Nội dung toàn văn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 125:2021/BTTTT về Cấu trúc, định dạng dữ liệu phục vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin báo cáo trong Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
QCVN 125:2021/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CẤU TRÚC, ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU PHỤC VỤ KẾT NỐI, TÍCH HỢP, CHIA SẺ DỮ LIỆU TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN BÁO CÁO QUỐC GIA
National technical regulation on message structure and data format for connecting, integrating, exchanging data in National Reporting Information Systems.
Lời nói đầu
QCVN 125:2021/BTTTT do Cục Tin học hóa biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BTTTT ngày 02 tháng 6 năm 2021.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CẤU TRÚC, ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU PHỤC VỤ KẾT NỐI, TÍCH HỢP, CHIA SẺ DỮ LIỆU TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN BÁO CÁO QUỐC GIA
National technical regulation on message structure and data format for connecting, integrating, exchanging data in National Reporting Information Systems.
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các yêu cầu kỹ thuật về cấu trúc gói tin và định dạng dữ liệu phục vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin báo cáo trang Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia, bao gồm: Hệ thống thông tin báo cáo của bộ, Cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Các gói tin được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này gồm:
– Gói tin chế độ báo cáo;
– Gói tin biểu mẫu báo cáo,
– Gói tin biểu mẫu báo cáo đề cương;
– Gỏi tin số liệu báo cáo;
– Gói tin số liệu báo cáo danh sách;
– Gói tin gửi đề cương báo cáo;
– Gói tin trạng thái báo cáo;
– Gói tin danh mục ký báo cáo;
– Gói tin danh mục chỉ tiêu báo cáo;
– Gói tin bộ chỉ số (KPI);
– Gỏi tin danh mục nhóm chỉ số;
– Gói tin danh mục phân tổ chỉ số;
– Gói tin dữ liệu chỉ số (KPI).
Quy chuẩn này không hướng dẫn về mô hình kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các Hệ thống thông tin báo cáo.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có hoạt động sản xuất, cung cấp, khai thác và sử dụng sản phẩm là Hệ thống thông tin báo cáo của bộ, Cơ quan ngang bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
1.3. Tài liệu viện dẫn
Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ QCVN 125:2021/BTTTT về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương.
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1. Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia, Hệ thống thông tin báo cáo của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia, Hệ thống thông tin báo cáo của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
1.4.2. Mã định danh điện tử Cơ quan
Mã định danh điện tử của các cơ quan theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương.
1.4.3. Kiểu dữ liệu
Thể hiện đặc tính của một thuộc tính dữ liệu. Có hai loại kiểu dữ liệu là kiểu dữ liệu cơ bản và kiểu dữ liệu có chứa hai hoặc nhiều hơn hai thuộc tính dữ liệu khác.
1.4.4. Trạng thái
Trạng thái của thuộc tính trong các quy định về đinh dạng gói tin, có hai trạng thái là:
– Bắt buộc: Thuộc tính bắt buộc phải có dữ liệu (không được để trống).
– Lặp lại: Các giá trị thuộc tính được phép lặp lại.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Quy định về các gói tin
2.1.1. Cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin chế độ báo cáo
2.1.1.1. Mô tả
Gói tin mô tả chế độ báo cáo (do người hoặc Cơ quan có thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các Cơ quan hành chính nhà nước ban hành) ở dạng dữ liệu số.
2.1.1.2. Cấu trúc gói tin chế độ báo cáo
Cấu trúc gói tin chế độ báo cáo gồm 04 phần (được minh họa tại Hình 1):
– Phần chứa toàn bộ gói tin chế độ báo cáo;
– Phần chứa thông tin chính (Header);
– Phần chứa tệp tin đính kèm chế độ báo cáo (Attachments);
– Phần chứa thông tin danh sách biểu mẫu báo cáo thuộc chế độ báo cáo (ReportList).
Hình 1 – Cấu trúc gói tin chế độ báo cáo
2.1.1.3. Định dạng dữ liệu gói tin chế độ báo cáo
Định dạng dữ liệu gói tin chế độ báo cáo được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 – Định dạng dữ liệu gói tin chế độ báo cáo
STT |
Tên thuộc tính |
Kiểu dữ liệu |
Độ dài tối đa |
Trạng thái |
Mô tả |
|
Bắt buộc |
Lặp lại |
|||||
1 |
Header |
|
|
X |
|
Phần chứa thông tin chính |
1 1 |
Code |
String |
50 |
X |
|
Mã chế độ báo cáo |
1.2 |
Name |
String |
500 |
X |
|
Tên chế độ báo cáo |
1.3 |
Subject |
String |
1 000 |
|
|
Nội dung yêu cầu báo cáo. |
1.4 |
IssueOrg |
String |
35 |
X |
|
Mã định danh điện tử cơ quan ban hành chế độ báo cáo. |
1.5 |
IssueDate |
Date |
|
|
|
Ngày phát hành văn bản quy định chế độ báo cáo. |
1.6 |
Number |
String |
11 |
|
|
Số văn bản quy định chế độ báo cáo. |
1.7 |
Notation |
String |
30 |
|
|
Ký hiệu văn bản quy định chế độ báo cáo |
1.8 |
RefNotation |
String |
50 |
|
|
Số và ký hiệu văn bản làm căn cứ ban hành chế độ báo cáo. |
1.9 |
ReportMode |
Number |
5 |
|
|
Loại chế độ báo cáo. Các giá trị loại chế độ báo cáo 1: Định kỳ 2: Đột xuất 3: Chuyên đề |
2 |
Attachments |
|
|
|
X |
Phần chứa tệp tin đính kèm chế độ báo cáo (mẫu đề cương báo cáo, biểu mẫu số liệu báo cáo, hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo) |
2.1 |
File |
|
|
|
|
Định dạng dữ liệu “File” được quy định tại 2.1.1.4 |
3 |
ReportList |
|
|
|
X |
Phần chứa thông tin danh sách biểu mẫu báo cáo thuộc chế độ báo cáo |
3.1 |
Code |
String |
100 |
|
|
Mã báo cáo |
3.2 |
Name |
String |
500 |
|
|
Tên báo cáo |
3.3 |
Type |
Number |
5 |
|
|
Loại văn bản. Các giá trị loại văn bản: 1: Nhóm báo cáo (thư mục chứa báo cáo số liệu) 2: Báo cáo số liệu 3: Báo cáo thuyết minh 4: Báo cáo chỉ số (KPl) |
3.4 |
ParentCode |
String |
100 |
|
|
Mã báo cáo cha. Trường hợp không có parentCode thì giá trị mặc định là “#” |
3.5 |
Children |
|
|
|
|
Mảng danh sách báo cáo con. Cấu trúc, định dạng như phần chứa thông tin danh sách biểu mẫu báo cáo thuộc chế độ báo cáo “ReportList”. |
2.1.1.4. Định dạng dữ liệu “File” trong Bảng 1
Định dạng dữ liệu “File” (thuộc phần chứa tệp tín đính kèm chế độ báo cáo) trong Bảng 1 được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 – Định dạng dữ liệu File trong Bảng 1
STT |
Tên thuộc tính |
Kiểu dữ liệu |
Độ dài tối đa |
Trạng thái |
Mô tả |
|
Bắt buộc |
Lặp lại |
|||||
1 |
Name |
String |
250 |
X |
|
Tên tệp tin |
2 |
Data |
Byte[] (base64) |
3D Mb |
X |
|
Nội dung tệp tin |
3 |
Length |
Integer |
|
|
|
Độ dài nội dung |
2.1.2. Cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin biểu mẫu báo cáo
2.1.2.1. Mô tả
Gói tin mô tả các chỉ tiêu (hàng) và các thuộc tính (cột) đã được quy định trong chế độ báo cáo ở dạng dữ liệu số.
