Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-10:2004 (ISO 9735-10 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) – Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (số hiệu phiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát hành cú pháp: 1) – Phần 10: Danh mục cú pháp dịch vụ
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN ISO 9735-10 : 2004
ISO 9735-10 : 2002
TRAO ĐỔI DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ TRONG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH, THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI (EDIFACT) – CÁC QUY TẮC CÚ PHÁP MỨC ỨNG DỤNG (SỐ HIỆU PHIÊN BẢN CÚ PHÁP: 4, SỐ HIỆU PHÁT HÀNH CÚ PHÁP: 1) – PHẦN 10: DANH MỤC CÚ PHÁP DỊCH VỤ
Electronic data interchange for administration, commerce and transport (EDIFACT) – Application level syntax rules (Syntax version number: 4, Syntax release number: 1) – Part 10: Syntax service directories
Lời nói đầu
TCVN ISO 9735-10: 2004 hoàn toàn tương đương với ISO 9735-10 : 2002.
TCVN ISO 9735-10: 2004 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 154 Quá trình, các yếu tố dữ liệu và tài liệu trong thương mại, công nghiệp và hành chính biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Lời giới thiệu
Bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9735 (ISO 9735) gồm những phần sau, với tiêu đề chung “Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) – Các quy tắc mức ứng dụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1)”:
– Phần 1: Quy tắc cú pháp chung
– Phần 2: Quy tắc cú pháp đặc trưng cho EDI lô
– Phần 3: Quy tắc cú pháp đặc trưng cho EDI tương tác
– Phần 4: Thông điệp báo cáo dịch vụ và cú pháp cho EDI lô (Kiểu thông điệp – CONTRL)
– Phần 5: Quy tắc bảo mật cho EDI lô (tính xác thực, tính toàn vẹn và thừa nhận nguồn gốc)
– Phần 6: Thông điệp báo nhận và xác thực bảo mật (Kiểu thông điệp – AUTACK)
– Phần 7: Quy tắc bảo mật cho EDI lô (tính bảo mật)
– Phần 8: Dữ liệu kết hợp trong EDI
– Phần 9: Thông điệp quản lý chứng nhận và khoá bảo mật (Kiểu thông điệp KEYMAN)
– Phần 10: Danh mục cú pháp dịch vụ.
Tiêu chuẩn này gồm các quy tắc mức ứng dụng cho cấu trúc của dữ liệu trong trao đổi các thông điệp điện tử trong một môi trường mở, trên cơ sở các yêu cầu hoặc của lô hoặc của quá trình xử lý trao đổi. Những quy tắc này đã được Hội đồng kinh tế Châu Âu của Liên hợp quốc (UN/ECE) phê chuẩn như là những quy tắc cú pháp về trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) và là một phần của Danh mục trao đổi dữ liệu thương mại của Liên hiệp quốc (UNTDID), nó cũng bao gồm các Hướng dẫn Thiết kế Thông điệp lô và thông điệp tương tác.
Tiêu chuẩn này có thể được sử dụng cho bất cứ ứng dụng nào, nhưng các thông điệp sử dụng các quy tắc này có thể chỉ được coi là những thông điệp EDIFACT nếu chúng tuân theo các hướng dẫn, các quy tắc và các danh mục khác trong UNTDID. Những quy tắc thiết kế thông điệp UN/EDIFACT dành cho cách sử dụng lô hoặc tương tác thông thường được áp dụng thích hợp và được duy trì trong UNTDID.
Các đặc tả và giao thức truyền thông nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này.
TRAO ĐỔI ĐIỆN TỬ TRONG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH, THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI (EDIFACT) – CÁC QUY TẮC CÚ PHÁP MỨC ỨNG DỤNG (SỐ HIỆU PHIÊN BẢN CÚ PHÁP: 4, SỐ HIỆU PHÁT HÀNH CÚ PHÁP: 1) – PHẦN 10: DANH MỤC DỊCH VỤ CÚ PHÁP
Electronic data interchange for administration, commerce and transport (EDIFACT) – Application level syntax rules (Syntax version number: 4, Syntax release number: 1) – Part 10: Syntax service directories
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9735- 10 : 2004 quy định danh mục cú pháp dịch vụ cho tất cả các phần trong bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9735.
2. Sự phù hợp
DoTCVN ISO 9735- 10 : 2004 sử dụng số hiệu phiên bản “4’’ trong phần tử dữ liệu bắt buộc 0002 (số hiệu phiên bản cú pháp), và sử dụng số hiệu phát hành ”01” trong phần tử dữ liệu điều kiện 0076 (số hiệu phát hành cú pháp), mỗi số hiệu đều xuất hiện trong đoạn UNB (tiêu đề trao đổi), nên các trao đổi vẫn sử dụng cú pháp đã định nghĩa trong các phiên bản trước phải sử dụng các số hiệu phiên bản cú pháp sau đây để phân biệt chúng với nhau và với tiêu chuẩn này.
– ISO 9735 : 1988: Số hiệu phiên bản cú pháp: 1
– ISO 9735: 1988 (bổ sung và in lại năm 1990): Số hiệu phiên bản cú pháp: 2
– ISO 9735: 1988 và Sửa đổi 1: 1992: Số hiệu phiên bản cú pháp: 3
– ISO 9735: 1998: Số hiệu phiên bản cú pháp: 4
Sự phù hợp với một tiêu chuẩn có nghĩa là tất cả mọi yêu cầu của tiêu chuẩn, gồm cả các lựa chọn phải được hỗ trợ. Nếu tất cả các lựa chọn không được hỗ trợ thì phải công bố rõ các lựa chọn nào là phù hợp.
Dữ liệu được trao đổi là phù hợp nếu cấu trúc và biểu diễn dữ liệu đó phù hợp với các quy tắc cú pháp được quy định trong tiêu chuẩn này.
Các thiết bị hỗ trợ tiêu chuẩn này là phù hợp khi chúng có thể tạo và/hoặc thông dịch dữ liệu được cấu trúc và trình bày phù hợp với tiêu chuẩn này.
Sự phù hợp với tiêu chuẩn này bao gồm sự phù hợp với các phần từ 1 đến 9 của bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9735.
Khi được định danh trong tiêu chuẩn này, các điều khoản được định nghĩa trong các tiêu chuẩn liên quan phải tạo thành những chuẩn cứ thành phần về sự phù hợp.
3 Tài liệu viện dẫn
– TCVN ISO 9735-1 : 2003, Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) – quy tắc cú pháp mức ứng dụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1) – Phần 1: Quy tắc cú pháp chung;
– TCVN ISO 9735-2 : 2003, Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) – quy tắc cú pháp mức ứng dụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát hành cú pháp: 1) – Phần 2: Quy tắc cú pháp đặc trưng cho EDI Lô;
– TCVN ISO 9735-3 : 2003, Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) – quy tắc cú pháp mức ứng dụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát hành cú pháp: 1) – Phần 3: Quy tắc cú pháp đặc trưng đối với EDI tương tác;
– TCVN ISO 9735-4 : 2003, Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) – quy tắc cú pháp mức ứng dụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát hành cú pháp: 1) – Phần 4: Thông điệp báo cáo dịch vụ và cú pháp cho EDI Lô (Kiểu thông điệp – CONTRL);
– TCVN ISO 9735-5 : 2004, Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) – quy tắc cú pháp mức ứng dụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1) – Phần 5: Quy tắc an ninh cho EDI Lô (tính xác thực, tính toàn vẹn và không từ chối gốc);
– TCVN ISO 9735-6 : 2004, Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) – quy tắc cú pháp mức ứng dụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1). Phần 6: Thông điệp báo nhận và xác thực an ninh (Kiểu thông điệp – AUTACK);
– TCVN ISO 9735-7 : 2004, Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) – quy tắc cú pháp mức ứng dụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1). Phần 7: Quy tắc an ninh cho EDI Lô (Tính bảo mật);
– TCVN ISO 9735-8 : 2004, Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) – quy tắc cú pháp mức ứng dụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1). Phần 8: Dữ liệu kết hợp trong EDI;
– TCVN ISO 9735-9: 2004, Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) – quy tắc cú pháp mức ứng dụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1). Phần 9: Thông điệp quản lý chứng chỉ và khoá an ninh (Kiểu thông điệp – KEYMAN);
4 Các thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN ISO 9735-1 : 2003.
5 Danh mục dịch vụ cú pháp
5.1 Danh mục đoạn dịch vụ
5.1.1 Chú giải đặc tả đoạn dịch vụ
Chức năng |
Chức năng của đoạn dịch vụ |
POS |
Số hiệu vị trí thứ tự của phần tử dữ liệu độc lập hoặc phần tử dữ liệu hỗn hợp trong bảng đoạn. |
Thẻ |
Các thẻ gán cho tất cả các đoạn dịch vụ có trong danh mục đoạn dịch vụ phải bắt đầu với chữ cái “U”. Các thẻ gán cho tất cả các phần tử dữ liệu hỗn hợp dịch vụ bắt đầu với chữ cái “S”, và các thẻ gán cho tất cả các phần tử dữ liệu đơn dịch vụ bắt đầu với chữ số “0”. |
Tên |
Tên của một PHẦN TỬ DỮ LIỆU HỖN HỢP được viết hoa. Tên của một PHẦN TỬ DỮ LIỆU ĐỘC LẬP được viết hoa. Tên của một phần tử dữ liệu thành phần được viết bằng chữ thường. |
S |
Trạng thái của phần tử dữ liệu độc lập hoặc phần tử dữ liệu hỗn hợp trong đoạn, hoặc của các phần tử dữ liệu thành phần trong phần tử dữ liệu hỗn hợp (ở đây M = Thể bắt buộc và C = Thể điều kiện). |
R |
Số lần xuất hiện lớn nhất của một phần tử dữ liệu độc lập hoặc phần tử dữ liệu hỗn hợp trong đoạn. |
Repr. |
Biểu diễn giá trị dữ liệu của phần tử dữ liệu độc lập hoặc các phần tử dữ liệu thành phần trong phần tử dữ liệu hỗn hợp: a các ký tự chữ cái n các ký tự số an các ký tự chữ-số a3 3 ký tự chữ cái, độ dài cố định n3 3 ký tự số, độ dài cố định an3 3 ký tự chữ-số, độ dài cố định a..3 nhiều nhất gồm 3 ký tự chữ cái n..3 nhiều nhất gồm 3 ký tự số an..3 nhiều nhất gồm 3 ký tự chữ-số |
5.1.2 Định danh chú thích phụ thuộc
Mã |
Tên |
D1 |
Một và chỉ một |
D2 |
Tất cả hoặc không |
D3 |
Một hoặc nhiều |
D4 |
Một hoặc không có |
D5 |
Nếu đầu tiên, thì tất cả |
D6 |
Nếu đầu tiên, thì ít nhất hơn một |
D7 |
Nếu đầu tiên, thì không còn cái khác |
Xem mục 11.5 trong TCVN ISO 9735-1 : 2003, định nghĩa các định danh chú thích phụ thuộc.
5.1.3 Chỉ mục bằng thẻ của các đoạn dịch vụ
Chỉ báo thay đổi |
(so với các phần từ 1 đến 9 của bộ tiêu chuẩn ISO 9735 công bố năm 1998/99) |
dấu cộng (+) |
được bổ sung |
dấu nhân (*) |
sửa đổi về cấu trúc |
dấu thăng (#) |
thay đổi về tên |
dấu sổ đứng (|) |
thay đổi văn bản về sự mô tả, chú thích và chức năng |
dấu trừ (-) |
đã xoá |
Ký hiệu X (X) |
đánh dấu để xoá |
Tag UCD |
Name Chỉ ra lỗi phần tử dữ liệu |
||
UCF UCI UCM UCS UGH UGT UIB |
Phản hồi nhóm Phản hồi trao đổi Phản hồi thông điệp/gói Chỉ ra lỗi đoạn Tiêu đề nhóm đoạn phòng ngừa xung đột Đuôi nhóm đoạn phòng ngừa xung đột Tiêu đề trao đổi tương tác |
||
UIH |
Tiêu đề thông điệp tương tác |
|
|
*| UIR |
Trạng thái tương tác |
|
|
UIT |
Đuôi thông điệp tương tác |
|
|
UIZ |
Đuôi trao đổi tương tác |
|
|
UNB |
Tiêu đề trao đổi |
|
|
UNE |
Đuôi nhóm |
|
|
UNG |
Tiêu đề nhóm |
|
|
UNH |
Tiêu đề thông điệp |
|
|
UNO |
Tiêu đề đối tượng |
|
|
UNP |
Đuôi đối tượng |
|
|
UNS |
Kiểm soát bộ phận |
|
|
UNT |
Đuôi thông điệp |
|
|
UNZ |
Đuôi trao đổi |
|
|
USA |
Thuật toán an ninh |
|
|
USB |
Định danh dữ liệu được đảm bảo an ninh |
|
|
USC |
Chứng chỉ |
|
|
USD |
Tiêu đề mật mã hóa dữ liệu |
|
|
USE |
Mối liên hệ thông điệp an ninh |
|
|
USF |
Chức năng quản lý khóa |
|
|
USH |
Tiêu đề an ninh |
|
|
USL |
Trạng thái danh sách an ninh |
|
|
USR |
Kết quả an ninh |
|
|
UST |
Đuôi an ninh |
|
|
USU |
Đuôi mật mã hóa dữ liệu |
|
|
USX |
Tham chiếu an ninh |
|
|
USY |
An ninh trên tham chiếu |
|
|
5.1.4 Chỉ mục bằng tên của các đoạn dịch vụ
Chỉ báo thay đổi |
(so với các phần từ 1 đến 9 của bộ tiêu chuẩn ISO 9735 công bố năm 1998/99) |
dấu cộng (+) |
được bổ sung |
dấu nhân (*) |
sửa đổi về cấu trúc dấu thăng (#) thay đổi về tên |
dấu sổ đứng (|) |
thay đổi văn bản về sự mô tả, chú thích và chức năng |
dấu trừ (-) |
đã xoá |
ký hiệu X (X) |
đánh dấu để xoá |
Tag UGH |
Name Tiêu đề nhóm đoạn chống-xung đột |
UGT USC |
Đuôi nhóm đoạn chống-xung đột Chứng chỉ |
UCD USD USU UNG UCF UNE UIB UIZ UIH UIT *| UIR UNB UCI UNZ USF UNH |
Chỉ ra lỗi phần tử dữ liệu Tiêu đề mật mã hóa dữ liệu Đuôi mật mã hóa dữ liệu Tiêu đề nhóm Phản hồi nhóm Đuôi nhóm Tiêu đề trao đổi tương tác Đuôi trao đổi tương tác Tiêu đề thông điệp tương tác Đuôi thông điệp tương tác Trạng thái tương tác Tiêu đề trao đổi Phản hồi trao đổi Đuôi trao đổi Chức năng quản lý khóa Tiêu đề thông điệp |
UNT |
Đuôi thông điệp |
UCM |
Phản hồi thông điệp/gói |
UNO |
Tiêu đề đối tượng |
UNP |
Đuôi đối tượng |
UNS |
Kiểm soát phần |
USB |
Định danh dữ liệu được đảm bảo an ninh |
USA |
Thuật toán an ninh |
USH |
Tiêu đề an ninh |
USL |
Trạng thái danh sách an ninh |
USE |
Mối liên hệ thông điệp an ninh |
USY |
An ninh trên tham chiếu |
USX |
Tham chiếu an ninh |
USR |
Kết quả an ninh |
UST |
Đuôi an ninh |
UCS |
Chỉ ra lỗi đoạn |
5.1.5 Đặc tả đoạn dịch vụ
Chỉ báo thay đổi |
(so với các phần từ 1 đến 9 của bộ tiêu chuẩn ISO 9735 công bố năm 1998/99) |
dấu cộng (+) |
được bổ sung |
dấu nhân (*) |
sửa đổi về cấu trúc |
dấu thăng (#) |
thay đổi về tên |
dấu sổ đứng (|) |
thay đổi văn bản về sự mô tả, chú thích và chức năng |
dấu trừ (-) |
đã xoá |
ký hiệu X (X) |
đánh dấu để xoá |
_____________________________________________________________________________
UCD Chỉ ra lỗi phần tử dữ liệu
Chức năng: Xác định một phần tử dữ liệu độc lập, hỗn hợp hoặc phần tử dữ liệu thành phần bị sai, và chỉ ra bản chất của lỗi sai.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
R |
Repr. |
Chú thích |
|||
010 |
0085 |
LỖI CÚ PHÁP, ĐÃ MÃ HÓA |
M |
1 |
an..3 |
|
|||
020 |
S011 |
ĐỊNH DANH PHẦN TỬ DỮ LIỆU |
M |
1 |
|
|
|||
0098 |
Vị trí phần tử dữ liệu sai trong đoạn |
M |
n..3 |
||||||
0104 |
Vị trí phần tử dữ liệu thành phần sai |
C |
n..3 |
||||||
0136 |
Sự xuất hiện của phần tử dữ liệu sai |
C |
n..6 |
||||||
____________________________________________________________________
UCF |
Phản hồi nhóm |
|
|
Chức năng: Nhận dạng một nhóm trong trao đổi đối tượng và chỉ ra báo nhận hoặc từ chối (hành động xẩy ra) của các đoạn UNG và UNE, và nhận dạng lỗi bất kỳ liên quan đến các đoạn trên. Cũng có thể nhận dạng các lỗi liên quan tới các đoạn an ninh USA, USC, USD, USH, USR, UST, hoặc USU khi chúng xuất hiện tại mức nhóm này. Phụ thuộc vào mã hóa hành động, nó cũng có thể chỉ ra hành động xẩy ra trong các thông điệp và các gói trong nhóm.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
R |
Repr. |
Chú thích |
010 |
0048 |
SỐ THAM CHIẾU NHÓM |
M |
1 |
an..14 |
|
020 |
S006 |
ĐỊNH DANH BÊN GỬI ỨNG DỤNG |
C |
1 |
|
7 |
|
0040 |
Định danh bên gửi ứng dụng |
M |
|
an..35 |
|
|
0007 |
Hạn định mã định danh |
C |
|
an..4 |
|
030 |
S007 |
ĐỊNH DANH BÊN NHẬN ỨNG DỤNG |
C |
1 |
|
7 |
|
0044 |
Định danh bên nhận ứng dụng |
M |
|
an..35 |
|
|
0007 |
Hạn định mã định danh |
C |
|
an..4 |
|
040 |
0083 |
HÀNH ĐỘNG, ĐÃ MÃ HÓA |
M |
1 |
an..3 |
|
050 |
0085 |
LỖI CÚ PHÁP, ĐÃ MÃ HÓA |
C |
1 |
an..3 |
1,2,3,4 |
060 |
0135 |
THẺ ĐOẠN DỊCH VỤ, ĐÃ MÃ HÓA |
C |
1 |
an..3 |
1,2,3,4,5 |
070 |
S011 |
ĐỊNH DANH PHẦN TỬ DỮ LIỆU |
C |
1 |
|
2 |
|
0098 |
Vị trí phần tử dữ liệu sai trong đoạn |
M |
|
n..3 |
|
|
0104 |
Vị trí phần tử dữ liệu thành phần sai |
C |
|
n..3 |
|
|
0136 |
Sự xuất hiện của phần tử dữ liệu sai |
C |
|
n..6 |
|
080 |
0534 |
SỐ THAM CHIẾU AN NINH |
C |
1 |
an..14 |
3,4,6 |
090 |
0138 |
VỊ TRÍ ĐOẠN AN NINH |
C |
1 |
n..6 |
3,4,6 |
CHÚ THÍCH phụ thuộc:
1. D5(060, 050) Nếu đầu tiên, sau tất cả
2. D5(070, 060, 050) Nếu đầu tiên, sau tất cả
3. D5(080, 060, 050, 090) Nếu đầu tiên, sau tất cả
4. D5(090, 080, 060, 050) Nếu đầu tiên, sau tất cả
CHÚ THÍCH khác:
5. 0135, có thể chỉ chứa các giá trị UNG, UNE, USA, USC, USD, USH, USR, UST, hoặc USU.
6. Phần tử dữ liệu này phải có mặt khi thông báo một lỗi trong một đoạn an ninh.
7. Phần tử dữ liệu này phải có mặt nếu nó xuất hiện trong trao đổi đối tượng.
_____________________________________________________________________________
UCI Phản hồi trao đổi
Chức năng: Nhận dạng trao đổi đối tượng, chỉ ra bên nhận trao đổi, chỉ ra báo nhận hoặc từ chối (hành động xẩy ra) của các đoạn UNA, UNB và UNZ, và nhận dạng lỗi bất kỳ liên quan đến các đoạn trên. Cũng có thể nhận dạng các lỗi liên quan đến các đoạn an ninh USA, USC, USD, USH, USR, UST, hoặc USU khi chúng xuất hiện tại mức trao đổi. Phụ thuộc vào mã hóa hành động, nó cũng có thể chỉ ra hành động xẩy ra trong các nhóm, các thông điệp và các gói trong trao đổi.
Pos 010 |
Thẻ 0020 |
Tên THAM CHIẾU KIỂM SOÁT TRAO ĐỔI |
S M |
R 1 |
Repr. an..14 |
Chú thích |
020 |
S002 |
BÊN GỬI TRAO ĐỔI |
M |
1 |
|
|
|
0004 |
Định danh bên gửi trao đổi |
M |
|
an..35 |
|
|
0007 |
Hạn định mã định danh |
C |
|
an..4 |
|
|
0008 |
Đinh danh nội bộ bên gửi trao đổi |
C |
|
an..35 |
|
030 |
0042 S003 |
Định danh thứ-cấp nội bộ bên gửi trao đổi BÊN NHẬN TRAO ĐỔI |
C M |
1 |
an..35 |
|
|
0010 |
Định danh bên nhận trao đổi |
M |
|
an..35 |
|
|
0007 |
Hạn định mã định danh |
C |
|
an..4 |
|
|
0014 |
Định danh nội bộ bên nhận trao đổi |
C |
|
an..35 |
|
|
0046 |
Định danh thứ cấp-nội bộ bên nhận trao đổi |
C |
|
an..35 |
|
040 |
0083 |
HÀNH ĐỘNG, ĐÃ MÃ HÓA |
M |
1 |
an..3 |
|
050 |
0085 |
LỖI CÚ PHÁP, ĐÃ MÃ HÓA |
C |
1 |
an..3 |
1,2,3,4 |
060 |
0135 |
THẺ ĐOẠN DỊCH VỤ, ĐÃ MÃ HÓA |
C |
1 |
an..3 |
1,2,3,4,5 |
070 |
S011 |
ĐỊNH DANH PHẦN TỬ DỮ LIỆU |
C |
1 |
|
2 |
|
0098 |
Vị trí phần tử dữ liệu sai trong đoạn |
M |
|
n..3 |
|
|
0104 |
Vị trí phần tử dữ liệu thành phần sai |
C |
|
n..3 |
|
|
0136 |
Sự xuất hiện của phần tử dữ liệu sai |
C |
|
n..6 |
|
080 |
0534 |
SỐ THAM CHIẾU AN NINH |
C |
1 |
an..14 |
3,4,6 |
090 |
0138 |
VỊ TRÍ ĐOẠN AN NINH |
C |
1 |
n..6 |
3,4,6 |
CHÚ THÍCH phụ thuộc:
1. D5(060, 050) Nếu đầu tiên, sau tất cả
2. D5(070, 060, 050) Nếu đầu tiên, sau tất cả
3. D5(080, 060, 050, 090) Nếu đầu tiên, sau tất cả
4. D5(090, 080, 060, 050) Nếu đầu tiên, sau tất cả
CHÚ THÍCH khác:
5. 0135, có thể chỉ chứa các giá trị UNA, UNB, UNZ, USA, USC, USD, USH, USR, UST, hoặc USU.
6. Phần tử dữ liệu này phải có mặt khi thông báo một lỗi trong một đoạn an ninh.
_____________________________________________________________________________
UCM PHẢN HỒI THÔNG ĐIỆP/GÓI
Chức năng: Nhận dạng một thông điệp hoặc gói trong trao đổi đối tượng, và chỉ ra báo nhận hoặc từ chối của thông điệp hoặc của gói (hành động xẩy ra), và nhận dạng bất kỳ lỗi nào liên quan đến các đoạn UNH, UNT, UNO, và UNP. Cũng có thể nhận dạng các lỗi liên quan đến các đoạn an ninh USA, USC, USD, USH, USR, UST, hoặc USU khi chúng xuất hiện tại mức thông điệp hoặc mức gói.
Pos 010 |
Thẻ 0062 |
Tên SỐ THAM CHIẾU THÔNG ĐIỆP |
S C |
R 1 |
Repr. an..14 |
Chú thích 1,2 |
020 |
S009 |
NHẬN DẠNG THÔNG ĐIỆP |
C |
1 |
|
2 |
|
0065 |
Loại thông điệp |
M |
|
an..6 |
|
|
0052 |
Số hiệu phiên bản thông điệp |
M |
|
an..3 |
|
|
0054 |
Số hiệu phát hành thông điệp |
M |
|
an..3 |
|
|
0051 |
Cơ quan kiểm soát, đã mã hóa |
M |
|
an..3 |
|
|
0057 |
Mã ấn định liên kết |
C |
|
an..6 |
|
|
0110 |
Số hiệu phiên bản danh mục danh sách mã |
C |
|
an..6 |
|
|
0113 |
Định danh chức năng-thứ cấp loại thông điệp |
C |
|
an..6 |
|
030 |
0083 |
HÀNH ĐỘNG, ĐÃ MÃ HÓA |
M |
1 |
an..3 |
|
040 |
0085 |
LỖI CÚ PHÁP, ĐÃ MÃ HÓA |
C |
1 |
an..3 |
4,5,6,7 |
050 |
0135 |
THẺ ĐOẠN DỊCH VỤ, ĐÃ MÃ HÓA |
C |
1 |
an..3 |
4,5,6,7,8 |
060 |
S011 |
ĐỊNH DANH PHẦN TỬ DỮ LIỆU |
C |
1 |
|
5 |
|
0098 |
Vị trí phần tử dữ liệu sai trong đoạn |
M |
|
n..3 |
|
|
0104 |
Vị trí phần tử dữ liệu thành phần sai |
C |
|
n..3 |
|
|
0136 |
Sự xuất hiện của phần tử dữ liệu sai |
C |
|
n..6 |
|
070 |
0800 |
SỐ THAM CHIẾU GÓI |
C |
1 |
an..35 |
1,3 |
080 |
S020 |
ĐỊNH DANH THAM CHIẾU |
C |
99 |
|
3 |
|
0813 |
Hạn định tham chiếu |
M |
|
an..3 |
|
|
0802 |
Số hiệu định danh tham chiếu |
M |
|
an..35 |
|
090 |
0534 |
SỐ THAM CHIẾU AN NINH |
C |
1 |
an..14 |
6,7,9 |
100 |
0138 |
VỊ TRÍ ĐOẠN AN NINH |
C |
1 |
n..6 |
6,7,9 |
CHÚ THÍCH phụ thuộc:
1. D1(010, 070) Một và chỉ một
2. D2(010, 020) Tất cả hoặc không
3. D2(070, 080) Tất cả hoặc không
4. D5(050, 040) Nếu đầu tiên, thì tất cả
5. D5(060, 050, 040) Nếu đầu tiên, thì tất cả
6. D5(090, 050, 040, 100) Nếu đầu tiên, thì tất cả
7. D5(100, 090, 050, 040) Nếu đầu tiên, thì tất cả
CHÚ THÍCH khác:
8. 0135, có thể chỉ chứa các giá trị UNH, UNT, UNO, UNP, USA, USC, USD, USH, USR, UST hoặc USU.
9. Phần tử dữ liệu này phải có mặt khi thông báo một lỗi trong một đoạn an ninh.
_____________________________________________________________________________
UCS Nhận dạng lỗi đoạn
Chức năng: Nhận dạng hoặc một đoạn chứa một lỗi hoặc một đoạn bị mất, và nhận dạng bất kỳ lỗi nào liên quan đến đoạn đầu đủ.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
R |
Repr. |
Chú thích |
010 |
0096 |
VỊ TRÍ ĐOẠN TRONG THÂN THÔNG ĐIỆP |
M |
1 |
n..6 |
|
020 |
0085 |
LỖI CÚ PHÁP, ĐÃ MÃ HÓA |
C |
1 |
an..3 |
1 |
CHÚ THÍCH:
1. 0085, phải chứa một giá trị duy nhất nếu lỗi đi đôi với đoạn được nhận dạng bởi phần tử dữ liệu 0096.
_____________________________________________________________________________
UGH TIÊU ĐỀ NHÓM ĐOẠN PHÒNG NGỪA – XUNG ĐỘT
Chức năng: Tiêu đề, nhận dạng và chỉ rõ một nhóm đoạn phòng ngừa xung đột
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
R |
Repr. |
Chú thích |
010 |
0087 |
ĐỊNH DANH NHÓM ĐOẠN PHÒNG NGỪA-XUNG ĐỘT |
M |
1 |
an..4 |
1 |
CHÚ THÍCH:
1. 0087, giá trị này phải là số hiệu nhóm đoạn của nhóm đoạn UGH/UGT như được nêu trong đặc tả thông điệp. Giá trị này phải giống giá trị 0087 trong đoạn UGT tương ứng.
_____________________________________________________________________________
UGT ĐUÔI NHÓM ĐOẠN PHÒNG NGỪA-XUNG ĐỘT
Chức năng: Kết thúc và kiểm tra tính đầy đủ của nhóm đoạn phòng ngừa – xung đột.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
R |
Repr. |
Chú thích |
010 |
0087 |
ĐỊNH DANH NHÓM ĐOẠN PHÒNG NGỪA-XUNG ĐỘT |
M |
1 |
an..4 |
1 |
CHÚ THÍCH:
1. 0087, giá trị này phỉ là số hiệu nhóm đoạn của nhóm đoạn UGH/UGT như được nêu trong đặc tả thông điệp. Giá trị này phải giống giá trị 0087 trong đoạn UGT tương ứng.
_____________________________________________________________________________
UIB TIÊU ĐỀ TRAO ĐỔI TƯƠNG TÁC
Chức năng: Khởi đầu và nhận dạng một trao đổi.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
R |
Repr. |
Chú thích |
||||||||
010 |
S001 |
NHẬN DẠNG CÚ PHÁP |
M |
1 |
|
3 |
||||||||
|
0001 |
Nhận dạng cú pháp |
M |
|
a4 |
|
||||||||
|
0002 |
Số hiệu phiên bản cú pháp |
M |
|
an1 |
|
||||||||
|
0080 |
Số hiệu phiên bản danh mục danh sách mã dịch vụ |
C |
|
an..6 |
|
||||||||
|
0133 |
Ký tự mã hóa, đã mã hóa |
C |
|
an..3 |
|
||||||||
|
0076 |
Số hiệu phát hành cú pháp |
C |
|
an2 |
|
||||||||
|
020 |
S302 Tham chiếu hội thoại |
C |
1 |
|
1,2,4,5,8 |
||||||||
|
0300 |
THAM CHIẾU KIỂM SOÁT KHỞI TẠO |
M |
|
an..35 |
|
||||||||
|
0303 |
Định danh tham chiếu khởi tạo |
C |
|
an..35 |
|
||||||||
|
0051 |
Cơ quan kiểm soát, đã mã hóa |
C |
|
an..3 |
|
||||||||
|
0304 |
Tham chiếu kiểm soát bên phản hồi |
C |
|
an..35 |
|
||||||||
030 |
S303 |
THAM CHIẾU GIAO DỊCH |
C |
1 |
|
1,8 |
||||||||
|
0306 |
Tham chiếu kiểm soát giao dịch |
M |
|
an..35 |
|
||||||||
|
0303 |
Định danh tham chiếu khởi tạo |
C |
|
an..35 |
|
||||||||
|
0051 |
Cơ quan kiểm soát, đã mã hóa |
C |
|
an..3 |
|
||||||||
040 |
S018 |
ĐỊNH DANH KỊCH BẢN |
C |
1 |
|
|
||||||||
|
0127 |
Định danh kịch bản |
M |
|
an..14 |
|
||||||||
|
0128 |
Số hiệu phiên bản kịch bản |
C |
|
an..3 |
|
||||||||
|
0130 |
Số hiệu phát hành kịch bản |
C |
|
an..3 |
|
||||||||
|
0051 |
Cơ quan kiểm soát, đã mã hóa |
C |
|
an..3 |
|
||||||||
050 |
S305 |
ĐỊNH DANH HỘI THOẠI |
C |
1 |
|
2 |
||||||||
|
0311 |
Định danh hội thoại |
M |
|
an..14 |
|
||||||||
|
0342 |
Sô hiệu phiên bản hội thoại |
C |
|
an..3 |
|
||||||||
|
0344 |
Số hiệu phát hành hội thoại |
C |
|
an..3 |
|
||||||||
|
0051 |
Cơ quan kiểm soát |
C |
|
an..3 |
|
||||||||
060 |
S002 |
BÊN GỬI TRAO ĐỔI |
C |
1 |
|
5 |
||||||||
|
0004 |
Định danh bên gửi trao đổi |
M |
|
an..35 |
|
||||||||
|
0007 |
Hạn định mã định danh |
C |
|
an..4 |
|
||||||||
|
0008 |
Định danh nội bộ bên gửi trao đổi |
C |
|
an..35 |
|
||||||||
|
0042 |
Định danh-thứ cấp nội bộ bên gửi trao đổi |
C |
|
an..35 |
|
||||||||
070 |
S003 |
BÊN NHẬN TRAO ĐỔI |
C |
1 |
|
|
||||||||
|
0010 |
Định danh bên nhận trao đổi |
M |
|
an..35 |
|
||||||||
|
0007 |
Hạn định mã định danh |
C |
|
an..4 |
|
||||||||
|
0014 |
Định danh nội bộ bên nhận trao đổi |
C |
|
an..35 |
|
||||||||
|
0046 |
Định danh-thứ cấp nội bộ bên nhận trao đổi |
C |
|
an..35 |
|
||||||||
080 |
S300 |
NGÀY VÀ/HOẶC GIỜ KHỞI TẠO |
C |
1 |
|
|
||||||||
|
0338 |
Ngày sự kiện |
C |
|
n..8 |
|
||||||||
|
0314 |
Giờ sự kiện |
C |
|
an..15 |
|
||||||||
|
0336 |
Giờ dự phòng |
C |
|
n4 |
|
||||||||
090 |
0325 |
CHỈ BÁO SONG CÔNG |
C |
1 |
a1 |
6 |
||||||||
100 |
0035 |
CHỈ BÁO KIỂM TRA |
C |
1 |
n1 |
7 |
||||||||
CHÚ THÍCH PHỤ THUỘC:
1. D5(030, 020) Nếu đầu tiên, sau tất cả
2. D5(050, 020) Nếu đầu tiên, sau tất cả
CHÚ THÍCH KHÁC:
3. S001/0002, ‘4’ chỉ ra đây là phiên bản của cú pháp.
4. S302/0304, khi được cung cấp bởi bên phản hồi, phải quay trở lại bên khởi tạo trong suốt hội thoại.
5. S002/0004, có thể giống như S302/0303 đối với bên khởi tạo giao dịch.
6. 0325, chỉ sử dụng nếu trao đổi là truyền song công.
7. 0035, được đặt bởi bên khởi tạo nếu hội thoại là một sự kiểm tra. áp dụng cho mọi thông điệp đến sau và đoạn dịch vụ trong hội thoại. Nếu không thì không được sử dụng.
8. Kiểm soát hội thoại và giao dịch có thể hoàn thành thông qua các tham chiếu hội thoại (S302) và giao dịch (S303). Tuy nhiên, nếu lựa chọn cách thức kiểm soát khác, hai phần tử dữ liệu hỗn hợp này không cần sử dụng.
_____________________________________________________________________________
UIH TIÊU ĐỀ THÔNG ĐIỆP TƯƠNG TÁC
Chức năng: Bắt đầu, nhận biết và chỉ rõ một thông điệp.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
R |
Repr. |
Chú thích |
010 |
S306 |
NHẬN DẠNG THÔNG ĐIỆP TRAO ĐỔI |
M |
1 |
|
|
|
0065 |
Loại thông điệp |
M |
|
an..6 |
|
|
0052 |
Số hiệu phiên bản thông điệp |
M |
|
an..3 |
|
|
0054 |
Số hiệu phát hành thông điệp |
M |
|
an..3 |
|
|
0113 |
Định danh-thứ cấp loại thông điệp trao đổi |
C |
|
an..6 |
|
|
0051 |
Cơ quan kiểm soát, đã mã hóa |
C |
|
an..3 |
|
|
0057 |
Mã ấn định liên kết |
C |
|
an..6 |
|
020 |
0340 |
SỐ THAM CHIẾU THÔNG ĐIỆP TƯƠNG TÁC |
C |
1 |
an..35 |
1,5 |
030 |
S302 |
THAM CHIẾU HỘI THOẠI |
C |
1 |
|
2,4,5 |
|
0300 |
Tham chiếu kiểm soát khởi tạo |
M |
|
an..35 |
|
|
0303 |
Định danh tham chiếu khởi tạo |
C |
|
an..35 |
|
|
0051 |
Cơ quan kiểm soát, đã mã hóa |
C |
|
an..3 |
|
040 |
0304 S301 |
Tham chiếu kiểm soát bên phản hồi TRẠNG THÁI TRUYỀN – TƯƠNG TÁC |
C C |
1 |
an..35 |
|
|
0320 |
Số hiệu thứ tự bên gửi |
C |
|
n..6 |
|
|
0323 |
Vị trí truyền, đã mã hóa |
C |
|
a1 |
|
050 |
0325 S300 |
Chỉ báo song công NGÀY VÀ/HOẶC GIỜ KHỞI TẠO |
C C |
1 |
a1 |
|
|
0338 |
Ngày sự kiện |
C |
|
n..8 |
|
|
0314 |
Giờ sự kiện |
C |
|
an..15 |
|
|
0336 |
Giờ dự phòng |
C |
|
n4 |
|
060 |
0035 |
CHỈ BÁO KIỂM TRA |
C |
1 |
n1 |
3 |
CHÚ THÍCH:
1. Giá trị của 0340 phải là duy nhất trong trao đổi (ngoại trừ đối với truyền song công)
2. (Các) giá trị của S302 phải giống (các) giá trị của S302 trong UIB có trước.
3. Kiểm tra ứng dụng cho thông điệp duy nhất khi sử dụng 0035.
4. Kiểm soát hội thoại có thể hoàn thành thông qua tham chiếu hội thoại (S302). Tuy nhiên, nếu lựa chọn cách thức kiểm soát khác, phần tử dữ liệu hỗn hợp này không cần sử dụng.
5. Sự kết hợp giữ 0340 và S302 có thể sử dụng để nhận dạng duy nhất một thông điệp.
_____________________________________________________________________________
*| UIR TRẠNG THÁI TƯƠNG TÁC
Chức năng: Báo cáo trạng thái hội thoại.
+ Chú thích: Để tránh các vòng lặp vô tận, đoạn UIR không sử dụng để phản hồi tới UIR đã nhận với các lỗi cú pháp.
