Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN3121-2:2003

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN3121-2:2003
  • Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Xây dựng
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Còn hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-2:2003 về vữa xây dựng – phương pháp thử – phần 2: lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3121-2:2003

VỮA XÂY DỰNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ

PHẦN 2: LẤY MẪU VÀ CHUẨN BỊ MẪU THỬ

Mortar for masonry – Test methods

Part 2: Sampling and preparation of sample

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp lấy mẫu chuẩn b mu vữa tươi và vữa khô trộn sn.

2. Đnh nghĩa

Các thuật ngữ sử dụng trong tiêu chuẩn này được định nghĩa như sau:

2.1 (lot): Lượng vữa được sn xut trong điu kin được coi đồng nht. Sau khi th nghim, lượng va y đưc đánh giá là phù hợp” hay “không phù hợp.

2.2 Mu đơn (increment): ng vữa được lấy bng mi thao tác sử dụng thiết bị ly mu.

2.3 Mu cục b (spot sample): Mu được ly tại một thời đim và từ một vị trí. Mẫu cục b th đưc tạo nên t các mu đơn liên tiếp.

2.4 Mu gộp (bulk sample): Tập hợp của các mẫu đơn nhằm đi din cho lấy mu.

2.5 Mu thử (test sample): Mẫu rút gn từ mu gộp dùng cho các phép th nghim.

3. Thiết b, dụng c

  môi, thìa xúc bằng thép hoặc nhựa cng, dung tích không nh hơn 1 lít;

một số thùng chứa khô, sạch có nắp đậy kín

  bay và dao nề;

xẻng;

cân kỹ thuật, chính xác đến 1gam;

máy trộn (nếu có).

4. Lấy mu

4.1 Ly mẫu tại hin trường

4.1.1 Va tươi

a) Vữa tươi sn xut trạm trộn: Dùng dng cụ thích hp điu 3, ly 3 mẫu cc bộ lúc bắt

đu, gia cui của quá trình đổ va ra khỏi thùng trn.

b) Vữa tươi trên phương tin vận chuyn: Dùng dụng cụ thích hợp điu 3, ly 3 mu cc bộ 3 vị trí có độ u khác nhau trên phương tin vn chuyn.

c) Va tươi trộn tại ng trường. Dùng dng cụ thích hp điu 3, ly 3 mu cc bộ 3 vị trí khác nhau trong 1 m trộn.

4.1.2 Va khô trộn sẵn

Dùng dụng c thích hợp điu 3, ly 3 mẫu cc bộ 3 bao chứa khác nhau sao cho mu đi din cho toàn b lô.

4.2 Mu gộp

Khối lượng các mẫu đơn được lấy sao cho mu gp t các mẫu đơn đó có thể tích/khối lượng không nhỏ hơn 20 lít (vi vữa tươi) hoặc 15kg (với va khô).

Các mẫu gộp từ va khô trn sẵn được cha trong bao cách ẩm, các mu gộp t vữa tươi đưc đng trong các vật chứa không thấm c đã đưc lau khô. Các vt chứa đm bảo đưc đậy hoặc buộc kín. Các mẫu va ngay sau khi lấy ti công trường được đưa v phòng thí nghim để thử các ch tiêu cn kim tra.

5. Chuẩn bị mẫu thử

5.1 Va ơi

Mẫu gộp va tươi phi được trn li khoảng 30 giây trong cho đã lau bằng khăn ẩm. Rút gn mu theo phương pháp chia tư sao cho khi lưng mẫu để thử mỗi tiêu phi lớn hơn 1,5 lần lượng va cn thiết cho th nghim từng ch tiêu.

5.2 Va khô trộn sẵn

Mẫu gộp va khô đưc nhào trộn với c sao cho vữa ơi đạt giá tr độ lưu động (độ dẻo) theo quy đnh ở bảng 1. Vic trộn va đưc thc hin bng máy hoc bằng tay, toàn bộ thi gian trộn khong 3 phút.

Bảng 1 Giá tr độ lưu đng tương ng các loại va

Loi vữa

Độ lưu động, mm

vữa xây

vữa hoàn thin

thô

mịn

Vữa thường

Vữa nh

165195

145175

175205

155185

175-205

155-185

5.3 Vật liu để kim tra thành phn cấp phi được lấy theo điu 4.1.2 phi để trong các vt cha riêng r, chất kết nh phi được chứa trong các bao cách m hoc bình đậy kín. Đ chun b va tươi trong phòng t nghim, các vật liu phi đưc cân chính xác đến 1 gam. Các vật liu sau khi cân được trn khô đến khi đồng nhất, sau đó cho nước vào và trộn ướt 3 phút na. Điu chnh lượng c trộn sao cho va tươi đt đ lưu động theo quy định bảng 1.

6. Bao gói, ghi nhãn mu thử

Mẫu thử phải đưc chứa trong các thùng kín, nhãn nhận biết với các thông tin sau:

tên và địa chỉ của tổ chức/cá nhân lấy mẫu;

tên và địa chỉ khác hàng;

địa điểm, thời gian và cách tạo mẫu gộp;

phương pháp và thời gian trộn (tay/máy);

dấu nhận biết trên thùng chứa mẫu;

số hiệu của tiêu chuẩn này;

các dấu hiệu khác nếu cần.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *