Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4812:1989 (ST SEV 2813 – 80) về Ván sợi -Thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4812 – 89
(ST SEV 2813 – 80)
VÁN SỢI – THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA (PHẦN ĐẦU)
Fibre building boards – Vocabulary and definitons (First list)
Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với ST SEV 2813-80, qui định những thuật ngữ và định nghĩa áp dụng cho các dạng, các thành phần và các khuyết tật của ván sợi sản xuất theo phương pháp ép ướt.
Thuật ngữ |
Định nghĩa |
1. CÁC LOẠI VÁN SỢI |
|
1.1. Ván sợi |
Vật liệu tấm, sản xuất theo phương pháp ép nóng hoặc sấy khô thảm sợi gỗ |
1.2. Ván sợi mềm |
Ván sợi được áp với mật độ sợi thấp, sản xuất theo phương pháp sấy khô thảm |
1.3. Ván sợi nửa cứng |
Ván sợi được ép với mật độ sợi trung bình |
1.4. Ván sợi cứng |
Ván sợi được ép với mật độ sợi cao |
1.5. Ván sợi siêu cứng |
Ván sợi được ép với mật độ sợi cao, có thêm keo dính hoặc các vật liệu khác |
1.6. Ván sợi kháng trùng |
Ván sợi có độ bền cao, chống được tác động của nấm, vi khuẩn và côn trùng |
1.7. Ván sợi khó cháy |
Ván sợi có độ bền cao, chống được tác động của lửa |
1.8. Ván sợi chịu ẩm |
Ván sợi có độ bền cao, chống được độ ẩm |
1.9. Ván sợi Bitum |
Ván sợi mềm có thêm nhựa bitum |
1.10. Ván sợi định hình |
Ván sợi mà bề mặt của nó có profin (biên dạng) xác định |
1.11. Ván sợi có phủ mặt |
Ván sợi có một hoặc cả hai mặt được phủ một lớp vật liệu mỏng |
1.12. Ván sợi đánh vecni |
Ván sợi có một hoặc cả hai mặt được phủ vecni |
1.13. Ván sợi mài nhẵn |
Ván sợi có một hoặc cả hai mặt được mài nhẵn |
2. NHỮNG THÀNH PHẦN CỦA MẶT VÁN SỢI |
|
2.1. Mặt ván sợi |
Mặt phẳng lớn nhất của tấm ván sợi |
2.2. Mặt chính |
Mặt nhẵn của tấm ván sợi |
2.3. Mặt trái |
Bề mặt của ván sợi có dấu vết của quá trình vận chuyển |
2.4. Mép ván sợi |
Mặt cạnh được tạo thành khi cắt tấm ván sợi |
2.5. Cạnh ván sợi |
Những đường giao nhau của mặt ván với mép ván |
3. KHUYẾT TẬT CỦA VÁN SỢI |
|
3.1. Chỗ lồi lõm |
Chỗ không đều nhau trên bề mặt của tấm ván sợi vượt quá chiều dày và mang tính chất ngẫu nhiên |
3.2. Vết xước |
Vết lõm hẹp do vật sắc gây nên và mang tính chất ngẫu nhiên |
3.3. Góc hỏng |
|
3.4. Chỗ vỡ |
Chỗ hỏng ở mép ván sợi |
3.5. Xơ (tua) |
Chùm sợi nhỏ bị dập ở mép tấm ván sợi |
3.6. Vết paraphin hoặc dầu |
Vùng hẹp trên bề mặt của ván sợi còn nhiều paraphin hoặc dầu |
3.7. Tạp chất |
Tồn tại những phần tử gỗ còn lại không thể làm nhỏ hơn được, vỏ cây hoặc những phần tử lạ trong ván sợi |
3.8. Vết hằn mắt lưới không đều |
– |
3.9. Chỗ sém |
Những chỗ hư hỏng của ván sợi làm thay đổi cấu trúc của ván |
3.10. Độ lệch khỏi góc vuông |
– |
3.11. Đánh bóng không đều |
Màu sắc thay đổi không đáng kể trên bề mặt ván sợi làm mạch gỗ không liên tục |
3.12. Mặt kém bóng |
|