Pos 010 |
Thẻ 0331 |
TÊN CHỨC NĂNG BÁO CÁO, ĐÃ MÃ HÓA |
S M |
R 1 |
Repr. an..3 |
Chú thích |
020 |
S307 |
THÔNG TIN TRẠNG THÁI |
C |
9 |
|
|
|
0333 |
Trạng thái, đã mã hóa |
C |
|
an..3 |
|
|
0332 |
Trạng thái |
C |
|
an..70 |
|
030 |
0335 S302 |
Ngôn ngữ, đã mã hóa THAM CHIẾU HỘI THOẠI |
C C |
1 |
an..3 |
|
|
0300 |
Tham chiếu kiểm soát khởi tạo |
M |
|
an..35 |
|
|
0303 |
Định danh tham chiếu khởi tạo |
C |
|
an..35 |
|
|
0051 |
Cơ quan kiểm soát, đã mã hóa |
C |
|
an..3 |
|
040 |
0304 S300 |
Tham chiếu kiểm soát bên phản hồi NGÀY VÀ/HOẶC GIỜ KHỞI TẠO |
C C |
1 |
an..35 |
|
|
0338 |
Ngày sự kiện |
C |
|
n..8 |
|
|
0314 |
Giờ sự kiện |
C |
|
an..15 |
|
|
0336 |
Giờ dự phòng |
C |
|
n4 |
|
050 |
0340 |
SỐ THAM CHIẾU THÔNG ĐIỆP TƯƠNG TÁC |
C |
1 |
an..35 |
1,4 |
060 |
0800 |
SỐ THAM CHIẾU GÓI |
C |
1 |
an..35 |
1,5 |
070 + |
0085 |
LỖI CÚ PHÁP, ĐÃ MÃ HÓA |
C |
1 |
an..3 |
2,3 |
080 + |
0096 |
VÍ TRÍ ĐOẠN TRONG THÂN THÔNG ĐIỆP |
C |
1 |
n..6 |
2,3 |
090 + |
S011 |
ĐỊNH DANH PHẦN TỬ DỮ LIỆU |
C 1 |
|
3 |
|
|
0098 |
Vị trí phần tử dữ liệu sai trong đoạn |
M |
|
n..3 |
|
|
0104 |
Vị trí phần tử dữ liệu thành phần sai |
C |
|
n..3 |
|
|
0136 |
Sự xuất hiện của phần tử dữ liệu sai |
C |
|
n..6 |
|
CHÚ THÍCH PHỤ THUỘC:
1. D1(050, 060) Một và chỉ một
2. + D5(080, 070) Nếu đầu tiên, thì tất cả
3. + D5(090, 070, 080) Nếu đầu tiên, thì tất cả
CHÚ THÍCH khác:
4. Giá trị 0340 của UIR phải giống với giá trị 0340 trong UIH của một thông điệp đã nhận bởi bên gửi trong hội thoại tương tự.
5. Giá trị 0800 của UIR phải giống với giá trị 0800 trong UNO của một thông điệp đã nhận bởi bên gửi trong hội thoại tương tự.
_____________________________________________________________________________
UIT ĐUÔI THÔNG ĐIỆP TƯƠNG TÁC
Chức năng: Kết thúc và kiểm tra sự đầy đủ của một thông điệp.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
R |
Repr. |
Chú thích |
010 |
0340 |
SỐ THAM CHIẾU THÔNG ĐIỆP TƯƠNG TÁC |
C |
1 |
an..35 |
1 |
020 |
0074 |
Số lượng đoạn trong một thông điệp |
C |
1 n..10 |
|
|
CHÚ THÍCH:
1. Giá trị 0340 phải giống giá trị 0340 trong đoạn UIH tương ứng.
_____________________________________________________________________________
UIZ ĐUÔI TRAO ĐỔI TƯƠNG TÁC
Chức năng: Kết thúc và kiểm tra sự đầy đủ của một trao đổi.
Pos 010 |
Thẻ S302 |
Tên Tham chiếu hội thoại |
S C |
R 1 |
Repr. |
Chú thích 1 |
|
0300 |
Tham chiếu kiểm soát khởi tạo |
M |
|
an..35 |
|
|
0303 |
Định danh tham chiếu khởi tạo |
C |
|
an..35 |
|
|
0051 |
Cơ quan kiểm soát, đã mã hóa |
C |
|
an..3 |
|
|
0304 |
Tham chiếu kiểm soát bên phản hồi |
C |
|
an..35 |
|
020 |
0036 |
đếm kiểm soát trao đổi |
C |
1 |
n..6 |
|
030 |
0325 |
Chỉ báo song công |
C |
1 |
a1 |
2 |
CHÚ THÍCH:
1. Giá trị S302 phải giống giá trị S302 của tham chiếu hội thoại trong đoạn UIB của bên phản hồi.
2. Chỉ sử dụng 0325 nếu trao đổi là một đợt truyền song công.
_____________________________________________________________________________
UNB Tiêu đề trao đổi
Chức năng: Nhận dạng một trao đổi.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
R |
Repr. |
Chú thích |
010 |
S001 |
NHẬN DẠNG CÚ PHÁP |
M |
1 |
|
1 |
|
0001 |
Nhận dạng cú pháp |
M |
|
a4 |
|
|
0002 |
Số hiệu phiên bản cú pháp |
M |
|
an1 |
|
|
0080 |
Số hiệu phiên bản danh mục danh sách mã dịch vụ |
C |
|
an..6 |
|
|
0133 |
Ký tự mã hóa, đã mã hóa |
C |
|
an..3 |
|
|
0076 |
Số hiệu phát hành cú pháp |
C |
|
an2 |
|
020 |
S002 |
BÊN GỬI TRAO ĐỔI |
M |
1 |
|
2 |
|
0004 |
Định danh bên gửi trao đổi |
M |
|
an..35 |
|
|
0007 |
Hạn định mã định danh |
C |
|
an..4 |
|
|
0008 |
Định danh nội bộ bên gửi trao đổi |
C |
|
an..35 |
|
|
0042 |
Định danh thứ cấp nội bộ bên gửi trao đổi |
C |
|
an..35 |
|
030 |
S003 |
BÊN NHẬN TRAO ĐỔI |
M |
1 |
|
2 |
|
0010 |
Định danh bên nhận trao đổi |
M |
|
an..35 |
|
|
0007 |
Hạn định mã định danh |
C |
|
an..4 |
|
|
0014 |
Định danh nội bộ bên nhận trao đổi |
C |
|
an..35 |
|
|
0046 |
Định danh thứ cấp nội bộ bên nhận trao đổi |
C |
|
an..35 |
|
040 |
S004 |
NGÀY VÀ GIỜ CHUẨN BỊ |
M |
1 |
|
|
|
0017 |
Ngày |
M |
|
n8 |
|
|
0019 |
Giờ |
M |
|
n4 |
|
050 |
0020 |
THAM CHIẾU KIỂM SOÁT TRAO ĐỔI |
M |
1 |
An..14 |
2 |
060 |
S005 |
CÁC CHI TIẾT THAM CHIẾU/MẬT KHẨU BÊN NHẬN |
C |
1 |
|
|
|
0022 |
Tham chiếu/mật khẩu bên nhận |
M |
|
An..14 |
|
|
0025 |
Hạn định tham chiếu/mật khẩu bên nhận |
C |
|
An2 |
|
070 |
0026 |
THAM CHIẾU ỨNG DỤNG |
C |
1 |
An..14 |
|
080 |
0029 |
MÃ ƯU TIÊN XỬ LÝ |
C |
1 |
a1 |
|
090 |
0031 |
YÊU CẦU BÁO NHẬN |
C |
1 |
n1 |
|
100 |
0032 |
NHẬN DẠNG THOẢ THUẬN TRAO ĐỔI |
C |
1 |
An..35 |
|
110 |
0035 |
CHỈ BÁO KIỂM TRA |
C |
1 |
n1 |
|
CHÚ THÍCH:
1. S001/0002, ‘4’ chỉ ra đây là phiên bản của cú pháp.
2. Sự kết hợp giá trị trong các phần tử dữ liệu S002, S003 và 0020 cho mục đích báo nhận được sử dụng để nhận dạng duy nhất một trao đổi.
_____________________________________________________________________________
UNE ĐUÔI NHÓM
Chức năng: Kết thúc và kiểm tra sự đầy đủ của một nhóm.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
R |
Repr. |
CHÚ THÍCH |
010 |
0060 |
ĐẾM KIỂM SOÁT NHÓM |
M |
1 |
n..6 |
|
020 |
0048 |
SỐ THAM CHIẾU NHÓM |
M |
1 |
an..14 |
1 |
CHÚ THÍCH:
1. Giá trị 0048 phải giống giá trị 0048 trong đoạn UNG tương ứng.
_____________________________________________________________________________
UNG TIÊU ĐỀ NHÓM
Chức năng: Bắt đầu, nhận dạng và chỉ rõ một nhóm các thông điệp và/hoặc các gói, tiêu đề nhóm có thể sử dụng cho lộ trình nội bộ và chứa một hoặc nhiều loại thông điệp và/hoặc các gói.
Pos 010 |
X |
Thẻ 0038 |
Tên ĐỊNH DANH NHÓM THÔNG ĐIỆP |
S C |
R 1 |
Repr. an..6 |
Chú thích 1,2,4 |
020 |
|
S006 |
ĐỊNH DANH BÊN GỬI ỨNG DỤNG |
C |
1 |
|
5 |
|
|
0040 |
Định danh bên gửi ứng dụng |
M |
|
an..35 |
|
030 |
|
0007 S007 |
Hạn định mã định danh ĐỊNH DANH BÊN NHẬN ỨNG DỤNG |
C C |
1 |
an..4 |
5 |
|
|
0044 |
Định danh bên nhận ứng dụng |
M |
|
an..35 |
|
040 |
|
0007 S004 |
Hạn định mã định danh NGÀY VÀ GIỜ CHUẨN BỊ |
C C |
1 |
an..4 |
3 |
|
|
0017 |
Ngày |
M |
|
n8 |
|
|
|
0019 |
Giờ |
M |
|
n4 |
|
050 |
|
0048 |
SỐ THAM CHIẾU NHÓM |
M |
1 |
an..14 |
5 |
060 |
|
0051 |
CƠ QUAN KIỂM SOÁT, ĐÃ MÃ HÓA |
C |
1 |
an..3 |
1,2,4 |
070 |
X |
S008 |
PHIÊN BẢN THÔNG ĐIỆP |
C |
1 |
|
1,2,4 |
|
|
0052 |
Số hiệu phiên bản thông điệp |
M |
|
an..3 |
|
|
|
0054 |
Số hiệu phát hành thông điệp |
M |
|
an..3 |
|
|
|
0057 |
Mã ấn định liên kết |
C |
|
an..6 |
|
080 |
|
0058 |
MẬT KHẨU ỨNG DỤNG |
C |
1 |
an..14 |
|
CHÚ THÍCH phụ thuộc:
1. D2(010, 060, 070) Tất cả hoặc không
CHÚ THÍCH khác:
2. Phần tử dữ liệu này chỉ được sử dụng nếu áp dụng các điều kiện sau:
i) nhóm chỉ chứa các thông điệp, và
ii) các thông điệp là một loại thông điệp đơn.
3. S004, nếu S004 không có mặt trong UNG, phần tử dữ liệu ngày và giờ chuẩn bị giống như S004 trong UNB đã được chỉ ra đối với trao đổi.
4. Phần tử dữ liệu này sẽ bị xoá khỏi đoạn UNG trong phiên bản tiếp theo của tiêu chuẩn. Bởi vậy không được khuyến cáo sử dụng trong UNG.
5. Sự kết hợp giá trị trong các phần tử dữ liệu S006, S007 và 0048 cho mục đích báo nhận được sử dụng để nhận dạng duy nhất nhóm trong trao đổi.
_____________________________________________________________________________
UNH TIÊU ĐỀ THÔNG ĐIỆP
Chức năng: Bắt đầu, nhận dạng và chỉ rõ một thông điệp.
Pos 010 |
Thẻ 0062 |
Tên SỐ THAM CHIẾU THÔNG ĐIỆP |
S M |
R 1 |
Repr. an..14 |
Chú thích 2 |
020 |
S009 |
NHẬN DẠNG THÔNG ĐIỆP |
M |
1 |
|
1,2 |
|
0065 |
Loại thông điệp |
M |
|
an..6 |
|
|
0052 |
Số hiệu phiên bản thông điệp |
M |
|
an..3 |
|
|
0054 |
Số phát hành thông điệp |
M |
|
an..3 |
|
|
0051 |
Cơ quan kiểm soát, đã mã hóa |
M |
|
an..3 |
|
|
0057 |
Mã ấn định liên kết |
C |
|
an..6 |
|
|
0110 |
Số hiệu phiên bản danh mục danh sách mã |
C |
|
an..6 |
|
|
0113 |
Định danh chức năng phụ loại thông điệp |
C |
|
an..6 |
|
030 |
0068 |
THAM CHIẾU TRUY NHẬP CHUNG |
C |
1 |
an..35 |
|
040 |
S010 |
TRANG THÁI TRUYỀN |
C |
1 |
|
|
|
0070 |
Số thứ tự các đợt truyền |
M |
|
n..2 |
|
050 |
0073 S016 |
Đợt truyền đầu tiên và đợt truyền cuối cùng ĐỊNH DANH TẬP THÔNG ĐIỆP |
C C |
1 |
a1 |
1 |
|
0115 |
Định danh tập thông điệp |
M |
|
an..14 |
|
|
0116 |
Số hiệu phiên bản tập thông điệp |
C |
|
an..3 |
|
|
0118 |
Số hiệu phát hành tập thông điệp |
C |
|
an..3 |
|
|
0051 |
Cơ quan kiểm soát, đã mã hóa |
C |
|
an..3 |
|
060 |
S017 |
ĐỊNH DANH CÁCH THỨC THỰC HIỆN THÔNG ĐIỆP |
C |
1 |
|
1 |
|
0121 |
Định danh cách thức thực hiện thông điệp |
M |
|
an..14 |
|
|
0122 |
Số hiệu phiên bản cách thức thực hiện thông điệp |
C |
|
an..3 |
|
|
0124 |
Số hiệu phát hành cách thức thực hiện thông điệp |
C |
|
an..3 |
|
070 |
0051 S018 |
Cơ quan kiểm soát, đã mã hóa ĐỊNH DANH KỊCH BẢN |
C C |
1 |
an..3
|
|
|
0127 |
Định danh kịch bản |
M |
|
an..14 |
|
|
0128 |
Số hiệu phiên bản kịch bản |
C |
|
an..3 |
|
|
0130 |
Số hiệu phát hành kịch bản |
C |
|
an..3 |
|
|
0051 |
Cơ quan kiểm soát, đã mã hóa |
C |
|
an..3 |
|
CHÚ THÍCH:
1. Phần tử dữ liệu S009/0057 được giữ lại để bổ sung thêm. Việc sử dụng S016 và/hoặc S017 được ưu tiên khuyến khích.
2. Sự kết hợp giá trị trong phần tử dữ liệu 0062 và S009 cho mục đích báo nhận trong trao đổi được sử dụng để nhận dạng duy nhất thông điệp trong nhóm (nếu được sử dụng) hoặc không được sử dụng.
_____________________________________________________________________________
UNO TIÊU ĐỀ ĐỐI TƯỢNG
Chức năng: Bắt đầu, nhận dạng và chỉ rõ một đối tượng.
Pos 010 |
Thẻ 0800 |
Tên SỐ THAM CHIẾU GÓI |
S M |
R 1 |
Repr. an..35 |
Chú thích 1 |
020 |
S020 |
ĐỊNH DANH THAM CHIẾU |
M |
99 |
|
2 |
|
0813 |
Hạn định tham chiếu |
M |
|
an..3 |
|
030 |
0802 S021 |
Số hiệu định danh tham chiếu ĐỊNH DANH LOẠI ĐỐI TƯỢNG |
M M |
99 |
an..35 |
3 |
|
0805 |
Hạn định loại đối tượng |
M |
|
an..3 |
|
|
0809 |
Định danh thuộc tính loại đối tượng |
C |
|
an..256 |
|
|
0808 |
Thuộc tính loại đối tượng |
C |
|
an..256 |
|
040 |
0051 S022 |
Cơ quan kiểm soát, đã mã hóa TRẠNG THÁI ĐỐI TƯỢNG |
C M |
1 |
an..3 |
|
|
0810 |
Độ dài đối tượng trong các bộ tám bít |
M |
|
n..18 |
|
|
0814 |
Số lượng đoạn trước đối tượng |
C |
|
n..3 |
|
|
0070 |
Thứ tự các đợt truyền |
C |
|
n..2 |
|
|
0073 |
Đợt truyền đầu tiên và đợt truyền cuối cùng |
C |
|
a1 |
|
050 |
S302 |
THAM CHIẾU HỘI THOẠI |
C |
1 |
|
4 |
|
0300 |
Tham chiếu kiểm soát khởi tạo |
M |
|
an..35 |
|
|
0303 |
Định danh tham chiếu khởi tạo |
C |
|
an..35 |
|
|
0051 |
Cơ quan kiểm soát, đã mã hóa |
C |
|
an..3 |
|
|
0304 |
Tham chiếu kiểm soát bên phản hồi |
C |
|
an..35 |
|
060 |
S301 |
TRẠNG THÁI TRUYỀN-TƯƠNG TÁC |
C |
1 |
|
4 |
|
0320 |
Số hiệu thứ tự bên gửi |
C |
|
n..6 |
|
|
0323 |
Vị trí truyền, đã mã hóa |
C |
|
a1 |
|
070 |
0325 S300 |
Chỉ báo song công NGÀY VÀ/HOẶC GIỜ KHỞI TẠO |
C C |
1 |
a1 |
4 |
|
0338 |
Ngày sự kiện |
C |
n..8 |
|
|
|
0314 |
Giờ sự kiện |
C |
an..15 |
|
|
|
0336 |
Giờ dự phòng |
C |
n4 |
|
|
080 |
0035 |
Chỉ báo kiểm tra |
C |
1 |
n1 |
4 |
CHÚ THÍCH:
1. Giá trị 0800 phải là duy nhất trong trao đổi (ngoại trừ đối với đợt truyền song công).
2. Một điều bắt buộc đối với sự xuất hiện của S020 là phải nhận dạng Số hiệu Định danh Đối tượng.
3. Sự xuất hiện của S021 là bắt buộc và phải sử dụng cho việc định danh dạng tài liệu.
4. Các phần tử dữ liệu S302, S301, S300 và 0035 chỉ sử dụng cho EDI tương tác:
– (Các) giá trị của S302 phải giống (các) giá trị của S302 trong UIB trước.
– Khi được sử dụng, 0035 chỉ kiểm tra ứng dụng thông điệp hoặc gói.
_____________________________________________________________________________
UNP đuôi đối tượng
Chức năng: Kết thúc và kiểm tra sự đầy đủ của một đối tượng.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
R |
Repr. |
Chú thích |
010 |
0810 |
ĐỘ DÀI ĐỐI TƯỢNG TRONG CÁC BỘ TÁM BÍT |
M |
1 |
n..18 |
1 |
020 |
0800 |
Số tham chiếu gói |
M |
1 |
an..35 |
2 |
CHÚ THÍCH:
1. 0810, phải giống giá trị của phần tử dữ liệu 0810 trong UNO.
2. 0800, phải giống giá trị của phần tử dữ liệu 0800 trong UNO.
_____________________________________________________________________________
UNS KIỂM SOÁT PHẦN
Chức năng: Tách rời tiêu đề, các phần chi tiết và phần tóm tắt của một thông điệp.
CHÚ THÍCH: Được sử dụng duy nhất bởi người thiết kế thông điệp khi có yêu cầu tránh tình trạng có nhiều nghĩa.
Pos 010 |
Thẻ 0081 |
Tên ĐỊNH DANH PHẦN |
S M |
R 1 |
Repr. a |
Chú thích 1 |
_____________________________________________________________________________
UNT ĐUÔI THÔNG ĐIỆP
Chức năng: Kết thúc và kiểm tra sự đầy đủ của một thông điệp.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
R |
Repr. |
CHÚ THÍCH |
010 |
0074 |
SỐ LƯỢNG ĐOẠN TRONG MỘT THÔNG ĐIỆP |
M |
1 |
n..10 |
|
020 |
0062 |
SỐ THAM CHIẾU THÔNG ĐIỆP |
M |
1 |
an..14 |
1 |
CHÚ THÍCH:
1. 0062, giá trị này phải giống giá trị 0062 trong đoạn UNH tương ứng.
UNZ ĐUÔI TRAO ĐỔI
Chức năng: Kết thúc và kiểm tra sự đầy đủ của một thông điệp.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
R |
Repr. |
CHÚ THÍCH |
010 |
0036 |
đếm kiểm soát trao đổi |
M |
1 |
n..6 |
|
020 |
0020 |
Tham chiếu kiểm soát trao đổi |
M |
1 |
an..14 |
1 |
CHÚ THÍCH:
1. 0020, giá trị này phải giống giá trị 0020 trong đoạn UNB tương ứng.
_____________________________________________________________________________
USA THUẬT TOÁN AN NINH
Chức năng: Nhận dạng một thuật toán an ninh, kỹ thuật sử dụng, và chứa các thông số kỹ thuật được yêu cầu.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
R |
Repr. |
CHÚ THÍCH |
010 |
S502 |
THUẬT TOÁN AN NINH |
M |
1 |
|
|
|
0523 |
Sử dụng thuật toán, đã mã hóa |
M |
|
an..3 |
|
|
0525 |
Mật mã hóa phương thức hoạt động, đã mã hóa |
C |
|
an..3 |
|
|
0533 |
Phương thức nhận dạng danh sách mã hoạt động |
C |
|
an..3 |
|
|
0527 |
Thuật toán, đã mã hóa |
C |
|
an..3 |
|
|
0529 |
Nhận dạng danh sách thuật toán |
C |
|
an..3 |
|
|
0591 |
Cơ chế đệm, đã mã hóa |
C |
|
an..3 |
|
|
0601 |
Nhận dạng danh sách mã cơ chế đệm |
C |
|
an..3 |
|
020 |
S503 |
THAM SỐ THUẬT TOÁN |
C |
9 |
|
1 |
|
0531 |
Hạn định tham số thuật toán |
M |
|
an..3 |
|
|
0554 |
Giá trị tham số thuật toán |
M |
|
an..512 |
|
CHÚ THÍCH:
1. S503, cung cấp khoảng trống cho một tham số. Số lần xuất hiện của S503 trên thực tế phụ thuộc vào thuật toán sử dụng. Trong từng trường hợp thứ tự của các tham số là tùy ý, nhưng giá trị thực tế là thứ tự đến trước về mặt giờ bởi một mã hạn định tham số thuật toán.
_____________________________________________________________________________
USB ĐỊNH DANH DỮ LIỆU ĐƯỢC ĐẢM BẢO AN NINH
Chức năng: Gồm các chi tiết liên quan đến AUTACK.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
R |
Repr. |
CHÚ THÍCH |
010 |
0503 |
LOẠI PHẢN HỒI, ĐÃ MÃ HÓA |
M |
1 |
an..3 |
|
020 |
S501 |
NGÀY VÀ GIỜ AN NINH |
C |
1 |
|
|
|
0517 |
Hạn định ngày và giờ |
M |
|
an..3 |
|
|
0338 |
Ngày sự kiện |
C |
|
n..8 |
|
|
0314 |
Giờ sự kiện C |
|
|
an..15 |
|
|
0336 |
Giờ dự phòng C |
|
|
n4 |
|
030 |
S002 |
BÊN GỬI TRAO ĐỔI |
M |
1 |
|
|
|
0004 |
Định danh bên gửi trao đổi |
M |
|
an..35 |
|
|
0007 |
Hạn định mã định danh |
C |
|
an..4 |
|
|
0008 |
Định danh nội bộ bên gửi trao đổi |
C |
|
an..35 |
|
|
0042 |
Định danh thứ cấp nội bộ bên gửi trao đổi C |
|
|
an..35 |
|
040 |
S003 |
BÊN NHẬN TRAO ĐỔI |
M |
1 |
|
|
|
0010 |
Định danh bên nhận trao đổi |
M |
|
an..35 |
|
|
0007 |
Hạn định mã định danh |
C |
|
an..4 |
|
|
0014 |
Định danh nội bộ bên nhận trao đổi |
C |
|
an..35 |
|
|
0046 |
Định danh thứ cấp nội bộ bên nhận trao đổi |
C |
|
an..35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
_____________________________________________________________________________
USC CHỨNG CHỈ
Chức năng: Chuyển tải khóa công bố và thông tin cá nhân của chủ sở hữu chứng chỉ.
Pos 010 |
Thẻ 0536 |
Tên THAM CHIẾU CHỨNG CHỈ |
S C |
R 1 |
Repr. an..35 |
Chú thích 2 |
020 |
S500 |
CÁC CHI TIẾT ĐỊNH DANH AN NINH |
C |
2 |
|
3 |
|
0577 |
Hạn định bên an ninh |
M |
|
an..3 |
|
|
0538 |
Tên khóa |
C |
|
an..35 |
|
|
0511 |
Định danh bên an ninh |
C |
|
an..1024 |
|
|
0513 |
Hạn định danh sách mã bên an ninh |
C |
|
an..3 |
|
|
0515 |
Cơ quan chịu trách nhiệm danh sách mã bên an ninh, đã mã hóa |
C |
|
an..3 |
|
|
0586 |
Tên bên an ninh |
C |
|
an..35 |
|
|
0586 |
Tên bên an ninh |
C |
|
an..35 |
|
|
0586 |
Tên bên an ninh |
C |
|
an..35 |
|
030 |
0545 |
PHIÊN BẢN VÀ CÚ PHÁP CHỨNG CHỈ, ĐÃ MÃ HÓA |
C |
1 |
an..3 |
2 |
040 |
0505 |
HÀM LỌC, ĐÃ MÃ HÓA |
C |
1 |
an..3 |
|
050 |
0507 |
MÃ HÓA BỘ KÝ TỰ GỐC, ĐÃ MÃ HÓA |
C |
1 |
an..3 |
4 |
060 |
0543 |
KHO BỘ KÝ TỰ GỐC CHỨNG CHỈ, ĐÃ MÃ HÓA |
C |
1 |
an..3 |
5 |
070 |
0546 |
MỨC CHO PHÉP NGƯỜI SỬ DỤNG |
C |
1 |
an..35 |
|
080 |
S505 |
KÝ TỰ DỊCH VỤ CHỮ KÝ |
C |
5 |
|
6 |
|
0551 |
Hạn định ký tự dịch vụ chữ ký |
M |
|
an..3 |
|
|
0548 |
Ký tự dịch vụ chữ ký |
M |
|
an..4 |
|
090 |
S501 |
NGÀY VÀ GIỜ AN NINH |
C |
4 |
|
7 |
|
0517 |
Hạn định ngày và giờ |
M |
|
an..3 |
|
|
0338 |
Ngày sự kiện |
C |
|
n..8 |
|
|
0314 |
Giờ sự kiện |
C |
|
an..15 |
|
|
0336 |
Giờ dự phòng |
C |
|
n4 |
|
100 |
0567 |
TRẠNG THÁI AN NINH, ĐÃ MÃ HÓA |
C |
1 |
an..3 |
1 |
110 |
0569 |
LÝ DO HỦY BỎ, ĐÃ MÃ HÓA |
C |
1 |
an..3 |
1 |
CHÚ THÍCH PHỤ THUỘC:
1. D5(110, 100) nếu đầu tiên, sau tất cả
CHÚ THÍCH KHÁC:
2. 0536, nếu một chứng chỉ đầy đủ (bao gồm cả đoạn USR) không được sử dụng, chỉ những phần tử dữ liệu của chứng chỉ phải là tham chiếu chứng chỉ duy nhất tạo ra của: tham chiếu chứng chỉ (0563), S500 nhận dạng tổ chức chứng nhận hoặc S500 nhận dạng chủ sở hữu chứng chỉ, bao gồm cả tên khóa công bố. Trong trường hợp của một chứng chỉ non- EDIFACT thì phần tử dữ liệu 0545 cũng phải có mặt.
3. S500/0538, nhận biết một khóa công bố: hoặc của chủ sở hữu chứng chỉ, hoặc khóa công bố liên quan đến khóa riêng được sử dụng bởi bên ban hành chứng chỉ (tổ chức chứng nhận hoặc CA) ký nhận vào chứng chỉ này.
4. 0507, mã hoá bộ ký tự gốc dùng của chứng chỉ khi đã được ký nhận. Nếu không có giá trị được chỉ rõ, mã hóa bộ ký tự này tương đương với mã hoá bộ ký tự được nhận dạng bởi kho bộ ký tự tiêu chuẩn.
5. 0543, kho bộ ký tự gốc của chứng chỉ khi được ký nhận. Nếu không có giá trị được chỉ rõ, mặc định như định nghĩa trong tiêu đề trao đổi.
6. S505, nếu sử dụng khi chứng chỉ được truyền, sẽ sử dụng các ký tự dịch vụ mặc định đã được định nghĩa trong TCVN ISO 9735-1 : 2003, hoặc đã được định nghĩa trong thông báo chuỗi dịch vụ. Phần tử dữ liệu này có thể chỉ rõ các ký tự dịch vụ sử dụng khi chứng chỉ được ký nhận. Phần tử dữ liệu này không được sử dụng khi chúng là các ký tự dịch vụ mặc định.
7. S501, các ngày và lần liên quan trong quá trình chứng nhận. Bốn lần xuất hiện của phần tử dữ liệu hỗn hợp này có thể là: một cho ngày và giờ phát hành của chứng chỉ, một bắt đầu kỳ hạn có hiệu lực của chứng chỉ, một cho kết thúc kỳ hạn có hiệu lực của chứng chỉ, một cho ngày và giờ hủy bỏ.
USD TIÊU ĐỀ MẬT MÃ HÓA DỮ LIỆU
Chức năng: Chỉ rõ kích thước (có nghĩa là độ dài dữ liệu trong các bộ tám bít) của dữ liệu đã mã hoá tiếp theo kết thúc đoạn của đoạn này.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
R |
Repr. |
Chú thích |
010 |
0556 |
ĐỘ DÀI DỮ LIỆU TRONG CÁC BỘ TÁM BÍT |
M |
1 |
n..18 |
|
020 |
0518 |
SỐ THAM CHIẾU MẬT MÃ HÓA |
C |
1 |
an..35 |
|
030 |
0582 |
SỐ LƯỢNG BYTE ĐỆM |
C |
1 |
n..2 |
|
_____________________________________________________________________________
USE MỐI LIÊN HỆ THÔNG ĐIỆP AN NINH
Chức năng: Chỉ rõ mối liên hệ giữa các thông điệp an ninh gần nhất, như phản hồi tới một yêu cầu cụ thể hoặc yêu cầu về một câu trả lời cụ thể.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
R |
Repr. |
Chú thích |
010 |
0565 |
THÔNG ĐIỆP TƯƠNG QUAN, ĐÃ MÃ HÓA |
M |
1 |
an..3 |
|
_____________________________________________________________________________
USF CHỨC NĂNG QUẢN LÝ KHÓA
Chức năng: Chỉ rõ loại chức năng quản lý khóa và trạng thái của một khóa hoặc chứng chỉ tương ứng .
Pos 010 |
Thẻ 0579 |
Tên HẠN ĐỊNH CHỨC NĂNG QUẢN LÝ KHÓA |
S C |
R 1 |
Repr. an..3 |
Chú thích |
020 |
S504 |
DANH SÁCH THAM SỐ |
C |
1 |
|
|
|
0575 |
Hạn định danh sách tham số |
M |
|
an..3 |
|
|
0558 |
Danh sách tham số |
M |
|
an..70 |
|
030 |
0567 |
TRẠNG THÁI AN NINH, ĐÃ MÃ HÓA |
C |
1 |
an..3 |
|
040 |
0572 |
SỐ HIỆU THỨ TỰ CHỨNG CHỈ |
C |
1 |
n..4 |
|
050 |
0505 |
HÀM LỌC, ĐÃ MÃ HÓA |
C |
1 |
an..3 |
|
_____________________________________________________________________________
USH TIÊU ĐỀ AN NINH
Chức năng: Chỉ rõ một cơ chế an ninh áp dụng cho một cấu trúc EDIFACT (có nghĩa: hoặc thông điệp/gói, nhóm hoặc trao đổi).
Pos 010 |
Thẻ 0501 |
Tên DỊCH VỤ AN NINH, ĐÃ MÃ HÓA |
S M |
R 1 |
Repr. an..3 |
Chú thích |
020 |
0534 |
SỐ THAM CHIẾU AN NINH, ĐÃ MÃ HÓA |
M |
1 |
an..14 |
|
030 |
0541 |
PHẠM VỊ ỨNG DỤNG AN NINH, ĐÃ MÃ HÓA |
C |
1 |
an..3 |
1 |
040 |
0503 |
HÌNH THỨC PHẢN HỒI, ĐÃ MÃ HÓA |
C |
1 |
an..3 |
|
050 |
0505 |
HÀM LỌC, ĐÃ MÃ HÓA |
C |
1 |
an..3 |
|
060 |
0507 |
MÃ HÓA BỘ KÝ TỰ GỐC, ĐÃ MÃ HÓA |
C |
1 |
an..3 |
2 |
070 |
0509 |
VAI TRÒ CỦA BÊN AN NINH, ĐÃ MÃ HÓA |
C |
1 |
an..3 |
|
080 |
S500 |
CÁC CHI TIẾT ĐỊNH DANH AN NINH |
C |
2 |
|
3,4 |
|
0577 |
Hạn định bên an ninh |
M |
|
an..3 |
|
|
0538 |
Tên khóa |
C |
|
an..35 |
|
|
0511 |
Định danh bên an ninh |
C |
|
an..1024 |
|
|
0513 |
Hạn định danh sách mã bên an ninh |
C |
|
an..3 |
|
|
0515 |
Cơ quan chịu trách nhiệm danh sách mã bên an ninh, đã mã hóa |
C |
|
an..3 |
|
|
0586 |
Tên bên an ninh |
C |
|
an..35 |
|
|
0586 |
Tên bên an ninh |
C |
|
an..35 |
|
|
0586 |
Tên bên an ninh |
C |
|
an..35 |
|
090 |
0520 |
SỐ HIỆU THỨ TỰ AN NINH |
C |
1 |
an..35 |
|
100 |
S501 |
NGÀY VÀ GIỜ AN NINH |
C |
1 |
|
5 |
|
0517 |
Hạn định ngày và giờ |
M |
|
an..3 |
|
|
0338 |
Ngày sự kiện |
C |
|
n..8 |
|
|
0314 |
Giờ sự kiện |
C |
|
an..15 |
|
|
0336 |
Giờ dự phòng |
C |
|
n4 |
|
CHÚ THÍCH:
1. 0541, nếu không có mặt thì phạm vi mặc định là nhóm đoạn tiêu đề an ninh hiện tại và thân thông điệp hoặc chính đối tượng đó.
2. 0507, bộ ký tự mã hoá gốc của cấu trúc EDIFACT khi đã được đảm bảo an ninh. Nếu không có giá trị được chỉ rõ, mã hoá bộ ký tự tương tự mã hoá bộ ký tự được nhận dạng bởi kho ký tự nhận dạng cú pháp trong đoạn UNB.
3. S500, hai lần xuất hiện có thể là: một cho bên khởi tạo, một cho bên nhận an ninh
4. S500/0538, có thể sử dụng để thiết lập khóa liên hệ giữa bên gửi và bên nhận.
5. S501, có thể sử dụng như là một thẻ thời gian an ninh. Nó là mối liên hệ an ninh và có thể khác với các ngày và lần có thể xuất hiện tại một nơi nào khác trong cấu trúc EDIFACT. Nó có thể được sử dụng để cung cấp chuỗi nguyên.
_____________________________________________________________________________
USL TRẠNG THÁI DANH SÁCH AN NINH
Chức năng: Chỉ rõ trạng thái của các đối tượng an ninh, cũng như các khóa hoặc các chứng chỉ trình bầy trong một danh sách, và danh sách các thông số tương ứng.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
R |
Repr. |
Chú thích |
010 |
0567 |
TRẠNG THÁI AN NINH, ĐÃ MÃ HÓA |
M |
1 |
an..3 |
|
020 |
S504 |
DANH SÁCH THÔNG SỐ |
C |
9 |
|
|
|
0575 |
Hạn định danh sách thông số |
M |
|
an..3 |
|
|
0558 |
Danh sách thông số |
M |
|
an..70 |
|
_____________________________________________________________________________
USR KẾT QUẢ AN NINH
Chức năng: Bao gồm kết quả của các cơ chế an ninh.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
R |
Repr. |
Chú thích |
010 |
S508 |
KẾT QUẢ PHÊ CHUẨN |
M |
2 |
|
1 |
|
0563 |
Hạn định giá trị hợp lệ |
M |
|
an..3 |
|
|
0560 |
Hiệu lực phê chuẩn |
C |
|
an..1024 |
|
CHÚ THÍCH:
1. Hai lần xuất hiện của S508 phải sử dụng trong trường hợp các thuật toán chữ ký yêu cầu hai thông số cho kết quả cụ thể.
Trong trường hợp có một chữ ký của RSA, phải sử dụng một lần xuất hiện của S508. Trong trường hợp có một chữ ký của DSA thì phải sử dụng hai lần xuất hiện của S508.
____________________________________________________________________________
UST ĐUÔI AN NINH
Chức năng: Thiết lập liên kết giữa các nhóm đoạn tiêu đề an ninh và nhóm đuôi an ninh.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
R |
Repr. |
Chú thích |
010 |
0534 |
SỐ THAM CHIẾU AN NINH |
M |
1 |
an..14 |
1 |
020 |
0588 |
SỐ LƯỢNG ĐOẠN AN NINH |
M |
1 |
n..10 |
|
CHÚ THÍCH:
1. 0534, giá trị này phải giống giá trị 0534 trong đoạn USH tương ứng.
_____________________________________________________________________________
USU ĐUÔI MẬT MÃ HÓA DỮ LIỆU
Chức năng: Cung cấp một đuôi cho dữ liệu đã mã hóa.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
R |
Repr. |
Chú thích |
010 |
0556 |
ĐỘ DÀI DỮ LIỆU TRONG CÁC BỘ TÁM BÍT |
M |
1 |
n..18 |
1 |
020 |
0518 |
SỐ THAM CHIẾU MÃ MẬT HÓA |
C |
1 |
an..35 |
2 |
CHÚ THÍCH:
1. 0556, giá trị này phải giống giá trị 0556 trong đoạn USD tương ứng.
2. 0518, giá trị này phải giống giá trị 0518 trong đoạn USD tương ứng.
