Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5146:1990 (ISO 8966-1987) về công nghiệp khai thác gỗ – sản phẩm – thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5146:1990
(ISO-8966-1987)
CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC GỖ – SẢN PHẨM – THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Logging industry – Products – Terms and definitions
Cơ quan biện soạn: Trung tâm Tiêu chuẩn – Chất lượng
Cơ quan đề nghị ban hành: Trung tâm Tiêu chuẩn – Chất lượng
Cơ quan trình duyệt: Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Uỷ ban Khoa học Nhà nước
Quyết định ban hành số 736/QĐ ngày 31 tháng 12 năm 1990
Tiêu chuẩn này quy định những thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến sản phẩm khai thác gỗ dùng trong các lĩnh vực khác nhau.
Tiêu chuẩn này phù hợp với ISO 8966 – 87.
1. Thuật ngữ chung
1.1. Nguyên liệu gỗ – Tree-length – Grume |
Cây gỗ đã hạ, gỗ nguyên cây, gỗ tròn, gỗ chẻ, gỗ gốc, gỗ phụ liệu cũng như phần còn lại trong khai thác để chế biến hoặc dùng làm nhiên liêu |
1.2. Gỗ nguyên cây – Tree-lengthi – Grume |
Thân cây gỗ đã bỏ rễ, ngọn và cành, nhánh. |
1.3. Sản phẩm gỗ – Wood products – bois bruts |
Sản phẩm làm từ cây đã hạ (gỗ nguyên cây) hoặc các phân đoạn của chúng đã xẻ dọc và/hoặc cắt ngang nhưng vẫn giữ được cấu trúc cơ lý tự nhiên và thành phần hoá học của nó |
1.3.1. Gỗ tròn – Round wood – bois rounds |
Gỗ có được bằng cách cắt ngang |
1.3.2. Gỗ chẻ – Split-wood – bois fendus |
Gỗ có được sau khi chẻ gỗ tròn |
1.4. Gỗ thương phẩm – commercial wood – bois de oeuvre et d’industrie |
Gỗ tròn và gỗ chẻ, không kể củi và gỗ không phù hợp để chế biến công nghiệp gỗ gốc và dăm gỗ. |
1.5. Gỗ phụ liệu – Reduced wood – bois déchiqueté |
Dăm gỗ, vỏ bào, mùn cưa thu được trongquá trình chế biến cơ học hoặc biến đổisản phẩm gỗ và gỗ phế liệu khai thác có thể dùng được cho mục đích công nghiệp hoặc nhiên liệu. |
1.6. Phế liệu gỗ khai thác – Logging wood – waste – sous-produits d’exploitation |
Phế liệu gỗ để lại khi chặt hạ cây, róc cành, cắt khúc gỗ nguyên cây và bóc vỏ gỗ súc. |
|
Chú thích. Phế liệu gỗ bao gồm cả cành, ngọn, đầu thừa, mẩu vụn, vỏ và lá cây |
1.6.1. Ngọn – Top – Cime |
Phần cắt bỏ ở phía trên cùng thân cây không thể dùng làm gỗ thương phẩm hoặc củi do đặc tính của nó |
1.6.2. Cành thân – Limbs – Branches |
Cành ngang đã thành gỗ tách ra từ thân cây |
1.6.3. Cành nhánh – Branches – Rameaux |
Cành ngang chưa hoặc mới thành gỗ tách ra từ thân cây hoặc cành thân.