2.1.2.2. Cấu trúc gói tin biểu mẫu báo cáo
Cấu trúc gói tin biểu mẫu báo cáo gồm 03 phần (được minh họa tại Hình 2):
– Phần chứa toàn bộ gói tin biểu mẫu báo cáo;
– Phần chứa thông tin chính (Header);
– Phần chứa nội dung biểu mẫu báo cáo (Content).
Hình 2 – Cấu trúc gói tin biểu mẫu báo cáo
2.1.2.3. Định dạng dữ liệu gói tin biểu mẫu báo cáo
Định dạng dữ liệu trong gói tin biểu mẫu báo cáo được quy định tại Bảng 3.
Bảng 3 – Định dạng dữ liệu gói tín biểu mẫu báo cáo
STT |
Tên thuộc tính |
Kiểu dữ liệu |
Độ dài tối đa |
Trạng thái |
Mô tả |
|
Bắt buộc |
Lặp lại |
|||||
1 |
Header |
|
|
x |
|
Phần chứa thông tin chính |
1.1 |
Code |
String |
100 |
x |
|
Mã báo cáo |
1.2 |
Name |
String |
500 |
x |
|
Tên báo cáo |
1.3 |
Description |
String |
1 000 |
|
|
Mô tả báo cáo |
1.4 |
Type |
Number |
5 |
x |
|
Loại báo cáo. Các giá trị loại báo cáo: 1: Đột xuất 2: Hằng tháng 3: Hằng quý 4: Hằng năm 5: 6 tháng 6: Khác |
1.5 |
IndicatorType |
Number |
5 |
|
|
Loại chỉ tiêu trong báo cáo. Các giá trị loại chỉ tiêu trong báo cáo 1: Chỉ tiêu không được phép thêm khi nhập liệu 2: Chỉ tiêu được phép nhập thêm khi nhập liệu |
1.6 |
Org |
String |
35 |
x |
x |
Mã định danh điện tử cơ quan thực hiện báo cáo. |
1.7 |
Other |
String |
500 |
|
|
Các mô tả khác (nếu có) |
2 |
Content |
|
|
x |
|
Phần chứa nội dung biểu mẫu báo cáo |
2.1 |
Attribute |
|
|
x |
x |
Quy định tại 2.1.2.4 |
2.2 |
Indicator |
|
|
x |
x |
Quy định tại 2.1.2.5 |
2.3 |
Rule |
|
|
|
x |
Quy định tại 2.1.2.6 |
2.1.2.4. Định dạng dữ liệu “Attribute” trong Bảng 3
Định dạng dữ liệu “Attribute” (thuộc phần chứa thông tin cấu trúc biểu mẫu) trong Bảng 3 được quy định tại Bảng 4.
Bảng 4 – Định dạng dữ liệu “Attribute” trong Bảng 3
STT |
Tên thuộc tính |
Kiểu dữ liệu |
Độ dài tối đa |
Trạng thái |
Mô tả |
|
Bắt buộc |
Lặp lại |
|||||
1 |
Attribute |
|
|
x |
|
Thuộc tính báo cáo |
1.1 |
DataAttr |
|
|
x |
x |
Tiêu đề cột cho dữ liệu báo cáo. |
1.1.1 |
Code |
String |
100 |
x |
|
Mã thuộc tính. Giá trị mã thuộc tính bắt buộc phải có tối thiểu các mã sau: RN, IND_CODE, IND_NAME, IND_UNIT. Trong đó: – RN có ý nghĩa là số thứ tự; – IND_CODE có ý nghĩa là mã chỉ tiêu; – IND_NAME có ý nghĩa là tên chỉ tiêu; – IND_UNIT có ý nghĩa là đơn vị tính. |
1.1.2 |
Name |
String |
150 |
x |
|
Tên thuộc tính |
1.1.3 |
ParentCode |
String |
100 |
x |
|
Mã thuộc tính cha. Trường hợp không có parentCode thì giá trị mặc định là “#” |
1.1.4 |
Type |
Number |
5 |
x |
|
Kiểu dữ liệu thuộc tính. Các giá trị kiểu dữ liệu thuộc tính: 1: Số nguyên (integer) 2: Số thực (Real) 3: Chuỗi ký tự (String) |
1.1.5 |
Formula |
String |
250 |
|
|
– Công thức phải là các biểu thức toán học – Các số hạng của biểu thức là các mã thuộc tính đặt trong dấu ngoặc nhọn, hoặc là các số. – Đối với báo cáo số liệu: khi muốn lấy số liệu thuộc tính từ kỳ trước thêm ‘pre#’ trước mã thuộc tính Ví dụ: {TT01} + {TT02} + {TT03} * {pre#TT04} + 123. Trong đó: TT01, TT02, TT03, TT04 là các mã thuộc tính kiểu số của báo cáo, và số liệu của thuộc tính TT04 được lấy từ kỳ trước. |
1.1.6 |
Length |
Number |
5 |
|
|
Độ dài dữ liệu |
1.1.7 |
Width |
Number |
5 |
|
|
Độ rộng cột tính theo đơn vị pixel. |
1.1.8 |
Enable |
Number |
1 |
X |
|
Có 4 thuộc tính: số thứ tự, mã chỉ tiêu, tên chỉ tiêu, đơn vị tính có thể cấu hình “0” – hiển thị hoặc “1”- ẩn. Mặc định là “0”. |
1.1.9 |
Children |
|
|
|
X |
Mảng thuộc tính báo cáo con. Cấu trúc định dạng như báo cáo thuộc tính “Attribute”. |
2.1.2.5. Định dạng dữ liệu “Indicator” trong Bảng 3
Định dạng dữ liệu “Indicator” (thuộc phần chứa nội dung biểu mẫu báo cáo) trong Bảng 3 được quy định tại Bảng 5.
Bảng 5 – Định dạng dữ liệu “Indicator” trong Bảng 3
STT |
Tên thuộc tính |
Kiểu dữ liệu |
Độ dài tối đa |
Trạng thái |
Mô tả |
|
Bắt buộc |
Lặp lại |
|||||
1 |
Indicator |
|
|
|
x |
Chỉ tiêu báo cáo |
1.1 |
Index |
String |
100 |
|
x |
Chỉ mục của chỉ tiêu. Ví dụ: 1, 2, I.1… |
1.2 |
Code |
String |
100 |
x |
|
Mã chỉ tiêu |
1.3 |
Name |
String |
150 |
x |
|
Tên chỉ tiêu |
1.4 |
Unit |
String |
150 |
|
|
Đơn vị tính của chỉ tiêu. Ví dụ: Kg, nghìn tỷ, USD |
1.5 |
Item |
String |
100 |
|
|
Mã danh mục quy định để chuẩn hóa dữ liệu, lấy theo danh mục dùng chung. |
1.6 |
ParentCode |
String |
100 |
X |
|
Mã chỉ tiêu cha. Trong trường hợp không có parentCode thì giá trị mặc định là “#”. |
1.7 |
Type |
Number |
5 |
X |
|
Kiểu chỉ tiêu. Các giá trị kiểu chỉ tiêu: 1: Chỉ tiêu bình thường 2: Không nhập số liệu 3: Tổng các chỉ tiêu con 4: Trung bình cộng các chỉ tiêu con 5: Lấy giá trị lớn nhất (max) chỉ tiêu con 6: Lấy giá trị nhỏ nhất (min) chỉ tiêu con |
1.8 |
Children |
|
|
|
X |
Mảng chỉ tiêu báo cáo con. Cấu trúc định dạng như chỉ tiêu báo cáo “Indicator”. |
2.1.2.6. Định dạng dữ liệu “Rule” trong Bảng 3
Định dạng dữ liệu “Rule” (thuộc phần chứa nội dung biểu mẫu báo cáo) trong Bảng 3 được quy định tại Bảng 6.
Bảng 6 – Định dạng dữ liệu “Rule” trong Bảng 3
STT |
Tên thuộc tính |
Kiểu dữ liệu |
Độ dài tối đa |
Trạng thái |
Mô tả |
|
Bắt buộc |
Lặp lại |
|||||
1 |
Rule |
|
|
|
X |
Ràng buộc dữ liệu báo cáo |
1.1 |
Formula |
String |
250 |
X |
|
Công thức phải là các biểu thức toán học. Các số hạng của biểu thức là các mã thuộc tính đặt trong dấu ngoặc nhọn, hoặc là các số. Ví dụ: {TT01} + {TT02} = {TT03} + {TT04} |
1.2 |
Description |
String |
250 |
|
|
Mô tả ý nghĩa công thức. |
2.1.3. Cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin biểu mẫu báo cáo đề cương
2.1.3.1. Mô tả
Gói tin mô tả biểu mẫu báo cáo đề cương bao gồm các đề mục đã được quy định trong chế độ báo cáo ở dạng dữ liệu số.
2.1.3.2. Cấu trúc gói tin biểu mẫu báo cáo đề cương
Cấu trúc gói tin biểu mẫu báo cáo đề cương gồm 03 phần (được minh họa tại Hình 3):
– Phần chứa toàn bộ gói tin biểu mẫu báo cáo đề cương;
– Phần chứa thông tin chính (Header);
– Phần chứa thông tin cấu trúc biểu mẫu báo cáo đề cương (Content),
Hình 3 – Cấu trúc gói tin biểu mẫu báo cáo đề cương
2.1.3.3. Định dạng dữ liệu gói tin biểu mẫu báo cáo đề cương
Định dạng dữ liệu trong gói tin biểu mẫu báo cáo đề cương được quy định tại Bảng 7.
Bảng 7 – Định dạng dữ liệu gói tin biểu mẫu báo cáo đề cương
STT |
Tên thuộc tính |
Kiểu dữ liệu |
Độ dài tối đa |
Trạng thái |
Mô tả |
|
Bắt buộc |
Lặp lại |
|||||
1 |
Header |
|
|
x |
|
Phần chứa thông tin chính |
1.1 |
Code |
String |
100 |
x |
|
Mã báo cáo |
12 |
Name |
String |
500 |
x |
|
Tên báo cáo |
1.3 |
Description |
String |
1 000 |
|
|
Mô tả báo cáo |
1.4 |
Type |
Number |
5 |
X |
|
Loại báo cáo Các giá trị loại báo cáo: 1: Đột xuất 2: Hằng tháng 3: Hằng quý 4: Hằng năm 5: 6 tháng 6: Khác |
1.5 |
Org |
String |
35 |
x |
|
Mã định danh điện tử cơ quan thực hiện báo cáo. |
1.6 |
Other |
String |
500 |
|
|
Những mô tả khác |
2 |
Content |
|
|
X |
|
Phần chứa thông tin cấu trúc biểu mẫu báo cáo đề cương |
2.1 |
Title |
|
|
X |
X |
Quy định tại 2.1.3.4 |
2.1.3.4. Định dạng dữ liệu “Title” trong Bảng 7
Định dạng dữ liệu “Title” (thuộc phần chứa thông tin cấu trúc biểu mẫu báo cáo đề cương) trong Bảng 7 được quy định tại Bảng 8.
Bảng 8 – Định dạng dữ liệu “Title” trong Bảng 7
STT |
Tên thuộc tính |
Kiểu dữ liệu |
Độ dài tối đa |
Trạng thái |
Mô tả |
|
Bắt buộc |
Lặp lại |
|||||
1 |
Title |
|
|
x |
x |
Mục lục báo cáo |
1.1 |
Index |
String |
150 |
x |
|
Chỉ mục |
1.2 |
Code |
String |
100 |
x |
|
Mã mục lục |
1.3 |
Name |
String |
250 |
x |
|
Tên mục lục |
1.4 |
Value |
String |
500 |
x |
|
Nội dung mẫu cho chỉ mục |
1.5 |
ParentCode |
String |
100 |
X |
|
Mã mục lục cha. Trong trường hợp không có parentCode thì giá trị mặc định là “#”. |
1.6 |
Type |
Number |
5 |
X |
|
Kiểu mục lục. Các giá trị kiểu mục lục: 1: Chỉ đọc (không cho phép nhập nội dung chi tiết trong mục lục này). 2: Cho phép nhập (cho phép nhập nội dung chi tiết trong mục lục này). |
1.7 |
Children |
|
|
|
X |
Mảng mục lục con. Cấu trúc định dạng như mục lục báo cáo “Title”. |
2.1.4. Cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin số liệu báo cáo
2.1.4.1. Mô tả
Gói tin mô tả báo cáo (của cơ quan báo cáo) ở dạng dữ liệu số. Cơ quan báo cáo thực hiện theo biểu mẫu đã quy định sẵn về hàng, cột.
2.1.4.2. Cấu trúc gói tin số liệu báo cáo
Cấu trúc gói tin số liệu báo cáo gồm 04 phần (được minh họa tại Hình 4):
– Phần chứa toàn bộ gói tin số liệu báo cáo;
– Phần chứa thông tin chính (Header);
– Phần chứa dữ liệu báo cáo (Data);
– Phần chứa tệp tin đính kèm báo cáo (Attachments).
Hình 4 – Cấu trúc gói tin số liệu báo cáo
2.1.4.3. Định dạng dữ liệu gói tin số liệu báo cáo
Định dạng dữ liệu trong gói tin số liệu báo cáo được quy định tại Bảng 9.
Bảng 9 – Định dạng dữ liệu gói tin số liệu báo cáo
STT |
Tên thuộc tính |
Kiểu dữ liệu |
Độ dài tối đa |
Trạng thái |
Ý nghĩa |
|
Bắt buộc |
Lặp lại |
|||||
1 |
Header |
|
|
x |
|
Phần chứa thông tin chính |
1.1 |
Code |
String |
100 |
x |
|
Mã báo cáo |
1.2 |
Org |
String |
35 |
x |
|
Mã định danh điện tử Cơ quan thực hiện báo cáo. |
1.3 |
Period |
String |
50 |
x |
|
Mã ký báo cáo, Mã ký báo cáo được lấy theo danh mục ký báo cáo. |
2 |
Data |
|
|
x |
x |
Phần chứa dữ liệu báo cáo |
2.1 |
Indicator |
String |
100 |
|
|
Mã chỉ tiêu |
2.2 |
Value |
|
|
|
x |
Giá trị của số liệu. Kiểu dữ liệu phụ thuộc vào dữ liệu đang báo cáo, cụ thể: – Integer (độ dài tối đa 25); – Real (độ dài tối đa 25); – String (độ dài tối đa 2000). |
3 |
Attachments |
|
|
|
x |
Phần chứa tệp tin đính kèm báo cáo |
3.1 |
File |
|
|
|
|
Quy định tại 2.1.4.4 |
2.1.4.4. Định dạng dữ liệu “File” trong Bảng 9
Định dạng dữ liệu “File” (thuộc phần chứa tệp tin đính kèm báo cáo) trong Bảng 9 được quy định tại Bảng 10.
Bảng 10 – Định dạng dữ liệu “File” tại Bảng 9
STT |
Tên thuộc tính |
Kiểu dữ liệu |
Độ dài tối đa |
Trạng thái |
Ý nghĩa |
|
Bắt buộc |
Lặp lại |
|||||
1 |
Name |
String |
250 |
x |
|
Tên tệp tin |
2 |
Data |
Byte[] (base64) |
30 Mb |
x |
|
Nội dung tệp tin |
3 |
Length |
Integer |
|
|
|
Độ dài nội dung |
4 |
Description |
String |
250 |
|
x |
Mô tả số liệu trong tệp tin |
4.1 |
Value |
String |
2 000 |
X |
|
Giá trị số liệu |
4.2 |
Content |
String |
1 000 |
X |
|
Diễn giải số liệu |
2.1.5. Cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin số liệu báo cáo danh sách
2.1.5.1. Mô tả
Gói tin mô tả báo cáo (của cơ quan báo cáo) ở dạng dữ liệu số. Cơ quan báo cáo thực hiện theo biểu mẫu đã quy định sẵn về cột, không quy định cố định về hàng (cơ quan báo cáo có thể thêm các hàng tùy theo nhu cầu).
2.1.5.2. Cấu trúc gói tin số liệu báo cáo danh sách
Cấu trúc gói tin số liệu báo cáo danh sách gồm 05 phần (được minh họa tại Hình 5);
– Phần chứa toàn bộ gói tin số liệu báo cáo danh sách;
– Phần chứa thông tin chính (Header);
– Phần chứa dữ liệu chỉ tiêu báo cáo (Indicator);
– Phần chứa dữ liệu báo cáo (Data);
– Phần chứa tệp tin đính kèm báo cáo (Attachments).
Hình 5 – Cấu trúc gói tin số liệu báo cáo danh sách
2.1.5.3. Định dạng dữ liệu gói tin số liệu báo cáo danh sách
Định dạng dữ liệu trong gói tin số liệu báo cáo danh sách được quy định tại Bảng 11.
Bảng 11 – Định dạng dữ liệu gói tin số liệu báo cáo danh sách
STT |
Tên thuộc tính |
Kiểu dữ liệu |
Độ dài tối đa |
Trạng thái |
Mô tả |
|
Bắt buộc |
Lặp lại |
|||||
1 |
Header |
|
|
x |
|
Phần chứa thông tin chính |
1.1 |
Code |
String |
100 |
x |
|
Mã báo cáo |
1.2 |
Org |
String |
35 |
x |
|
Mã định danh điện tử Cơ quan thực hiện báo cáo. |
1.3 |
Period |
String |
50 |
x |
|
Mã kỳ báo cáo. Mã kỳ báo cáo lấy theo danh mục kỳ báo cáo. |
2 |
Indicator |
|
|
x |
x |
Phần chứa dữ liệu chỉ tiêu báo cáo |
3 |
Data |
|
|
x |
x |
Phần chứa dữ liệu báo cáo |
3.1 |
Indicator |
String |
100 |
|
|
Mã chỉ tiêu. Quy định tại 2.1.5.4 |
3.2 |
Value |
|
|
|
X |
Giá trị của số liệu. Kiểu dữ liệu phụ thuộc vào dữ liệu đang báo cáo, cụ thể: – Integer (độ dài tối đa 25); – Real (độ dài tối đa 25); – String (độ dài tối đa 2000). |
4 |
Attachments |
|
|
|
x |
Phần chứa tệp tin đính kèm báo cáo |
4.1 |
File |
|
|
|
|
Tệp tin đính kèm. Quy định tại 2.1.5.5 |
2.1.5.4. Định dạng dữ liệu “Indicator” trong Bảng 11
Định dạng dữ liệu “Indicator” (thuộc phần chứa dữ liệu chỉ tiêu báo cáo) trong Bảng 11 được quy định tại Bảng 12.