_____________________________________________________________________________
USX CÁC THAM CHIẾU AN NINH
Chức năng: Tham chiếu tới cấu trúc EDIFACT được đảm bảo an ninh kết hợp với ngày và giờ.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
R |
Repr. |
Chú thích |
010 |
0020 |
THAM CHIẾU KIỂM SOÁT TRAO ĐỔI |
M |
1 |
an..14 |
|
020 |
S002 0004 |
BÊN GỬI TRAO ĐỔI Định danh bên gửi trao đổi |
C M |
1 |
an..35 |
|
|
0007 |
Hạn định mã định danh |
C |
|
an..4 |
|
|
0008 |
Định danh nội bộ bên gửi trao đổi |
C |
|
an..35 |
|
|
0042 |
Định danh thứ cấp nội bộ bên gửi trao đổi |
C |
|
an..35 |
|
030 |
S003 |
BÊN NHẬN TRAO ĐỔI |
C |
1 |
|
|
|
0010 |
Định danh bên nhận trao đổi |
M |
|
an..35 |
|
|
0007 |
Hạn định mã định danh |
C |
|
an..4 |
|
|
0014 |
Định danh nội bộ bên nhận trao đổi |
C |
|
an..35 |
|
|
0046 |
Định danh thứ cấp-nội bộ bên nhận trao đổi |
C |
|
an..35 |
|
040 |
0048 |
SỐ THAM CHIẾU NHÓM |
C |
1 |
an..14 |
1,3 |
050 |
S006 |
ĐỊNH DANH BÊN GỬI ỨNG DỤNG |
C |
1 |
|
1 |
|
040 |
Định danh bên gửi ứng dụng |
M |
|
an..35 |
|
|
0007 |
Hạn định mã định danh |
C |
|
an..4 |
|
060 |
S007 |
ĐỊNH DANH BÊN NHẬN ỨNG DỤNG |
C |
|
1 3 |
|
|
0044 |
Định danh bên nhận ứng dụng |
M |
|
an..35 |
|
|
0007 |
Hạn định mã định danh |
C |
|
an..4 |
|
070 |
0062 |
SỐ THAM CHIẾU THÔNG ĐIỆP |
C |
1 |
an..14 |
2,4 |
080 |
S009 |
NHẬN DẠNG THÔNG ĐIỆP |
C |
1 |
|
4 |
|
0065 |
Loại thông điệp |
M |
|
an..6 |
|
|
0052 |
Số hiệu phiên bản thông điệp |
M |
|
an..3 |
|
|
0054 |
Số hiệu phát hành thông điệp |
M |
|
an..3 |
|
|
0051 |
Cơ quan kiểm soát, đã mã hóa |
M |
|
an..3 |
|
|
0057 |
Mã ấn định liên kết |
C |
|
an..6 |
|
|
0110 |
Số hiệu phiên bản danh mục danh sách mã |
C |
|
an..6 |
|
|
0113 |
Định danh chức năng phụ loại thông điệp |
C |
|
an..6 |
|
090 |
0800 |
SỐ THAM CHIẾU GÓI |
C |
1 |
an..35 |
2 |
100 |
S501 |
NGÀY VÀ GIỜ AN NINH |
C |
1 |
|
|
|
0517 |
Hạn định ngày và giờ |
M |
|
an..3 |
|
|
0338 |
Ngày sự kiện |
C |
|
n..8 |
|
|
0314 |
Giờ sự kiện |
C |
|
an..15 |
|
|
0336 |
Giờ dự phòng |
C |
|
n4 |
|
CHÚ THÍCH phụ thuộc:
1. D5(050, 040) nếu đầu tiên, sau tất cả
2. D1(070, 090) một và chỉ một
3. D5(060, 040) nếu đầu tiên, thì tất cả
4. D5(080, 070) nếu đầu tiên, thì tất cả
____________________________________________________________________________
USY AN NINH TRÊN THAM CHIẾU
Chức năng: Nhận dạng tiêu đề có thể được áp dụng, và chứa kết quả an ninh và/hoặc chỉ ra nguyên nhân có thể từ chối an ninh đối với giá trị đã tham chiếu.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
R |
Repr. |
Chú thích |
010 |
0534 |
SỐ THAM CHIẾU AN NINH |
M |
1 |
an..14 |
|
020 |
S508 |
KẾT QUẢ PHÊ CHUẨN |
C |
2 |
|
1 |
|
0563 |
Hạn định giá trị hợp lệ |
M |
|
an..3 |
|
|
0560 |
Giá trị hợp lệ |
C |
24 |
an..10 |
|
030 |
0571 |
LỖI AN NINH, ĐÃ MÃ HÓA |
C |
1 |
an..3 |
1 |
CHÚ THÍCH phụ thuộc:
1. D3(020, 030) Một hoặc nhiều
5.2 Danh mục phần tử dữ liệu hỗn hợp dịch vụ
5.2.1 Chú giải đặc tả phần tử dữ liệu hỗn hợp dịch vụ:
POS |
Số hiệu thứ tự vị trí của phần tử dữ liệu thành phần trong phần tử dữ liệu hỗn hợp. |
Thẻ |
Thẻ của tất cả các phần tử dữ liệu hỗn hợp dịch vụ có trong danh mục phần tử dữ liệu hỗn hợp bắt đầu với từ ‘S”, và thẻ của tất cả các phần tử dữ liệu đơn dịch vụ bắt đầu với chữ số “0”. |
Tên |
Tên của một phần tử dữ liệu thành phần viết bằng chữ thường. |
S |
Trạng thái của phần tử dữ liệu thành phần trong phần tử dữ liệu hỗn hợp (ở đây M = Thể bắt buộc và C = Thể điều kiện) |
Repr. |
Giá trị dữ liệu trình diễn của các phần tử dữ liệu thành phần trong phần tử dữ liệu hỗn hợp: |
|
a các ký tự chữ cái n các ký tự chữ số an các ký tự chữ cái số a3 3 ký tự chữ cái, độ dài cố định n3 3 ký tự chữ số, độ dài cố định an3 3 ký tự chữ cái số, độ dài cố định a..3 nhiều nhất gồm 3 ký tự chữ cái n..3 nhiều nhất gồm 3 ký tự chữ số an..3 nhiều nhất gồm 3 ký tự chữ cái số |
Desc. |
Mô tả của phần tử dữ liệu hỗn hợp. |
5.2.2 Định danh Chú thích phụ thuộc
Mã |
Tên |
D1 |
Một và chỉ một |
D2 |
Tất cả hoặc không |
D3 |
Một hoặc nhiều |
D4 |
Một hoặc không có |
D5 |
Nếu đầu tiên, thì tất cả |
D6 |
Nếu đầu tiên, thì ít nhất hơn một |
D7 |
Nếu đầu tiên, thì không còn cái khác |
Chi tiết xem 11.5 của TCVN ISO 9735-1: 2003, định nghĩa các định danh chú thích phụ thuộc.
5.2.3 Chỉ mục bằng thẻ của các phần tử dữ liệu hỗn hợp dịch vụ
Chỉ báo thay đổi |
(so với các phần từ 1 đến 9 của bộ tiêu chuẩn ISO 9735 công bố năm 1998/99) |
dấu cộng (+) |
được bổ sung |
dấu nhân (*) |
sửa đổi về cấu trúc |
dấu thăng (#) |
thay đổi về tên |
dấu sổ đứng (|) |
thay đổi văn bản về sự mô tả, chú thích và chức năng |
dấu trừ (-) |
đã xoá |
ký hiệu X (X) |
đánh dấu để xoá |
* |
Thẻ S001 |
Tên Nhận dạng cú pháp |
|
S002 S003 S004 |
Bên gửi trao đổi Bên nhận trao đổi Ngày và giờ chuẩn bị |
X |
S005 S006 S007 S008 S009 S010 S011 S016 S017 S018 S020 S021 S022 S300 S301 |
Các chi tiết tham chiếu/mật khẩu bên nhận Định danh bên gửi ứng dụng Định danh bên nhận ứng dụng Phiên bản thông điệp Nhận dạng thông điệp Trạng thái truyền Định danh phần tử dữ liệu Định danh tập thông điệp Định danh cách thức thực hiện thông điệp Định danh kịch bản Định danh tham chiếu Định danh loại đối tượng Trạng thái đối tượng Ngày và/hoặc giờ khởi tạo Trạng thái truyền – tương tác |
|
S302 |
Tham chiếu hội thoại |
#
| |
S303 S305 S306 S307 S500 S501 S502 |
Tham chiếu giao dịch Định danh hội thoại Nhận dạng thông điệp tương tác Thông tin trạng thái Các chi tiết định danh an ninh Ngày và giờ an ninh Thuật toán an ninh |
|
S503 S504 S505 S508 |
Tham số thuật toán Danh sách thông số Ký tự dịch vụ chữ ký Kết quả phê chuẩn |
5.2.4 Chỉ mục bằng tên của các phần tử dữ liệu hỗn hợp dịch vụ
Chỉ báo thay đổi |
(so với các phần từ 1 đến 9 của bộ tiêu chuẩn ISO 9735 công bố năm 1998/99) |
dấu cộng (+) |
được bổ sung |
dấu nhân (*) |
sửa đổi về cấu trúc |
dấu thăng (#) |
thay đổi về tên |
dấu sổ đứng (|) |
thay đổi văn bản về sự mô tả, chú thích và chức năng |
dấu trừ (-) |
đã xoá |
ký hiệu X (X) |
đánh dấu để xoá |
|
Thẻ S503 |
Tên Thông số thuật toán |
S007 S006 S011 S004 S300 S305 S302 |
Định danh bên nhận ứng dụng Định danh bên gửi ứng dụng Định danh phần tử dữ liệu Ngày và giờ chuẩn bị Ngày và/hoặc giờ khởi tạo Định danh hội thoại Tham chiếu hội thoại |
|
S306 |
Nhận dạng thông điệp tương tác |
|
X |
S003 S002 S504 S009 S017 S016 S008 |
Bên nhận trao đổi Bên gửi trao đổi Danh sách tham số Nhận dạng thông điệp Định danh cách thức thực hiện thông điệp Định danh tập thông điệp Phiên bản thông điệp |
|
#
* |
S021 S005 S020 S018 S502 S501 S500 S505 S307 S022 S010 S301 S001 S303 S508 |
Định danh loại đối tượng Các chi tiết tham chiếu/mật khẩu bên nhận Định danh bên nhận Định danh kịch bản Thuật toán an ninh Ngày và giờ an ninh Các chi tiết định danh an ninh Ký tự dịch vụ chữ ký Thông tin trạng thái Trang thái đối tượng Trạng thái truyền Trạng thái truyền – tương tác Nhận dạng cú pháp Tham chiếu giao dịch Kết quả phê chuẩn |
5.2.5 Đặc tả phần tử dữ liệu hỗn hợp dịch vụ
Ký hiệu thay đổi |
(so với các phần từ 1 đến 9 của bộ tiêu chuẩn ISO 9735 công bố năm 1998/99) |
dấu cộng (+) |
được bổ sung |
dấu nhân (*) |
sửa đổi về cấu trúc |
dấu thăng (#) |
thay đổi về tên |
dấu sổ đứng (|) |
thay đổi văn bản về sự mô tả, chú thích và chức năng |
dấu trừ (-) |
đã xoá |
ký hiệu X (X) |
đánh dấu để xoá |
_____________________________________________________________________________
* S001 NHẬN DẠNG CÚ PHÁP
Desc: Định danh cơ quan kiểm soát cú pháp, mức cú pháp và số hiệu phiên bản, và danh mục mã dịch vụ.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
Repr. |
Chú thích |
010 |
0001 |
Nhận dạng cú pháp |
M |
a4 |
|
020 |
0002 |
Số hiệu phiên bản cú pháp |
M |
an1 |
|
030 |
0080 |
Số hiệu phiên bản danh mục danh sách mã dịch vụ |
C |
an..6 |
|
040 |
0133 |
Ký tự mã hóa, đã mã hóa |
C |
an..3 |
|
050 + |
0076 |
Số hiệu phát hành cú pháp |
C |
an2 |
|
_____________________________________________________________________________
S002 BÊN GỬI TRAO ĐỔI
Desc: Định danh bên gửi trao đổi.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
Repr. |
Chú thích |
010 |
0004 |
Định danh bên gửi trao đổi. |
M |
an..35 |
|
020 |
0007 |
Hạn định mã định danh |
C |
an..4 |
|
030 |
0008 |
Định danh nội bộ bên gửi trao đổi |
C |
an..35 |
|
040 |
0042 |
Định danh thứ cấp nội bộ bên gửi trao đổi |
C |
an..35 |
|
_____________________________________________________________________________
S003 BÊN NHẬN TRAO ĐỔI
Desc: sự định danh của bên nhận trao đổi
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
Repr. |
Chú thích |
010 |
0010 |
Định danh bên nhận trao đổi |
M |
an..35 |
|
020 |
0007 |
Hạn định mã định danh |
C |
an..4 |
|
030 |
0014 |
Định danh nội bộ bên nhận trao đổi |
C |
an..35 |
|
040 |
0046 |
Định danh thứ cấp nội bộ bên nhận trao đổi |
C |
an..35 |
|
_____________________________________________________________________________
S004 NGÀY VÀ GIỜ CHUẨN BỊ
Desc: Ngày và giờ chuẩn bị của một trao đổi.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
Repr. |
Chú thích |
010 |
0017 |
Ngày |
M |
n8 |
|
020 |
0019 |
Giờ |
M |
n4 |
|
_____________________________________________________________________________
S005 CÁC CHI TIẾT THAM CHIẾU/MẬT KHẨU BÊN NHẬN
Desc: Tham chiếu hoặc mật khẩu như thoả thuận giữa các bên tham gia thông tin. POS Thẻ Tên
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
Repr. |
Chú thích |
010 |
0022 |
Tham chiếu/mật khẩu bên nhận |
M |
an..14 |
|
020 |
0025 |
Hạn định tham chiếu/mật khẩu bên nhận |
C |
an2 |
|
_____________________________________________________________________________
S006 ĐỊNH DANH BÊN GỬI ỨNG DỤNG
Desc: Định danh bên gửi ví dụ như một đơn vị, chi nhánh hoặc việc ứng dụng quy trình/hệ thống máy tính.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
Repr. |
Chú thích |
010 |
0040 |
Định danh bên gửi ứng dụng |
M |
an..35 |
|
020 |
0007 |
Hạn định mã định danh |
C |
an..4 |
|
_____________________________________________________________________________
S007 ĐỊNH DANH BÊN NHẬN ỨNG DỤNG
Desc: Định danh bên nhận ví dụ như một đơn vị, chi nhánh hoặc việc ứng dụng quy trình/hệ thống máy tính.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
Repr. |
Chú thích |
010 |
0044 |
Định danh bên gửi ứng dụng |
M |
an..35 |
|
020 |
0007 |
Hạn định mã định danh |
C |
an..4 |
|
X S008 PHIÊN BẢN THÔNG ĐIỆP
Desc: Đặc tả số hiệu phiên bản và số hiệu phát hành của tất cả các thông điệp loại đơn trong nhóm.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
Repr. |
Chú thích |
010 |
0052 |
Số hiệu phiên bản thông điệp |
M |
an..3 |
|
020 |
0054 |
Số hiệu phát hành thông điệp |
M |
an..3 |
|
030 |
0057 |
Mã ấn định liên kết |
C |
an..6 |
|
____________________________________________________________________________
S009 NHẬN DẠNG THÔNG ĐIỆP
Desc: Định danh loại, phiên bản, v..v.. của thông điệp trao đổi.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
Repr. |
Chú thích |
010 |
0065 |
Loại thông điệp |
M |
an..6 |
|
020 |
0052 |
Số hiệu phiên bản thông điệp |
M |
an..3 |
|
030 |
0054 |
Số hiệu phát hành thông điệp |
M |
an..3 |
|
040 |
0051 |
Cơ quan kiểm soát, đã mã hóa |
M |
an..3 |
|
050 |
0057 |
Mã ấn định liên kết |
C |
an..6 |
|
060 |
0110 |
Số hiệu phiên bản danh mục danh sách mã |
C |
an..6 |
|
070 |
0113 |
Định danh chức năng-phụ loại thông điệp |
C |
an..6 |
|
_____________________________________________________________________________
S010 TRẠNG THÁI TRUYỀN
Desc: Tình trạng một thông điệp trong một chuỗi các đợt truyền liên quan đến cùng một chủ đề.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
Repr. |
Chú thích |
010 |
0070 |
Thứ tự các đợt truyền |
M |
n.2 |
|
020 |
0073 |
Đợt truyền đầu tiên và đợt truyền cuối cùng |
C |
A1 |
|
_____________________________________________________________________________
S011 ĐỊNH DANH PHẦN TỬ DỮ LIỆU
Desc: Định danh vị trí phần tử dữ liệu sai. Đây có thể là vị trí của một phần tử dữ liệu độc lập hoặc phần tử dữ liệu hỗn hợp trong một đoạn xác định hoặc một phần tử dữ liệu thành phần trong một phần tử dữ liệu hỗn hợp xác định.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
Repr. |
Chú thích |
010 |
0098 |
Vị trí phần tử dữ liệu sai trong đoạn |
M |
n..3 |
|
020 |
0104 |
Vị trí phần tử dữ liệu thành phần sai |
C |
n..3 |
1,2 |
030 |
0136 |
Sự xuất hiện của phần tử dữ liệu sai |
C |
n..6 |
1,3 |
CHÚ THÍCH phụ thuộc:
1. D4(020, 030) Một hoặc không có
CHÚ THÍCH khác:
2. 0104, chỉ được sử dụng nếu một lỗi được thông báo trong phần tử dữ liệu thành phần.
3. 0136, chỉ được sử dụng nếu một lỗi được thông báo trong phần tử dữ liệu lặp lại.
_____________________________________________________________________________
S016 ĐỊNH DANH TẬP THÔNG ĐIỆP
Desc: Định danh một tập thông điệp bằng nhận dạng, phiên bản, phát hành và nguồn gốc của nó.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
Repr. |
Chú thích |
010 |
0115 |
Định danh tập thông điệp |
M |
an..14 |
|
020 |
0116 |
Số hiệu phiên bản tập thông điệp |
C |
an..3 |
|
030 |
0118 |
Số hiệu phát hành tập thông điệp |
C |
an..3 |
|
040 |
0051 |
Cơ quan kiểm soát, đã mã hóa |
C |
an..3 |
|
_____________________________________________________________________________
S017 ĐỊNH DANH CÁCH THỨC THỰC HIỆN THÔNG ĐIỆP
Desc: Định danh cách thức thực hiện một thông điệp bằng cách nhận dạng, phiên bản, phát hành và nguồn gốc của nó.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
Repr. |
Chú thích |
010 |
0121 |
Định danh cách thức thực hiện thông điệp |
M |
an..14 |
|
020 |
0122 |
Số hiệu phiên bản cách thức thực hiện thông điệp |
C |
an..3 |
|
030 |
0124 |
Số hiệu phát hành cách thức thực hiện thông điệp |
C |
an..3 |
|
040 |
0051 |
Cơ quan kiểm soát, đã mã hóa |
C |
an..3 |
|
_____________________________________________________________________________
S018 ĐỊNH DANH KỊCH BẢN
Desc: Định danh của một kịch bản.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
Repr. |
Notes |
010 |
0127 |
Định danh kịch bản |
M |
an..14 |
|
020 |
0128 |
Số hiệu phiên bản kịch bản |
C |
an..3 |
|
030 |
0130 |
Số hiệu phát hành kịch bản |
C |
an..3 |
|
040 |
0051 |
Cơ quan kiểm soát, đã mã hóa |
C |
an..3 |
|
_____________________________________________________________________________
S020 ĐỊNH DANH THAM CHIẾU
Desc: Định danh tham chiếu liên quan tới đối tượng.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
Repr. |
Notes |
010 |
0813 |
Hạn định tham chiếu |
M |
an..3 |
|
020 |
0802 |
Số hiệu định danh tham chiếu |
M |
an..35 |
|
___________________________________________________________________________
S021 ĐỊNH DANH LOẠI ĐỐI TƯỢNG
Desc: Định danh thuộc tính liên quan đến loại đối tượng.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
Repr. |
Notes |
010 |
0805 |
Hạn định loại đối tượng |
M |
an..3 |
|
020 |
0809 |
Định danh thuộc tính loại đối tượng |
C |
an..256 |
1 |
030 |
0808 |
Thuộc tính loại đối tượng |
C |
an..256 |
1 |
040 |
0051 |
Cơ quan kiểm soát, đã mã hóa |
C |
an..3 |
|
CHÚ THÍCH phụ thuộc:
1. D3(020, 030) Một hoặc nhiều
___________________________________________________________________________
S022 TRẠNG THÁI ĐỐI TƯỢNG
Desc: Định danh độ dài và trạng thái truyền của đối tượng nếu yêu cầu.
Pos |
Thẻ |
Tên |
S |
Repr. |
Notes |
010 |
0810 |
Độ dài đối tượng trong các bộ tám bít |
M |
n..18 |
|
020 |
0814 |
Số lượng đoạn trước đối tượng |
C |
n..3 |
|
030 |
0070 |
Thứ tự các đợt truyền |
C |
n..2 |
|
040 |
0073 |
Đợt truyền đầu tiên và đợt truyền cuối cùng |
C |
a1 |
|
___________________________________________________________________________
S300 NGÀY VÀ/HOẶC GIỜ KHỞI TẠO
Desc: Ngày và/hoặc giờ khởi tạo sự kiện. POS TAG Name
POS |
TAG |
Name |
S |
Repr. |
Notes |
010 |
0338 |
Ngày sự kiện |
C |
n.. 8 |
|
020 |
0314 |
Giờ sự kiện |
C |
an..15 |
1 |
030 |
0336 |
Giờ dự phòng |
C |
n4 |
1 |
CHÚ THÍCH phụ thuộc:
1. D5(030, 020) Nếu đầu tiên, sau tất cả
___________________________________________________________________________
S301 TRẠNG THÁI TRUYỀN – TƯƠNG TÁC
Desc: Nhận biết thứ tự của thông điệp/gói trong trao đổi của bên gửi và trong vị trí truyền một đa- thông điệp và/hoặc gói.
POS |
TAG |
Name |
S |
Repr. |
Notes |
010 |
0320 |
Số hiệu thứ tự bên gửi |
C |
n.. 6 |
1 |
020 |
0323 |
Vị trí truyền, đã mã hóa |
C |
a1 |
2 |
030 |
0325 |
Chỉ báo song công |
C |
a1 |
3 |
CHÚ THÍCH:
1. 0320, bắt đầu tại vị trí 1 và tăng lên 1 đối với mỗi thông điệp và gói trong trao đổi.
2. 0323, chỉ được sử dụng ở nhiều hơn một thông điệp hoặc gói chứa trong một yêu cầu hoặc phản hồi.
3. 0325, chỉ được sử dụng nếu là một đợt truyền song công.
___________________________________________________________________________
S302 THAM CHIẾU HỘI THOẠI
Desc: Tham chiếu duy nhất cho hội thoại giữa các bên hợp tác trong giao dịch EDI tương tác. POS TAG Name
POS |
TAG |
Name |
S |
Repr. |
Notes |
010 |
0300 |
Tham chiếu kiểm soát khởi tạo |
M |
an..35 |
|
020 |
0303 |
Định danh tham chiếu khởi tạo |
C |
an..35 1 |
|
030 |
0051 |
Cơ quan kiểm soát, đã mã hóa |
C |
an.. 3 1 |
|
040 |
0304 |
Tham chiếu kiểm soát phản hồi |
C |
an..35 |
|
CHÚ THÍCH PHỤ THUỘC:
1. D5(030, 020) Nếu đầu tiên, sau tất cả
___________________________________________________________________________
S303 THAM CHIẾU GIAO DỊCH
Desc: Tham chiếu duy nhất cho giao dịch nghiệp vụ tới hội thoại liên quan. POS TAG Name
POS |
TAG |
Name |
S |
Repr. |
Notes |
010 |
0306 |
Tham chiếu kiểm soát giao dịch |
M |
an..35 |
|
020 |
0303 |
Định danh tham chiếu khởi tạo |
C |
an..35 |
1 |
030 |
0051 |
Cơ quan kiểm soát, đã mã hóa |
C |
an.. 3 |
1 |
CHÚ THÍCH PHỤ THUỘC:
1. D5(030, 020) Nếu đầu tiên, sau tất cả
_____________________________________________________________________________
S305 ĐỊNH DANH HỘI THOẠI
Desc: Định danh loại hội thoại đang được sử dụng cho giao dịch EDI tương tác.
POS |
TAG |
Name |
S |
Repr. |
Notes |
010 |
0311 |
Định danh hội thoại |
M |
an.. 14 |
|
020 |
0342 |
Số hiệu phiên bản hội thoại |
C |
an.. 3 |
|
030 |
0344 |
Số hiệu phát hành hội thoại |
C |
an.. 3 |
|
040 |
0051 |
Cơ quan kiểm soát, đã mã hóa |
C |
an.. 3 |
|
_____________________________________________________________________________
S305 NHẬN DẠNG THÔNG ĐIỆP TƯƠNG TÁC
Desc: Định danh loại, phiên bản và các chi tiết về thông điệp đang được trao đổi.
POS |
TAG |
Name |
S |
Repr. |
Notes |
010 |
0065 |
Loại thông điệp |
M |
an..6 |
|
020 |
0052 |
Số hiệu phiên bản thông điệp |
M |
an..3 |
|
030 |
0054 |
Số hiệu phát hành thông điệp |
M |
an..3 |
|
040 |
0113 |
Định danh chức năng-thứ cấp loại thông điệp |
C |
an.. 6 |
|
050 |
0051 |
Cơ quan kiểm soát, đã mã hóa |
C |
an.. 3 |
|
060 |
0057 |
Mã ấn định liên kết |
C |
an.. 6 |
|
_____________________________________________________________________________
# S307 THÔNG TIN TRẠNG THÁI
Desc: Lý do về trạng thái hoặc lỗi thông báo.
POS |
TAG |
Name |
S |
Repr. |
Notes |
010 |
0333 |
Trạng thái, đã mã hóa |
C |
an.. 3 |
|
020 |
0332 |
Trạng thái |
C |
an.. 70 |
1,2 |
030 |
0335 |
Ngôn ngữ, đã mã hóa |
C |
an.. 3 |
1 |
CHÚ THÍCH PHỤ THUỘC:
1. D5(030, 020) Nếu đầu tiên, sau tất cả
CHÚ THÍCH KHÁC:
2. 0332, mặc định trong tiếng Anh không có giá trị 0335.
_____________________________________________________________________________
S500 Các CHI TIẾT ĐỊNH DANH AN NINH
Desc: Định danh các bên có liên quan trong quá trình an ninh.
POS |
TAG |
Name |
S |
Repr. |
Notes |
010 |
0577 |
Hạn định bên an ninh |
M |
an.. 3 |
|
020 |
0538 |
Tên khóa |
C |
an.. 35 |
|
030 |
0511 |
Định danh bên an ninh |
C |
an..1024 |
1 |
040 |
0513 |
Hạn định danh sách mã bên an ninh |
C |
an.. 3 |
1 |
050 |
0515 |
Cơ quan chịu trách nhiệm danh sách mã bên an ninh, đã mã hóa |
C |
an.. 3 |
1 |
060 |
0586 |
Tên bên an ninh |
C |
an..35 |
|
070 |
0586 |
Tên bên an ninh |
C |
an..35 |
|
080 |
0586 |
Tên bên an ninh |
C |
an..35 |
|
CHÚ THÍCH PHỤ THUỘC:
1. D2(030, 040, 050) Tất cả hoặc không
_____________________________________________________________________________
S501 NGÀY VÀ GIỜ AN NINH
Desc: An ninh liên quan đến ngày và giờ.
POS |
TAG |
Name |
S |
Repr. |
Notes |
010 |
0517 |
Hạn định ngày và giờ |
M |
an.. 3 |
|
020 |
0338 |
Sự kiện ngày |
C |
n.. 8 |
|
030 |
0314 |
Giờ sự kiện |
C |
an..15 |
|
040 |
0336 |
Giờ dự phòng |
C |
n4 |
|
_____________________________________________________________________________
| S502 THUẬT TOÁN AN NINH
Desc: Đinh danh của một thuật toán an ninh.
POS |
TAG |
Name |
S |
Repr. |
Notes |
010 |
0523 |
Sử dụng thuật toán, đã mã hóa |
M |
an..3 |
|
020 |
0525 |
Mật mã hóa phương thức hoạt động, đã mã hóa |
C |
an..3 |
1,3,6 |
030 |
0533 |
Phương thức nhận dạng danh sách mã hoạt động |
C |
an..3 |
1 |
040 |
0527 |
Thuật toán, đã mã hóa |
C |
an..3 |
2,3,5 |
050 |
0529 |
Nhận dạng danh sách mã thuật toán |
C |
an..3 |
2 |
060 |
0591 |
Cơ chế đệm, đã mã hóa |
C |
an..3 |
4,5 |
070 |
0601 |
Nhận dạng danh sách mã cơ chế đệm |
C |
an..3 |
4 |
CHÚ THÍCH PHỤ THUỘC:
1.| D5(030, 020) Nếu đầu tiên, sau tất cả
2. D5(050, 040) Nếu đầu tiên, sau tất cả
3. D5(020, 040) Nếu đầu tiên, sau tất cả
4. D5(070, 060) Nếu đầu tiên, sau tất cả
5. D5(060, 040) Nếu đầu tiên, sau tất cả
CHÚ THÍCH KHÁC:
6.| 0525, một phương thức hoạt động được chọn phải liên quan đến thuật toán được chọn (phần tử dữ liệu 0527). Một số sự kết hợp của phương thức hoạt động và thuật toán là không thích hợp.
_____________________________________________________________________________
S503 THAM SỐ THUẬT TOÁN
Desc: Tham số được yêu cầu bởi một thuật toán an ninh.
POS |
TAG |
Name |
S |
Repr. |
Notes |
010 |
0531 |
Hạn định tham số thuật toán |
M |
an..3 |
|
020 |
0554 |
Giá trị tham số thuật toán |
M |
an..5 |
12 |
_____________________________________________________________________________
S504 DANH SÁCH THAM SỐ
Desc: Định danh một tham số đối với một danh sách yêu cầu hoặc truyền.
POS |
TAG |
Name |
S |
Repr. |
Notes |
010 |
0575 |
Hạn định danh sách tham số |
M |
an..3 |
|
020 |
0558 |
Danh sách tham số |
M |
an..70 |
|
_____________________________________________________________________________
S505 KÝ TỰ DỊCH VỤ CHỮ KÝ
Desc: Đinh danh các ký tự được sử dụng như là các ký tự dịch vụ cú pháp khi một chữ ký được điện tử hóa.
POS |
TAG |
Name |
S |
Repr. |
Notes |
010 |
0551 |
Hạn định ký tự dịch vụ chữ ký |
M |
an..3 |
|
020 |
0548 |
Ký tự dịch vụ chữ ký |
M |
an..4 |
|
_____________________________________________________________________________
S508 KẾT QUẢ PHÊ CHUẨN
Desc: Kết quả ứng dụng cơ chế an ninh.
POS |
TAG |
Name |
S |
Repr. |
Notes |
010 |
0563 |
Hạn định hiệu lực phê chuẩn |
M |
an..3 |
|
020 |
0560 |
Hiệu lực phê chuẩn |
c |
an..1024 |
1 |
CHÚ THÍCH:
1. 0560, độ dài của phần tử dữ liệu này được xác định bởi các đặc tính của thuật toán mật mã hóa sử dụng tính toán giá trị hợp lệ và hàm lọc áp dụng cho kết quả này.
5.3 Danh mục phần tử dữ liệu đơn dịch vụ
5.3.1 Tổng quan
Danh mục danh sách mã cú pháp dịch vụ tạo thành phần này của Danh mục Trao đổi Dữ liệu Thương mại Liên hợp quốc (UNTDID). Hầu hết UNTDID gần đây sử dụng tham chiếu các giá trị mã cho các phần tử dữ liệu đã mã hoá trong danh mục các phần tử dữ liệu đơn sau.
