4
5.3.2. Bãi chứa cát phải khô ráo, đổ đống theo nhóm hạt theo mức độ sạch bẩn để tiện sử dụng và cần có biện pháp chống gió bay mưa trôi và lẫn tạp chất.
5.4. Cốt liệu lớn.
5.4.1. Cốt liệu lớn dùng cho bê tông bao gồm đá dăm nghiền đập từ đá thiên nhiên, sỏi dăm đập từ sỏi thiên nhiên. Khi sử dụng các loại cốt liệu lớn này phải đảm bảo chất lượng theo quy định của tiêu chuẩn TCVN 1771 : 1986 “Đá dăm, sỏi dăm, sỏi dùng trong xây dựng”.
5.4.2. Ngoài yêu cầu của TCVN 1771 : 1986, đá dăm, sỏi dùng cho bê tông cần phân thành nhóm có kích thước hạt phù hợp với những quy định sau:
a) Đối với bản, kích thước hạt lớn nhất không được lớn hơn 1/2 chiều dày bản;
b) Đối với các kết cấu bê tông cốt thép, kích thước hạt lớn nhất không được lớn hơn 3/4 khoảng cách thông thuỷ nhỏ nhất theo mặt cắt ngang của kết cấu;
c) Đối với công trình thi công cốp pha trượt, kích thước hạt lớn nhất không quá 1/10 kích thước cạnh nhỏ nhất theo mặt cứt ngang của kết cấu;
d) Khi dùng máy trộn bê tông có thể tích lớn hơn 0,8m3, kích thước lớn nhất của đá dăm và sỏi không vượt quá 120mm. Khi dùng máy trộn có thể tích nhỏ hơn 0,8m2, kích thước lớn nhất không vượt quá 80mm;
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Khi đổ bê tông bằng ống vòi voi, kích thước hạt lớn nhất không lớn hơn 1/3 chỗ nhỏ của đường kính.
5.5. Nước
Nước dùng để trộn và bảo dưỡng bê tông phải đảm bảo yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 4506 : 1987 “Nước cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật”.
Các nguồn nước uống đều có thể dùng để trộn và bảo dưỡng bê tông. Không dùng nước thải của các nhà máy, nước bẩn từ hệ thống thoát nước sinh hoạt, nước ao hồ chứa nhiều bùn, nước lẫn dầu mỡ để trộn và bảo dưỡng bê tông.
5.6. Phụ gia
5.6.1. Để tiết kiệm xi măng hoặc cải thiện các đặc tính kỹ thuật của hỗn hợp bê tông và bê tông, có thể dùng các loại phụ gia thích hợp trong quá trình chế tạo bê tông.
Việc sử dụng phụ gia phải đảm bảo:
a) Tạo ra hỗn hợp bê tông có tính năng phù hợp với công nghệ thi công;
b) Không gây ảnh hưởng đến tiến độ thi công và khòng tác hại tới yêu cầu sử dụng của công trình sau này;
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2. Các loại phụ gia sử dụng phải có chứng chỉ kỹ thuật được các cơ quan quản lý Nhà nước công nhận. Việc sử dụng phụ gia cần tuân theo chỉ dẫn của nơi sản xuất.
5.7. Chất độn
Các chất độn vào bê tông phải đảm bảo không ảnh hưởng đến tuổi thọ của bê tông và không gây ăn mòn cốt thép.
Khi sử dụng các chất độn phải thông qua thí nghiệm để có đủ cơ sở kinh tế kỹ thuật, đồng thời phải được sự đồng ý của cơ quan thiết kế và chủ đầu tư.
Chú thích:
1) Chất độn là những chất khoáng mịn có thể thêm vào bê tông để cải thiện một số tính chất của hỗn hợp bê tông.
2) Có hai loại chất độn: chất độn ở dạng trơ và chất độn có hoạt tính (bột xỉ quặng tro nhiệt điện, bộn puzơlan…).
6. Thi công bê tông
6.1. Chọn thành phần bê tông (bắt buộc áp dụng).
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với bê tông mác 100 có thể sử dụng bảng tính sẵn ghi ở phụ lục C;
b) Đối với bê tông mác 150 trở lên thì thành phần vật liệu trong bê tông phải được thiết kế thông qua phòng thí nghiệm (tính toán và đúc mẫu thí nghiệm).
6.1.2. Thiết kế thành phần bê tông
Công tác thiết kế thành phần bê tông do các cơ sở thí nghiệm có tư cách pháp nhân thực hiện. Khi thiết kế thành phần bê tông phải đảm bảo các nguyên tác:
a) Sử dụng đúng các vật liệu sẽ dùng để thi công;
b) Độ sụt hoặc độ cứng của hỗn hợp bê tông xác định tuỳ thuộc tính chất của công trình, hàm lượng cốt thép, phương pháp vận chuyển, điều kiện thời tiết. Khi chọn độ sụt của hỗn hợp bê tông để thiết kế cần tính tới sự tổn thất độ sụt trong thời gian lưu giữ và vận chuyển. Độ sụt của hỗn hợp bê tông tại vị trí đổ có thể tham khảo theo bảng 11.
Bảng 11 – Độ sụt và độ cứng của hỗn hợp bê tông tại vị trí đổ
Loại và tính chất của kết cấu
Độ sụt
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầm máy
Đầm tay
– Lớp lót dưới móng hoặc nề nhà, nền đường và nền đường băng
– Mặt đường và đường băng, nền nhà, kết cấu khối lớn không hoặc ít cốt thép (tường chắn, móng block ….)
– Kết cấu khối lớn có tiết diện lớn hoặc trung bình
– Kết cấu bê tông cốt thép có mật độ cốt thép dày đặc, tường mỏng, phễu silô, cột, dầm và bản tiết diện bé… các kết cấu bê tông đổ bằng cốt pha di động.
– Các kết cấu đổ bằng bê tông bơm
0 – 10
0 – 20
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 – 40
50 – 80
–
20 – 40
40 – 60
80 – 120
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 – 40
35 – 25
25 – 15
12 – 10
120 – 200
6.1.3. Hiệu chỉnh thành phần bê tông tại hiện trường.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cốt liệu ẩm cần giảm bớt lượng nước trộn, giữ nguyên độ sụt yêu cầu.
Khi cần tăng độ sụt hỗn hợp bê tông cho phù hợp với điều kiện thi công thì có thể đồng thời thêm nước và xi măng để giữ nguyên tỷ lệ N/X.
6.1.4. Tuỳ thuộc quy mô và mức độ của công trình mà xác định các loại hồ sơ thí nghiệm bê tông theo yêu cầu của bảng 19.
6.2. Chế tạo hỗn hợp bê tông
6.2.1. Xi măng, cát, đá dăm hoặc sỏi và các chất phụ gia lỏng để chế tạo hỗn hợp bê tông được cân theo khối lượng. Nước và chất phụ gia cân đong theo thể tích. Sai số cho phép khi cân, đong không vượt quá các trị số ghi trong bảng 12.
6.2.2. Cát rửa xong, để khô ráo mới tiến hành cân đong nhằm giảm lượng nước ngậm trong cát.
6.2.3. Độ chính xác của thiết bị cân đong phải kiểm tra trước mỗi đợt đổ bê tông. Trong quá trình cân đong thường xuyên theo dõi để phát hiện và khắc phụ kịp thời.
6.2.4. Hỗn hợp bê tông cần được trộn bằng máy. Chỉ khi nào khối lượng ít mới trộn bằng tay.
Bảng 12 – Sai lệch cho phép khi cân đong thành phần của bê tông
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số cho phép, % theo khối lượng
Xi măng và phụ gia dạng bột
Cát, đá dăm, hoặc sỏi
Nước và phụ gia lỏng
1
3
1
Chú thích: Lượng nước cho vào bê tông phải kể cả lượng nước trong phụ gia và lượng nước trong cốt liệu ẩm.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trước hết đổ 15% – 20% lượng nước, sau đó đổ xi măng và cốt liệu cùng một lúc đồng thời đổ dần và liên tục phần nước còn lại;
b) Khi dùng phụ gia thì việc trộn phụ gia phải thực hiện theo chỉ dẫn của người sản xuất phụ gia.
6.2.6. Thời gian trộn hỗn hợp bê tông được xác định theo đặc trưng kỹ thuật của thiết bị dùng để trộn. Trong trường hợp không có các thông số kỹ thuật chuẩn xác thì thời gian ít nhất để trộn đều một mẻ bê tông ở máy trộn có thể lấy theo các trị số ghi ở bảng 13.
Bảng 13 – Thời gian trộn hỗn hợp bê tông (phút)
Độ sụt bê tông (mm)
Dung tích máy trộn, lít
Dưới 500
Từ 500 đến 1000
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ hơn 10
10 – 50
trên 50
2,0
1,5
1,0
2,5
2,0
1,5
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,0
6.2.7. Trong quá trình trộn để tránh hỗn hợp bám dính vào thùng trộn, cứ sau 2 giời làm việc cần đổ vào thùng trộn toàn bộ cốt liệu lớn và nước của một mẻ trộn và quay máy trộn khoảng 5 phút, sau đó cho cát và xi măng vào trộn tiếp theo thời gian đã quy định.
6.2.8. Nếu trộn bê tông bằng thủ công thì sàn trộn phải đủ cứng, sạch và không hút nước. Trước khi trộn cần tưới ẩm sàn trộn để chống hút nước từ hỗn hợp bê tông. Thứ tự trộn hỗn hợp bằng thủ công như sau: Trộn đều cát và xi măng, sau đó cho và trộn đều thành hỗn hợp khô, cuối cùng cho nước và trộn đều cho đến khi được hỗn hợp đồng màu và có độ sụt như quy định.
6.3. Vận chuyển hỗn hợp bê tông.
6.3.1. Việc vận chuyển hỗn hợp bê tông từ nơi trộn đến nơi đổ cần đảm bảo các yêu cầu:
a) Sử dụng phương tiện vận chuyển hợp lý, tránh để hỗn hợp bê tông bị phân tầng, bị chảy nước xi măng và bị mất nước do gió nắng.
b) Sử dụng thiết bị, nhân lực hỗn hợp và phương tiện vận chuyển cần bố trí phù hợp với khối lượng, tốc độ trộn, đổ và đầm bê tông;
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 14 – Thời gian lưu hỗn hợp bê tông không có phụ gia
Nhiệt độ (0C)
Thời gian vận chuyển cho phép, phút
Lớn hơn 30
20 – 30
10 – 20
5 – 10
30
45
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
6.3.2. Vận chuyển hỗn hợp bê tông bằng thủ công chỉ áp dụng với cự ly không xa quá 200m. Nếu hỗn hợp bê tông bị phân tầng cần trộn lại trước khi đổ vào cốp pha.
6.3.3. Khi dùng thùng treo để vận chuyển hỗn hợp bê tông thì hỗn hợp bê tông đổ vào thùng treo không vượt quá 90 – 95% dung tích của thùng.
6.3.4. Vận chuyển hỗn hợp bê tông bằng ô tô hoặc thiết bị chuyên dùng cần đảm bảo các quy định của điều 6.3.1. và các yêu cầu sau:
a) Chiều dày lớp bê tông trong thùng xe cần lớn hơn 40cm nếu dùng ô tô ben tự đổ;
b) Nếu vận chuyển bằng thiết bị chuyên dùng vừa đi vừa trộn thì công nghệ vận chuyển được xác định theo các thông số kỹ thuật của thiết bị sử dụng.
6.3.5. Khi dùng máy bơm bê tông để vận chuyển phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Thành phần và độ sụt của hỗn hợp bê tông cần được thử nghiệm và bơm thử nhằm đảm bảo chất lượng bê tông và điều kiện thi công, đồng thời phù hợp với tính năng kỹ thuật của thiết bị bơm.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.6. Khi vận chuyển hỗn hợp bê tông bằng băng chuyền phải đảm bảo các yêu cầu dưới đây:
a) Cấu tạo mặt làm việc của băng chuyền theo dạng hình máng và dùng loại băng chuyền cao su. Băng chuyền dạng phẳng chỉ sử dụng khi chiều dài đường vận chuyển dưới 200m;
b) Góc nghiêng của băng chuyền không vượt quá các trị số ở bảng 15. Mặt băng chuyền phải nghiêng đều, không gấp gẫy đột ngột;
c) Tốc độ vận chuyển của băng chuyền không vượt quá 1m/s. Tốc độ vận chuyển của các băng chuyền trong hệ thống không chênh lệch nhau quá 0,1m/s;
d) Đổ bê tông vào băng chuyên được thực hiện qua phễu hoặc máng để hỗn hợp bê tông được rải đều và liên tục trên băng chuyền. Chiều dày của lớp bê tông trên băng chuyền phụ thuộc vào sức chịu tải cho phép của từng loại băng chuyền;
e) Bê tông chuyển từ băng chuyền này sang băng chuyền khác hoặc từ băng chuyền đổ vào cốp pha cần thực hiện qua ống phễu để hướng hỗn hợp bê tông rơi thẳng đứng.
Bảng 15 – Góc nghiêng giới hạn của băng chuyền (độ).
Độ sụt (mm)
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi vận chuyển bê tông xuống thấp
Nhỏ hơn 40
15
12
40 – 80
15
10
6.4. Đổ và đầm bê tông
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không làm sai lệch vị trí cốt thép, vị trí cốt pha và chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép.
b) Không dùng đầm dùi để dịch chuyển ngang bê tông trong cốp pha;
c) Bê tông phải được đổ liên tục cho tới khi hoàn thành một kết cấu nào đó theo quy định của thiết kế.
6.4.2. Để tránh sự phân tầng, chiều cao rơi tự do của hỗn hợp bê tông khi đổ không vượt quá 1,5m.
6.4.3. Khi đổ bê tông có chiều cao rơi tự do lớn hơn 1,5m phải dùng máng nghiêng hoặc ống vòi voi. Nếu chiều cao rơi trên 10m phải dúng ống vòi voi có thiết bị chấn động.
Khi dùng ống vòi voi thì ống lệch nghiêng so với phương thẳng đứng không quá 0,25m trên 1m chiều cao, trong mọi trường hợp phải đảm bảo đoạn ống dưới cùng thảng đứng.
6.4.4. Khi dùng máng nghiêng thì máng phải kín và nhẵn. Chiều rộng của máng không được nhỏ hơn 3 – 3,5 lần đường kính hạt cốt liệu lớn nhất. Độ dốc của máng cần đảm bảo để hỗn hợp bê tông không bị tắc, không trượt nhanh sinh ra hiện tượng phân tầng. Cuối máng cần đặt phễu thẳng đứng để hướng hỗn hợp bê tông rơi thẳng đứng vào vị trí đổ và thường xuyên vệ sinh sạch vữa xi măng trong lòng máng nghiêng.
6.4.5. Khi đổ bê tông phải đảm bảo các yêu cầu:
a) Giám sát chặt chẽ hiện trạng cốp pha đà giáo và cốt thép trong quá trình thi công để xử lý kịp thời nếu có sự cố xảy ra;
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) ở những vị trí mà cấu tạo cốt thép và cốp pha không cho phép đầm máy mới đầm thủ công;
d) Khi trời mưa phải che chắn, không để nước mưa rơi vào bê tông. Trong trường hợp ngừng đổ bê tông quá thời gian quy định ở (bảng 18) phải đợi đến khi bê tông đạt 25 daN/cm2 mới được đổ bê tông, trước khi đổ lại bê tông phải xả lý làm nhám mặt. Đổ bê tông vào ban đêm và khi có sương mù phải đảm bảo đủ ánh sáng ở nơi trộn và đổ bê tông.
