Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7065:2002 về Khăn giấy do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7065:2010 về Khăn giấy .
Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7065:2002 về Khăn giấy do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7065 : 2002
KHĂN GIẤY
Paper napkins
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại khăn giấy ở dạng tờ.
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
TCVN 3649 : 2000 Giấy và cáctông – Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.
TCVN 6725 : 2000 Giấy, cáctông và bột giấy – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm.
TCVN 1270 : 2000 Giấy và cáctông – Xác định định lượng.
TCVN 1862 : 2000 Giấy và cáctông – Xác định độ bền kéo.
TCVN 6893 : 2001 Giấy – Xác định độ hút nước.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Phân loại
Phụ thuộc vào số lớp, khăn giấy được chia ra làm ba loại: loại một lớp, loại hai lớp và loại ba lớp.
3.2. Nguyên liệu
Khăn giấy được làm từ bột giấy tẩy trắng gồm bột giấy mới hoặc hỗn hợp của bột giấy mới và bột giấy tái chế.
3.3. Kích thước
Khăn giấy được sản xuất theo hai kích thước chính: 200 mm x 200 mm và 330 mm x 330 mm
Các kích thước khác của tờ giấy theo thỏa thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất.
3.3. Chỉ tiêu ngoại quan
Giấy có màu trắng, nhuộm mầu hoặc các hình in theo yêu cầu của khách hàng. Giấy trắng có độ trắng ISO lớn hơn 75%, giấy mầu và giấy có hình in không được phai mầu khi sử dụng.
Bề mặt giấy phải sạch, không có khuyết tật như lỗ thủng, bột giấy vón cục lớn … gây khó khăn khi sử dụng.
Giấy phải đồng đều, mềm mại. Giấy được làm chun hoặc rập nổi.
Khăn giấy không được có mùi khó chịu khi ở trạng thái khô và trạng thái ẩm.
3.4. Chỉ tiêu cơ lý
Chỉ tiêu cơ lý của khăn giấy theo quy định trong bảng 1.
Bảng 1 – Chỉ tiêu cơ lý
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức chất lượng |
Phương pháp thử |
||
Một lớp |
Hai lớp |
Ba lớp |
|||
1 |
Định lượng, g/m2, không nhỏ hơn |
18 |
30 |
48 |
TCVN 1270 : 2000 |
2 |
Độ bền kéo, N/m, không nhỏ hơn |
|
|
|
TCVN 1862 : 2000 |
|
– Chiều dọc |
164 |
186 |
300 |
|
|
– Chiều ngang |
55 |
55 |
80 |
|
3 |
Độ hút nước (0,01 ml), giây, không lớn hơn |
|
|
|
TCVN 6893 : 2001 |
3.5. Chỉ tiêu vệ sinh
Các hoá chất, phẩm màu sử dụng để sản xuất khăn giấy phải bảo đảm an toàn vệ sinh theo quy định của Bộ Y tế.
4. Phương pháp thử
4.1. Lấy mẫu theo TCVN 3649 : 2000.
4.2. Điều hòa mẫu theo TCVN 6725 : 2000.
4.3. Phương pháp thử: Các phương pháp thử ứng với từng chỉ tiêu cơ lý của khăn giấy nêu trong bảng 1.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1. Bao gói
Khăn giấy được đóng thành hộp, túi, gói; các hộp, túi, gói có thể được đóng thành kiện, số lượng tờ trong mỗi hộp, túi, gói theo giữa khách hàng và cơ sở sản xuất.
5.2. Ghi nhãn
Trên mỗi hộp, túi, gói, kiện giấy phải có nhãn, trên nhãn ghi:
– Tên sản phẩm;
– Nơi sản xuất;
– Số lượng tờ trong mỗi hộp, túi, gói;
– Số lớp;
– Ngày sản xuất;
Nhãn phải được ghi rõ ràng bằng mực không phai và phải ở vị trí dễ nhìn, thống nhất trên tất cả các hộp, túi, gói giấy.
5.3. Bảo quản
Kho chứa giấy phải khô ráo, thoáng khí, có mái che và phải được phòng chống mối mọt.
Các kiện giấy phải được sắp xếp để dễ vận chuyển bằng xe cơ giới.
Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được kiểm tra theo quy định hiện hành.
5.4. Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển phải sạch, có mui hoặc bạt che mưa.
Bốc xếp phải nhẹ nhàng, không làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ được bao bì, nhãn hiệu.