Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7571-5:2006

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN7571-5:2006
  • Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: 29/12/2006
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Công nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Còn hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7571-5:2006 (ISO 657-5:1976) về thép hình cán nóng – Phần 5: Thép góc cạnh đều và không đều – Dung sai hệ mét và hệ insơ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7571-5:2006

THÉP HÌNH CÁN NÓNG –

PHẦN 5: THÉP GÓC CẠNH ĐỀU VÀ KHÔNG ĐỀU – DUNG SAI HỆ MÉT VÀ HỆ INSƠ

Hot-rolled steel sections –

Part 5: Equal-leg angles and unequal-leg angles – Tolerances for metric and inch series

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định dung sai kích thước hệ mét và hệ insơ áp dụng cho thép góc cạnh đều và không đều cán nóng có kích thước theo hệ mét thuộc TCVN 7571-1, 2 : 2006 (ISO 657-1, 2) hoặc hệ insơ thuộc ISO 657-3, 4.

2. Dung sai chiều dài cạnh

Dung sai chiều dài cạnh chân theo qui định trong Bảng 1.

3. Dung sai chiều dầy

Dung sai chiều dầy của thép góc cạnh đều và không đều theo qui định trong Bảng 2.

4. Dung sai chiều dài cắt

Dung sai chiều dài cắt cấp 1 và cấp 2, tối ưu đối với thép góc cạnh đều và không đều theo qui định tương ứng trong Bảng 3 và Bảng 4.

5. Độ thẳng

5.1. Độ cong cho phép lớn nhất đối với thép góc cạnh đều và không đều theo qui định trong Bảng 5.

5.2. Độ cong được đo theo Hình 1.

6. Độ không vuông

6.1. Các cạnh phải vuông góc với nhau trong phạm vi sai lệch cho phép lớn nhất ở đầu mút cạnh theo qui định trong Bảng 6.

6.2. Sai lệch được đo ở đầu mút cạnh (xem Hình 2).

7. Dung sai khối lượng

Khi dung sai khối lượng trên đơn vị chiều dài được qui định như là dung sai kiểm tra toàn bộ thì dung sai này phải được qui định.

Bảng 1 – Dung sai chiều dài cạnh

Hệ mét

Hệ insơ

Chiều dài cạnh1)

Dung sai

Chiều dài cạnh1)

Dung sai

trên

đến và kể cả

trên

đến và kể cả

mm

mm

mm

in

in

in

50

± 1,0

2

± 0,04

50

100

± 1,5

2

4

± 0,06

100

150

± 2,0

4

6

± 0,08

150

200

± 3,0

6

8

± 0,12

1) Đối với thép góc cạnh không đều, lấy cạnh dài hơn.

Bảng 2 – Dung sai chiều dầy

Hệ mét

Hệ insơ

Chiều dài cạnh1)

Dung sai

Chiều dài cạnh1)

Dung sai

trên

đến và kể cả

trên

đến và kể cả

mm

mm

mm

in

in

in

50

± 0,5

2

± 0,02

50

100

± 0,8

2

4

± 0,03

100

150

± 1,0

4

6

± 0,04

150

200

± 1,2

6

8

± 0,05

1) Đối với thép góc cạnh không đều, lấy chiều dài hơn.

CHÚ THÍCH: Đối với thép góc có cạnh dài hơn 75 mm (3 in), dung sai khối lượng ± 2,5 % trên đơn vị chiều dài có thể được qui định thay cho dung sai chiều dầy. Dung sai khối lượng trên đơn vị chiều dài được cho trong các phần tương ứng của TCVN 7571 (xem điều 1).

Bảng 3 – Dung sai chiều dài cắt cấp t

Hệ mét

Hệ insơ

Chiều dài

Dung sai

Chiều dài

Dung sai

Tất cả

± 100 mm

Tất cả

± 4 in

Bảng 4 – Dung sai chiều dài cắt cấp

Hệ mét

Hệ insơ

Chiều dài1)

Dung sai

Chiều dài cạnh

Dung sai

trên

đến và kể cả

trên

đến và kể cả

m

m

mm

ft

ft

in

12

+ 75
     0

40

+ 3
   0

12

+ 100
       0

40

+ 4
   0

Bảng 5 – Độ cong

Hệ mét

Hệ insơ

Chiều dài cạnh1)

Dung sai độ thẳng

 

Chiều dài cạnh1)

Dung sai độ thẳng

 

trên

đến và kể cả

trên

đến và kể cả

mm

mm

in

in

50

150

± 0,4 % chiều dài

2

6

± 0,4 % chiều dài

150

200

± 0,25 % chiều dài

6

8

± 0,4 % chiều dài

1) Đối với thép góc cạnh không đều, lấy cạnh dài hơn.

Hình 1 – Đo độ cong

Bảng 6 – Độ không vuông

Hệ mét

Hệ insơ

Chiều dài cạnh1)

Dung sai

Chiều dài cạnh1)

Dung sai

trên

đến và kể cả

trên

đến và kể cả

mm

mm

mm

in

in

in

50

1,0

2

0,04

50

100

2,0

2

4

0,08

100

200

3,0

4

8

0,12

1) Đối với thép góc cạnh không đều, lấy cạnh dài hơn.

Hình 2 – Đo sai lệch

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *