Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5091:1990 về Vật liệu dệt – Vải – Phương pháp xác định độ hút nước do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5091-90
VẬT LIỆU DỆT – VẢI
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ HÚT HƠI NƯỚC
Fabrics – textiles. Test method for water vapour absorption
Lời nói đầu
Cơ quan biên soạn: |
Trung tâm Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng Khu vực I |
|
Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng |
|
Ủy ban Khoa học nhà nước |
Cơ quan đề nghị ban hành và trình duyệt: |
|
|
Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng |
|
Ủy ban Khoa học nhà nước |
Cơ quan xét duyệt và ban hành: |
|
|
Ủy ban khoa học và kỹ thuật Nhà nước |
Quyết định ban hành số 643/QĐ ngày 28 tháng 11 năm 1990 |
VẬT LIỆU DỆT – VẢI
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ HÚT HƠI NƯỚC
Fabrics – textiles. Test method for water vapour absorption
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ hút hơi nước của vải các loại và một số sản phẩm dệt như bít tất, khăn
1. KHÁI NIỆM CHUNG
Độ hút hơi nước của vải (H) là tỷ số tính bằng phần trăm giữa khối lượng hơi nước có trong mẫu đặt ở điều kiện độ ẩm tương đối 100% và nhiệt độ 27 ± 5oC trong thời gian 4 giờ, và khối lượng khô tuyệt đối của mẫu.
2. PHƯƠNG TIỆN THỬ
– Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ trong khoảng từ 105oC tới 110oC
– Cân phân tích chính xác tới 0,001 g
– Bình hút ẩm
– Y cụ tạo môi trường có độ ẩm tương đối 100% và nhiệt độ 27 ± 5oC
– Chén cân
– Ẩm kế và nhiệt kế
3. LẤY MẪU VÀ CHUẨN BỊ MẪU
– Tiến hành lấy mẫu theo TCVN 1749 – 86 và 2124 – 77
– Số mẫu thử tối thiểu là 5, với kích thước 10 x 10cm. Riêng đối với bít tất kích thước của mẫu thử là 7 x 7cm, cắt từ phần gan bàn chân của tất.
4. TIẾN HÀNH THỬ
– Đặt chén cân có mẫu vào dụng cụ tạo môi trường độ ẩm tương đối 100% và nhiệt độ 27 ± 5oC
– Sau 4 giờ đậy nắp chén cân lại và đem cân với độ chính xác tới 0,001g
– Tiến hành sấy mẫu ở nhiệt độ 105 – 110oC tới khối lượng không đổi theo điều 6.2 của TCVN 1750-86
5. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ
Tính độ hút hơi nước của vải theo công thức sau:
H =
Trong đó
mư : Khối lượng mẫu thử ở điều kiện độ ẩm tương đối 100% và nhiệt độ 27 ± 5oC, tính bằng g
mk: Khối lượng mẫu thử sau khi sấy khô, tính bằng g
Tính độ hút hơi nước trung bình của vải, chính xác tới 0,01% và làm tròn tới 0,1%.
6. BIÊN BẢN THỬ
Biên bản thử gồm các nội dung sau
– Số hiệu tiêu chuẩn áp dụng để thử
– Ký hiệu và đặc trưng kỹ thuật của mẫu
– Độ hút hơi nước trung bình
– Ngày thực hiện thí nghiệm
– Tên cơ quan và người thực hiện thí nghiệm