Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 181:1986 về Lưới điện, các nguồn điện nối vào lưới điện và thiết bị dùng điện – Dãy điện áp danh định do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7995:2009 (IEC 60038 : 2002) về Điện áp tiêu chuẩn .
Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 181:1986 về Lưới điện, các nguồn điện nối vào lưới điện và thiết bị dùng điện – Dãy điện áp danh định do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 181-86
LƯỚI ĐIỆN, NGUỒN ĐIỆN NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN VÀ THIẾT BỊ DÙNG ĐIỆN – DÃY ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH
Electric Networks, Electric Power Sources Connected to Electric Networks and Consummers of electric power – Rated Vot/Tages
1. Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 181-65
2. Tiêu chuẩn này áp dụng cho lưới điện một chiều và xoay chiều (tần số 50Hz), các nguồn điện nối vào lưới điện và các thiết bị dùng điện.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho lưới điện nguồn điện nối vào lưới điện và những thiết bị dùng điện chuyên dùng (ví dụ như thiết bị điện phân, hàn, lò điện công nghiệp, kỹ thuật vô tuyến điện, điện quang, v.v…).
Khi mạch điện và các thiết bị điện của lưới điện chuyên dùng nối với lưới điện thông dụng thì cần có điện áp danh định phù hợp với một cấp điện áp quy định trong tiêu chuẩn này.
3. Điện áp danh định của lưới điện, nguồn điện và thiết bị dùng điện dưới 100V cần theo qui định ở bảng 1.
Bảng 1
V
Điện một chiều |
Điện xoay chiều 3 pha (điện áp dây) |
Điện xoay chiều một pha |
6 |
– |
6 |
12 |
– |
12 |
24 |
36 |
24 |
36 |
– |
36 |
48 |
– |
– |
4. Điện áp danh định của lưới điện, nguồn điện, thiết bị dùng điện lớn hơn 100V cần theo qui định ở bảng 2 và 3.
Bảng 2
Điện một chiều
V
Lưới và thiết bị dùng điện |
Nguồn cung cấp |
110 |
115 |
220 |
230 |
440 |
460 |
Bảng 3
Điện xoay chiều
V
Lưới điện và thiết bị dùng điện |
Máy phát điện 3 pha |
Máy biến áp |
|||||
Ba pha |
Một pha |
Điện áp dây |
Điện áp pha |
||||
Điện áp dây |
Điện áp pha |
Cuộn sơ cấp |
Cuộn thứ cấp |
Cuộn sơ cấp |
Cuộn thứ cấp |
||
– |
127 |
127 |
– |
– |
– |
127 |
132 |
220 |
220 |
220 |
230 |
220 |
230 |
230 |
230 |
380 |
380 |
380 |
400 |
380 |
400 |
380 |
400 |
660 |
– |
– |
690 |
690 |
690 |
– |
– |
Chú thích: Theo yêu cầu của người đặt hàng cho phép chế tạo các thiết bị điện trong lưới điện chế tạo các thiết bị điện trong lưới điện còn dùng điện áp dây danh định 525V và điện áp pha 110V.
5. Điện áp dây danh định ba pha lớn hơn 1000V của lưới điện, máy phát, máy biến áp và các thiết bị dùng điện cần theo quy định ở bảng 4.
Bảng 4
Điện xoay chiều
Kv
Lưới và các thiết bị dùng điện |
Máy phát điện 3 pha |
Máy biến áp |
Điện áp làm việc lớn nhất |
|
Cuộn sơ cấp |
Cuốn thứ cấp |
|||
(3) |
(3,15) |
(3) và (3,15) |
(3,15) và (3,3) |
(3,5) |
6 |
6,3 |
6 và 6,3 |
6,3 và 6,6 |
6,9 |
10 |
10,5 |
10 và 10,5 |
10,5 và 11 |
11,5 |
(15) |
15,7 |
(15) |
(16,5) |
(17,25) |
35 |
– |
35 |
38,5 |
40,5 |
(66) |
– |
(66) |
(72,5) |
(76) |
110 |
– |
110 |
121 |
126 |
220 |
– |
220 |
242 |
252 |
500 |
– |
500 |
515 |
525 |
Chú thích.
1. Những cấp điện danh định ghi trong ngoặc đơn là những cấp điện áp không khuyến khích sử dụng. Khi thiết kế các lưới mới cố gắng tránh dùng.
2. Điện áp danh định của cuộn sơ cấp máy biến áp 3,15; 6,3; 10,5 Kv là thuộc các máy biến áp nối trực tiếp với thanh cái có điện áp máy phát hoặc với đầu ra của máy phát.
3. Điện áp danh định của cuộn sơ cấp 35; 110; 220 KV và cuốn thứ cấp 38,5; 121; 242 KV của máy biến áp chỉ quy định cho máy biến áp không có điều chỉnh điện áp dưới tải hoặc không dùng để làm việc với máy biến áp bù điện áp. Còn đối với máy biến áp có điều chỉnh điện áp dưới tải và máy biến áp điện áp đã được quy định trong tiêu chuẩn hoặc trong điều kiện kỹ thuật của máy biến áp.
4. Khi cuộn dây máy biến áp có một số đầu phân áp thì điện áp danh định ghi ở bảng 4 sẽ đặt ở đầu phần áp chính của nó.
Khi số đầu phân áp lẻ thì lấy đầu phân áp giữa, còn khi số đầu phân áp chẵn thì lấy đầu phân áp ở gần và có điện áp lớn hơn điện áp trung bình của khoảng điều chỉnh làm đầu phân áp chính.