6.4.6. Chiều dày mỗi lớp đổ bê tông phải căn cứ vào năng lực trộn, cư li vận chuyển, khả năng đầm, tính chất của kết cấu và điều kiện thời tiết để quyết định, nhưng không vượt quá các trị số ghi trong bảng 16.
Bảng 16 – Chiều dày lớp đổ bê tông
Phương pháp đầm
Chiều dày cho phép mỗi lớp đổ bê tông, cm
Đầm dùi
1,25 chiều dài phần công tác của đầm (khoảng cách 20cm – 40cm)
Đầm mặt: (đầm bàn)
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Kết cấu có cốt thép kép
20
12
Đầm thủ công
20
6.4.7. Đổ bê tông
Khi đổ bê tông móng cần đảm bảo các quy định của điều 6.4.1. Bê tông móng chỉ được đổ lên lớp đệm sạch trên nền đất cứng.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột có chiều cao nhỏ hơn 5m và tường có chiều cao hơn 3m thì nên đổ liên tục.
Cột có kích thước cạnh nhỏ hơn 40cm, tường có chiều dày nhỏ hơn 15cm và các cột có tiết diện bất kỳ nhưng có đai cốt thép chồng chéo thì nên đổ bê tông liên tục trong từng giai đoạn có chiều cào 1,5m.
Cột cao hơn 5m và tường cao hơn 3m nên chia làm nhiều đợt đổ bê tông, nhưng phải bảo đảm vị trí và cấu tạo mạch ngừng thi công hợp lý.
6.4.9. Đổ bê tông kết cấu khung
Kết cấu khung nên đổ bê tông liên tục, chỉ khi cần thiết mới cấu tạo mạch ngừng, nhưng phải theo quy định của điều 6.6.4.
6.4.10. Đổ bê tông dầm, bản.
Khi cần đổ liên tục bê tông dầm, bản toàn khối với cột hay tường, trước hết đổ xong cột hay tường, sau đó dừng lại 1 giờ – 2 giờ để bê tông có đủ thời gian co ngót ban đầu, mới tiếp tục đổ bê tông dầm và bản. Trường hợp không cần đổ bê tông liên tục thì mạch ngừng thi công ở cột và tường đặt cách mặt dưới của dầm và bản từ 2cm – 3cm.
Đổ be tông dầm (xà) và bản sàn phải được tiến hành đồng thời. Khi dầm, sàn và các kết cấu tương tự có kích thước lớn (chiều cao lớn hơn 80cm) có thể đổ riêng từng phần nhưng phải bố trí mạch ngừng thi công thích hợp theo quy định của điều 6.6.5.
6.4.11. Đổ bê tông kết cấu vòm.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòm có khẩu độ dưới 10m nên đổ bê tông liên tục từ chân vòm đến đỉnh vòm.
Vòm có khẩu độ lớn hơn 10m thì cứ 2m – 3m có một mạch ngừng vuông góc với trục cong của vòm, rộng 0,6m – 0,8m. Các mạch ngừng này được chèn lấp bằng bê tông có phụ gia nở sau khi bê tông đổ trước đã co ngót.
6.4.12. Đổ bê tông tường trên đó có xây vòm của tường hầm phải đảm bảo các quy định sau:
a) Các lớp đổ bê tông tường phải lên đều và đổ dần cho đến độ cao cách chân vòm 40c thì dừng lại, để bê tông có thời gian co ngót và sau đó thi công vòm.
b) Phần đổ bê tông tiếp giáp giữa tường và chân vòm cần được xử lý đảm bảo yêu cầu theo quy định của thiết kế.
6.4.13. Đổ bê tông mặt đường, sân bãi và đường băng sân bay phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Đổ bê tông liên tục hết toàn bộ chiều dày mỗi lớp bê tông;
b) Đặt khe co giãn nhiệt ẩm theo quy định của thiết kế. Nếu thiết kế không quy định thì khe co giãn nhiệt ẩm được đặt theo hai chiều vuông góc cách nhau 4m – 6m, chiều rộng khe 1cm – 2cm và có chiều cao bằng chiều dày kết cấu;
c) Thời gian ngừng đổ bê tông giữa hai lớp phải phù hợp với điều 6.8.2.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đầm bê tông phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Có thể dùng các loại đầm khác nhau, nhưng phải đảm bảo sao cho sau khi đầm bê tông được đầm chặt và không bị rỗ.
b) Thời gian đàm tại mỗi vị trí phải đảm bảo cho bê tông được đầm kỹ. Dấu hiện để nhận biết bê tông đã được đầm kỹ là vữa xi măng nổi lên bê mặt và bộ khí không còn nữa;
c) Khi sử dụng đàm dùi, bước di chuyển của đầm không vượt quá 1,5 bán kính tác dụng của đầm và phải cắm sâu vào lớp bê tông đã đổ trước 10cm;
d) Khi cần đầm lại bê tông thì thời điểm đầm thích hợp là 1,5 giờ – 2 giờ sau khi đầm lần thứ nhất. Đầm lại bê tông chỉ thích hợp với các kết cấu có diện tích bề mặt lớn như sàn mái, sân bãi, mặt đường ôtô …. không đầm lại cho bê tông khối lớn.
6.5. Bảo dưỡng bê tông (bắt buộc áp dụng)
6.5.1. Sau khi đổ bê tông phải được bảo dưỡng trong điều kiện có độ ẩm và nhiệt độ cần thiết để đóng rắn và ngăn ngừa các ảnh hưởng có hại trong quá trình đóng rắn của bê tông.
6.5.2. Bản dưỡng ẩm
Bảo dưỡng ẩm là quá trình giữ cho bê tông có đủ độ ẩm cần thiết để ninh kết và đóng rắn sau khi tạo hình. Phương pháp và quy trình bảo dưỡng ẩm thực hiện theo TCVN 5592 : 1991 “Bê tông nặng – yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên)”.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 17 – Thời gian bảo dưỡng ẩm (theo TCVN 5592 : 1991)
Vùng khí hậu bảo dưỡng bê tông
Tên mùa
Tháng
RthBD % R28
Tct BD ngày đêm
Vùng A
Vùng B
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng C
Hè
Đông
Khô
Mưa
Khô
Mưa
IV – IX
X – III
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIII – I
XII – IV
V – XI
50 – 55
40 – 50
55 – 60
35 – 40
70
30
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
2
6
1
Trong đó:
Rth BD – Cường độ bảo dưỡng tới hạn;
Tct BD – thời gian bảo cần thiết
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng B (Phía Đông Trường Sơn và từ Diễn Châu đến Thuận Hải)
Vùng C (Tây Nguyên và Nam Bộ)
6.6. Mạch ngừng thi công
6.6.1. Yêu cầu chung
Mạch ngừng thi công phải đặt ở vị trí mà lực cắt và mômen uốn tương đối nhỏ,đồng thời phải vuông góc với phương truyền lực nén vào kết cấu.
6.6.2. Mạch ngừng thi công nằm ngang:
– Mạch ngừng thi công nằm ngang nên đặt ở vị trí bằng chiều cao cốp pha.
– Trước khi đổ bê tông mới, bề mặt bê tông cũ cần được xử lý, làm nhám, làm ẩm và trong khi đổ phải đầm lèn sao cho lớp bê tông mới bám chặt vào lớp bê tông cũ, đảm bảo tính liền khối của kết cấu.
