Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6592-4-1:2001

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN6592-4-1:2001
  • Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: 28/12/2001
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Điện - điện tử
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6592-4-1:2001 (IEC 60947-4-1 : 1990, With Amendment 1 : 1994 And Amendment 2 : 1996) về Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp – Phần 4: Côngtắctơ và bộ khởi động động cơ – Mục 1: Côngtắctơ và bộ khởi động kiểu điện-cơ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6592-4-1:2009 (IEC 60947-4-1 : 2002) về Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp – Phần 4-1: Côngtắctơ và bộ khởi động động cơ – Côngtắctơ và bộ khởi động động cơ kiểu điện-cơ .

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6592-4-1:2001 (IEC 60947-4-1 : 1990, With Amendment 1 : 1994 And Amendment 2 : 1996) về Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp – Phần 4: Côngtắctơ và bộ khởi động động cơ – Mục 1: Côngtắctơ và bộ khởi động kiểu điện-cơ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6592-4-1 : 2001

IEC 60947-4-1 : 1990

WITH AMENDMENT 1 : 1994

AND AMENDMENT 2 : 1996

THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT VÀ ĐIỂU KHIỂN HẠ ÁP – PHẦN 4: CÔNGTẮCTƠ VÀ BỘ KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ – MỤC 1: CÔNGTẮCTƠ VÀ BỘ KHỞI ĐỘNG KIỂU ĐIỆN – CƠ

Low-voltage switchgear and controlgear Part 4: Contactors and motor-starters Section one: Electromechanical contactors and motor-starters

1. Qui định chung

Tiêu chuẩn này áp dng các qui tắc chung đ cp trong Phần 1 của TCVN 6592-1 : 2001 (IEC 60947-1) , dưới đây gọi là Phần 1, những chỗ được trích dẫn cụ thể. Các điều, các bảng, các hình vẽ và các ph lục của qui định chung này có thể được áp dụng bằng cách trích dẫn từ Phần 1, ví dụ như 1.2.3 của Phần 1, bảng 4 của Phần 1. hoặc phụ lục A của Phần 1.

1.1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loi thiết bị liệt kê trong 1.1.1 và 1.1.2 dưới đây mà các tiếp điểm chính được thiết kế để nối đến mạch điện có điện áp danh định không lớn hơn 1 000 V xoay chiều hoc 1 500 V một chiều.

Bộ khởi động và/hoc côngtắctơ đ cập trong tiêu chuẩn này thường không được thiết kế để cắt dòng điện ngắn mạch. Do đó, hệ thống lắp đặt phải có bảo vệ ngắn mạch phù hợp (xem    8.3.4), nhưng bảo vệ ngắn mạch không nhất thiết là một phn của côngtắctơ hoặc bộ khi động.

Trong phạm vi đó, tiêu chuẩn này nêu các yêu cầu đối với:

côngtắctơ có lắp thiết bị bảo vệ quá tải và/hoặc bảo vệ ngắn mạch;

bộ khởi động có các thiết bị bảo vệ ngắn mạch lắp riêng và/hoặc các thiết bị bảo vệ quá tải lắp liền và bảo vệ ngắn mạch lắp riêng;

các côngtắctơ hoặc các bộ khởi động kết hợp, ở các điều kiện qui định, với các thiết bị bảo vệ ngắn mạch của bản thân chúng. Các kết hợp như vậy, ví dụ các bộ khởi động kết hợp (xem 2.2.7) hoặc các bộ khởi động có bảo vệ (xem 2.2.8) có bộ thông số đặc trưng chung.

Các áptômát và các bộ cầu chảy kết hợp được sử dụng làm thiết bị bảo vệ ngắn mạch trong bộ khởi động kết hợp và trong b khởi động có bảo vệ phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 6592-2 : 2000 (IEC 947-2) và IEC 947-3 trong trường hợp có thể.

Các thiết b được đ cp trong tiêu chuẩn này bao gm:

1.1.1. Côngtắctơ mt chiu và côngtctơ xoay chiu

Các côngtctơ mt chiu, xoay chiu được thiết kế đ đóng và m các mch đin và nếu kết hợp với các rơle thích hợp (xem 1.1.2) để bảo vệ các mạch điện này không bị làm việc quá tải.

Chú thích Các côngtctơ kết hp với các rơle thích hp để bảo vệ ngắn mch phi thỏa mãn thêm các điều kin liên quan được qui đnh cho áptômát [TCVN 6592 – 2 : 2000 (IEC 947 – 2)].

Tiêu chun này cũng áp dụng cho các cơ cu điu khin ca rơle côngtắctơ và áp dụng cho các tiếp điểm dùng riêng cho mch cun dây của côngtắctơ

1.1.2. B khởi động đng cơ xoay chiều

Bộ khởi động đng cơ xoay chiều được thiết kế để khởi động và tăng tốc độ động cơ đến giá trị bình thường, duy trì hoạt động liên tục của động cơ, cắt động cơ khỏi nguồn và cung cp phương tiện bảo vệ động cơ và mạch điện liên kết khỏi quá tải.

Bộ khởi động hoạt động ph thuộc vào các rơle dòng điện nhiệt phù hợp với IEC 255-8 để bảo vệ động cơ, hoặc cơ cấu bảo vệ nhiệt lắp sẵn trong động cơ được đề cập trong IEC 34-11 thì các rơle hoặc cơ cấu đó không nhất thiết phải tuân thủ toàn bộ các yêu cầu liên quan của tiêu chuẩn này.

Rơle quá tải dùng cho bộ khởi động, kể cả các rơle bán dẫn, phải thỏa mãn các yêu cu của tiêu chuẩn này.

1.1.2.1. Bộ khởi động xoay chiều trực tiếp trên lưới (đủ điện áp)

Bộ khởi động trực tiếp trên lưới dùng để khởi động và tăng tốc độ động cơ đến giá trị bình thường, để cung cấp phương tiện bảo vệ động cơ và mạch liên kết của nó khỏi quá tải và để cắt động cơ khỏi nguồn.

Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho bộ khởi động đảo chiều.

1.1.2.2. Bộ khởi động xoay chiều điện áp giảm thấp

Bộ khởi động xoay chiều điện áp giảm thấp được thiết kế để khởi động và tăng tốc độ động cơ đến giá trị bình thưng bằng cách nối các đu cực động cơ đến điện áp lưới qua nhiều hơn một cấp hoặc bằng cách tăng từ từ điện áp đặt vào đầu cực, cung cấp phương tiện bảo vệ động cơ và mạch điện liên kết của nó khỏi quá tải và để cắt động cơ khỏi nguồn.

Có thể sử dụng cơ cấu chuyển đổi tự động để điều khiển tác động đóng cắt liên tiếp từ cấp này sang cấp khác. Cơ cấu chuyển đổi tự động này là, ví dụ như, rơle côngtắctơ có thời gian trễ, hoặc rơle có hoặc không qui định thời gian, thiết bị dòng điện giảm thấp và cơ cấu khống chế gia tốc tự động (xem 4.10).

1.1.2.2.1. Bộ khởi động sao – tam giác

Bộ khởi động sao – tam giác được thiết kế để: khởi động động cơ ba pha chế độ nối sao, bảo đảm làm việc liên tục chế độ nối tam giác, cung cấp phương tiện bảo vệ động cơ và mạch điện liên kết khỏi quá tải và cắt đng cơ khỏi ngun.

B khởi đng sao – tam giác qui đnh trong tiêu chuẩn này không thích hp để đảo chiu nhanh động cơ và do đó không áp dng cho loi AC – 4.

Chú thích Khi ni sao, dòng đin dây và mômen đng cơ chỉ bằng mt phn ba giá tr tương ứng so với nội tam giác. Do đó b khi đng sao – tam giác được sử dng khi cn hn chế dòng đin khởi động, hoặc khi máy cn truyền động ch yêu cầu momen khi động hạn chế. Hình 1 v đường cong điển hình v dòng điện khởi động, mômen khởi động ca động cơ và mômen ca máy cn truyn đng.

1.1.2.2.2 B khởi động có biến áp t ngu hai cp

Bộ khởi động biến áp t ngẫu hai cp được thiết kế để khởi động và tăng tốc độ đng cơ cm ứng xoay chiu từ trng thái nghỉ với mt mômen giảm thp đến tc đ bình thường và đ cung cp phương tiện bo vệ động cơ và mch liên kết của nó khỏi quá ti và đ cắt động cơ khi ngun.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho bin áp tự ngẫu là một phần của bộ khi động, hoặc biến áp t ngu là thiết bị được thiết kế riêng để lắp với bộ khởi động.

B khởi động có biến áp tự ngẫu nhiều hơn hai cấp không thuộc phm vi của tiêu chuẩn này.

Bộ khởi động biến áp tự ngẫu qui định trong tiêu chuẩn này không thích hợp đối với động cơ đảo chiều nhanh hoặc động cơ chế độ chậm và do đó không áp dụng cho động cơ loại AC-4.

Chú thích trạng thái khởi động, dòng điện dây và mômen của động cơ so với khi khởi động điện áp danh định giảm xuống xấp xỉ bằng bình phương của tỷ số điện áp khởi động/điện áp danh định. Do đó bộ khởi động biến áp tự ngẫu được sử dụng khi cần hạn chế dòng điện khởi động hoặc khi máy cần truyền động chỉ đòi hỏi mômen khởi động hạn chế. Hình 2 vẽ các đường cong điển hình về dòng điện khởi động, mômen khởi động của động cơ và mômen của máy truyền động.

1.1.2.3. Bộ khởi động mạch rôto có biến trở

Bộ khởi động được thiết kế để khởi động động cơ cảm ứng xoay chiều rôto dây quấn bằng cách loại bớt điện trở đã đặt trước trong mạch rôto, để cung cấp phương tiện bảo vệ động cơ khỏi quá tải và để cắt động cơ khỏi nguồn.

Trong trưng hợp động cơ không đng bộ vành trượt (rôto dây quấn), điện áp cao nhất giữa các vành trượt hở mạch không được lớn hơn hai lần điện áp cách điện danh định của khí cụ đóng cắt lắp trong mạch rôto (xem 4.3.1.1.2).

Chú thích Yêu cầu này dựa trên thực tế là ứng suất điện phân bố trong rôto nhỏ hơn trong stato và tồn tại trong khoảng thời gian ngắn.

Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho bộ khởi động để được hai chiều quay trong trường hợp đảo dây đấu nối khi rôto đã dừng (xem 4.3.5.5). Các thao tác kể cả tuần tự và chốt hãm cần có các yêu cầu bổ sung và phải được thoả thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các điện tr là một phần của bộ khởi động hoặc tạo thành cụm được thiết kế riêng để lắp với bộ khởi động.

1.13 Tiêu chuẩn này không áp dng đối với:

bộ khởi động dùng điện một chiu:

b khi động sao – tam giác, b khởi động mạch roto có biến trở, bộ khởi động biến áp tự ngẫu hai cấp được thiết kế cho ứng dụng đặc biệt và để hoạt động liên tục trong trạng thái khởi động;

b khi động mch rôto có biến tr không cân bằng, nghĩa là trong trường hp giá tr đin trở củac pha không giống nhau.

các thiết bị được thiết kế không ch đ khởi động mà còn để khống chế tốc độ.

các b khởi động có cht lượng và các b khởi động dng “hơi – chất lỏng”;

các côngtctơ bán dn và các b khởi động có sử dụng côngtắctơ bán dẫn trong mạch chính:

b khởi động mạch stato có biến trở:

các côngtctơ và các b khởi đng được thiết kế dùng cho các ứng dụng đặc biệt;

tiếp điểm phụ ca côngtắctơ và tiếp điểm của rơle cơngtắctơ. Các tiếp điểm này được qui định trong IEC 947-5-1.

1.2. Mục đích

Tiêu chuẩn này nhằm qui định:

các đặc tính của côngtắctơ, bộ khởi động và các thiết bị kết hợp;

các điều kiện mà các côngtctơ và bộ khởi động phải phù hợp, liên quan đến:

a) hoạt đng và tác động của côngtắctơ và bộ khởi động;

b) đc tính điện môi;

c) cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài, nếu có;

d) kết cấu của côngtắctơ và bộ khởi động;

các thử nghiệm để chứng tỏ côngtắctơ và bộ khởi động thỏa mãn các điều kiện trên và các phương pháp thử nghiệm được chọn cho các thử nghiệm này;

các thông tin đi kèm thiết bị hoặc nêu trong tài liệu của nhà chế tạo.

2. Định nghĩa

Áp dụng điều 2 của Phần 1 và bổ sung các định nghĩa sau đây:

2.1. Định nghĩa liên quan đến côngtắctơ

2.1.1. Côngtắctơ (cơ khí) (IEV 441-14-33)

Khí cụ đóng cắt cơ khí chỉ có một vị trí nghỉ, hoạt động không phải bằng tay, có khả năng đóng, mang và cắt dòng đin trong điều kiện mạch đin bình thường cũng như trong điu kiện quá tải.

Chú thích Côngtctơ có thể được thiết kế theo phương pháp cung cấp lc để đóng các tiếp điểm chính.

Chú thích (không bao hàm trong IEV 441-14-33)

1) Thut ngữ “hoat đng không phải bằng tay” nghĩa là thiết b được thiết kế để được điều khiển và giữ ở vị trí làm vic bằng một hoặc nhiều nguồn bên ngoài.

2) Côngtắctơ thường được thiết kế để hoạt động thường xuyên.

2.1.2. Côngtctơ đin từ

Côngtctơ trong đó lực để đóng các tiếp điểm chính thường m hoặc m các tiếp điểm chính thường đóng được cung cp từ một nam châm đin.

2.1.3. Côngtắctơ khí nén

Côngtắctơ trong đó lc để đóng các tiếp điểm chính thường m và mở các tiếp điểm chính thường đóng không sử dng các phương tiện hot động bằng điện mà được cung cấp bằng khí nén.

2.1.4. Côngtắctơ đin – khí nén

Côngtắctơ trong đó lực để đóng các tiếp điểm chính thường mở và mở các tiếp điểm chính thường đóng là lực được cung cấp từ thiết bị dùng khí nén được điều khiển bằng các van hoạt động bằng điện.

2.1.5. Côngtctơ có chốt gài (IEV 441-14-34)

Côngtắctơ có phần chuyển động bị chặn bằng một chốt gài được đặt trong khoảng từ hành trình trở về đến vị trí nghỉ khi phương tiện tác động bị ngắt điện.

Chú thích

1) Việc gài và nhả chốt gài có thể bằng cơ, điện từ, khí nén, v.v…

2) Do có chốt gài, côngtắctơ có chốt gài thc tế tn tại một vị trí nghỉ thứ hai, và theo đnh nghĩa của côngtắctơ, thì nó không phải là một côngtắctơ. Tuy nhiên vì cả ứng dụng và thiết kế của côngtctơ có chốt gài đu sát với côngtắctơ thông thường hơn so với bất kỳ loại nào khác ca khí cụ đóng cắt, nên cn đc biệt lưu ý đến yêu cầu phù hợp với qui định kỹ thuật đối với côngtắctơ khi sử dụng chúng.

2.1.6. Côngtắctơ (hoặc b khởi động) kiểu chân không

Côngtắctơ (hoặc bộ khởi động) có các tiếp điểm chính được đóng và m trong khoang có độ chân không cao.

2.1.7. Vị trí nghỉ (của côngtắctơ) (IEV 441-16-24)

Vị trí mà phn động của côngtắctơ bị giữ lại khi nam châm điện hoặc thiết bị khí nén của côngtắctơ không có năng lưng

2.2. Các định nghĩa liên quan đến bộ khi động

2.2.1. Bộ khởi động (IEV 441-14-38)

S kết hợp mi phương tiện đóng cắt cần thiết để khởi động và dừng động cơ, kết hợp với phương tiện bảo vệ quá ti thích hợp.

2.2.2. B khi đng trc tiếp trên lưới (IEV 441-14-40)

B khi đng mà đin áp lưới được nối đến đầu cc động cơ ch qua mt cp.

2.2.3. B khởi động đo chiu

B khởi đng dùng để đo chiu quay ca đng cơ bằng cách đảo dây nối ban đầu của động cơ này trong khi đng cơ có th đang quay.

2.2.4. B khởi động hai chiều

Bộ khởi đng dùng đ đo chiu quay của động cơ bằng cách đảo các dây nối ban đu của động cơ này chỉ khi động cơ không quay.

2.2.5. Bộ khởi đng điện áp giảm thấp

Bộ khởi động mà việc nối điện áp lưới đến đầu cực động cơ qua nhiều cấp hoặc bằng cách tăng dần điện áp đặt đến đầu cực.

2.2.5.1. Bộ khởi động sao – tam giác (IEV 441-14-44)

Bộ khởi động dùng cho động cơ cảm ứng ba pha sao cho ở trạng thái khởi động thì các cuộn dây stato được nối sao, còn ở trạng thái kết thúc khởi động thì được đổi thành nối tam giác.

2.2.5.2. Bộ khởi động biến áp tự ngẫu (lEV 441-14-45)

Bộ khởi động dùng cho động cơ cảm ứng, động cơ này được khởi động bằng một hoặc nhiu giá trị điện áp giảm thấp được điều chỉnh từ biến áp tự ngẫu.

Chú thích (không đ cập trong IEV 441-14-45)     Một biến áp tự ngẫu được định nghĩa trong 3.1.2 của IEC 76-1 như sau: “Biến áp trong đó ở ít nhất hai cuộn dây có một phần chung”.

2.2.6. Bộ khởi động có biến trở (IEV 441-14-42)

Bộ khởi động có sử dụng một hoặc một số điện trở để đạt được các đặc tính qui định về          mômen động cơ và giới hạn dòng điện, trong quá trình khởi động.

Chú thích (không đ cp trong IEV 441-14-42) – Nhìn chung, một bộ khởi động có biến trở gm ba phần chính có thể được cung cấp dưới dạng thiết bị trọn bộ hoặc dưới dạng thiết bị rời để đấu nối ở nơi sử dụng: khí cụ đóng cắt cơ khí để cấp nguồn cho stato (thường lắp với thiết bị bảo vệ quá tải);

(các) đin tr trong mch rôto hoặc stato;

khí cụ đóng ct bằng cơ khí để ct ln lượt (các) điện trở.

2.2.6.1. Bộ khởi động mạch stato có biến trở

Bộ khởi động mch stato có biến trở dùng cho động cơ lng sóc, mà trong thời gian khởi động, lần lượt cắt một hoặc một s điện trở đặt trước trong mạch stato.

2.2.6.2. B khởi đng mạch rôto có biến trở (IEV 441-14-43)

B khởi động có biến tr dùng cho động cơ không đồng b rôto dây quấn, mà trong thời gian khởi động, lấn lưt ct mt hoặc mt số điện trở đt trước trong mạch rôto.

2.2.7. Bộ khởi động phối hợp (xem hình 3)

Thiết bị gồm một bộ khởi đng, mt khí c đóng ct thao tác từ bên ngoài bằng tay và mt thiết bị bảo v ngắn mạch được lắp đặt và đi dây bên trong mt vỏ bc dành riêng. Khí cụ đóng ct và bảo vệ ngắn mạch có th là b phối hợp cu chảy, có thể là mt cơ cu đóng cắt với các cầu chảy hoặc một áptômát có hoặc không có chức năng cách ly.

Chú thích

1) Vỏ bọc dành riêng là vỏ có kích thước và thiết kế riêng để dùng nó vào tất cả các thử nghiệm.

2) Khí cụ đóng cắt thao tác bằng tay và thiết bị bảo vệ, ngắn mạch có thể chỉ là một thiết bị và cũng có thể kết hp bo vệ quá tải.

2.2.8. B khởi động có bảo vệ

Thiết bị gồm một bộ khởi động, một khí cụ đóng cắt bằng tay và một thiết bị bảo vệ ngắn mạch được lắp đặt, đi dây, có vỏ bọc hoặc không có vỏ bọc theo hướng dẫn của nhà chế tạo bộ khởi động.

Chú thích Khí cụ đóng cắt thao tác bằng tay và thiết bị bảo vệ ngắn mạch có thể chỉ là một thiết bị và cũng có thể kết hợp bảo vệ quá tải.

2.2.9. Bộ khởi động bằng tay (IEV 441-14-39)

Bộ khởi động trong đó lực để đóng các tiếp điểm chính là lực được cung cấp riêng biệt bằng tay.

2.2.10. Bộ khởi động điện từ

Bộ khởi động trong đó lực để đóng các tiếp điểm chính được cung cấp từ một nam châm điện.

2.2.11. Bộ khởi động thao tác bằng động cơ

Bộ khởi động trong đó lực để đóng các tiếp điểm chính được cấp từ động cơ điện.

2.2.12. Bộ khởi động khí nén

Bộ khởi động trong đó lực để đóng các tiếp điểm chính được cấp bằng khí nén, không sử dụng phương tiện hoạt động bằng điện.

2.2.13. B khởi động đin – khí nén

Bộ khởi động trong đó lực để đóng các tiếp điểm chính được cấp bằng khí nén dưới sự điều khiển của các van hoạt động bằng điện.

2.2.14. Bộ khởi động một cấp

B khởi động trong đó không có vị trí gia tốc trung gian giữa các           vtrí ĐÓNG CT.

Chú thích Đây cũng chính là b khi động trực tiếp trên lưới

2.2.15. B khởi động hai cp

B khởi động trong đó chỉ có một vị trí gia tc trung gian giữa các vị trí ĐÓNG và CT

Ví d: B khởi động sao – tam giác là b khởi động hai cấp.

2.2.16. Bộ khởi động n cp (xem hình 4) (IEV 441-14-41)

Bộ khởi động trong đó có (n-1) vị trí gia tốc trung gian giữa các vị trí ĐÓNG và CẮT

Ví dụ: Bộ khởi động biến trở ba cấp có hai đoạn điện trở dùng để khởi động.

2.2.17. Bộ nhả hoặc rơle quá tải hoạt động theo nguyên lý nhiệt, có nhiều cực, tác động trong trường hợp quá tải và c trong trường hợp mất pha phù hợp với các yêu cầu quy định.

2.2.18. Bộ nhả hoặc rơle dòng điện giảm thấp (điện áp giảm thấp)

Bộ nhả hoặc rơle đo lường, tác động tự đng khi dòng điện qua (hoặc điện áp đặt lên nó) giảm  xuống thấp hơn giá trị định trước.

2.2.19. Thời gian khởi động (của bộ khởi động có biến trở)

Khoảng thời gian mà các điện trở khởi động hoặc các phần của điện trở có dòng điện chạy qua.

2.2.20. Thời gian khởi động (của bộ khởi động có biến áp tự ngẫu)

Khoảng thời gian mà biến áp tự ngẫu có dòng điện chạy qua.

Chú thích cho 2.2.19 và 2.2.20 Thời gian khởi động ca bộ khởi đng là ngắn hơn tổng thời gian khi động động cơ, vì tổng thời gian khởi động của động cơ có tính đến giai đoạn gia tốc cuối sau khi thao tác đóng cắt đến vị trí ĐÓNG.

2.2.21. Chuyển tiếp hở mạch (với bộ khởi động có biến áp tự ngẫu hoặc bộ khởi động sao – tam giác)

Mạch điện được bố trí sao cho nguồn cung cấp cho động cơ bị gián đoạn và được nối lại khi chuyển đổi từ cấp này sang cấp khác.

Chú thích Giai đoạn quá độ không được coi là một cấp bổ sung.

2.2.22. Chuyển tiếp liền mạch (với bộ khởi động có biến áp tự ngẫu hoặc bộ khởi động sao – tam giác)

Mạch điện được bố trí sao cho nguồn cung cấp cho động cơ không b gián đoạn (dù là nhất thời) khi chuyển từ cấp này sang cấp khác.

Chú thích Giai đoạn quá độ không được coi là một cấp bổ sung.

2.2.23. Nhắp

Vic cấp đin cho mt động cơ hoặc cun dây nam châm lặp đi lặp lại trong các khoảng thời gian ngắn đ đt được sự dch chuyn nh ca cơ cấu truyền động.

2.2.24. Đo chiu

Vic dng hoặc đảo chiều động cơ một cách nhanh chóng bng cách đo chiu các đu ni ban đu ca động cơ trong lúc động cơ đang chạy

2.3. Đi lượng đặc trưng

2.3.1. Đin áp phc hồi quá đ (viết tắt là T.R.V) (IEV 441-17-26)

Áp dng 2.5.34 của Phần 1 và bổ sung như sau:

Chú thích 3 (không nằm trong IEV 441-17-26) Trong một côngtắctơ hoặc bộ khởi động chân không, điện áp phục hi quá đ cao nhất có th xuất hiện không phải cc mở sớm nhất.

3. Phân loại

Điều 4.2 nêu toàn bộ các dữ liệu có thể sử dụng làm tiêu chí phân loại.

4. Đặc tính của côngtắctơ và bộ khởi động

4.1. Tóm tắt các đặc tính

Các đặc tính của côngtắctơ hoặc bộ khởi động phải được nêu theo các thuật ngữ dưới đây, trong trường hợp áp dụng các thuật ngữ này:

loại thiết bị (4.2);

giá trị giới hạn và giá trị danh định đối với mạch chính (4.3);

loại sử dụng (4.4);

mạch điều khiển (4.5);

mạch phụ (4.6);

các loại và các đặc tính của các bộ nh và rơle (4.7);

phối hợp với thiết bị bảo vệ ngắn mạch (4.8);

quá điện áp đóng cắt (4.9);

kiểu và các đc tính của thiết bị chuyển đổi tự đng và cơ cấu khống chế gia tốc tự động (4.10);

các loại và các đặc tính ca biến áp tự ngu đúng cho bộ khởi động có biến áp tự ngẫu hai cấp (4.11):

các loi và các đc tính của điện trở khởi động dùng cho b khởi động mạch roto có biến tr(4. 12).

4.2. Loại thiết bị

Phi nêu loại thiết b như sau (xem thêm điu 5).

4.2.1. Loại thiết b

côngtctơ

b khởi động trực tiếp trên lưới xoay chiu.

bộ khởi động sao – tam giác.

b khởi động có biến áp tự ngẫu hai cp

bộ khởi động mạch rôto có biến trở

b khởi động có bảo vệ hoặc b khởi động phối hp.

4.2.2. S cực

4.2.3. Loại dòng điện (xoay chiều hoặc một chiều)

4.2.4. Môi trường cắt (không khí, dầu, khí, chân không, v.v…)

4.2.5. Điu kiện thao tác thiết bị

4.2.5.1. Phương pháp thao tác

Ví dụ: bằng tay, điện từ, thao tác bằng động cơ, khí nén, điện – khí nén.