Bảng 12 – Định dạng dữ liệu “Indicator” trong Bảng 11
STT |
Tên thuộc tính |
Kiểu dữ liệu |
Độ dài tối đa |
Trạng thái |
Mô tả |
|
Bắt buộc |
Lặp lại |
|||||
1 |
Indicator |
|
|
|
x |
Chỉ tiêu báo cáo |
1.1 |
Index |
String |
100 |
|
x |
Chỉ mục của chỉ tiêu, ví dụ: 1, 2, I.1… |
1.2 |
Code |
String |
100 |
x |
|
Mã chỉ tiêu |
1 3 |
Name |
String |
150 |
x |
|
Tên chỉ tiêu |
1.4 |
Unit |
String |
150 |
|
|
Đơn vị tính của chỉ tiêu, ví dụ: kg, nghìn tỷ, USD, … |
1.5 |
Item |
String |
100 |
|
|
Mã danh mục quy định để chuẩn hóa dữ liệu, lấy theo danh mục dùng chung. Đối với danh mục nhập ngoài danh sách thì để trống |
16 |
ParentCode |
String |
100 |
X |
|
Mã chỉ tiêu cha. Trường hợp không có không có parentCode giá trị mặc định là “#”. |
1.7 |
Type |
Number |
5 |
X |
|
Kiểu chỉ tiêu. Các giá trị kiểu chỉ tiêu: 1: Chỉ tiêu bình thường 2: Không nhập số liệu 3: Tổng các chỉ tiêu con 4: Trung bình cộng các chỉ tiêu con 5: Lấy giá trị lớn nhất (max) chỉ tiêu con 6: Lấy giá trị nhỏ nhất (min) chỉ tiêu con |
1.8 |
Children |
|
|
|
X |
Mảng chỉ tiêu báo cáo con. Cấu trúc định dạng như chỉ tiêu báo cáo “Indicator”. |
2.1.5.5. Định dạng dữ liệu “File” trong Bảng 11
Định dạng dữ liệu “File” (thuộc phần chứa tệp tin đính kèm báo cáo) trong Bảng 11 được quy định tại Bảng 13.
Bảng 13 – Định dạng dữ liệu “File” trong Bảng 11
STT |
Tên thuộc tính |
Kiểu dữ liệu |
Độ dài tối đa |
Trạng thái |
Ý nghĩa |
|
Bắt buộc |
Lặp lại |
|||||
1 |
Name |
String |
250 |
x |
|
Tên tệp tin |
2 |
Data |
Byte[] (base64) |
30 Mb |
x |
|
Nội dung tệp tin |
3 |
Length |
Integer |
|
|
|
Độ dài nội dung |
4 |
Description |
String |
250 |
|
x |
Mô tả số liệu trong tệp tin |
4.1 |
Value |
String |
2 000 |
x |
|
Giá trị số liệu |
4,2 |
Content |
String |
1 000 |
x |
|
Diễn giải số liệu |
2.1.6. Cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin gửi đề cương báo cáo
2.1.6.1. Mô tả
Gói tin mô tả gửi đề cương báo cáo (của cơ quan báo cáo) ở dạng dữ liệu số.
2.1.6.2. Cấu trúc gói tin gửi đề cương báo cáo
Cấu trúc gói tin gửi đề cương báo cáo gồm 04 phần (được minh họa tại Hình 6):
– Phần chứa toàn bộ gói tin gửi đề cương báo cáo;
– Phần chứa thông tin chính (Header);
– Phần chứa dữ liệu báo cáo (Data);
– Phần chứa tệp tin đính kèm báo cáo (Attachments).
Hình 6 – Cấu trúc gói tin gửi đề cương báo cáo
2.1.6.3. Định dạng dữ liệu gói tin gửi đề cương báo cáo
Định dạng dữ liệu trong gói tin gửi đề cương báo cáo được quy định tại Bảng 14.
Bảng 14 – Định dạng dữ liệu gói tin gửi đề cương báo cáo
STT |
Tên thuộc tính |
Kiểu dữ liệu |
Độ dài tối đa |
Trạng thái |
Mô tả |
|
Bắt buộc |
Lặp lại |
|||||
1 |
Header |
|
|
x |
|
Phần chứa thông tin chính |
1.1 |
Code |
String |
100 |
x |
|
Mã báo cáo |
1.2 |
Org |
String |
35 |
x |
|
Mã định danh điện tử cơ quan thực hiện báo cáo. |
1.3 |
Period |
String |
50 |
x |
|
Mã kỳ báo cáo. Mã báo cáo lấy theo danh mục kỳ báo cáo. |
2 |
Data |
|
|
x |
x |
Phần chứa dữ liệu báo cáo |
2.1 |
Title |
String |
250 |
|
|
Mã mục lục |
2.2 |
Value |
String |
10 Mb |
|
x |
Nội dung của mục lục |
3 |
Attachments |
|
|
|
X |
Phần chứa tệp tin đính kèm báo cáo |
3.1 |
File |
|
|
|
|
Tệp tin đính kèm. Quy định tại 2.1.6.4 |
2.1.6.4. Định dạng dữ liệu “File” trong Bảng 14
Định dạng dữ liệu “File” (thuộc phần chứa tệp tin đính kèm báo cáo) trong Bảng 14 được quy định tại Bảng 15.
Bảng 15 – Định dạng dữ liệu “File” trong Bảng 14
STT |
Tên thuộc tính |
Kiểu dữ liệu |
Độ dài bắt buộc |
Trạng thái |
Mô tả |
|
Bắt buộc |
Lặp lại |
|||||
1 |
Name |
String |
260 |
X |
|
Tên tệp tin |
2 |
Data |
Byte[] (base64) |
30 Mb |
X |
|
Nội dung tệp tin |
3 |
Length |
Integer |
|
|
|
Độ dài nội dung |
4 |
Description |
String |
250 |
|
X |
Mô tả số liệu trong tệp tin |
4.1 |
Value |
String |
2 000 |
X |
|
Giá trị số liệu |
4.2 |
Content |
String |
1 000 |
X |
|
Diễn giải số liệu |
2.1.7. Cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin trạng thái báo cáo
2.1.7.1. Mô tả
Gói tin mô tả thông tin về tình trạng xử lý của báo cáo.
2.1.7.2. Cấu trúc gói tin trạng thái báo cáo
Cấu trúc gói tin trạng thái báo cáo gồm 03 phần (được minh họa tại Hình 7):
– Phần chứa toàn bộ gói tin trạng thái báo cáo;
– Phần chứa thông tin chính;
– Phần chứa thông tin trạng thái báo cáo.
