Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1822:1993 về Thép cacbon dụng cụ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8285:2009 (ISO 4957:1999) về Thép dụng cụ .
Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1822:1993 về Thép cacbon dụng cụ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1822 : 1993
THÉP CÁCBON DỤNG CỤ
Tool cacbon Steel
Lời nói đầu
TCVN 1822 : 1993 thay thế cho TCVN 1822 : 1976.
TCVN 1822 : 1993 được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn ST SEV 2883 : 1981.
TCVN 1822 : 1993 do Trung tâm Tiêu chuẩn Chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được Bộ Khoa học. Công nghệ và Môi trường ban hành theo quyết định số 595/QĐ ngày 27 tháng 10 năm 1993.
TCVN 1822 : 1993
THÉP CÁCBON DỤNG CỤ
Tool cacbon Steel
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép cacbon dụng cụ cán hình nóng, rèn kéo nguội và thép có hình dáng đặc biệt.
Về các chỉ tiêu thành phần hóa học của thép, tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các thỏi thép đúc và chồn, các dạng phôi thép lá vuông, băng dây, vật rèn và thép mài bóng từ các mác thép cácbon dụng cụ.
1. Mác
Các mác thép cacbon dụng cụ được quy định trong bảng 1.
Bảng 1
Mác thép |
Hàm lượng các nguyên tố, % |
|||||||
Cacbon |
Mangan |
Silic |
Lưu huỳnh |
Phốtpho |
Crôm |
Niken |
Đồng |
|
|
Không lớn hơn |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
CD70 |
0,65 – 0,74 |
0,20 – 0,40 |
0,15 – 0,35 |
0,030 |
0,030 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
CD80 |
0,75 – 0,84 |
0,20 – 0,40 |
0,15 – 0,35 |
0,030 |
0,030 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
CD80Mn |
0,80 – 0,90 |
0,35 – 0 60 |
0,15 – 0,35 |
0,030 |
0,030 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
CD90 |
0,85 – 0,94 |
0,15 – 0,35 |
0,15 – 0,35 |
0,030 |
0,030 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
CD100 |
0,95 – 1,04 |
0,15 – 0,35 |
0,15 – 0,35 |
0,03C |
0,030 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
CD110 |
1,05 – 1,15 |
0,15 – 0,35 |
0,15 – 0,35 |
0,030 |
0,030 |
0,25 |
0,25 |
0,20 |
CD120 |
1,15 – 1,24 |
0,15 – 0,35 |
0,15 – 0,35 |
0,030 |
0,030 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
CD130 |
1,25 – 1,40 |
0,15 -0,35 |
0,15 – 0,35 |
0,030 |
0,030 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
CD70A |
0,65 – 0,74 |
0,15 – 0,30 |
0,15 – 0,35 |
0,025 |
0,025 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
CD80A |
0,75 – 0,84 |
0,15 – 0,30 |
0,15 – 0,35 |
0,025 |
0,025 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
CD80MnA |
0,80 – 0,90 |
0,15 – 0,30 |
0,15 – 0,35 |
0,025 |
0,025 |
0,20 |
0,20 |
0 |
CP100A |
0,95 – 1,04 |
0,45 – 0,30 |
0,15 – 0,35 |
0,025 |
0,025 |
0,20 |
0,20 |
0 |
CD110A |
1,05 -1,14 |
0,15 – 0,30 |
0,15 – 0,35 |
0,025 |
0,025 |
0,20 |
0,20 |
0 |
CD120A |
1,15 – 1,24 |
0,15 – 0,30 |
0,15 – 0,35 |
0,025 |
0,025 |
0,20 |
0,20 |
0 |
CD130A |
1,25 – 1,40 |
0,15 – 0,30 |
0,15 – 0,35 |
0,025 |
0,025 |
0,20 |
0,20 |
0 |
Những mác thép có chữ “A” ký hiệu cho nhóm thép chất lượng cao. Yêu cầu về độ sạch của nhóm này cao hơn hàm lượng các chất kim loại và phi kim loại. Chữ CD chỉ thép cacbon dụng cụ; sau chữ CD là số chỉ hàm trung bình của cacbon tính theo phần vạn.