4.2.5.2. Phương pháp điu khiển

Ví dụ:

tự động (bằng đóng cắt dẫn hướng hoặc điểu khiển theo trình tự);

không tự động (như thao tác bằng tay hoặc bằng nút ấn);

bán tự động (tức là một phần tự động, một phần không tự động).

4.2.5.3. Phương pháp chuyển đổi đối với các loại bộ khởi động cụ thể

Sự chuyển đổi đối với bộ khởi động sao – tam giác, bộ khởi động mạch rôto có biến trở hoặc bộ khởi động có biến áp tự ngẫu có thể thực hiện theo phương pháp tự động, không tự động hoặc bán tự động (xem hình 4 và hình 5).

4.2.5.4. Phương pháp đấu nối đối với các loại bộ khởi động cụ thể

Ví dụ: Bộ khởi động có chuyển tiếp hở mạch, bộ khởi động có chuyển tiếp liền mạch (xem hình 5).

4.3. Giá trị giới hạn và giá tr danh định đối vi mạch chính

Các giá trị danh định được thiết lập đối với một bộ khởi động hoặc một côngtắctơ phải được qui định phù hợp với các điều từ 4.3.1 đến 4.4 và từ 4.8 đến 4.9, nhưng cũng có thể không nhất thiết phải qui định tất cả các giá trị đã liệt kê.

Chú thích Các giá trị danh định được thiết lập đối với bộ khi động mạch rôto co biến trở tuy được nêu trong 4.3.1.2, 4.3 2.3. 4.3.2.4, 4.3.2.6. 4.3.2.7 va 4.3.5.5 nhưng không nhất thiết phi qui đnh tất c các giá trị liệt kê.

4.3.1. Đin áp danh đnh

Côngtắctơ hoặc bộ khởi động được ấn đnh bằng các điện áp danh đnh dưới đây:

4.3.1.1. Điện áp làm việc danh định (Ue)

Áp dng 4.3.1 1 ca Phn 1.

4.3.1.1.1. Đin áp làm vic danh đnh mạch stato (Ues)

Đối với b khởi động mạch rôto có biến trở, đin áp làm việc danh đnh mạch stato là giá tr đin áp mà khi kết hp với dòng điện làm vic mạch stato danh định thì mạch đin stato k c các khí c đóng cắt có khí của nó đươc ấn định và mạch này liên quan đến khả năng đóng, khả năng cắt, loại chế độ và đặc tính khởi động. Trong mọi trường hợp, điện áp làm việc danh định lớn nhất không ,được vượt quá điện áp cách điện danh định tương ứng.

Chú thích Điện áp làm việc danh định mạch stato được diễn đạt là điện áp giữa các pha.

4.3.1.1.2. Điện áp làm việc danh định mạch rôto (Uer)

Đối với bộ khởi động mạch rôto có biến trở, điện áp làm việc danh định mạch rôto là điện áp mà khi phối hợp với dòng điện làm việc danh định mạch rôto, thì mạch rôto, kể cả các khi cụ đóng cắt cơ khí của nó, được ấn định và mạch này liên quan đến khả năng đóng, khả năng cắt, loại chế độ và đặc tính khởi động.

Điện áp làm việc danh định mạch rôto được coi là điện áp đo được giữa các vành trượt, khi mạch rôto hở, động cơ dừng và stato được cấp điện áp danh định của nó.

Điện áp làm việc danh định mạch rôto chỉ đặt vào trong thời gian ngắn trong quá trình khởi động. Vì vậy, cho phép điện áp làm việc danh định mạch rôto vượt quá 100% điện áp cách điện danh định mạch rôto.

Điện áp lớn nhất giữa các phần mang điện khác nhau trong mạch rôto của bộ khởi động (ví dụ khi cụ đóng ct, điện trở, các bộ phận đấu nối, v.v…) sẽ thay đổi và có thể tính đến các thực tế này để lựa chọn và bố trí thiết bị.

4.3.1.2. Điện áp cách điện danh định (Ui)

Áp dụng 4.3.1.2 của Phn 1.

4.3.1.2.1. Điện áp cách điện danh định mạch stato (Uis)

Đối với bộ khởi động mạch rôto có biến trở, điện áp cách điện danh định mạch stato là giá trị điện áp được ấn đnh cho các thiết bị lắp ngun cung cấp của stato cũng như cụm mà thiết bị là bộ phận hợp thành mà tại điện áp đó các thử nghiệm điện môi và chiều dài đường rò lấy làm căn cứ.

Nếu không có qui đnh nào khác, thì điện áp cách đin danh định mạch stato là giá tr điện áp làm việc danh đnh mạch stato lớn nhất ca bộ khi đng.

4 3.1.2.2. Đin áp cách đin danh đnh mạch rôto (Uir)

Đối với b khởi động mạch rôto có biến trở, đin áp cách đin danh đnh mạch rôto là giá tr đin áp được ấn định cho các thiết bị lp trong mạch rôto cũng như cm mà thiết b là b phn hp thành (các các chi tiết đấu nối, điện trở, vỏ bọc) mà tại điện áp đó các thử nghiệm điện môi và chiều dài đường rò lấy làm căn cứ.

4.3.1.3. Điện áp chịu xung danh đnh  (Uimp)

Áp dụng 4.3.1.3 ca Phn 1

4.3.1.4. Đin áp khởi động danh đnh ca b khởi động có biến áp t ngu

Đin áp khởi động của b khởi động có biến áp tự ngẫu là đin áp giảm thp lấy từ biến áp.

Giá trị ưu tiên của đin áp khởi động danh đnh là 50%, 65%, 80% của điện áp làm việc danh định.

4.3.2. Dòng đin hoặc công sut

Dòng điện của bộ khởi động hoặc côngtắctơ được xác đnh như sau:

Chú thích  Với bộ khởi động sao – tam giác, dòng điện này liên quan đến ni tam giác và, với bộ

khởi động mạch rôto có biến trở hoặc bộ khởi động có biến áp tự ngẫu hai cấp. Dòng điện này liên quan đến vị trí ĐÓNG.

4.3.2.1. Dòng điện nhiệt qui ước trong không khí lưu thông tự do (lth)

Áp dụng 4.3.2.1 của Phn 1.

Dòng điện nhiệt qui ước trong hộp kín (lthe)

Áp dụng 4.3.2.2 của Phần 1.

4.3.2.3. Dòng điện nhiệt qui ước trong mạch stato (lths)

Dòng điện nhiệt qui ước trong mạch stato của một bộ khởi động có thể là dòng điện trong không khí lưu thông tự do lthshoặc dòng điện trong hộp kín, tương tự như điều kiện nêu trong 4.3.2.1 và 4.3.2.2.

Đối với bộ khởi động mạch rôto có biến trở, dòng điện nhiệt mạch stato là dòng điện lớn nhất mà bộ khởi động có thể mang trong chế độ tám giờ (xem 4.3.4.1) mà độ tăng nhiệt của một số bộ phận của nó không vượt quá các giới hạn qui định trong 7.2.2 khi thử nghiệm theo 8.3.3.3.

4.3.2.4. Dòng điện nhiệt qui ước trong mạch rôto (lthr)

Dòng điện nhiệt qui ước trong mạch rôto của một bộ khởi động có thể là dòng trong không khí lưu thông tự do lthr hoặc dòng trong hộp kín lther, tương t như điu kiện nêu trong 4.3.2.1 và 4.3.2.2.

Đối với bộ khởi động mạch rôto có biến trở, dòng điện nhiệt mạch rôto là dòng điện lớn nhất mà các bộ phận của b khởi động do có dòng điện mạch rôto chy qua ở vị trí ĐÓNG, nghĩa là sau khi đã loại,bỏ các điện trở, có thể mang trong chế đ tám giờ (xem 4.3.4.1) mà độ tăng nhit không vưt quá các giới han qui định trong 7.2.2 khi thử nghiệm theo 8.3.3.3.

Chú thích 1 Đối với các thành phần (khí c đóng ct, các chi tiêt đấu ni, điện tr) có dòng điện chy qua ở vị trí ĐÓNG là không đáng kể thì cần được chứng tỏ rằng đối với chế đ danh đnh (xem 4.3.4) được nhà chế tạo qui đnh thì giá tr tích phân

không làm cho độ tăng nhiệt cao hơn độ tăng nhiệt nêu trong 7.2.2.

Chú thích 2: Khi có điện tr lp sn trong b khởi động, phi tính đến đ tăng nhit

4.3.2.5. Dòng điện làm vic danh đnh (l0) hoặc công suất làm việc danh đnh

Dòng điện làm việc danh đnh của mt côngtắctơ hoặc mt b khởi động là dòng điện do nhà chế tạo ấn định, có tính đến điện áp làm việc danh định (xem 4.3.1.1), dòng điện nhiệt qui ước trong không khí lưu thông tự do hoặc trong hộp kín, dòng điện danh định của rơle quá tải, tn số danh định (xem 4.3.3), chế độ danh định (xem 4.3.4), loại sử dụng (xem 4.4) và loại hộp bảo vệ, nếu có.

Trong trường hợp thiết bị dùng để đóng cắt trực tiếp động cơ riêng biệt, việc chỉ ra dòng điện làm việc danh định có thể được thay thế hoặc bổ sung bằng cách chỉ ra công suất đầu ra danh định lớn nhất tại điện áp làm vic danh định đang xem xét của động cơ sử dng các thiết bị này. Nhà chế tạo phải sn sàng cung cấp quan hệ được thừa nhận giữa dòng điện và công suất.

Đối với bộ khởi động, dòng điện làm việc (Ie) là dòng điện khi bộ khởi động ở vị trí ĐÓNG.

4.3.2.6. Dòng điện làm việc danh định mạch stato (les) hoặc công suất làm việc danh định mạch stato.

Đối với bộ khởi động mạch rôto có biến trở, dòng điện làm việc danh định mạch stato là dòng điện theo qui định của nhà chế tạo, có tính đến dòng điện danh định của rơle quá tải lắp trong bộ khởi động này, điện áp làm việc danh định mạch stato (xem 4.3.1.1.1), dòng điện nhiệt trong không khí lưu thông tự do hoặc trong hộp kín qui ước, tần số danh định (xem 4.3.3), chế độ danh định (xem 4.3.4), đặc tính khởi động (xem 4.3.5.5) và kiểu vỏ bọc bảo vệ.

Có thể phải thay chỉ thị dòng điện làm việc danh định mạch stato bằng chỉ thị công suất đầu ra danh định lớn nhất tại điện áp làm việc danh định đang xem xét của động cơ sử dụng các phần tử mạch stato của bộ khởi động này. Nhà chế tạo phải sẵn sàng cung cấp quan hệ được thừa nhận giữa công suất động cơ và dòng điện mạch stato.

4.3.2.7. Dòng điện làm việc danh định mạch rôto (ler)

Đối với bộ khởi động mạch rôto có biến trở, dòng điện làm việc danh định mạch rôto là dòng điện do nhà chế tạo ấn định có tính đến điện áp làm việc danh định của mạch rôto (xem 4.3.1.1.2), dòng điện nhiệt mạch rôto trong không khí lưu thông tự do hoặc trong hộp kín qui ước, tần số danh định (xem 4.3.3), chế độ danh định (xem 4.3.4), đặc tính khởi động (xem 4.3.5.5) và kiểu vỏ bọc bảo vệ.

Dòng đin làm việc danh định mạch rôto là dòng điện chạy trong mạch nối đến rôto khi nối tắt biến tr ở giai đon cuối và động cơ chạy đầy tải va stato được cung cấp điện áp và tn s danh định của nó.

Đối với các động cơ có điện áp làm việc danh định mạch rôto đang kho sát, khi mạch rôto ca b khởi động mạch rôto có biến tr với thông s danh đnh riêng, ngoài vic chỉ ra dòng điện làm vic danh đnh có th còn bổ sung công suất đu ra danh đnh lớn nht ca động cơ mà các thành phn của b khởi động (khí cụ đóng cắt, các b phn đu nối, điện tr) là thích hp. Trong thực tế công sut này thay đổi theo mômen đon gãy dự kiến và do đó có tính đến đc tính khi đng (xem 4.3.5.5).

4.3.2.8. Dòng điện không gián đon danh đnh (lu)

Áp dng 4.3.2.4 của Phn 1.

4.3.3. Tn s danh định

Áp dụng 4.3.3 của Phần 1.

4.3.4. Chế đ danh đnh

Áp dụng 4.3.4 ca Phn 1

4.3.4.1. Chế độ tám giờ (chế độ liên tục)

Áp dụng 4.3.4.1 của Phn 1 và có một số bổ sung như sau:

Đối với bộ khởi động sao – tam giác, bộ khởi động có biến áp tự ngẫu hai cấp, hoặc bộ khởi động mạch rôto có biến trở, chế đ tám giờ là chế độ mà bộ khởi động ở vị trí ĐÓNG và các tiếp điểm chính của khí cụ đóng cắt nào hình thành chế độ tám giờ thì tiếp điểm đó đóng vị trí của nó, và được duy trì ở trạng thái đóng trong khi từng tiếp điểm mang dòng điện ổn định trong thời gian dài, đủ để bộ khởi động đạt đến cân bằng nhiệt, nhưng không quá tám giờ, mà không bị cắt dòng điện.

4.3.4.2. Chế độ không gián đoạn

Áp dụng 4.3.4.2 của Phần 1 và bổ sung như sau:

Đối với bộ khởi động sao – tam giác, bộ khởi động có biến áp tự ngu hai cấp hoặc bộ khởi động mạch rôto có biến trở, chế độ không gián đoạn là chế độ mà bộ khởi động ở vị trí ĐÓNG và các tiếp điểm chính của khí cụ đóng cắt nào hình thành chế độ không gián đoạn thì tiếp điểm đó đóng ở vị trí của nó, và được duy trì ở trạng thái đóng không gián đoạn trong khi từng tiếp điểm mang dòng điện ổn định trong thời gian nhiều hơn tám giờ (nhiều tuần, nhiều tháng, thậm chí nhiều năm).

4.3.4.3. Chế độ gián đoạn hoặc gián đoạn chu kỳ

Áp dụng 4.3.4.3 của Phần 1 và bổ sung như sau:

Đối với bộ khởi động điện áp giảm thấp, chế độ gián đoạn hoặc gián đoạn chu kỳ là chế độ mà bộ khởi động ở vi trí ĐÓNG và các tiếp điểm chính của khí cụ đóng cắt nào hình thành chế độ này thì được giữ ở trng thái đóng trong các khoảng thời gian có liên quan nhất định đến thời gian ở chế đkhông tải, cả hai giai đon này đu quá ngắn không đủ để cho phép bộ khởi động đt được cân bằng nhiệt.

Ưu tiên các loại chế đ gián đon sau

đối với côngtắctơ: 1, 3, 12, 30, 120, 300 và 1 200 (chu kỳ làm việc mỗi giờ),

đối với bộ khởi động: 1, 3, 12 và 30 (chu k làm vic mỗi giờ)

chú ý rằng một chu kỳ làm việc là một chu kỳ hoàn chỉnh gồm một thao tác đóng và một thao tác mở.

Đi vi bộ khởi động, một chu kỳ thao tác gồm khởi động, chy đến đ tc đ ri ct động cơ khỏi nguồn.

Chú thích Trong trường hp b khi đng dùng cho chế đ gián đon, s khác nhau gia hng số thời gian nhiệt của rơle quá ti và đng cơ có th làm cho vic bảo vệ quá ti ca rơle nhit là không thích hp. Do đó, đối với hệ thống dùng cho chế độ gián đon, vấn đ bảo vệ quá tải phải được thỏa thun giữa người sử dụng và nhà chế to.

4.3.4.4. Chế độ nhiệt

Áp dụng 4.3.4.4 của Phần 1

4.3.4.5. Chế đ chu kỳ

Áp dụng 4.3.4.5 của Phần 1.

4.3.5 Đc tính quá tải và đc tính tải bình thường

Áp dụng 4.3.5 của Phần 1 và có bổ sung như sau:

4.3.5.1 Khả năng chịu dòng điện quá tải đóng ct động cơ

Đối với côngtắctơ, các yêu cu để thoả mãn điều kiện này được nêu trong 7.2.4.4.

4.3.5.2. Khả năng đóng danh định

Đối với các loại sử dụng khác nhau (xem 4.4), các yêu cầu được nêu trong 7.2.4.1. Khả năng đóng và cắt danh định chỉ có hiệu lực khi côngtắctơ hoặc bộ khởi động làm việc phù hợp với các yêu cu nêu trong 7.2.1.1 và 7.2.1.2.

4.3.5.3. Khả năng cắt danh định

Đối với các loại sử dụng khác nhau (xem 4.4), các yêu cầu được nêu trong 7.2.4.1. Khả năng đóng và cắt danh định chỉ có hiệu lực khi côngtắctơ hoặc bộ khởi động làm việc phù hợp với các yêu cầu nêu trong 7.2.1.1 và 7.2.1.2.

4.3.5.4. Khả năng thao tác qui ước

Khả năng thao tác qui ước là chuỗi các thao tác đóng và cắt qui định trong 7.2.4.2.

4.3.5.5. Đặc tính khởi động và hãm của bộ khởi động (xem hình 6)

Các điều kiện làm việc điển hình đối với bộ khởi động gm:

a) một chiều quay, với động cơ được ngắt điện trong khi đang chy ở điều kiện làm việc bình thường (loại sử dng AC-2 và AC-3)

b) hai chiu quay, nhưng chiều quay th hai được thc hiện sau khi bộ khởi động b ngắt điện và động cơ được hãm hoàn toàn (loi sử dụng AC-2 va AC-3).

c) một chiều quay hoc hai chiều quay như trong đim b) nhưng thỉnh thong có thế nhp. Với điều kiện làm việc này thường sử dụng bộ khởi động trực tiếp trên lưới (loi sử dung AC-3)

d) một chiu quay thưng xuyên nhp. Với chế đ này thưng xuyên sử dng bkhởi đng trên lưới (loại sử dng AC-4);

e) mt hoặc hai chiều quay nhưng thnh thoảng có thể có đo chiu để dừng đng cơ, bộ phn đảo chiều này, nếu có, được lắp với điện trở hãm ở mạch rôto (b khởi động đo chiu có hãm). Với điều kiện làm việc này thường s dụng b khởi đng mạch rôto có biến tr (loi sử dng AC-2):

f) hai chiu quay, nhưng có thể đảo dây nối nguồn đến động cơ trong khi động cơ đang chạy theo chiu thứ nhất (đảo chiu) để động cơ quay theo chiều khác, và có thể cắt điện động cơ đang chạy ở điều kiện bình thường. Với điu kiện làm việc này, thường sử dụng bộ khởi động đảo chiều trực tiếp trên lưới (loại sử dụng AC-4).

Nếu không có qui định nào khác, bộ khởi động phải được thiết kế dựa trên đặc tính khởi động động cơ tương ứng với kh năng đóng nêu trong bảng 7. Khả năng đóng bao gồm cả dòng điện khi động quá độ và dòng điện khởi động ổn định của đại đa số các động cơ tiêu chuẩn.             Tuy nhiên, dòng điện khi động đối với mt số động cơ lớn có thể đạt giá trị đỉnh tương ứng với hệ số công suất thấp hơn đáng kể so với hệ số công suất được qui định đối với mạch thử nghiệm trong bảng 7. Trong các trường hợp này, dòng điện làm việc của côngtắctơ hoặc khởi động từ cần được giảm đến giá trị thấp hơn giá trị danh định của nó để không vượt quá khả năng đóng của côngtắctơ hoặc bộ khởi động.

4.3.5.5.1. Đặc tính khởi động của bộ khởi động mạch rôto có biến trở

Phải phân biệt giữa các dòng điện và các điện áp trong mạch rôto và mạch stato của động cơ vành trượt. Tuy nhiên, sự thay đổi các giá trị dòng điện trong mạch rôto và mạch stato do thay đổi các bước của quá trình khởi động có tỷ lệ xấp xỉ nhau trong điều kiện làm việc bình thường.

Các đặc trưng của mạch rôto được xác định chủ yếu như sau:

Uer Điện áp làm việc danh định mạch rôto;

ler Dòng điện làm việc danh định mạch rôto;

Zr Trở kháng đặc trưng của rôto của động cơ cảm ứng có vành trượt ở điện xoay chiều; trong đó

Zr =

I1 dòng điện trong mạch rôto ngay trước khi loại bớt một phần điện trở;

l2 dòng điện trong mạch rôto ngay sau khi loại bớt một phần điện trở:

lm = 1/2 (I1 + I2);

Te men làm vic danh đnh của động cơ:

ts thời gian khởi động (xem 2.2.19):

k độ khắc nghiệt của khởi động =

Tha nhn rng nhiu ứng dng của b khởi động mạch rôto có biến tr có các yêu cu khởi động rất đặc trưng mà các yêu cu này không ch dn đến s cp khởi động và I1, I2 khác nhau mà còn dẫn đến các giá tr l1 và I2 khác nhau đối với các đoạn điện trở riêng rẽ. Vì vy không cn c gng hạ bớt các tham s tiêu chuẩn, mà cần lưu ý các yếu tố dưới đây:

đối với phần lớn các ứng dụng, s cấp khởi động từ hai đến sáu là đủ, tuỳ thuộc váo mômen tải, quán tính và độ khắc nghiệt mà quá trình khởi động yêu cầu;

các đoạn điện trở cần được thiết kế để có đủ các thông số đặc trưng về nhiệt liên quan đến thời gian khởi động của thiết bị truyền động dựa trên các giá trị về mômen tải, quán tính tải.

4.3.5.5.2. Các điều kiên tiêu chuẩn để đóng và cắt theo đặc tính khởi động đối với các bộ khởi động mạch rôto có biến trở

Các điu kiện này được cho trong bảng 7 và áp dụng cho chế độ khởi động có mômen khởi động lớn (để chọn khí cụ đóng cắt cơ khí, xem hình 4).

Chú thích Các điều kiện để khởi động với toàn bộ mômen và một nửa mômen đang được xem xét.

Các điu kiện để đóng và cắt được cho trong bảng 7 dùng cho loại sử dụng AC-2 được coi là tiêu chuẩn.

Mạch điện của bộ khởi động phải được thiết kế sao cho các khí cụ đóng cắt điện trở mạch rôto mở trước hoặc mở gần như đng thời với thời điểm mở các khí cụ đóng cắt mạch stato. Ngoài ra, khí cụ đóng cắt mạch stato phải phù hợp với các yêu cầu của loại sử dụng AC-3.

4.3.5.5.3 Đặc tính khởi động của bộ khởi động có biến áp tự ngẫu hai cấp

Nếu không có qui định nào khác, bộ khởi động có biến áp tự ngẫu và đặc biệt là các biến áp tự ngẫu phải được thiết kế theo các điều kiện mà thời gian khởi động (xem 2.2.20) ỏ tất cả các loại chế độ (xem 4.3.4) không vượt quá 15 s. Số chu kỳ khởi động mỗi giờ được lấy bằng số quãng thời gian giữa các lần khởi động, trừ trường hợp hai chu kỳ làm việc tiến hành liên tiếp trong thời gian ngắn, bộ khởi động và biến áp tự ngẫu phải được làm mát về nhiệt độ môi trường trước khi tiến hành các lần khởi động tiếp theo.

Nếu có yêu cu thời gian khởi động vượt quá 15 s, thì phải được thoả thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo.

4.3.6. Dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định Áp dụng 4.3.6.4 của Phần 1.

4.4. Loại sử dụng

Áp dng 4.4 ca Phần 1 và các bổ sung dưới đây:

Loi sử dng được nêu trong Phn 1 là các loi s dụng tiêu chuẩn đi với côngtắctơ và b khởi động. Mi loi sử dụng khác phi da trên thỏa thuận giữa người sử dng và nhà chế to, tuy nhiên thông tin cho trong catalog của nhà chế tạo hoặc trong bỏ thầu cũng có thể được coi là mt thỏa thuận.

Mỗi loại sử dng được đc trưng bằng các giá tr dòng điện điện áp h số công suất hoặc hng s thi gian và các d liu khác trong bảng 7 và bng 8 và bằng các điều kiện thử nghim quy định trong tiêu chuẩn này.

Đối với các côngtắctơ hoặc b khi đng được xác định bằng loi sử dụng ca chúng thì không cn có qui định riêng v kh năng đóng và ct danh định nếu các giá tr này ph thuộc trực tiếp vào loi sử dng như cho trong bảng 7.

Điện áp dùng cho mọi loi sử dng là điện áp làm việc danh định của côngtctơ hoc bộ khởi động, trừ bộ khởi động mạch rôto có biến trở phải là điện áp làm việc danh định mạch stato.

Tất cả các b khởi động trực tiếp trên lưới đu thuộc một trong số loại sử dụng sau đây: AC-3, AC-4, AC-7b, AC-8a và AC-8b.

Tất cả các b khởi động sao – tam giác và có biến áp tự ngẫu hai cấp đu thuộc loại sử dụng AC-3.

Bộ khởi động mạch rôto có biến trở thuộc loại sử dụng AC-2.

4.4.1. Ấn định các loại sử dụng theo kết quả thử nghiệm

a) Côngtắctơ hoặc bộ khởi động đã qua thử nghim của một loại sử dụng, hoặc ở sự kết hợp các tham số nào đó (như dòng điện và điện áp làm việc lớn nhất, v.v…) thì có thể được ấn định cho các loại sử dụng khác mà không cần thử nghiệm, với điều kiện là các tham số thử nghiệm như dòng điện, điện áp, hệ số công suất, hằng s thời gian, số chu kỳ làm việc, số lần đóng và cắt trong bảng 7 và bảng 8, mạch điện thử nghiệm để ấn định các loại sử dụng, không được khắc nghiệt hơn các tham số và mạch điện của thử nghiệm mà côngtắctơ và bộ khởi động đã qua thử nghiệm, và độ tăng nhiệt được kiểm tra tại dòng điện không nhỏ hơn dòng điện làm việc danh định được ấn định cao nhất trong chế độ làm việc liên tục.

Ví dụ, khi thử nghiệm cho loại sử dụng AC-4, một côngtắctơ có thể được ấn định là loại sử dụng AC-3 với điều kiện là le đối với AC-3 không lớn hơn 1,2 le với AC-4 ở cùng điện áp làm việc danh định.