5.3.2 Chú giải đặc tả phần tử dữ liệu đơn dịch vụ:
Thẻ |
Thẻ của tất cả các phần tử dữ liệu đơn dịch vụ có trong danh mục phần tử dữ liệu đơn bắt đầu với số “0”. |
Tên |
Tên của một phần tử dữ liệu đơn. |
Desc. |
Mô tả của phần tử dữ liệu đơn. |
Repr. |
Biểu diễn giá trị dữ liệu của các phần tử dữ liệu đơn: |
|
a các ký tự chữ cái n các ký tự chữ số an các ký tự chữ cái số a3 3 ký tự chữ cái, độ dài cố định n3 3 ký tự chữ số, độ dài cố định an3 3 ký tự chữ cái số, độ dài cố định a..3 nhiều nhất gồm 3 ký tự chữ cái n..3 nhiều nhất gồm 3 ký tự chữ số an..3 nhiều nhất gồm 3 ký tự chữ cái số |
5.3.3 Chỉ mục bằng thẻ của các phần tử dữ liệu đơn dịch vụ
Chỉ báo thay đổi |
(so với các phần từ 1 đến 9 của bộ tiêu chuẩn ISO 9735 công bố năm 1998/99) |
dấu cộng (+) |
được bổ sung |
dấu nhân (*) |
sửa đổi về cấu trúc |
dấu thăng (#) |
thay đổi về tên |
dấu sổ đứng (|) |
thay đổi văn bản về sự mô tả, chú thích và chức năng |
dấu trừ (-) |
đã xoá |
ký hiệu X (X) |
đánh dấu để xoá |
|
Thẻ 0001 |
Tên Nhận dạng cú pháp |
0002 |
Số hiệu phiên bản cú pháp |
|
0004 |
Định danh bên gửi trao đổi |
|
0007 |
Hạn định mã định danh |
|
0008 |
Định danh nội bộ bên gửi trao đổi |
|
0010 |
Định danh bên nhận trao đổi |
|
0014 |
Định danh nội bộ bên nhận trao đổi |
|
0017 |
Ngày |
|
0019 |
Giờ |
|
0020 |
Tham chiếu kiểm soát trao đổi |
|
0022 |
Tham chiếu/mật khẩu bên nhận |
|
0025 |
Hạn định tham chiếu/mật khẩu bên nhận |
|
0026 |
Tham chiếu ứng dụng |
|
0029 |
Mã ưu tiên xử lý |
|
0031 |
Yêu cầu báo nhận |
|
0032 |
Nhận dạng thoả thuận trao đổi |
|
0035 |
Chỉ báo kiểm tra |
|
0036 |
Đếm kiểm soát trao đổi |
|
X |
0038 |
Định danh nhóm thông điệp |
|
0040 |
Định danh bên gửi ứng dụng |
|
0042 |
Định danh-thứ cấp nội bộ bên gửi ứng dụng |
|
0044 |
Định danh bên nhận ứng dụng |
|
0046 |
Định danh-thứ cấp nội bộ bên nhận ứng dụng |
|
0048 |
Số tham chiếu nhóm |
|
0051 |
Cơ quan kiểm soát, đã mã hóa |
|
0052 |
Số hiệu phiên bản thông điệp |
|
0054 |
Số hiệu phát hành thông điệp |
|
0057 |
Mã ấn định liên kết |
|
0058 |
Mật khẩu ứng dụng |
|
0060 |
Đếm kiểm soát nhóm |
|
0062 |
Số tham chiếu thông điệp |
|
0065 |
Loại thông điệp |
|
0068 |
Tham chiếu truy nhập chung |
|
0070 |
Thứ tự các đợt truyền |
|
0073 |
Đợt truyền đầu tiên và đợt truyền cuối cùng |
|
0074 |
Số lượng đoạn trong một thông điệp |
+ |
0076 |
Số hiệu phát hành cú pháp |
|
0080 |
Số hiệu phiên bản danh mục danh sách mã dịch vụ |
|
0081 |
Định danh phần |
|
0083 |
Hoạt động, đã mã hóa |
|
0085 |
Lỗi cú pháp, đã mã hóa |
|
0087 |
Định danh nhóm đoạn phòng ngừa-xung đột |
| |
0096 |
Vị trí đoạn trong thân thông điệp |
|
0098 |
Vị trí phần tử dữ liệu sai trong đoạn |
|
0104 |
Vị trí phần tử dữ liệu thành phần sai |
|
0110 |
Số hiệu phiên bản danh mục danh sách mã |
|
0113 |
Định danh chức năng-thứ cấp loại thông điệp |
|
0115 |
Định danh tập thông điệp |
|
0116 |
Số hiệu phiên bản tập thông điệp |
|
0118 |
Số hiệu phát hành tập thông điệp |
|
0121 |
Định danh cách thức thực hiện thông điệp |
|
0122 |
Số hiệu phiên bản cách thức thực hiện thông điệp |
|
0124 |
Số hiệu phát hành cách thức thực hiện thông điệp |
|
0127 |
Định danh kịch bản |
|
0128 |
Số hiệu phiên bản kịch bản |
|
0130 |
Số hiệu phát hành kịch bản |
|
0133 |
Ký tự mã hóa, đã mã hóa |
|
0135 |
Thẻ đoạn dịch vụ, đã mã hóa |
|
0136 |
Sự xuất hiện của phần tử dữ liệu sai |
|
0138 |
Vị trí đoạn an ninh |
|
0300 |
Tham chiếu kiểm soát bên khởi tạo |
|
0303 |
Định danh tham chiếu bên khởi tạo |
|
0304 |
Tham chiếu kiểm soát bên phản hồi |
|
0306 |
Tham chiếu kiểm soát giao dịch |
|
0311 |
Định danh hội thoại |
|
0314 |
Giờ sự kiện |
|
0320 |
Số hiệu thứ tự bên gửi |
|
0323 |
Vị trí đợt truyền, đã mã hóa |
|
0325 |
Chỉ báo song công |
|
0331 |
Chức năng thông báo, đã mã hóa |
# |
0332 |
Trạng thái |
# |
0333 |
Trạng thái, đã mã hóa |
#| |
0335 |
Ngôn ngữ, đã mã hóa |
|
0336 |
Giờ dự phòng |
|
0338 |
Ngày sự kiện |
|
0340 |
Số tham chiếu thông điệp tương tác |
|
0342 |
Số hiệu phiên bản hội thoại |
|
0344 |
Số hiệu phát hành hội thoại |
|
0501 |
Dịch vụ an ninh, đã mã hóa |
|
0503 |
Loại phản hồi, đã mã hóa |
|
0505 |
Hàm lọc, đã mã hóa |
|
0507 |
Mã hóa bộ ký tự gốc, đã mã hóa |
|
0509 |
Vai trò của bên bảo vệ, đã mã hóa |
* |
0511 |
Định danh bên an ninh |
|
0513 |
Hạn định danh sách mã bên an ninh |
|
0515 |
Cơ quan chịu trách nhiệm danh sách mã bên an ninh, đã mã hóa |
|
0517 |
Hạn định ngày và giờ |
|
0518 |
Số tham chiếu mật mã hóa |
|
0520 |
Số hiệu thứ tự an ninh |
|
0523 |
Sử dụng thuật toán, đã mã hóa |
|
0525 |
Mật mã hóa phương thức hoạt động, đã mã hóa |
|
0527 |
Thuật toán, đã mã hóa |
|
0529 |
Nhận dạng danh sách mã thuật toán |
|
0531 |
Hạn định tham số thuật toán |
|
0533 |
Phương thức nhận dạng danh sách mã hoạt động |
|
0534 |
Số tham chiếu an ninh |
|
0536 |
Tham chiếu chứng chỉ |
|
0538 |
Tên khóa |
|
0541 |
Phạm vi ứng dụng an ninh, đã mã hóa |
|
0543 |
Kho bộ ký tự gốc chứng chỉ, đã mã hóa |
|
0545 |
Cú pháp và phiên bản chứng chỉ, đã mã hóa |
|
0546 |
Mức cho phép người sử dụng |
|
0548 |
Ký tự dịch vụ chữ ký |
|
0551 |
Hạn định ký tự dịch vụ chữ ký |
|
0554 |
Giá trị tham số thuật toán |
|
0556 |
Độ dài dữ liệu trong các bộ tám bít |
|
0558 |
Danh sách tham số |
* |
0560 |
Hiệu lực phê chuẩn |
# |
0563 |
Hạn định hiệu lực phê chuẩn |
|
0565 |
Thông điệp tương quan, đã mã hóa |
|
0567 |
Trạng thái an ninh, đã mã hóa |
|
0569 |
Lý do hủy bỏ, đã mã hóa |
|
0571 |
Lỗi an ninh, đã mã hóa |
|
0572 |
Số hiệu thứ tự chứng chỉ |
|
0575 |
Hạn định danh sách tham số |
|
0577 |
Hạn định bên an ninh |
|
0579 |
Hạn định chức năng quản lý khóa |
|
0582 |
Số lượng các byte đệm |
|
0586 |
Tên bên an ninh |
|
0588 |
Số lượng đoạn an ninh |
|
0591 |
Cơ chế đệm, đã mã hóa |
|
0601 |
Nhận dạng danh sách mã cơ chế đệm |
|
0800 |
Số tham chiếu gói |
|
0802 |
Số hiệu định danh tham chiếu |
|
0805 |
Hạn định loại đối tượng |
|
0808 |
Thuộc tính loại đối tượng |
|
0809 |
Định danh thuộc tính loại đối tượng |
|
0810 |
Độ dài đối tượng trong các bộ tám bít |
|
0813 |
Hạn định tham chiếu |
|
0814 |
Số lượng đoạn trước đối tượng |
5.3.4 Chỉ mục bằng tên của các phần tử dữ liệu đơn dịch vụ
Chỉ báo thay đổi |
(so với các phần từ 1 đến 9 của bộ tiêu chuẩn ISO 9735 công bố năm 1998/99) |
dấu cộng (+) |
được bổ sung |
dấu nhân (*) |
sửa đổi về cấu trúc |
dấu thăng (#) |
thay đổi về tên |
dấu sổ đứng (|) |
thay đổi văn bản về sự mô tả, chú thích và chức năng |
dấu trừ (-) |
đã xoá |
ký hiệu X (X) |
đánh dấu để xoá |
|
Thẻ 0031 |
Tên Yêu cầu báo nhận |
0083 |
Hoạt động, đã mã hóa |
|
0529 |
Nhận dạng danh sách mã thuật toán |
|
0531 |
Hạn định tham số thuật toán |
|
0554 |
Giá trị tham số thuật toán |
|
0527 |
Thuật toán, đã mã hóa |
|
0087 |
Định danh nhóm đoạn phòng ngừa-xung đột |
|
0058 |
Mật khẩu ứng dụng |
|
0044 |
Định danh bên nhận ứng dụng |
|
0026 |
Tham chiếu ứng dụng |
|
0040 |
Định danh bên gửi ứng dụng |
|
0057 |
Mã ấn định liên kết |
|
0543 |
Kho bộ ký tự gốc chứng chỉ, đã mã hóa |
|
0536 |
Tham chiếu chứng chỉ |
|
0572 |
Số hiệu thứ tự chứng chỉ |
|
0545 |
Cú pháp và phiên bản chứng chỉ, đã mã hóa |
|
0133 |
Ký tự mã hóa, đã mã hóa |
|
0110 |
Số hiệu phiên bản danh mục danh sách mã |
|
0068 |
Tham chiếu truy nhập chung |
|
0051 |
Cơ quan kiểm soát, đã mã hóa |
|
|
0525 |
Mật mã hóa phương thức hoạt động, đã mã hóa |
|
0017 |
Ngày |
|
0517 |
Hạn định ngày và giờ |
|
0311 |
Định danh hội thoại |
|
0344 |
Số hiệu phát hành hội thoại |
|
0342 |
Số hiệu phiên bản hội thoại |
|
0325 |
Chỉ báo song công |
|
0518 |
Số tham chiếu mật mã hóa |
|
0104 |
Vị trí phần tử dữ liệu thành phần sai |
|
0136 |
Sự xuất hiện của phần tử dữ liệu sai |
|
0098 |
Vị trí phần tử dữ liệu sai trong đoạn |
|
0338 |
Ngày sự kiện |
|
0314 |
Giờ sự kiện |
|
0505 |
Hàm lọc, đã mã hóa |
|
0073 |
Đợt truyền đầu tiên cà đợt truyền cuối cùng |
|
0060 |
Đếm kiểm soát nhóm |
|
0048 |
Số tham chiếu nhóm |
|
0007 |
Hạn định mã định danh |
|
0300 |
Tham chiếu kiểm soát khởi tạo |
|
0303 |
Định danh tham chiếu khởi tạo |
|
0340 |
Số tham chiếu thông điệp tương tác |
|
0032 |
Nhận dạng thoả thuận trao đổi |
|
0036 |
Đếm kiểm soát trao đổi |
|
0020 |
Tham chiếu kiểm soát trao đổi |
|
0010 |
Định danh bên nhận trao đổi |
|
0014 |
Định danh nội bộ bên nhận trao đổi |
|
0046 |
Định danh-thứ cấp nội bộ bên nhận trao đổi |
|
0004 |
Định danh bên gửi trao đổi |
|
0008 |
Định danh nội bộ bên gửi trao đổi |
|
0042 |
Định danh-thứ cấp nội bộ bên gửi trao đổi |
|
0579 |
Hạn định chức năng quản lý khóa |
|
0538 |
Tên khóa |
# | |
0335 |
Ngôn ngữ, đã mã hóa |
|
0556 |
Độ dài dữ liệu trong các bộ tám bít |
|
0810 |
Độ dài đối tượng trong các bộ tám bít |
|
0558 |
Danh sách tham số |
|
0575 |
Hạn định danh sách tham số |
X |
0038 |
Định danh nhóm thông điệp |
|
0121 |
Định danh cách thức thực hiện thông điệp |
|
0124 |
Số hiệu phát hành cách thức thực hiện thông điệp |
|
0122 |
Số hiệu phiên bản cách thức thực hiện thông điệp |
|
0062 |
Số tham chiếu thông điệp |
|
0565 |
Thông điệp tương quan, đã mã hóa |
|
0054 |
Số hiệu phát hành thông điệp |
|
0115 |
Định danh tập thông điệp |
|
0118 |
Số hiệu phát hành tập thông điệp |
|
0116 |
Số hiệu phiên bản tập thông điệp |
|
0065 |
Loại thông điệp |
|
0113 |
Định danh chức năng-thứ cấp loại thông điệp |
|
0052 |
Số hiệu phiên bản thông điệp |
|
0533 |
Phương thức nhận dạng danh sách mã hoạt động |
|
0582 |
Số lượng byte đệm |
|
0588 |
Số lượng đoạn an ninh |
|
0814 |
Số lượng đoạn trước đối tượng |
|
0074 |
Số lượng đoạn trong một thông điệp |
|
0808 |
Thuộc tính loại đối tượng |
|
0809 |
Định danh thuộc tính loại đối tượng |
|
0805 |
Hạn định loại đối tượng |
|
0507 |
Mã hóa bộ ký tự gốc, đã mã hóa |
|
0800 |
Số tham chiếu gói |
|
0601 |
Nhận dạng danh sách mã cơ chế đệm |
|
0591 |
Cơ chế đệm, đã mã hóa |
|
0029 |
Mã ưu tiên xử lý |
|
0022 |
Tham chiếu/mật khẩu bên nhận |
|
0025 |
Hạn định tham chiếu/mật khẩu bên nhận |
|
0802 |
Số hiệu định danh tham chiếu |
|
0813 |
Hạn định tham chiếu |
|
0331 |
Chức năng thông báo, đã mã hóa |
|
0304 |
Tham chiếu kiểm soát bên phản hồi |
|
0503 |
Loại phản hồi, đã mã hóa |
|
0569 |
Lý do hủy bỏ, đã mã hóa |
|
0509 |
Vai trò của bên bảo vệ, đã mã hóa |
|
0127 |
Định danh kịch bản |
|
0130 |
Số hiệu phát hành kịch bản |
|
0128 |
Số hiệu phiên bản kịch bản |
|
0541 |
Phạm vi ứng dụng an ninh, đã mã hóa |
|
0081 |
Định danh phần |
|
0571 |
Lỗi an ninh, đã mã hóa |
|
0513 |
Hạn định danh sách mã bên an ninh |
|
0515 |
Cơ quan chịu trách nhiệm danh sách mã bên an ninh, đã mã hóa |
* |
0511 |
Định danh bên an ninh |
|
0586 |
Tên bên an ninh |
|
0577 |
Hạn định bên an ninh |
|
0534 |
Số tham chiếu an ninh |
|
0138 |
Vị trí đoạn an ninh |
|
0520 |
Số hiệu thứ tự an ninh |
|
0501 |
Dịch vụ an ninh, đã mã hóa |
|
0567 |
Trạng thái an ninh, đã mã hóa |
| |
0096 |
Vị trí đoạn trong thân thông điệp |
|
0320 |
Số hiệu thứ tự bên gửi |
|
0070 |
Thứ tự các đợt truyền |
|
0548 |
Ký tự dịch vụ chữ ký |
|
0551 |
Hạn định ký tự dịch vụ chữ ký |
|
0080 |
Số hiệu phiên bản danh mục danh sách mã dịch vụ |
|
0135 |
Thẻ đoạn dịch vụ, đã mã hóa |
# |
0332 |
Trạng thái |
# |
0333 |
Trạng thái, đã mã hóa |
|
0085 |
Lỗi cú pháp, đã mã hóa |
|
0001 |
Nhận dạng cú pháp |
+ |
0076 |
Số hiệu phát hành cú pháp |
|
0002 |
Số hiệu phiên bản cú pháp |
|
0035 |
Chỉ báo kiểm tra |
|
0019 |
Giờ |
|
0336 |
Giờ dự phòng |
|
0306 |
Tham chiếu kiểm soát giao dịch |
|
0323 |
Vị trí truyền, đã mã hóa |
|
0523 |
Sử dụng thuật toán, đã mã hóa |
|
0546 |
Mức cho phép người sử dụng |
* |
0560 |
Hiệu lực phê chuẩn |
# |
0563 |
Hạn định hiệu lực phê chuẩn |
5.3.5 Đặc tả phần tử dữ liệu đơn dịch vụ
Chỉ báo thay đổi |
(so với các phần từ 1 đến 9 của bộ tiêu chuẩn ISO 9735 công bố năm 1998/99) |
dấu cộng (+) |
được bổ sung |
dấu nhân (*) |
sửa đổi về cấu trúc |
dấu thăng (#) |
thay đổi về tên |
dấu sổ đứng (|) |
thay đổi văn bản về sự mô tả, chú thích và chức năng |
dấu trừ (-) |
đã xoá |
ký hiệu X (X) |
đánh dấu để xoá |
____________________________________________________________________________
0001 Nhận dạng cú pháp
Desc: Mã định danh của cơ quan dùng kiểm soát cú pháp và của kho ký tự sử dụng trong một trao đổi.
Repr: a4
Note 1: Giá trị dữ liệu gồm có các chữ cái hoa ‘UN’ dùng nhận dạng cơ quan kiểm soát cú pháp, ngay tiếp theo bởi một mã a2 dùng để nhận dạng kho ký tự.
____________________________________________________________________________
0002 Số hiệu phiên bản cú pháp
Desc: Số hiệu phiên bản của cú pháp
Repr: an1
Note 1: ‘4’ chỉ ra đây là phiên bản của cú pháp.
____________________________________________________________________________
0004 Định danh bên gửi trao đổi
Desc: Tên hoặc mã định danh của bên gửi trao đổi.
Repr: an..35
Note 1: Mã hoặc tên tổ chức như thoả thuận giữa các bên trao đổi.
Note 2: Nếu mã biểu diễn được sử dụng, nguồn gốc của mã có thể được chỉ rõ bởi hạn định trong phần tử dữ liệu 0007.
____________________________________________________________________________
0007 Hạn định mã định danh
Desc: Hạn định có liên quan đến mã định danh.
Repr: an..4
Note 1: Một mã hạn định có thể tham chiếu đến một tổ chức định danh như trong ISO 6523.
____________________________________________________________________________
0008 Định danh nội bộ bên gửi trao đổi
Desc: Định danh (ví dụ như đơn vị, chi nhánh hoặc hệ thống/quá trình điện tử hóa) được chỉ rõ bởi bên gửi trong trao đổi, bao gồm nếu được thoả thuận, bởi bên nhận trong các trao đổi phản hồi, làm cho lộ trình nội bộ thuận tiện hơn.
Repr: an..35
____________________________________________________________________________
0010 Định danh bên nhận trao đổi
Desc: Tên hoặc mã định danh của bên nhận trao đổi.
Repr: an..35
Note 1: Mã hoặc tên Tổ chức như thoả thuận giữa các bên trao đổi.
Note 2: Nếu mã biểu diễn được sử dụng, nguồn gốc của mã có thể được chỉ rõ bởi hạn định trong phần tử dữ liệu 0007.
____________________________________________________________________________
0014 Định danh nội bộ bên nhận trao đổi
Desc: Định danh (ví dụ như đơn vị, chi nhánh hoặc hệ thống/quá trình điện tử hóa) được chỉ rõ bởi bên nhận trao đổi, được đưa vào nếu được thoả thuận bởi bên gửi trong các trao đổi phản hồi, làm cho lộ trình nội bộ thuận tiện hơn.
Repr: an..35
____________________________________________________________________________
0017 Ngày
Desc: Ngày địa phương khi một trao đổi hoặc một nhóm sẵn sàng.
Repr: n8
Chú thích 1: ngày có dạng CCYYMMDD.
____________________________________________________________________________
0019 Thời gian
Desc: Giờ địa phương khi một trao đổi hoặc một nhóm sẵn sàng. Repr: n4
CHÚ THÍCH 1: Giờ có dạng HHMM trong 24 giờ.
____________________________________________________________________________
0020 Tham chiếu kiểm soát trao đổi
Desc: Tham chiếu duy nhất được ấn định bởi bên gửi cho một trao đổi.
Repr: an..14
____________________________________________________________________________
0022 Tham chiếu/mật khẩu bên nhận
Desc: Tham chiếu hoặc mật khẩu tới hệ thống của bên nhận hoặc mạng của bên thứ ba như đã qui định trong thoả thuận giữa các bên trao đổi.
Repr: an..14
Note 1: Được sử dụng như qui định trong thoả thuận bên giữa các trao đổi. Nó có thể bị giới hạn bởi phần tử dữ liệu 0025.
____________________________________________________________________________
0025 Hạn định tham chiếu/mật khẩu bên nhận
Desc: Hạn định đối với tham chiếu hoặc mật khẩu của bên nhận.
Repr: an2
Note 1: Được sử dụng như qui định trong thoả thuận giữa các bên trao đổi.
____________________________________________________________________________
0026 Tham chiếu ứng dụng
Desc: Định danh phạm vi ứng dụng tới các thông điệp trong trao đổi liên quan được ấn định bởi bên gửi như loại thông điệp, nếu tất cả các thông điệp trong trao đổi là cùng một loại.
Repr: an..14
CHÚ THÍCH1: Định danh phạm vi ứng dụng (ví dụ như thanh toán, mua sắm) hoặc loại thông điệp có thể áp dụng.
____________________________________________________________________________
0029 Mã ưu tiên xử lý
Desc: Mã được xác định bởi bên gửi yêu cầu xử lý ưu tiên cho trao đổi.
Repr: a1
Note 1: Được sử dụng như qui định trong thoả thuận giữa các bên trao đổi.
____________________________________________________________________________
0031 Yêu cầu báo nhận
Desc: Mã yêu cầu báo nhận đối với trao đổi.
Repr: n1
Note 1: Được sử dụng nếu bên gửi yêu cầu bên nhận gửi một thông điệp liên quan đến tính chính xác cú pháp khi phản hồi.
Note 2: Đối với UN/EDIFACT một thông điệp cụ thể (Thông báo cú pháp và dịch vụ – CONTRL) được chỉ rõ cho mục đích này.
____________________________________________________________________________
0032 Nhận dạng thoả thuận trao đổi
Desc: Định danh bằng tên hoặc bằng mã hình thức thoả thuận dưới trao đổi đặc trưng.
Repr: an..35
Note 1: Tên hoặc mã được qui định trong thoả thuận giữa các bên trao đổi.
____________________________________________________________________________
0035 Chỉ báo kiểm tra
Desc: Chỉ ra rằng mức khung cấu trúc bao gồm chỉ báo kiểm tra là một sự kiểm tra.
Repr: n1
____________________________________________________________________________
0036 Đếm kiểm soát trao đổi
Desc: Số lượng thông điệp và gói trong một trao đổi hoặc số lượng nhóm trong một trao đổi, nếu được sử dụng.
Repr: n..6
X 0038 Định danh nhóm thông điệp
Desc: Định danh loại thông điệp đơn trong nhóm. Repr: an..6
Note 1: Phần tử dữ liệu này sẽ bị xoá trong phiên bản sau của tiêu chuẩn. Bởi vậy nó không được khuyến cáo sử dụng.
____________________________________________________________________________
0040 Định danh bên gửi ứng dụng
Desc: Tên hoặc mã định danh của bên gửi ứng dụng (như mẫu, đơn vị, chi nhánh hoặc quá trình/hệ thống điện tử hóa).
Repr: an..35
____________________________________________________________________________
0042 Định danh-thứ cấp nội bộ bên gửi trao đổi
Desc: Mức-thứ cấp định danh nội bộ bên gửi, khi yêu cầu thêm định danh mức-thứ cấp.
Repr: an..35
____________________________________________________________________________
0044 Định danh bên nhận ứng dụng
Desc: Tên hoặc mã định danh của bên nhận ứng dụng (như mẫu, đơn vị, chi nhánh hoặc quá trình/hệ thống điện tử hóa).
Repr: an..35
____________________________________________________________________________
0046 Định danh-thứ cấp nội bộ bên nhận trao đổi
Desc: Mức-thứ cấp định danh nội bộ bên nhận, khi yêu cầu thêm định danh mức-thứ cấp.
Repr: an..35
____________________________________________________________________________
0048 Số tham chiếu nhóm
Desc: Số tham chiếu duy nhất của nhóm trong một trao đổi.
Repr: an..14
____________________________________________________________________________
0051 Cơ quan kiểm soát, đã mã hóa
Desc: Mã nhận dạng một cơ quan kiểm soát.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0052 Số hiệu phiên bản thông điệp
Desc: Số hiệu phiên bản của một loại thông điệp.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0054 Số hiệu phát hành thông điệp
Desc: Số hiệu phát hành của số hiệu phiên bản thông điệp hiện tại.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0057 Mã ấn định liên kết
Desc: Mã dùng để nhận dạng thêm thông điệp được ấn định bởi bên chịu trách nhiệm liên kết đối với thiết kế và kỹ thuật của loại thông điệp có liên quan.
Repr: an..6
____________________________________________________________________________
0058 Mật khẩu ứng dụng
Desc: Mật khẩu cho đơn vị, phòng ban hoặc bộ phận ứng dụng quá trình/hệ thống bên nhận
Repr: an..14
____________________________________________________________________________
0060 Đếm kiểm soát nhóm
Desc: Số lượng các thông điệp và các gói trong nhóm.
Repr: n..6
____________________________________________________________________________
0062 Số tham chiếu thông điệp
Desc: Thông điệp tham chiếu duy nhất được ấn định bởi bên gửi.
Repr: an..14
____________________________________________________________________________
0065 Loại thông điệp
Desc: Mã nhận dạng một loại thông điệp và được ấn định bởi cơ quan kiểm soát.
Repr: an..6
CHÚ THÍCH 1: Trong UNSMs (Thông điệp Tiêu chuẩn Liên hợp quốc) khuyến cáo là a6.
____________________________________________________________________________
0068 Tham chiếu truy nhập chung
Desc: Dịch vụ tham chiếu bằng một khóa liên quan tất cả các đợt truyền tiếp theo của dữ liệu trong cùng một vấn đề hoặc file.
Repr: an..35
____________________________________________________________________________
0070 Thứ tự các đợt truyền
Desc: Số hiệu được ấn định bên gửi chỉ ra thứ tự truyền của một thông điệp liên quan tới cùng một chủ đề. Thông điệp có thể bổ sung hoặc thay đổi theo đợt truyền gần nhất liên quan đến cùng một chủ đề.
Repr: n..2
CHÚ THÍCH 1: Thông điệp đầu tiên trong chuỗi được ấn định là số 1.
____________________________________________________________________________
0073 Đợt truyền đầu tiên và đợt truyền cuối cùng
Desc: Cách sử dụng để chỉ ra thông điệp đầu tiên và thông điệp cuối cùng trong một chuỗi các thông điệp liên quan đến cùng một chủ đề.
Repr: a1
____________________________________________________________________________
0074 Số lượng các đoạn trong một thông điệp
Desc: Số lượng các đoạn trong thân thông điệp, cộng với đoạn tiêu đề thông điệp và đoạn đuôi thông điệp.
Repr: n..10
____________________________________________________________________________
+ 0076 Số hiệu phát hành cú pháp
Desc: Số hiệu của một phát hành cú pháp (trong một số hiệu phiên bản cú pháp hiện tại).
Repr: an2
____________________________________________________________________________
0080 Số hiệu phiên bản danh mục danh sách mã dịch vụ
Desc: Số hiệu phiên bản của danh mục danh sách mã dịch vụ.
Repr: an..6
____________________________________________________________________________
0081 Định danh phần
Desc: Đinh danh các phần riêng biệt của một thông điệp.
Repr: a1
____________________________________________________________________________
0083 Hoạt động, đã mã hóa
Desc: Một mã chỉ ra báo nhận, hoặc từ chối (hoạt động đã xẩy ra) của một đối tượng trao đổi, hoặc phần của đối tượng trao đổi, hoặc chỉ ra bên nhận trao đổi.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0085 Lỗi cú pháp, đã mã hóa
Desc: Một mã chỉ ra lỗi đã được phát hiện.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0087 Định danh nhóm đoạn phòng ngừa xung đột
Desc: Để nhận biết duy nhất một nhóm đoạn phòng ngừa xung đột trong một thông điệp.
Repr: an..4
CHÚ THÍCH 1: Giá trị của phần tử dữ liệu này là số hiệu nhóm đoạn của nhóm đoạn UGH/UGT như trong tình trạng đặc tả thông điệp.
____________________________________________________________________________
| 0096 Vị trí đoạn trong thân thông điệp
| Desc: Số đếm vị trí hiện tại của một đoạn cụ thể trong thân thông điệp đã được nhận. Việc đánh số hiệu đoạn 1 bắt đầu với đoạn UNH hoặc đoạn UIH. Để nhận biết một đoạn bao gồm cả lỗi bằng cách đếm vị trí số hiệu của đoạn đó. Để báo cáo một đoạn bị mất bằng cách đếm số hiệu vị trí của đoạn cuối cùng. Một nhóm đoạn bị mất có nghĩa là đoạn đầu tiên trong nhóm bị mất.
Repr: n..6
____________________________________________________________________________
0098 Vị trí phần tử dữ liệu sai trong đoạn
Desc: Số đếm vị trí của phần tử dữ liệu độc lập hoặc phần tử dữ liệu hỗn hợp bị lỗi. Mã đoạn và mỗi phần tử dữ liệu độc lập hoặc phần tử dữ liệu hỗn hợp tiếp theo được xác định trong mô tả đoạn làm tăng số đếm. Thẻ đoạn có số hiệu vị trí là 1.
Repr: n..3
____________________________________________________________________________
0104 Vị trí phần tử dữ liệu thành phần sai
Desc: Số đếm vị trí của phần tử dữ liệu thành phần bị lỗi. Mỗi một vị trí phần tử dữ liệu thành phần được xác định trong mô tả phần tử dữ liệu hỗn hợp làm tăng số đếm. Số đếm bắt đầu là 1.
Repr: n..3
____________________________________________________________________________
0110 Số hiệu phiên bản danh mục danh sách mã
Desc: Số hiệu phiên bản của danh mục danh sách mã.
Repr: an..6
____________________________________________________________________________
0113 Định danh chức năng thứ cấp loại thông điệp
Desc: Mã nhận dạng chức năng-thứ cấp của một loại thông điệp.
Repr: an..6
CHÚ THÍCH 1 Mã hạn định phần tử dữ liệu loại thông điệp (0065) cho phép bên nhận nhận biết chức năng thứ cấp đặc thù của một thông điệp.
____________________________________________________________________________
0115 Định danh tập thông điệp
Desc: Mã định danh một tập thông điệp, được ấn định bởi cơ quan kiểm soát.
Repr: an..14
____________________________________________________________________________
0116 Số hiệu phiên bản tập thông điệp
Desc: Số hiệu phiên bản của một tập thông điệp.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0118 Số hiệu phát hành tập thông điệp
Desc: Số hiệu phát hành trong số hiệu phiên bản tập thông điệp.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0121 Định danh cách thức thực hiện thông điệp
Desc: Mã định danh cách thức thực hiện thông điệp và được ấn định bởi cơ quan kiểm soát.
Repr: an..14
____________________________________________________________________________
0122 Số hiệu phiên bản cách thức thực hiện thông điệp
Desc: Số hiệu phiên bản của cách thức thực hiện thông điệp.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0124 Số hiệu phát hành cách thức thực hiện thông điệp
Desc: Số hiệu phát hành trong số hiệu phiên bản cách thức thực hiện thông điệp.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0127 Định danh kịch bản
Desc: Mã nhận dạng kịch bản.
Repr: an..14
0128 Số hiệu phiên bản kịch bản
____________________________________________________________________________
Desc: Số hiệu phiên bản của một kịch bản.
Repr: an..3
0130 Số hiệu phát hành kịch bản
____________________________________________________________________________
Desc: Số hiệu phát hành trong số hiệu phiên bản kịch bản.
Repr: an..3
0133 Ký tự mã hóa, đã mã hóa
____________________________________________________________________________
Desc: Mã định danh của ký tự mã hoá đã sử dụng trong trao đổi.
Repr: an..3
CHÚ THÍCH 1 Được sử dụng như quy định trong thoả thuận giữa các bên trao đổi, với mục đích nhận dạng kỹ thuật mã hóa kho ký tự sử dụng trong trao đổi (khi không sử dụng kỹ thuật mã hóa mặc định được xác định bởi đặc tả bộ ký tự liên kết của kho ký tự ).
____________________________________________________________________________
0135 Thẻ đoạn dịch vụ, đã mã hóa
Desc: Mã nhận dạng một đoạn dịch vụ.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0136 Sự xuất hiện của phần tử dữ liệu sai
Desc: Số sự cố lỗi của phần tử dữ liệu độc lập hoặc phần tử dữ liệu hỗn hợp lặp lại. Mỗi lần xuất hiện (được chỉ ra bởi dấu phân tách lặp lại) làm tăng số đếm. Số đếm bắt đầu là 1.
Repr: n..6
____________________________________________________________________________
0138 Vị trí đoạn an ninh
Desc: Số đếm vị trí hiện tại của một đoạn an ninh cụ thể trong cặp nhóm đoạn tiêu đề/đuôi an ninh nhận được, được nhận biết bởi số tham chiếu an ninh của nó. Việc đánh số hiệu đoạn 1 bắt đầu với đoạn USH. Để nhận biết một đoạn bao gồm cả lỗi, là số hiệu vị trí đoạn an ninh đó. Để thông báo một đoạn an ninh bị mất bằng cách đếm số hiệu vị trí của đoạn cuối cùng…….. Một nhóm đoạn bị mất có nghĩa là đoạn đầu tiên trong nhóm bị mất.
Repr: n..6
____________________________________________________________________________
0300 Tham chiếu kiểm soát bên khởi tạo
Desc: Tham chiếu được ấn định bởi bên khởi tạo hội thoại.
Repr: an..35
____________________________________________________________________________
0303 Định danh tham chiếu bên khởi tạo
Desc: Mã hoặc tên tổ chức được ấn định bởi bên khởi tạo giao dịch hoặc hội thoại.
Repr: an..35
0304 Tham chiếu kiểm soát bên phản hồi
____________________________________________________________________________
Desc: Tham chiếu được ấn định bởi bên phản hồi hội thoại.
Repr: an..35
____________________________________________________________________________
0306 Tham chiếu kiểm soát giao dịch
Desc: Tham chiếu được ấn định bởi bên khởi tạo giao dịch.
Repr: an..35
____________________________________________________________________________
0311 Định danh hội thoại
Desc: Mã dùng nhận dạng một hội thoại.
Repr: an..14
____________________________________________________________________________
0314 Giờ sự kiện
Desc: Giờ của sự kiện.
Repr: an..15
CHÚ THÍCH 1: Giờ có dạng HHMMSS với độ chính xác lên đến 9 số. ‘Z’ là kỹ tự cuối cùng chỉ ra giờ UTC. (ISO 8601)
____________________________________________________________________________
0320 Số hiệu thứ tự bên gửi
Desc: Định danh số hiệu thứ tự của thông điệp hoặc gói trong trao đổi bên gửi
Repr: . n..6
____________________________________________________________________________
0323 Vị trí truyền, đã mã hóa
Desc: Chỉ ra vị trí của một đợt truyền.
Repr: a1
____________________________________________________________________________
0325 Chỉ báo song công
Desc: Chỉ ra rằng cấu trúc này giống hệt cấu trúc đã được gửi đi trước đó.
Repr: a1
____________________________________________________________________________
0331 Chức năng báo cáo, đã mã hóa
Desc: Mã có giá trị nhận dạng loại trạng thái hoặc lỗi báo cáo .
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
# 0332 Trạng thái
Desc: Giải thích đúng nguyên văn lý do về trạng thái hoặc lỗi báo cáo .
Repr: an..70
____________________________________________________________________________
# 0333 Trạng thái, đã mã hóa
Desc: Mã nhận dạng lý do về trạng thái hoặc lỗi báo cáo.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
#| 0335 Ngôn ngữ, đã mã hóa
| Desc: Mã nhận dạng ngôn ngữ sử dụng.
Repr: an..3
CHÚ THÍCH 1 Danh sách mã đối với phần tử dữ liệu này được ISO duy trì (ISO 639).
____________________________________________________________________________
0336 Giờ dự phòng
Desc: UTC (Universal Co-ordinated Time) bù lại từ giờ sự kiện.
Repr: n4
CHÚ THÍCH 1 Giờ có dạng HHMM. Phải có dấu tiền tố ‘-‘ đối với sự bù đắp âm. (ISO 8601)
____________________________________________________________________________
0338 Ngày sự kiện
Desc: Ngày của sự kiện.
Repr: n..8
CHÚ THÍCH 1 Ngày có dạng YYMMDD hoặc CCYYMMDD.
____________________________________________________________________________
0340 Số tham chiếu thông điệp tương tác
Desc: Tham chiếu thông điệp tương tác duy nhất được ấn định bởi bên gửi.
Repr: an..35
____________________________________________________________________________
0342 Số hiệu phiên bản hội thoại
Desc: Số hiệu phiên bản của một hội thoại.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0344 Số hiệu phát hành hội thoại
Desc: Số hiệu phát hành của một hội thoại.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0501 Dịch vụ an ninh, đã mã hóa
Desc: Đặc tả dịch vụ an ninh được ứng dụng.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0503 Loại phản hồi, đã mã hóa
Desc: Đặc tả loại phản hồi được trông chờ từ bên nhận.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0505 Hàm lọc, đã mã hóa
Desc: Định danh hàm lọc được sử dụng để ánh xạ ngược trở lại bất kỳ bít mẫu trong bộ ký tự bị giới hạn.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0507 Mã hóa bộ ký tự gốc, đã mã hóa
Desc: Định danh bộ ký tự trong cấu trúc EDIFACT an ninh được mã hóa khi ứng dụng các cơ chế an ninh.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0509 Vai trò bên bảo vệ, đã mã hóa
Desc: Định danh vai trò của bên cung cấp an ninh trong mối liên quan đến điều khoản an toàn.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
* 0511 Định danh bên an ninh
Desc: Định danh bên có liên quan trong quá trình đảm bảo an ninh, theo đăng ký đã được xác định của các bên an ninh.
Repr: an..1024
____________________________________________________________________________
0513 Hạn định danh sách mã bên an ninh
Desc: Định danh hình thức nhận dạng được sử dụng để đăng ký các bên an ninh.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0515 Cơ quan chịu trách nhiệm danh sách mã bên an ninh, đã mã hóa
Desc: Định danh cơ quan thường trực đăng ký của các bên an ninh.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0517 Hạn định ngày và giờ
Desc: Đặc tả kiểu ngày và giờ.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0518 Số tham chiếu mật mã hóa
Desc: Số tham chiếu tới cấu trúc EDIFACT đã được mã hóa.
Repr: an..35
____________________________________________________________________________
0520 Số hiệu thứ tự an ninh
Desc: Số hiệu thứ tự ấn định cho cấu trúc EDIFACT được áp dụng an ninh.
Repr: an..35
CHÚ THÍCH 1 Số hiệu thứ tự này là mối liên hệ an ninh có thể xuất hiện tại một nơi nào khác và có thể khác với định danh cấu trúc EDIFACT. Nó có thể được sử dụng khi yêu cầu số thứ tự nguyên.
____________________________________________________________________________
0523 Sử dụng thuật toán, đã mã hóa
Desc: Đặc tả cách sử dụng thích hợp của thuật toán.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0525 Mật mã hóa phương thức hoạt động, đã mã hóa
Desc: Đặc tả phương thức hoạt động được sử dụng cho thuật toán.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0527 Thuật toán, đã mã hóa
Desc: Định danh thuật toán.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0529 Nhận dạng danh sách mã thuật toán
Desc: Đặc tả danh sách mã được sử dụng để nhận biết thuật toán.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0531 Hạn định tham số thuật toán
Desc: Đặc tả loại tham số có giá trị.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0533 Phương thức nhận dạng danh sách mã hoạt động
Desc: Đặc tả danh sách mã được sử dụng để nhận biết phương thức mật mã hóa hoạt động.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0534 Số tham chiếu an ninh
Desc: Số tham chiếu duy nhất được ấn định bởi bên đảm bảo an ninh đưa ra cặp nhóm tiêu đề an ninh và nhóm đuôi an ninh.
Repr: an..14
CHÚ THÍCH 1 Giá trị tùy ý ấn định cho trao đổi, nhóm, thông điệp hoặc gói, nhưng giá trị giống nhau không sử dụng nhiều hơn một lần trong cấu trúc EDIFACT giống nhau.
____________________________________________________________________________
0536 Tham chiếu chứng chỉ
Desc: Nhận biết một chứng chỉ cho một tổ chức chứng nhận.
Repr: an..35
____________________________________________________________________________
0538 Tên khóa
Desc: Tên sử dụng để thiết lập khoá quan hệ giữa các bên.
Repr: an..35
____________________________________________________________________________
0541 Phạm vi ứng dụng an ninh, đã mã hóa
Desc: Đặc tả phạm vi ứng dụng dịch vụ an ninh được xác định trong tiêu đề an ninh. Repr: an..3
CHÚ THÍCH 1 Phần tử này xác định dữ liệu sẽ được đưa vào để tính toán vì có liên quan tới quá trình mật mã hoá.
____________________________________________________________________________
0543 Kho bộ ký tự gốc chứng chỉ, đã mã hóa
Desc: Định danh kho bộ ký tự sử dụng tạo chứng chỉ đã được ký nhận.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0545 Phiên bản và cú pháp chứng chỉ, đã mã hóa
Desc: Mã định danh phiên bản và cú pháp sử dụng tạo chứng chỉ.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0546 Mức cho phép người sử dụng
Desc: Đặc tả mức cho phép liên kết với chủ sở hữu chứng chỉ.
Repr: an..35
____________________________________________________________________________
0548 Ký tự dịch vụ chữ ký
Desc: Ký tự dịch vụ sử dụng khi chữ ký được điện tử hóa.
Repr: an..4
CHÚ THÍCH 1 Để tránh các vấn đề thông dịch, ký tự dịch vụ này được biểu diễn bởi giá trị của nó trong bộ ký tự được nhận biết bởi phần tử dữ liệu mã hoá bộ ký tự gốc (0507), theo cơ số 16, ít nhất, 2 ký tự. Ví dụ ký tự dịch vụ ” ‘ ” được mã hóa là “27” (2 ký tự), nếu sử dụng bảng mã 8 bít ASCII.
____________________________________________________________________________
0551 Hạn định ký tự dịch vụ chữ ký
Desc: Định danh loại ký tự dịch vụ sử dụng khi chữ ký được điện tử hóa.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0554 Giá trị tham số thuật toán
Desc: Giá trị một tham số được yêu cầu bởi thuật toán.
Repr: an..512
CHÚ THÍCH 1 Nếu cần thiết, giá trị này được lọc bởi một hàm lọc thích hợp. Chú ý rằng các tên khóa không cần lọc.
____________________________________________________________________________
0556 Độ dài dữ liệu trong các bộ tám bít
Desc: Tổng số dữ liệu đếm được trong các bộ tám bít.
Repr: n..18
____________________________________________________________________________
0558 Danh sách tham số
Desc: Đặc tả danh sách được yêu cầu hoặc truyền.
Repr: an..70
____________________________________________________________________________
* 0560 Hiệu lực phê chuẩn
Desc: Kết quả an ninh tương ứng với chức năng an ninh đã được chỉ rõ.
Repr: an..1024
CHÚ THÍCH 1 Nếu cần thiết, giá trị này được lọc bởi một hàm lọc thích hợp.
____________________________________________________________________________
# 0563 Hạn định hiệu lực phê chuẩn
Desc: Định danh loại hiệu lực phê chuẩn.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0565 Thông điệp tương quan, đã mã hóa
Desc: Mối liên quan với thông điệp khác, quá khứ hoặc tương lai.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0567 Trạng thái an ninh, đã mã hóa
Desc: Định danh trạng thái phần tử an ninh (đối với trường hợp khóa hoặc chứng chỉ).
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0569 Lý do hủy bỏ, đã mã hóa
Desc: Định danh lý do tại sao chứng chỉ bị hủy bỏ.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0571 Lỗi an ninh, đã mã hóa
Desc: Nhận biết nguyên nhân lỗi an ninh từ chối của cấu trúc DIFACT.
Repr: an..3
CHÚ THÍCH 1 Phần tử này chỉ rõ sự xung đột lỗi an ninh. Có thể là lý do không báo nhận bởi một yêu cầu đối với báo nhận an ninh, hoặc có thể gửi trên một AUTACK của bên nhận hoặc cấu trúc EDIFACT đã được đảm bảo an ninh có chứa lỗi.
____________________________________________________________________________
0572 Số hiệu thứ tự chứng chỉ
Desc: Đặc tả vị trí của chứng chỉ trong một đường dẫn chứng nhận. Repr: n..4
CHÚ THÍCH 1 Cho phép các đường dẫn chứng nhận chở nên trật tự bằng cách chỉ rõ số hiệu thứ tự của chứng chỉ trong một đường dẫn chứng nhận.