Chữ Mn ở cuối mác biểu thị thép được nâng cao hàm lượng Mangan.
2. Phân loại
Theo hình dạng và kích thước mặt cắt ngang, sản phẩm bằng thép cacbon dụng cụ được chia theo các loại như:
– Thép cán nóng và thép rèn;
– Thép kéo nguội;
– Thép thanh và băng.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Thép phải thỏa mãn các chỉ tiêu về thành phần hóa học như trong bảng 1.
Đối với các sản phẩm bằng thép cacbon dụng cụ sai lệch cho phép khi phân tích thành phần hóa học như nêu ở bảng 2.
Bảng 2
Nguyên tố |
Cacbon |
Silic |
Mangan |
Phốt pho |
Lưu huỳnh |
Crôm |
Niken |
Đồng |
|
Đến 1,04% |
Lớn hơn 1,04% |
||||||||
Sai lệch cho phép % |
± 0,02 |
± 0,03 |
± 0,03 |
± 0,03 |
± 0,005 |
+0,002 |
+0,05 |
+0,05 |
…. |
3.2. Sai lệch về hình dạng và kích thước đối với sản phẩm bằng thép cacbon dụng cụ được quy định trong các tài liệu pháp quy kỹ thuật hiện hành cho từng loại cụ thể.
3.3. Trên bề mặt của thép cán nóng, các thỏi thép rèn dùng để gia công áp lực nóng, cũng như để kéo dây …….. không được phép có các khuyết tật: vết nứt, màng – vết nhăn, gấp, có tạp chất phi kim, bọt và các vết bẩn.
Các khuyết tật bề mặt phải được loại bỏ. Tùy theo kích thước thực tế của thanh (đường kính, cạnh hình, chiều …… băng, độ sâu làm sạch của thanh cán nóng không được vượt quá giá trị sau:
– Đối với thanh có đường kính hoặc bề dày dưới 80 mm, độ sâu làm sạch không vượt quá một nửa sai lệch cho phép về kích thước;
– Đối với thanh có đường kính hoặc bề dày trên 80 mm đến 140 mm, độ sâu làm sạch không lớn hơn độ sai lệch cho phép về kích thước;
– Đối với thanh có kích thước lớn hơn 140 mm, độ sâu làm sạch không được lớn hơn 4% kích thước.
Nhũng thanh có vết xước nông lẻ tẻ, các chỗ rỗ hay lõm trên bề mặt với kích thước ở trong giới hạn nửa sai lệch cho phép cũng như vết nứt nhỏ với độ sâu không quá 1/4 sai lệch cho phép nhưng không lớn hơn 0,2 mm, không bị …….. phế phẩm.
Trên bề mặt thanh cán nóng và vật dùng để gia công cơ khí ở trạng thái nguội, cho phép có khuyết tật cục bộ nếu độ sâu của chúng không lớn hơn 1/2 sai lệch cho phép về kích thước đến 100 mm; không lớn hơn độ sai lệch cho phép về kích thước với thanh có kích thước từ 100 mm và lớn hơn tính theo kích thước danh nghĩa.
Cho phép có mầu sáng lấp lánh hay các màng – lớp ôxít mỏng trên các thanh thép nhiệt luyện, các vết graphít trên mặt các thanh thép biến cứng nguội.
3.4. Thép cần được cung cấp ở trạng thái ủ. Theo đơn đặt hàng, thép có thể cung cấp ở trạng thái chưa ủ.
3.5. Độ cứng của thép ủ và độ cứng bề mặt mẫu sau khi tôi phải phù hợp với quy định trong bảng 3.
Bảng 3
Mác thép |
Độ cứng sau ủ của thép, HB, không lớn hơn |
Độ cứng sau tôi |
|
Nhiệt độ tôi, °C với môi trường nguội là nước |
Độ cứng Rocven HRC không lớn hơn |
||
CD70. CD70A |
187 |
800 – 820 |
62 |
CD80. CD80A |
187 |
780 – 800 |
62 |
CD80Mn. CD80MnA |
187 |
780 – 800 |
62 |
CD90, CD90A |
192 |
760 – 780 |
62 |
CD100. CD100A |
197 |
760 – 780 |
62 |
CD110. CD110A |
207 |
760 – 780 |
62 |
CD120. CD120A |
207 |
760 – 780 |
62 |
CD130. CD130A |
217 |
760 – 780 |
62 |
Những thanh thép ủ với kích thước nhỏ hơn 5 mm, không phải kiểm tra độ cứng. Theo thỏa thuận với khách hàng, có thể kiểm tra độ bền kéo theo các chỉ tiêu thỏa thuận.