2) Các côngtắctơ DC-3 và DC-5 được coi là có khả năng đóng và cắt các tải khác với khả năng mà chúng được thử nghiệm, nếu:

dòng điện và điện áp danh định không lớn hơn các giá trị leUe qui định;

năng lượng dự trữ J theo tải thực nhỏ hơn hoặc bằng năng lượng dự trữ Jc theo tải mà chúng được thử nghiệm.

Các giá trị năng lượng dự trữ theo mạch thử nghiệm là:

Loại sử dụng

Năng lượng dự trữ Jc

DC-3

DC-5

0,005 25 x Ue x le

0,031 5 x Uc x le

Các hằng s 0,005 25 và 0,031 5 được rút ra từ:

Jc = 1/2 Ll2

trong đó hằng số thời gian được thay bằng:

2,5 x 103 s (DC-3) và:

15 x 103 s (DC-5)

và trong trưng hợp U = 1,05 Ue, I = 4 le và L là độ tự cảm của mạch thử nghim.

(Xem bảng 7 của tiêu chuẩn này).

Bng 1 Các loại sử dụng

Loại dòng điện

Loại sử dụng

Các ứng dụng điển hình

Xoay chiu

AC-1

Tải điện cảm nhỏ hoặc tải không điện cảm, lò điện trở

 

AC-2

Động cơ vành trưt: khởi động, cắt điện

 

AC-3

Động cơ lồng sóc: khởi động, cắt điện động cơ khi đang chy1)

 

AC-4

Đng lồng sóc: khởi động, đảo chiu, nhp

 

AC-5a

Đóng ct các mạch điều khiển đèn phóng điện

 

AC-5b

Đóng cắt các đèn sợi đốt

 

AC-6a

Đóng ct máy biến áp

 

AC-6b

Đóng cắt dãy tụ điện

 

AC-7a3)

Ti điện cam nhỏ dùng cho các thiết bị trong gia đình và các mc đích tương t

 

AC-7b3)

Tải động cơ dùng trong-gia đình

 

AC-8a

Điu khiển động cơ máy nén làm lnh kiểu kín 2) có b nhả quá tải phc hi bằng tay

 

AC-8b

Điu khiển đng cơ máy nén làm lnh kiểu kín 2) có b nhả quá tải phc hi tự động

Một chiều

DC-1

Tải điện cảm nhỏ hoặc không điện cảm, lò điện trở

 

DC-3

Động cơ kích thích song song: khởi động, đảo chiều, nhắp

Hãm động năng động cơ điện một chiu

 

DC-5

Động cơ kích thích nối tiếp: khởi động, đảo chiu, nhắp

Hãm động năng động cơ điện một chiều

 

DC-6

Đóng cắt các bóng đèn sợi đốt

1) Loại AC-3 có thể sử dụng trong chế độ thỉnh thoảng nhắp hoặc đảo chiều trong thời gian giới hạn như thi gian đặt chế độ cho máy, trong thời gian gii hạn này, số lượng các thao tác không nên vượt quá 5 lần trong một phút hoặc không quá 10 lần trong 10 min.

2) Động cơ nén chất làm lạnh gắn kín là kết hợp của một động cơ và một máy nén, cả hai được bọc trong cùng một vỏ gn kín, không có trục lộ ra ngoài hoặc không đệm kín trục, động cơ làm việc trong chất làm lạnh.

3) Đối với AC-7a và AC-7b, xem IEC 1095.

4.5. Mạch điu khiển

Áp dụng 4.5 của Phn 1.

4.6. Mạch phụ

Áp dụng 4.6 của Phần 1.

4.7. Đặc tính của các bộ nhả hoặc rơle (rơle quá tải)

Chú thích Trong phn còn lại của tiêu chuẩn này, từ “rơle quá tải” được áp dụng như nhau đối với rơle quá tải hoặc bộ nhả quá tải.

4.7.1. Tóm tắt các đặc tính

Các đặc tính ca b nh hoặc rơle phi được nêu theo các thuật ngữ dưới đây, nếu áp dụng:

loi b nh hoc rơle (xem 4.7 2).

các giá trị đặc trưng (xem 4.7.3)

việc n định và các giá trị đặt dòng điện ca bộ nhả quá tải (xem 4.7.4). đặc tính thời gian – dòng điện của bộ nhả quá tải (xem 4.7.5); ảnh hưởng ca nhit độ không khí môi trường (xem 4.7.6).

4.7.2. Các loại b nh hoặc rơle

1) B nhcó cun dây song song (tác động song song).

2) Bộ nhả hoặc rơle tác động khi dòng điện giảm thấp hoặc điện            áp giảm            thấp.

3) Rơle quá tải có thời gian trễ, thời gian trễ của rơ le là:

a) độc lập với tải trước (ví dụ: rơle quá tải từ có thời gian trễ);

b) phụ thuộc vào tải trước (ví dụ: rơle quá tải nhiệt);

c) phụ thuộc vào tải trước (ví dụ rơle quá tải nhiệt) và cũng nhạy với mất            pha (xem 2.2.17).

4) Bộ nhả hoặc rơle quá dòng tác động tức thời (nếu áp dụng).

5) Các bộ nhả hoặc rơle khác (ví dụ: rơle nhạy với mất pha, rơle điều khiển kết hợp với thiết bị để bảo vệ nhiệt của bộ khởi động).

Chú thích Các loại nêu trong điểm 4) và 5) đòi hỏi có thoả thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo theo từng ứng dụng cụ thể.

4.7.3. Các giá trị đặc trưng

1) Bộ nhả có cuộn dây song song,  bộ nhả hoặc rơle tác động khi điện áp giảm thấp (dòng điện giảm thấp):

2) điện áp (dòng điện) danh định;

3) tn số danh định;

4) điện áp (dòng điện) tác động.

2) Rơle quá tải:

việc ấn định và các giá trị đặt dòng điện (xem 4.7.4);

tần số danh định, nếu cấn (ví dụ trong trường hợp rơle quá tải làm việc thông qua biến dòng); đặc tính thời gian – dòng điện (hoặc dải đc tính), nếu cần;

loi tác đng theo phân loi trong bảng 2, hoặc thời gian tác động lớn nhất, tính bằng giây, trong các điều kin qui đnh của 7.2.1.5.1 bảng 3, ct D khi thời gian này lớn hơn 30 s

s cc:

bn cht ca rơle nhit, t hoặc bán dẫn

Bng 2 Loi tác động ca các rơle quá ti bán dẫn, t có thời gian trễ, nhit

Loại tác động

Thời gian tác động Tp, tính bằng giây, trong điều kiện qui định ca 7.2.1.5.1. bng 3, cột D

10A

10

20

30

2 <>P 10

4 <>P 10

6 <>P 20

9 <>P 30

Chú thích

1) Tùy thuộc vào bn chất ca rơle, điều kiện tác đng được cho trong 7.2.1.5;

2) Trong trường hợp bộ khởi động mạch rôto có biến trở, rơle quá tải thường được mắc trong mạch stato. Chính vì vy, không thể bảo vệ có hiu qu mạch rôto và đc biệt là các điện trở (nhìn chung dễ hỏng hơn bản thân rôto hoặc khí c đóng cắt trong trường hp có s cố khởi động); việc bảo v mạch rôto cn được thoả thun riêng giữa người sử dng và nhà chế to (xem trong 7.2.1.1.3);

3) Trong trường hợp b khởi đng có biến áp tự ngẫu hai cấp, vì biến áp tự ngẫu khởi động thường chỉ thiết kế để sử dụng trong thời gian khởi dộng, nên rơle quá ti không đủ khả năng bo vệ trong trường hợp có sự cố khởi động. Vic bo vệ biến áp t ngu cần được thoả thun riêng giữa người sử dng và nhà chế to (xem 7.2.1.1.4).

4) Giá trị giới hạn thấp hơn của Tp được chọn để tính đến các đc tính phát nhiệt và dung sai chế tạo khác nhau.

4.7.4. Việc ấn định và các giá trị đt dòng điện của rơle quá tải

Các rơle quá tải được ấn định bởi dòng điện đặt của nó (với giá trị giới hạn cao nhất và thấp nhất của dải dòng điện đặt, nếu điểu chỉnh được) và loại tác động của rơle.

Dòng điện đặt (hoặc dải dòng điện đặt) phải được ghi nhãn trẽn các rơle.

Tuy nhiên, nếu dòng điện đặt chịu ảnh hưởng của các điu kiện sử dụng hoặc các yếu t khác mà không thể dễ dàng ghi nhãn trên rơle thì rơle hoặc các bộ phận có thể đổi chỗ cho nhau của rơle (ví dụ phần tử đốt nóng, cuộn dây tác động hoặc biến dòng) phải được đánh số mang nhãn nhận biết để có thể có các thông tin liên quan từ nhà chế tạo hoặc từ catalog hoặc từ các dữ liệu đi kèm với bộ khởi động.

Trong trưng hợp các rơle quá tải hoạt động qua biến đòng, việc ghi nhãn có thể theo dòng điện sơ cấp của biến dòng mà qua đó cung cấp đến rơle hoặc theo dòng điện đặt của  các rơle quá tải. C hai trưng hợp đu phải nêu tỷ s biến dòng.

4.7.5. Đặc tính thời gian – dòng điện của rơle quá tải

Các đc tính thời gian – dòng điện điển hình phải được cho dưới dạng đường cong do nhà chế tạo cung cấp. Các đường cong phải chỉ ra thời gian tác động là bao nhiêu nếu bắt đu từ trạng thái nguội (xem 4.7.6), s thay đổi theo dòng điện lên đến giá tr ít nhất bằng 8 lần dòng điện ở chế đ đầy tải của động cơ mà với gia tr này rơle đưc sử dng thích hp. Nhà chế to phi ch ra bng phương thức thích hợp, các dung sai chung có thể áp dụng cho các đường cong này và mặt cắt các ruột dẫn dùng để thiết lập các đường cong đó (xem điểm c) của 8.3.3.2.2).

Chú thích Lưu ý là dòng điện đưc vẽ trên trc hoành và thi gian v trên trc tung, sử dng thang logarit. Dòng điện được v theo bi s của dòng điện đt và thời gian tính bng giây vẽ trên giấy vẽ đ th tiêu chuẩn có ni dung được qui đnh trong 5.6.1 ca IEC 269-1, tiêu chuẩn IEC 269-2 (hình 1) va IEC 269-2-1 hình 4(I). 3(ll) và 4(II).

4.7.6. Ảnh hưởng ca nhit đ không khí môi trường

Đặc tính thời gian – dòng điện (xem 4.7.5) liên quan đến giá trị qui định của nhiệt độ không khí môi trường, và căn cứ vào điều kiện chưa nạp tải từ trước của rơle quá tải (tức là từ trạng thái nguội ban đầu). Giá trị nhiệt độ không khí môi trưng này phải được nêu rõ ràng trên đường cong thời gian, ưu tiên các giá trị +20°C hoặc +40°C.

Rơle quá tải phải có khả năng hoạt động trong dải nhiệt độ không khí môi trường từ -5°C đến +40°C, và nhà chế tạo phải sn sàng nêu các ảnh hưởng của thay đổi nhiệt độ không khí môi trường lên các đc tính của rơle quá tải.

4.8. Phối hợp vi các thiết bị bảo vệ ngắn mạch

Các bộ khởi động và côngtắctơ được đặc trưng bằng kiểu thông số đặc trưng và đặc tính của thiết bị bảo vệ ngắn mạch (SCPD) được sử dụng để có được sự phân biệt quá dòng giữa bộ khởi động và SCPD và đủ bảo vệ để côngtắctơ và bộ khởi động khi dòng điện ngắn mạch. Các yêu cu được cho trong 4.8 của Phần 1 và 7.2.5.1, 7.2.5.2 của tiêu chuẩn này.

4.9. Quá điện áp đóng cắt

Áp dụng 4.9 của Phần 1.

Các yêu cầu được cho trong 7.2.6.

4.10. Kiểu và đặc trưng của thiết bị chuyển đổi tự động và cơ cấu khống chế gia tốc tự động

4.10.1. Kiểu

a) Thiết bị có thời gian trễ, ví dụ: rơle côngtắctơ có thời gian trễ (xem IEC 947-5-1) có thể áp dụng cho các thiết bị mạch điều khiển hoặc rơle không qui định thời gian hoặc rơle có qui định toàn bộ thời gian (xem IEC 255-1-00).

b) Các thiết bị dòng điện giảm thấp (rơle dòng điện giảm thấp).

c) Các thiết bị khác dùng để khống chế gia tốc tự động:

thiết bị phu thuộc điện áp;

thiết b ph thuc công suất;

thiết bị ph thuc tốc đ.

4.10.2. Đc trưng

a) Đặc trưng của thiết bị có thời gian trễ gồm:

thời gian tr danh đnh, hoặc dải thời gian trễ nếu có khả năng điều chỉnh;

điện áp danh định đối với thiết bị có thời gian trễ được lp với mt cun dây mà điện áp này khác với đin áp lưới của b khởi động

b) Các đặc trưng của thiết b dòng điện gim thấp gm:

dòng điện danh định (dòng điện nhit và/hoặc dòng điện chu ngắn mạch danh đnh, theo hướng dẫn của nhà chế to);

dòng điện đt hoặc di dòng điện đặt nêu có khả năng điều chnh.

c) Các đặc trưng của các thiết bị khác phải được xác định qua thoả thuận giữa người sử dụng nhà chế tạo.

4.11. Loại và đặc trưng của biến áp tự ngẫu dùng cho các bộ khởi động có biến áp tự ngẫu hai cấp

Để tính đến đặc tính khởi động (xem 4.3.5.5.3) biến áp tự ngẫu khởi động phải được đặc trưng bằng: điện áp danh định của biến áp tự ngẫu:

số lượng mạch rẽ có sẵn để điều chỉnh mômen và dòng điện khởi động;

điện áp khởi động, nghĩa là điện áp tại các đầu nối tính theo phần trăm của điện áp danh định của biến áp tự ngẫu;

dòng điện mà biến áp tự ngẫu có thể mang trong thời gian qui định;

chế độ danh định (xem 4.3.4);

phương pháp làm mát

phương pháp làm mát bằng không khí;

phương pháp làm mát bằng dầu.

Biến áp tự ngẫu có thể:

hoặc lắp sẵn trong bộ khởi động, trong trường hợp này phải kể đến độ tăng nhiệt khi xác định các thông số đặc trưng của bộ khởi động; hoặc được cung cấp riêng, trong trường hợp này, bản chất và các kích thước của phương tiện nối cn được qui định thông qua tha thuận giữa nhà chế tạo biến áp và nhà chế tạo bộ khởi động.

4.12. Loại và đặc trưng của điện trở khởi động dùng cho bộ khởi động mạch rôto có biến tr

Để tính đến đc tính khởi động (xem 4.3.5.5.1) điện tr khởi động phải được đặc trưng bởi:

điện áp cách đin danh định mạch rôto (Uir):

giá trị ca các điện trở;

dòng điện nhit trung bình được xác định bng giá trị dòng điện ổn đnh mà điện trở có thể mang trong thời gian quy định:

chế độ danh định (xem 4.3.4)

Phương pháp làm mát

không khí lưu thông t do.

không khí lưu thông cưỡng bức

ngâm trong du

Các điện tr có thể:

Hoặc được lp sẵn bên trong b khởi động, trong trường hợp này phải giới hạn độ tăng nhiệt để không gây hng hóc đến các phần khác của b khởi động; hoặc

được cung cấp riêng, trong trưng hợp này, bản chất và các kích thước của phương tiện           nối cần được qui định thông qua thoả thuận giữa nhà chế tạo điện tr và nhà chế tạo bộ khởi động.

5. Thông tin sản phẩm

5.1. Nội dung thông tin

Nhà chế tạo phải cung cấp các thông tin dưới đây:

5.1.1. Thông tin nhận biết

a) tên của nhà chế tạo hoặc nhãn thương mại;

b) kiểu hoặc số seri;

c) s hiệu của tiêu chuẩn này, nếu nhà chế tạo công bố phù hợp.

5.1.2. Các đặc trưng, các giá trị danh định và ứng dụng cơ bản

d) điện áp làm việc danh định (xem 4.3.1.1);

e) loại sử dụng và dòng điện làm việc danh định (hoặc công suất           danh định) tại điện áp làm việc danh định của thiết bị (xem 4.3.2.5 và 4.4);

f) các tn số danh định ví dụ 50 Hz hoặc 50 Hz/60 Hz, hoặc nêu là “d.c.”

g) chế độ danh định, nếu có chế độ gián đoạn thì nêu cả loại gián đon (xem 4.3.4).

Các giá trị kết hợp:

h) khả năng đóng và cắt danh định. Nếu có thể, việc nêu khả năng đóng và cắt này có thể thay bằng cách nêu loại sử dụng (xem bảng 7).

An toàn và lp đt:

l) điện áp cách điện danh đnh (xem 4.3.1.2):

j) điện áp chu xung danh đnh (xem 4.3.1.3). nếu được xác định:

k) mã IP trong trưng hp thiết bị có v bc (xem 7.1.11);

I) mc ô nhim (xem 6.1.3.2);

m) dòng điện ngn mạch có điều kiện danh đnh (xem 4.3.6), kiểu kết hợp của côngtắctơ hoặc bộ khởi động (xem 4.3.6) và kiểu, thông s dòng điện đc tính của SCPD được lắp cùng:

dòng điện ngn mạch có điều kiện danh đnh (xem 4.3.6) của bộ khởi động phi hợp hoặc bộ khởi động có bo v và kiểu kết hợp (xem 7.2.5.1);

n) quá điện áp đóng cắt (xem 4.9).

Mạch điu khiển:

Thông tin dưới đây liên quan đến mạch điều khiển được gắn trên cuộn dây hoặc trên thiết bị:

o) điện áp mạch điu khiển danh định (Uc), bản chất dòng điện, và tần số danh định;

p) điện áp nguồn điu khiển danh định (Us), tần số danh định, bản chất dòng điện, nếu cần thiết.

Hệ thống cung cấp khí nén đối với các côngtắctơ hoặc bộ khởi động làm việc bằng khí nén:

q) áp suất nguồn danh định của khí nén và các giới hạn điu chỉnh áp suất này nếu khác với giới hạn qui định trong 7.2.1.2.

Mạch phụ:

r) các thông số đặc trưng của mạch phụ (xem 4.6).

Bộ nhả và rơle quá tải:

s) các đặc trưng theo 4.7.

Các thông tin bổ sung cho một số loại côngtắctơ và bộ khởi động:

Bộ khởi động mạch rôto có biến tr:

t) sơ đồ mạch điện;

u) độ khắc nghiệt của khởi động (xem 4.3.5.5.1);

v) thời gian khởi động (xem 4.3.5.5.1).

Bộ khởi động có biến áp tự ngẫu:

w) (các) điện áp khởi động danh định, nghĩa là (các) điện áp ở các đầu nối mạch rẽ.

Chú thích Điện áp khởi động danh định có thể biểu thị bằng phần trăm điện áp làm việc danh định của bộ khởi dộng.

Côngtctơ và bộ khởi động chân không:

x) đ cao cho phép ln nht so với mực nước biển của vị trí lắp đt, nếu thấp hơn 2 000 m.

EMC

y) môi trường 1 hoặc 2 xem 7.3.1 ca Phn 1

z) các yêu cầu đặc biệt nếu cần, ví dụ các dây dẫn được bọc hoặc xoắn.

Chú thích – Các dây dn không cn bc hoặc xon được coi là điều kiện lắp đặt bình thưng.

5.2. Ghi nhãn

Áp dng 5.2 của Phn 1 cho côngtctơ, b khởi động và rơle quá tải, có bổ sung như sau:

Các dữ liệu trong các đim t d) đến x) của 5.1.2 phải đưc nêu trên nhãn hoặc trên thiết bị hoặc trong các tài liu của nhà chế to

Các dữ liệu trong các đim c) và k) của 5.1.2 phải ưu tiên ghi nhãn trên thiết bị.

5.3. Hướng dẫn lắp đặt, làm việc và bảo dưỡng

Áp dụng 5.3 của Phần 1 và bổ sung như sau:

Nhà chế tạo phải cung cấp các thông tin hướng dẫn người sử dụng khi thực hiện các phép đo đối với thiết bị trong trường hợp ngắn mạch.

Trong trường hợp bộ khởi động có bảo vệ (xem 2.2.8) nhà chế tạo cũng phải cung cấp các hướng dẫn về lắp đặt và đi dây cần thiết và tiến hành các phép đo liên quan đến EMC, nếu có, đối với thiết bị.

6. Các điều kiện về vận chuyển, lắp đặt và làm việc bình thường

Áp dụng điều 6 của Phần 1 và các bổ sung như sau:

6.1.3.2. Mức ô nhiễm

Nếu không có qui định nào khác của nhà chế tạo, thì côngtắctơ hoặc bộ khởi động là dùng cho điều kiện môi trường có mức ô nhiễm 3, như xác định trong 6.1.3.2 của Phần 1. Tuy nhiên, mức ô nhiễm khác có thể áp dụng tuỳ theo môi trưng hẹp.

7. Yêu cầu về kết cấu và tính năng

7.1. Yêu cu về kết cấu

Chú thích Các yêu cầu về vt liệu và bộ phn mang dòng được xem xét đối vi 7.1.1 7.1.2 của Phần 1.

Việc áp dụng chúng vào tiêu chuẩn này s được xem xét sau.

7.1.1. Vật liệu

Áp dung 7.1.1 của Phn 1 (xem chú thích 7.1).

B phn mang dòng và mối nối

Áp dng 7.1.2 của Phn 1 (xem chú thích 7.1).

7 1.3. Khe h không khí và chiều dài đường

Đối với các côngtắctơ va bộ khởi động mà nhà chế to công b giá trị điện áp chịu xung danh đnh (Uimp), thì các giá trị nhỏ nhất được cho trong bng 13 và 15 của Phn 1.

Đi với các côngtctơ và bộ khởi động mà nhà chế to không công b giá trị Uimp, khe hở không khí và chiu dài đường rò được nêu trong ph lc C

7.1.4. Cơ cu điều khiển

Áp dụng 7.1.4 của Phn 1 nếu cơ cấu điều khiển được thao tác bằng tay và bổ sung như sau:

Tay thao tác của khí cụ đóng cắt thao tác bằng tay trong bộ khởi động phối hợp phải có phương tiện để khoá tay thao tác khi ở vị trí CT.

7.1.4.3. Lắp đặt

Các cơ cấu điu khiển lắp trên các bảng có thể tháo rời hoặc trên các cửa mở, phải được thiết kế sao cho khi thay thế các bảng hoặc khi đóng cửa, cơ cấu điều khiển phải ăn khớp chính xác với cơ cấu truyền động được lắp cùng.

7.1.5. Báo hiệu vị trí tiếp xúc

7.1.5.1. Phương tiện báo hiệu

Áp dụng 7.1.5.1 của Phần 1 cho các bộ khởi động thao tác bằng tay.

7.1.5.2. Báo hiệu bằng cơ cấu điều khiển

Áp dụng 7.1.5.2 của Phần 1.

7.1.6. Yêu cu bổ sung về an toàn đối với các thiết bị có chức năng cách ly.

Áp dụng 7.1.6 của Phần 1 khi có lắp phương tiện cách ly.

7.1.7. Đầu nối

Áp dụng 7.1.7 của Phn 1 và có các yêu cầu bổ sung dưới đây.

7.1.7.4. Nhãn đang và ghi nhãn đầu nối

Áp dụng 7.1.7.4 của Phần 1 cùng với các yêu cầu bổ sung nêu trong phụ lục A.

7.1.6. Yêu cu bổ sung đối với côngtắctơ hoặc bộ khởi động có cực trung tính

Áp dụng 7.1.8 của Phần 1.

7.1.9. Yêu cầu ni đất

Áp dng 7.1.9 của Phn 1.

7.1.10. V bc dùng cho thiết bị

Áp dụng 7.1.10 ca Phn 1 cùng với các b sung dưới đây

Các điện tr khởi động lp trong v bc phi được đt hoặc được bảo v sao cho việc phát nhit ca điện trở không làm phương hi đến các thiết b và các vật liệu khác nằm trong vỏ bọc.

Đối với các bộ khởi động phi hợp đc biệt, np hoc cánh ca phi được khóa liên động sao cho không thể m chúng nếu khí cụ đóng cắt bằng tay không ở vị trí mở. Tuy nhiên, có th m cửa hoặc mở nắp khi khí c đóng cắt thao tác bằng tay ở vị trí ĐÓNG bằng cách sử dng dụng cụ.

7.1.11. Cấp bảo vệ bng vỏ ngoài của côngtắctơ và bộ khởi động lp trong vỏ bọc

Áp dng 7.1.11 của Phn 1

7.2. Yêu cầu tính năng

7.2.1. Điều kiện làm việc

7.2.1.1. Qui đnh chung

Áp dng 7.2.1.1 của Phần 1 cùng với các bổ sung dưới đây:

7.2.1.1.1. Các bộ khởi động phải có kết cấu để:

a) tác động nhẹ nhàng trơn tru;

b) có thể m các tiếp điểm bằng các phương tiện được trang bị khi đang làm việc và thời gian bất kỳ trong trình tự khởi động;

c) không hoạt động nếu trình tự khởi động không đúng.

7.2.1.1.2. Các bộ khởi động dùng côngtắctơ không được nhả do các sốc tạo ra từ hoạt động của côngtắctơ khi thử nghiệm theo 8.3.3.1, sau đó bộ khởi động mang dòng điện đy tải danh định của nó ở nhiệt độ môi trưng chuẩn (tức là 20°C) và đạt được cân bằng nhiệt ở cả giá trị đặt lớn nhất và nhỏ nhất của rơle quá tải, nếu thuộc loại điu chỉnh được.

7.2.1.1.3. Đối với các bộ khởi động có biến tr, rơle quá tải phải được nối trong mạch stato. Nếu người sử dụng yêu cu, có thể phải sắp xếp đặc biệt để việc bảo vệ côngtắctơ và các điện trở mạch rôto khỏi quá nhiệt.

7.2.1.1.4. Khi các bộ khởi động làm việc ở điều kiện mà điện trở hoặc biến áp khởi động quá nhiệt, đại diện cho một nguy hiểm khác thường, thì nên lắp thiết bị thích hợp để tự động cắt điện của côngtắcto trước khi đạt đến nhiệt độ nguy hiểm.

7.2.1.1.5. Các tiếp điểm động của thiết b nhiều cực dùng để đóng và cắt đng thời phải được ghép cơ khí sao cho tt c các cực v cơ bản đóng cắt đng thời dù là đóng cắt bằng tay hay tự động.