6.6.3. Mạch ngừng thẳng đứng.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi đổ lớp bê tông mới cần tưới nước làm ẩm bề mặt bê tông cũ, làm nhám bề mặt, rửa sạch và trong khi đổ phải đầm kỹ để đảm bảo tính liền khối của kết cấu.
6.6.4. Mạch ngừng thi công ở cột
Mạch ngừng ở cột nên đặt ở các vị trí sau:
a) ở mặt trên của móng
b) ở mặt dưới của dầm, xà hay dưới công xôn đỡ dầm cần trục.
c) ở mặt trên của dầm cần trục.
6.6.5. Dầm có kích thước lớn và liên khối với bản thì mạch ngừng thi công bố trí cách mặt dưới của bản từ 2cm – 3cm.
6.6.6. Khi đổ bê tông sàn phẳng thì mạch ngừng thi công có thể đặt ở bất kỳ vị trí nào nhưng phải song song với cạnh ngắn nhất của sàn.
6.6.7. Khi đổ bê tông ở các tấm sàn có sườn theo hướng song song với dầm phu thì mạch ngừng thi công bố trí trong khoảng 1/3 đoạn giữa của nhịp dầm.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.8. Khi đổ bê tông kết cấu khối lớn, vòm, bể chứa, công trình thuỷ lợi, cầu và các bộ phận phức tạp của công trình, mạch ngừng thi công phải thực hiện theo quy định của thiết kế.
6.7. Thi công bê tông chống thấm mái (bắt buộc áp dụng).
6.7.1. Các mái và sàn có lớp bê tông chống thấm nước đều phải được thi công đúng theo yêu cầu của TCVN 5718 : 1993 “Mái bằng và sàn bê tông cốt thép trong công trình xây dựng – Yêu cầu chống thấm nước”.
6.7.2. Khe co giãn nhiệt ẩm của lớp bê tông chống thấm mái phải đặt theo hai chiều thẳng góc. Đối với mái không có lớp chống nóng, khe co giãn phải đặt cách nhau 6m – 9m. Đối với mái có lớp chống nóng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, khoảng cách khe co giãn không vượt quá 18m.
6.8. Thi công bê tông khối lớn
6.8.1. Các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép được gọi là khối lớn khi kích thước cạnh nhỏ nhất không dưới 2,5m và chiều dày lớn hơn 0,8m.
Khi thi công bê tông khối lớn có các biện pháp hạn chế ứng suất nhiệt phát sinh do chênh lệch nhiệt độ giữa mặt ngoài và trong lòng khối bê tông trong quá trình đóng rắn.
Chú thích: Các biện pháp khống chế nhiệt độ phải thực hiện theo các chỉ dẫn của thiết kế. Trường hợp thiết kế không chỉ dẫn có thể hạn chế bớt ứng suất nhiệt bằng các biện pháp sau:
a) Dùng phụ gia hóa dẻo để giảm lượng xi măng
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Dùng phụ gia chậm đông kết;
d) Làm lạnh cốt liệu và trộn bê tông bằng nước nhiệt độ thấp;
e) Đặt các đường ống dẫn nhiệt từ trong lòng bê tông ra ngoài bằng nước lạnh;
f) Độn thêm đá học vào khối đổ;
g) Che phủ quanh khối bê tông bằng vật liệu cách nhiệt để giữ đồng đểu nhiệt độ trong khối bê tông;
h) Chia các khối đổ thích hợp để hạn chế sự tích tụ nhiệt trong lòng bê tông. Việc chia khối đổ cần xác định cụ thể có tính đến điều kiện thi công, vật liệu bê tông, điều kiện thời tiết và đặc điểm kết cấu.
6.8.2. Khi thi công bê tông khối lớn phải thực hiện những quy định sau:
a) Khi chia kết cấu thành nhiều khối đổ theo chiều cao thì mặt tiếp giáp giữa các khối đổ phải được đánh xờm để đảm bảo tính liền khối;
b) Việc đổ bê tông khép kín các khối chèn được thực hiện sau khi các khối đổ trước đã co ngót và nhiệt độ đã giảm tương ứng với quy định trong thiết kế tổ chức thi công;
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Bê tông phải đổ liên tục thành nhiều lớp có chiều dày đều nhau, phù hợp với đặc trưng của máy đầm sử dụng và đổ theo một phương nhất định cho tất cả các lớp.
Đổ bê tông theo phương pháp bậc thang (cùng một lúc đổ hai ba lớp) chỉ thực hiện khi đã có thiết kế thi công và các chỉ dẫn về công nghệ đổ bê tông bậc thang;
e) Khoảng thời gian ngừng cho phép giữa các lớp đổ để không tạo thành khe lạnh phải qua thí nghiệm, căn cứ vào nhiệt độ môi trường, điều kiện thời tiết, tính chất của xi măng sử dụng và các nhân tố khác để quyết định.
Chú thích:
1) Thời gian tạm ngừng cho phép đổ bê tông có thể tham khảo các trị số ở bảng 18 nếu không có điều kiện thí nghiệm.
2) Nếu thời gian tạm ngừng vượt quá thời gian quy định trong bảng 18 thì phải xử lý bề mặt bê tông.
Bảng 18 – Thời gian ngừng cho phép khi đổ bê tông không có phụ gia (phút)
Nhiệt độ trong khối khi đổ bê tông, 0C
Xi măng
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xi măng Poóclăng – Xỉ xi măng Puzolan
Lớn hơn 30
20 – 30
10 – 20
60
90
135
90
120
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xử lý cần thực hiện như sau:
– Cường độ của lớp bê tông bên dưới chưa đạt đến 25daN/cm2 thì không được làm công tác chuẩn bị ở trên mặt để đổ lớp bê tông khác;
– Mặt bê tông đã đông kết và sau 4 giờ – 10 giờ thì dùng vòi phun nước, bàn chải sắt làm nhám mặt bê tông;
– Trước khi đổ bê tông lớp trên, mặt bê tông xử lý phải vệ sinh sạch, hút khô nước và rải một lớp vữa xi măng cát vàng dầy 2cm – 3cm.
6.8.3. Thời gian tháo cốp pha phải căn cứ vào cường độ đạt được của bê tông đồng thời xem xét khả năng khống chế vết nứt vì nhiệt. Tránh tháo cốp pha khi có sự chênh lệch nhiệt độ giữa khối bê tông và nhiệt độ mối trường. Không tháo cốp pha khi có luồng gió lạnh. Khi nhiệt độ trong lòng bê tông và nhiệt độ môi trường chênh lệch nhau quá 150C – 200C thì phải có lớp phủ bảo vệ bề mặt bê tông sau khi tháo cốp pha.
6.8.4. Những kết cấu khối lớn không có cốt thép hoặc có ít cốt thép có thể độn thêm đá học để giảm lượng xi măng, hạn chế nhiệt độn khối đổ, nhưng phải đảm bảo chất lượng theo yêu cầu thiết kế.
Khi thi công bê tông có độn thêm đá hộc cần đảm bảo các quy định sau:
a) Kích thước cạnh nhỏ nhất của kết cấu khối lớn được độn đá học phải lớn hơn 100cm.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đá học được xếp thưa cách đều trong khối bê tông theo mọi phía với khoảng cách không nhỏ hơn 30cm. Bê tông nằm trong vùng chịu kéo không được độn thêm đá hộc;
c) Khi đổ bê tông độn đá hộc trong thời tiết nóng cần có biện pháp giảm nhiệt độ đá hộc thích hợp, sao cho đá hộc có nhiệt độ tương đường với nhiệt độ của hỗn hợp bê tông ngay sau khi trộn.