3.6. Trong thép đã ủ có đường kính hoặc độ dầy đến 60 mm, không cho phép có lưới Xêmentit. Phần dư của lưới Xêmentit bị phá vỡ Không lớn hơn cấp 3 của thang số 2 trong phụ lục tiêu chuẩn. Phần dư của lưới Xêmentit bị phá vỡ của các thanh làm lõi phải phù hợp với cấp 1 hoặc 2 của thang số 2 trong phụ lục tiêu chuẩn.
Đối với thanh thép có kích thước hoặc bề dầy lớn hơn 60 mm, việc đánh giá cấu trúc tế vi phụ thuộc vào thỏa thuận ……..bên.
Cấu trúc tế vi của thép ủ ở trạng thái cung cấp là péctit được quy định ở mẫu chuẩn thang số 1 và bảng 4.
Bảng 4
Mác thép |
Kích thước của thép (đường kính, bề dầy) |
Mẫu chuẩn của thang 1 |
|
Không cho phép |
Cho phép |
||
TỪCD70 đến CD90 |
đến 60 mm |
Số1 và 10 |
Số: 2,3,4 |
” CD70A – CD90A |
|
|
5,6,7, 8 và 9 |
“CD100-CD130 |
đến 60mm |
Số 1,2,9 |
Số: 3,4,5 |
” CD100A – CD130A |
|
và 10 |
6,7 và 8 |
3.7. Độ sâu của lớp thoát cacbon (Ferit + cùng chuyển tiếp) của thanh cán nóng và rèn không vượt quá:
0,30 mm – đối với thép có kích thước từ 6 đến 10 mm;
0,40 mm – đối với thép có kích thước lớn hơn 10 đến 16 mm;
0,50 mm – đối với thép có kích thước lớn hơn 16 đến 25 mm;
0,60 mm – đối với thép có kích thước lớn hơn 25 đến 40 mm;
0,75 mm – đối với thép có kích thước lớn hơn 40 đến 60 mm;
1,5% đường kính hay chiều dày đối với thép có kích thước 60 mm.
Độ sâu lớp thoát cácbon của thép làm calip dùng để gia công các chi tiết đã tôi cao tần, không được vượt quá đường kính thực tế hay chiều dầy.
Đối với thép không qua tôi cao tần có chiều dày đến 16 mm, độ sâu lớp thoát cácbon không vượt quá 1,5% chiều ……… 1.3% – với chiều dày lớn hơn 16 mm.
Độ sâu cho phép của lớp thoát cácbon ở thép làm lõi không được vượt quá 2% đường kính thanh.
Không cho phép tồn tại lớp thoát cácbon đối với thép dùng để gia công cơ như: tiện. mài. đánh bóng.
3.8. Mặt gẫy của thanh thép cần phải đồng nhất và mịn hạt. Trên mặt gẫy không cho phép có lỗ hổng, phân lốp nút, bọt khí và lẫn xỉ mà có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
3.9. Tính thẩm tôi của thép phải được cơ sở sản xuất kiểm tra. Cấp và loại tính thẩm tôi của thép được xác định …….. thang số 3 ở phụ lục của tiêu chuẩn này.
4. Phương pháp thử
4.1. Việc xác định thành phần hóa học của các nguyên tố được tiến hành theo các tiêu chuẩn như bảng 5 hoặc bằng các phương pháp khác nếu đảm bảo được độ chính xác của các chỉ tiêu.
Bảng 5
Nguyên tố |
Cácbon |
Silic |
Mangan |
Crôm |
Niken |
Lưu huỳnh |
Đồng |
Phốtpho |
TCVN |
298 – 85 |
1814 – 76 |
1819 – 76 |
1812 – 76 |
1813 – 76 |
1820 – 76 |
1818 – 76 |
1815 –…. |
4.2. Kiểm tra kích thước của sản phẩm bằng thép cácbon dụng cụ được tiến hành bằng các dụng cụ đo vạn năng hoặc dưỡng kiểm: sản phẩm thép kéo nguội, mài nhẵn hoặc đánh bóng được đổ bằng panme, calip cữ cặp và những dụng cụ đo thích ứng khác.