Hình 7 – Cấu trúc gói tin trạng thái báo cáo
2.1.7.3. Định dạng dữ liệu gói tin trạng thái báo cáo
Định dạng dữ liệu trong gói tin trạng thái báo cáo được quy định tại Bảng 16.
Bảng 16 – Định dạng dữ liệu gói tin trạng thái báo cáo
STT |
Tên thuộc tính |
Kiểu dữ liệu |
Độ dài tối đa |
Trạng thái |
Mô tả |
|
Bắt buộc |
Lặp lại |
|||||
1 |
Header |
|
|
x |
|
Phần chứa thông tin chính |
1.1 |
Code |
String |
100 |
x |
|
Mã báo cáo |
1.2 |
Org |
String |
35 |
x |
x |
Mã định danh điện tử cơ quan thực hiện báo cáo. |
1.3 |
Period |
String |
50 |
x |
|
Mã kỳ báo cáo. Mã kỳ báo cáo lấy theo danh mục kiểu của kỳ báo cáo. |
1.4 |
From Date |
Date |
|
|
|
Ngày mở báo cáo trên hệ thống. |
1.5 |
ToDate |
Date |
|
|
|
Ngày đóng báo cáo trên hệ thống. |
2 |
Status |
|
|
|
X |
Phần chứa thông tin trạng thái báo cáo |
2.1 |
Code |
Number |
5 |
|
|
Mã trạng thái báo cáo. Các giá trị mã trạng thái báo cáo: 1: Đã giao 2: Đã trình lãnh đạo 3: Báo cáo đã được gửi 4: Báo cáo đã được duyệt 5: Báo cáo bị từ chối cấp cơ quan giao báo cáo 6: Báo cáo cần đính chính 7: Đang nhập liệu/tổng hợp 8: Báo cáo bị từ chối cấp cơ quan 10: Không hoàn thành |
2.2 |
Description |
String |
250 |
|
|
Nội dung phản hồi trạng thái. |
2.1.8. Cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin danh mục kỳ báo cáo
2.1.8.1. Mô tả
Gói tin mô tả thông tin về kỳ báo cáo.
2.1.8.2. Cấu trúc gói tin danh mục kỳ báo cáo
Cấu trúc gói tin danh mục kỳ báo cáo gồm 02 phần (được minh họa tại Hình 8)
– Phần chứa toàn bộ gói tin danh mục kỳ báo cáo;
– Phần chứa thông tin chính (Header)
Hình 8 – Cấu trúc gói tin danh mục kỳ báo cáo
2.1.8.3. Định dạng dữ liệu gói tin danh mục kỳ báo cáo
Định dạng dữ liệu trong gói tin danh mục kỳ báo cáo được quy định tại Bảng 17.
Bảng 17 – Định dạng dữ liệu gói tin danh mục kỳ báo cáo
STT |
Tên thuộc tính |
Kiểu dữ liệu |
Độ dài tối đa |
Trạng thái |
Mô tả |
|
Bắt buộc |
Lặp lại |
|||||
1 |
Header |
|
|
x |
|
Phần chứa thông tin chính |
1.1 |
Period |
String |
50 |
x |
|
Mã kỳ báo cáo |
1.2 |
Name |
String |
100 |
|
|
Tên kỳ báo cáo |
1.3 |
Type |
Number |
5 |
x |
|
Kiểu kỳ báo cáo. Các giá trị kiểu kỳ báo cáo: 1: Đột xuất 2: Hằng tháng 3: Hằng quý 4: Hằng năm 5: 6 tháng 6: Khác |
1.4 |
StartDate |
Date |
|
|
|
Ngày bắt đầu báo cáo |
1.5 |
EndDate |
Date |
|
|
|
Ngày kết thúc báo cáo |
2.1.9. Cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin danh mục chỉ tiêu báo cáo
2.1.9.1. Mô tả
Gói tin mô tả danh mục chỉ tiêu (hàng) cho gói tin số liệu báo cáo.
2.1.9.2. Cấu trúc gói tin danh mục chỉ tiêu báo cáo
Cấu trúc gói tin danh mục chỉ tiêu báo cáo gồm 02 phần (được minh họa tại Hình 9):
– Phần chứa toàn bộ gói tin danh mục chỉ tiêu báo cáo;
– Phần chứa thông tin chính.
Hình 9 – Cấu trúc gói tin danh mục chỉ tiêu báo cáo
2.1.9.3. Định dạng dữ liệu gói tin danh mục chỉ tiêu báo cáo
Định dạng dữ liệu trong gói tin danh mục chỉ tiêu báo cáo được quy định tại Bảng 18.
Bảng 18 – Định dạng dữ liệu gói tin danh mục chỉ tiêu báo cáo
STT |
Tên thuộc tính |
Kiểu dữ liệu |
Độ dài tối đa |
Trạng thái |
Mô tả |
|
Bắt buộc |
Lặp lại |
|||||
1 |
Header |
|
|
x |
|
Phần chứa thông tin chính |
1.1 |
Item |
String |
100 |
x |
|
Mã danh mục |
1.2 |
Name |
String |
250 |
x |
|
Tên danh mục |
1.3 |
Parentltem |
String |
100 |
|
|
Mã danh mục cha. Trường hợp không có Parentltem thì giá trị mặc định là “#” |
1.4 |
Children |
|
|
|
X |
Mảng danh mục con chứa thuộc tính Item, Name, Parentltem theo cấu trúc định dạng như trên. |
2.1.10. Cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin bộ chỉ số (KPI)
2.1.10.1. Mô tả
Gói tin mô tả bộ chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành (KPI) ở dạng dữ liệu số.
2.1.10.2. Cấu trúc gói tin bộ chỉ số (KPI)
Cấu trúc gói tin bộ chỉ số gồm 02 phần (được minh họa tại Hình 10):
– Phần chứa toàn bộ gói tin bộ chỉ số (KPI);
– Phần chứa thông tin chính.