6.8.5. Bảo dưỡng bê tông khối lớn
Nhiệm vụ chủ yếu của việc bảo dưỡng bê tông khối lớn là khống chế sự chênh lệch nhiệt độ giữa bề mặt bê tông và trong lòng khối bê tông nhằm hạn chế vết nứt vì nhiệt. Việc bảo dưỡng này phải căn cứ vào điều kiện thực tế mà áp dụng các biện pháp sau:
a) Dẫn nhiệt từ trong lòng khối bê tông ra ngoài bằng đường ống với nước có nhiệt độ thấp hoặc bằng không khí lạnh;
b) Bao phủ bề mặt bê tông để giữ cho nhiệt độ của khối bê tông được đồng đều từ trong ra ngoài;
c) Không tháo dỡ cốp pha trước bảy ngày.
6.9. Thi công bê tông trong thời tiết nóng và trong mùa mưa.
6.9.1. Việc thi công bê tông trong thời tiết nóng được thực hiện khi nhiệt độ môi trường cao hơn 300C. Cần áp dụng các biện pháp phòng ngừa và xử lý thích hợp đối với vật liệu, quá trình trộn, đổ, đầm và bảo dưỡng bê tông để không làm tổn hại đến chất lượng bê tông do nhiệt độ cao của môi trường gây ra.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.3. Việc khống chế nhiệt độ hỗn hợp bê tông có thể căn cứ vào điều kiện thực tế để áp dụng như sau:
a) Dùng nước mát để hạ thấp nhiệt độ cốt liệu lớn trước khi trộn, dùng nước mát để trộn và bảo dưỡng bê tông;
b) Thiết bị, phương tiện thi công, bãi cát đá, nơi trộn và nơi đổ bê tông cần được che nắng;
c) Dùng xi măng ít tỏa nhiệt;
d) Dùng phụ gia hóa dẻo có đặc tính phù hợp với môi trường nhiệt độ cao;
e) Đổ bê tông vào ban đêm hoặc sáng sớm và không nên thi công bê tông vào những ngày có nhiệt độ trên 350C.
6.9.4. Khi thi công bê tông khối lớn trong thời tiết nóng phải đảm bảo các quy định của phần 6.8.
6.9.5. Thi công bê tông trong mùa mưa cần đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Phải có các biện pháp tiêu thoát nước cho bãi cát, đá, đường vận chuyển, nơi trộn và nơi đổ bê tông;
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cần có mái che chắn trên khối đổ khi tiến hành thi công bê tông dưới trời mưa.
6.10. Thi công bê tông bằng cốp pha trượt
6.10.1. Quá trình thi công bê tông bằng cốp pha trượt được thực hiện theo những quy định sau:
Đổ bê tông tạo chân trước khi trượt với chiều cao 70cm – 80cm, chia làm hai lớp như sau:
– Lớp thứ nhất được đổ vào cốp pha với chiều cao 35cm – 40cm;
– Lớp thứ hai được đổ tiếp theo, khi lớp thứ nhất đã được đổ và đầm xong trên toàn bộ cốp pha nhưng bê tông chưa ninh kết;
Sau bước nâng đầu tiên, quá trình đổ và trượt được thực hiện liên tục. Lúc này mỗi lớp bê tông được đổ với chiều cao phù hợp với các biện pháp thi công.
6.10.2. Việc nâng cốp pha theo chu kỳ được thực hiện theo tốc độ trượt đã xác định trong thiết kế tổ chức thi công, nhưng phải đảm bảo khi trượt lô bê tông thì cường độ bê tông đã đạt từ 15N/cm2 – 25N/cm2.
6.10.3. Kiểm tra độ thăng bằng của sàn thao tác, sai sô tim trục và độ thẳng đứng của cốp pha trượt được thực hiện bằng các thiết bị, phương tiện và biện pháp thích hợp để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11. Hoàn thiện bề mặt bê tông.
6.11.1. Trong mọi trường hợp, bê mặt bê tông phải được hoàn thiện thỏa mãn yêu cầu về chất lượng, độ phẳng và đồng đều về màu sắc theo quy định của thiết kế.
Việc hoàn thiện bề mặt bê tông được chia làm 2 cấp:
a) Hoàn thiện thông thường.
b) Hoàn thiện cấp cao.
6.11.2. Hoàn thiện thông thường:
Sau khi tháo cốp pha, bề mặt bê tông phải được sửa chữa các khuyết tật và hoàn thiện để đảm bảo độ phẳng nhẵn và đồng đều về màu sắc. Mức độ gồ ghề của bề mặt bê tông khi đo áp sát bằng thước 2m không vượt quá 7mm.
6.11.3. Hoàn thiện cấp cao đòi hỏi độ phẳng nhẵn khi kiểm tra bằng thước 2m, độ gồ ghề không vượt quá 5mm và phải đảm bảo đồng đều và màu sắc.
Chú thích:
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Việc hoàn thiện thông thường bề mặt bê tông có thể thực hiện bằng nhiều phương pháp khác nhau tuỳ theo mức độ khuyết tật và tính chất kết cấu. Khi sửa chữa các khuyết tật như rỗ, xước, hở thép, nứt …. có thể thực hiện theo các phương pháp truyền thống (trát, vá, phun vữa xi măng, đục tẩy và xoa nhẵn bề mặt….). Khi tạo độ đồng đều về màu sắc cần lưu ý việc pha trộn vật liệu để sữa chữa các khuyết tật trên bề mặt.
3) Các bề mặt hoàn thiện cấp cao thường được thực hiện theo phương pháp xoa mài bằng máy hoặc bằng thủ công tuỳ theo quy mô, diện tích bề mặt kết cấu và theo quy định của thiết kế.
7. Kiểm tra và nghiệm thu.
7.1. Kiểm tra
7.1.1. Việc kiểm tra chất lượng thi công bê tông toàn khối bao gồm các khâu: lắp dựng cốp pha đà giáo, cốt thép, chế tạo hỗn hợp bê tông và dung sai của các kết cấu trong công trình.
7.1.2. Kiểm tra cốp pha đà giáo được thực hiện theo các yêu cầu ghi ở bảng 1.
7.1.3. Kiểm tra công tác cốt thép được thực hiện theo các yêu cầu ghi ở bảng 10.
7.1.4. Kiểm tra chất lượng bê tông bao gồm việc kiểm tra vật liệu, thiết bị, quy trình sản xuất, các tính chất của hỗn hợp bê tông đã đông cứng. Các yêu cầu kiểm tra này được ghi ở bảng 19.
7.1.5. Độ sụt của hỗn hợp bê tông được kiểm tra tại hiện trường theo các quy định sau:
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với bê tông trộn sẵn tại các trạm trộn bê tông (bê tông thương phẩm) cần kiểm tra mỗi lần giao hàng tại nơi đổ bê tông.
c) Khi trộn bê tông trong điều kiện thời tiết và độ ẩm vật liệu ổn định thì kiểm tra một lần trong một ca.
d) Khi có sự thay đổi chủng loại và độ ẩm vật liệu cũng như khi thay đổi thành phần cấp phối bê tông thì phải kiểm tra ngay mẻ trộn đầu tiên, sau đó kiểm tra thêm ít nhất một lần trong một ca.