7.2.1.2. Giới hn tác đng của côngtắctơ và b khởi động hoạt động bằng điện

Côngtctơ điện từ, bt k được sử dụng riêng hay được sử dụng trong b khởi động, phi đóng hoàn toàn ở mọi giá trị từ 85% đến 110% điện áp nguồn điều khiển danh định Us. Khi công b di điện áp làm việc, giá tr thp là 85% và giá trị cao là 110%.

Giới hn đ côngtắctơ nh và mở hoàn toàn là 75% đến 20% đối với côngtắctơ xoay chiu và 75% đến 10% đối với côngtctơ mt chiu có điện áp nguồn điu chỉnh danh đnh Us. Khi công b dải điện áp làm vic, thì 20% hoc 10%, tùy trường hợp c thể, phi áp dụng cho giá tr cao và 75% cho giá trị thp.

Giới hn đ đóng được áp dng sau khi các cun dây đt nhiệt đ ổn định tương ứng khi sử dng 100% Us ở nhiệt độ môi trường là +40°C.

Giới hạn để cắt được áp dụng với điện tr mạch cuộn dây ở -5°C. Giới hạn này thể kiểm tra bằng cách tính toán sử dụng các giá trị đt được ở nhiệt độ môi trường bình thường.

Giới hạn áp dụng cho côngtắctơ một chiều và xoay chiu ở tn s công bố.

Côngtctơ khí nén và côngtắctơ điện-khí nén phải đóng hoàn toàn với áp suất ngun khí nén từ 85% đến 110% áp suất danh định và cắt ở áp suất từ 75% đến 10% áp suất danh định.

7.2.1.3. Giới hạn tác động của bộ nhả và rơle điện áp giảm thấp

Áp dụng 7.2.1.3 của Phần 1.

Giới hạn tác động của bộ nhả tác động bằng cuộn dây song song

Áp dụng 7.2.1.4 của Phần 1.

7.2.1.5. Giới hạn tác động của bộ nhả và rơle tác động bằng dòng điện

7.2.1.5.1. Giới hạn tác động của rơle quá tải có thời gian trễ khi có điện trên tất cả các cực

Rơle phải phù hợp với các yêu cầu trong bảng 3 khi được thử nghiệm như sau:

a) với rơle quá tải hoặc bộ khởi động lắp trong vỏ bọc của nó, nếu được lắp bình          thường và A lần dòng điện đặt, không tác động trong khoảng thời gian ít hơn 2 h bắt đầu từ trạng thái nguội, ở nhiệt độ không khí môi trường chuẩn nêu trong bảng 3. Tuy nhiên, khi các đầu nối của rơle quá tải đạt cân bằng nhiệt ở dòng điện thử nghiệm trong thời gian ít hơn 2 h, thì thời gian thử nghiệm có thể là thời gian cần thiết để đạt cân bằng nhiệt này;

b) khi dòng đin tiếp tc tăng đến B lần dòng điện đt, rơle phải tác động trong khoảng thời gian ít hơn 2 h;

c) đối với rơle quá tải loại 10 A đưc cấp điện ở C ln dòng điện đặt, rơle phải tác động trong khoảng thời gian ít hơn 2 min tính từ khi đạt cân bằng nhiệt ở giá tr dòng điện đt, phù hp với TCVN 6627-1 : 2000 (IEC 34-1), 1.8.2;

d) đối với rơle quá tải loi 10, 20 và 30 ở C ln dòng điện đt, rơle phải tác động trong khoảng thời gian ít hơn 4 min, 8 min hoc 12 min tương ứng với từng loi, tính t khi đt cân bng nhiệt giá trị dòng điện đặt;

e) ở D lần dòng điện đặt, rơle phải tác động trong khong thời gian giới hạn cho trong bng 2 đi với từng loi tác động thích hp tính t trng thái ngui.

Trong trường hợp rơle quá ti có mt dãy dòng điện đt giới hn tác đng phi áp dụng khi rơle mang dòng điện kết hp với mức đt lớn nht cũng như khi rơle mang dòng điện kết hp với mức đạt nhỏ nht

Đối với rơle quá ti không có bù nhiệt thì đc tính bi s dòng đin/nhit đ môi trường không được lớn hơn 1,2%/°C.

Chú thích – 1,2%/0C là đc tính giảm của của dãy dn được cách điện bằng PVC

Rơle quá tải đưc coi là có bù nhiệt nếu nó phù hợp với yêu cầu liên quan của bảng 3 ở 200C và nằm trong các giới hạn cho trong hình 7 ở các nhiệt độ khác.

Bng 3 – Giới hạn tác động của rơle quá ti có thi gian trễ khi mang điện trên tất cả các cực

Loại rơle quá ti

Bội số của dòng điện đặt

Nhiệt độ không khí môi trường chuẩn

A

B

C

D

 

Loi không bù nhiệt đối với những thay đổi nhit độ không khí môi trường và loi từ

1,0

1,2

1,5

7,2

+40°C

Loại có bù nhiệt với những thay đổi của nhit đ không khí môi trường

1,05

1,2

1,5

7,2

+20°C

7.2.1.5.2. Giới hạn tác động của rơle quá tải loại nhiệt có ba cực và mang điện hai cực

Tham khảo bảng 4:

Rơle quá tải hoặc bộ khởi động phải được thử nghiệm trong vỏ bọc của nó khi được lắp đặt bình thường. Với rơle được mang điện ở ba cực tại giá trị bằng A lần dòng điện đặt, rơle không được tác động trong khoảng thời gian ít hơn 2 h, bắt đu từ trạng thái nguội, ở giá trị nhiệt độ không khí môi trường qui định trong bảng 4.

Ngoài ra, khi tăng giá trị của dòng điện chạy trong hai cực (trong các rơle nhạy với mất pha mang dòng điện lớn hơn) lên B lần dòng điện đt, và cực thứ ba không mang điện, rơle không được tác động trong thời gian ít hơn 2 h.

Các giá trị phải áp dụng cho mọi phối hợp của các cực.

Trong trường hợp rơle quá tải loại nhiệt có dòng điện đặt điều chỉnh được, đặc tính phải áp dụng cho cả khi rơle mang dòng điện kết hợp với giá tr đt cao nhất và khi mang dòng điện kết hp với giá trị đặt thp nhất

Bng 4 – Giới hạn tác động của rơle quá ti loại nhiệt có ba cực khi ch mang điện trên hai cực

Loi rơle quá ti nhiệt

Bội s dòng điện đặt

Nhiệt độ không khí môi trưng chun

 

A

B

 

Có bù các thay đổi nhiệt độ không khi môi trưng

3 cc

1,0

2 cực

1,32

+200C

Không nhạy với mất pha

 

1 cực

0

Không bù li các thay đi nhit đ không khí môi trường

3 cực

1,0

2 cực

1,25

+40°C

Không nhạy với mất pha

 

1 cc

0

Có bù các thay đi nhiệt đ không khí môi trường

2 cc

1,0

2 cực

1,15

+20 0C

Nhy với mất pha

1 cực

0,9

1 cực

0

7.2.1.5.3. Giới hạn tác động của rơle quá tải loại từ tác động tức thời

Với mọi giá trị dòng điện đặt, rơle quá tải loại từ tác động tức thời phải tác động chính xác ở 10% của giá trị dòng điện đt.

Chú thích – Rơle tức thời loại từ được đề cập trong tiêu chuẩn này không dùng cho bảo vệ ngắn mạch.

7.2.1.5.4. Giới hạn tác động của bộ chuyển đổi tự động bằng rơle dòng điện giảm thấp

dùng cho bộ khởi động sao-tam giác, từ sao sang tam giác, và

dùng cho bộ khởi động có biến áp tự ngẫu, từ vị trí khởi động đến vị trí ĐÓNG.

Dòng điện nhả nhỏ nhất của rơle dòng điện giảm thấp không được lớn hơn 1,5 lần giá trị đặt dòng điện kích hoạt rơle quá tải, rơle này được kích hoạt khi khởi động hoặc khi nối sao. Rơle dòng điện giảm thấp phải có khả năng mang mọi giá trị dòng điện, từ dòng điện đặt nhỏ nhất của rơle đến dòng điện hãm cứng vị trí khởi động hoặc nối sao, với số lần tác động được xác định bởi rơle quá tải ở dòng điện đặt lớn nhất của rơle quá tải.

7.2.2. Độ tăng nhiệt

Áp dụng các yêu cu của Phần 1, 7.2.2, 7.2.2.1. 7.2.2.2 và 7.2.2.3 cho các côngtắctơ và bộ khởi động tình trng sch và mới.

Đ tăng nhiệt ca các b phận riêng rẽ của côngtắctơ hoặc bộ khởi động được đo trong khi tiến hành thử nghim các điu kin được qui đnh trong 8.3.3.3 không được lớn hơn giá tr giới hn qui đnh trong bảng 5 của tiêu chuẩn này và 7.2.2.1 và 7.2.2.2 của Phn 1

Bng 5 – Giới hn độ tăng nhiệt đối với cuộn dây được cách điện trong không khí và trong du

Cấp vt liu cách điện

Giới hạn độ tăng nhiệt (được đo bằng sự thay đi điện tr), °C

Cuộn dây trong không khí

Cuộn dây trong du

A

85

60

E

100

60

B

110

60

F

135

 

H

160

 

Chú thích – Phân loại cách điện được đề cập trong điu 2 của IEC 85.

Vì trong bộ khởi động có biến áp tự ngẫu, biến áp tự ngẫu chỉ được cấp điện gián đoạn, nên độ tăng nhiệt lớn nhất cho phép lớn hơn các con số trong bảng 5 là 15°C đối với các cuộn dây của biến áp tự ngẫu khi bộ khởi động làm việc theo yêu cầu của 4.3.4 và 4.3.5.5.3.

Chú thích – Giới hạn độ tăng nhiệt cho trong bảng 5 của tiêu chuẩn này và của 7.2.2.2 của Phần 1 chỉ có thể áp dụng nếu nhiệt độ không khí môi trường được duy trì trong giới hạn từ -5°C đến +40°C.

7.2.2.4. Mạch chính

Mạch chính của côngtắctơ hoặc bộ khởi động mang dòng vị trí ĐÓNG, kể cả các bộ nhả quá dòng có thể mc với mạch chính, phải có khả năng mang dòng mà không gây tăng nhiệt vượt quá giới hạn qui định trong 7.2.2.1 của Phần 1 khi được thử nghiệm theo 8.3.3.3.4:

đối với côngtắctơ hoặc bộ khởi động được thiết kế để làm việc ở chế độ liên tục: dòng điện nhiệt qui ước (xem 4.3.2.1 và/hoặc 4.3.2.2);

đối với côngtắctơ và bộ khởi động được thiết kế để làm việc chế độ không gián đoạn, gián đoạn hoặc tạm thời: dòng điện làm việc danh định liên quan (xem 4.3.2.5).

7.2.2.5. Mạch điều khiển

Áp dụng 7.2.2 5 của Phần 1

Dây quấn của cuộn dây và của nam châm điện

Dây quấn ở chế độ không gián đoạn và chế độ tám giờ

Với giá trị dòng điện lớn nhất theo 7.2.2.4 chạy trong mạch chính, dây quấn của cuộn dây, kể cả dây qun của các van điện ca côngtắctơ hoặc bộ khởi động điện-khí nén, phải chịu được tải độ tải liên tục và tần s danh định, nếu có, điện áp ngun điều khiển danh định lớn nhất của chúng, mà không gây tăng nhit vưt quá giới hn qui định trong bng 5 của tiêu chuẩn này và của 7.2.2.2 của Phần 1.

7.2.2.6.2. Dây qun ở chế độ gián đoạn

Khi không có dòng đin chy trong mạch chính, dây qun của cuộn dây phải chu được điện áp nguồn điều khiển danh đnh lớn nhất của chúng đt vào như nêu trong bảng 6 theo loi chế độ gián đoạn, tn s danh đnh nếu có, mà đ tăng nhiệt không b vượt quá giới hn qui đnh trong bảng 5 của tiêu chuẩn này và của 7.2.2.2 của Phn 1.

Bảng 6 – Dữ liệu chu kỳ thử nghiệm chế độ gián đoạn

Loại chế độ gián đoạn

Một chu k thao tác đóng cắt trong mi khoảng thời gian

Khoảng thời gian duy trì nguồn cho cuộn dây điu khin

Côngtắctơ

Bộ khởi động

1

1

3 600 s

Thời gian “ĐÓNG” nên tương ứng với hệ s có tải được nhà chế tạo qui đnh

3

3

1 200 s

12

12

300 s

30

30

120 s

120

 

30 s

300

 

12 s

1 200

 

3 s

7.2.2.6.3. Dây quấn (ở chế độ chu kỳ hoặc tạm thời) có thông số đặc trưng đặc biệt

Các dây quấn có thông số đặc trưng đặc biệt phải được thử nghiệm ở điu kiện làm việc tương ứng với chế độ khắc nghiệt nhất mà dây quấn được thiết kế và nhà chế tạo phải nêu các thông số đặc trưng của chúng.

Chú thích – Dây quấn có thông s đặc trưng đặc biệt có thể bao gồm cuộn dây của bộ khởi động chỉ được cấp điện trong giai đoạn khởi động, cuộn dây tác động của côngtắctơ có chốt gài và một số cuộn dây van từ nhất định dùng để khoá liên động cho côngtắctơ hoặc bộ khởi động khí nén.

7.2.2.7. Mạch phụ

Áp dụng 7.2.2.7 của Phần 1.

7.2.3. Đặc tính điện môi

Côngtắctơ hoặc bộ khởi động phải có khả năng chịu các thử nghiệm điện môi qui định trong 8.3.3.4.

7.2.4. Các yêu cầu về tính năng ti bình thường và qua tải

Các yêu cu liên quan đến đặc tính ở tải bình thường và quá tải theo 4.3.5 được nêu trong 7.2.4.1, 7.2.4.2 và 7.2.4 4.

7.2.4.1. Kh năng đóng và ct

Côngtctơ và b khởi động phải có khả năng đóng vá cắt dòng điện mà không b hỏng trong các điều kin nêu trong bng 7 đối với các loại sử dụng yêu cu và số lần thao tác đưc nêu như qui đnh trong 8.3.3.5

Không được t quá các giá trị thời gian đóng và thời gian cắt được cho trong các bảng 7 và 7a

Bng 7 – Khả năng đóng và cắt

Điều kiện đóng và ct theo loi sử dụng

Loi sử dụng

Điều kiện đóng và cắt

lc/le

Ur/Ue

Cos

Thời gian đóng 2)

S

Thời gian cắt s

S chu kỳ thao tác

AC-1

1,5

1,05

0,8

0,05

6)

50

AC-2

4,08)

1,05

0,658)

0,05

6)

50

AC-39)

8,0

1,05

1,

0,05

6)

50

AC-49)

10,0

1,05

1)

0,05

6)

50

AC-5a

3,0

1,05

0,45

0,05

6)

50

AC-5b

1,53)

1.05

3)

0,05

60

50

AC-6a

10)

10)

10)

10)

10)

10)

AC-6b

5)

 

 

 

 

 

AC-8a

6,0

1,05

1)

0,05

6)

50

AC-8b

6,0

1,05

1)

0,05

6)

50

 

 

 

L/R

(ms)

 

 

 

DC-1

1,5

1,05

1,0

0,05

6)

504)

DC-3

4,0

1,05

2,5

0,05

6)

504)

DC-5

4,0

1,05

15,0

0,05

6)

504)

DC-6

1,53)

1,05

3)

0,05

60

504)

Loại sử dụng

Điều kiện đóng 9)

I/Ie

U/Ue

cos

Thời gian đóng2)

s

Thời gian cắt

s

Số chu kỳ thao tác

AC-3

AC-4

10

12

1,057)

1,057)

1)

1)

0,05

0,05

10

10

50

50

l – dòng được đóng. Dòng điện đóng đưc biểu thị theo giá trị dòng điện một chiu hoặc giá trị đối xứng hiệu dụng ca điện xoay chiều nhưng phải hiểu là đối với điện xoay chiều, giá trị đỉnh của dòng điện không đối xứng tương ứng với hệ số công suất của mạch có thể có giá trị cao hơn

lc – dòng đưc đóng và cắt, được biểu th theo giá tr dòng điện mt chiều hoặc giá tr đối xứng hiệu dng của điện xoay chiu

le – dòng điện làm vic danh đnh

U – điện áp đặt

Ur – điện áp phc hi điện mt chiu hoặc đin áp phc hồi tn s công nghiệp

Ue – điện áp làm việc, danh định

cos – hệ số công suất ca mạch thử nghiệm

L/R – hng s thi gian của mạch thử nghiệm

cos = 0,45 đối với I       100 A 0,35 đối với l0 > 100 A

2) Thời gian có thể nhỏ hơn 0,05 s miễn là các tiếp điểm đã đóng hoàn toàn trước khi ct lại.

3) Các thử nghim được tiến hành với đèn si đốt.

4) 25 chu k thao tác với một cực tính và 25 chu kỳ thao tác với cực tính ngược lại:

5) Thông số đc trưng về điện dung có thể được rút ra từ các thử nghiệm đóng cắt tụ điện hoặc  được ấn định dựa trn thực tế và kinh nghiệm đã thiết lập. Đ hướng dẫn, có thể tham khảo công thức cho trong bảng 7b. Công thức này không tính đến hiệu ứng nhiệt do thành phn dòng điện hài và các giá trị tính được sau đó phải đưc xem xét có tính đến độ tăng nhiệt.

6) Xem bảng 7a.

7) Đối với U/Ue, chấp nhận dung sai 20%.

8) Các giá trị được nêu dùng cho côngtắctơ mạch stato. Đối với các côngtắctơ mạch rôto, thử nghim phải được tiến hành với dòng điện bằng bốn ln dòng điện làm việc danh định mạch stato và với hệ số công suất là 0,95.

9) Các điều kiện đóng đối với loại sử dụng AC-3 và AC-4 cũng phải được kiểm tra. Việc kiểm tra có thể được thực hiện trong quá trình thử nghim đóng và cắt, nhưng chỉ khi được sự đng ý của nhà chế tạo. Trong trường hợp bội số dòng đóng phải như được nêu cho l/le và dòng điện cắt phải như được nêu cho lc/le. Phải thực hiện 25 chu kỳ thao tác ở điện áp nguồn điu khiển bằng 110% điện áp nguồn điu khiển danh định Us và 25 chu kỳ thao tác ở 85% Us. Thời gian cắt được xác định từ bảng 7a.

10) Nhà chế tạo phải kiểm tra thông số đặc trưng AC-6a bằng cách thử nghiệm với biến áp hoặc có thể rút ra thông số đặc trưng từ các giá trị thử nghiệm cho AC-3 theo bảng 7b.

Bảng 7a – Quan hệ giữa dòng cắt lc và thời gian cắt dùng để kiểm tra khả năng đóng và cắt danh định

Dòng diện cắt Ic

A

Thời gian cắt ngun

s

               lc       100

100    <  >c       200

200    <  >c       300

300     <  >c       400

400     <  >c        600

600    <  >c      800

800      <    >c      1 000

1 000      <    >c      1 300

1 300      <    >c      1 600

             1 600      <    >c                      

10

20

30

40

60

80

100

140

180

240

Thời gian cắt ngun có thể giảm nếu có thỏa thuận với nhà chế tạo.

Bảng 7b – Xác định dòng điện làm việc cho loại sử dụng AC-6a và AC-6b khi được suy ra từ thông s đặc trưng của AC-3

Dòng làm việc danh định

Xác dịnh từ dòng điện đóng đối với loại sử dụng AC-3

le (AC-6a) đối với đóng cắt máy biến áp có đỉnh dòng điện không lớn hơn 30 ln đỉnh dòng điện danh định

0,45 le (AC-3)

le (AC-6b) đối với đóng cắt dãy tụ điện duy nhất trong mạch có dòng ngắn mạch kỳ vọng ik tại vị trí của b t điện

 với x = 13,3

và với ik > 250 le (AC-3)

Việc mô tả dòng điện làm việc le(AC-6b) xuất phát t công thức tính đnh dòng điện cao nhất:

Ue – điện áp làm việc danh định

XL – trở kháng ngắn mạch của mạch

XC – dung kháng của dãy tụ điện

Công thức này có hiệu lực trong điều kiện có thể bỏ qua dung kháng phía nguồn của côngtctơ hoặc bộ khởi động và tụ điện không được nạp điện trước.

7.2.4.2 Khả năng thao tác qui ước

Áp dụng 7.2.4.2 của Phần 1 với bổ sung sau:

Côngtắctơ hoặc bộ khởi động phải có khả năng đóng và cắt dòng điện mà không bị hỏng trong các điều kiện qui ước được nêu trong bảng 8 đối với các loại sử dụng yêu cầu và số chu kỳ thao tác được nêu như qui định trong 8.3.3.6.

Bng 8 – Tính năng làm việc qui ước. Điu kiện đóng và cắt theo loại sử dụng

Loại s dụng

Điu kiện thử nghiệm đóng và cắt

lc/le

Ur/Ue

Cos

Thời gian đóng2)

s

Thời gian cắt s

S chu kỳ thao tác

AC -1

1,0

1,05

0,80

0,05

3)

6 000 11)

AC-2

2,0

1,05

0,65

0,05

3)

6 000 11)

AC-3

2,0

1,05

 

0,05

3)

6 000 11)

AC-4

6,0

1,05

 

0,05

3)

6 000 11)

AC-5a

2,0

1,05

0,45

0,05

3)

6 000 11)

AC-5b

1,07)

1,05

7)

0,05

4)

6 000 11)

AC-6

9)

9)

9)

9)

9)

9)

AC-8a

1,0

1,05

0,80

0,05

3)

30 000

AC-8b10)

6,0

1,05

0,35

1

5)

5 900

 

 

 

 

10

6)

100

 

 

 

L/R (ms)

 

 

 

DC-1

1,0

1,05

1,0

0,05

3)

6 0 008)

DC-3

2,5

1,05

2,0

0,05

3)

6 0008)

DC-5

2,5

1,05

7,5

0,05

3)

6 0008)

DC-6

1,07)

1,05

7)

0,05

4)

6 0008)

Ic – dòng điện đóng hoặc cắt. Trừ loại AC-5b, AC-6 hoặc DC-6, dòng điện đóng được biểu thị theo điện một chiều hoặc theo giá trị đối xứng hiệu dụng xoay chiều nhưng phải hiểu giá trị thực là giá trị đỉnh ứng với hệ số công suất của mạch.

Ie – dòng điện làm việc danh định

Ur – điện áp phục hi điện một chiều hoặc điện áp phục hi tn số công nghiệp

Ueđiện áp làm việc danh định

1) cos = 0,45 đối với le     100 A, 0,35 đối với le > 100 A.

2) Thời gian có thể nhỏ hơn 0,05 s miễn là các tiếp điểm đã đóng hoàn toàn trước khi cắt lại.

3) Thời gian cắt này không được lớn hơn các giá trị qui định trong bảng 7a.

4) Thời gian cắt là 60 s.

5) Thời gian cắt là 9 s.

6) Thời gian cắt là 90 s.

7) Các thử nghiệm được tiến hành với đèn sợi đốt.

8) 3 000 chu kỳ thao tác với một cực tính và 3 000 chu kỳ thao tác với cực tính ngược lại.

9) Đang xem xét.

10) Các thử nghim cho loi AC-8b phải đưc bổ sung bng các thử nghiệm cho loi AC-8a. Các thử nghiệm này có thể được tiến hành trên các mẫu khác nhau

11) Đối với các khí cụ đóng ct thao tác bằng tay, số chu kỳ thao tác phi la 1 000 chu k có ti sau: đó là 5 000 chu kỳ không tải.

7.2.4.3. Độ bền

Áp dụng 7.2.4.3 của Phần 1 với các bổ sung sau

7.2 4.3.1. Độ bền cơ

Độ bền cơ ca côngtctơ hoặc bộ khi động được kiểm tra bng các th nghiệm riêng thực hiện theo hướng dẫn ca nhà chế to. Khuyến cáo thực hiện thử nghiệm này được nêu trong phụ lục B.

7.2.4.3.2. Đ bền điện

Độ bền điện của côngtắctơ hoặc bộ khởi động được kiểm tra bằng các thử nghiệm riêng thực hiện theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Khuyến cáo thực hiện thử nghiệm này được nêu trong phụ lục B.

7.2.4.4. Khả năng chịu dòng điện quá tải của côngtắctơ

Các côngtắctơ có loại sử dụng AC-3 hoặc AC-4 phải chịu được dòng điện quá tải cho trong bảng 9 như qui định trong 8.3.5.

Bảng 9 – Các yêu cu chịu dòng điện quá tải

Dòng điện làm việc danh định

Dòng điện thử nghiệm

Thời gian thử nghim

630 A

8 x le max/AC-3

10 s

> 630 A

6 x le max/AC-3*

10 s

* Với giá trị tối thiểu là 5 040 A.

Chú thích – Thử nghiệm này cũng bao hàm các chế độ trong đó dòng điện nhỏ hơn các giá trị trong bảng 9 và thời gian thử nghim lớn hơn 10 s miễn là giá trị thử nghiệm của l2t không bị vượt quá.

7.2.5 Phối hợp với thiết bị bảo vệ ngắn mạch

7.2.5.1. Tính năng điều kiện ngắn mạch (dòng điện ngắn mạch có điu kiện danh định)

Dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định của côngtắctơ và bộ khởi động lắp phía sau (các) thiết bị bảo vệ ngắn mạch (SCPD), bộ khởi động phối hợp và bộ khởi động có bo vệ phải được kiểm tra bằng các thử nghiệm ngn mạch như qui định trong 8.3 4. Các thử nghiệm dưới đây phải được tuân thủ:

a) tại giá trị thích hợp của dòng điện kỳ vọng được nêu trong bảng 11 (dòng điện thử nghiệm “r”),

b) tại dòng ngắn mạch có điều kiện danh định lq, nếu lớn hơn dòng điện thử nghiệm “r”.

Thông số đặc trưng của SCPD phải đủ cho mọi dòng điện làm việc danh đnh, địên áp làm-việc danh đnh cho trước và loi sử dng tương ứng.