Hình 10 – Cấu trúc gói tin bộ chỉ số (KPI)
2.1.10.3. Định dạng dữ liệu gói tin bộ chỉ số (KPI)
Định dạng dữ liệu trong gói tin bộ chỉ số (KPI) được quy định tại Bảng 19
Bảng 19 – Định dạng dữ liệu gói tin bộ chỉ số (KPI)
STT |
Tên thuộc tính |
Kiểu dữ liệu |
Độ dài tối đa |
Trạng thái |
Mô tả |
|
Bắt buộc |
Lập lại |
|||||
1 |
Header |
|
|
x |
|
Phần chứa thông tin chính |
1.1 |
Code |
String |
100 |
x |
x |
Mã chỉ số |
1.2 |
Name |
String |
150 |
x |
x |
Tên chỉ số |
1.3 |
GroupCode |
String |
100 |
x |
x |
Mã nhóm chỉ số |
1.4 |
Order |
String |
100 |
|
|
Thứ tự |
1.5 |
Unit |
String |
150 |
|
|
Đơn vị tính |
1.6 |
Type |
String |
100 |
|
X |
Mã phân tổ chỉ số |
2.1.11. Cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin danh mục nhóm chỉ số
2.1.11.1. Mô tả
Gói tin danh mục nhóm chỉ số mô tả nhóm các chỉ số ở dạng dữ liệu số.
2.1.11.2. Cấu trúc gói tin danh mục nhóm chỉ số
Cấu trúc gói tin danh mục nhóm chỉ số gồm 02 phần (được minh họa tại Hình 11)
– Phần chứa toàn bộ gói tin danh mục nhóm chỉ số:
– Phần chứa thông tin chính.
Hình 11 – Cấu trúc gói tin danh mục nhóm chỉ số
2.1.11.3. Định dạng dữ liệu gói tin danh mục nhóm chỉ số
Định dạng dữ liệu trong gói tin danh mục nhóm chỉ số được quy định tại Bảng 20.
Bảng 20 – Định dạng dữ liệu gói tin danh mục nhóm chỉ số
STT |
Tên thuộc tính |
Kiểu dữ liệu |
Độ dài tối đa |
Trạng thái |
Mô tả |
|
Bắt buộc |
Lặp lại |
|||||
1 |
Header |
|
|
x |
|
Phần chứa thông tin chính |
1.1 |
Code |
String |
100 |
x |
x |
Mã nhóm chỉ số |
1.2 |
Name |
String |
150 |
x |
x |
Tên nhóm chỉ số |
1.3 |
ParentCode |
String |
100 |
|
x |
Mã nhóm cha. Trường hợp không có ParentCode thì giá trị mặc định là “#”. |
1.4 |
Children |
|
|
|
x |
Mảng nhóm chỉ số con. Cấu trúc định dạng như phần chứa thông tin chính “Header”. |
2.1.12. Cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin danh mục phân tổ chỉ số
2.1.12.1. Mô tả
Gói tin mô tả các phân tổ chỉ số dưới dạng dữ liệu số. Một chỉ tiêu có nhiều phân tố.
2.1.12.2. Cấu trúc gói tin danh mục phân tổ chỉ số
Cấu trúc gói tin danh mục phân tổ chỉ số gồm 02 phần (được minh họa tại Hình 12):
– Phần chứa toàn bộ gói tin danh mục phân tổ chỉ số;
– Phần chứa thông tin chính.
Hình 12 – Cấu trúc gói tin danh mục phân tổ chỉ số
2.1.12.3. Định dạng dữ liệu gói tin danh mục phân tổ chỉ số
Định dạng dữ liệu trong gói tin danh mục phân tổ chỉ số được quy định tại Bảng 21.
Bảng 21 – Định dạng dữ liệu gói tin danh mục phân tổ chỉ số
STT |
Tên thuộc tính |
Kiểu dữ liệu |
Độ dài tối đa |
Trạng thái |
Mô tả |
|
Bắt buộc |
Lặp lại |
|||||
1 |
Header |
|
|
X |
|
Phần chứa thông tin chính |
1.1 |
Code |
String |
100 |
X |
X |
Mã phân tổ chỉ số |
1.2 |
Name |
String |
150 |
X |
X |
Tên phân tổ chỉ số |
1.3 |
Item |
Item |
100 |
X |
X |
Quy định tại 2.1.12.4 |
2.1.12.4. Định dạng dữ liệu “Item” trong Bảng 21
Định dạng dữ liệu “Item” (thuộc phần chứa thông tin chính) trong Bảng 21 được quy định tại Bảng 22.
Bảng 22 – Định dạng dữ liệu “Item” trong Bảng 21
STT |
Tên thuộc tính |
Kiểu dữ liệu |
Kiểu dữ liệu |
Trạng thái |
Mô tả |
|
Bắt buộc |
Lặp lại |
|||||
1 |
ItemCode |
String |
100 |
x |
|
Mã dữ liệu phân tổ chỉ số. |
2 |
ItemValue |
String |
500 |
x |
|
Giá trị dữ liệu phân tổ chỉ số. |
2.1.13. Cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin dữ liệu chỉ số (KPI)
2.1.13.1. Mô tả
Gói tin mô tả dữ liệu của một chỉ số (KPI) trong một kỳ báo cáo ở dạng dữ liệu số.
2.1.13.2. Cấu trúc gói tin dữ liệu chỉ số (KPI)
Cấu trúc gói tin dữ liệu chỉ số (KPl) gồm 03 phần (được minh họa tại Hình 13):
– Phần chứa toàn bộ gói tin dữ liệu chỉ số (KPI);
– Phần chứa thông tin chính;
– Phần chứa dữ liệu chỉ số.
Hình 13 – Cấu trúc gói tín dữ liệu chỉ số (KPl)
2.1.13.3. Định dạng dữ liệu gói tin dữ liệu chỉ số (KPI)
Định dạng dữ liệu trong gói tin dữ liệu chỉ số (KPI) được quy định tại Bảng 23.
Bảng 23 – Định dạng dữ liệu gói tin dữ liệu chỉ số (KPI)
STT |
Tên thuộc tính |
Kiểu dữ liệu |
Độ dài |
Trạng thái |
Mô tả |
|
Bắt buộc |
Lặp lại |
|||||
1 |
Header |
|
|
x |
|
Phần chứa thông tin chính |
1.1 |
Code |
String |
100 |
x |
|
Mã chỉ số |
1.2 |
Org |
String |
35 |
x |
|
Mã định danh điện tử cơ quan cung cấp số liệu. |
1.3 |
Period |
String |
50 |
X |
|
Mã kỳ báo cáo. Mã kỳ báo cáo lấy theo danh mục kỳ báo cáo. |
2 |
Data |
|
|
X |
X |
Phần chứa dữ liệu chỉ số |
2.1 |
Type |
String |
50 |
|
X |
Mã phân tổ chỉ số |
2.2 |
Value |
String |
150 |
X |
|
Giá trị của chỉ số |
2.2. Quy định về ký số
a) Tiêu chuẩn ký số thực hiện theo tiêu chuẩn JSON Web Signature (JWS) RFC 7515. Trình tự ký số theo quy định của Ban Cơ yếu Chính phủ quy định. Mô tả gói tin ký số như tại Bảng 24.