7.1.6. Các mẫu kiểm tra cường độ bê tông được lấy tại nơi đổ bê tông và được bảo dưỡng ẩm theo TCVN 3105 : 1993.
7.1.7. Các mẫu thí nghiệm xác định cường độ bê tông được lấy theo từng tổ, mỗi tổ gồm ba viên mẫu được lấy cùng một lúc và ở cùng một chỗ theo quy định của TCVN 3105 : 1993. Kích thước viên mẫu chuẩn 150mm x 150mm. Số lượng tổ mẫu được quy định theo khối lượng như sau:
a) Đối với bê tông khối lớn cứ 500m3 lấy một tổ mẫu khi khối lượng bê tông
trong một khối đổ lớn hơn 1000m3 và cứ 250m3 láy một tổ mẫu khi khối lượng bê tông trong một khối đổ dưới 1000m3;
b) Đối với các móng lớn, cứ 100m3 bê tông lấy một tổ mẫu nhưng không ít hơn một tổ mẫu cho một khối móng;
c) Đối với bê tông móng bệ máy có khối đổ lớn hơn 50m3 lấy một tổ mẫu nhưng vẫn lấy một tổ mẫu khi khối lượng ít hơn 50m3;
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Trường hợp đổ bê tông các kết cấu đơn chiếc có khối lượng ít hơn thì khi cần vẫn lấy một tổ mẫu;
f) Đối với bê tông nền, mặt đường (đường ô tô, đường băng…) cứ 200m3 bê tông lấy một tổ mẫu nhưng nếu khối lượng bê tông ít hơn 200m3 vẫn phải lấy một tổ mẫu;
g) Để kiểm tra tính chống thấm nước của bê tông, cứ 500m3 lấy một tổ mẫu nhưng nếu khối lượng bê tông ít hơn vẫn phải lấy một tổ mẫu.
7.1.8. Cường độ bê tông trong công trình sau khi kiểm tra ở tuổi 28 ngày bằng ép mẫu đúc tại hiện trường được coi là đạt yêu cầu thiết kế khi giá trị trung bình của từng tổ mẫu không được nhỏ hơn mác thiết kế và không có mẫu nào trong các tổ mẫu có cường độ dưới 85% mác thiết kế.
Bảng 19 – Các yêu cầu kiểm tra chất lượng bê tông
Đối tượng kiểm tra
Phương pháp kiểm tra
Mục đích
Tần số kiểm tra
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
1. Vật liệu
Xi măng
Xem phiếu giao hàng
phù hợp với đơn đặt hàng
Mỗi lần giao hàng
Thí nghiệm xác định các tính chất cơ lý theo TCVN 4029 : 1985
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo điều 4.2.4.
Cốt liệu
Xác định độ bền thành phần hạt và độ bền của cốt liệu theo tiêu chuẩn hiện hành
Phù hợp với TCVN 1771 : 1986 (đá, sỏi) và TCVN 1770 : 1986 (cát)
– Lần giao hàng đầu tiên
– Khi có nghi ngờ
– Khi thay đổi cốt liệu
Phụ gia và chất độn
Xem phiếu giao hàng
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi lần giao hàng
Thí nghiệm mẫu bê tông có phụ gia (hoặc chất độn)
Phù hợp với yêu cầu kỹ thuật
Khi có nghi ngờ
Nước
Thí nghiệm phân tích hóa học
Nước không có các chất độc hại, phù hợp với
Khi không dùng nước sinh hoạt công cộng.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 4506 : 1987
Khi có nghi ngờ, khi thay đổi nguồn nước
2. Thiết bị
Máy trộn đơn chiếc
Các thông số kỹ thuật
Không có sự cố khi vận hành
Trước khi sử dụng sau đó theo định kỳ
Hệ thống trạm trộn
Thiết bị cân đong xi măng
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đảm bảo độ chính xác theo quy định
Trước khi sử dụng, sau đố theo định kỳ
Thiết bị cân đong cốt liệu
Thiết bị cân đọng phu gia chất độn
Thiết bị và dụng cụ lấy mẫu thí nghiệm
Bằng các phương tiện kiểm tra thích hợp
Đảm bảo độ chính xác theo quy định
Mỗi lần sử dụng
Thiết bị dụng cụ thử độ sụt
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số kỹ thuật
Không có sự cố khi sử dụng
Trước khi sử dụng sau đó theo định kỳ.
3. Hỗn hợp bê tông trộn trên công trường
Độ sụt
Kiểm tra độ sụt theo TCVN 3106 : 1993
So sánh với độ sụt quy định
Lần trộn đầu tiên và theo quy định của điều 7.1.5.
Độ đồng nhất của bê tông
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đánh giá sự đồng đều của hỗn hợp bê tông
Khi có nghi ngờ
Độ chống thấm nước
Thí nghiệm theo TCVN 3116 : 1993
So sánh với độ chống thấm nước quy định
Theo quy định của thiết kế
Cường độ nén
Thử mẫu theo TCVN 3118 : 1993
So sánh với cường độn kéo quy định
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ kéo khi uốn
Thử mẫu theo TCVN 3119 : 1993
So sánh với cường độ kéo quy định
– Khi cần thiết
– Theo hợp đồng
4. Hỗn hợp bê tông trộn sẵn sử dụng trên công trường
Hỗn hợp bê tông
Bằng mắt
So sánh với trạng thái thông thường
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ nén
Thử mẫu theo TCVN 3118 : 1993
So sánh với cường độ nén quy định
Theo quy định của điều 7.1.7.
Cường độ kéo khi uốn
Thử mẫu theo TCVN 3119 : 1993
So sánh với cường độ kéo quy định
– Khi cần thiết
– Theo hợp đồng
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Tỷ lệ pha trộn vật liệu
– tỷ lệ N/X
Bảng thiết bị đo lường (tại nơi trộn)
– Đảm bảo tỷ lệ trộn theo quy định.
– Tỷ lệ N/X không đổi
Lần trộn đầu tiên sau đó theo thời gian thích hợp
Quy trình trộn
Đo lường vật liệu, thời gian trộn
Đảm bảo độ chính xác theo bảng 12, đảm bảo thời gian trộn theo quy định.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá độ sụt và độ đồng nhất (tại nơi đổ bê tông)
Hỗn hợp bê tông không bị phân tầng, đảm bảo độ sụt quy định
Mỗi lần vận chuyển
Đổ bê tông
Bằng mắt
Đảm bảo quy trình kỹ thuật theo 6.4.
Mỗi lần đổ bê tông
Đầm bê tông
Bằng mắt
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi lần đầm bê tông
Thời gian đầm
Đảm bảo thời gian quy định
Bảng 19 – (Kết thúc)
1
2
3
4
Bảo dưỡng bê tông
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phù hợp với TCVN 5592 : 1991
Mỗi kết cấu
Tháo dỡ cốp pha đà giáo
Thời gian và cường độ bê tông khi tháo cốp pha đà giáo
Phù hợp với điều 3.6.2 và bảng 3
Mỗi kết cấu
Các khuyết tật
Bằng mắt
Được sửa chữa đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Bê tông đã đông cứng
Bề mắt kết cấu
Bằng mắt
Không có các khuyết tật
Mỗi kết cấu
Độ đồng nhất
Theo 20 TCN 17 : 1989
Xác định độ đồng nhất thực tế
– Khi có nghi ngờ
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Số lượng mẫu thử không đủ theo quy định
Cường độ nén của bê tông
Dùng súng bật nẩy va siêu âm theo 20 TCN 171 : 1989
So sánh với cường độ nén quy định
Khoan lấy mẫu từ kết cấu
Xác định cường độ thực tế
Kích thước
Bằng các phương tiện đo thích hợp
Trị số sai lệch theo bảng 20
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Nghiệm thụ:
7.2.1. Công tác nghiệm thu được tiến hành tại hiện trường và phải có đầy đủ các hồ sơ sau:
a) Chất lượng công tác cốt thép (theo biên bản nghiệm thu trước lúc đổ bê tông);
b) Chất lượng bê tông (thông qua kết quả thử mẫu và quan sát bằng mắt tại hiện trường);
c) Kích thước, hình dáng, vị trí của kết cấu, các chi tiết đặt sẵn, khe co giãn so với thiết kế;
d) Bản vẽ hoàn công của từng loại kết cấu;
e) Các bản vẽ cho phép thay đổi các chi tiết và các bộ phận trong thiết kế;
f) Các kết quả kiểm tra cường độ bê tông trên các mẫu thử và các kết quả kiểm tra chất lượng các loại vật liệu khác nếu có;
g) Các biên bản nghiệm thu cốt thép, cốp pha trước khi đổ bê tông;
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Các biên bản nghiệm thu trung gian của các bộ phận kết cấu;
j) Sổ nhật ký thi công.