____________________________________________________________________________
0575 Hạn định danh sách tham số
Desc: Đặc tả loại danh sách tham số.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0577 Hạn định bên an ninh
Desc: Định danh vai trò của bên an ninh.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0579 Hạn định chức năng quản lý khóa
Desc: Đặc tả loại chức năng quản lý khóa.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0582 Số lượng byte đệm
Desc: Tổng số của số lượng các byte đệm.
Repr: n..2
____________________________________________________________________________
0586 Tên bên an ninh
Desc: Tên của bên an ninh
Repr: an..35
____________________________________________________________________________
0588 Số lượng đoạn an ninh
Desc: Số lượng các đoạn an ninh trong một cặp nhóm tiêu đề/đuôi an ninh, cộng với các đoạn USD và đoạn USU, ở đây cặp nhóm tiêu đề/đuôi an ninh được sử dụng để mã hóa.
Repr: n..10
CHÚ THÍCH 1 Mỗi một cặp nhóm tiêu đề/đuôi an ninh phải có số đếm riêng của số lượng các đoạn an ninh trong cặp nhóm đó.
CHÚ THÍCH 2 Tổng số của số lượng các đoạn an ninh bao gồm cả đoạn USR trong đuôi an ninh.
____________________________________________________________________________
0591 Cơ chế đệm, đã mã hóa
Desc: Cơ chế đệm hoặc hệ thống đệm được ứng dụng.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0601 Nhận dạng danh sách mã cơ chế đệm
Desc: Đặc tả danh sách mã sử dụng để nhận biết cơ chế đệm hoặc hệ thống đệm.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0800 Số tham chiếu gói
Desc: Số tham chiếu gói duy nhất do bên gửi ấn định.
Repr: an..35
____________________________________________________________________________
0802 Số hiệu định danh tham chiếu
Desc: Số tham chiếu liên quan tới đối tượng để nhận biết một thông điệp, nhóm thông điệp và/hoặc trao đổi.
Repr: an..35
____________________________________________________________________________
0805 Hạn định loại đối tượng
Desc: Hạn định tham chiếu tới loại đối tượng.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0808 Thuộc tính loại đối tượng
Desc: Thuộc tính thích hợp với loại đối tượng.
Repr: an..256
____________________________________________________________________________
0809 Định danh thuộc tính loại đối tượng
Desc: Mã định danh thuộc tính thích hợp với loại đối tượng.
Repr: an..256
____________________________________________________________________________
0810 Độ dài đối tượng trong các bộ tám bít
Desc: Tổng số của số lượng các bộ tám bít trong đối tượng.
Repr: n..18
CHÚ THÍCH 1 Số đếm phải ngoại trừ đoạn kết thúc của đoạn cấu trúc EDIFACT có trước và ký tự đầu tiên (‘U’) của đoạn cấu trúc EDIFACT tiếp theo.
____________________________________________________________________________
0813 Hạn định tham chiếu
Desc: Mã đưa ra ý nghĩa cụ thể với một số hiệu định danh tham chiếu.
Repr: an..3
____________________________________________________________________________
0814 Số lượng các đoạn trước đối tượng
Desc: Tổng số của số lượng các đoạn xuất hiện giữa đoạn UNO và đoạn bắt đầu đối tượng.
Repr: n..3
6 Danh mục danh sách mã cú pháp dịch vụ
Danh mục danh sách mã cú pháp dịch vụ được duy trì bởi UN/CEFACT và là một phần của Danh mục Trao đổi Dữ liệu Thương mại Liên hợp quốc (UNTDID) và không được xuất bản lại trong TCVN ISO 9735-10 : 2004. Hầu hết phiên bản hiện này của danh mục danh sách mã cú pháp dịch vụ được sử dụng để tham chiếu các giá trị mã cho các phần tử dữ liệu đã mã hóa trong danh mục phần tử dữ liệu đơn dịch vụ (xem 5.3).
Danh mục danh sách mã cú pháp dịch vụ có thể tải về từ trang web (www.gefeg.com/jswg) của JSWG (Joint Syntax Working Group). Tuy nhiên để trợ giúp người sử dụng bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9735, một ‘Snapshot’ trong danh mục danh sách mã cú pháp dịch vụ lưu hành tại thời điểm chuẩn bị TCVN ISO 9735-10 : 2004 gồm phụ lục tham khảo A trong tiêu chuẩn này.
Phụ lục A
(tham khảo)
‘Snapshot’ của danh mục danh sách mã dịch vụ cú pháp
A.1 Khái quát
Minh họa việc sử dụng các phần tử dữ liệu mã hóa trong danh mục phần tử dữ liệu đơn dịch vụ, sau một ‘Snapshot’ của sự phát hành hiện tại (phát hành 40005) của TCVN ISO 9735/Phiên bản 4 danh mục danh sách mã dịch vụ cú pháp.
Danh mục danh sách mã cú pháp dịch vụ được duy trì bởi tiểu ban mã hóa (SWG 4) của Nhóm Công tác Cú pháp Chung (JSWG). Hiện nay, danh mục này được cập nhập mỗi năm hai lần cùng bộ danh mục người dùng UN/CEFACT.
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9735 về danh mục danh sách mã cú pháp dịch vụ được công bố trên trang web của JSWG (www.gefeg.com/jswg).
A.2 Danh sách mã
Chỉ báo thay đổi |
(so với phát hành 40004 của danh sách mã cú pháp dịch vụ) |
dấu cộng (+) |
được bổ sung |
dấu hoa thị (*) |
được bổ sung/loại bỏ/thay đổi một thực thể đối với phần tử dữ liệu riêng biệt. |
dấu thăng (#) |
thay đổi về tên |
dấu sổ đứng (|) |
thay đổi văn bản về sự mô tả, chú thích và chức năng |
ký hiệu X (X) |
đánh dấu để xoá |
____________________________________________________________________________
0001 Nhận dạng cú pháp
Desc: Mã định danh của cơ quan dùng kiểm soát cú pháp và kho ký tự sử dụng trong một trao đổi.
Repr: a4
CHÚ THÍCH 1 Giá trị dữ liệu gồm có các chữ cái hoa ‘UN’ dùng định danh cơ quan kiểm soát cú pháp, ngay tiếp theo bởi một mã a2 dùng định danh kho ký tự sử dụng.
UNOA UN/ECE mức A
Như định nghĩa trong bảng mã cơ sở của ISO 646 ngoại trừ các chữ cái thường, việc dùng các kí tự đồ họa ở phương đông hay kiều dân và các kí tự đồ họa khác.
UNOB UN/ECE mức B
Như định nghĩa trong bảng mã cơ sở của ISO 646 ngoại trừ việc dùng các kí tự đồ họa ở phương đông hay kiều dân và các kí tự đồ họa khác. UNOC UN/ECE mức C
Như định nghĩa trong ISO 8859-1: Xử lý thông tin – Phần 1: Bảng chữ cái Latin Số.1.
UNOD UN/ECE mức D
Như định nghĩa trong ISO 8859-2: Xử lý thông tin – Phần 2: Bảng chữ cái Latin Số.2.
UNOE UN/ECE mức E
Như định nghĩa trong ISO 8859-5: Xử lý thông tin – Phần 5: Bảng chữ cái Latin Số.5.
UNOF UN/ECE mức F
Như định nghĩa trong ISO 8859-7: Xử lý thông tin – Phần 7: Bảng chữ cái Latin Số.7.
UNOG UN/ECE mức G
Như định nghĩa trong ISO 8859-3: Xử lý thông tin – Phần 3: Bảng chữ cái Latin Số.3.
UNOH UN/ECE mức H
Như định nghĩa trong ISO 8859-4: Xử lý thông tin – Phần 4: Bảng chữ cái Latin Số.4.
UNOI UN/ECE mức I
Như định nghĩa trong ISO 8859-6: Xử lý thông tin – Phần 6: Bảng chữ cái Latin Số.6.
UNOJ UN/ECE mức J
Như định nghĩa trong ISO 8859-8: Xử lý thông tin – Phần 8: Bảng chữ cái Latin Số.8.
UNOK UN/ECE mức K
Như định nghĩa trong ISO 8859-9: Xử lý thông tin – Phần 9: Bảng chữ cái Latin Số.9.
UNOX UN/ECE mức X
Kỹ thuật mở rộng mã như định nghĩa trong ISO 2022 sử dụng các kỹ thuật khoảng cách theo ISO 2375.
UNOY UN/ECE mức Y
ISO 10646-1 bộ tám bít không dùng kỹ thuật mở rộng mã.
____________________________________________________________________________
0002 Số hiệu phiên bản cú pháp
Desc: Số hiệu phiên bản của cú pháp.
Repr: an1
CHÚ THÍCH 1 ‘4’ chỉ ra đây là phiên bản của cú pháp.
1 Phiên bản 1
ISO 9735:1988.
2 Phiên bản 2
ISO 9735:1990.
3 Phiên bản 3
ISO 9735 Bổ sung tháng 1:1992.
4 Phiên bản 4
ISO 9735:1998.
____________________________________________________________________________
0007 Hạn định mã định danh
Desc: Hạn định tham chiếu tới mã định danh.
Repr: an..4
CHÚ THÍCH 1 Một mã hạn định có thể tham chiếu tới một tổ chức định danh như trong ISO 6523.
1 DUNS (Hệ thống Đánh số Dữ liệu Thông thường)
Mã định danh đối tác được ấn định bởi Dun & Bradstreet.
4 IATA (Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế)
Mã định danh đối tác được ấn định bởi Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế.
5 INSEE (Institut National de la Statistique et des Etudes Economiques) – SIRET
Viện thống kê quốc gia Pháp. SIRET viết tắt của Systeme Informatique du Repertoire des entreprises et de leurs ETablissements.
8 ID truyền thông UCC (Uniform Code Council Communications Identifier)
The Uniform Code Council Communications Identifier là một mã mười số được sử dụng để nhận dạng duy nhất các vị trí logic và vật lý.
9 DUNS (Hệ thống Đánh số Dữ liệu Thông thường) với 4 số tiền tố
Mã định danh đối tác được ấn định bởi Dun & Bradstreet với 4 số tiền tố.
12 Số điện thoại
Mã định danh đối tác tương ứng với số điện thoại của đối tác.
14 EAN (Hiệp hội Mã số Mã vạch Châu Âu)
Mã định danh đối tác được ấn định bởi Hiệp hội Mã số Mã vạch Châu Âu.
18 AIAG (Nhóm Nghiên cứu Công nghệ Tự động hóa)
Mã định danh đối tác được ấn định bởi Nhóm Nghiên cứu Công nghệ Tự động hóa.
22 INSEE (Institut National de la Statistique et des Etudes Economiques) – SIREN
Viện thống kê quốc gia Pháp. SIREN viết tắt của Systeme Informatique du Repertoire des ENtreprises (et de leurs etablissements).
30 ISO 6523: Định danh Tổ chức
Mã định danh đối tác được chỉ rõ trong ISO 6523 (Cơ cấu định danh các tổ chức)
31 DIN (Deutsches Institut fuer Normung) Cơ quan tiêu chuẩn hóa Đức.
33 BfA (Bundesversicherungsanstalt fuer Angestellte) Hiệp hội phúc lợi xã hội Đức.
34 Cục Thống kê Quốc gia
Mã định danh đối tác được ấn định bởi Cục Thống kê Quốc gia.
51 GEIS (Dịch vụ thông tin điện tử chung)
Mã định danh đối tác được ấn định bởi Dịch vụ thông tin điện tử chung.
52 INS (Dịch vụ Mạng IBM)
Mã định danh đối tác được ấn định bởi Dịch vụ Mạng IBM.
53 Datenzentrale des Einzelhandels
Trung tâm dữ liệu về kinh doanh bán lẻ của Đức.
54 Bundesverband der Deutschen Baustoffhaendler
Hiệp hội kinh doanh vật liệu xây dựng của Đức.
55 Mã nhận dạng ngân hàng
Mã định danh đối tác tương ứng với mã định danh ngân hàng đối tác đó.
57 KTNet (Dịch vụ Mạng Thương mại Hàn Quốc)
Mã định danh đối tác được ấn định bởi Dịch vụ Mạng Thương mại Hàn Quốc.
58 UPU (Hiệp hội Bưu chính Thế giới)
Mã định danh đối tác được ấn định bởi Hiệp hội Bưu chính Thế giới.
59 ODETTE (Tổ chức Trao đổi Dữ liệu qua Mạng Truyền hình tại Châu Âu)
Dự án công nghiệp tự động Châu Âu.
61 SCAC (Standard Carrier Alpha Code)
Danh mục tiêu chuẩn vận tải đa phương thức và mã số thuế. Các danh sách SCAC và mã các công ty vận tải.
63 ECA (Thương mại điện tử úc)
Hiệp hội thương mại điện tử úc.
65 TELEBOX 400 (Deutsche Telekom) Ngành viễn thông Đức.
80 NHS (Cục y tế Quốc gia)
Cục Y tế Quốc gia Vương Quốc Anh.
82 Statens Teleforvaltning
Tổ chức chịu trách nhiệm quản lý mạng viễn thông Na Uy (NTRA).
84 Phòng Thương mại Athens
Phòng Thương mại Hy Lạp.
85 Phòng Thương mại Thụy Sĩ
Phòng Thương mại Thụy Sĩ
86 Hội đồng Thương mại Quốc tế Hoa Kỳ
Hội đồng Thương mại Quốc tế Hoa Kỳ.
87 Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Quốc gia
Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Quốc gia Bỉ.
89 Hiệp hội Thương mại Vương Quốc Anh
Hiệp hội Thương mại Vương Quốc Anh
90 SITA (Societe Internationale de Telecommunications Aeronautiques)
SITA (Societe Internationale de Telecommunications Aeronautiques).
91 Do bên bán hoặc đại lý của bên bán ấn định
Mã định danh đối tác được ấn định bởi bên bán hoặc đại lý của bên bán.
92 Do bên mua hoặc đại lý của bên mua ấn định
Mã định danh đối tác được ấn định bởi bên mua hoặc đại lý của bên mua.
103 TW, Trade-van
Trade-van là trung tâm dịch vụ EDI VAN về hải quan, vận tải và bảo hiểm trong mậu dịch nội địa và quốc tế.
128 CH, BCNR (Số hiệu Chi nhánh Ngân hàng Thụy Sĩ ở Anh)
Mã định danh một Chi nhánh Ngân hàng hối đoái Thụy Sĩ cho bên gửi và/hoặc bên nhân thông điệp điện tử.
129 CH, BPI (Định danh đối tác kinh doanh của Thuỵ Sĩ)
Mã định danh một tập đoàn hoặc một Chi nhánh Ngân hàng hối đoái không phải của Thụy Sĩ cho bên gửi và/hoặc bên nhân thông điệp điện tử.
144 US, DoDAAC (Mã ghi Địa chỉ Phạm vi hoạt động của Bộ Quốc Phòng)
Mã được ấn định để nhận biết duy nhất tất cả các đơn vị quân đội trong Bộ Quốc Phòng Hoa Kỳ.
145 FR, DGCP (Direction Generale de la Comptabilite Publique) Mã được ấn định bởi cơ quan kế toán công của Pháp.
146 FR, DGI (Chỉ dẫn Chung về Xuất khẩu)
Mã được ấn định bởi cơ quan thuế quan của Pháp.
147 JP, JIPDEC/ECPC ( Tập đoàn phát triển xử lí thông tin Nhật / Trung tâm Xúc tiến Thương mại Điện tử)
Mã định danh đối tác đã đăng ký với JIPDEC/ECPC.
148 ITU (Liên minh Viễn thông Quốc tế)
Mã Định danh Mạng Dữ liệu (DNIC) Mã định danh mạng dữ liệu được ấn định bởi ITU.
ZZZ Xác định thoả thuận
thoả thuận được xác định giữa các bên tham gia.
____________________________________________________________________________
0025 Hạn định tham chiếu/mật khẩu bên nhận
Desc: Hạn định đối với mật khẩu hoặc tham chiếu của bên nhận.
Repr: an2
CHÚ THÍCH 1 Sử dụng như đã chỉ rõ trong thoả thuận giữa các bên trao đổi.
AA Tham chiếu
Mật khẩu/tham chiếu của bên nhận là một tham chiếu.
BB Mật khẩu
Mật khẩu/tham chiếu của bên nhận là một mật khẩu.
____________________________________________________________________________
0029 Mã ưu tiên xử lý
Desc: Mã đã được xác định rõ bởi bên gửi yêu cầu ưu tiên xử lý trong trao đổi.
Repr: a1
CHÚ THÍCH 1 Sử dụng như đã chỉ rõ trong thoả thuận giữa các bên trao đổi.
A ưu tiên mức cao
Yêu cầu ưu tiên xử lý ở mức cao.
____________________________________________________________________________
0031 Yêu cầu báo nhận
Desc: Mã yêu cầu báo nhận trong trao đổi. Repr: n1
CHÚ THÍCH 1 Được sử dụng nếu bên gửi yêu cầu một thông điệp liên quan tính chính xác của cú pháp do bên nhận gửi lại khi phản hồi.
CHÚ THÍCH 2 Đối với UN/EDIFACT một thông điệp cụ thể (Thông báo cú pháp và dịch vụ – CONTRL) được xác định rõ cho mục đích này.
1 Yêu cầu báo nhận
Báo nhận là một yêu cầu.
2 Chỉ báo tiếp nhận
Xác nhận duy nhất của bên nhận.
____________________________________________________________________________
0035 Chỉ báo kiểm tra
Desc: Chỉ ra rằng chỉ báo kiểm tra gồm có mức cấu trúc là một phương thức kiểm tra.
Repr: n1
1 Trao đổi là một phương thức kiểm tra
Chỉ ra rằng trao đổi là một phương thức kiểm tra.
2 Kiểm tra duy nhất cú pháp
Chỉ kiểm tra cú pháp cấu trúc.
3 Lặp lại yêu cầu
Quay chở lại không có thay đổi, trừ khi phần tử dữ liệu này có gí trị 4.
4 Lặp lại phản hồi
Quay trở lại không có thay đổi trừ khi phần tử dữ liệu này biến đổi từ 3 đến 4.
____________________________________________________________________________
0051 Cơ quan kiểm soát, đã mã hóa
Desc: Mã nhận dạng một cơ quan kiểm soát.
Repr: an..3
AA |
EDICONSTRUCT |
. |
Dự án xây dựng của Pháp |
AB |
DIN (Deutsches Institut fuer Normung) |
|
Hội tiêu chuẩn hóa Đức. |
AC |
ICS (Văn phòng Vận tải Biển Quốc tế) |
|
Văn phòng Vận tải Biển Quốc tế. |
AD |
UPU (Hiệp hội Bưu chính Thế giới) |
|
Hiệp hội Bưu chính Thế giới. |
AE |
ANA (Hiệp hội Mã số Mã vạch) Vương Quốc Anh |
|
Nhận dạng Hiệp hội Mã số Mã vạch Vương Quốc Anh. |
AF |
ANSI ASC X12 (Ủy ban Công nhận Tiêu chuẩn X12, Hiệp hội Tiêu chuẩn hóa Quốc gia Mỹ) |
|
Nhận dạng các tiêu chuẩn trao đổi dữ liệu điện tử Hoa Kỳ. |
AG |
US DoD (Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ) |
|
Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ là cơ quan kiểm soát đặc điểm kỹ thuật thông điệp. |
AH |
Hội đồng Chính phủ Hoá Kỳ |
|
Hội đồng Chính phủ Hoa Kỳ là cơ quan kiểm soát đặc điểm kỹ thuật thông điệp. |
AI |
EDIFICAS |
|
Hiệp hội EDI Châu Âu về tài chính, thông tin, giá cả, kế toán, kiểm toán và các lĩnh vực xã hội. |
CC |
CCC (Hội đồng Hợp tác Khách hàng) |
|
Hội đồng Hợp tác Khách hàng. |
CE |
CEFIC (Conseil Europeen des Federations de l’Industrie Chimique) |
|
Dự án EDI về ngành công nghiệp hoá học. |
EC |
EDICON |
|
Dự án xây dựng của Vương Quốc Anh. |
ED |
EDIFICE (Dự án về công nghệ điện tử) |
|
Diễn đàn về EDI cho các công ty với sự quan tâm của các công ty Tin học và Điện tử (Dự án EDI cho khu vực EDP/ADP). |
EE |
EC + EFTA (Cộng đồng Châu Âu và Hiệp hội Thương Mại Tự do Châu Âu) |
|
Cộng đồng Châu Âu và Hiệp hội Thương Mại Tự do Châu Âu |
EN |
EAN (Hiệp hội Mã số Mã vạch Châu Âu) |
|
Hiệp hội Mã số Mã vạch Châu Âu. |
ER |
UIC (Hiệp hội đường sắt Quốc tế) |
|
Ngành đường sắt Châu Âu. |
EU |
Liên minh Châu Âu |
|
Liên minh Châu Âu. |
EW |
Nhóm Làm việc UN/EDIFACT (EWG) |
|
Nhóm làm việc của Liên Hợp Quốc chịu trách nhiệm về UN/EDIFACT (Trao đổi Dữ liệu Điện tử trong Hành chính, Thương mại và Vận tải của Liên Hợp Quốc). |
EX |
IECC (Hội nghị Quốc tế về Vận tải Tốc hành) |
|
Hội nghị Quốc tế về Vận tải Tốc hành. |
IA |
IATA (Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế) |
|
Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế. |
KE |
KEC (ủy ban EDIFACT Hàn Quốc) |
|
Ủy ban EDIFACT Hàn Quốc. |
LI |
LIMNET |
|
Dự án bảo hiểm Vương Quốc Anh. |
OD |
ODETTE (Tổ chức Trao đổi Dữ liệu thông qua mạng Truyền Hình ở Châu Âu) |
|
Dự án công nghiệp tự động hóa Châu Âu. |
RI |
RINET (Mạng Bảo hiểm và Tái bảo hiểm) |
|
Mạng Bảo hiểm và Tái bảo hiểm. |
RT |
UN/ECE/TRADE/WP.4/GE.1/EDIFACT Tổ công tác |
|
Uỷ ban kinh tế Liên hợp quốc về Châu Âu (UN/ECE), Ban phát triển thương mại (TRADE), Cơ quan xúc tiến thuận lợi hóa thủ tục thương mại quốc tế (WP.4), Nhóm chuyên gia về trao đổi dữ liệu tự động và phần tử dữ liệu (GE.1), Tổ công tác của EDIFACT. |
UN |
UN/CEFACT |
|
Trung tâm Thương mại Điện tử và Thuận lợi hóa Mậu dịch Liên Hợp Quốc (UN/CEFACT). |
____________________________________________________________________________
0052 Số hiệu phiên bản thông điệp
Desc: Số hiệu phiên bản của một loại thông điệp.
Repr: An..3
1 Trạng thái phiên bản 1
Thông điệp được phê chuẩn và ban hành như một thông điệp (Dùng thử) trạng thái 1. (Hiệu lực của các danh mục được công bố từ sau Tháng ba năm 1990 đến trước Tháng ba năm 1993).
2 Trạng thái phiên bản 2
Thông điệp được phê chuẩn và ban hành như một thông điệp (khuyến cáo chính thức) trạng thái 2. (Hiệu lực của các danh mục được công bố từ sau Tháng ba năm 1990 và trước Tháng ba năm 1993).
4 Thông điệp dịch vụ, phiên bản 4
Các thông điệp dịch vụ được phê chuẩn và ban hành như một phần của TCVN ISO 9735 /Phiên bản 4, để sử dụng với phiên bản cú pháp này.
CHÚ THÍCH:
1. Đối với các phiên bản gần đây của thông điệp CONTRL UN/EDIFACT, được công bố bởi UN như là một thông điệp độc lập, số hiệu phiên bản sử dụng được chỉ rõ trong tài liệu thông điệp.
88 Phiên bản năm 1988
Thông điệp được phê chuẩn và ban hành vào năm 1988 của UNTDID (Danh mục Trao đổi Dữ liệu Thương mại Liên hợp quốc) như một thông điệp (khuyến cáo chính thức) trạng thái 2.
89 Phiên bản năm 1989
Thông điệp được phê chuẩn và ban hành vào năm 1989 của UNTDID (Danh mục Trao đổi Dữ liệu Thương mại Liên hợp quốc) như một thông điệp (khuyến cáo chính thức) trạng thái 2.
90 Phiên bản năm 1990
Thông điệp được phê chuẩn và ban hành vào năm 1990 của UNTDID (Danh mục Trao đổi Dữ liệu Thương mại Liên hợp quốc) như một thông điệp (khuyến cáo chính thức) trạng thái 2.
D Phiên bản dự thảo/Danh mục EDIFACT/UN
Thông điệp được phê chuẩn và ban hành như một thông điệp dự thảo (Hiệu lực của các danh mục được công bố từ sau Tháng ba năm 1993 đến trước Tháng ba năm 1997). Thông điệp được phê chuẩn như một thông điệp tiêu chuẩn (Hiệu lực của các danh mục được công bố từ sau Tháng ba năm 1997).
S Phiên bản tiêu chuẩn
Thông điệp được phê chuẩn và ban hành như một thông điệp tiêu chuẩn (Hiệu lực của các danh mục được công bố từ sau Tháng ba năm 1993 đến trước tháng 3 năm 1997).
____________________________________________________________________________
* 0054
Desc: Số hiệu phát hành thông điệp
Số hiệu phát hành trong số hiệu phiên bản thông điệp hiện nay.
Repr: an..3
1 Phát hành lần đầu
Thông điệp sử dụng được phê chuẩn và ban hành lần đầu tiên trong năm của UNTDID (Danh mục Trao đổi Dữ liệu Liên hợp quốc); hiệu lực của các danh mục được công bố này đến trước tháng ba năm 1990. Thông điệp dịch vụ được phê chuẩn và ban hành như thông điệp phát hành lần đầu trong một phiên bản của bộ TCVN ISO 9735; có hiệu lực đối với phiên bản 4 của TCVN ISO 9735 và các phiên bản sau này.
2 Phát hành lần hai
Thông điệp sử dụng được phê chuẩn và ban hành lần hai trong năm của UNTDID (Danh mục Trao đổi Dữ liệu Liên hợp quốc); hiệu lực của các danh mục được công bố này đến trước tháng ba năm 1990. Thông điệp dịch vụ được phê chuẩn và ban hành như thông điệp phát hành lần hai trong một phiên bản của TCVN ISO 9735; có hiệu lực đối với phiên bản 4 của TCVN ISO 9735 và các phiên bản sau này.
902 Phát hành thử năm 1990
Thông điệp được phê chuẩn và ban hành trong đợt phát hành (dùng thử) trạng thái 1 năm 1990 của UNTDID (Danh mục Trao đổi Dữ liệu Liên hợp quốc).
911 Phát hành thử năm 1991
Thông điệp được phê chuẩn và ban hành trong đợt phát hành (dùng thử) trạng thái 1 năm 1991 của UNTDID (Danh mục Trao đổi Dữ liệu Liên hợp quốc).
912 Tiêu chuẩn phát hành năm 1991
Thông điệp được phê chuẩn và ban hành trong đợt phát hành (tiêu chuẩn) trạng thái 2 năm 1991 của UNTDID (Danh mục Trao đổi Dữ liệu Liên hợp quốc).
921 Phát hành lại năm 1992
Thông điệp được phê chuẩn và ban hành trong đợt phát hành (dùng thử) trạng thái 1 năm 1992 của UNTDID (Danh mục Trao đổi Dữ liệu Liên hợp quốc).
932 Tiêu chuẩn phát hành năm 1993
Thông điệp được phê chuẩn và ban hành trong đợt phát hành (tiêu chuẩn) trạng thái 2 năm 1993 của UNTDID (Danh mục Trao đổi Dữ liệu Liên hợp quốc).
00A Phát hành năm 2000 – A
Thông điệp được phê chuẩn và ban hành lần đầu tiên năm 2000 của UNTDID (Danh mục Trao đổi Dữ liệu Liên hợp quốc).
00B Phát hành năm 2000 – B
Thông điệp được phê chuẩn và ban hành lần thứ hai năm 2000 của UNTDID (Danh mục Trao đổi Dữ liệu Liên hợp quốc).
01A Phát hành năm 2001 – A
Thông điệp được phê chuẩn và ban hành lần đầu tiên năm 2001 của UNTDID (Danh mục Trao đổi Dữ liệu Liên hợp quốc).
+ 01B Phát hành năm 2000 – B
Thông điệp được phê chuẩn và ban hành lần thứ hai năm 2001 của UNTDID (Danh mục Trao đổi Dữ liệu Liên hợp quốc).
93A Phát hành năm 1993 – A
Thông điệp được phê chuẩn và ban hành lần đầu tiên năm 1993 của UNTDID (Danh mục Trao đổi Dữ liệu Liên hợp quốc).
94A Phát hành năm 1994 – A
Thông điệp được phê chuẩn và ban hành lần đầu tiên năm 1994 của UNTDID (Danh mục Trao đổi Dữ liệu Liên hợp quốc).
94B Phát hành năm 1994 – B
Thông điệp được phê chuẩn và ban hành lần thứ hai năm 1994 của UNTDID (Danh mục Trao đổi Dữ liệu Liên hợp quốc).
95A Phát hành năm 1995 – A
Thông điệp được phê chuẩn và ban hành lần đầu tiên năm 1995 của UNTDID (Danh mục Trao đổi Dữ liệu Liên hợp quốc).
95B Phát hành năm 1995 – B
Thông điệp được phê chuẩn và ban hành lần thứ hai năm 1995 của UNTDID (Danh mục Trao đổi Dữ liệu Liên hợp quốc).
96A Phát hành năm 1996 – A
Thông điệp được phê chuẩn và ban hành lần đầu tiên năm 1996 của UNTDID (Danh mục Trao đổi Dữ liệu Liên hợp quốc).
96B Phát hành năm 1996 – B
Thông điệp được phê chuẩn và ban hành lần thứ hai năm 1996 của UNTDID (Danh mục Trao đổi Dữ liệu Liên hợp quốc).
97A Phát hành năm 1997 – A
Thông điệp được phê chuẩn và ban hành lần đầu tiên năm 1997 của UNTDID (Danh mục Trao đổi Dữ liệu Liên hợp quốc).
97B Phát hành năm 1997 – B
Thông điệp được phê chuẩn và ban hành lần thứ hai năm 1997 của UNTDID (Danh mục Trao đổi Dữ liệu Liên hợp quốc).
98A Phát hành năm 1998 – A
Thông điệp được phê chuẩn và ban hành lần đầu tiên năm 1998 của UNTDID (Danh mục Trao đổi Dữ liệu Liên hợp quốc).
98B Phát hành năm 1998 – B
Thông điệp được phê chuẩn và ban hành lần thứ hai năm 1998 của UNTDID (Danh mục Trao đổi Dữ liệu Liên hợp quốc).
99A Phát hành năm 1999 – A
Thông điệp được phê chuẩn và ban hành lần đầu tiên năm 1999 của UNTDID (Danh mục Trao đổi Dữ liệu Liên hợp quốc).
99B Phát hành năm 1999 – B
Thông điệp được phê chuẩn và ban hành lần thứ hai năm 1999 của UNTDID (Danh mục Trao đổi Dữ liệu Liên hợp quốc).
____________________________________________________________________________
0065 Loại thông điệp
Desc: Mã nhận dạng một loại thông điệp và được ấn định bởi cơ quan kiểm soát. Repr: an..6
CHÚ THÍCH 1 Trong UNSMs (Các thông điệp Tiêu chuẩn Liên hợp quốc), khuyến cáo là a6.