|
1.6.4. Đầu mẩu gốc – Cut of butt-end – chute de parage |
Phần gỗ thấp nhất có các khuyết tật gỗ hoặc các khuyết tật trong gia công cắt từ cây gỗ đã hạ hoặc gỗ nguyên cây. |
1.6.5. Phần gỗ chỏm (bản lề) – Cutting crest – Peigne d’abattage |
Phần thân lạm sâu vào súc gỗ để lại gốc sau khi chặt hạ. |
1.6.6. Vỏ cây – Bark – écorce – Kopa |
Phần bên ngoài bọc thân cây gỗ. |
1.6.7. Lá cây – Foliage – Feuillage, masse végétale utile |
Lá kim, lá rộng, cành nhánh, chồi lấy từ cây mới hạ hoặc cây đứng. |
1.7. Gỗ gốc – Stump wood – Bois de souche |
Gỗ ở gốc và rễ |
1.8. Súc gỗ – Log – Bois faconné |
Sản phẩm gỗ được dùng cho một mục đích xác định. |
1.81. Súc gỗ tròn – Round wood log – Bois rond faconné |
Súc gỗ thu được sau cắt khúc |
1.8.2. Súc gỗ chẻ – Split – wood log – Bois faconné fendu |
Súc gỗ thu được sau khi chẻ gỗ tròn |
1.9. Súc gỗ thương phẩm – Co9mmercial gogs – Bois marchand |
Sản phẩm gỗ dùng cho chế biến công nghiệp hoặc sử dụng trực tiếp kể cả làm dăm gỗ kỹ thuật. |
1.10. Súc gỗ dài – Long-length log – Bois long |
Đoạn thân có chiều dài có thể cắt thành nhiều khúc. |
1.11. Súc gỗ dài nhiều cỡ cắt – Combined long-length log – Bois long combine |
Gỗ dài để chia thành nhiều súc gỗ có chiều dài khác nhau. |
1.12. Khúc gỗ – Log – Bille; tronce; rondin |
Đoạn gỗ tròn, sản phẩm sau cắt khúc |
1.13. Vỏ bóc – Pêled bark – Produit d’ecorscage |
Vỏ cây dùng cho công nghiệp |
1.14. Dăm gỗ – Chips – Plaquettes |
Mành gỗ nhỏ thu được qua băm nguyên liệu gỗ trên máy băm hoặc các thiết bị chuyên dùng. |
2. Súc gỗ tròn cho các mục đích sử dụng khác nhau |
|
2.1. Gỗ trụ mỏ – Pit prop – Bois de mine |
Súc gỗ tròn dùng trong hồm lò để chống đỡ, |
2.2. Súc gỗ xây dựng – Construction log – Bois de construction |
Súc gỗ tròn dùng trong xây dựng |
2.3. Cột gỗ – Pole – Poteaux |
Súc gỗ tròn dùng làm cột đỡ cho đườngdây thông tin, đường tải điện, trụ cây leo. |
2.4. Cọc gỗ – Stake – Piquet |
Súc gỗ tròn dùng để làm trụ đỡ |
2.5. Súc gỗ xẻ – sawlog – Grumes à sciage |
Súc gỗ tròn dùng để sản xuất gỗ xẻ. |
2.6. Gỗ tà vẹt – Sleeper block – Bois de traverses |
Súc gỗ dùng để sản xuất tà vẹt và dầm ngang |
2.7. Gỗ phản âm thanh – Reconance block – Bois de résomance |
Súc gỗ tròn dùng để sản xuất gỗ xẻ phản âm thanh |
2.8. Súc gỗ lạng, bóc – veneer log – Bois à placage |
Súc gỗ tròn dùng để sản xuất ván bóc và lạng. |
2.9. Gỗ diêm – Match block – Dois d’allumettes |
Súc gỗ tròn dùng để sản xuất diêm |
2.10. Súc gỗ làm vỏ bào – Log for shavings – Bois de défibrage |
Súc gỗ tòn dùng để sản xuất vỏ bào hoặc sợi gỗ |
3. Súc gỗ dùng cho công nghiệp bột giấy, giấy, sản xuất ván và chế biến hoá học |
|
3.1. Gỗ bột giấy – Pulp wood – Bois à pâte |
Súc gỗ tròn hoặc gỗ chẻ dùng để sản xuất bột giấy và bột gỗ. |
3.2. Súc gỗ dùng để sản xuất ván – Logs fof producing wood boards – Bois à panneaux de particules ou de fibres |
Súc gỗ tròn hoặc gỗ chẻ và gỗ phụ liệu dùng để sản xuất ván hoặc các mặt hàng gỗ định hình |
3.3. Dăm gỗ kỹ thuật – Technological chips – Copeaux technologique |
Dăm gỗ dùng để sản xuất bột, ván gỗ và các sản phẩm công nghiệp gỗ và để thuỷ ngân. |
3.4. Gỗ lấy nhựa – Resinous wood – Souche résineuse |
Gỗ gốc của các loài cây lá kim dùng để làm nguyên liệu sản xuất dầu thông và nhựa.
|
4. Gỗ nhiên liêu |
|
4.1. Củi Fuel – wood – Bois de feu |
Súc gỗ tròn hoặc chẻ do kích thước và chất lượng chỉ dùng để đốt. |
4.2. Gỗ vụn nhiên liệu – Hog fuel – Copeaux a brruler |
Dăm gỗ dùng để tạo năng lượng nhiệt. |
5. Các sản phẩm khác |
|
5.1. Vỏ cây có ta nanh – Tanning bark – écorce à tan |
Vỏ cây dùng để sản xuất các chất chiết (tananh) |
5.2. Bột thô vi tamin – Vitamin meal (muka) – Farine vitaminée |
Sản phẩm sản xuất bằng cách sấy khô và nghiền lá cây |