7.2.2. Dung sai cho phép.
Các sai lệch cho phép về kích thước và vị trí của các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối so với thiết kế, không vượt quá các trị số ghi trong bảng 20. Các sai lệch này được xác định theo các phương pháp đo đạc bằng các thiết bị và dụng cụ chuyên dùng.
Bảng 20 – Các sai lệch cho phép khi thi công các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối.
Tên các sai lệch
Mức cho phép, mm
1. Độ lệch của các mặt phẳng và các đường cắt nhau của các mặt phẳng đó so với đường thẳng đứng hoặc so với độ nghiêng thiết kế:
a) Trên 1m chiều cao kết cấu;
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Móng
– Tường đổ trong cốp pha cố định và cột đổ liền với sàn
– Kết cấu khung cột
– Các kết cấu thi công bằng cốp pha trượt hoặc cốp pha leo
1. Độ lệch của mặt bê tông so với mặt phẳng ngang;
a) Tính cho 1m mặt phẳng về bất cứ hướng nào
b) Trên toàn bộ mặt phẳng công trình.
2. Sai lệch trục của mặt phẳng bê tông trên cùng, so với thiết kế khi kiểm tra bằng thước dài 2m áp sát mặt bê tông.
3. Sai lệch theo chiều dài hoặc nhịp của các kết cấu;
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Sai lệch vị trí và cao độ của các chi tiết làm gối tựa cho các kết cấu thép hoặc kết cấu bê tông cốt thép lắp ghép
5
20
15
10
1/500 chiều cao công trình nhưng không vượt quá 100mm.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
8
20
8
5
Phụ lục A
Số liệu để thiết kế cốp pha đà giáo cho các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khối lượng thể thức của cốp pha đà giáo xác định theo bản vẽ thiết kế. Khối lượng thể tích của gỗ khô phân loại theo TCVN 1072 : 1971 như sau:
– Nhóm III từ 600kg/m3 đến 730kg/m3
– Nhóm IV từ 550kg/m3 đến 610kg/m3
– Nhóm V từ 500kg/m3 đến 540kg/m2.
– Nhóm VI từ 490kg/m3 trở xuống.
b) Khối lượng đơn vị thể tích của bê tông nặng thông thường tính bằng 2500kg/m3.
– Đi với các loại bê tông khác tính theo khối lượng thực tế.
c) Khối lượng của cốt thép, lấy theo thiết kế, trường hợp không có khối lượng cụ thể thì lấy 100kg/m3 bê tông cốt thép;
d) Tải trọng do người và dụng cụ thi công:
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Khi tính toán các nẹp gia cường mặt cốp pha lấy 150daN/m2;
– Khi tính toán cột chống đỡ các kết cấu lấy 100daN/m2.
Chú thích:
1. Mặt cốp pha sàn và dầm phải được kiểm tra lại với tải trọng tập trung do người và dụng cụ thi công là 130daN do xe cải tiến chở đầy bê tông là 350daN;
2. Nếu chiều rộng của các kết cấu cốp pha ghép lại với nhau nhỏ hơn 15mm thì lực tập trung nói trên được phân đều cho hai tầm kề nhau.
e- Tải trọng do đầm rung lấy bằng 200daN/m2. A.1.2. Tải trọng ngang.
a) Tải trọng gió lấy theo TCVN 2336 : 1990 đối với thi công lấy 50% tải trọng gió tiêu chuẩn.
b) áp lực ngang của bê tông mới đổ vào cốp pha xác định theo bảng A.1.
c) Tải trọng do chấn động phát sinh khi đổ bê tông vào cốp pha của kết cấu xác định theo bảng A.2.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp đầm
Công thức tính toán áp lực ngang tối đa, daN/m2
Giới hạn sử dụng công thức
1. Đầm dùi
2. Đầm ngoài
P = gama x H
P = (0,27V + 0,78)k1.k2
P = gama x H
P = (0,27V + 0,78)k1.k2
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V ≥ 0,5 khi H ≤4
V ≥ 4,5 khi H ≤ 2R1
V ≥ 4,5 khi H ≤ 2m
Các ký hiệu trong bảng này:
P – áp lực ngang tối đa của hỗn hợp bê tông tính bằng daN/m2;
– khối lượng thể tích của hỗn hợp bê tông đã đầm chặt tính bằng daN/m3;
H – chiều cào mỗi lớp hỗn hợp bê tông tính bằng m; V – tốc độ đổ hỗn hợp bê tông tính bằng m/h;
R và R1 – bán kính tác dụng của đầm dùi và đầm ngoài. Đối với dùi nên lấy R = 0,7 và đầm ngoài R1 = 1,0m;
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Đối với bê tông cứng và ít linh động với độ sụt 0,2cm – 4cm thì K1 = 0,8;
– Đối với bê tông có độ sụt 4cm – 6cm thì k1 = 1,0.
– Đối với bê tông có độ sụt 8cm – 12cm thì k1 = 1,2;
k2 – hệ số kể đến ảnh hưởng nhiệt độ của hỗn hợp bê tông
– Với nhiệt độ 80C, k2 = 1,15;
– Với nhiệt độ 80C – 110C, k2 = 1,1;
– Với nhiệt độ 120C – 170C, k2 = 1,0;
– Với nhiệt độ 180C – 270C, k2 = 0,95;
– Với nhiệt độ 280C – 320C, k2 = 0,9;
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2 – Tải trọng động khi đổ bê tông vào cốp pha
Biện pháp đổ bê tông
Tải trọng ngang, tác dụng vào cốp pha (daN/m2)
Đổ bằng máy và ống vòi voi hoặc đổ trực tiếp bằng đường ống từ máy bê tông
Đổ trực tiếp từ các thùng có:
– Dung tích nhỏ hơn 0,2m3
– Dung tích 0,2m3 – 0,8m3
– Dung tích lớn hơn 0,8m3
400
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
400
600
A.2. Khi tính toán các bộ phận của cốp pha theo khả năng chịu lực, các tải trọng tiêu chuẩn nêu trong A.1 phải được nhân với hệ số vượt tải quy định trong bảng A.3.
Bảng A.3
Các tải trọng tiêu chuẩn
Hệ số vượt tải
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khối lượng thể tích của bê tông và cốt thép
3. Tải trọng do người và phương tiện vận chuyển
4. Tải trọng đo đầm chấn động
5. áp lực ngang của bê tông
6. Tải trọng do chấn động khi đổ bê tông vào cốp pha
1,1
1,2
1,3
1,3
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
– Khi xét đến tải trọng tạm thời của các tải trọng hữu ích và tải trọng gió, tất cả các tải trọng trong tính toán (trừ tải trọng bản thân) đều phải nhân với hệ số 0,9.
– Khi tính toán các bộ phận của cốp pha đà giáo về mặt biến dạng, các tải trọng không được nhân với hệ số quá tải.
A.3. Độ võng của các bộ phận cốp pha do tác động của các tải trọng không được lớn hơn các trị số sau:
a) Đối với cốp pha của bề mặt lộ ra ngoài của các kết cấu: 1/400 nhịp của bộ phận cốp pha;
b) Đối với cốp pha của bề mặt bị che khuất các kết cấu: 1/250 nhịp của bộ phận cốp pha;
c) Độ võng đàn hồi hoặc độ lún của gỗ chống cốt pha: 1/1000 nhịp tự do của kết cấu bê tông cốt thép tương ứng.