APERAK |
Lỗi ứng dụng và thông điệp báo nhận Mã dùng nhận biết lỗi thông điệp ứng dụng và thông điệp báo nhận. |
AUTACK |
Sự xác nhận an ninh và thông điệp báo nhận Mã dùng nhận biết sự xác nhận an ninh và thông điệp báo nhận. |
AUTHOR |
Thông điệp cho phép Mã dùng nhận biết thông điệp cho phép. |
AVLREQ |
Thông điệp yêu cầu sẵn sàng – tương tác Mã dùng nhận biết thông điệp yêu cầu sẵn sàng – tương tác. |
AVLRSP |
Thông điệp sẵn sàng phản hồi – tương tác Mã dùng nhận biết thông điệp sẵn sàng phản hồi – tương tác. |
BALANC |
Thông điệp số dư Mã nhận biết thông điệp số dư. |
BANSTA |
Thông điệp trạng thái ngân hàng Mã nhận biết thông điệp trạng thái ngân hàng. |
BAPLIE |
Sơ đồ vịnh/thông điệp vị trí rỗng và đầy sơ đồ kho Mã nhận dạng sơ đồ vịnh/thông điệp vị trí rỗng và đầy sơ đồ kho. |
X BAPLTE |
Sơ đồ vịnh/thông điệp tổng số sơ đồ kho Mã nhận dạng sơ đồ vịnh/thông điệp tổng số sơ đồ kho. CHÚ THÍCH: 1. Giá trị Mã này không có hiệu lực trong danh sách phát hành đầu tiên của Mã dịch vụ năm 2003. |
BERMAN |
Thông điệp quản lý bến Mã nhận biết thông điệp quản lý bến. |
BMISRM |
Thông điệp báo cáo tổng quát về sự kiểm tra lượng hàng hoá lưu thông đường biển Mã nhận biết thông điệp báo cáo tổng quát về sự kiểm tra lượng hàng hoá lưu thông đường biển |
BOPBNK |
Thông điệp báo cáo các giao dịch vốn đầu tư và các giao dịch ngân hàng Mã nhận biết thông điệp báo cáo các giao dịch vốn đầu tư và các giao dịch ngân hàng. |
BOPCUS |
Thông điệp báo cáo giao dịch cán cân thanh toán khách hàng Mã nhận biết thông điệp báo cáo giao dịch cán cân thanh toán khách hàng. |
BOPDIR |
Thông điệp khai báo chỉ dẫn cán cân thanh toán Mã nhận biết thông điệp khai báo chỉ dẫn cán cân thanh toán. |
BOPINF |
Thông điệp thông tin cán cân thanh toán từ khách hàng Mã nhận biết thông điệp thông tin cán cân thanh toán từ khách hàng. |
BUSCRD |
Thông điệp báo cáo tín dụng thương mại Mã nhận biết báo cáo tín dụng thương mại. |
CALINF |
Thông điệp thông tin cuộc gọi từ tàu thủy Mã nhận biết thông điệp thông tin cuộc gọi từ tàu thuỷ. |
CASINT |
Thông điệp yêu cầu biên bản về hoạt động quản lý hành chính liên quan đến công dân Mã nhận biết thông điệp yêu cầu biên bản về hoạt động quản lý hành chính liên quan đến công dân. |
CASRES |
Thông điệp phản hồi của bên quản lý hành chính về biên bản liên quan đến công dân Mã nhận biết thông điệp phản hồi của bên quản lý hành chính về biên bản liên quan đến công dân. |
CHACCO |
Biểu đồ tài chính Mã nhận biết biểu đồ tài chính. |
CLASET |
Thông điệp phân loại thông tin Mã nhận biết thông điệp phân loại thông tin. |
CNTCND |
Các điều kiện hợp đồng Mã nhận biết các điều kiện hợp đồng. |
COACSU |
Thông điệp báo cáo tài chính Mã nhận biết thông điệp báo cáo tài chính. |
COARRI |
Thông điệp thông báo về việc bốc/dỡ côngtenơ Mã nhận biết thông điệp thông báo về việc bốc/dỡ côngtenơ. |
CODECO |
Thông điệp thông báo cổng vào/cổng ra côngtenơ Mã nhận biết thông điệp thông báo cổng vào/cổng ra côngtenơ. |
CODENO |
Thông điệp thông báo sự hết hạn/cho phép của giấy phép lưu hành Mã nhận biết thông điệp thông báo sự hết hạn/cho phép của giấy phép lưu hành. |
COEDOR |
Thông điệp báo cáo kho chứa côngtenơ Mã nhận biết thông điệp báo cáo kho chứa côngtenơ. |
COHAOR |
Thông điệp trình tự sắp xếp côngtenơ đặc biệt Mã nhận biết thông điệp trình tự sắp xếp côngtenơ đặc biệt. |
COLREQ |
Thông điệp yêu cầu về chứng từ Mã nhận biết thông điệp yêu cầu về chứng từ. |
COMDIS |
Thông điệp tranh chấp thương mại Mã nhận biết thông điệp tranh chấp thương mại. |
CONAPW |
Thông điệp thông báo trong quá trình làm việc Mã nhận biết thông điệp thông báo trong quá trình làm việc. |
CONDPV |
Thông điệp chỉ dẫn thanh toán tiền tệ Mã nhận biết thông điệp chỉ dẫn thanh toán tiền tệ. |
CONDRA |
Thông điệp quản lí họa tiết Mã nhận dạng thông điệp quản lí họa tiết. |
CONDRO |
Thông điệp tổ chức họa tiết Mã nhận dạng thông điệp tổ chức họa tiết. |
CONEST |
Thông điệp thiết lập hợp đồng Mã nhận biết thông điệp thiết lập hợp đồng. |
CONITT |
Thông điệp mời thầu Mã nhận biết thông điệp mời thầu. |
CONPVA |
Thông điệp thanh toán tiền tệ Mã nhận biết thông điệp thanh toán tiền tệ. |
CONQVA |
Thông điệp về số lượng tiền tệ Mã nhận biết thông điệp về số lượng tiền tệ. |
CONRPW |
Thông điệp phản hồi trong quá trình làm việc Mã nhận biết thông điệp phản hồi trong quá trình làm việc. |
CONTEN |
Thông điệp đấu thầu Mã nhận biết thông điệp đấu thầu. |
CONTRL |
Thông điệp thông báo cú pháp và dịch vụ Mã nhận biết thông điệp thông báo cú pháp và dịch vụ. |
CONWQD |
Thông điệp xác định số lượng hạng mục công việc Mã nhận biết thông điệp xác định số lượng hạng mục công việc. |
COPARN |
Thông điệp thông báo côngtenơ |
|
Mã nhận biết thông điệp thông báo côngtenơ. |
COPAYM |
Sự đóng góp để thanh toán |
|
Mã nhận biết sự đóng góp để thanh toán. |
COPINO |
Thông điệp thông báo trước côngtenơ |
|
Mã nhận biết thông điệp thông báo trước côngtenơ. |
COPRAR |
Thứ tự dỡ/bốc côngtenơ Mã nhận biết thứ tự dỡ/bốc côngtenơ. |
COREOR |
Thứ tự giải phóng côngtenơ Mã nhận biết thứ tự giải phóng côngtenơ. |
COSTCO |
Thông điệp xác nhận sự đóng gói/tháo dỡ côngtenơ Mã nhận biết thông điệp xác nhận sự đóng gói/tháo dỡ côngtenơ. |
COSTOR |
Thứ tự đóng gói/tháo dỡ côngtenơ Mã nhận biết thứ tự đóng gói/tháo dỡ côngtenơ. |
CREADV |
Thông điệp thông báo tín dụng Mã nhận biết thông điệp thông báo tín dụng. |
CREEXT |
Thông điệp thông báo tín dụng mở rộng Mã nhận biết thông điệp thông báo tín dụng mở rộng. |
CREMUL |
Thông điệp thông báo đa tín dụng Mã nhận biết thông điệp thông báo đa tín dụng |
CUSCAR |
Thông điệp thông báo hàng hoá đánh thuế Mã nhận biết thông điệp thông báo hàng hoá đánh thuế. |
CUSDEC |
Thông điệp khai báo hải quan Mã nhận biết thông điệp khai báo hải quan. |
CUSEXP |
Thông điệp khai báo thuế quan hàng ký gửi nhanh Mã nhận biết thông điệp thông báo thuế quan hàng ký gửi nhanh. |
CUSPED |
Thông điệp khai báo thuế quan định kỳ Mã nhận biết thông điệp khai báo thuế quan định kỳ. |
CUSREP |
Thông điệp báo cáo thuế quan chuyển nhượng Mã nhận biết thông điệp báo cáo thuế quan chuyển nhượng. |
CUSRES |
Thông điệp phản hồi hải quan Mã nhận biết thông điệp phản hồi hải quan. |
DEBADV |
Thông điệp thông báo nợ Mã nhận biết thông điệp thông báo nợ. |
DEBMUL |
Thông điệp thông báo đa nợ Mã nhận biết thông điệp thông báo đa nợ. |
DEBREC |
Thông điệp đòi nợ Mã nhận biết thông điệp đòi nợ. |
DELFOR |
Kế hoạch phân phát Mã nhận biết kế hoạch phân phát. |
DELJIT |
Thông điệp phát kịp Mã nhận dạng thông điệp phát kịp |
DESADV |
Thông điệp thông báo gửi đi Mã nhận biết thông điệp thông báo gửi đi. |
DESTIM |
Sự hỏng hóc của trang thiết bị và ước lượng công việc sửa chữa Mã nhận biết sự hỏng hóc của trang thiết bị và ước lượng công việc sửa chữa. |
DGRECA |
Thông điệp kê khai hàng nguy hiểm Mã nhận biết thông điệp kê khai hàng nguy hiểm. |
DIRDEB |
Giấy uỷ nhiệm chi Mã nhận biết giấy uỷ nhiệm chi. |
DIRDEF |
Thông điệp xác định danh mục Mã nhận biết thông điệp xác định danh mục. |
DMRDEF |
Thông điệp xác định yêu cầu duy trì dữ liệu Mã nhận biết thông điệp xác định yêu cầu duy trì dữ liệu . |
DMSTAT |
Thông điệp thông báo/yêu cầu trạng thái duy trì dữ liệu Mã nhận biết thông điệp thông báo/yêu cầu trạng thái duy trì dữ liệu . |
DOCADV |
Thông điệp thông báo thẻ tín dụng Mã nhận biết thông điệp thông báo thẻ tín dụng. |
DOCAMA |
Thông điệp thông báo bổ sung thẻ tín dụng Mã nhận biết thông điệp thông báo bổ sung thẻ tín dụng. |
DOCAMI |
Thông tin bổ sung thẻ tín dụng Mã nhận biết thông tin bổ sung thẻ tín dụng. |
DOCAMR |
Thông điệp yêu cầu bổ sung thẻ tín dụng Mã nhận biết thông điệp yêu cầu bổ sung thẻ tín dụng. |
DOCAPP |
Thông điệp sử dụng thẻ tín dụng Mã nhận biết thông điệp sử dụng thẻ tín dụng. |
DOCARE |
Thông điệp phản hồi việc bổ sung thẻ tín dụng Mã nhận biết thông điệp phản hồi việc bổ sung thẻ tín dụng. |
DOCINF |
Thông tin về việc phát hành thẻ tín dụng Mã nhận biết thông tin về việc phát hành thẻ tín dụng. |
ENTREC |
Thông điệp tiếp nhận sự thanh toán Mã nhận biết thông điệp tiếp nhận sự thanh toán. |
FINCAN |
Thông điệp huỷ bỏ tài chính Mã nhận biết thông điệp huỷ bỏ tài chính. |
FINPAY |
Thông điệp chuyển giao tài chính liên ngân hàng Mã nhận biết thông điệp chuyển giao tài chính liên ngân hàng. |
FINSTA |
Thông điệp kê khai tài chính của một tài khoản Mã nhận biết thông điệp kê khai tài chính của một tài khoản. |
GENRAL |
Thông điệp đa chức năng Mã nhận biết thông điệp đa chức năng. |
GESMES |
Thông điệp thống kê chung Mã nhận biết thông điệp thống kê chung. |
HANMOV |
Quá trình tiến hành đóng gói và vận chuyển hàng hoá/hàng Mã nhận biết quá trình tiến hành đóng gói và vận chuyển hàng hoá/hàng. |
ICASRP |
Thông điệp báo cáo và lượng tiền bảo hiểm phải trả Mã nhận biết thông điệp báo cáo và lượng tiền bảo hiểm phải trả. |
ICSOLI |
Thông điệp chỉ dẫn pháp luật về tiền bồi thường bảo hiểm Mã nhận biết chỉ dẫn pháp luật về tiền bồi thường bảo hiểm. |
IFCSUM |
Thông điệp giản lược củng cố và chuyển tiếp Mã nhận dạng thông điệp giản lược củng cố và chuyển tiếp. |
IFTCCA |
Thông điệp tính toán chi phí trước khi vận tải và chi phí vận tải bằng đường biển Mã nhận biết thông điệp tính toán chi phí trước khi vận tải và chi phí vận tải bằng đường biển |
IFTDGN |
Thông điệp thông báo hàng nguy hiểm Mã nhận biết thông điệp thông báo hàng nguy hiểm. |
IFTFCC |
Thông điệp cước phí vận tải quốc tế và chi phí khác Mã nhận biết thông điệp cước phí vận tải quốc tế và chi phí khác. |
X IFTIAG |
Thông điệp danh sách hàng hoá nguy hiểm Mã nhận biết thông điệp danh sách hàng hoá nguy hiểm. CHÚ THÍCH: 1. Giá trị Mã này không có hiệu lực đối với danh sách phát hành thứ nhất của Mã dịch vụ năm 2003. |
IFTICL |
Thông điệp yêu cầu bảo hiểm hàng hoá Mã nhận biết thông điệp yêu cầu bảo hiểm hàng hoá. |
IFTMAN |
Thông điệp thông báo tới nơi đến Mã nhận biết thông điệp thông báo tới nơi đến. |
IFTMBC |
Thông điệp xác minh đặt trước Mã nhận biết thông điệp xác minh đặt trước. |
IFTMBF |
Thông điệp chắc chắn đặt trước Mã nhận biết thông điệp chắc chắn đặt trước. |
IFTMBP |
Thông điệp tạm thời đặt trước Mã nhận biết thông điệp tạm thời đặt trước. |
IFTMCA |
Thông điệp thông báo hàng ký gửi Mã nhận biết thông điệp thông báo hàng ký gửi. |
IFTMCS |
Thông điệp giới thiệu tình trạng hợp đồng Mã nhận biết thông điệp giới thiệu tình trạng hợp đồng. |
IFTMIN |
Thông điệp giới thiệu Mã nhận biết thông điệp giới thiệu. |
IFTRIN |
Thông điệp thông tin về tỉ lệ hàng đặt trước và hàng chở Mã nhận biết thông điệp thông tin về tỉ lệ hàng đặt trước và hàng chở. |
IFTSAI |
Thông điệp thông tin hàng đặt trước, kế hoạch vận chuyển và sự sẵn sàng Mã nhận biết thông điệp thông tin hàng đặt trước, kế hoạch vận chuyển và sự sẵn sàng. |
IFTSTA |
Thông điệp báo cáo trạng thái đa quốc gia Mã nhận biết thông điệp báo cáo trạng thái đa quốc gia. |
IFTSTQ |
Thông điệp yêu cầu trạng thái đa quốc gia Mã nhận biết thông điệp yêu cầu trạng thái đa quốc gia. |
IHCLME |
Thông điệp tương tác – yêu cầu và phản hồi bắt gặp hay tuyên bố chăm sóc y tế Mã nhận dạng thông điệp tương tác – yêu cầu và phản hồi bắt gặp hay tuyên bố chăm sóc y tế. |
IMPDEF |
Thông điệp qui định hướng dẫn thực hiện EDI Mã nhận biết thông điệp đưa ra chỉ dẫn thực hiện |
EDI. INFCON |
Thông điệp về điều kiện cơ sở hạn tầng Mã nhận biết thông điệp về điều kiện cơ sở hạn tầng. |
INFENT |
Thông điệp thông tin thanh toán kinh doanh Mã nhận dạng thông điệp thông tin thanh toán kinh doanh. |
INSDES |
Thông điệp hướng dẫn gửi Mã nhận biết thông điệp hướng dẫn gửi. |
INSPRE |
Thông điệp phí bảo hiểm Mã nhận biết thông điệp phí bảo hiểm. |
INSREQ |
Thông điệp yêu cầu kiểm tra Mã nhận biết thông điệp yêu cầu kiểm tra. |
INSRPT |
Thông điệp báo cáo kiểm tra Mã nhận biết thông điệp báo cáo kiểm tra. |
INVOIC |
Hoá đơn Mã nhận biết hoá đơn. |
INVRPT |
Thông điệp báo cáo hàng tồn kho Mã nhận biết thông điệp báo cáo hàng tồn kho. |
IPPOAD |
Thông điệp về sự thi hành hợp đồng bảo hiểm Mã nhận biết thông điệp về sự thi hành hợp đồng bảo hiểm. |
IPPOMO |
Hợp đồng bảo hiểm ô tô Mã nhận biết hợp đồng bảo hiểm ô tô. |
ISENDS |
Hệ thống trung gian có thể hoạt động hoặc không thể hoạt động Mã nhận biết hệ thống trung gian có thể hoạt động hoặc không thể hoạt động. |
ITRRPT |
Thông tin báo cáo nhập cảnh Mã nhận biết thông tin báo cáo nhập cảnh. |
JAPRES |
Kết quả công việc Mã nhận biết kết quả công việc. |
JINFDE |
Yêu cầu thông tin công việc Mã nhận biết yêu cầu thông tin công việc. |
JOBAPP |
Đề nghị công việc Mã nhận biết đề nghị công việc. |
JOBCON |
Thông điệp xác nhận trình tự công việc Mã nhận biết thông điệp xác nhận trình tự công việc. |
JOBMOD |
Thông điệp thay đổi trình tự công việc Mã nhận biết thông điệp thay đổi trình tự công việc. |
JOBOFF |
Trình tự công việc Mã nhận biết trình tự công việc. |
JUPREQ |
Lý do yêu cầu thanh toán Mã nhận biết lý do yêu cầu thanh toán. |
KEYMAN |
Thông điệp quản lý khoá an ninh và chứng chỉ Mã nhận biết thông điệp quản lý khoá an ninh và chứng chỉ. |
LEDGER |
Sổ cái Mã nhận biết sổ cái. |
LREACT |
Hoạt động tái bảo hiểm nhân thọ Mã nhận biết hoạt động tái bảo hiểm nhân thọ. |
LRECLM |
Thông điệp yêu cầu tái bảo hiểm nhân thọ Mã nhận biết thông điệp yêu cầu tái bảo hiểm nhân thọ. |
MEDPID |
Thông điệp đinh danh cá nhân Mã nhận biết thông điệp định danh cá nhân. |
IFTCCA |
Thông điệp tính toán chi phí trước khi vận tải và chi phí vận tải bằng đường biển Mã nhận biết thông điệp tính toán chi phí trước khi vận tải và chi phí vận tải bằng đường biển. |
IFTDGN |
Thông điệp thông báo hàng nguy hiểm Mã nhận biết thông điệp thông báo hàng nguy hiểm. |
IFTFCC |
Thông điệp cước phí vận tải quốc tế và chi phí khác Mã nhận biết thông điệp cước phí vận tải quốc tế và các chi phí khác. |
X IFTIAG |
Thông điệp danh sách hàng hoá nguy hiểm Mã nhận biết thông điệp danh sách hàng hoá nguy hiểm. CHÚ THÍCH: 1. Giá trị Mã này không có hiệu lực trong danh sách phát hành thứ nhất của Mã dịch vụ năm 03. |
IFTICL |
Thông điệp yêu cầu bảo hiểm hàng hoá Mã nhận biết thông điệp yêu cầu bảo hiểm hàng hoá . |
IFTMAN |
Thông điệp thông báo đến Mã nhận biết thông điệp thông báo tới nơi đến. |
IFTMBC |
Thông điệp xác minh đặt trước Mã nhận biết thông điệp xác minh đặt trước . |
IFTMBF |
Thông điệp chắc chắn đặt trước Mã nhận biết thông điệp chắc chắn đặt trước. |
IFTMBP |
Thông điệp tạm thời đặt trước Mã nhận biết thông điệp tạm thời đặt trước. |
IFTMCA |
Thông điệp thông báo hàng ký gửi Mã nhận biết thông điệp thông báo hàng ký gửi. |
IFTMCS |
Thông điệp giới thiệu tình trạng hợp đồng Mã nhận biết thông điệp giới thiệu tình trạng hợp đồng. |
IFTMIN |
Thông điệp giới thiệu Mã nhận biết thông điệp giới thiệu. |
IFTRIN |
Thông điệp thông tin về tỉ lệ hàng đạt trước và hàng trở Mã nhận biết thông tin tỉ lệ hàng đạt trước và hàng trở. |
IFTSAI |
Thông điệp thông tin hàng đặt trước, kế hoạch vận chuyển và sự sẵn sàng Mã nhận biết thông điệp thông tin hàng đặt trước, kế hoạch vận chuyển và sự sẵn sàng. |
IFTSTA |
Thông điệp thông báo trạng thái đa quốc gia Mã nhận biết thông điệp thông báo trạng thái đa quốc gia. |
IFTSTQ |
Thông điệp yêu cầu trạng thái đa quốc gia Mã nhận biết thông điệp yêu cầu trạng thái đa quốc gia. |
IHCLME |
Thông điệp tương tác – yêu cầu và phản hồi bắt gặp hay tuyên bố chăm sóc y tế Mã nhận biết thông điệp tương tác – yêu cầu và phản hồi bắt gặp hay tuyên bố chăm sóc y tế. |
IMPDEF |
Thông điệp chỉ dẫn thực hiện EDI Mã nhận biết thông điệp đưa ra chỉ dẫn thực hiện EDI. |
INFCON |
Thông điệp về điều kiện cơ sở hạn tầng Mã nhận biết thông điệp về điều kiện cơ sở hạn tầng. |
INFENT |
Thông điệp thông tin thanh toán kinh doanh Mã nhận biết thông điệp thông tin thanh toán kinh doanh. |
INSDES |
Thông điệp hướng dẫn gửi Mã nhận biết thông điệp hướng dẫn gửi. |
INSPRE |
Thông điệp phí bảo hiểm Mã nhận biết thông điệp phí bảo hiểm. |
INSREQ |
Thông điệp yêu cầu kiểm tra Mã nhận biết thông điệp yêu cầu kiểm tra. |
INSRPT |
Thông điệp báo kiểm tra Mã nhận biết thông điệp báo cáo kiểm tra. |
INVOIC |
Hoá đơn Mã nhận biết hoá đơn. |
INVRPT |
Thông điệp báo cáo hàng tồn kho Mã nhận biết thông điệp báo cáo hàng tồn kho. |
IPPOAD |
Thông điệp về sư thi hành hợp đồng bảo hiểm Mã nhận biết sư thi hành hợp đồng bảo hiểm. |
IPPOMO |
Hợp đồng bảo hiểm ô tô. Mã nhận biết hợp đồng bảo hiểm ô tô. |
ISENDS |
Hệ thống trung gian có thể hoạt động hoặc không thể hoạt động Mã nhận biết hệ thống trung gian có thể hoạt động hoặc không thể hoạt động. |
ITRRPT |
Thông tin báo cáo nhập cảnh Mã nhận biết thông tin báo cáo nhập cảnh. |
JAPRES |
Kết quả công việc Mã nhận biết kết quả công việc. |
JINFDE |
Yêu cầu thông tin công việc Mã nhận biết yêu cầu thông tin công việc. |
JOBAPP |
Sự đề nghị công việc Mã nhận biết sự đề nghị công việc. |
JOBCON |
Thông điệp xác nhận trình tự công việc Mã nhận biết thông điệp xác nhận trình tự công việc. |
JOBMOD |
Thông điệp thay đổi trình tự công việc Mã nhận biết thông điệp thay đổi trình tự công việc. |
JOBOFF |
Trình tự công việc Mã nhận biết trình tự công việc. |
JUPREQ |
Lý do yêu cầu thanh toán Mã nhận biết lý do yêu cầu thanh toán. |
KEYMAN |
Thông điệp quản lý khoá an ninh và chứng chỉ Mã nhận biết thông điệp quản lý khoá an ninh và chứng chỉ. |
LEDGER |
Sổ cái Mã nhận biết sổ cái. |
LREACT |
Hoạt động tái bảo hiểm nhân thọ Mã nhận biết hoạt động tái bảo hiểm nhân thọ. |
LRECLM |
Thông điệp yêu cầu tái bảo hiểm nhân thọ Mã nhận biết thông điệp tái bảo hiểm nhân thọ. |
MEDPID |
Thông điệp định danh cá nhân Mã nhận biết thông điệp định danh cá nhân. |
QALITY |
Chất lượng dữ liệu Mã nhận biết chất lượng dữ liệu. |
QUOTES |
Thông điệp giá cả Mã nhận biết thông điệp giá cả. |
RDRMES |
Thông điệp báo cáo dữ liệu chưa điều chế Mã nhận biết thông điệp báo cáo dữ liệu chưa điều chế. |
REBORD |
Bảng kê tái bảo hiểm Mã nhận biết bảng kê tái bảo hiểm. |
RECADV |
Thông điệp thông báo nhận Mã nhận biết thông điệp thông báo nhận. |
RECALC |
Sự tính toán tái bảo hiểm Mã nhận biết sự tính toán tái bảo hiểm. |
RECECO |
Thông điệp bảo vệ rủi ro tín dụng Mã nhận biết thông điệp bảo vệ rủi ro tín dụng. |
RECLAM |
Thông điệp yêu cầu tái bảo hiểm Mã nhận biết thông điệp yêu cầu tái bảo hiểm. |
RECORD |
Thông điệp dữ liệu lõi tái bảo hiểm Mã nhận biết thông điệp dữ liệu lõi tái bảo hiểm. |
REGENT |
Thông điệp tái bảo hiểm kinh doanh Mã nhận biết thông điệp tái bảo hiểm kinh doanh. |
RELIST |
Danh sách các đối tượng tái bảo hiểm Mã nhận biết danh sách các đối tượng tái bảo hiểm. |
REMADV |
Thông điệp thông báo chuyển tiền Mã nhận biết thông điệp thông báo chuyển tiền. |
REPREM |
Phí tái bảo hiểm Mã nhận biết phí tái bảo hiểm. |
REQDOC |
Yêu cầu chứng từ Mã nhận biết yêu cầu chứng từ. |
REQOTE |
Thông điệp yêu cầu giá cả Mã nhận biết thông điệp yêu cầu giá cả. |
RESETT |
Sự thanh toán tiền tái bảo hiểm Mã nhận biết sự thanh toán tiền tái bảo hiểm. |
RESMSG |
Thông điệp đặt trước Mã nhận biết thông điệp đặt trước. |
RESREQ |
Thông điệp tương tác-yêu cầu đặt trước Mã nhận biết thông điệp tương tác-yêu cầu đặt trước. |
RESRSP |
Thông điệp phản hồi-tương tác đặt trước Mã nhận biết thông điệp phản hồi-tương tác đặt trước. |
RETACC |
Thông điệp về tài khoản tái bảo hiểm kỹ thuật Mã nhận biết thông điệp về tài khoản tái bảo hiểm kỹ thuật . |
RETANN |
Thông báo sự quay trở lại của thông điệp Mã nhận biết thông báo sự quay trở lại của thông điệp. |
RETINS |
Thông điệp chỉ dẫn quay trở lại Mã nhận biết thông điệp chỉ dẫn quay trở lại. |
RPCALL |
Thông điệp khôi phục cuộc gọi Mã nhận biết thông điệp khôi phục cuộc gọi. |
SAFHAZ |
Thông điệp về dữ liệu an toàn và dữ liệu không an toàn Mã nhận biết thông điệp về dữ liệu an toàn và dữ liệu không an toàn. |
SANCRT |
Thông điệp điều chỉnh nhà nước hàng hóa lưu hành quốc tế Mã nhận dạng thông điệp điều chỉnh nhà nước hàng hóa lưu hành quốc tế. |
SKDREQ |
Thông điệp kế hoạch yêu cầu-tương tác Mã nhận biết thông điệp kế hoạch yêu cầu-tương tác. |
SKDUPD |
Thông điệp kế hoạch cập nhập-tương tác Mã nhận biết thông điệp kế hoạch cập nhập-tương tác. |
SLSFCT |
Thông điệp dự báo trước khả năng bán hàng Mã nhận biết thông điệp dự báo trước khả năng bán hàng. |
SLSRPT |
Thông điệp báo cáo dữ liệu bán hàng Mã nhận biết thông điệp báo cáo dữ liệu bán hàng. |
SOCADE |
Thông điệp quản lý xã hội Mã nhận biết thông điệp quản lý xã hội. |
SSIMOD |
Thông điệp về sự thay đổi của các chi tiết nhận dạng Mã nhận biết thông điệp về sự thay đổi của các chi tiết nhận dạng. |
SSRECH |
Hồ sơ bảo hiểm của người lao động Mã nhận biết hồ sơ bảo hiểm của người lao động. |
SSREGW |
Thông điệp thông báo đăng ký của người lao động Mã nhận biết thông điệp thông báo đăng ký của người lao động. |
STATAC |
Thông điệp tình trạng của tài khoản Mã nhận biết thông điệp tình trạng của tài khoản. |
STLRPT |
Bản báo cáo giao dịch thanh toán Mã nhận biết bản báo cáo giao dịch thanh toán. |
SUPCOT |
Thông điệp thông báo phần đóng góp phụ cấp hưu trí Mã nhận biết thông điệp thông báo phần đóng góp phụ cấp hưu trí. |
SUPMAN |
Thông điệp duy trì phụ cấp hưu trí Mã nhận biết thông điệp duy trì phụ cấp hưu trí. |
SUPRES |
Thông điệp phản hồi của nhà cung ứng Mã nhận biết thông điệp phản hồi của nhà cung ứng. |
TANSTA |
Thông điệp báo cáo trạng thái kho chứa Mã nhận biết thông điệp báo cáo trạng thái kho chứa. |
TAXCON |
Thông điệp kiểm soát thuế quan Mã nhận biết thông điệp kiểm soát thuế quan. |
TIQREQ |
Thông điệp tương tác – yêu cầu thông tin thời gian rỗi và du lịch, đi lại Mã nhận dạng thông điệp tương tác – yêu cầu thông tin thời gian rỗi và du lịch, đi lại. |
TIQRSP |
Thông điệp tương tác – phản hồi thông tin thời gian rỗi và du lịch, đi lại Mã nhận dạng thông điệp tương tác – yêu cầu thông tin thời gian rỗi và du lịch, đi lại. |
TPFREP |
Giai đoạn cuối của công việc Mã nhận biết giai đoạn cuối của công việc |
TSDUPD |
Thời gian biểu dữ liệu cập nhập-tương tác Mã nhận biết thời gian biểu dữ liệu cập nhập-tương tác. |
TUPREQ |
Thông điệp tương tác – yêu cầu cập nhật dữ liệu thời gian rỗi và du lịch, đi lại Mã nhận dạng thông điệp tương tác – yêu cầu cập nhật dữ liệu thời gian rỗi và du lịch, đi lại. |
TUPRSP |
Thông điệp tương tác – phản hồi cập nhật dữ liệu thời gian rỗi và du lịch, đi lại Mã nhận dạng thông điệp tương tác – phản hồi cập nhật dữ liệu thời gian rỗi và du lịch, đi lại . |
UTILMD |
Dữ liệu chính Mã nhận biết dữ liệu chính. |
UTILTS |
Chuỗi thời gian Mã nhận biết chuỗi thời gian. |
VATDEC |
Thông điệp thuế giá trị gia tăng Mã nhận biết thông điệp thuế giá trị gia tăng. |
VESDEP |
Thông điệp về sự khởi hành của tàu thuỷ Mã nhận biết thông điệp về sự khởi hành của tàu thuỷ. |
WASDIS |
Thông điệp thông tin loại bỏ dư thừa Mã nhận dạng thông điệp thông tin loại bỏ dư thừa. |
WKGRDC |
Thông điệp quyết định trợ cấp công việc Mã nhận biết quyết định trợ cấp công việc. |
WKGRRE |
Thông điệp yêu cầu trợ cấp công việc Mã nhận biết thông điệp yêu cầu trợ cấp công việc. |
_____________________________________________________________________________
0073 Đợt truyền đầu tiên và đợt truyền cuối cùng
Desc: Sử dụng chỉ ra thông điệp đầu tiên và thông điệp cuối trong chuỗi các thông điệp liên quan đến cùng một chủ đề.
Repr: a1
C Sự tạo thành đầu tiên
Đợt truyền đầu tiên trong số lượng các đợt truyền thông điệp giống nhau.
F Cuối cùng
Đợt truyền cuối cùng trong số lượng các đợt truyền thông điệp giống nhau.
_____________________________________________________________________________
0081 Định danh phần
Desc: Định danh tách rời các phần của một thông điệp. Repr: a1
D Tách rời phần chi tiết/tiêu đề
Dùng mô tả một cách riêng biệt đoạn UNS, khi tách rời phần tiêu đề từ phần chi tiết của một thông điệp.
S Tách rời phần tóm tắt/chi tiết
Dùng mô tả một cách riêng biệt đoạn UNS, khi tách rời phần chi tiết từ phần tóm tắt của một thông điệp.
_____________________________________________________________________________
0083 Hoạt động, đã mã hóa
Desc: Mã chỉ ra báo nhận, hoặc từ chối (hành động xẩy ra) của một đối tượng trao đổi, hoặc bộ phận của đối tượng trao đổi, hoặc chỉ ra bên nhận trao đổi.
Repr: an..3
4 Mức này và tất cả các mức thấp hơn bị từ chối
Tương ứng với mức – tham chiếu và tất cả các mức – tham chiếu thấp hơn của nó bị từ chối. Một hoặc nhiều lỗi được thông báo tại thông báo – mức này hoặc tại mức thông báo thấp hơn.
7 Mức đã được báo và các mức thấp hơn đã được báo nhận nếu không từ chối rõ ràng
Tương ứng với mức – tham chiếu được báo nhận. Tất cả các thông điệp, các gói, hoặc các nhóm tại các mức – tham chiếu thấp hơn được báo nhận ngoại trừ thông báo rõ ràng là từ chối tại thông báo – mức trong thông điệp CONTRL.
8 Nhận trao đổi
Chỉ ra bên nhận trao đổi.
_____________________________________________________________________________
0085 Cú pháp lỗi, đã mã hóa
Desc: Mã chỉ ra lỗi đã được phát hiện. Repr: an..3
2 Phiên bản cú pháp hoặc mức không được hỗ trợ
Chú ý rằng phiên bản cú pháp và/hoặc mức không được hỗ trợ bởi bên nhận.
7 Bên nhận trao đổi không phải bên nhận hiện tại
Chú ý rằng bên nhận trao đổi (S003) không giống với bên nhận hiện tại.
12 Giá trị không có hiệu lực
Chú ý rằng giá trị của phần tử dữ liệu độc lập,phần tử dữ liệu hỗn hợp hoặc phần tử dữ liệu thành phần không phù hợp với các đặc tả liên quan đến giá trị đó.
13 Mất
Chú ý rằng một dịch vụ thể bắt buộc (hoặc yêu cầu khác) hoặc đoạn sử dụng, phần tử dữ liệu, phần tử dữ liệu hỗn hợp hoặc phần tử dữ liệu thành phần bị mất.
14 Giá trị không hỗ trợ tại vị trí này
Chú ý rằng bên nhận không hỗ trợ sử dụng giá trị cụ thể của một phần tử dữ liệu độc lập, phần tử dữ liệu hỗn hợp hoặc phần tử dữ liệu thành phần đã được nhận biết tại vị trí nơi mà phần tử dữ liệu đó được sử dụng. Giá trị này có thể kết hợp với các đặc tả liên quan và có thể được hỗ trợ nếu sử dụng ở vị trí khác.
15 Không hỗ trợ tại vị trí này
Chú ý rằng bên nhận không hỗ trợ sử dụng loại đoạn, loại phần tử dữ liệu độc lập, loại phần tử dữ liệu hỗn hợp hoặc loại phần tử dữ liệu thành phần tại vị trí đã được nhận biết.
16 Quá nhiều phần tử
Chú ý rằng đoạn nhận dạng gồm có nhiều phần tử dữ liệu hoặc phần tử dữ liệu hỗn hợp nhận dạng gồm có quá nhiều phần tử dữ liệu thành phần.
17 Không tán thành
Không tán thành thừa nhận bên nhận của một trao đổi, nhóm, thông điệp, hoặc gói với giá trị nhận dạng của phần tử dữ liệu độc lập, phần tử dữ liệu hỗn hợp hoặc phần tử dữ liệu thành phần.
18 Không chỉ rõ lỗi
Chú ý rằng một lỗi đã được nhận biết nhưng bản chất của lỗi không được thông báo.
X 19 Ký hiệu thập phân vô nghĩa
Chú ý rằng ký tự được chỉ ra như ký hiệu thập phân trong UNA là vô nghĩa, hoặc ký hiệu thập phân được sử dụng trong một phần tử dữ liệu không phù hợp với một phần tử dữ liệu được chỉ ra trong UNA.
CHÚ THÍCH:
1. Giá trị mã này không có hiệu lực trong danh sách phát hành đầu tiên của mã dịch vụ năm 2003.
20 Ký tự vô nghĩa như ký tự dịch vụ
Chú ý rằng một ký tự thông báo trong UNA là vô nghĩa như ký tự dịch vụ.
21 (Các) ký tự vô nghĩa
Chú ý rằng một hoặc nhiều ký tự sử dụng trong trao đổi không không phải là ký tự có nghĩa như định nghĩa nhận dạng cú pháp đã được chỉ ra trong UNB. Ký tự vô nghĩa trong phần tham chiếu – mức, hoặc ngay sau phần nhận dạng của trao đổi.
22 (Các) ký tự dịch vụ vô nghĩa
Chú ý rằng (các) ký tự dịch vụ sử dụng trong trao đổi không phải là ký tự dịch vụ như ký tự thông báo trong UNA hoặc không phải một ký tự dịch vụ mặc định. Nếu sử dụng mã trong UCS hoặc UCD, ký tự vô nghĩa tiếp ngay sau bộ phận nhận dạng của trao đổi.
23 Không nhận ra bên gửi trao đổi
Chú ý rằng bên gửi trao đổi (S002) không được nhận ra.
24 Quá cũ
Chú ý rằng trao đổi đã nhận hoặc nhóm là quá lâu so với giới hạn qui định trong một IA hoặc đã được xác định bởi bên nhận.
25 Chỉ báo kiểm tra không được hỗ trợ
Chú ý rằng quá trình kiểm tra không thể thực hiện đối với nhận dạng trao đổi, nhóm, thông điệp hoặc gói.
26 Phát hiện bản sao
Khai báo rằng một bản sao hợp lí của một thông điệp, nhóm, trao đổi hay gói nhận được trước đó vừa được tìm thấy. Sự truyền đi vừa rồi có thể đã bị từ chối.
X 27 Chức năng an ninh không được hỗ trợ
Chú ý rằng một chức năng an ninh có liên quan đến mức – tham chiếu hoặc phần tử dữ liệu không được hỗ trợ.
CHÚ THÍCH:
1. Giá trị mã này không có hiệu lực trong danh sách phát hành đầu tiên của mã dịch vụ năm 2003.
28 Các tham chiếu không tương xứng
Chú ý rằng tham chiếu kiểm soát trong UNB, UNG, UNH, UNO, USH hoặc USD không tương xứng với một trong UNZ, UNE, UNT, UNP, UST hoặc USU tách biệt.
29 Đếm kiểm soát không tương xứng với số lượng trường hợp đã nhận
Chú ý rằng số lượng các nhóm, các thông điệp, hoặc các đoạn không tương xứng với số hiệu đưa ra trong UNZ, UNE, UNT hoặc US, hoặc độ dài của một đối tượng hoặc của dữ liệu mật mã hóa không bằng nhau về độ dài trong UNO, UNP, USD, hoặc USU.
30 Lẫn lộn giữa các nhóm và các thông điệp/các gói
Chú ý rằng các nhóm bị lẫn lộn với các thông điệp/các gói ở phía ngoài các nhóm trong trao đổi.
X 31 Nhiều hơn một loại thông điệp trong nhóm
Chú ý rằng các loại thông điệp khác nhau có trong một nhóm chức năng.
CHÚ THÍCH:
1. Giá trị mã này không có hiệu lực trong danh sách phát hành đầu tiên của mã dịch vụ năm 2003.
32 Mức thấp hơn rỗng
Khai báo rằng trao đổi không chứa bất kỳ thông điệp, gói hay nhóm nào, hoặc một nhóm không chứa bất kỳ thông điệp hoặc gói nào.
33 Sự cố không có hiệu lực ở phía ngoài thông điệp, gói, hoặc nhóm
Chú ý rằng một đoạn không có hiệu lực hoặc phần tử dữ liệu không có hiệu lực giữa các thông điệp, giữa các gói hoặc giữa các nhóm trong trao đổi. Việc hủy bỏ đã được thông báo ở mức cao hơn.
X 34 Chỉ báo lồng không cho phép
Chú ý nếu hiện đã sử dụng sự lồng trong một thông điệp thì nó sẽ không được sử dụng nữa.
CHÚ THÍCH:
1. Giá trị mã này không có hiệu lực trong danh sách phát hành đầu tiên của mã dịch vụ năm 2003.
35 Quá nhiều phần tử dữ liệu hoặc đoạn lặp lại
Chú ý rằng một phần tử dữ liệu độc lập, phần tử dữ liệu hỗn hợp hoặc đoạn lặp lại quá nhiều lần.
36 Quá nhiều nhóm đoạn lặp lại
Chú ý rằng một nhóm đoạn lặp lại quá nhiều lần.
37 Loại không có hiệu lực của (các) ký tự
Chú ý rằng một hoặc nhiều các ký tự số được sử dụng trong một phần tử dữ liệu (thành phần) thuộc bảng chữ cái hoặc một hoặc nhiều ký tự chữ cái được sử dụng trong một phần tử dữ liệu (thành phần) số.
X 38 Mất số trước dấu trừ
Chú ý rằng một hoặc nhiều số không đứng trước một dấu trừ.
CHÚ THÍCH:
1. Giá trị mã này không có hiệu lực trong danh sách phát hành đầu tiên của mã dịch vụ năm 2003.
39 Phần tử dữ liệu quá dài
Chú ý rằng chiều dài của phần tử dữ liệu nhận được vượt quá độ dài tối đa được chỉ rõ trong mô tả phần tử dữ liệu.
40 Phần tử dữ liệu quá ngắn
Chú ý rằng chiều dài của phần tử dữ liệu nhận được ngắn hơn độ dài tối thiểu được chỉ rõ trong mô tả phần tử dữ liệu.
X 41 Lỗi mạng truyền thông cố định
Chú ý rằng lỗi cố định đối với đợt truyền của trao đổi được thông báo bởi mạng truyền thông. Đợt truyền lại trao đổi trên với cùng các thông số tại mức mạng sẽ không thực hiện được.
CHÚ THÍCH:
1. Giá trị mã này không có hiệu lực trong danh sách phát hành đầu tiên của mã dịch vụ năm 2003.
X 42 Lỗi mạng truyền thông nhất thời
Chú ý rằng một lỗi nhất thời đối với đợt truyền của trao đổi thông báo bởi mạng truyền thông. Đợt truyền lại của một trao đổi chính có thể thành công.
CHÚ THÍCH:
1. Giá trị mã này không có hiệu lực trong danh sách phát hành đầu tiên của mã dịch vụ năm 2003.
X 43 Bên nhận trao đổi không được biết
Chú ý rằng bên nhận trao đổi không được biết bởi một nhà cung cấp mạng.
CHÚ THÍCH:
1. Giá trị mã này không có hiệu lực trong phát hành thứ nhất của danh sách mã dịch vụ năm 2003.
45 Dấu phân tách đuôi
Chú ý một số vấn đề sau:
– ký tự cuối cùng trước khi kết thúc đoạn là một phần tử dữ liệu phân tách hoặc một phần tử dữ liệu thành phần phân tách hoặc một phần tử dữ liệu phân tách lặp lại, hoặc
– ký tự cuối cùng trước một phần tử dữ liệu phân tách là một phần tử dữ liệu thành phần phân tách hoặc một phần tử dữ liệu phân tách lặp lại.
46 Bộ ký tự không được hỗ trợ
Chú ý rằng một hoặc nhiều ký tự sử dụng không có trong bộ ký tự đã được định nghĩa bởi nhận dạng cú pháp, hoặc bộ ký tự được nhận dạng bởi thứ tự thoát đối với kỹ thuật mở rộng mã không được hỗ trợ bởi bên nhận.
47 Không hỗ trợ chức năng phong bì
Khai báo rằng cấu trúc phong bì bắt gặp không được bên nhận hỗ trợ.
48 Vi phạm điều kiện phụ thuộc
Chú ý rằng một lỗi điều kiện xẩy ra như là kết quả của một vi phạm điều kiện phụ thuộc.
_____________________________________________________________________________
0113 Định danh chức năng-thứ cấp loại thông điệp
Desc: Mã nhận dạng chức năng-thứ cấp của một loại thông điệp.
Repr: an..6
CHÚ THÍCH 1 Mã hạn định phần tử dữ liệu loại thông điệp (0065) cho phép bên nhận nhận biết một chức năng – thứ cấp của một thông điệp.