Cho phép hai loại phối hợp “1” hoặc “2 Các điều kiện thử nghim cho cả hai loi được cho trong 8.3.4.2.1 và 8.3.4.2.2

Yêu cầu phối hợp loại “1” các điều kiện ngắn mạch, côngtắctơ hoặc b khởi động phi không gây nguy him cho ngưi hoặc hệ thng lp đặt và có th không sử dụng tiếp được, nếu không sửa cha hoặc thay thế các bộ phận

Yêu cu phối hợp loại “2″ là   các điều kiện ngn mạch côngtctơ hoặc bộ khởi động phải không gây nguy hiểm cho người hoặc hệ thống lắp đặt và phi tiếp tc sử dụng được. Nguy cơ cháy tiếp điểm là đương nhiên, và trong trưng hợp này nhà chế to phi ch ra các bin pháp cn tiến hành để bảo dưỡng thiết bị.

Chú thích – Sử dng SCPD không phù hợp với khuyến cáo của nhà chế tạo có thể làm mất hiệu lực phối hợp

7.2.5.2 Phân biệt giữa rơle quá tải và SCPD

Phân bit giữa SCPD và rơle quá tải của bộ khởi động, bộ khởi động phối hợp và bộ khởi động có bảo v có thể đưc kiểm tra bằng thử nghiệm đặc bit cho trong phụ lục B, điu B4.

7.2.6. Quá điện áp đóng cắt

Áp dụng 7.2.6 của Phần 1 cho côngtắctơ và bộ khởi động đã được nhà chế tạo công b giá trị điện áp chịu xung danh định Uimp.

Các mạch thử nghiệm và phương pháp đo thích hợp đang được xem xét.

7.2.7. Yêu cu bổ sung đối với các bộ khởi động và bộ khởi động có bảo vệ dùng cho cách ly.

Đang xem xét.

7.3. Tương thích điện từ (EMC)

7.3.1. Qui định chung

Áp dụng 7.3.1 của Phần 1 với bổ sung sau:

Không yêu cầu các thử nghiệm trường từ tần số công nghiệp bởi vì các thiết bị đương nhiên phải chịu các trường từ này. Miễn nhiễm được chứng tỏ bằng việc hoàn thành các thử nghiệm về khả năng thực hiện thao tác (xem 8.3.3.5 và 8.3.3.6).

Thiết bị này vốn có độ nhạy với giảm điện áp và gián đoạn ngắn của nguồn điều khiển; thiết bị này phải

phn ứng trong giới hạn của 7.2.1.2 và được kiểm tra bằng các thử nghim giới hn tác đng cho trong 8.3.3.2:

7.3.2. Miễn nhiễm

7.3.2.1. Thiết bị không có mạch điện tử

Áp dng 7.3.2.1 của Phần 1

7.3.2.2. Thiết bị có mạch điện tử

Áp dng 7.3.2.2 ca Phn 1

Kết quả thử nghiệm được sử dụng riêng cho tiêu chí tính năng ca lEC 1000-4 Để thuận tiện, tiêu chí tính năng được trích dẫn đây và mô tả chi tiết hơn trong bng 12

Tiêu chí tính năng

Kết quả thử nghiệm

1

Tính năng thông thường trong giới hạn của quy định kỹ thuật;

2

Suy gim tm thời, hoặc mất chức năng hay tính năng nhưng có khả năng tự phục hồi

3

Suy giảm tạm thời, hoặc mất chức năng hay tính năng mà đòi hỏi phi có sự can thiệp của người làm việc hoặc phải đặt lại hệ thống. Các chức năng thông thưng phải phc hi được bằng s can thiệp đơn gin như đt lại bằng tay hoặc khởi động lại bằng tay.

Không được có bất k linh kiện nào bị hỏng.

Bng 12 Các tiêu chí chấp nhận riêng cho các thử nghiệm miễn nhiễm

Điểm

Các tiêu chí chấp nhân

1

2

3

Hoạt đng của nguồn và các mạch điều khiển

Không tác động sai

Làm việc không bình thường, tạm thời không thể gây tác đng.

Tác động của rơle quá ti.

Không chấp nhận sự tách ra và đóng vào ngẫu nhiên của tiếp điểm

Sự tách ra hoặc đóng vào ngẫu nhiên của tiếp điểm

Tự phục hồi

Không tự phục hi

Hoạt động của thiết bị hiển thị và các mạch phụ

Không thay đổi các thông tin hiển thị nhìn thấy được

Cường độ ánh sáng của LED ch dao động nhỏ hoặc chỉ di chuyển nhỏ các ký tự

Thay đổi tạm thời có thể nhìn thấy, ví dụ độ rọi của đèn LED không theo ý muốn

Mất vĩnh vin các thông tin hiển thị

Các tiếp điểm phụ làm việc tốt

Các tiếp điểm phụ làm việc kém

7.3.3. Phát xạ

Mức khắc nghiệt yêu cu đối với môi trường 1 bao hàm cả mức khắc nghiệt đối với môi trường 2.

Thiết bị được đ cập trong tiêu chuẩn này không tạo ra mức hài đáng kể nên không yêu cầu các thử nghim hài.

7.3.3.1. Thiết bị không có mạch điện tử

Áp dụng 7.3.3 1 của Phần 1 với b sung sau:

Thiết bị ch có các linh kin như điốt, biến trở, điện trở hoặc tụ điện thì không yêu cu phải thử nghiệm (ví dụ trong bộ chống sét)

7.3.3.2. Thiết bi có mạch điện t

Áp dng 7.3.3.2 của Phn 1 với bổ sung sau.

Các th nghim phát x bức x tn s radio chỉ yêu cầu đối với thiết bị có mạch mà tn s đóng ct cơ bn lớn hơn 9 kHz. Ví d ngun đốn hoặc đng h tần số cao của bộ vi xử lý.

8. Thử nghiệm

8.1. Loại thử nghiệm

8.1.1. Qui định chung

Áp dụng 8.1.1 của Phn 1.

8.1.2. Thử nghiệm điển hình

Thử nghiệm điển hình dùng để kiểm tra sự phù hợp với thiết kế của các loại côngtắctơ và bộ khởi động với tiêu chuẩn này.

Các thử nghiệm bao gồm:

a) giới hạn độ tăng nhiệt (8.3.3.3);

b) đặc tính điện môi (8.3.3.4);

c) khả năng đóng và cắt danh định (8.3.3.5);

d) khả năng chuyển đổi và tính thuận nghịch, nếu có (xem 8.3.3.5);

e) khả năng tác động qui ước (8.3.3.6);

f) tác động và giới hn tác động (8.3.3.1 và 8.3.3.2)

g) khả năng chịu dòng điện quá tải của côngtắctơ (8.3.5);

h) tính năng ở điều kiện ngắn mạch (8.3.4);

i) đặc tính cơ của đầu nối (8.2.4 của Phần 1);

j) cp bảo vệ của côngtctơ và bộ khởi động có vỏ bọc (phụ lục C của Phần 1);

k) các thử nghiệm EMC. nếu có (8.4).

8.1.3 Thử nghiệm thường xuyên (8.3.6)

Áp dụng 8.1.3 ca Phn 1 nếu chưa được thay thế bằng thử nghim ly mẫu.

Các thử nghiệm thường xuyên đối với côngtctơ và b khởi động gm:

tác động và giới hạn tác động (8.3.6.2)

thử nghiệm điện môi (8.3.6.3)

8.4.1. Thử nghiệm lấy mẫu (8.3 6)

Thử nghiệm lấy mẫu đối với côngtắctơ và b khởi động gm

tác động và giới hạn tác động (8.3.6.2).

Thử nghiệm điện môi (8.3.6.3).

Áp dụng 8.1.4 của Phần 1 với bổ sung sau.

Nhà chế to có thể sử dng các thử nghiệm lấy mu thay cho các thử nghiệm thường xuyên tuỳ theo ý của nhà chế to. Lấy mẫu phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu dưới đây như nêu trong IEC 410 (xem bng II – A: Phương án lấy mẫu cho kiểm tra thông thường)

lấy mu dựa trên AQL 1;

s chấp nhận Ac = 0 (không chấp nhn khuyết tật);

s loại bỏ Re = 1 (nếu có 1 khuyết tật, phải thử nghiệm toàn bộ lô).

Lấy mẫu phải được thực hin ở những khoảng đều nhau đối với mỗi lô riêng.

Có th s dụng các phương pháp thống kê khác nếu chúng phù hợp với các yêu cầu của IEC 410 nêu trên, ví dụ phương pháp thống kê điu khiển chế tạo liên tục hoặc điu khiển quá trình theo chỉ số năng lực.

Thử nghiệm lấy mẫu để kiểm tra khe hở không khí theo 8.3.3.4.3 của Phn 1 đang được xem xét.

8.1.5. Thử nghiệm đặc biệt

Thử nghiệm đc biệt là các thử nghiệm về độ bền cơ và độ bn điện và kiểm tra bảo vệ chọn lọc giữa rơle quá tải và SCPD (xem phụ lục B).

8.2. Sự phù hợp các yêu cu kết cấu

Áp dụng 8.2 của Phần 1 (tuy nhiên, xem chú thích 7.1).

8.3. Sự phù hp các yêu cu tính năng

8 3.1 Trình tự thử nghiệm

Mỗi trình tự thử nghiệm được thực hiện trên một mẫu mi.

Chú thích

1) Khi có thỏa thun với nhà chế to, nhiều hơn mt trình t thử nghim hoặc mọi trình tự thử nghiệm có thể được thc hiện trên một mẫu. Tuy nhiên, các thử nghiệm được tiến hành theo trình tự cho trước đối với mỗi mẫu

2) Một số thử nghiệm được đưa vào trình t thử nghiệm chỉ để giảm số mẫu yêu cầu, kết qu không ảnh hưởng đến các thử nghiệm trước và sau trong trình tự. Do đó, để thuận tiện cho th nghim và được thoả thun của nhà chế tạo các thử nghiệm này có thể được thực hiện trên một mẫu mới riêng và có thể được loại khỏi trình tự liên quan. Điều này chỉ áp dụng cho các thử nghiệm tiếp theo khi cần thiết đối với:

8.3.3.4.1. đim 5) của Phần 1 – Kiểm tra chiu dài đường rò

8.2 4 của Phần 1 – Đc tính cơ ca đu nối.

Ph lc C của Phn 1 – Cấp bảo vệ của thiết bị vỏ bọc.

Trình t th nghiệm phi như sau:

a) Trình tự thử nghiệm 1

(i) kim tra đ tăng nhiệt (8.3.3.3).

(ii) kiểm tra tác đng và giới hn tác đng (8.3.3.1 và 8.3.3.2);

(iii) kiểm tra đặc tính điện môi (8.3.3.4):

Trình tự thử nghiệm 2

(i) kiểm tra khả năng đóng và cắt danh định, khả năng chuyển đổi thuận nghịch, nếu cn (8.3.3.5);

(ii) kiểm tra tính năng thao tác qui ước (8.3.3.6);

Trình tự thử nghiệm 3

tính năng ở điu kiện ngắn mạch (8.3.4);

Trình tự thử nghiệm 4 (chỉ áp dụng cho côngtctơ)

kiểm tra khả năng chịu dòng điện quá tải (8.3.5);

Trình tự thử nghiệm 5

(i) kiểm tra đặc tính cơ của các đu nối (8.2.4 của Phần 1);

(ii) kiểm tra cấp bảo vệ của côngtắctơ và bộ khởi động có vỏ bọc (phụ lục C của Phần 1).

Không được có hỏng hóc trong mọi thử nghiệm.

8.3.2. Điều kiện thử nghiệm chung

Áp dụng 8.3.2 của Phần 1 với bổ sung sau:

Nếu không có qui định nào khác trong các điểu thử nghiệm liên quan, mômen kẹp để đấu nối phải được nhà chế tạo qui định, hoặc nếu không, mômen phải được cho trong bảng 4 của Phn 1.

8.3.3. Tính năng ở điều kin không tải, tải bình thường và quá tải

8.3.3.1. Hoạt đng

Côngtắctơ và bộ khởi động phải được kiểm tra chứng tỏ hot động theo yêu cầu của 7.2.1.1.2.

Để kiểm tra tính không nhạy của bộ khởi động đến hoạt đng của côngtắctơ, bộ khởi động phải được mang tải để đạt đến nhiệt độ ổn định như nêu trong 7.2.2 và côngtắctơ hoạt động trong trình t đóng cắt bình thưng ba ln mà không cố ý làm trễ giữa mỗi lần thao tác. Bộ khởi động phải không tác động do hoạt động của côngtctơ.

Nếu rơle quá tải có cơ cấu điều khiển cắt và đặt lại kết hợp khi côngtctơ đóng, thì cơ cấu dùng để đặt lại phải tác động và phải làm cho côngtctơ nhả. Nếu le quá ti chỉ có cấu đặt lại hoặc chỉ có cơ cấu điều khiển ct và đặt lại riêng, khi côngtctơ đóng và cơ cu đt li đang vị trí đặt lại, cơ cấu tác đng phải tác đng và phi làm cho côngtctơ nhả. Các th nghiệm này để khng đnh rằng tác động quá ti không th bị ảnh hưởng do giữ cơ cu đt li ở vị trí đt li.

Với các bộ khởi động mạch rôto có biến trở, phi thực hiện các thử nghiệm đ kiểm tra thời gian đặt của rơle có thời gian tr và vic hiệu chuẩn các thiết b khác dùng đ khống chế tốc đ khởi đng nằm trong giới hn được nhà chế to nêu ra.

Giá trị của điện tr khởi động phải được kiểm tra theo từng đon nằm trong khoảng 10% giá trị qui định.

Phải kiểm tra cơ cấu đóng cắt rôto cắt các cấp điện trở theo đúng trình tự.

Phải kiểm tra giá trị điện áp hở mạch trên hộp đầu nối của biến áp tự ngẫu phù hợp với các chỉ số thiết kế và thứ tự pha ở đu ni động cơ của b khởi động có biến áp tự ngẫu hai cấp là đúng ở cả vị trí khởi động và vị trí ĐÓNG của bộ khởi động.

8.3.3.2. Giới hạn tác động

8.3.3.2.1. Thiết bị hoạt động bằng điện

Côngtắctơ và bộ khởi động phải được thử nghiệm để kiểm tra tính năng của chúng theo các yêu cầu cho trong 7.2.1.2.

8.3.3.2.2. Rơle và bộ nhả

a) Tác động của rơle và bộ nhả điện áp giảm thấp

Rơle hoặc bộ nhả điện áp giảm thấp phải được thử nghiệm phù hợp với các yêu cầu của 7.2.1.3. Mỗi giới hạn phải được kiểm tra ba lần.

Đối với thử nghiệm nhả, điện áp phải được giảm từ giá trị danh định đến “không” với tốc độ không đổi trong khoảng 1 min.

Bộ nhả tác động bằng cuộn dây song song

Bộ nhả tác động bằng cuộn dây song song phải được thử nghiệm để kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của 7.2.1.4. Phải kiểm tra tác động ở 70% và 110% điện áp danh định ở tất cả các điều kiện làm việc của bộ khởi động.

Rơle quá tải kiểu từ có thời gian trễ và rơle quá tải kiểu nhit

Rơle quá tải và bộ khởi động phải được nối bằng các ruột dẫn theo bảng 9, 10 và 11 của Phần 1 đối với các dòng điện thử nghim được điều chnh đến:

100% dòng điện đt của rơle quá tải, đối với các rơle quá tải có cấp tác động 10 A.

125% dòng điện đt của rơle quá tải, đối với các rơle quá tải có cấp tác động 10, 20 và 30 và các rơle quá tải mà qui đnh thời gian tác đng lớn nhất lớn hơn 30 s (xem 4.7.3).

Các rơle quá ti kiểu t có thi gian tr và kiểu nhit có tt c các cc được cấp điện phải được  thử nghiệm như nêu trong 7.2.1.5.1.

Ngoài ra, đặc tính được xác định trong 7.2.1 5.1 phải được kiểm tra bằng các thử nghiệm ở -5°c, +20°C, +40°C. Các rơle quá ti kiểu nhiệt ba cực ch được cấp điện trên hai cực phải được thử nghiệm như nêu trong 7.2.1.5.2 trên tất cả các kết hợp giữa các cực và ở giá trị dòng điện đặt lớn nhất và nhỏ nhất đối với các rơle có các giá trị đặt điều chỉnh được.

Rơle quá tải kiểu t tác động tức thời

Phải thử nghiệm từng rơle riêng biệt. Dòng điện chạy trong rơle phải được tăng với tốc độ phù hợp để đc đưc chính xác. Các giá tr đt như được nêu trong 7.2.1.5.3.

Rơle dòng điện giảm thấp trong chuyển đổi tự động

Giới hạn tác động phải được kiểm tra theo 7.2.1.5.4.

8.3.3.3. Độ tăng nhiệt

8.3.3.3.1. Nhiệt độ không khí môi trường

Áp dng 8.3.3.3.1 của Phần 1.

8.3.3.3.2. Đo nhiệt độ các bộ phận

Áp dụng 8.3.3.3.2 của Phn 1.

8.3.3.3.3. Độ tăng nhiệt của một bộ phận

Áp dụng 8.3.3.3.3 của Phần 1.

8.3.3.3.4. Độ tăng nhiệt của mạch chính

Áp dụng 8.3.3.3.4 của Phần 1 với bổ sung sau:

Mạch chính mang tải như nêu trong 7.2.2.4.

Tất cả các mạch phụ mang dòng trong hoạt động bình thường phải được mang tải với dòng điện làm việc danh định lớn nhất (xem 4.6) và các mạch điu                       khiển phải được cấp điện ở điện áp danh định của chúng.

Bộ khởi động phải được lắp với rơle quá tải phù hp với 4.7.4 và được lựa chọn như sau:

rơle không điu chỉnh được

Dòng điện đặt phải bằng dòng điện làm việc lớn nhất của bộ khởi động và thử nghiệm được tiến hành ở dòng điện này.

rơle điều chỉnh được

Dòng điện đặt lớn nhất phải là giá trị gần nhất nhưng không lớn hơn dòng điện làm việc lớn nhất của bộ khởi động

Thử nghiệm phải được tiến hành với rơle quá tải có giá trị dòng điện đặt là giá trị gần nhất với giá trị lớn nhất của thang chia của rơle

Chú thích – Phương pháp la chọn được mô tả trên được thiết kế để đảm bảo độ tăng nhiệt của các đầu nối dây quấn kích thích này của rơle quá ti và công sut tiêu tán bởi bộ khởi động không nhỏ hơn đ tăng nhit và công suất tiêu tán trong bất kỳ sự phối hợp nào của rơle và côngtắctơ. Trong các trường hợp khi ảnh hưởng của rơle quá tải lên các giá trị này là không đáng k (tức là các rơle quá ti kiểu bán dẫn) thì dòng điện thử nghiệm phi luôn là dòng điện làm việc lớn nht của bộ khởi động.

8.3.3.3.5. Độ tăng nhiệt của mạch điều khiển

Áp dụng 8.3.3.3.5 của Phần 1 với bổ sung sau:

Độ tăng nhiệt phải được đo trong quá trình thử nghiệm ở 8.3.3.3.4.

8.3.3.3.6. Độ tăng nhiệt của cuộn dây và của nam châm điện

Áp dụng 8.3.3.3.6 của Phần 1 với bổ sung sau:

a) Nam châm điện của côngtắctơ hoặc bộ khởi động được dùng cho chế độ 8 h hoặc chế độ không gián đoạn chỉ chịu các điều kiện qui định trong 7.2.2.6.1, với dòng điện danh định tương ứng chạy trong mạch chính trong khoảng thời gian thử nghiệm. Độ tăng nhiệt phải được đo trong quá trình thử nghiệm của 8.3.3.3.4.

b) Nam châm điện của côngtắctơ hoặc bộ khởi động dùng cho chế độ gián đoạn phải chịu thử nghiệm như trên, và cũng chịu các thử nghiệm được qui định trong 7.2.2.6.2 liên quan đến loại chế độ của chúng không có dòng điện chạy trong mạch chính.

c) Các dây quấn (ở chế độ tạm thời hoặc chu kỳ) có thông số danh định riêng phải được thử nghiệm như nêu trong 7.2.2.6.3 mà không có dòng điện trong mạch chính.

8.3.3.3.7. Độ tăng nhiệt của mạch phụ

Áp dụng 8.3.3.3.7 của Phần 1 với bổ sung sau:

Độ tăng nhiệt phải được đo trong quá trình thử nghiệm ở 8.3.3.3.4.

8.3.3.3.8. Độ tăng nhiệt của điện trở khởi động đối với bộ khởi động mạch rôto có biến tr

Độ tăng nhiệt của điện trở không được vượt quá giới hn qui định trong bảng 3 của Phần 1, khi bộ khởi đng hoạt động ở các chế độ danh định (xem 4.3.4) và theo đặc tính khởi động của bộ khởi động (xem 4.3.5.5.1).

Dòng điện chạy trong mỗi đon điện trở phải cân bằng nhiệt với dòng điện trong khoảng thời gian khởi động khi cho động cơ được điu khiển làm việc với mômen khởi động lớn nhất và thời gian khởi động là thời gian danh đnh của bộ khởi động (xem 4.3.4 và 4.3.5.5.1); trong thực tế, có thể sử dụng giá trị dòng điện lm.

Thao tác khởi động phải phân bổ đều theo thi gian tính theo số lần khởi động trong một giờ.

Độ tăng nhiệt của vỏ bọc và của không khí thoát ra không được ln hơn giới hn được qui định trong bảng 3 của Phần 1.

Chú thích Điu này là không thực tế cho thử nghiệm tính bằng điện trở khởi động của mỗi phối hợp công suất đầu ra động cơ và điện áp, dòng điện mạch rôto. Điều này chỉ đòi hỏi đủ số lần thử nghiệm để chứng tỏ, bằng văn bản hay bằng suy luận, sự phù hợp với tiêu chuẩn này.

8.3.3.3.9. Độ tăng nhiệt của biến áp tự ngẫu dùng cho bộ khởi động có biến áp t ngu hai cp

Đ tăng nhiệt của biến áp t ngu không được lớn hơn 15% giới hn qui định trong bảng 5 (xem 7.2.2), và các giá tr quy định trong bng 3 của Phần 1, khi bộ khởi động làm việc chế độ danh định (xem 4.3.4).

Dòng điện chy qua mỗi dây quấn, của biến áp tự ngẫu phải cân bằng nhit với dòng điện được mang khi động cơ đưc điều khiển làm việc với dòng khởi động lớn nhất và với thời gian khởi động danh định của bộ khởi động (xem 4.3.5.5.3); điu kiện này được coi là đạt được khi giá trị dòng điện lấy ra từ máy biến áp tự ngẫu trong thời gian khởi động bằng dòng điện khởi động lớn nhất, được qui định trong nhân với

0,8 x

điện áp khởi động

(xem 4.3.1.4)

Ue

Chu kỳ thao tác phải phân bố đều theo thời gian tính theo số lần khởi động mỗi giờ (xem 4.3.4.3).

Trong trường hợp hai chu kỳ thao tác kế tiếp (xem 4.3.4.3), độ tăng nhiệt của biến áp tự ngẫu có thể lớn hơn giá trị lớn nhất cho trong 7.2.2 nhưng không gây hỏng cho biến áp tự ngẫu.

Trong trường hợp biến áp tự ngẫu có một số cấp, thì thử nghiệm phải tiến hành với cấp nào cho tổn hao công suất lớn nhất trong biến áp; phải thực hiện trong khoảng thời gian đủ để độ tăng nhiệt đạt giá trị không đổi.

Để thuận tiện cho thử nghiệm này, có thể sử dụng trở kháng nối sao thay cho động cơ.

8.3.3.4. Đặc tính điện môi

Thử nghiệm phải được tiến hành:

theo 8.3.3.4 của Phần 1 nếu nhà chế tạo công bố giá trị điện áp chịu xung danh định Uimp (xem 4.3.1.3);

thẹo 8.3.3.4.1, 8.3.3.4.2, 8.3.3.4.3 và 8.3.3.4.4 nếu chưa có giá trị Uimp nào được công bố, và để kiểm tra chịu điện môi trong các điu liên quan của tiêu chuẩn này.

Thiết bị thích hợp cho cách ly phải đưc thử nghiệm theo 8.3.3.4 của Phần 1, với giá trị điện áp thử nghiệm như qui định trong bảng 14 của Phần 1 và tương ứng với giá trị Uimp được nhà chế tạo công bố. Yêu cầu này không áp dụng cho việc kiểm tra chịu điện môi được thực hiện trong suốt trình tự thử nghiệm.

Đối với thiết bị không thích hợp cho cách ly, không yêu cầu các thử nghiệm để kiểm tra điện áp chịu xung đt ngang qua các tiếp điểm mở

8.3.3.4.1.  Điều kiện của côngtắc hoặc b khởi động dùng cho thử nghim

Thử nghim điện môi phi đưc tiến hành trên các côngtctơ hoặc bộ khởi động được lắp đt như khi làm vic kể cả dây quấn bên trong, và ở điều kiện khô và sạch.

Khi đế của côngtắctơ hoặc bộ khởi động là vật liệu cách điện, thì các phần kim loại phải được đặt tại tất c các đim dùng để cố định phù hợp với các điều kiện trong lắp đặt bình thường ca côngtctơ hoặc b khởi động và các phn kim loi này phải được coi là bộ phận khung của côngtctơ hoặc bộ khởi động. Khi côngtctơ hoặc bộ khởi động nằm trong vỏ bc cách điện, thì vỏ bc phải được bc bên ngoài bằng lá kim loại nối với khung.

Khi độ bền điện môi ca côngtctơ hoặc bộ khởi động phụ thuộc vào bằng cuộn dây dẫn hoặc sử dụng cách điện đặc biệt, thì băng cuốn hoặc cách điện đặc biệt này cũng phải được sử dụng trong quá trình thử nghiệm.

8.3.3.4.2. Đặt điện áp thử nghiệm

Khi các mạch điện của côngtắctơ hoặc bộ khởi động kể cả các thiết bị như động cơ, dụng c đo, cơ cấu đóng cắt nhanh và thiết bị bán dẫn mà theo các yêu cầu kỹ thuật liên quan, chúng phải chịu điện áp thử nghiệm điện môi thp hơn điện áp qui định trong 8.3.3.4.3, thì theo ý của nhà chế tạo các thiết bị này có thể được tháo ra trước khi cho côngtắctơ hoặc bộ khởi động chịu thử nghiệm yêu cu.

a) Mạch chính

Đối với các thử nghiệm này, bất kỳ mạch điều khiển và mạch phụ nào không được nối bình thường đến mạch chính thì phải được nối đến khung. Điện áp thử nghiệm phải được đặt trong 1 min như sau:

1) với các tiếp điểm chính đóng:

giữa tất cả các phần mang điện của tất cả các cực được nối với nhau và khung của côngtắctơ hoặc bộ khởi động;

giữa mỗi cực và tất cả các cực khác được nối với khung của côngtắctơ hoặc bộ khởi động;

2) với các tiếp điểm chính m:

giữa tất cả các phần mang điện của các cực được nối với nhau và khung của côngtắctơ hoặc bộ khởi động;

giữa các đầu nối của một phía được nối với nhau và các đu nối của phía còn lại được nối với nhau.

b) Mạch điều khiển và mạch phụ

Đối với các thử nghiệm này, mạch chính phải được nối với khung. Điện áp thử nghiệm phải được đặt trong 1 min như sau.