Bảng 24 – Mô tả gói tin ký số
STT |
Tên thuộc tính |
Mô tả |
1 |
“payload” |
Nội dung dữ liệu được ký số, được mã hóa dưới dạng BASE64URL. |
2 |
“signatures” |
Danh sách chữ ký số trên gói tin |
2.2 |
“protected” |
Có chứa các tham số header, có tính toàn vẹn và được bảo vệ bằng chữ kỹ số hoặc thực hiện mã hoá mã băm MAC, được mã hoá dưới dạng BASE64URL. |
2.3 |
“header” |
Chứa các tham số header công khai, có thể có 1 hoặc nhiều tham số. |
2.3.1 |
“x5t” |
Giá trị thumbprint của chứng thư số ký. Khuyến nghị sử dụng “x5t#S256”: giá trị thumbprint của chứng thư số ký tính toán bằng SHA-256. |
2.4 |
“signature” |
Giá trị chữ ký số, được mã hóa dưới dạng BASE64URL |
b) Các gói tin bắt buộc ký số:
Các gói tin bắt buộc ký số như tại Bảng 25.
Bảng 25 – Các gói tin bắt buộc ký số
STT |
Tên gói tin |
Loại chữ ký số |
1 |
Gói tin số liệu báo cáo |
Chữ ký số của người có thẩm quyền ban hành báo cáo/cơ quan ban hành báo cáo |
2 |
Gói tin số liệu báo cáo danh sách |
Chữ ký số của người cỏ thẩm quyền ban hành báo cáo/cơ quan ban hành báo cáo |
3 |
Gói tin gửi đề cương báo cáo |
Chữ ký số của người có thẩm quyền ban hành báo cáo/cơ quan ban hành báo cáo |
4 |
Gói tin dữ liệu chỉ số |
Chữ ký số của người có thẩm quyền ban hành báo cáo/cơ quan ban hành báo cáo |
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
3.1. Đo gửi gói tin
a) Trích xuất tất cả các gói tin (nêu tại Điều 2 của Quy chuẩn này) được gửi từ hệ thống thông tin báo cáo (hệ thống cần đo).
b) Kiểm tra nội dung từng gói tin đã trích xuất, đối chiếu với quy định của gói tin tương ứng quy định tại Điều 2 của Quy chuẩn này.
c) Nếu tất cả các trường thông tin trong gói tin phù hợp với quy định tương ứng tại Điều 2 của Quy chuẩn này thì kết luận gói tin đó là đạt.
d) Nếu có bất kỳ trường thông tin nào trong gói tin không phù hợp với quy định tương ứng tại Điều 2 của Quy chuẩn này thì kết luận gói tin đó là không đạt.
3.2. Đo nhận gói tin
a) Chuẩn bị gói tin mẫu đúng theo các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn.
b) Gửi gói tin mẫu tới hệ thống thông tin báo cáo nhận (hệ thống cần đo).
c) Nếu tất cả thông tin trong gói tin gửi mã hệ thống thông tin báo cáo nhận đều xử lý được (đọc và hiển thị các nội dung) thì kết luận gói tin đó là đạt
d) Nếu có bất kỳ thông tin trong gói tin gửi mà hệ thống thông tin báo cáo nhận không xử lý được (đọc và hiển thị đúng các nội dung) thì kết luận gói tin đó là không đạt.
3.3. Đánh giá kết quả
a) Nếu tất cả các gói tin đo tại 3.1 và 3.2 của Quy chuẩn này đều đạt thì kết luận hệ thống là phù hợp quy chuẩn.
b) Nếu có bất kỳ một (01) gói tin đo tại 3.1 và 3.2 của Quy chuẩn này không đạt thì kết luận hệ thống là không phù hợp quy chuẩn.
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1. Cấu trúc gói tin và định dạng dữ liệu của Hệ thống thông tin báo cáo của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1 của Quy chuẩn này phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Điều 2 của Quy chuẩn này.
4.2. Sản phẩm phải được công bố hợp quy là các Hệ thống thông tin báo cáo của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Việc công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy, Kết quả đo kiểm/thử nghiệm phục vụ công bố hợp quy phải thực hiện tại phòng thử nghiệm được chỉ định theo quy định hiện hành.
4.3. Việc công bố hợp quy thực hiện theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ và các văn bản điều chỉnh sau này (nếu có).
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5.1. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, cung cấp, khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ. Thủ tướng Chính phủ có trách nhiệm đảm bảo tuân thủ Quy chuẩn này và chịu sự kiểm tra của Cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
5.2. Trách nhiệm công bố hợp quy phù hợp với Quy chuẩn này: Các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sản xuất có trách nhiệm công bố hợp quy đối với sản phẩm là Hệ thống thông tin báo cáo của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
5.3. Cục Tin học hóa có trách nhiệm tiếp nhận đăng ký công bố hợp quy, thực hiện quản lý, hướng dẫn và kiểm tra việc công bố hợp quy
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Cục Tin học hoá có trách nhiệm chủ trì tổ chức, phối hợp với Cục Kiểm soát thủ tục hành chính – Văn phòng Chính phủ hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
6.2. Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
6.3. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) để được hướng dẫn, giải quyết./.
MỤC LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1 Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia, Hệ thống thông tin báo cáo của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
1.4.2. Mã định danh điện tử cơ quan, đơn vị
1.4.3. Kiểu dữ liệu
1.4.4. Trạng thái
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Quy định về các gói tin
2.1.1. Cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin chế độ báo cáo
2.1.2. Cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin biểu mẫu báo cáo
2.1.3. Cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin biểu mẫu báo cáo đề cương
2.1 4 Cấu trúc, định dạng dữ liệu gỏi tín số liệu báo cáo
2.1.5. Cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin số liệu báo cáo danh sách
2.1.6. Cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin gửi đề cương báo cáo
2.1.7. Cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin trạng thái báo cáo
2.1.8. Cấu trúc, định dang dữ liệu gói tin danh mục kỳ báo cáo
2.1.9. Cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin danh mục chỉ tiêu báo cáo
2.1.10. Cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin bộ chỉ số (KPl)
2.1.11. Cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin danh mục nhóm chỉ số
2.1.12. Cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin danh mục phân tổ chỉ số
2.1.13. Cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin dữ liệu chỉ số (KPI)
2.2. Quy định về ký số
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
3.1. Đo gửi gói tin
3.2. Đo nhận gói tin
3.3. Đánh giá kết quả
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục A (Tham khảo) Ví dụ về cấu trúc các gói tin và định dạng dữ liệu
Phụ lục B (Tham khảo) Ví dụ về ký số
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|