A.4. Tính toán ổn định chống lật của cốp pha và đà giáo phải xét đến tác động đồng thời của tải trọng gió và khối lượng bản thân. Nếu cốp pha được lắp liền với cốt thép thì phải tính cả khối lượng cốt thép, hệ số vượt tải đối với tải trọng gió lấy bằng 1,2 và 0,8 đối với các tải trọng chống lật.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
Cốt thép của các kết cấu bê tông cốt thép
B.1. Phân loại và tính chất của cốt thép.
B.1.1. Cốt thép trong các kết cấu bê tông cốt thép được phân loại như sau:
a) Theo công nghệ chế tạo: Thép cán nóng và thép cán nguội;
b) Theo điều kiện sử dụng: Cốt thép trong kết cấu bê tông cốt thép thường và cốt thép trong kết cấu bê tông ứng suất trước;
c) Theo hình dạng: Cốt thép trơn và cốt thép có gờ;
B.1.2. Tính chất cơ học của cốt thép được đặc trưng bằng trị số giới hạn chảy, cường độ cực hạn và độ dãn dài tương đối.
B.1.3. Một số loại thép dùng trong kết cấu bê tông cốt thép sản xuất trong nước và nước ngoài ở bảng sau:
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm cốt thép
Đường kính cốt thép, mm
Giới hạn chảy daN/cm2
Cường độ cực hạn daN/cm2
Độ dãn dài tương đối,%
Thí nghiệm uốn nguội c-độ dầy trục uốn d-đường kính cốt thép
Không nhỏ hơn
CI
CII
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CIV
6-10
10-40
6-40
10-32
2200
3000
4000
6000
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5000
6000
9000
3800
5000
6000
9000
C = 0,5d 1800
C = 3d 1800
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C = 5d 450
Bảng B.2 – Tính chất cơ lý của thép Liên Xô (cũ) theo GOST 5781 : 1975
Nhóm cốt thép
Đường kính cốt thép, mm
Giới hạn chảy daN/cm2
Cường độ cực hạn daN/cm2
Độ dãn dài trương đối %
Thí nghiệm uốn nguội
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính uốn
Góc uốn
AI
AII
AIII
AIV
6-22
20-32
6-40
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2400
3000
4000
6000
3800
5000
6000
9000
3800
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6000
9000
C = 0,5d
C = 3d
C = 3d
C = 5d
1800
1800
900
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Đối với cốt thép có đường kính lớn hơn 40mm, được phép giảm tiêu chuẩn về độ dãn dài tương đối. Khi đường kính tăng lên 1mm, độ dãn dài tương đối được giảm 0,25% nhưng không được giảm quá 3%.
B.2. Xử lý cốt thép.
B.2.1. Để tiết kiệm cốt thép dùng cốt thép xử lý nguội trong các kết cấu bê tông cốt thép.
a) Xử lý kéo nguội, dùng cốt thép trơn cán nóng và thép có gờ cán nóng, xử lý rút nguội, dùng loại cốt thép trơn cán nóng.
b) Cốt thép để rút nguội phải có bề mặt trơn không gỉ, sai lệch đường kính không quá 0,1mm.
Bảng B.3 – Giới hạn đàn hồi của một số loại thép nước ngoài.
Tiêu chuẩn
Mức độ
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4xx
NF (Pháp)
A35-015
A35-016
Fe E 215
(215)
Fe E 235
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe E400
(400)
Fe E 500
(500)
BS (Anh)
4449
4461
Gr 250
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gr.460/425
(<16:460)
16:425
485
Din (Đức)
448
BST 220/340
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(IG) (220)
BST 420/500 RU
và RK (III U và IIIK) (420)
BST 500/550
GR.PK,RK
(IVG,IVR,IVP)
(500)
ASTM (Mỹ)
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A616
A617
Bậc 40
(276)
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(414)
Nhẫn: 448
HA: 517
CEB (Euro –80)
S 220 (220)
s 400 (400)
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
( ) – Giới hạn đàn hồi tính bằng MPa;
(xx) – Chỉ thép thanh và sợi;
B.2.3. Đường kính thép xử lý nguội nên áp dụng như sau:
a) Đường kính cốt thép kéo nguội 6mm – 22mm;
b) Đường kính thép rút nguội dưới 10mm.
Phụ lục C
Bảng tính sẵn thành phần vật liệu cho 1m3 bê tông nặng mác 100
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp bê tông nhận được có độ sụt 3cm – 4cm trên cơ sở vật liệu;
a) Cốt liệu nhỏ theo TCVN 1770 : 1986 “Cát xây dựng – yêu cầu kỹ thuật”
b) Cốt liệu lớn theo TCVN 1771 : 1986 “Đá dăm, sỏi dùng trong xây dựng”;
c) Xi măng theo TCVN 4506 : 1987 “Nước cho bê tông và vữa – yêu cầu kỹ thuật”, thành phần bê tông trong bảng được tính với xi măng PC300.
Bảng C – Bảng tính sẵn thành phần vật liệu cho 1m3 bê tông nặng mác 100
Cốt liệu và quy cách
Mác xi măng
Xi măng (kg)
Cát (kg)
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước (lít)
Cốt liệu nhỏ M1 = 2,1 – 3,5
Cốt liệu lớn cỡ hạt Dmax = 10mm
PC 30
265
615
1260
195
Cốt liệu nhỏ M1 2,1, = 3,5
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PC 30
245
665
1190
185
Cốt liệu nhỏ M1 = 2,1 – 3,5
Cốt liệu lớn cỡ hạt Dmax = 40mm
PC 30
224
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1240
180
Cốt liệu nhỏ M1 = 2,1 – 3,5
Cốt liệu lớn cỡ hạt Dmax = 70mm
PC 30
219
725
1270
170
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
Hệ số tính đổi kết thử nén về cường độ các viên mẫu bê tông có kích thước khác với viên mẫu chuẩn 150mm x 150mm x 150mm
Hình dáng và kích thước mẫu, mm
Hệ số tính đổi
Mẫu lập phương
100 x 100 x 100
150 x 150 x 150
200 x 200 x 200
300 x 300 x 300
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,91
1,00
1,05
1,1,0
Mẫu trụ
71,4 x 143 và 100 x 200
150 x 300
200 x 400
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20
1,24
Phụ lục E
Bảng chuyển đổi một số đơn vị đo lường hợp pháp
Đại lượng
Đơn vị hợp pháp
Chuyển đổi đơn vị
Tên gọi
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực
Niu tơn
Đêcaniutơn
Kiloniutơn
N
daN
kN
9,81N = 1daN
1 daN = 10N
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– ứng suất, cường độ vật liệu, mô đun đàn hồi.
– áp suất
Đê caniutơn trên centimet vuông
Niu tơn/mét vuông
Đêcaniutơn trên mét vuông
Pascal bar
átmốtphe
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/m2
daN/m2
Pa bar at
9,81N/cm2 1daN/cm2
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1N/m2 = 0,1daN/cm2
9,81N/m2 1daN/m2
1N/m2 = 0,1daN/m2
1daN/m2 = 10N/m2
1Pa = 1N/m2
1bar = 105 Pa
1at = 9,81.104N/m2
1at = 0,98 1bar
Mômem uốn, mô men xoắn
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kilôniutơnmét
daNm, KNm
9,81 NM 1daNm
9,81kNm 10KNm
Tải trọng phân bổ trên mét dài
Đêcaniutơn trên mét
daN/m
9,81N/m = 1daN/m