1) giữa tất cả các mạch điu khiển, mạch phụ, mà bình thường không nối với mạch chính thì được nối với nhau và khung của côngtắctơ và bộ khởi động;

2) nếu cn, giữa từng phần của mạch điu khiển, mạch phụ mà có thể được cách ly với các phn khác trong quá trình làm vic bình thường và tất c các phần khác nối với nhau.

8.3.3.4.3. Giá trị ca đin áp thử nghiệm

Điện áp thử nghiệm phi có dạng sóng cơ bản là hình sin có tn s từ 45 Hz đến 65 Hz

Nguồn điện áp thử nghiệm phải có khả năng cung cấp dòng điện ngắn mạch nhỏ nhất là 0,2 A, khi được điều chỉnh theo điện áp thử nghiệm đo được ở chế độ cắt tải trên phía thử nghiệm. Cơ cấu tác động, nếu có, phải không tác động ở dòng điện nhỏ hơn 0,1A.

Giá trị của điện áp thử nghiệm được đặt trong 1 min ở điều kiện khô phải như sau:

a) đối với mạch chính, và đối với mạch phụ và mạch điều khiển không được đề cập trong điểm

b) dưới đây, thì theo bảng 10:

Bảng 10 – Điện áp thử nghiệm điện môi theo điện áp cách điện danh định

Điện áp cách điện danh định

Ui

V

Điện áp thử nghiệm điện môi (xoay chiu) (hiệu dụng)

V

Ui

60

1 000

60 <>Ui

300

2 000

300 Ui

660

2 500

660 Ui

800

3 000

800 <>Ui

1 000

3 500

1 000 <>Ui

1 500*

3 500

* Chỉ đối với điện một chiu.

b) đối với các mạch điều khiển và mạch phụ mà được nhà chế tạo chỉ ra là không thích hợp để đấu nối với mạch chính:

1 000 V: trong trường hợp điện áp cách điện danh định Ui không lớn hơn 60 V;

2Ui + 1 000 V nhưng tối thiểu là 1 500 V: trong trường hợp điện áp cách điện danh định Ui lớn hơn 60 V;

8.3.3.4.4. Kết quả cn đạt được

Thử nghiệm được coi là đạt nếu không xảy ra phóng điện đánh thủng hoặc phóng điện bề mặt.

8.3.3.5. Khả năng đóng và cắt

Áp dụng 8.3.3.5 của Phần 1 với bổ sung sau:

8.3.3.5.1. Điều kiện thử nghiệm chung

Thử nghiệm được tiến hành ở điều kiện tác động được nêu trong bảng 7 mà không bị hỏng hóc, xem 8.3.3.5.5 f)

Đối với thử nghiệm ch đóng và/hoặc thử nghiệm đóng – cắt kết hp (xem bảng 7, chú thích 9)), điện áp nguồn điu khiển phải là 110% Us, với nửa số chu kỳ thao tác và 85% Us với nửa số chu kỳ còn lại.

Đối với mi thử nghiệm đóng – ct khác, điện áp ngun điều khiển phi là 100% Us.

Các dây dẫn nối đến mạch chính phải tương tự các dây dẫn được dùng trong làm việc côngtắctơ hoặc bộ khởi động. Nếu cần, hoặc để thuận thiện, mạch điều khiển và mạch phụ, và đặc biệt là cuộn dây từ của nguồn độc lập. Nguồn này phải cung cấp cùng một loại dòng điện và cùng điện áp như quy định đối với các điều kiện làm việc.

Rơle quá tải và SCPD của bộ khởi động có th được nối tắt để tiến hành thử nghiệm khả năng đóng và cắt danh định.

8.3.3.5.2 Mạch thử nghiệm

Áp dụng 8.3.3.5.2 ca Phần 1.

8.3.3.5.3. Đặc tính điện áp phục hồi quá độ

Áp dng 8.3.3.5.3 của Phần 1 cho các loi sử dụng AC-2, AC-3, AC-4, AC-7b, AC-8a và AC-8b (xem bảng 1).

Không cần điu chỉnh hệ số y hoặc tần số dao động chỉ đối với thử nghiệm kh năng đóng (trong AC-3 và AC-4).

8.3.3.5.4. Quá điện áp đóng cắt

Ap dụng 8.3.3.5.4 của Phần 1 với bổ sung sau.

Quá điện áp đóng cắt phải được kiểm tra phía tải giữa các pha đối với các thiết bị nhiều cực và ngang qua tải đối với các thiết bị một cực.

Qui trình thử nghiệm đang được xem xét.

8.3.3.5.5. Khả năng đóng và cắt danh định

Nếu côngtắctơ nằm trong bộ khởi động đáp ứng riêng các yêu cầu ở điểm a) dưới đây đối với loại sử dụng của bộ khởi động, thì bộ khởi động không cn thử nghiệm.

a) Khả năng đóng và cắt danh định của côngtắctơ

Côngtắctơ phải đóng và cắt dòng điện tương ứng với loại sử dụng của nó và với số chu kỳ thao tác được cho trong bảng 7. Xem thêm điểm d) dưới đây đối với côngtắctơ đảo chiu.

Côngtắctơ loại sử dụng AC-3 và AC-4 phải chịu 50 lần chỉ thao tác đóng và tiếp theo là 50 lần thao tác đóng và cắt.

b) Khả năng đóng và cắt danh định của bộ khởi động hai chiều và bộ khởi động trực tiếp trên lưới  (AC-3, AC-7b) và khí cụ đóng ct mạch stato của bộ khởi động mạch rôto có biến tr (AC-2).

Bộ khởi động phải đóng và cắt dòng điện tương ứng với loại sử dụng với số chu kỳ thao tác cho trong bảng 7.

Bộ khởi động AC-3 phải chu 50 lần chỉ thao tác đóng và tiếp theo là 50 ln thao tác đóng và cắt.

c) Khả năng đóng và cắt danh đnh và khả năng chuyển đổi của b khởi động sao – tam giác (AC-3) và b khởi động có biến áp tự ngẫu hai cấp (AC-3)

B khởi động phi đóng và cắt dòng điện tương ứng với loi sử dụng của nó cho trong bng 7

C hai vị trí khởi động và ĐÓNG hoặc vị trí ni tam giác ca b khởi động trước tiên phải chịu 50 lần chỉ thao tác đóng, dòng điện được cắt bằng khí cụ đóng cắt riêng

Sau đó, bộ khởi động phải chịu 50 lần tác động cắt và đóng. Mỗi chu kỳ phải bao gồm các trình tự sau:

đóng dòng điện ở vị trí khởi động hoặc ở vị trí nối sao.

cắt dòng điện ở vị trí khởi động hoặc ở vị trí nối sao.

đóng dòng điện ở vị trí Đóng hoặc ở vị trí nối tam giác;

cắt dòng điện ở vị trí ĐÓNG hoặc ở vị trí nối tam giác;

giai đoạn cắt;

Mạch tải phi được nối với b khởi động như là nối với dây quấn của động cơ. Dòng điện làm việc danh định của b khởi động (le là dòng điện vị trí ĐÓNG hoặc vị trí nối tam giác.

Chú thích – Trong trường hợp bộ khởi đng sao – tam giác, điu quan trọng là đo dòng điện thử nghiệm vị trí nối sao và nối tam giác vì tổng tr ngun có ảnh hưởng đáng kể đến tỷ số biến áp

Khi một máy biến áp có nhiều hơn một điện áp đu ra, thì phải nối để điện áp khởi động lớn nhất.

Thời gian đóng váo vị trí khởi động và vị trí ĐÓNG, thời gian cắt như nêu trong bảng 7.

d) Khả năng đóng và cắt danh định của bộ khởi động đảo chiu và bộ khởi động trực tiếp trên lưới (AC-4).

Bộ khởi động phải đóng và cắt dòng điện cho trong bảng 7.

Trước tiên phải thực hiện 50 ln chỉ thao tác đóng, còn dòng điện được cắt bằng khí cụ đóng cắt riêng, tiếp sau là thực hiện 50 thao tác đóng và cắt.

Mạch tải phải được nối đến bộ khởi động như là nối với dây quấn của động cơ.

Đối với bộ khởi động có lắp hai côngtắctơ, hai côngtắctơ A và B phải được sử dụng và đi dây như trong sử dụng bình thường. Mỗi trình tự của 50 lần thao tác phải là:

đóng A – mở A – đóng B – m B – giai đoạn cắt

Việc chuyển đổi từ “mở A” sang “đóng B” phải được thực hiện nhanh như chuyển đổi bằng hệ thống điều khiển bình thường.

Phải sử dụng phương tiện khoá liên động cơ hoặc điện đi kèm bộ khởi động hoặc có sn để kết hợp các côngtắctơ làm thiết bị đảo chiu.

Nếu mạch đảo chiu được b trí sao cho cả hai côngtắctơ có thể được cấp điện đng thời, thì phải thực hin 10 trình tự bổ sung với cả hai côngtắctơ được cấp điện đng thời.

e) Khả năng đóng và cắt danh định của thiết bị đóng và cắt mạch rôto của b khởi động động mạch rôto có biến trở.

Vic kiểm tra khả năng đóng và cắt của khí cụ đóng cắt mạch rôto phải được thực hiện như trong 8.3.3.5.5 b) đối với loại sử dụng AC-2 trong trường hợp le = ler, dòng điện mạch rôto danh định lớn nht mà bộ khởi động được thiết kế Ue = Uer (điện áp làm việc mạch rôto danh định) và U/Ue phải là 0,8. H s công suất phi là 0,95. Các điện trở khởi động có th được tháo ra đối với thử nghiệm này và đối với các bộ khởi động có nhiu hơn hai cp, thử nghiệm phi được thực hiện trên ln lưt từng khí c đóng cắt. Vì khí c đóng cắt mạch rôto trong bộ khởi động có nhiu hơn hai cp không đóng và cắt ở đủ điện áp mạch rôto, nên điện áp dùng cho các thử nghiệm này có th gim theo t số:

Điện trở khởi động được đóng cắt

Điện trở khởi động tổng

Khi b khởi động được đấu nối sao cho cắt mạch điện bằng khí c đóng cắt mạch stato trước khi khí cụ đóng cắt mạch rôto mở ra, thì không cn kiểm tra kh năng cắt.

Đi với khí c đóng ct mạch rôto đã đáp ứng các yêu cầu tương ứng với các yêu cầu qui định ở trên, thì không cn thử nghiệm thêm nữa.

f) Hoạt đng đúng và tình trạng của côngtắctơ hoặc bộ khởi động trong và sau các thử nghiệm khả năng đóng và cắt, chuyển đổi và đảo chiều

Trong suốt các thử nghiệm nằm trong giới hạn về khả năng đóng và cắt qui định của 8.3.3.5 và kiểm tra tính năng làm việc qui ước từ 8.3.3.6.1 đến 8.3.3.6.6, không được có h quang kéo dài, không được có phóng điện giữa các cực, không được nổ các phần tử chảy trong mạch nối đất (xem và không được chảy các tiếp điểm.

Các tiếp điểm vẫn phải hoạt động được khi côngtắctơ hoặc bộ khởi động được đóng cắt bằng phương pháp điều khiển thích hợp.

8.3.3.6. Khả năng thực hiện thao tác

Áp dụng 8.3.3.6 của Phần 1 với bổ sung sau:

Các thử nghiệm liên quan đến việc kiểm tra tính năng làm việc qui ước dùng để kiểm tra khả năng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu cho trong bảng 8 của côngtắctơ hoặc bộ khởi động.

Các dây dẫn nối đến mạch chính phải tương tự như các dây dẫn được dùng khi làm việc côngtắctơ hoặc bộ khởi động.

Rơle quá tải và SCPD của bộ khởi động có thể được nối tắt để tiến hành các thử nghiệm.

Mạch thử nghim được cho trong 8.3.3.5.2 có thể áp dng và tải được điều chỉnh theo 8.3.3.5.3.

Điện áp điu khiển phải là 100% điện áp ngun điều khiển danh định.

Nếu côngtắctơ nằm trong bộ khởi động đã đáp ứng riêng biệt các yêu cầu của 8.3.3.6.1 đối với loi sử dng của b khởi động, thì bộ khởi động không cn phải thử nghiệm.

8.3.3.6.1. Tính năng làm việc qui ước của côngtắctơ

Côngtắctơ phải đóng vá cắt dòng điện tương ứng với loi sử dng và với s chu kỳ thao tác cho trong bng 8 Xem thêm 8 3.3.6.4.

8.3.3.6.2. Tính năng làm việc qui ước ca b khởi động trc tiếp trên lưới và b khởi động hai chiều (AC-3) và ca khí c đóng cắt mạch stato ca b khởi động mạch rôto có biến trở (AC-2)

B khi đng phi đóng và cắt dòng điện tương ứng với cấp sử dụng và với số chu kỳ thao tác cho trong bảng 8.

8.3.3.6.3. Tính năng làm việc qui ước ca b khởi động sao tam giác (AC-3) và b khởi động có biến áp tự ngẫu hai cấp (AC3)

Bộ khởi động phi đóng và ct dòng điện tương ứng với cấp sử dụng và với số chu kỳ thao tác cho trong bảng 8.

Trình t thử nghiệm phải như qui định trong 8.3.3.5.5 điểm c), nhưng không thực hiện 50 thao tác chỉ đóng.

8.3.3.6.4. Tính năng làm việc qui ước của bộ khởi động đảo chiều và b khởi động trực tiếp trên lưới (AC-4)

B khởi động phải đóng và ct dòng điện tương ứng với cấp sử dng và với s chu kỳ thao tác cho trong bng 8.

Qui trình thử nghiệm phải như qui định trong 8.3.3.5.5, điểm d), nhưng không thực hiện 50 thao tác chỉ đóng và không thực hiện 10 trình tự bổ sung cấp nguồn đồng thời.

8.3.3.6.5. Tính năng làm việc qui ước của khí cụ đóng cắt mạch rôto của bộ khởi động mạch rôto có biến tr

Việc kiểm tra tính năng làm việc qui ước của khi cụ đóng cắt mạch rôto phải được thực hiện như đối với loại sử dng AC-2 được cho trong bảng 8.

Qui trình thử nghiệm phải như qui định trong 8.3.3.5.5, điểm e).

8.3.3.6.6. Hoạt động đúng của côngtắctơ hoặc bộ khởi động trong và tình trạng của chúng sau các thử nghiệm tính năng làm việc qui ước

Phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của 8.3.3.5.5, điểm f), và phải kiểm tra đặc tính điện môi của côngtắctơ hoặc bộ khởi động sử dụng điện áp thử nghiệm có dạng sóng cơ bản là hình sin và có giá trị bằng hai lần điện áp làm việc danh định nhưng không nhỏ hơn 1 000 V. Điện áp thử nghiệm phải được đặt trong 1 min như qui định trong 8.3.3.4.2, điểm a)1).

8.3.4. Tính năng ở điều kiện ngắn mạch

Điu này qui định các điều kiện thử nghiệm để kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của 7.2.5.1. Các yêu cầu riêng liên quan đến qui trình thử nghiệm, trình tự thử nghiệm, tình trạng của thiết bị sau thử nghiệm và các loại phối hợp được cho trong 8.3.4.1 và 8.3.4.2.

8.3.4.1. Điu kiện chung đối với các thử nghiệm ngắn mạch

8.3.4.1.1. Yêu cầu chung đối với các thử nghiệm ngắn mạch

Áp dụng 8.3.4.1.1 của Phần 1 với bổ sung sau:

Côngtắctơ và bộ khởi động cần được sử dụng trong vỏ bọc phải được thử nghim trong vỏ bc nhỏ nhất được nhà chế to quy đnh

8.3.4.1.2. Mạch thử nghim để kiểm tra các thông số ngắn mạch đc trưng

Áp dng 8.3.4.1.2 của phần 1 nhưng đối với loại phối hợp “1” phần tử chảy F và điện trở RL được thay bằng dây một sợi 6 mm2, chiều dài từ 1,2 m đến 1,8 m, được nối với trung bình, hoặc nối với một trong các pha nếu có thỏa thuận với nhà chế tạo.

Chú thích – Cỡ dây ln hơn này không đưc dùng như mt cơ cu phát hin nhưng để thiết lập điều kiện “đất” cho phép đánh giá hng hóc.

8.3.4.1.3. H s công suất ca mạch thử nghim

Áp dụng 8.3.4.1.3 của Phần 1.

8.3.4.1.4. hng số thời gian của mạch thử nghim

Áp dụng 8.3.4.1.4 ca Phần 1.

8.3.4.1.5. Hiệu chỉnh mạch thử nghiệm

Áp dụng 8.3.4.1.5 của Phần 1.

8.3.4.1.6. Qui trình thử nghiệm

Áp dụng 8.3.4.1.6 của Phần 1 với bổ sung sau:

Côngtắctơ hoặc bộ khởi động và SCPD lắp cùng, hoặc bộ khởi động phối hợp hoặc bộ khởi động có bảo vệ phải được lp đặt và đấu nối như trong sử dụng thông thường. Chúng phải được nối vào mạch thử nghiệm bằng dây cáp dài nhất là 2,4 m (tương ứng với dòng điện làm việc của bộ khởi động) dùng cho mỗi mạch chính.

Nếu SCPD tách riêng khỏi bộ khởi động, thì SCPD phải được nối với bộ khởi động bằng dây cáp như qui định trên đây. (Tổng chiều dài cáp không lớn hơn 2,4 m).

Các thử nghiệm ba pha được coi là bao hàm các ứng dụng một pha.

8.3.4.1.7. Để trống

8.3.4.1.8. Nội dung báo cáo thử nghiệm

Áp dụng 8.3.4.1.8 của Phần 1.

8.3.4.2. Dòng điện ngắn mạch có điu kiện danh định của côngtắctơ, bộ khởi động, bộ khởi động phối hợp và bộ khởi động có bo vệ

Côngtắctơ hoặc bộ khởi động có lắp SCPD, hoặc b khởi đng phối hp, hoặc bộ khởi động có bảo vệ, phải chịu đưc các thử nghiệm nêu trong 8.3.4.2.1 và 8.3.4.2.2 Thử nghiệm phi thực hiện sao cho đảm bảo điều kiện v dòng diện Ie, là lớn nhất và Ue là lớn nhất đối với loi sử dụng AC-3.

Đối với bộ khởi động hoặc côngtắctơ hoạt động bằng nam châm điện, lc hút phi được duy trì bằng mt nguồn điện riêng tại áp điều khiển qui đnh. SCPD phải là loại được nêu trong 7.2.5.1. Nếu SCPD một aptômát có dòng điện điều chỉnh được thì thử nghiệm phải được thực hiện ở vị trí đặt của áptômát là lớn nhất đối với loại phối hợp được công bố và đối với loại bảo vệ phân biệt.

Trong quá trình thử nghiệm, tất c các l của v bc phi được bt kín như trong làm vic bình thưng và cửa hoặc nắp đậy được khóa chặt bằng phương tiện được cung cấp.

B khởi động khống chế một dãy thông số đặc trưng của động cơ và có các rơle quá ti thay thế được cho nhau phi được th nghiệm đng thời với rơle quá tải có trở kháng lớn nhất và rơle quá tải có trở kháng nhỏ nhất cùng với SCPD tương ứng.

Đối với loi phối hp “1”, tại dòng điện kỳ vọng “r” hoặc tại lq, có thể sử dụng một mẫu thử nghiệm mới cho mỗi thao tác O hoc CO ca trình tự thử nghiệm.

Đi với loi phối hợp “2″, phải sử dụng một mẫu cho trình t thử nghiệm OCO tại dòng điện kỳ vọng “r”.

Có thể sử dụng một mẫu riêng cho trình tự thử nghiệm OCO tại dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định lq.

8.3.4.2.1. Thử nghiệm ti dòng điện kỳ vọng “r”

Mạch điện phải được điều chỉnh đến dòng điện thử nghiệm kỳ vọng tương ứng với dòng điện làm việc danh định le theo bảng 11.

Sau đó, các côngtắctơ hoặc bộ khởi động và SCPD lắp cùng, hoặc bộ khởi động phối hợp hoặc bộ khi động có bảo vệ phải được nối vào mạch. Phải thực hiện các trình tự thao tác sau đây:

1) Thực hiện một thao tác cắt SCPD khi tất cả các khí cụ đóng cắt đã vị trí đóng.

2) Thực hiện một thao tác cắt SCPD bằng cách đóng côngtắctơ hoặc bộ khởi động vào chế độ

ngắn mạch.

Bảng 11- Giá trị dòng điện thử nghiệm k vọng theo dòng điện làm việc danh định

Dòng đin làm vic danh đnh * le (AC-3)

A

Dòng điện k vọng “r”

kA

0

<>e

16

1

16

<>e

63

3

63

<>e

125

5

125

<>e

315

10

315

<>e

630

18

630

<>e

1 000

30

1 000

<>e

1 600

42

1 600

<>e

 

Phảithỏa thuận giữa nhà chế to và người sử dng

* Nếu côngtắctơ và bộ khởi động không được qui đnh theo loi sử dụng AC-3, dòng điện k vng ‘r’ phải tương ứng với dòng điện làm việc danh định lớn nhất đối với loại sử dụng bất kỳ do nhà chế tạo ấn định.

Hệ số công suất hoặc hằng số thời gian phi theo bảng 16 8.3.4.1.4 của Phần 1.

8.3.4.2.2. Thử nghiệm tại dòng điện ngắn mạch có điu kiện danh định lq,

Chú thích – Thử nghiệm này thực hiện khi dòng điện Iq, cao hơn dòng điện “r”.

Điu chnh mạch điện đến dòng điện ngắn mạch kỳ vọng Iq bằng dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định.

Nếu SCPD là một cu chảy và dòng điện thử nghiệm nằm trong dải dòng điện giới hạn của cu chảy, nếu có, thì phi chọn cu chảy để cho phép dòng điện đnh cho phép đi qua (lq) là lớn nhất và điện năng (l2t) cho phép đi qua là lớn nhất.

Sau đó, côngtắctơ hoặc bộ khởi động và SCPD lắp cùng hoặc bộ khởi động phối hợp hoặc bộ khởi động có bảo vệ phải được nối vào mạch điện.

Phải thực hiện các trình tự thao tác dưới đây:

1) Thực hiện một thao tác cắt SCPD khi tất cả các khí cụ đóng cắt đã ở vị trí đóng.

2) Thực hiện một thao tác cắt SCPD bằng cách đóng côngtắctơ hoặc bộ khởi động vào chế độ ngắn mạch.

Với một bộ khởi động phối hợp hoặc bộ khởi động có bảo vệ, nếu khí cụ đóng cắt của SCPD phù hợp với TCVN 6592-2 (IEC 947-2) hoặc TCVN 6592-3 (IEC 947-3) và có khả năng cắt ngắn mạch hoặc dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định nhỏ hơn dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định của bộ khởi động phối hợp hoặc bộ khởi động có bo vệ thì phải thực hiện thử nghiệm bổ sung sau đáy:

3) Thực hiện một thao tác cắt SCPD bằng cách đóng khí cụ đóng cắt (công tắc hoặc áptômát) vào chế độ ngắn mạch.

Thao tác này có thể thực hiện hoặc trên một mẫu mới (bộ khởi động hoặc SCPD) hoặc trên mẫu đu tiên theo thoả thuận với nhà chế tạo.

Sau thao tác này, ch kiểm tra các điều kiện từ A đến G của 8.3.4.2.3.

8.3.4.2.3. Kết qu cần đt được

Côngtctơ, b khởi động hoc bộ khởi động phối hp hoặc b khởi động có bảo v phải được coi là đã đạt các thử nghim tại dòng điện kỳ vọng “r” và, nếu có thể, ti dòng điện kỳ vng lq nếu thoả mãn các điều kin sau đây đối với loi phối hợp được ấn định.

C hai loi phối hợp (tt c các thiết bị)

A Dòng điện sự cố bị ngắt hoàn toàn nhờ SCPD hoặc bộ khởi động phối hợp và cầu chảy hoặc phần tử chảy hoặc dây dẫn cứng nối giữa vỏ và nguồn không được chảy.

B Cửa hoặc nắp đậy của v bc không b m tung ra và vẫn có thể m được ca hoặc nắp đậy. Sự biến dng của vỏ bc được coi là chấp nhn được với điều kiện là cấp bảo vệ bng v ngoài không thấp hơn IP2X.

C Ruột dẫn hoặc đấu ni không b hng và ruột dn không b tut ra khỏi đu nối

D Không b nứt hoặc vỡ nên cách điện đến mức làm phương hi đến tính toàn vn về lắp đt của các phần mang điện.

C hai loại phi hợp (ch với các bộ khởi động phi hợp và bộ khởi động có bảo vệ);

E Áptômát hoặc cơ cấu đóng cắt vẫn có khả năng cắt bằng tay nhờ phương tiện thao tác của chúng.

F Không một đầu dây nào của SCPD được tuột hoàn toàn khỏi phương tiện để lắp nó vào bộ phận dẫn điện để hở.

G Nếu sử dụng áptômát có khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định nhỏ hơn dòng điện ngắn mạch có điều kin danh định được ấn định cho bộ khởi động phối hợp hoặc bộ khởi động có bảo vệ, thì áptômát phải được thử nghiệm để tác động như sau:

1) Áptômát có các rơle hoặc bộ nhả tác động tức thời thì tác động ở 120% của dòng điện tác động.

2) Áptômát có các rơle và bộ nhả quá tải, tác động ở 250% dòng điện danh định của áptômát.

Loại phối hợp “1” (cho tất cả các thiết bị):

H Không được có phóng điện của các bộ phận ở bên ngoài vỏ bọc. Có thể chấp nhận hỏng đối với côngtắctơ và rơle quá tải. Bộ khởi động có thể hoạt động sau mỗi thao tác. Vì thế, bộ khởi động phải được kiểm tra kỹ lưỡng và côngtắctơ và/hoặc rơle quá tải và bộ nhả của áptômát phải được đặt lại, nếu cần, và trong trường hợp bảo vệ bằng cầu chảy, tất cả các dây chảy phải được thay thế.