AA |
Tương tác, thực hiện bán Chức năng-thứ cấp này thông báo với bên nhận rằng mục đích của thông điệp là sự chỉ dẫn thực hiện một cuộc bán hàng. |
AB |
Tương tác, sự thay đổi dữ liệu hội thoại hiện tại Chức năng-thứ cấp này thông báo với bên nhận rằng dữ liệu thông điệp có sự thay đổi trước khi được gửi trong hội thoại tương tác hiện tại. |
AC |
Tương tác, sự thay đổi dữ liệu hội thoại trước khi gửi Chức năng-thứ cấp này thông báo với bên nhận rằng dữ liệu thông điệp có sự thay đổi được gửi trong hội thoại tương tác trước khi gửi. |
AD |
Tương tác, hủy bỏ sản phẩm đặt trước Chức năng-thứ cấp này thông báo với bên nhận rằng mục đích của thông điệp là để hủy bỏ một sản phẩm dược đặt trước đây trong một hội thoại tương tác. |
AE |
Tương tác, bỏ qua sản phẩm đặt trước Chức năng-thứ cấp này thông báo với bên nhận rằng mục đích của thông điệp là để bỏ qua một sản phẩm dược đặt trước đây trong một hội thoại tương tác. |
AF |
Tương tác, quyết định dành riêng hiện thời Chức năng-thứ cấp này thông báo với bên nhận rằng mục đích của thông điệp là để quyết định giao dịch dành riêng hiện thời. |
AG |
Tương tác, trình diễn sản phẩm đặt trước Chức năng-thứ cấp này thông báo với bên nhận rằng mục đích của thông điệp là để trình diễn một sản phẩm dược đặt trước đây trong một hội thoại tương tác. |
AH |
Tương tác, thực hiện bán tham chiếu Chức năng-thứ cấp này thông báo với bên nhận rằng mục đích của thông điệp là một chỉ dẫn thực hiện một cuộc bán hàng, dựa trên dữ liệu trở lại trong một phản hồi tương tác trước đó. |
AI |
Tương tác, thay đổi đặt hàng của hội thoại trước Chức năng-thứ cấp này thông báo với bên nhận rằng mục đích của thông điệp là để thay đổi một sự đặt trước, được tạo ra trong một hội thoại tương tác trước đó. |
AJ |
Tương tác, biểu diễn mẫu hóa đơn Chức năng-thứ cấp này thông báo với bên nhận rằng mục đích của thông điệp là để biểu diễn mẫu của một hóa đơn. |
AK |
Tương tác, in hóa đơn Chức năng-thứ cấp này thông báo với bên nhận rằng mục đích của thông điệp là để in một hóa đơn. |
AL |
Tương tác, hủy sự đặt hàng trong hội thoại hiện thời Chức năng-thứ cấp này thông báo với bên nhận rằng mục đích của thông điệp là để hủy bỏ một sự đặt hàng được tạo ra trong hội thoại tương tác hiện thời. |
AM |
Tương tác, hủy sự đặt hàng trong hội thoại trước Chức năng-thứ cấp này thông báo với bên nhận rằng mục đích của thông điệp là để hủy bỏ một sự đặt hàng được tạo ra trong một hội thoại tương tác trước đó. |
AN |
Tương tác, thông điệp bán bản sao Chức năng-thứ cấp này là để thông báo với bên nhận rằng thông điệp là một bản sao của một thông điệp bán hàng tương tác được gửi trước đó. |
AO |
Tương tác, bản sao sửa đổi dữ liệu của hội thoại hiện thời Chức năng-thứ cấp này là để thông báo với bên nhận rằng thông điệp là một bản sao của một thông điệp được gửi trước đó để sửa đổi dữ liệu trong hội thoại tương tác hiện thời. |
AP |
Tương tác, bản sao sửa đổi đặt hàng của hội thoại trước Chức năng-thứ cấp này là để thông báo với bên nhận rằng thông điệp là một bản sao của một thông điệp được gửi trước đó để sửa đổi một sự đặt hàng được tạo ra trong một hội thoại tương tác trước đó. |
AQ |
Tương tác, yêu cầu sẵn dùng, đa người cung cấp Chức năng-thứ cấp này là để thông báo với bên nhận rằng thông điệp là một yêu cầu tương tác cho tính sẵn sàng để dùng mà đang được gửi đồng thời tới nhiều người cung cấp. |
AR |
Tương tác, yêu cầu sẵn dùng, một người cung cấp cụ thể Chức năng-thứ cấp này là để thông báo với bên nhận rằng thông điệp là một yêu cầu tương tác cho tính sẵn sàng để dùng từ một người cung cấp duy nhất. |
AS |
Tương tác, yêu cầu quy tắc sản phẩm Chức năng-thứ cấp này là để thông báo với bên nhận rằng thông điệp là một yêu cầu tương tác về quy tắc sản phẩm. |
SECACK |
Báo nhận an ninh Chức năng-thứ cấp của thông điệp AUTACK dùng cho báo nhận của bên nhận, bao gồm cả báo cáo của bất kỳ sự vi phạm an ninh liên kết nào. |
SECAUT |
Xác nhận nguồn gốc và/hoặc không-chối từ nguồn gốc Chức năng-thứ cấp của thông điệp AUTACK dùng cho tính toàn vẹn, sự xác nhận an ninh và/hoặc không-chối tự nguồn gốc. |
_____________________________________________________________________________
0133 Ký tự mã hóa, đã mã hóa
Desc: Mã định danh ký tự được mã hóa sử dụng trong trao đổi.
Repr: an..3
CHÚ THÍCH 1 Sử dụng như trong thoả thuận giữa các bên trao đổi, cho mục đích nhận dạng kỹ thuật mã hóa kho ký tự sử dụng trong trao đổi (khi kỹ thuật mã hóa mặc định được định nghĩa bởi đặc tả bộ ký tự liên kết của kho ký tự không được sử dụng).
1 ASCII 7 bít
Mã ASCII 7 bít.
2 ASCII 8 bít
Mã ASCII 8 bít.
3 Bảng mã 500 (EBCDIC đa quốc gia số 5)
Giản đồ mã đối với kho ký tự được định nghĩa trong bảng mã.
4 Bảng mã 850 (Công ty Máy tính Đa quốc gia IBM)
Giản đồ mã đối với kho ký tự được định nghĩa trong bảng mã.
5 UCS-2
Bộ kí tự mã hóa đa-bộ tám chung (UCS) hai-bộ tám bít cho mỗi giản đồ mã ký tự được chỉ rõ trong ISO/IEC 10646-1.
6 UCS-4
Bộ kí tự mã hóa đa-bộ tám chung (UCS) bốn-bộ tám bít cho mỗi giản đồ mã ký tự được chỉ rõ trong ISO/IEC 10646-1.
7 UTF-8
Định dạng truyền UCS (UTF-8) nhiều-bộ tám bít (chiều dài từ 1 đến 6 bộ tám bít) cho mỗi giản đồ mã ký tự được chỉ rõ trong ISO/IEC 10646-1, Phụ lục R.
8 UTF-16
Định dạng truyền UCS 6 (UTF-16) hai-bộ tám bít cho mỗi giản đồ mã ký tự được chỉ rõ trong ISO/IEC 10646-1, Phụ lục Q.
ZZZ thoả thuận qua lại
Thoả thuận qua lại giữa các bên kinh doanh.
_____________________________________________________________________________
0135 Thẻ đoạn dịch vụ, đã mã hóa
Desc: Mã nhận dạng đoạn dịch vụ.
Repr: an..3
UCD |
Chỉ ra lỗi phần tử dữ liệu Nhận biết một phần tử dữ liệu độc lập, phần tử dữ liệu hỗn hợp hoặc phần tử dữ liệu thành phần bị lỗi, và nhận biết bản chất của lỗi. |
UCF |
Phản hồi nhóm Nhận biết một nhóm trong trao đổi đối tượng và chỉ báo báo nhận hoặc từ chối (hành động đã xẩy ra) của các đoạn UNG và UNE, và nhận biết bất kỳ lỗi liên quan đến các đoạn đó. Cũng có thể nhận biết các lỗi liên quan đến các đoạn an ninh USA, USC, USD, USH, USR, UST, hoặc USU khi chúng xuất hiện ở mức nhóm. Phụ thuộc vào mã hành động, cũng có thể chỉ ra hành động đã xẩy ra trong thông điệp và các gói trong nhóm. |
UCI |
Phản hồi trao đổi Nhận biết trao đổi đối tượng chỉ báo từ chối trao đổi,chỉ báo báo nhận hoặc từ chối (hành động đã xẩy ra) của các đoạn UNA, UNB và UNZ, và nhận biết bất kỳ lỗi liên quan đến các đoạn đó. Cũng có thể nhận biết các lỗi liên quan đến các đoạn an ninh USA, USC, USD, USH, USR, UST, hoặc USU khi chúng xuất hiện ở mức trao đổi. Phụ thuộc và hành động mã hóa, nó cũng có thể chỉ báo hành động đã xẩy ra trong các nhóm, các thông điệp, và các gói của trao đổi. |
UCM |
Từ chối thông điệp/gói Nhận biết một thông điệp hoặc gói trong trao đổi đối tượng, và chỉ báo sự báo nhận hoặc từ chối của thông điệp hoặc gói (hành động dã xẩy ra), và nhận biết bất kỳ lỗi liên quan đến các đoạn UNH, UNT, UNO, và UNP. Cũng có thể nhận biết các lỗi liên quan đến các đoạn an ninh USA, USC, USD, USH, USR, UST, hoặc USU khi chúng xuất hiện tại mức thông điệp hoặc mức gói. |
UCS |
Chỉ báo lỗi đoạn Nhận biết hoặc một đoạn bị lỗi hoặc một đoạn bị mất, và nhận biết lỗi bất kỳ liên quan đến đoạn đầy đủ. |
UGH |
Tiêu đề nhóm đoạn phòng ngừa xung đột |
|
Bắt đầu, nhận biết và chỉ rõ một nhóm đoạn phòng ngừa xung đột. |
UGT |
Đuôi nhóm đoạn phòng ngừa xung đột |
|
Kết thúc và kiểm tra tính toàn vẹn của một nhóm đoạn phòng ngừa xung đột. |
UIB |
Tiêu đề trao đổi tương tác |
|
Bắt đầu và nhận biết một trao đổi. |
UIH |
Tiêu đề thông điệp tương tác |
|
Bắt đầu, nhận biết và chỉ rõ một thông điệp. |
UIR |
Trạng thái tương tác |
|
Báo cáo trạng thái của hội thoại. |
UIT |
Đuôi thông điệp tương tác |
|
Kết thúc và kiểm tra tính toàn vẹn của một thông điệp. |
UIZ |
Đuôi trao đổi tương tác |
|
Kết thúc và kiểm tra tính toàn vẹn của một trao đổi. |
UNB |
Tiêu đề trao đổi |
|
Nhận biết một trao đổi. |
UNE |
Đuôi nhóm |
|
Kết thúc và kiểm tra tính toàn vẹn của một nhóm. |
UNG |
Tiêu đề nhóm |
|
Bắt đầu, nhận biết và chỉ rõ một nhóm của các thông điệp và/hoặc các gói, chúng có thể được sử dụng cho lỗi trình nội bộ và chúng có thể bao gồm một hoặc nhiều hơn một loại thông điệp và/hoặc gói. |
UNH |
Tiêu đề thông điệp |
|
Bắt đầu, nhận biết và chỉ rõ một thông điệp. |
UNO |
Tiêu đề đối tượng |
|
Bắt đầu, nhận biết và chỉ rõ một đối tượng. |
UNP |
Đuôi nhóm |
|
Kết thúc và kiểm tra tính toàn vẹn của một đối tượng. |
UNS |
Kiểm soát phần |
|
Các phần tiêu đề, chi tiết và tóm tắt riêng biệt của một thông điệp. |
UNT |
Đuôi thông điệp |
A |
Kết thúc và kiểm tra tính toàn vẹn của một thông điệp. |
UNZ |
Đuôi trao đổi |
|
Kết thúc và kiểm tra tính toàn vẹn của một trao đổi. |
USA |
Thuật toán an ninh |
|
Nhận biết một thuật toán an ninh, kỹ thuật sử dụng, và các thông số kỹ thuật yêu cầu. |
USB |
Định danh dữ liệu an toàn |
|
Bao gồm các chi tiết liên quan đến AUTACK. |
USC |
Chứng chỉ |
|
Truyền tải khóa công bố và thông tin cá nhân của bên sở hữu chứng chỉ. |
USD |
Tiêu đề mật mã hóa dữ liệu |
|
Chỉ rõ cỡ (như độ dài bộ dữ liệu trong các bộ tám bít) của dữ liệu mật mã hóa tiếp theo sau kết thúc đoạn của đoạn đó. |
USE |
Mối liên hệ thông điệp an ninh |
|
Chỉ rõ mối liên hệ tới các thông điệp an ninh gần nhất, cũng như phản hồi tới một yêu cầu cụ thể, hoặc yêu cầu đối với một phúc đáp cụ thể. |
USF |
Chức năng quản lý khóa |
|
Chỉ rõ loại chức năng quản lý khóa và trạng thái của khóa hoặc chứng chỉ tương ứng. |
USH |
Tiêu đề an ninh |
|
Chỉ rõ cơ chế an ninh áp dụng cho cấu trúc EDIFACT (nghĩa là: hoặc thông điệp/gói, nhóm hoặc trao đổi). |
USL |
Trạng thái danh sách an ninh |
|
Chỉ rõ trạng thái các đối tượng an ninh, cũng như các khóa hoặc các chứng chỉ được công bố trong danh sách, và tương ứng với danh sách tham số. |
USR |
Kết quả an ninh |
|
Bao gồm kết quả của cơ chế an ninh. |
UST |
Đuôi an ninh |
|
Thiết lập một liên kết giữa các nhóm đoạn tiêu đề an ninh và đuôi an ninh. |
USU |
Đuôi mật mã dữ liệu |
|
Cung cấp đuôi cho dữ liệu mật mã hóa. |
USX |
Tham chiếu an ninh |
|
Tham chiếu tới cấu trúc EDIFACT đã được đảm bảo an ninh cùng ngày và giờ được liên kết. |
USY |
An ninh dựa trên các tham chiếu |
A |
Nhận biết tiêu đề có thể áp dụng, bao gồm kết quả an ninh và/hoặc chỉ ra nguyên nhân từ chối an ninh có thể xẩy ra đối với giá trị tham chiếu. |
_____________________________________________________________________________
0323 Vị trí truyền, đã mã hóa
Desc: Chỉ ra vị trí của một đợt truyền.
Repr: a1
F Thông điệp đầu tiên
Thông điệp đầu tiên trong chuỗi. Xuất hiện duy nhất một lần khi bắt đầu chuỗi.
I Thông điệp trung gian
Thông điệp nằm trong chuỗi. Có thể không hoặc xuất hiện nhiều hơn một lần trong chuỗi.
L Thông điệp cuối cùng
Thông điệp cuối cùng trong chuỗi. Xuất hiện một lần duy nhất khi kết thúc chuỗi.
_____________________________________________________________________________
0325 Chỉ báo giống nhau
Desc: Chỉ ra rằng cấu trúc này giống với cấu trúc đã được gửi trước.
Repr: a1
D Bản sao
Một đợt truyền bản sao.
_____________________________________________________________________________
0331 Chức năng báo cáo, đã mã hóa
Desc: Mã có giá trị định danh loại trạng thái hoặc lỗi báo cáo.
Repr: an..3
1 Thông tin
Không có lỗi thông tin, ví dụ như báo nhận rằng đối tác vẫn sẵn sàng hành động.
2 Cảnh báo
Cảnh báo, ví dụ như sự cạn kiệt của các nguồn khai thác.
3 Lỗi không-tiền định
Lỗi không-tiền định được phát bởi bên gửi UIR. Toàn bộ hội thoại có thể được thoả thiệp.
4 Gián đoạn hội thoại
Hội thoại đã thiết lập không thể tiếp tục.
5 Trạng thái truy vấn
Yêu cầu báo trạng thái đến bên khác. Nên có câu trả lời với một ‘Trạng thái’ báo cáo
(xem giá trị mã ‘6’ ở dưới).
6 Trạng thái báo cáo
Trạng thái báo cáo hội thoại được quan sát bởi bên gửi.
7 Tạm dừng hội thoại
Thông báo cho đối tác khác là ngừng truyền dữ liệu trong hội thoại cho đến khi nhận được thông báo ‘Tiếp tục hội thoại’.
8 Tiếp tục hội thoại
Thông báo rằng dữ liệu tiếp theo có thể tiếp tục sau khi ‘Tạm dừng’ (xem giá rị mã ‘7’
phía trên).
9 Từ chối bắt đầu hội thoại
Hội thoại không thể khởi tạo.
_____________________________________________________________________________
0333 Báo cáo lý do, đã mã hóa
Desc: Mã định danh lý do trạng thái hoặc lỗi báo cáo.
Repr: an..3
1 Sẵn sàng phản hồi
Không còn thông tin thêm nữa.
2 Lỗi cú pháp
Lỗi được phát hiện trong cú pháp.
3 Tiêu đề không có hiệu lực
Đoạn tiêu đề đã nhận không có hiệu lực.
4 Đoạn đuôi không có hiệu lực
Đoạn đuôi đã nhận không có hiệu lực
5 Cú pháp không được hỗ trợ
Phiên bản/phát hành cú pháp không được hỗ trợ.
6 Loại kịch bản không được hỗ trợ
Loại kịch bản không được hỗ trợ
7 Phiên bản kịch bản không được hỗ trợ
Phiên bản/phát hành kịch bản không được hỗ trợ.
8 Loại hội thoại không được hỗ trợ
Loại hội thoại không được hỗ trợ đối với kịch bản.
9 Phiên bản hội thoại không được hỗ trợ
Phiên bản/phát hành hội thoại không được hỗ trợ.
10 Bên gửi không được ủy quyền
Bên gửi không được ủy quyền
11 Từ chối bên nhận
Từ chối bên nhận về các lý do hành chính.
12 Không hỗ trợ đa giao dịch
Các giao dịch song song phức tạp không được hỗ trợ.
13 Không hỗ trợ đa hội thoại
Các hội thoại song song phức tạp không được hỗ trợ.
14 Các nguồn không sẵn sàng
Các nguồn không sẵn sàng đối với chức năng yêu cầu.
15 Không nhận biết giao dịch
Giao dịch tham chiếu không tồn tại.
16 Không nhận biết hội thoại
Hội thoại tham chiếu không tồn tại.
17 Chức năng không có hiệu lực
Chức năng không có hiệu lực đối với tình trạng hội thoại hiện tại.
18 Dịch vụ không đáp ứng
Dịch vụ yêu cầu không được đáp ứng.
19 Ứng dụng không đáp ứng
Ứng dụng yêu cầu không được đáp ứng
20 Thời gian chết
Sự phản hồi không nhận được trong thời gian cho phép.
21 Không thể xử lý tương tác
Thông báo cho bên khởi tạo rằng một yêu cầu cụ thể không thể xử lý tương tác được.
22 Có thể là lỗi ứng dụng
Thông báo cho bên khởi tạo rằng có một lỗi trong thông điệp yêu cầu, lỗi này có thể là lỗi do bên khởi tạo
23 Không có thông tin phản hồi trở lại
Thông báo cho bên khởi tạo là không có thông tin phản hồi trở lại theo yêu cầu.
24 Dữ liệu không sử dụng được
Thông báo cho bên khởi tạo rằng thông tin được yêu cầu có thể quay trở lại được.
25 Không-thể là lỗi ứng dụng
Thông báo cho bên khởi tạo rằng đã chạm trán một số kiểu hệ thống hoặc lỗi xử lý, không liên quan với dữ liệu đã nhận.
_____________________________________________________________________________
0501 Dịch vụ an ninh, đã mã hóa
Desc: Đặc tả dịch vụ an ninh được áp dụng.
Repr: an..3
1 Không-từ chối nguồn gốc
Thông điệp gồm chữ ký số bảo vệ bên nhận thông điệp từ sự phủ nhận của bên gửi có thông điệp đã được gửi.
2 Sự xác nhận nguồn gốc thông điệp
Trong thực tế bên gửi thông điệp có thể yêu cầu các đối tác khác (xác nhận).
3 Sự toàn vẹn
Nội dung thông điệp được đảm bảo đề phòng sự thay đổi của dữ liệu.
4 Sự bảo mật
Nội dung thông điệp được đảm bảo đề phòng bị đọc trộm, bị sao chép hoặc bị lộ.
5 Không-từ chối nhận
Không-từ chối nhận bảo vệ bên gửi một thông điệp đối tượng tránh sự từ chối của bên nhận thông điệp đó.
6 Sự xác nhận của bên nhận
Bên nhận bảo đảm với bên gửi rằng thông điệp đã được nhận bằng xác nhận của bên nhận.
7 Không-từ chối nguồn gốc cấu trúc EDIFACT được tham chiếu
Cấu trúc EDIFACT tham chiếu được an ninh bởi một chữ ký số bảo vệ người nhận thông điệp tránh sự từ chối của người gửi thông điệp này.
8 Sự xác nhận nguồn gốc cấu trúc EDIFACT được tham chiếu
Trong thực tế bên gửi cấu trúc EDIFACT được tham chiếu không thể yêu cầu đối tác (xác nhận).
9 Sự toàn vẹn cấu trúc EDIFACTđược tham chiếu
Nội dung cấu trúc EDIFACT được tham chiếu được bảo vệ trước sự thay đổi của dữ liệu.
10 Yêu cầu thẻ thời gian
Yêu cầu cấu trúc EDIFACT có thẻ thời gian.
11 Xác thực thực thể
Bên khởi tạo và/hoặc bên phản hồi không thể cảnh báo cho bên khác.
12 Xác thực thực thể với sự thiết lập khóa
Bên khởi tạo và/hoặc bên phản hồi không thể cảnh báo cho bên khác, và thiết lập các khóa an ninh.
_____________________________________________________________________________
0503 Loại phản hồi, đã mã hóa
Desc: Đặc tả loại phản hồi mong đợi từ bên nhận.
Repr: an..3
1 Yêu cầu không báo nhận
Không mong chờ thông điệp báo nhận AUTACK.
2 Yêu cầu báo nhận
Mong chờ thông điệp báo nhận AUTACK.
_____________________________________________________________________________
0505 Hàm lọc, đã mã hóa
Desc: Định danh chức năng lọc sử dụng ánh xạ lại bất kỳ bít mẫu trong bộ ký tự giới hạn.
Repr: an..3
1 Không lọc
Chức năng lọc không được sử dụng.
2 Bộ lọc theo hệ cơ số 16
Bô lọc theo hệ cơ số 16.
3 Bộ lọc theo ISO 646
Bộ lọc ASCII như mô tả trong DIS 10126-1.
4 Bộ lọc Baudot theo ISO 646
Bộ lọc Baudot như mô tả trong DIS 10126-1.
5 Bộ lọc EDA UN/EDIFACT
Chức năng bộ lọc đối với kho bộ ký tự UN/EDIFACT A được mô tả trong TCVN ISO 9735-5: 2004.
6 Bộ lọc EDC UN/EDIFACT
Chức năng bộ lọc đối với kho bộ ký tự UN/EDIFACT A được mô tả trong TCVN ISO 9735-5: 2004.
7 Bọ lọc cơ sơ 64
Chức năng bộ lọc cơ sơ 64 được mô tả trong RFC 1521. ZZZ thoả thuận qua lại thoả thuận giữa các bên kinh doanh.
_____________________________________________________________________________
0507 Mã hóa bộ ký tự gốc, đã mã hóa
Desc: Định danh bộ ký tự đã được bảo đảm an ninh.
EDIFACT Cấu trúc mã khi áp dụng các cơ chế an ninh.
Repr: an..3
1 ASCII 7 bít
Mã ASCII 7 bít.
2 ASCII 8 bít
Mã ASCII 8 bít.
3 Bảng mã 850 (Công ty Máy tính Đa quốc gia IBM)
Giản đồ mã đối với kho ký tự được định nghĩa trong bảng mã.
4 Bảng mã 500 (Đa quốc gia EBCDIC số 5)
Giản đồ mã đối với kho ký tự được định nghĩa trong bảng mã.
5 UCS-2
Bộ kí tự mã hóa đa-nhóm tám chung (UCS) hai-bộ tám bít cho mỗi giản đồ mã ký tự được chỉ rõ trong ISO/IEC 10646-1.
6 UCS-4
Bộ kí tự mã hóa đa-nhóm tám chung (UCS) bốn-bộ tám bít cho mỗi giản đồ mã ký tự được chỉ rõ trong ISO/IEC 10646-1.
7 UTF-8
Định dạng truyền UCS 8 (UTF-8) nhiều-bộ tám bít (có độ dài từ 1 đến 6 bộ tám bít) cho mỗi giản đồ mã ký tự được chỉ rõ trong ISO/IEC 10646-1, Phụ lục R.
8 UTF-16
Định dạng truyền UCS 16 (UTF-16) hai-bộ tám bít cho mỗi giản đồ mã ký tự được chỉ rõ trong ISO/IEC 10646-1, Phụ lục Q.
ZZZ thoả thuận qua lại
thoả thuận qua lại giữa các bên kinh doanh.
_____________________________________________________________________________
0509 Vai trò của bên an ninh, đã mã hóa
Desc: Định danh vai trò của bên an ninh trong mối quan hệ tới điều khoản được đảm bảo an ninh.
Repr: an..3
1 Bên phát hành
Bên an ninh là bên phát hành hợp pháp tài liệu đã được ký nhận.
2 Bên chứng nhận
Bên an ninh đóng vai trò như bên chứng nhận liên quan đến tài liệu đã được ký nhận.
3 Bên hợp đồng
Bên an ninh xác nhận nội dung của tài liệu đã được ký nhận.
4 Bên làm chứng
Bên an ninh là bên làm chứng, nhưng không chịu trách nhiệm về nội dung tài liệu đã được ký nhận.
ZZZ thoả thuận qua lại
thoả thuận qua lại giữa các bên kinh doanh.
_____________________________________________________________________________
0513 Hạn định danh sách mã bên an ninh
Desc: Định danh kiểu nhận dạng thường để đăng ký với các bên an ninh.
Repr: an..3
1 ACH
Định danh máy thanh toán tiền tự động.
2 EAN
Hiệp hội Mã số Mã vạch Châu Âu.
ZZZ thoả thuận qua lại
thoả thuận qua lại giữa các bên kinh doanh.
_____________________________________________________________________________
0515 Cơ quan chịu trách nhiệm danh sách mã bên an ninh, đã mã hóa
Desc: Định danh cơ quan đăng ký thường trực của các bên an ninh.
Repr: an..3
1 UN/CEFACT
Trung tâm Thương mại Điện tử và Thuận lợi hóa Mậu dịch Liên Hợp Quốc (UN/CEFACT).
2 ISO
Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế.
_____________________________________________________________________________
0517 Hạn định ngày và thời gian
Desc: Đặc tả loại ngày và thời gian.
Repr: an..3
1 Thẻ thời gian an ninh
Thẻ thời gian an ninh của thông điệp an toàn.
2 Ngày và giờ phát hành chứng chỉ
Nhận biết ngày và giờ chứng chỉ được phát hành bởi Tổ chức Chứng nhận.
3 Bắt đầu kỳ hạn có hiệu lực của chứng chỉ
Nhận biết ngày và giờ từ đó chứng chỉ được công nhận có hiệu lực.
4 Kết thúc kỳ hạn có hiệu lực của chứng chỉ
Nhận biết ngày và giờ cho đến khi chứng chỉ còn được công nhận có hiệu lực.
5 Ngày và giờ sinh cấu trúc EDIFACT
Ngày và giờ sinh cấu trúc EDIFACT đã được đảm bảo an ninh.
6 Ngày và giờ hủy bỏ chứng chỉ
Nhận biết ngày và giờ chứng chỉ được hủy bỏ bởi Tổ chức Chứng nhận.
7 Ngày và giờ phát hành khóa
Nhận biết ngày và giờ phát hành của (các) khóa.
_____________________________________________________________________________
0523 Cách sử dụng thuật toán, đã mã hóa
Desc: Đặc tả cách sử dụng tạo thuật toán.
Repr: an..3
1 Hàm băm của người sở hữu
Chỉ rõ thuật toán bên gửi thông điệp sử dụng tính toán hàm băm trong thông điệp (trong trường hợp Sự toàn vẹn Nguồn gốc hoặc Không-từ chối Nguồn gốc giống như trong hạn định chức năng an ninh của USH).
2 Thuật toán đối xứng của người sở hữu
Chỉ rõ thuật toán bên gửi thông điệp sử dụng hoặc đảm bảo tính toàn vẹn, độ tin cậy, hoặc sự xác nhận nguồn gốc của thông điệp (được chỉ rõ bằng dịch vụ an ninh, đã mã hóa trong USH).
3 Ký nhận của bên cấp
Chỉ rõ thuật toán Bên cấp Chứng chỉ (CA) sử dụng để ghi nhận kết quả tính toán giá trị hàm băm trên chứng chỉ.
4 Hàm băm của bên phát hành
Chỉ rõ thuật toán Bên cấp Chứng chỉ (CA) sử dụng tính toán kết quả giá trị hàm băm trên chứng chỉ.
5 Sự mã hoá của người sở hữu
Chỉ rõ thuật toán bên gửi thông điệp sử dụng mã hóa khóa đối xứng.
6 Ký nhận của người sở hữu
Chỉ rõ thuật toán bên gửi thông điệp sử dụng để ghi nhận hoặc kết quả tính toán giá trị hàm băm trong thông điệp hoặc các khóa đối xứng.
7 Sự mã hoá hay ký nhận của người sở hữu
Chỉ rõ thuật toán có thể được bên gửi thông điệp sử dụng hoặc để mã hóa khóa đối xứng hoặc để ghi kết quả tính toán giá trị hàm băm trong thông điệp. Giá trị này được sử dụng duy nhất trong một đoạn USA trong một nhóm đoạn USC. Khi mã hóa một khóa đối xứng, một chứng chỉ người nhận sẽ được sử dụng. Khi kí một kết quả băm, một chứng chỉ người gửi sẽ được sử dụng.
8 Sự nén của người sở hữu
Chỉ rõ thuật toán bên gửi thông điệp sử dụng nén dữ liệu trước khi (mã hoá và) đệ trình.
9 Toàn vẹn nén của người sở hữu
Chỉ rõ thuật toán bên gửi thông điệp sử dụng nén dữ liệu trước khi (mã hoá và) đệ trình. Sự toàn vẹn của dữ liệu được sử dụng để xác minh nội dung văn bản đã được nén trước khi giải nén.
10 Khoá thoả thuận
Chỉ rõ thuật toán bên khởi tạo và bên phản hồi sử dụng đạt được thoả thuận khoá bí mật.
_____________________________________________________________________________
0525 Mật mã hóa phương thức hoạt động, đã mã hóa
Desc: Đặc tả phương thức hoạt động được sử dụng đối với thuật toán.
Repr: an..3
1 ECB
Phương thức hoạt động DES, Bảng mã điện tử; FIPS Pub 81 (1981); ANSI X3.106; IS 8372 (64 bits); ISO 10116 (n-bits).
2 CBC
Phương thức hoạt động DES, Khối chuỗi mã; FIPS Pub 81 (1981); ANSI X3.106; IS 8372 (64 bits); ISO 10116 (n-bits).
3 CFB1
Phương thức hoạt động DES, Mã phản hồi; FIPS Pub 81 (1981); ANSI X3.106; IS 8372 (64 bits); ISO 10116 (n- bits).
4 CFB8
Phương thức hoạt động DES, Mã phản hồi; FIPS Pub 81 (1981); ANSI X3.106; IS 8372 (64 bits); ISO 10116 (n- bits).
5 OFB
Phương thức hoạt động DES; FIPS Pub 81 (1981); IS 8372 (64 bits); ISO 10116 (n-bits).
X 6 MAC Mã Xác nhận Thông điệp ISO 8731-1, sử dụng phương thức DES CBC.
CHÚ THÍCH
1. Giá trị mã này không còn hiệu lực đối với danh sách phát hành thứ hai của mã dịch vụ năm 2002.
X 7 DIM1
Cơ chế toàn vẹn dữ liệu sử dụng chức năng kiểm tra bằng mật mã; ISO DIS 9797, phương thức thứ nhất.
CHÚ THÍCH
1. Giá trị mã này không còn hiệu lực đối với phát hành thứ hai của danh sách mã dịch vụ năm 2002.
X 8 DIM2
Cơ chế toàn vẹn dữ liệu sử dụng chức năng kiểm tra bằng mật mã; ISO DIS 9797, phương thức thứ hai.
CHÚ THÍCH
1. Giá trị mã này không còn hiệu lực đối với phát hành thứ hai của danh sách mã dịch vụ năm 2002.
X 9 MDC2
Mã Phát hiện Thay đổi – Hệ thống Tạp chí chuyên đề của IBM, tập 30, số 2 năm 1991.
CHÚ THÍCH
1. Giá trị mã này không còn hiệu lực đối với phát hành thứ hai của danh sách mã dịch vụ năm 2002.
X 10 HDS1
Hàm băm – Phần 1: Hàm băm sử dụng một thuật toán mã hóa khối n-bit cung cấp một mã băm độ dài đơn. ISO CD 10118-1.
CHÚ THÍCH
1. Giá trị mã này không còn hiệu lực đối với phát hành thứ hai của danh sách mã dịch vụ năm 2002.
X 11 HDS2
Hàm băm – Phần 2: Hàm băm sử dụng một thuật toán mã hóa khối n-bit cung cấp một mã băm độ dài kép. ISO CD 10118-1.
CHÚ THÍCH:
1. Giá trị mã này không còn hiệu lực đối với danh sách phát hành thứ hai của mã dịch vụ năm 2002.
X 12 SQM
Hàm băm n-dư-bình phương cho RSA. Phụ lục A, ITU X 509, ISO 9594-8.
CHÚ THÍCH
1. Giá trị mã này không còn hiệu lực đối với phát hành thứ hai của danh sách mã dịch vụ năm 2002.
X 13 NVB7.1
Hàm băm theo Tiêu chuẩn Hà Lan cho nghiệp vụ ngân hàng.
CHÚ THÍCH
1. Giá trị mã này không còn hiệu lực đối với phát hành thứ hai của danh sách mã dịch vụ năm 2002.
X 14 NVBAK
Tiêu chuẩn Nghiệp vụ ngân hàng Hà Lan, Dấu hiệu xác nhận NVB, được công bố bởi NVB, Tháng năm năm 1992.
CHÚ THÍCH
1. Giá trị mã này không còn hiệu lực đối với phát hành thứ hai của danh sách mã dịch vụ năm 2002.
X 15 MCCP
Quản lý khóa nghiệp vụ ngân hàng bằng các thuật toán không đối xứng, các thuật toán dùng hệ thống mật mã RSA. Xây dựng chữ kí bằng một chữ kí tách biệt. ISO 11166-2.
CHÚ THÍCH
1. Giá trị mã này không còn hiệu lực đối với phát hành thứ hai của danh sách mã dịch vụ năm 2002.
16 DSMR
Giản đồ chữ kí số cho sự khôi phục thông điệp; ISO 9796.
17 CFB64
DES chế độ thao tác, mã thông tin phản hồi; ISO 10116 (n-bits).
23 TCBC
TDEA chế độ thao tác, khối chuỗi mã, ANSI X9.52.
24 TCBC-I
TDEA chế độ thao tác, khối chuỗi mã – xen kẽ, ANSI X9.52.
25 TCFB1
TDEA chế độ thao tác, mã phản hồi – phản hồi 1 bit, ANSI X9.52.
26 TCFB8
TDEA chế độ thao tác, mã phản hồi – phản hồi 8 bit, ANSI X9.52.
27 TCFB64
TDEA chế độ thao tác, mã phản hồi – phản hồi 64 bit, ANSI X9.52.
28 TCFB1-P
TDEA chế độ thao tác, mã phản hồi dẫn – phản hồi 1 bit, ANSI X9.52.
29 TCFB8-P
TDEA chế độ thao tác, mã phản hồi dẫn – phản hồi 8 bit, ANSI X9.52.
30 TCFB64-P
TDEA chế độ thao tác, mã phản hồi dẫn – phản hồi 64 bit, ANSI X9.52.
31 TOFB
TDEA chế độ thao tác, đầu ra chế độ phản hồi, ANSI X9.52.
32 TOFB-P
TDEA chế độ thao tác, đầu ra chế độ phản hồi dẫn, ANSI X9.52.
33 TCBCM
TDEA chế độ thao tác, mã khối chuỗi với đầu ra phản hồi mặt nạ, ANSI X9.52.
34 TCBCM-I
TDEA chế độ thao tác, mã khối chuỗi với đầu ra phản hồi mặt nạ xen kẽ, ANSI X9.52.
35 TECB
TDEA chế độ thao tác, chế độ sách điện tử, ANSI X9.52.
36 CTS
RC5 chế độ thao tác, mã văn bản nhanh, công bố trong RCF 2040. ZZZ Thảo thuận qua lại thoả thuận qua lại giữa các bên kinh doanh.
_____________________________________________________________________________
* 0527 Thuật toán, đã mã hóa
Desc: Định danh thuật toán.
Repr: an..3
1 DES
Tiêu chuẩn Mã hóa Dữ liệu. FIPS Pub 46 (Tháng 1 năm 1997).
2 MAA
Thuật toán Xác nhận Thông điệp. Các thuật toán theo-ngân hàng cho việc Xác nhận thông điệp. ISO 8731-2.
3 FEAL
Thuật toán mã hóa dữ liệu nhanh FEAL.
4 IDEA
Thuật toán Mã hóa Dữ liệu Quốc tế: Lai X., Massey J. “”A Proposal for a New Block Encryption Standard””, Proceedings of Eurocrypt’90, LNCS vol 473, Springer-Verlag, Berlin 1991, and Lai X., Massey J. “”Markov Ciphers and Differential Cryptanalysis””, Proceedings of Eurocrypt’91, LNCS vol 547, Springer-Verlag, Berlin 1991.
5 MD4
Thuật toán phân loại thông điệp MD4.Rivest R. RSA Data Security Inc. (1990).
6 MD5
Thuật toán phân loại thông điệp MD5. Rivest R. Dusse S. RSA Data Security Inc. (1991).
7 RIPEMD
Sự mở rộng của thuật toán MD4 – Ripe Report CS – R9324, Tháng tư 93.
8 SHA
Thuật toán băm an ninh.
9 AR/DFP
Hàm băm trong ngành nghiệp vụ ngân hàng Đức, đã đệ trình lên ISO/IEC JTC 1/SC 27/WG 2, Doc N179.
10 RSA
Rivest, Shamir, Adleman: một phương pháp nhằm thu được hệ thống mật mã khóa chung và các chữ ký số. Phương tiện truyền thông ACM, Quyển.21(2), trang 120- 126 (1978).
11 DSA
Thuật toán về Chữ ký Số/Bản dự thoả về Tiêu chuẩn hoá Chữ ký Số của NIST công bố năm 1993.
12 RAB
Rabin, “Digitalized signatures and public-key functions as intractable as factorization”, MIT Laboratory for Computer Science Technical Report LCS/TR-212, Cambridge, Mass, 1979.
13 TDEA
Thuật toán Mã hoá Dữ liệu ba; ANSI X9.52.
14 RIPEMD-160
Hàm-băm chuyên dụng #1; ISO 10118-3.
15 RIPEMD-128
Hàm-băm chuyên dụng #2; ISO 10118-3.
16 SHA1
Thuật toán Hàm băm an ninh, Hàm-băm chuyên dụng #3; ISO 10118-3.
17 ECC
Thuật toán Đường cong Elíp, Bản dự thảo tiêu chuẩn P1363 của IEEE.
18 ZLIB
Thuật toán nén dữ liệu; Thuật toán co/dãn được công bố trong RFC1950, RFC1951 và RFC 1952.
20 INFOZIP
Thuật toán nén dữ liệu.
21 OLZW
Thuật toán nén dữ liệu; Optimized LZW; Công bố trong ‘Tạp san của Tiến sĩ Dobb’ (Tháng sáu năm 1990).
22 ARITCODE
Thuật toán nén dữ liệu; mã số; Công bố trong ‘Comm. Of the ACM’ (Tháng 6 năm 1987).
23 SHUFF
Thuật toán nén dữ liệu; Huffman tĩnh; Công bố trong ‘Biên bản của I.R.E.’ (Tháng 9 năm 1952).
24 DHUFF
Thuật toán nén dữ liệu; Huffman động; Công bố trong ‘ACM giao dịch trên phần mềm toán’ (Tháng 6 năm 1989).