4.3. Kiểm tra chất lượng bể mặt được tiến hành bằng mắt thường.
4.4. Kiểm tra độ cứng bề mặt được tiến hành sau khi loại bỏ lớp thoát cácbon và bằng phương pháp đo độ …….. Brinen (TCVN 256 – 85) và độ cứng Rôcven (TCVN 257 – 85).
Thép sau khi đã được tôi kiểm tra độ cứng với các mẫu chuẩn bị như sau:
– Thanh thép có kích thước £ 20 mm – thử ngay trên mẫu cắt ngang từ thanh thép ra;
– Thanh thép có kích thước ³ 20 mm – cắt hoặc rèn từ mặt cắt ngang để được mẫu có đường kính hoặc chiều …….. là 20 mm
4.5. Kiểm tra tổ chức tế vi bằng kính hiển vi với độ phóng đại 600 lần với các mẫu mài ngang. Đánh giá phần dư………. lưới xêmentít bằng kính hiển vi với độ phóng đại 500 lần.
4.6. Xác định chiều sâu của lớp thoát cácbon theo TCVN 4507 – 37.
4.7. Kiểm tra dạng mặt gãy bằng mắt thường.
5. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
5.1. Ghi nhãn được tiến hành bằng cách đóng dấu hoặc khắc điện hoặc sơn mầu trên sản phẩm.
5.2. Các sản phẩm được xếp thành chồng hoặc thánh bó, cuộn và có treo nhãn hiệu. Nhãn hiệu phải gắn thật chặt vào đai buộc của bó hàng và vé phía dễ quan sát.
5.3. Nội dung của nhãn hiệu gồm:
1) Tên gọi hoặc nhãn hiệu hàng hóa của nơi sản xuất;
2) Mác thép:
3) Số lô hoặc số của mẻ nấu;
4) Biến dạng mặt cắt, kích thước sản phẩm;
5) Khối lượng của bó, chồng hoặc cuộn hàng; khi khối lượng được quy chuẩn thì cần ghi độ dài của thanh …(tính theo mét).
…Đóng gói, vận chuyển và bảo quản phải đảm bảo được yêu cầu giữ gìn chất lượng của sản phẩm.
…Mỗi lô hàng phải có chứng chỉ về chất lượng sản phẩm kèm theo, nội dung gồm:
1) Tên hoặc nhãn hiệu hàng hóa của nơi sản xuất;
2) Mác thép;
3) Số lô hàng hay số của mẻ nấu;
4) Biến dạng mặt cắt, kích thước sản phẩm, số lượng sản phẩm và số thứ tự của chúng; khối lượng chung của hàng;
5) Thành phần hóa học của thép;
6) Kết quả thử nghiệm;
7) Tình trạng bề mặt của sản phẩm, chế độ nhiệt luyện;
8) Ký hiệu của tiêu chuẩn này;
9) Dấu kiểm tra kỹ thuật.
Phụ lục của TCVN 1822 – 1993
Thang số 1
Mẫu chuẩn cấu trúc tế vi của thép cacbon dụng cụ ở độ phóng đại 600 lần
Thang số 2
Đánh giá phần dư của lưới cacbit của thép cacbon dụng cụ ở độ phóng đại 500 lần.
Thang số 3
Đánh giá tính thấm tôi của thép cacbon dụng cụ.
Chú thích:
1. Thời gian giữ nhiệt sau khi nung: 20 phút ở nhiệt độ 760 và 800°C, 15 phút ở nhiệt độ 840°C;
2. Nhóm (cấp) được xác định theo độ tôi sâu tính bằng mm, đặc điểm mặt gãy theo sơ đồ tôi ở nhiệt độ 800°C.
3. Trong chứng từ cần nêu rõ số hiệu nhóm (cấp) và đặc điểm mặt gãy ví dụ như: “Nhóm II khi tôi từ 760oC, 800oC, 840°C lõi đai”.