Loại phối hợp “1″ (chỉ cho bộ khởi động phối hợp và bộ khởi động có bảo vệ):

I Sau mỗi thao tác (tại dòng điện “r” và lq) phải kiểm tra cách điện bằng thử nghiệm điện môi trên thiết bị thử nghiệm trọn bộ (SCPD cộng với côngtắctơ/bộ khởi dộng nhưng kiểm tra trước khi thay thế các bộ phận) bằng cách sử dụng điện áp thử nghiệm có dạng cơ bản là hình sin và có giá trị gấp hai lần điện áp làm việc danh định Ue nhưng không nhỏ hơn 1 000 V. Điện áp thử nghiệm phải đặt trong thời gian 1 min lên các đầu nối ngun vào, trong khi côngtắc hoặc áptômát vị trí mở. Điện áp đặt vào như sau:

giữa mỗi cực và tất cả các cực khác được nối với khung của bộ khởi động;

giữa tất c các phần mang điện của tất cả các cực nối với nhau và khung của b khởi động;

giữa các đu ni phía lưới ni với nhau và các đấu nối phía tải nối với nhau

Loi phối hợp “2” (tất cả các thiết bị):

J Không được xuất hiện hỏng rơle quá ti hoặc các bộ phận khác, ngoài ra, cho phép các tiếp điểm của côngtắctơ hoặc bộ khởi động có thể bị dính với nhau, nếu như các tiếp điểm tháo rời ra một cách dễ dàng (ví dụ bằng tuốcnơvít) mà không bị biến đáng kể, nhưng không cho phép thay thế các bộ phận trong quá trình thử nghiệm, ngoại trừ trường hợp bảo vệ bằng cầu chảy thì tất cả các dây chảy phải được thay thế.

Nếu tiếp điểm bị dính như đã mô t trên đây, phải kim tra chức năng của thiết b bằng cách cho chu 10 chu kỳ thao tác trong các điều kiện nếu bảng 8 ứng với loại sử dụng có th áp dụng.

K Tác đng ca rơle quá ti phi được kim tra ở bội số dòng điện đặt và phi phù hợp với đặc tính tác đng công b theo 4.7.5 cho c trước và sau khi thử nghiệm ngắn mạch.

L Phi kiểm tra cách điện bằng thử nghiệm điện môi trên côngtắctơ, bộ khởi động, bộ khởi động phối hợp và b khởi động có bảo vệ bằng cách sử dụng điện áp thử nghim có dạng cơ bản là hình sin và có giá trị gấp hai ln điện áp làm việc danh định Ue nhưng không nhỏ hơn 1 000 V. Điện áp thử nghim phải đặt trong 1 min như đã qui định trong 8.3.3.4.2, điểm a)1).

Trong trường hợp bộ khởi động phối hợp và b khởi động có bảo vệ, phải tiến hành các thử nghiệm bổ sung theo điểm a)2) của 8.3.3.4.2.

(i) với các tiếp điểm của công tắc hoặc áptômát ở vị trí mở và các tiếp điểm của bộ khởi động vị trí đóng:

(ii) với các tiếp điểm của công tắc hoc áptômát vị trí đóng và các tiếp điểm của bộ khởi động vị trí m.

8.3.5. Khả năng chịu dòng điện quá tải của côngtắctơ

Để thử nghiệm, các côngtắctơ phải được lắp đặt, đi dây và thao tác như qui định trong 8.3.2.

Tất cả các cực của côngtắctơ phải đồng thời chịu một thử nghiệm với dòng điện quá tải và khoảng thời gian qui định trong 7.2.4.4. Thử nghiệm được thực hiện ở điện áp thuận tiện bất kỳ và bắt đầu thử nghiệm khi côngtắctơ ở nhiệt độ phòng.

Sau thử nghiệm, v căn bản côngtắctơ phải ở tình trạng giống như trước khi thử nghiệm. Điều này được kiểm tra bằng cách xem xét.

Chú thích – Giá trị l2t (tích phân Jun) được tính toán từ thử nghiệm này không được dùng để đánh giá tính năng của côngtắctơ trong điều kiện ngắn mạch.

8.3.6. Thử nghiệm thường xuyên và thử nghiệm lấy mẫu

8.3.6.1. Yêu cầu chung

Các thử nghiệm phải tiến hành trong các điều kiện giống hoặc tương đương với các điều kiện qui định cho các thử nghiệm điển hình tại các phần có liên quan trong 8.1.2. Tuy nhiên, các giới hạn làm việc trong 8.3.3.2 có thể được kiểm tra ở nhiệt độ không khí môi trường thông thường và chỉ kiểm tra trên rơle quá tải, nhưng cn hiệu chnh đối với điều kiện môi trường bình thường.

8.3.6.2. Giới hn làm việc và giới hạn thao tác

Đối với các côngtctơ hoặc bộ khởi động kiu điện từ, khí nén và kiểu điện – khí nén, các thử nghiệm được tiến hành đ kim tra khả năng làm vic nm trong các giới hn qui đnh trong 7.2.1.2.

Đối với bộ khởi động thao tác bằng tay, tiến hành thử nghiệm để kiểm tra hoạt động đúng của bộ khởi động (xem 7.2.1.2, 7.2.1.3 và 7.2.1.4)

Chú thích Trong các thử nghiệm này. Không nhất thiết phải đạt cân bằng nhiệt. Sự không cân bằng nhiệt có th được bù lại bằng cách sử dụng một điện trở mắc nối tiếp hoặc bằng cách giảm giới hn điện áp mt cách thích hp.

Phi thực hiện các th nghiệm đ kiểm tra việc hiệu chuẩn các rơle quá tải. Trong trường hợp rơle quá tải theo nguyên lý nhiệt hoặc rơle quá tải theo nguyên lý từ có thời gian trễ, đây có thể là một thử nghiệm riêng với tất cả các cực được cấp điện như nhau tại bội số của dòng điện đặt để kiểm tra thời gian tác động là đúng với đường cong do nhà chế tạo cung cấp (trong phạm vi dung sai); trong trường hợp là rơle quá tải theo nguyên lý từ tác động tức thời, thử nghiệm phải thực hiện 1.1 lần giá trị dòng điện đặt.

Chú thích – Trong trưng hp rơle quá tải theo nguyên lý từ có thời gian trễ có một cơ cấu làm trễ thời gian hot động cùng bộ giảm chấn chứa chất lỏng, việc hiệu chuẩn có thể thực hiện với bộ giảm chn để rỗng tại một tỉ lệ phần trăm dòng điện đt do nhà chế to ấn định và có khả năng chứng minh được bằng mt thử nghiệm riêng.

8.3.6.3. Thử nghiệm điện môi

Thử nghiệm phải thực hiện trên các côngtắctơ và bộ khởi động khô và sạch, giá trị điện áp thử nghiệm phải phù hợp với 8.3.3.4.3.

Khoảng thời gian của mỗi thử nghiệm có thể giảm còn 1 s.

Đặt điện áp thử nghiệm như sau:

a) giữa các cực với các tiếp điểm chính đang đóng (nếu có mạch nối song song giữa các cực thì các tiếp điểm chính được mở ra);

b) giữa các cực và khung của côngtắctơ hoặc bộ khởi động trong khi các tiếp điểm chính vị trí đóng. Trong trường hợp côngtắctơ hoặc bộ khởi động nằm hoàn toàn trong vỏ bọc bằng vật liệu cách điện, thì thiết bị phải được lắp trên đế kim loại như trong sử dụng bình thường, và điện áp thử nghiệm phải đặt giữa các cực và đế kim loại;

c) đặt ngang qua các đầu nối của mi cực trong khi các tiếp điểm chính mở;

d) đặt lên các mạch điều khiển và mạch phụ, như được mô tả trong 8.3.3.4.2, điểm b);

e) trong trường hp là bộ khởi động mạch rôto có biến trở, tất cả các cực của khí cụ đóng cắt mạch rôto sẽ được ni bình thưng qua điện tr khởi động; do đó, thử nghiệm điện môi bị khống chế trong việc đặt điện áp thử nghiệm giữa mạch rôto và khung của b khởi động.

Vic sử dụng lá kim loi như qui định trong 8.3.3.4.1 là không bắt buc.

Thử nghiệm được coi là đt nếu các điều kiện nêu trong 8.3.3.4.4 được đáp ứng.

8.4. Th nghiệm EMC

8.4.1. Yêu cầu chung

Áp dụng 8.3.2.1, 8.3.2.3 và 8.2.3.4 của Phần 1 và các bổ sung sau:

Theo thỏa thuận với nhà chế tạo có thể thực hiện nhiều hơn một thử nghiệm EMC hoặc toàn bộ các thử nghiệm EMC trên cùng một mẫu mới hoặc đã qua trình tự thử nghiệm theo 8.3.1. Các thử nghiệm EMC có thể theo trình tự thuận lợi bất kỳ.

Báo cáo thử nghiệm phải nêu mi phép đo đặc biệt được tiến hành đ đt s phù hp, dụ việc sử dng cáp bc lưới hoặc cáp đặc biệt. Nếu có sử dụng các trang b phụ trợ cùng với các côngtắctơ hoặc bộ khởi động để phù hợp với các yêu cu v phát xạ hoặc miễn nhim thì phi được nêu trong báo cáo thử nghiệm.

Mu thử nghim phải trng thái đóng hoặc mở, chn trng thái nào xấu hơn, và phải hoạt động với ngun điều khiển danh định.

8.4.2. Miễn nhim

Yêu cu thực hiện các thử nghiệm trong bảng 13. Các yêu cu đặc biệt được qui định trong 8.4.2.1 đến 8.4.2.6.

Trong quá trình thử nghiệm EMC, nếu cần nối dây đến mẫu thử nghiệm, thì mặt cắt và loại ruột dẫn là không bt buộc nhưng phải phù hợp với các tài liệu của nhà chế tạo.

Bảng 13 – Thử nghiệm miễn nhiễm EMC

Loại thử nghiệm

Mức khắc nghiệt yêu cu

1,2/50 s – 8/20 s đột biến

2 kV lưới – đất

IEC 1000-4-5

1 kV lưới – lưới

Đt biến quá độ nhanh

2 kV

IEC 1000-4-4

 

Trường điện từ

10 v/m

IEC 1000-4-3

 

Phóng điện tĩnh điện

4 kV/phóng điện tiếp xúc

IEC 1000-4-2

8 kV/phóng điện qua không khí

8.4.2.1. Tính năng của mẫu thử nghiệm trong và sau quá trình thử nghiệm

Nếu không có qui định nào khác, áp dụng tiêu chí tính năng 2, xem 7.3.2.2.

Trong và sau thử nghiệm, không cho phép giảm sút tính năng. Sau thử nghiệm, phải kiểm tra giới hạn tác động theo 8.3.3.2.

8.4.2.2. Phóng điện tĩnh điện

Thử nghim phi thực hiện bằng cách sử dng phương pháp của IEC 1000-4-2.

Ngoại trừ đối với các phn kim loi phóng điện tiếp xúc, thì ch yêu cu phóng điện qua không khí Không thể làm thử nghiệm nếu thiết bị có khung hở hoặc có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài IP00. Trong trường hợp này, nhà chế tạo phải gắn nhãn lên thiết bị để báo cáo có khả năng gây tổn hại do phóng điện tĩnh.

Mười xung âm và mười xung dương phải đt đến từng điểm đã chn, khoảng thi gian giữa mỗi ln phóng điện kế tiếp là 1 s.

Không yêu cu thử nghiệm trên các đu ni ngun. Không yêu cu thử nghim trên các dây dn ngoi trừ các cuộn dây cp điện.

8.4.2.3. Trường điện từ

Thử nghim phải thực hiện bằng cách sử dụng phương pháp của IEC 1000-4-3. Áp dng qui trình thử nghiệm của IEC 1000-4-3.

Thiết bị phi phù hợp với tiêu chí tính năng 1.

Không yêu cầu thử nghiệm nếu thiết bị được bc hoàn toàn trong vỏ bc kim loại có mc đích riêng về EMC được lp đặt như qui định của nhà chế tạo.

8.4.2.4. Đột biến quá đ nhanh

Thử nghiệm phải được thực hiện bằng cách sử dụng phương pháp của IEC 1000-4-4.

Đt biến phải được đặt lên tất cả các đầu nối mạch chính, mạch điều khiển và mạch phụ, bất kể chúng có tiếp điểm điện tử hay tiếp điểm thông thường.

Điện áp thử nghiệm phải được đặt trong thời gian 1 min.

8.4.2.5. Đột biến (1,2/50 s – 8/20 s)

Thử nghiệm được thực hiện dùng phương pháp của IEC 1000-4-5. Ưu tiên sử dụng ghép nối bằng tụ điện. Đột biến phải đặt lên tất c các đầu nối của mạch chính, mạch điều khiển hoặc mạch phụ, bất kể là chúng có tiếp điểm điện tử hay tiếp điểm thông thưng.

Tỷ lệ lặp lại là một đột biến trong một phút, với số xung là năm xung dương và năm xung âm.

8.4.2.6. Sóng hài

Đang xem xét.

8.4.3. Phát x

Đối với thiết bị được thiết kế cho môi trường 2, phải nêu các cảnh báo thích hợp đối với người sử dụng (ví dụ trong sổ tay chỉ dẫn) để qui định rõ ràng việc sử dng các thiết bị này trong môi trường 1 có thể gây ra nhiễu vô tuyến mà trong trường hp này người sử dụng có thể phải yêu cu phương pháp bổ sung làm gim nhiu.

8.4.3.1. Thử nghiệm phát x tn s rađiô dẫn

Mô t thử nghiệm, phương pháp th và lắp đặt thử nghiệm được cho trong TCVN 6988 : 2001 (CISPR 11).

Để đáp ứng thiết bị không được vượt quá các mức cho trong bảng 14.

Bảng 14 – Gii hạn thử nghiệm phát x dn tn số rađiô

Dải tần, MHz

Môi trường 2

Môi trường 1

0,15 – 0,5

Giá trị tựa đỉnh 79 dB (V)

Giá tr trung bình 66 dB ( V)

Giá tr ta đỉnh 66 dB (V) –  56 dB ( V)

Giá trị trung bình 56 dB (V) 46 dB ( V) (gim theo log ca tần số)

0,5 5,0

Giá tr tựa đnh 73 dB ( V)

Giá tr trung bình 60 dB ( V)

Giá tr ta đỉnh 56 dB ( V)

Giá tr trung bình 46 dB ( V)

5,0 – 30

Giá trị tựa đỉnh 73 dB ( V)

Giá trị trung bình 60 dB ( V)

Giá trị tựa đỉnh 60 dB ( V)

Giá trị trung bình 50 dB ( V)

8.4.3.2. Thử nghiệm phát xạ phát tần số rađiô

Mô tả thử nghiệm, phương pháp và lắp đặt thử nghim được cho trong TCVN 6988 : 2001 (CISPR 11).

Thử nghiệm được yêu cầu khi mạch điều khiển và mạch phụ có các linh kiện có tn s đóng cắt cơ bản lớn hơn 9 kHz, ví d nguồn kiểu đóng cắt. v.v…

Để đáp ứng, thiết bị không được phát x ở mức cao hơn các giá trị cho trong bảng 15.

Không yêu cầu các thử nghiệm này nếu thiết bị được bọc hoàn toàn trong vỏ bọc bằng kim loại có mục đích riêng về EMC được lắp đặt như qui định của nhà chế tạo.

Bảng 15 – Giới hạn thử nghiệm phát xạ phát

Dải tn, MHz

Môi trường 2 *)

Môi trường 1

30 – 230

Giá trị tựa đỉnh 30 m

30 dB ( V/m)

Giá tr tựa đỉnh ở 10 m

30 dB ( V/m)

230 – 1 000

Giá trị tựa đnh 30 m

37 dB ( V/m)

Giá trị tựa đỉnh ở 10 m

37 dB ( V/m)

* Các thử nghim này có thể được tiến hành ở khoảng cách 10 m với giới hạn được tăng thêm 10 dB.

Hình 1 Đường cong điển hình của dòng điện và mômen trong quá trình khởi động sao-tam giác (1.1.2.2.1)

Hình 2 Đường cong điển hình của dòng điện và mômen trong quá trình khởi động có biến áp tự ngẫu (1.1.2.2.1)

1          Áptômát

2          Côngtắctơ

3          Rơle quá tải

4          Đóng cắt điều khiển

5          Áptômát chỉ tác động bằng từ

6          Công tắc – dao cách ly

7          Cu chảy

8          Dao cách ly – cầu chy

9          Áptômát có bộ nhả quá tải phù hợp với tiêu chuẩn này

Hình 3 Các phương án điển hình của các bộ khởi động kết hợp (2.2.7) và bộ khởi động có bảo vệ (2.2.8)

Hình 4 Ví dụ về sơ đ đi dây ba pha của bộ khởi động mạch rôto có biến trở với ba cấp khởi động (2.2.16) và một chiu quay (trong trường hợp các khí cụ đóng cắt cơ khí đều là côngtắctơ)

Chú thích Các ký hiệu bằng hình vẽ được sử dụng ở trên tương ng vi trường hợp mọi khí cụ đóng cắt cơ khí đu là côngtắctơ.

Hình 5 Các phương pháp và sơ đ điển hình khởi động động cơ cảm ứng dòng xoay chiu bằng biến áp tự ngẫu.

Hinh 6 Ví dụ về đường cong tốc độ/thời gian tương ứng với các trưng hợp a), b), c), d), e) và f) của 4.3.5.5 (các phần nét đứt của đường cong tương ứng với giai đoạn không có dòng điện chạy qua động cơ).

Hình 7 Bội s các giới hạn dòng điện đặt dùng cho rơle quá tải có thi gian tr được bù nhiệt độ không khí môi trường (7.2.1.5.1).

 

PHỤ LỤC A

Ghi nhãn và nhận dạng đầu nối của các côngtắctơ và rơle quá tải lắp cùng

A1. Qui định chung

Mc đích ca việc nhận dạng đu ni của côngtctơ và rơle quá ti lắp cùng là để cung cấp thông tin về chức năng ca mi đu ni hoặc vị trí ca chúng liên quan đến các đu ni khác hoặc cho mục đích sử dụng khác.

A2. Ghi nhãn và nhận dng các đầu nối của côngtắctơ

A2.1. Ghi nhãn và nhận dạng các đu nối ca cuộn dây

Trong trường hợp nhn dng bằng ghi nhãn kết hp c chữ và số, các đu ni của cuộn dây dùng cho côngtắctơ điện tử phải được ghi nhãn lần lượt A1 và A2

Đối với cuộn dây có các đầu ra giữa, các đầu nối của các đầu ra ở giữa phải ghi nhãn theo thứ tự liên tiếp A3, A4. v.v…

Ví d

Chú thích Vì vy, c đu ni vào và đu ni ra có th là các s chn hoặc số lẻ.

Đối với lõi có hai cuộn dây, các đầu nối của cuộn dây thứ nhất phải được ghi nhãn A1, A2 và các đầu nối của cuộn dây thứ hai là B1, B2.

A2.2. Ghi nhãn và nhận dạng các đầu ni của mạch chính

Các đấu nối của mạch chính phải được ghi nhãn bằng một con số miêu tả và hệ thống kết hợp cả chữ và số.

Chú thích Các phương pháp ghi nhãn hiện hành, nghĩa là 1-2 và L1-T1 được thay thế dần bằng phương pháp mới trên.

Một cách khác, đầu nối có thể được nhận dạng trên sơ đ đi dây được cung cấp cùng với thiết bị.

A2.3 Ghi nhãn và nhận dạng các đu nối của mạch phụ

Các đầu nối của mạch phụ phải được ghi nhãn hoặc được nhận dạng trên sơ đồ bằng hai con số miêu tả: con số hàng đơn vị là con số thể hiện chức năng; con s hàng chục là số thể hiện thứ tự.

Ví d dưới đây mô tả hệ thống ghi nhãn này.

A2.3.1. Con số chức năng

Các số thể hiện chức năng 1. 2 được dùng cho các mạch tiếp điểm cắt và số thể hiện chức năng 3, 4 cho các mạch tiếp điểm đóng.

Chú thích Định nghĩa các tiếp điểm đóng và tiếp điểm cắt được cho trong 2.3.12 và 2.3.13 của Phần 1.

Ví dụ:

Chú thích Các dấu chấm trong ví dụ trên thay cho số thứ tự, dấu chấm này được thêm vào một cách thích hợp để ứng dụng.

Các đu nối của mạch có tiếp điểm chuyển đổi được ghi nhãn bằng con số thể hiện chức năng 1, 2 và 4.

Các số thể hiện chức năng 5 và 6 (cho tiếp điểm cắt) và 7, 8 (cho tiếp điểm đóng) được dùng cho các đu nối của mạch phụ chứa tiếp điểm phụ có chức năng đặc biệt.

Ví dụ:

Các đầu nối của mạch có tiếp điểm chuyển đổi với chức năng đặc biệt phải được ghi nhãn bằng các con s thể hiện chức năng 5, 6 và 8.

Ví dụ:

Tiếp điểm chuyển đổi có trễ ở cả hai chiu

A2.3.2 S thứ tự

Các đầu nối của tiếp điểm giống nhau được ghi nhãn s thứ tự ging nhau.

Mi tiếp điểm có chức năng giống nhau phải có số thứ tự khác nhau.

Ví dụ:

Số thứ tự chỉ có thể không ghi trên đầu nối khi thông tin bổ sung của nhà chế tạo hoặc người sử dụng đưa ra con số này một cách rõ ràng.

Chú thích Các dấu chấm trong các ví dụ trên chỉ được dùng để cho biết quan hệ và không nhất thiết phải sử dụng trong thực tế.

A3. Ghi nhãn và nhận dạng đu nối của rơle quá tải

Các đầu nối mạch chính của rơle quá tải phải ghi nhãn theo cách tương tự như đầu nối mạch chính của côngtắctơ (xem A2.2).

Các đầu nối mạch ph của rơle quá tải phải được ghi nhãn theo cách tương tự như đu nối mạch phụ của côngtắctơ có chức năng quy định (xem A2.3).

Số thứ t phải là 9: nếu có yêu cu số thứ t thứ hai thì phải là 0.

Ví dụ

Để thay thế, các đầu nối có thể được nhận dạng trên sơ đ đi dây cung cấp kèm thiết bị.

 

PHỤ LỤC B

Thử nghiệm đặc biệt

B1. Qui dịnh chung

Các thử nghiệm đặc biệt được thực hiện theo ý muốn của nhà chế tạo

B2. Đ bn cơ

B2.1. Qui đinh chung

Thông thường, độ bền theo thiết kế của côngtắctơ hoặc bộ khởi động được xác định bng s chu kỳ làm vic không ti có thể đt được hoặc vượt quá 90% ca tt c các thiết b thuộc thiết kế này trước khi côngtctơ hoặc bộ khởi động cn sa chữa hoặc thay thế bt kỳ b phn cơ khi nào; tuy nhiên, cho phép bảo dưỡng bình thường kể cả thay thế các bộ phận của côngtắctơ như quy định trong B2.2.1 và B.2.2.3.

Ưu tiên s chu kỳ làm việc không tải, tính theo hàng triệu, là:

0,001 – 0,003 – 0,01 – 0,03 – 0,1 – 0,3 – 1 – 3 và 10

B2.2. Kiểm tra độ bn cơ

B2.2.1. Điu kiện của côngtắctơ và bộ khởi động dùng vào thử nghiệm

Côngtắctơ hoặc bộ khởi động phải được lắp đặt như cho sử dụng bình thường; cụ th, các ruột dẫn phải được nối theo cách giống như trong sử dng bình thường.

Trong quá trình th nghiệm, không có điện áp hoặc dòng điện trong mạch chính. Côngtắctơ hoặc bộ khởi động có thể được bôi trơn trước khi thử nghiệm, điều này được qui định trong sử dụng bình thường.

B2.2.2. Điu kiện làm việc

Cuộn dây của nam châm điện điều khiển phải được cấp nguồn ở điện áp danh định của nó và ở tần số danh định, nếu có thể áp dụng.

Nếu có điện trở hoặc điện cảm nối tiếp với cuộn dây, cho dù chúng có bị nối tắt trong quá trình làm việc hay không thì các thử nghiệm phải được tiến hành với các điện tr hoặc điện cảm này được nối như khi làm việc bình thường.

Côngtắctơ và bộ khởi động kiểu khí nén và điện-khí nén phải được cấp nguồn với nguồn khí nén ở áp suất danh định.

Các bộ khởi động bằng tay phải được thao tác như trong sử dụng bình thường.

B2.2.3 Tiến hành thử nghiệm

a) Thử nghim được tiến hành với tần suất thao tác tương ứng với cấp của chế đ gián đoạn Tuy nhiên, nếu nhà chế tạo cho là côngtắctơ hoặc bộ khởi động có thể đáp ứng các điều kiện yêu cu khi sử dng ở tần suất thao tác cao hơn thì vẫn có thể thao tác ở tn suất cao hơn.

b) Trong trường hợp côngtắctơ hoặc bộ khởi động kiểu điện từ hoặc điện-khí nén, khoảng thời gian cấp năng lưng của cun dây điều khiển phải lớn hơn thời gian làm vic của côngtắctơ hoặc b khởi động và thời gian để cuộn dây không được cấp năng lưng phi là khoảng thời gian sao cho côngtắctơ hoặc b khởi động có thể v v trí nghỉ c hai vị trí cc trị.

S chu k thao tác cần thực hiện không được nhỏ hơn số chu kỳ thao tác không ti được nêu bởi nhà chế tạo.