25 CRC-32
Kiểm tra dư vòng – 32-bit; Ethernet CRC.
26 CRC-CCITT
Kiểm tra dư vòng – 16-bit.
27 ISO12042
Dữ liệu được nén khi trao đổi thông tin – Thuật toán mã hoá hệ nhị phân; ISO-12042.
28 RC4
Variable-Key Size Symmetric Stream Cipher, specified by RSA Security Inc.
29 RC5
Variable-Key Size Symmetric Block Cipher, published in RFC 2040.
30 HMAC-SHA1
Sự xác nhận của thông điệp sử dụng khoá SHA-1 (công bố trong RFC 2104).
31 HMAC-MD5
Sự xác nhận của thông điệp sử dụng khoá MD5 (công bố trong RFC 2104).
32 HMAC-RIPEMD-160
Sự xác nhận của thông điệp sử dụng khoá RIPEMD-160 (công bố trong RFC 2104).
33 HMAC-RIPEMD-128
Sự xác nhận của thông điệp sử dụng khoá RIPEMD-128 (công bố trong RFC 2104).
34 DB-MACv3
MAC calculation (variant 3), using RIPEMD-160 and triple DES (published by Deutsche Bundesbank 1998).
35 LZ77
Thuật toán nén dữ liệu Lempel Ziv, năm 1977.
36 LZW
Thuật toán nén dữ liệu Lempel Ziv Welch.
37 MAC-ISO 8731-1
Mã xác nhận thông điệp được định nghĩa trong ISO 8731, Phần 1.
38 DIM1
Cơ chế toàn vẹn dữ liệu sử dụng hàm kiểm tra bằng mật mã; ISO DIS 9797, phương pháp thứ nhất.
39 DIM2
Cơ chế toàn vẹn dữ liệu sử dụng hàm kiểm tra bằng mật mã; ISO DIS 9797, phương pháp thứ hai.
40 MDC2
Mã phát hiện thay đổi, Tạp chí Chuyên đề của IBM, quyển 13, #2, năm 1991.
41 HDS1
ISO CD 10118-1, hàm băm -phần 1; hàm băm sử dụng một thuật toán mã khối n-bit cho một mã băm độ dài đơn.
42 HDS2
ISO CD 10118-1, hàm băm -phần 1; hàm băm sử dụng một thuật toán mã khối n-bit cho một mã băm độ dài kép.
43 SQM
ISO 9594-8. hàm băm N-d–bình phương cho RSA.
44 NVB 7.1
Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngân hàng Hà lan về hashing và
45 PKCS#1-v2_MGF1
Mask Generation Function defined in PKCS#1, Version 2.
+ 46 NVBAK
Tiêu chuẩn Nghiệp vụ ngân hàng Hà Lan, Dấu hiệu xác nhận NVB, được công bố bởi NVB, tháng 5 năm 1992.
+ 47 MCCP
Nghiệp vụ điều hành quản lý ngân hàng bằng thuật toán không đối xứng, thuật toán đối xứng sử dụng hệ thống mã RSA. Chữ ký được xây dựng bằng một chữ ký riêng biệt. ISO 11166-2.
ZZZ Thỏa thuận qua lại
Thỏa thuận qua lại giữa các bên kinh doanh.
_____________________________________________________________________________
0529 Nhận dạng danh sách mã thuật toán.
Desc: Đặc tả danh sách mã sử dụng để nhận biết thuật toán.
Repr: an..3
1 UN/CEFACT
Trung tâm Thương mại Điện tử và Thuận lợi hóa Mậu dịch Liên Hợp Quốc (UN/CEFACT).
_____________________________________________________________________________
0531 Hạn định tham số thuật toán
Desc: Đặc tả loại giá trị tham số.
Repr: an..3
1 Giá trị ban đầu, tài liệu trắng
Nhận biết giá trị thông số thuật toán bằng giá trị ban đầu khi chưa mã hoá.
2 Giá trị ban đầu, được mã hoá dưới dạng một khoá đối xứng
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng giá trị ban đầu, giá trị đã được mã hoá dưới dạng khoá dữ liệu đối xứng.
3 Giá trị ban đầu, được mã hoá dưới dạng một khoá công bố
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng giá trị ban đầu được mã hoá dưới dạng khoá công bố của bên nhận.
4 Giá trị ban đầu, hình thức thoả thuận qua lại
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng giá trị ban đầu với một hình thức được thoả thuận giữa hai bên trao đổi.
5 Khoá đối xứng, được mã hoá dưới dạng một khoá đối xứng
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng khoá đối xứng đã được mã hoá với thuật toán thoả thuận trước dưới dạng một khoá đối xứng được trao đổi trước.
6 Khoá đối xứng, được mã hoá dưới dạng một khoá công bố
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng khoá đối xứng đã được mã hóa dưới dạng khoá công bố của bên nhận.
7 Khoá đối xứng, đã ký nhận và mã hoá
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng khoá đối xứng đã được ký nhận dưới dạng khoá bí mật của bên gửi, sau đó được mã hoá dưới dạng khoá công bố của bên nhận.
8 Khoá đối xứng được mã hoá dưới dạng một khoá không đối xứng chung cho bên gửi và bên nhận.
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng khoá đối xứng được mã hoá dưới dạng một khoá không đối xứng chung cho bên gửi và bên nhận (ví dụ: sử dụng hệ thống Diffie và Hellman)
9 Tên khoá đối xứng
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng tên của khoá đối xứng. Trong trường hợp này khoá liên hệ đã được thiết lập giữa bên gửi và bên nhận.
10 Tên khoá mã hoá khoá
Nhận biết giá trị tham số bằng tên của khoá mã hóa khoá.
11 Khoá đối xứng, hình thức thoả thuận qua lại
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng khoá đối xứng trong thoả thuận giữa hai bên trao đổi.
12 Môdul
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng môdul của khoá công bố mà giá trị này được sử dụng theo chức năng sử dụng của thuật toán.
13 Số mũ
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng số mũ của khoá công bố mà giá trị này được sử dụng theo chức năng sử dụng của thuật toán.
14 Độ dài các môdul
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng độ dài của các môdul (trong các bít) của khoá công bố được sử dụng trong thuật toán. Độ dài này phụ thuộc vào việc sử dụng hàm lọc.
15 Tham số loại 1
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng tham số loại một.
16 Tham số loại 2
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng tham số loại hai.
17 Tham số loại 3
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng tham số loại ba.
18 Tham số loại 4
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng tham số loại bốn.
19 Tham số loại 5
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng tham số loại năm.
20 Tham số loại 6
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng tham số loại sáu.
21 Tham số loại 7
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng tham số loại bảy.
22 Tham số loại 8
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng tham số loại tám.
23 Tham số loại 9
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng tham số loại chín.
24 Tham số loại 10
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng tham số loại mười.
25 Tham số P của DSA
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng tham số P của thuật toán DSA.
26 Tham số Q của DSA
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng tham số Q của thuật toán DSA.
27 Tham số G của DSA
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng tham số G của thuật toán DSA.
28 Tham số Y của DSA
Nhận biết giá trị thông số thuật toán bằng thông số Y của thuật toán DSA.
29 Giá trị khởi to của CRC
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng giá trị khởi tạo tính toán của CRC.
30 Biểu đồ danh mục khởi tạo
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng biểu đồ danh mục khởi tạo đối với thuật toán nén dữ liệu đã được chỉ rõ.
31 Giá trị toàn vẹn theo độ dịch
Nhận biết giá trị tham số thuật toán theo độ dịch trong văn bản nén nơi giá trị toàn vẹn được định vị.
33 Bộ sinh
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng bộ sinh theo một cơ chế thoả thuận khoá bí mật.
34 Sự hoạt động của khoá đối xứng ngày/tháng
Nhận biết sự hoạt động ngày/tháng của một khoá đối xứng. Ngày/tháng có dạng CCYYMMDDHHMMSS.
35 PKCS#1-EME-OAEP HF
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng mã của hàm băm được sử dụng bởi cơ chế đệm EME-OAEP như định nghĩa trong PKCS#1, Phiên bản 2.
36 PKCS#1-EME-OAEP MGF
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng mã của hàm sinh mặt nạ được sử dụng bởi cơ chế đệm EME-OAEP như định nghĩa trong PKCS#1, Phiên bản 2.
37 PKCS#1-EME-OAEP P Init
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng các bộ tám bít khởi tạo mã hoá theo chuỗi bộ tám bít thông số (P) được sử dụng bởi cơ chế đệm EME-OAEP như định nghĩa trong PKCS#1, Phiên bản 2.
38 PKCS#1-EME-OAEP P Cont
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng sự bổ sung các bộ tám bít mã hoá theo chuỗi bộ tám bít thông số (P) theo sau các bộ tám bít khởi tạo, được sử dụng bởi cơ chế đệm EME-OAEP như định nghĩa trong PKCS#1, Phiên bản 2.
39 PKCS#1-EME-OAEP P Final
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng các bộ tám bít cuối cùng mã hoá theo chuỗi bộ tám bít thông số (P) theo sau các bộ tám bít khởi tạo hoặc các bộ tám bít bổ sung, được sử dụng bởi cơ chế đệm EME-OAEP như định nghĩa trong PKCS#1, Phiên bản 2.
40 PKCS#1-EME-OAEP HF/MGF
Nhận biết giá trị tham số thuật toán theo mã hàm băm sử dụng cho hàm sinh mặt nạ và cơ chế đệm EME-OAEP như quy định trong PKCS#1, Version 2.
41 PKCS#1-EME-OAEP LENGTH
Nhận biết giá trị tham số thuật toán bằng độ dài đã được dự định trước bởi cơ chế đệm EME-OAEP như định nghĩa trong PKCS#1, phiên bản 2.
ZZZ Thỏa thuận qua lại
Thỏa thuận qua lại giữa các bên kinh doanh.
_____________________________________________________________________________
0533 Phương thức nhận dạng danh sách mã hoạt động
Desc: Đặc tả danh sách mã được sử dụng để nhận biết mật mã hóa phương thức hoạt động.
Repr: an..3
1 UN/CEFACT
Trung tâm Thương mại Điện tử và Thuận lợi hóa Mậu dịch Liên Hợp Quốc (UN/CEFACT).
_____________________________________________________________________________
0541 Phạm vi ứng dụng an ninh, đã mã hóa
Desc: Đặc tả phạm vi ứng dụng của các dịch vụ an ninh đã được định rõ trong tiêu đề an ninh.
Repr: an..3
CHÚ THÍCH 1 Dữ liệu phải được đưa vào trương mục bằng quá trình mật mã liên quan.
1 Tiêu đề an ninh và thân thông điệp
Duy nhất nhóm đoạn tiêu đề an ninh hiện tại và thân đối tượng. Trong trường hợp không có nhóm đoạn tiêu đề an ninh hoặc đuôi an ninh khác phải thuộc trong phạm vi này.
2 Từ tiêu đề an ninh đến đuôi an ninh
Từ nhóm đoạn tiêu đề an ninh hiện tại tới nhóm đoạn đuôi an ninh kết hợp. Trong trường hợp nhóm đoạn tiêu đề an ninh hiện tại, thân đối tượng và tất cả các nhóm đoạn tiêu đề và đuôi an ninh khác phải thuộc trong phạm vi này.
3 Thông điệp quan hệ, gói, nhóm hoặc trao đổi
Từ ký tự đầu tiên của thông điệp, nhóm hoặc trao đổi đến ký tự cuối cùng của thông điệp, nhóm hoặc trao đổi.
4 Thông tin an ninh tương tác, tiêu đề an ninh và thân thông điệp
Thông tin an ninh quan hệ, tiêu đề an ninh tương tác quan hệ và thân thông điệp tương tác.
5 Thông tin an ninh tương tác cộng với tiêu đề an ninh và đuôi an ninh
Thông tin an inh quan hệ, tiêu đề an ninh, tất cả các tiêu đề an ninh tương tác khác, thân thông điệp tương tác và tất cả các đuôi an ninh tương tác khác.
ZZZ Thỏa thuận qua lại
Phạm vi ứng dụng an ninh được xác định trong thỏa thuận giữa bên gửi và bên nhận.
_____________________________________________________________________________
0543 Kho bộ ký tự gốc chứng chỉ, đã mã hóa
Desc: Chứng chỉ đã ký nhận được tạo bởi kho bộ ký tự đã được định danh.
Repr: an..3
1 UN/ECE mức A
Như chỉ rõ trong bảng mã cơ sở của ISO 646 ngoại trừ các chữ cái thường, các kí tự tượng hình phương đông và các kí tự đồ họa khác.
2 UN/ECE mức B
Như chỉ rõ trong bảng mã cơ sở của ISO 646 ngoại trừ các kí tự tượng hình phương đông và các kí tự đồ họa khác.
3 UN/ECE level C
Như chỉ rõ trong ISO 8859-1: Quá trình xử lý thông tin – Phần 1: Chữ cái La-tinh Số.1.
4 UN/ECE mức D
Như chỉ rõ trong ISO 8859-2: Quá trình xử lý thông tin – Phần 2: Chữ cái La-tinh Số.2.
5 UN/ECE level E
Như chỉ rõ trong ISO 8859-5: Quá trình xử lý thông tin – Phần 5: Chữ cái La-tinh/Kirin Số.5.
6 UN/ECE mức F
Như chỉ rõ trong ISO 8859-7: Quá trình xử lý thông tin – Phần 7: Chữ cái La-tinh/Kirin Số.7.
7 UN/ECE level G
Như chỉ rõ trong ISO 8859-3: Quá trình xử lý thông tin – Phần 3: Chữ cái La-tinh.
8 UN/ECE mức H
Như chỉ rõ trong ISO 8859-4: Quá trình xử lý thông tin – Phần 4: Chữ cái La-tinh.
9 UN/ECE mức I
Như chỉ rõ trong ISO 8859-6: Quá trình xử lý thông tin – Phần 6: Chữ cái La-tinh/A-rập.
10 UN/ECE mức J
Như chỉ rõ trong ISO 8859-8: Quá trình xử lý thông tin – Phần 8: Chữ cái La-tinh/Hê-brơ.
11 UN/ECE level K
Như chỉ rõ trong ISO 8859-9: Quá trình xử lý thông tin – Phần 9: Chữ cái La-tinh.
12 UN/ECE mức X
Kỹ thuật mở rộng mã theo ISO 2022 sử dụng kĩ thuật escape phù hợp với ISO 2375.
13 UN/ECE level Y
ISO 10646-1 bộ tám bít không có kỹ thuật mở rộng mã.
_____________________________________________________________________________
0545 Cú pháp và phiên bản chứng chỉ, đã mã hóa
Desc: Mã định danh cú pháp và phiên bản được sử dụng tạo chứng chỉ.
Repr: an..3
1 EDIFACT phiên bản số 4
TCVN ISO 9735 phiên bản số 4.
2 EDIFACT phiên bản số 3
ISO 9735 phiên bản số 3.
3 X.509
ISO/IEC 9594-8, ITU X.509 tham chiếu khoá/chứng chỉ.
4 PGP
PGP (Pretty Good Privacy) trên cơ sở cách thức tham chiếu khoá/chứng chỉ.
5 EDI 5 v1.4
Phiên bản 1.4 của chứng chỉ EDI 5 (Tiêu chuẩn quốc gia Pháp).
_____________________________________________________________________________
0551 Hạn định ký tự dịch vụ chữ ký
Desc: Định danh loại ký tự dịch vụ được sử dụng khi chữ ký được điện tử hóa.
Repr: an..3
1 Đoạn kết thúc
Chỉ rõ rằng đây là dấu phân tách tại điểm kết thúc của các đoạn.
2 Dấu phân tách các phần tử dữ liệu thành phần
Chỉ rõ rằng đây là dấu phân tách giữa các phần tử dữ liệu thành phần.
3 Dấu phân tách phần tử dữ liệu
Chỉ rõ rằng đây là dấu phân tách giữa các phần tử dữ liệu.
4 Ký tự phát hành
Chỉ rõ rằng đây là ký tự phát hành.
5 Dấu phân tách lặp lại
Chỉ rõ rằng đây là dấu phân tách giữa các phần tử dữ liệu lặp lại.
_____________________________________________________________________________
0563 Hiệu lực phê chuẩn, hạn định
Desc: Định danh loại hiệu lực phê chuẩn.
Repr: an..3
1 Giá trị phê chuẩn duy nhất
Quy định đây là giá trị phê chuẩn duy nhất. Mã này được dùng khi một thuật toán tạo ra một kết quả thông số đơn tương ứng (ví dụ một MAC với thuật toán DES hoặc một chữ kí số với thuật toán RSA).
2 Tham số r của thuật toán DSA
Chỉ rõ đây là tham số r, kết quả của thuật toán DSA.
3 Tham số s của thuật toán DSA
Chỉ rõ đây là tham số s, kết quả của thuật toán DSA.
4 Số hiệu ngẫu nhiên của bên A
Một số hiệu ngẫu nhiên được sinh bởi bên A trong một thỏa thuận chính thức hoặc dự thảo xác nhận thực thể.
5 Số hiệu ngẫu nhiên của bên B
Một số hiệu ngẫu nhiên được sinh bởi bên B trong một thỏa thuận chính thức hoặc dự thảo xác nhận thực thể.
6 Khối mã dưới dạng một thuật toán đối xứng
Kết quả mật mã hóa dữ liệu dưới dạng một thuật toán đối xứng trong một dự thảo xác nhận thực thể.
7 Khối mã dưới dạng một thuật toán không đối xứng
Kết quả mật mã hóa dữ liệu dưới dạng một thuật toán không đối xứng trong một dự thảo xác nhận thực thể.
8 Giá trị thỏa thuận chính thức
Giá trị dự tính trong một dự thảo thỏa thuận chính thức.
0565 Thông điệp tương quan, đã mã hóa
Desc: Mối liên hệ thông điệp khác, đã qua hoặc trong tương lai.
Repr: an..3
1 Không tương quan
Là thông điệp đầu tiên.
2 Phản hồi
Là một thông điệp phản hồi.
3 Thông điệp yêu cầu
Là thông điệp yêu cầu phúc đáp.
0567 Trạng thái an ninh, đã mã hóa
Desc: Định danh trạng thái phần tử an ninh (ví dụ như khóa hoặc chứng chỉ).
Repr: an..3
1 Hiệu lực
Hiệu lực của phần tử an ninh.
2 Hủy bỏ
Phần tử an ninh đã hủy bỏ.
3 Không nhận ra
Trạng thái của phần tử an ninh không được nhận ra.
4 Ngừng
The security element should not be used for ?????
Phần tử an ninh không được sử dụng cho ?????
5 Alert
Cảnh báo
Phần tử an ninh được đặt trong tình trạng cảnh báo, nếu nó chưa được hủy bỏ.
6 Hết hiệu lực
Kỳ hạn có hiệu lực của phần tử an ninh đã hết.
_____________________________________________________________________________
0569 Lý do hủy bỏ, đã mã hóa
Desc: Định danh lý do tại sao chứng chỉ được hủy bỏ.
Repr: an..3
1 Thỏa thuận của người sở hữu khóa
Người sở hữu khóa liên kết với chứng chỉ đã được thỏa thuận.
2 Thỏa thuận của bên phát hành khóa
Bên phát hành khóa sử dụng phát hành chứng chỉ đã được thỏa thuận.
3 The identification details of the certificate are no longer valid.
4 Chứng chỉ bỏ
Chứng chỉ này đã bị hủy bỏ và thay mới bằng một chứng chỉ khác.
5 Chứng chỉ kết thúc
Chứng chỉ này đã hết quá trình hiệu lực và không được thay mới.
6 Không dùng thông tin được
Chứng chỉ này bị thu hồi nhưng nguyên nhân không được nêu rõ.
ZZZ Thỏa thuận qua lại
Thỏa thuận qua lại giữa các bên kinh doanh.
_____________________________________________________________________________
0571 Lỗi an ninh, đã mã hóa
Desc: Nhận biết lỗi an ninh là nguyên nhân từ chối cấu trúc EDIFACT.
Repr: an..3
CHÚ THÍCH 1 Phần tử này chỉ rõ lỗi an ninh mắc phải. Chúng có thể là lý do không-báo nhận một yêu cầu báo nhận an ninh, hoặc có thể được gửi qua sự khởi tạo của người nhận một AUTACK hay cấu trúc EDIFACT an ninh lỗi.
1 Xác nhận sai
Sự phê chuẩn không hợp lệ.
2 Chứng chỉ bị sai
Chứng chỉ bị sai.
3 Đường dẫn chứng nhận
Đường dẫn chứng nhận không đầy đủ. Không thể xác minh được.
4 Thuật toán không được trợ giúp
Thuật toán không được trợ giúp.
5 Phương pháp hàm băm không được trợ giúp
Phương pháp hàm băm không được trợ giúp
6 Lỗi giao thức
Trạng thái giao thức không theo trình tự.
7 Mong chờ sự đảm bảo an ninh nhưng không có
Sự mong chờ của người sử dụng thông điệp về việc đảm bảo an ninh (ví dụ như, việc sử dụng kết hợp thông điệp an ninh hoặc thông điệp AUTACK trong phương thức đã được xác nhận) nhưng nó không có mặt hoặc đã không được nhận trong khoảng thời gian mong chờ.
8 Các tham số an ninh không phù hợp
Các tham số chỉ rõ sự đảm bảo an ninh được áp dụng không phù hợp (ví dụ như, từ một thoả thuận trao đổi).
_____________________________________________________________________________
0575 Hạn định danh sách tham số
Desc: Đặc tả loại danh sách tham số.
Repr: an..3
ZZZ Xác định thỏa thuận
Xác định thỏa thuận giữa các bên tham gia.
_____________________________________________________________________________
0577 Hạn định bên an ninh
Desc: Định danh vai trò của bên an ninh.
Repr: an..3
1 Bên gửi thông điệp
Nhận biết bên phát các thông số an ninh của thông điệp (ví dụ như bên khởi tạo an ninh).
2 Bên nhận thông điệp
Nhận biết bên xác minh các thông số an ninh của thông điệp (ví dụ như bên nhận an ninh).
3 Bên sở hữu chứng chỉ
Nhận dạng bên sở hữu chứng chỉ.
4 Bên chứng nhận
Bên chứng nhận rằng tài liệu (ví dụ như chứng chỉ) đáng tin cậy.
_____________________________________________________________________________
0579 Hạn định chức năng quản lý khóa
Desc: Đặc tả loại chức năng quản lý khóa.
Repr: an..3
101 Đệ trình đăng ký
Đệ trình thông tin đăng ký.
102 Yêu cầu cặp khóa không đối xứng
Yêu cầu bên được ủy thác phát một cặp khóa không đối xứng.
110 Yêu cầu chứng nhận
Yêu cầu chứng nhận thông tin cá nhân và khóa công bố.
111 Yêu cầu thay mới chứng chỉ
Yêu cầu ra hạn kỳ hạn hiệu lực cho khóa có hiệu lực hiện tại, của chứng chỉ sắp hết hiệu lực.
112 Yêu cầu thay đổi chứng chỉ
Yêu cầu thay đổi chứng chỉ hiện tại bằng một chứng chỉ mới cùng với khóa công bố khác (và có thể thêm thông tin khác).
121 Yêu cầu khôi phục (đường dẫn) chứng chỉ
Yêu cầu giao chứng chỉ hiện tại (có hiệu lực hoặc đã hủy bỏ), cùng với đường dẫn chi tiết ở nơi thích hợp.
123 Yêu cầu khôi phục danh sách chứng chỉ
Yêu cầu toàn bộ hoặc từng phần danh sách chứng chỉ.
124 Yêu cầu trạng thái chứng chỉ
Yêu cầu đưa ra trạng thái hiện tại của chứng chỉ.
125 Yêu cầu phê chuẩn chứng chỉ
Yêu cầu CA phê chuẩn chứng chỉ hiện hành.
126 Yêu cầu phát chứng chỉ
Yêu cầu CA phát một chứng chỉ (có hiệu lực hoặc đã hủy bỏ) tới một danh sách người nhận đã biết hoặc nơi được chỉ định.
130 Yêu cầu hủy bỏ
Yêu cầu hủy bỏ của bên có chứng chỉ.
131 Yêu cầu cảnh báo
Yêu cầu đặt bên có chứng chỉ trong trạng thái cảnh báo.
140 Yêu cầu danh sách hủy bỏ
Yêu cầu đầy đủ hoặc một phần danh sách các chứng chỉ được hủy bỏ.
150 Yêu cầu khóa đối xứng
Yêu cầu phát các khóa đối xứng.
151 Yêu cầu ngừng khóa đối xứng
Yêu cầu ngừng khóa đối xứng.
152 Yêu cầu ngừng khóa không đối xứng
Yêu cầu ngừng khóa không đối xứng.
221 Phát chứng chỉ
Sự truyền phát của chứng chỉ hiện tại (có hiệu lực hoặc đã hủy bỏ).
222 Phát đường dẫn chứng chỉ
Sự truyền phát của một đường dẫn.
224 Chú thích trạng thái chứng chỉ
CHÚ THÍCH trạng thái hiện tại của một chứng chỉ nhất định.
225 Chú thích hiệu lực chứng chỉ
CHÚ THÍCH hiệu lực của chứng chỉ hiện tại.
231 Xác nhận hủy bỏ
Xác nhận hủy bỏ của bên có chứng chỉ.
251 Phát khóa đối xứng
Sự truyền phát của các khóa đối xứng.
252 Ngừng báo nhận
Việc báo nhận được yêu cầu ngừng lại.
_____________________________________________________________________________
0591 Cơ chế đệm, đã mã hóa
Desc: Cơ chế đệm hoặc hệ thống đệm được áp dụng.
1 Đệm 00
Đệm thông điệp được sử dụng cho các thuật toán mã khối. Số nhị phân 0 được đệm vào thông điệp cho đến khi đủ độ dài một khối. Độ dài khối được chỉ rõ thông qua thuật toán và phương thức hoạt động.
X 2 Đệm theo PKCS #1
Đệm thông điệp được sử dụng cho các thuật toán mã khối phù hợp với PKCS #1 (được công bố bởi công ty RSA, năm 1993).
CHÚ THÍCH:
1. Giá trị mã này không còn hiệu lực đối với phát hành thứ hai của danh sách mã dịch vụ năm 2002.
3 Đệm theo ISO 10126
Đệm thông điệp được sử dụng cho các thuật toán mã khối phù hợp với các đặc tả trong ISO 10126.
4 Đệm theo TBSS
Đệm thông điệp được sử dụng cho các thuật toán mã khối phù hợp với TBSS (Tiêu chuẩn Thuỵ Sĩ, được công bố bởi Telekurs AG, năm 1996)
5 Đệm FF
Đệm thông điệp được sử dụng cho các thuật toán mã khối phù hợp với. Số nhị phân 255 được đệm vào thông điệp cho đến khi đủ độ dài một khối. Độ dài một khối được chỉ rõ thông qua thuật toán và phương thức hoạt động.
6 Đệm theo ISO 9796 #1
Đệm thông điệp cho các hệ thống chữ ký số phù hợp với phần 1 của ISO 9796.
7 Đệm theo ISO 9796 #2
Đệm thông điệp cho các hệ thống chữ ký số phù hợp với phần 2 của ISO 9796.
8 Đệm theo ISO 9796 #3
Đệm thông điệp cho các hệ thống chữ ký số phù hợp với phần 3 của ISO 9796.
9 Đệm bao TBSS
Thông điệp đệm các số bao theo TBSS (tiêu chuẩn Thụy sĩ, được công bố bởi Telekurs AG, 1996)
X 10 Đệm bao PKCS #1
Thông điệp đệm các số bao theo PKCS #1 (được công bố bởi tổ chức RSA, 1993).
CHÚ THÍCH:
1. Giá trị mã này không còn hiệu lực đối với phát hành thứ hai của danh sách mã dịch vụ năm 2002.
X 11 Đệm chữ ký theo PKCS #1
Đệm thông điệp cho hệ thống chữ ký số phù hợp với PKCS #1 (được công bố bởi công ty RSA, năm 1993).
CHÚ THÍCH:
1. Giá trị mã này không còn hiệu lực đối với phát hành thứ hai của danh sách mã dịch vụ năm 2002.
12 Đệm chữ ký theo BCS
Đệm thông điệp cho hệ thống chữ ký số phù hợp với ZKA (Tiêu chuẩn Đức, được công bố bởi ZKA vào năm 1993).
13 OAEP
Đệm mật mã không đối xứng tối ưu (được công bố trong IEEE P1363).
14 RSAES-OAEP
Cơ chế đệm được chỉ rõ trong PKCS#1, phiên bản 2, đối với sự mã hoá cùng với khoá công bố RSA.
15 RSAES-PKCS#1-v1_5
Cơ chế đệm được chỉ rõ trong PKCS#1, phiên bản 2, đối với sự mã hoá cùng với khoá công bố RSA.
16 RSASA-PKCS-v1_5
Cơ chế đệm được chỉ rõ trong PKCS#1, phiên bản 2, đối với chữ ký số.
17 Định dạng khối mật mã
Cơ chế đệm được chỉ rõ trong PKCS#1, phiên bản 1.5
18 PKCS#5
Cơ chế đệm được chỉ rõ trong PKCS#5 đối với mã hoá đối xứng.
19 ANSI X9.23
Cơ chế đệm được chỉ rõ trong ANSI X9.23 đối với mã hoá đối xứng.
_____________________________________________________________________________
0601 Định danh danh sách mã cơ chế đệm
Desc: Đặc tả danh sách mã được sử dụng để nhận biết cơ chế đệm hoặc hệ thống đệm.
Repr: an..3
1 UN/CEFACT
Trung tâm Thương mại Điện tử và Thuận lợi hóa Mậu dịch Liên Hợp Quốc (UN/CEFACT).
_____________________________________________________________________________
0805 Hạn định loại đối tượng
Desc: Hạn định tham chiếu tới loại đối tượng.
Repr: an..3
1 Kiểu môi trường máy tính
Đặc tả kiểu môi trường máy tính cho đối tượng đã định.
2 Phiên bản môi trường máy tính
Đặc tả phiên bản môi trường máy tính cho đối tượng đã định.
3 Phát hành môi trường máy tính
Đặc tả phát hành môi trường máy tính cho đối tượng đã định.
5 Tên môi trường máy tính
Đặc tả tên môi trường máy tính cho đối tượng đã định.
6 Mã mức an ninh không-EDIFACT
Chỉ rõ mức như mức trao đổi, nhóm hoặc thông điệp tại đó an ninh không-EDIFACT được áp dụng cho dữ liệu cấu thành lên đối tượng.
7 Phiên bản an ninh không-EDIFACT
Chỉ rõ phiên bản của kỹ thuật an ninh không-EDIFACT được áp dụng cho dữ liệu cấu thành lên đối tượng.
8 Phát hành an ninh không-EDIFACT
Chỉ rõ phát hành của kỹ thuật an ninh không-EDIFACT được áp dụng cho dữ liệu cấu thành lên đối tượng.
9 Kỹ thuật an ninh không-EDIFACT
Chỉ rõ kỹ thuật an ninh non-EDIFACT được áp dụng cho dữ liệu cấu thành lên đối tượng.
10 Thông tin văn bản tự do an ninh không-EDIFACT
Miêu tả dạng tự do của kỹ thuật an ninh không-EDIFACT áp dụng cho dữ liệu tạo lên đối tượng.
11 Định danh file bằng số hiệu
Số hiệu định danh ký hiệu file cấu thành đối tượng.
12 Định danh file bằng tên
Tên ký hiệu file cấu thành đối tượng.
13 Dạng file
Chỉ rõ dạng file cấu thành lên đối tượng.
14 Phiên bản file
Chỉ rõ phiên bản file cấu thành lên đối tượng.
15 Phát hành file
Chỉ rõ phát hành file cấu thành lên đối tượng.
16 Trạng thái file
Chỉ rõ trạng thái file cấu thành lên đối tượng.
17 Kích thước file
Chỉ rõ kích thước file cấu thành lên đối tượng trong các byte.
18 Sự mô tả file
Mô tả tự do file cấu thành lên đối tượng.
19 Loại khối file
Chỉ rõ loại khối file được sử dụng để phân cắt file cấu thành lên đối tượng.
20 Độ dài khối file
Chỉ rõ độ dài của các khối được sử dụng để phân cắt file cấu thành lên đối tượng.
21 Đội dài báo cáo file
Chỉ rõ độ dài báo cáo trong file cấu thành đối tượng dưới dạng số vị trí kí tự.
22 Định danh chương trình bằng số
Số định danh ấn định cho chương trình cấu thành lên đối tượng.
23 Định danh chương trình bằng tên
Tên ấn định cho chương trình cấu thành lên đối tượng.
24 Loại chương trình
Chỉ rõ loại chương trình cấu thành lên đối tượng.
25 Phiên bản chương trình
Chỉ rõ phiên bản của chương trình cấu thành lên đối tượng.
26 Phát hành chương trình
Chỉ rõ phát hành của chương trình cấu thành lên đối tượng.
27 Trạng thái chương trình
Chỉ rõ trạng thái của chương trình cấu thành lên đối tượng.
28 Mô tả chương trình
Mô tả tự do chương trình cấu thành lên đối tượng.
29 Kích thước chương trình
Chỉ rõ kích thước của chương trình cấu thành lên đối tượng trong các byte.
30 Dạng trao đổi
Đặc tả dạng trao đổi cấu thành đối tượng.
31 Kiểu bản trao đổi
Đặc tả kiểu trao đổi cấu thành đối tượng.
32 Phát hành trao đổi
Chỉ rõ phát hành của trao đổi cấu thành lên đối tượng.
33 Trạng thái trao đổi
Chỉ rõ trạng thái của trao đổi cấu thành lên đối tượng.
34 Định danh trao đổi
Số định danh ấn định cho trao đổi cấu thành lên đối tượng.
35 Định danh kỹ thuật nén
Sự định danh ấn định cho kỹ thuật nén áp dụng cho đối tượng.
36 Phiên bản kỹ thuật nén
Chỉ rõ phiên bản của kỹ thuật nén áp dụng cho đối tượng.
37 Phát hành kỹ thuật nén
Chỉ rõ phát hành của kỹ thuật nén áp dụng cho đối tượng.
38 Nhận dạng họa tiết bằng tên
Tên chỉ định cho họa tiết tạo nên đối tượng.
39 Nhận dạng họa tiết bằng số
Số định danh chỉ định cho họa tiết tạo nên đối tượng.
40 Kiểu họa tiết
Quy định kiểu họa tiết tạo nên đối tượng.
41 Dạng họa tiết
Quy định dạng họa tiết tạo nên đối tượng.
42 Phiên bản họa tiết
Quy định phiên bản họa tiết tạo nên đối tượng.
43 Phát hành họa tiết
Quy định phát hành họa tiết tạo nên đối tượng.
44 Trạng thái họa tiết
Quy định trạng thái họa tiết tạo nên đối tượng.
45 Cỡ họa tiết
Quy định cỡ họa tiết tạo nên đối tượng theo byte.
46 Miêu tả họa tiết
Miêu tả dạng tự do họa tiết tạo nên đối tượng.
48 Loại lọc
Chỉ rõ loại kỹ thuật lọc được áp dụng cho đối tượng.
49 Phiên bản lọc
Chỉ rõ phiên bản kỹ thuật lọc được áp dụng cho đối tượng.
50 Bảng mã lọc
Chỉ rõ bảng mã sử dụng đối với kỹ thuật lọc được áp dụng cho đối tượng.
51 Kỹ thuật lọc
Chỉ rõ kỹ thuật lọc được áp dụng cho đối tượng.
52 Định danh kho bộ ký tự
Định danh kho bộ ký tự được sử dụng cho đối tượng.
53 Kỹ thuật mã hóa bộ kỹ tự
Chỉ rõ kỹ thuật mã hóa bộ ký tự được sử dụng cho đối tượng.
54 Kỹ thuật mã hóa bộ kỹ tự
Chỉ rõ bảng mã sử dụng đối với kỹ thuật mã hoá bộ ký tự được sử dụng cho đối tượng.
55 Loại chứng chỉ
Đặc tả loại chứng chỉ cấu thành đối tượng.
56 Phiên bản chứng chỉ
Đặc tả phiên bản chứng chỉ cấu thành đối tượng.
57 Phát hành chứng chỉ
Đặc tả phát hành chứng chỉ cấu thành đối tượng.
58 Trạng thái chứng chỉ
Đặc tả trạng thái chứng chỉ cấu thành đối tượng.
60 Định danh chứng chỉ bằng tên
Tên được ấn định cho chứng chỉ cấu thành đối tượng.
61 Định danh chứng chỉ bằng số hiệu
Số hiệu định danh được ấn định cho chứng chỉ cấu thành đối tượng.
62 Dạng chứng chỉ
Đặc tả dạng chứng chỉ cấu thành đối tượng.
63 Bảng mã chứng chỉ
Chỉ rõ bảng mã được sử dụng khi phát hành chứng chỉ cấu thành nên đối tượng.
_____________________________________________________________________________
0813 Hạn định tham chiếu
Desc: Mã đưa ra ý nghĩa cụ thể về một số định danh tham chiếu.
Repr: an..3
1 Số định danh tham chiếu đối tượng
Số định danh được ấn định bởi một đối tượng.
2 Số tham chiếu thông điệp ứng dụng
Số tham chiếu ấn định cho một thông điệp bởi một thông điệp ứng dụng máy tính.
MỤC LỤC
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Sự phù hợp
3 Tài liệu viện dẫn
4 Các thuật ngữ và định nghĩa
5 Danh mục cú pháp dịch vụ
5.1 Danh mục đoạn dịch vụ
5.1.1 Chú giải đặc tả đoạn dịch vụ
5.1.2 Định danh chú thích phụ thuộc
5.1.3 Chỉ mục bằng thẻ của các đoạn dịch vụ
5.1.4 Chỉ mục bằng tên của các đoạn dịch vụ
5.1.5 Đặc tả đoạn dịch vụ
5.2 Danh mục phần tử dữ liệu hỗn hợp dịch vụ
5.2.1 Chú giải đặc tả phần tử dữ liệu hỗn hợp dịch vụ:
5.2.2 Định danh Chú thích phụ thuộc
5.2.3 Chỉ mục bằng thẻ của các phần tử dữ liệu hỗn hợp dịch vụ
5.2.4 Chỉ mục bằng tên của các phần tử dữ liệu hỗn hợp dịch vụ
5.2.5 Đặc tả phần tử dữ liệu hỗn hợp dịch vụ
5.3 Danh mục phần tử dữ liệu đơn dịch vụ
5.3.1 Tổng quan
5.3.2 Chú giải đặc tả phần tử dữ liệu đơn dịch vụ:
5.3.3 Chỉ mục bằng thẻ của các phần tử dữ liệu đơn dịch vụ
5.3.4 Chỉ mục bằng tên của các phần tử dữ liệu đơn dịch vụ
5.3.5 Đặc tả phần tử dữ liệu đơn dịch vụ
6 Danh mục danh sách mã cú pháp dịch vụ
Phụ lục A (tham khảo) ‘Snapshot’ của danh mục danh sách mã dịch vụ cú pháp
A.1 Khái quát
A.2 Danh sách mã