Kiểm tra độ bề cơ có th được thực hiện riêng trên các thành phần khác nhau không có liên kết về cơ với nhau của bộ khởi động tr khi khóa liên đng cơ khí không được thử nghiệm trước với côngtắctơ thì vn phi thử nghiệm chung.

c) Đối với côngtắctơ hoặc b khởi động được lặp với b nh có các cuộn dây song song         hoặc   bộ nhả điện áp gim thp thì phi thực hiện ti thiểu 10% tổng s thao tác ct bằng bộ nh.

d) Sau mỗi mười chu kỳ trong tổng s chu kỳ thao tác được cho trong B2.1 được thc hiện, trước khi tiến hành thử nghiệm tiếp, cho phép:

làm sch toàn b côngtắctơ hoặc bộ khởi động nhưng không tháo các nắp đậy:

bôi trơn các phn mà được nhà chế tạo qui định bôi trơn trong s dụng bình thưng:

điu chỉnh khoảng vượt và áp lực của tiếp điểm nếu thiết kế của côngtắctơ hoặc bộ khởi động cho phép thực hiện.

e) Công việc bo dưỡng này không bao hàm sự thay thế bất kỳ một b phận nào.

f) Trong trường hợp b khởi động sao-tam giác, cơ cấu lp sẵn tạo thời gian trễ giữa thời điểm đóng vào nối sao và thời điểm đóng vào nối tam giác, nếu điu chnh được, có thể được đặt ở giá trị thấp nhất.

g) Trong trường hợp bộ khởi động có biến tr có cơ cấu lắp sẵn tạo thời gian trễ giữa các thời điểm đóng của các cơ cấu đóng cắt mạch rôto, nếu điu chỉnh được, có thể được đặt giá trị thấp nhất.

h) Trong trường hợp bộ khởi động có biến áp tự ngẫu, có cơ cấu lắp sn tạo thời gian trễ giữa thời điểm đóng khởi động và khi đóng vào vị trí ĐÓNG, nếu điều chỉnh được, có thể đặt ở giá trị nhỏ nhất.

B2.2.4. Kết quả cn đạt được

Sau các thử nghiệm độ bn cơ, côngtắctơ hoặc bộ khởi động vẫn phải có khả năng tuân thủ các điu kiện thao tác được qui định trong 7.2.1.2 và 8.3.3.2 ở nhiệt độ phòng. Không được có nới lỏng các phần được sử dụng để đấu nối các dây dẫn.

Mọi rơle thời gian hoặc các cơ cấu khác để điều khiển tự động vẫn phải hoạt động được.

B2.2.5. Phân tích thống kê các kết quả thử nghiệm côngtắctơ hoặc bộ khởi động

Độ bền cơ theo thiết kế của côngtctơ hoặc b khởi động do nhà chế tạo ấn định và được kiểm tra bằng phân tích thống kê các kết quả của thử nghiệm này.

Đi với côngtắctơ hoặc bộ khởi động được chế tạo với s lượng ít, không áp dụng các thử nghiệm được qui định trong B2.2.6 và B2.2.7.

Tuy nhiên, đi với côngtắctơ hoặc b khởi động được chế to với s lượng ít và chỉ khác với thiết kế cơ bn những thay đi cụ th (tức là không có những thay đổi đáng k) mà không nh hưởng đáng kể đến đc tính thì nhà chế tạo có thể ấn định độ bền cơ trên cơ s kinh nghim cùng với các thiết kế tương tự, phân tích đặc tính của vật liệu v.v….dựa trên cơ sở phân tích kết qu thử nghim trên sản phẩm được chế tạo với số lượng lớn có cùng thiết kế.

Sau khi ấn đnh đ bn cơ phải thực hiện mt trong hai thử nghim được mô t dưới đây Nhà chế tạo cn chọn thử nghiệm phù hợp nhất trong mi trường hp, ví dụ theo số lượng dự kiến sản xuất hoặc theo dòng điện nhiệt quy ước.

Chú thích  Thử nghiệm này không thích hp cho lô sản phẩm hoặc thử nghiệm chấp nhận sản phẩm đối với các ứng dụng của người sử dụng.

B2.2.6. Thử nghim 8 mẫu đơn

Tám côngtắctơ hoặc bộ khởi động phải được thử nghiệm để xác đnh đ bn cơ.

Nếu s mẫu bị hỏng không lớn hơn hai, thử nghim được coi là đạt.

B2.2.7. Thử nghiệm 3 mẫu kép

Ba côngtắctơ hoặc bộ khởi động phải được thực hiện để xác định độ bền cơ.

Thử nghiệm được coi là đạt nếu không có mẫu nào bị hỏng, và coi là không đạt nếu số mẫu bị hỏng lớn hơn một. Nếu chỉ có một mẫu hỏng thì ba côngtắctơ hoặc bộ khởi động bổ sung được thử nghiệm đến khi độ bn cơ được ấn định và không có thêm mẫu nào bị hng, thử nghiệm được coi đạt. Thử nghiệm là không đạt nếu trong thời gian bất kỳ có tổng số mẫu hng là hai hoặc nhiều hơn.

Chú thích để giải thích:

Thử nghiệm 8 mu đơn và thử nghim 3 mu kép là hai thử nghim được cho trong IEC 410 (xem bng X-C-2 và X-D-2).

Hai thử nghiệm này được chọn với mục đích dựa vào thử nghiệm số lượng giới hạn côngtắctơ hoặc bộ khởi động có đặc tính thng kê cơ bn là như nhau (mức chất lượng chấp nhận: 10%).

B3. Độ bền điện

B3.1. Qui định chung

Liên quan đến khả năng mang điện, côngtắctơ hoặc bộ khởi động thường được đặc trưng bởi số chu kỳ làm việc có tải mà côngtắctơ hoặc bộ khởi động có thể thực hiện được tương ứng với các loại sử dụng khác nhau được cho trong bảng B1 mà không phải sửa cha hoặc thay thế.

Đối với các bộ khởi động sao-tam giác, bộ khởi động có biến áp tự ngẫu hai cấp và bộ khởi động mạch rôto có biến trở, vì phải chịu các thay đổi lớn về điều kiện làm việc nên việc đưa ra các giá trị tiêu chuẩn cho các điều kiện thử nghiệm là không thích hợp. Tuy nhiên, khuyến cáo nhà chế tạo nên đưa ra độ bền điện của b khởi động ở các điều kiện làm việc qui đnh; đ bền điện này có thể được ước lượng từ kết quả thử nghiệm trên các bộ phn cấu thành của bộ khởi động.

Đối với loại sử dụng AC-3 và AC-4, mạch thử nghiệm phải gm điện cảm và điện trở được bố trí sao cho có các giá tr dòng điện, điện áp và h s công sut thích hợp như cho trong bảng B1; ngoài ra, đi với loi AC-4, phải sử dụng mạch thử nghim để thử khả năng đóng và cắt, xem 8.3.3.5.2.

Trong mi trường hợp tc đ thao tác phải được nhà chế tạo lựa chn

Các thử nghiệm được coi là có hiệu lực nếu các giá trị ghi trong báo cáo thử nghiệm chỉ sai khác so với các giá trị trung bình trong phạm vi dung sai sau:

dòng điện 5%

điện áp 5%

thử nghiệm phải được tiến hành với côngtắctơ và b khởi động ở điều kiện thích hp của B2.2.1 và B2.2.2 sử dụng quy trình thử nghiệm, nếu có thể của B2.2.3. ngoài ra không cho phép thay thế côngtắctơ.

Sau thử nghim, côngtắctơ hoặc bộ khởi động phi đáp ứng các điều kin thao tác qui định trong 8.3.3.2 và chịu điện áp thử nghim điện môi bng hai ln điện áp làm việc danh định Ue, nhưng không nhỏ hơn 1 000 V, chỉ đặt như trong 8.3.3.4.2.

Trong trường hợp bộ khởi động, nếu côngtắctơ lắp cùng đã đáp ứng thử nghiệm tương đương thì thử nghiệm không cần lặp lại trên bộ khởi động.

Bng B1 Kim tra số chu kỳ thao tác có tải.

Điu kiện để đóng và cắt tương ứng với một số loại sử dụng

Loại sử dụng

Giá trị dòng làm việc danh định

Đóng

Cắt

l/le

U/Ue

cos 1)

lc/le

Ur/Ue

cos 1)

AC-1

Tất c các giá trị

1

1

0,95

1

1

0,95

AC-2

Tất c các giá trị

2,5

1

0,65

2,5

1

0,65

AC-3

le 17 A

6

1

0,65

1

0,17

0,65

 

le > 17 A

6

1

0,35

1

0,17

0,35

AC-4

le 17 A

6

1

0,65

6

1

0,65

 

le > 17 A

6

1

0,35

6

1

0,35

 

 

l/le

U/Ue

L/R2) ms

lc/le

Ur/Ue

L/R2) ms

DC-1

Tất c các giá trị

1

1

1

1

1

1

DC-3

Tất c các giá trị

2,5

1

2

2,5

1

2

DC-5

Tất c các giá trị

2,5

1

7,5

2,5

1

7,5

le dòng điện làm việc danh định

Ue điện áp làm việc danh định

I dòng điện đóng

Trong điện xoay chiều, các điu kiện đóng được biểu th bằng các giá tr hiệu dụng nhưng phải hiểu là giá trị đỉnh của dòng điện không đi xứng, tương ứng với h số công sut của mạch, có thể lấy giá trị cao hơn

U điện áp đặt

Ur điện áp phục hồi tần số công nghiệp hoặc điện áp phục hồi một chiều

lc dòng điện cắt

1) Dung sai đối với cos: 0,05

2) Dung sai đối với L/R: 15%

B4. Phân biệt giữa rơle quá tải và SCPD

B4.1. Qui định chung

Phụ lục này nêu phương pháp kiểm tra tính năng của rơle quá tải của bộ khởi động và SCPD lắp cùng ở dòng điện giảm thấp hơn và cao hơn phần giao nhau giữa đặc tính thời gian/dòng điện tương ứng và kiểu phối hợp tương ứng được nêu trong 7.2.5.1.

B4.2. Điều kiện thử nghiệm

Bộ khởi động và SCPD lắp cùng phải được lắp đặt và đấu nối như sử dụng bình thường. Mọi thử nghiệm phải được thực hiện bắt đầu từ trạng thái nguội.

B4.3. Dòng điện thử nghiệm và mạch thử nghiệm

Mạch th nghiệm phải theo 8.3.3.5.2 của Phần 1, ngoài ra điện áp quá độ dao động không cần điều chỉnh, các dòng điện cho thử nghiệm phải là:

(i) 0,75 lc + 0%, -5% và

(ii) 1,25 lc + 5%, -0%

lc là dòng điện tương ứng với điểm giao nhau của đường cong trung bình đại diện cho đặc tính thời gian- dòng điện của rơle quá tải và của SCPD tương ứng. Hệ số công suất của mạch thử nghiệm phải theo bảng 7. Trong trường hợp rơle cỡ nhỏ có điện trở cao thì các điện cảm được dùng để tạo hệ số công suất càng thấp càng tốt. Điện áp phục hồi phải bằng 1,05 lần điện áp làm việc danh định.

SCPD phải như qui định trong 7.2.5.1 và phải có thông số đặc trưng và các đặc tính tương tự như sử dụng trong các thử nghiệm của 8.3.4.2.

Nếu khí cụ đóng cắt là côngtắctơ, cuộn dây phải được cấp điện từ nguồn độc lập ở điện áp nguồn điều khiển danh định của cuộn dây côngtắctơ và được nối sao cho côngtắctơ cắt khi rơle quá tải tác động.

B4.4. Qui trình thử nghiệm và kết quả cần đạt được

B4.4.1. Qui trình thử nghiệm

Với bộ khởi động và SCPD đóng, đặt dòng điện thử nghiệm nêu trong B4.3 bằng cơ cấu đóng riêng. Trong mi trường hợp, thiết bị thử nghiệm phải ở nhiệt độ phòng.

Sau mỗi thử nghiệm, cần kiểm tra kỹ SCPD, đt lại rơle quá tải và cơ cấu nhả của áptômát, nếu cần, hoặc thay thế tất cả các cu chảy nếu ít nhất một trong số chúng bị chảy.

B4.4.2. Kết quả cn đạt được

Sau thử nghiệm dòng điện giảm thấp hơn (i) theo B4.3, SCPD phải không tác động và cơ cấu nhả hoặc rơle quá tải phải tác động để cắt bộ khởi động. Không được làm hư hại đến bộ khởi động. Sau thử nghiệm ở dòng điện cao hơn (ii) trong B4.3. SCPD phải tác động trước b khởi động. Bộ khởi động phải thỏa mãn các điều kiện của 8.3.4.2.3 đối với loại phối hợp đưc nêu bởi nhà chế tạo.

 

PHỤ LỤC C

Khe hở không khí và chiều dài đường rò đối với côngtắctơ và bộ khởi động hạ áp

Giới thiệu

Không thể đề ra một bộ quy tắc đơn giản về khe hở không khí và chiều dài đường rò có th áp dng cho thiết bị, vì chúng phụ thuộc vào nhiều yếu tố có thể thay đổi như điều kiện khí quyển, loại cách điện được sử dụng cách sắp đặt các tuyến đường rò và tình trạng của hệ thống mà trên đó thiết bị được sử dụng.

Do đó, ph lục này ch như một hướng dẫn cho các giá khe h không khí và chiều dài đường rò nhỏ nhất được sử dụng các giá tr được nêu trong phụ lục này da vào các giá tr được sử dng trong các qui đnh kỹ thut ca nhiều quốc gia và đã làm việc tốt trong điều kiện công nghip bình thường và trong điều kiện hệ thống thường xảy ra phn ln các nước mà các quy định kỹ thuật này được sử dụng.

Cn điều tra để có hiểu biết tốt hơn về ảnh hưởng của các yếu tố khác nhau, và từ đó xác định bộ qui tắc toàn din hơn.

C1. Phạm vi áp dụng

Ph lục này áp dụng cho côngtắctơ và b khởi động hạ áp qui đnh trong tiêu chuẩn này. Phụ lục này cũng áp dng cho thiết b đt trong môi trường không khí có điều kin khí quyển bình thường như xác định trong 6.1.3.2. Khi các điều kin khí quyển không bình thường, phụ lục này cũng được áp dụng hoặc bằng cách chọn vỏ bọc hoặc bằng chiều dài đường rò lớn hơn. Khuyến cáo này không hàm ý rằng thiết bị sẽ đáp ứng các yêu cầu thử nghiệm của tiêu chuẩn này.

Các khuyến cáo này không áp dụng cho thiết bị có giá trị Uimp đã được công b, và cũng không áp dụng cho các thiết bị dùng để cách ly mà các thiết bị này phải phù hp với các yêu cầu của 7.1.3 và 8.3.3.4.

C2. Định nghĩa

Để trống.

C3. Qui định chung

C3.1. Khuyến cáo rằng bề mặt ca các phần cách điện phải được thiết kế với các gờ rãnh được bố trí để phá vỡ tính liên tục của mọi chất lắng đọng gây dẫn có thể tạo ra.

C3.2. Khe hở không khí và chiều dài đường rò được khuyến cáo chỉ áp dụng cho các phần không phát h quang. Trong các vùng lân cận của h quang hoặc trong các vùng có thể có khí thoát ra, các điều kiện khí quyển bình thường được xác định trong 6.1.3.2 không tổn tại và có thể cn các giá trị khe hkhông khí và chiều dài đường rò lớn hơn.

C3.3. Khe hở không khí được khuyến cáo không áp dụng cho khe hở giữa các tiếp điểm có thể tách rời của cùng một cực khi đang ở vị trí mở.

C3.4. Các phn dẫn chỉ được phủ vécny hoặc  emay, hoăc chỉ được bảo v bằng lớp oxyt hoặc quá trình tương t thì không được coi là được cách điện

C3.5. Chiu dài đường rò và khe hở không khí theo khuyến cáo phi được duy trì trong các trường hợp dưi đây

a) Một mặt không có đầu nối điện bên ngoài, mặt khác, khi các dây dẫn được cách điện hoặc để hở với mọi kích thước được quy định cho thiết bị được lắp đặt theo chỉ dẫn của nhà chế tạo, nếu có

b) Sau khi thay đổi các phn có thể thay đổi, dung sai chế to cho phép lớn nhất cn được tính đến.

c) Sau khi xem xét các biến dạng có thể do ảnh hưởng của nhiệt độ, tuổi thọ, chấn động cơ học đột ngọt, rung động hoặc do các điều kiện ngắn mạch mà thiết bị phải chịu.

C4. Xác định khe hở không khí và chiều dài đường rò

Khi xác định khe hở không khí và chiều dài đường rò. khuyến cáo rằng phải xem xét các điểm sau:

C4.1 Nếu chiều dài đường rò hoặc khe hở không khí, chịu ảnh hưng của một hoặc nhiu bộ phận kim loại, thì hoặc là một trong các đoạn giữa các bộ phận này tối thiểu phải có giá trị bằng giá trị nhỏ nhất qui định, hoặc là tổng của hai đoạn dài nhất ti thiểu phải bằng 1,25 lần giá trị nhỏ nhất qui định. Các đoạn riêng rẽ có chiu dài nhỏ hơn 2 mm không được đưa vào để tính toán chiu dài tổng của khe hở không khí và chiều dài đường rò.

C4.2 Để xác định chiều dài đường rò, các rãnh có chiu rộng tối thiểu 2 mm và chiều sâu tối thiểu 2 mm phải được đo dọc theo đường viền của rãnh. Các rãnh có kích thước nhỏ hơn kích thước này và các rãnh dễ bị lấp đy thì được bỏ qua và chỉ đo khoảng cách thẳng.

C4.3 Đ xác định chiu dài đường rò, các gờ rãnh có chiu cao nhỏ hơn 2 mm được bỏ qua. Các gờ rãnh có chiu cao tối thiểu 2 mm:

được đo dọc theo đưng vin của gờ rãnh, nếu chúng là bộ phận nguyên của thành phần vật liệu cách điện (ví dụ bằng cách hàn hoặc đúc);

được đo dọc theo tuyến ngắn hơn trong hai tuyến sau: chiều dài mép mối ghép hoặc chiều dài đường biên của gờ rãnh, nếu chúng không phải là phần nguyên của thành phần vật liệu cách điện.

C4.4 Việc áp dụng các khuyến cáo trên được mô tả bằng các ví dụ từ 1 đến 11 trong phụ lục G của Phần 1.

C5. Giá trị nhỏ nhất của khe h không khí và chiu dài đường rò

C5.1 Giá trị của khe hở không khí và chiều dài đường rò được cho trong bảng C1 là hàm của điện áp cách điện danh định và đòng điện làm việc danh định le.

C5.2 Giá trị của khe hở không khí được cho giữa hai phần mang điện (L-L) và giữa phần mang điện và phần dẫn để hở (L-A). Khoảng cách giữa phần mang điện và phần nối đất (mà không có nguy hiểm bất ngờ) có thể là khong cách được qui định cho L-L đối với điện áp tương ứng.

C5.3 Giá tr của chiều dài đường rò cũng ph thuc vào vật liệu cách điện và hình dáng của phn cách điện.

Cột a:

1) Gốm (steatit sứ)

2) Các loại vật liệu cách điện khác được thiết kế có các gờ rãnh hoặc có bề mt gần như thng đứng, kinh nghim cho thy chúng có khả năng làm vic đúng với chiu dài đường rò đưc sử dụng cho vật liệu gốm

Chú thích Các vật liệu này có thể là các vt liệu có chỉ s phóng điện tương đi ti thiu là 140 V (xem IEC 112) ví d nha phenol đúc.

Cột b.

Tất cả các trường hợp khác.

Các giá trị trong bảng chỉ được cho như một hướng dn xem xét giá-trị nào là nhỏ nhất.

Bảng C1

Điện áp cách điện danh dịnh

U1

V

Khe h không khí

mm

Chiu dài đường rò

mm

Ie

63 A

 le > 63 A

Le

63 A

Ie > 63 A

L-L

L-A

L-L

L-A

a

b

a

b

Ui  60

2

3

3

5

2

3

3

4

60 <>Ui  250

3

5

5

6

3

4

5

8

250 <>Ui 380

4

6

6

8

4

6

6

10

380 <>Ui 500

6

8

8

10

6

10

8

12

500 <>Ui 660

6

8

8

10

8

12

10

14

660 <>Ui 750 xoay chiều

10

14

10

14

10

14

14

20

           800 một chiu

750 <>Ui 1 000 xoay chiu

14

20

14

20

14

20

20

28

800 <>Ui 1 500 một chiu

Chú thích

1) Các giá trị trong bảng C1 áp dụng cho điều kiện khí quyển được qui định trong 6.1.3.2. Đối với điều kiện khắc nghiệt hơn và đối với điều kiện làm việc tiêu biểu, chiều dài đường rò tối thiểu phải là các giá tr trong cột b.

2) Khi khe hở không khí L A lớn hơn chiều dài đường rò tương ứng được qui định trong cột a hoặc ct b thì khi đó chiều dài đường rò từ các phần mang điện đến các phần dẫn để h không được nhỏ hơn khe h không khí.

3) Khe h không khí và chiu dài đường rò đối với các mạch điều khiển và mạch phụ phải là các giá tr đưc cho đối với le 63 A

Khe hở không khí và chiều dài đường rò giữa các phn mang điện của mạch chính và các phn mang điện của mạch điu khiển hoc của mạch phụ là các giá tr được cho trong cột L L tương ứng với dòng điện làm vic danh đnh le của côngtắctơ hoặc bộ khởi động.

 

PHỤ LỤC D

Các nội dung cần thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng

Chú thích Trong ph lc này

thỏa thun được sử dng theo nghĩa rất rng

người sử dụng bao gm c địa điểm thử nghiệm

Áp dụng phu lc J của Phn 1 đến chừng mc được đề cập bởi các điều trong tiêu chun này, với các b sung sau:

S điều trong tiêu chuẩn này

Nội dung

1.1.2.3

Các yêu cầu bổ sung liên quan đến bộ khởi động hai chiu quay, đo chiu và nhp

4 3.4.3 – Chú thích

Bảo vệ quá tải của bộ khởi động cho chế độ gián đoạn

4.3.5.5.3.

Khoảng thời gian giữa hai ln khởi động liên tiếp ca bộ khởi động biến áp tự ngẫu có thời gian khởi động lớn hơn 15 s

 

4.4

Loại sử dng khác với các cấp sử dng được xác định trong bảng 1

4.7.2

Các ứng dng đc biệt của b nhả hoặc rơle quá dòng tức thời và của rơle và b nh có kiểu khác với các kiểu được xác định trong 4.7.2

4.7.3

Bảo vệ mạch rôto đối với bộ khởi động mạch rôto có biến trở

4.7.3

Bảo v biến áp tự ngẫu đối với bộ khởi động biến áp tự ngẫu

4.7.5

Dung sai trên các đặc tính quá tải thời gian-dòng điện (được ch ra bởi nhà chế tạo) .

4.10.2

Đặc tính của các cơ cấu đi với khng chế gia tốc tự đng

4.11 – 4.12

Bản chất và kích thước của các liên kết:

 

a) giữa bộ khởi động biến áp tự ngẫu và biến áp tự ngẫu nếu biến áp tự ngẫu được cung cấp riêng;

 

b) giữa bộ khởi động rôto có biến trở và các điện tr nếu các điện trở được cung cấp riêng.

 

Thỏa thuận cho điểm a) và b) được thực hiện giữa nhà chế tạo bộ khởi đng và nhà chế tạo biến áp, hoặc nhà chế tạo điện trở, tuỳ từng trường hợp.

7.2.2.6.3

Các thông số đặc trưng của các cuộn dây danh định đặc biệt (được qui định bởi nhà chế tạo)

Bảng 7

Kiểm tra các điu kiện đóng khi đóng trong quá trình thử nghiệm đóng và cắt (tha thuận của nhà chế tạo)

Bảng 11

Giá trị dòng kỳ vọng “r” đối với thử nghiệm dòng điện ngắn mạch có điều kiện của thiết bị có le > 1 600 A

 

MỤC LỤC

1. Qui định chung ……………………………………………………………………………………..

1.1 Phạm vi áp dụng ………………………………………………………………………………….

1.2. Mc đích …………………………………………………………………………………………..

2.1. Đnh nghĩa …………………………………………………………………………………………

2.1. Định nghĩa liên quan đến côngtctơ ……………………………………………………………

2.2. Định nghĩa liên quan đến b khi đng ………………………………………………………..

2.3. Đi lượng đc trưng ………………………………………………………………………………

3. Phân loi ……………………………………………………………………………………………..

4. Đc tính ca côngtctơ và b khởi động …………………………………………………………

4.1. Tóm tắt các đặc tính ………………………………………………………………………………

4.2. Loi thiết bị …………………………………………………………………………………………

4.3. Giá tr giới hn và giá tr danh đnh đối với mch chính ……………………………………….

4.4. Loi s dng ……………………………………………………………………………………….

4.5. Mạch điều khiển …………………………………………………………………………………..

4.6. Mạch phụ …………………………………………………………………………………………..

4.7. Đc tính của các b nhả hoặc rơle (rơle quá tải) ……………………………………………..

4.8. Phối hp các thiết b bảo vệ ngắn mạch ……………………………………………………….

4.9. Quá đin áp đóng cắt ……………………………………………………………………………..

4.10. Kiểu và đc trưng của thiết bị chuyển đổi tự động và thiết bị khống chế gia tốc tự động.

4.11. Kiểu và đc trưng của biến áp tự ngẫu dùng cho các bộ khởi động có biến áp tự ngẫu hai cấp ……………………………………………………………………………………………………….

4.12. Kiểu và đặc trưng của điện trở khi động dùng cho bộ lọc khởi động mạch rôto có biến trở

5. Thông tin sản phẩm …………………………………………………………………………………

5.1. Thông tin bắt buộc …………………………………………………………………………………

5.2. Ghi nhãn ……………………………………………………………………………………………

5.3. Hướng dẫn lắp đặt, làm việc bảo dưỡng ……………………………………………………

6. Các điu kiện về vận chuyển, lắp đặt làm việc bình thường ……………………………..

7. Yêu cầu về kết cấu và tính năng …………………………………………………………………

7.1. Yêu cầu về kết cấu ………………………………………………………………………………

7.2. Yêu cầu v tính năng ……………………………………………………………………………

7.3. Tương thích điện từ (EMC) ……………………………………………………………………..

8. Thử nghiệm …………………………………………………………………………………………

8.1. Loại thử nghiệm …………………………………………………………………………………..

8.2. Sự phù hợp vi các yêu cầu kết cấu …………………………………………………………..

8.3. Sự phù hợp với các yêu cầu tính năng …………………………………………………………

8.4. Thử nghiệm EMC …………………………………………………………………………………

Các hình vẽ ………………………………………………………………………………………………

Ph lc A – Ghi nhãn và nhn dng đầu nối ca các côngtắctơ và rơle quá tải lắp cùng ………

Ph lc B – Thử nghim đc bit ………………………………………………………………………

Ph lc C – Khe hở không khí và chiều dài đường rò đối với côngtắctơ và b khi động điện áp giảm thấp ………………………………………………………………………………………………..

Phụ lục D – Các nội dung cần thỏa thun giữa nhà chế to và người sử dng ………………….

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *