Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3787:1983 về Rơle điện – Thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8095-446:2010 (IEC 60050-446 : 1983) về Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế – Phần 446: Rơle điện .
Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3787:1983 về Rơle điện – Thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 3787-83
RƠ LE ĐIỆN
THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Cơ quan biên soạn và đề nghị ban hành:
Trường đại học Bách khoa Hà nội
Cơ quan trình duyệt:
Cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng Nhà nước
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Cơ quan xét duyệt và ban hành:
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Quyết định ban hành số 161/QĐ ngày 08 tháng 06 năm 1983.
RƠ LE ĐIỆN
THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Electrical relay
Terms and definitions
Tiêu chuẩn này quy định những thuật ngữ và định nghĩa các khái niệm cơ bản trong lĩnh vực rơle điện.
Những thuật ngữ quy định trong tiêu chuẩn này dùng cho các loại tài liệu, sách giáo khoa, tài liệu giảng dạy, tài liệu kỹ thuật và tra cứu. Trong những trường hợp khác cũng nên dùng các loại thuật ngữ này.
Những thuật ngữ tương đương không cho phép dùng có ký hiệu (Kcp). Đối với những thuật ngữ có dẫn các dạng viết gọn (có ký hiệu Vg) trong tiêu chuẩn được dùng để tham khảo chúng có thể sử dụng trong các trường hợp không gây nên những sự trùng lặp.
Thuật ngữ |
Định nghĩa |
1. Rơle điện Vg. Rơle |
Cơ cấu đóng cắt dùng để tiến hành sự thay đổi đột ngột trong các mạch điều khiển ở giá trị cho trước của đại lượng điện tác động. |
2. Đại lượng tác động của rơle |
Đại lượng điện (riêng lẻ hay phối hợp với các đại lượng điện khác) cần đặt vào rơle ở các điều kiện cho trước để đạt được chức năng dự định của rơle. |
3. Đại lượng tác động vào của rơle điện |
Đại lượng tác động được đưa vào mạch điều khiển của rơle |
4. Đại lượng đặc trưng của rơle điện |
Đại lượng là hàm của các đại lượng tác động vào và được định mức về độ chính xác. Chú thích: Đại lượng đặc trưng xác định biểu thị chức năng của rơle, ví dụ: Dòng đối với rơle dòng Công suất đối với rơle công suất, có các đại lượng tác động là dòng và áp. Tần số đối với rơle tần số, có thể các đại lượng tác động vào rơle này là áp. |
5. Đại lượng tác động phụ trợ của rơle điện |
Bất kỳ đại lượng tác động nào, trừ các đại lượng tác động vào. |
6. Kích thích rơle |
Đưa các đại lượng tác động đến rơle |
CÁC DẠNG RƠLE ĐIỆN |
|
7. Rơle điện cơ |
Rơle làm việc nhờ sự chuyển dịch tương đối của các phần tử cơ của rơle dưới sự tác động của dòng điện chạy qua mạch đầu vào. |
8. Rơle điện từ |
Rơle điện cơ làm việc nhờ tác động của từ trường cuộn dây cố định lên phần động bằng sắt từ. |
9. Rơle cực tính |
Rơ le điện từ có từ trường cực hóa phụ trợ |
10. Rơle có tiếp điểm bọc kín |
Rơle điện từ có tiếp điểm bọc kín và điều khiển bằng từ |
11. Rơle từ điện |
Rơle điện cơ làm việc nhờ tác động tương hỗ của từ trường nam châm vĩnh cửu đặt cố định và cuộn dây động có dòng điện chạy qua. |
12. Rơle điện động |
Rơle điện cơ, làm việc nhờ tác động tương hỗ của từ trường của cuộn dây cố định và cuộn dây động tạo nên bởi dòng điện kích thích đưa từ ngoài vào. |
13. Rơle sắt điện động |
Rơle điện động làm việc nhờ tác động tương hỗ giữa các từ trường được tăng cường bởi lõi sắt từ |
14. Rơle cảm ứng |
Rơle điện cơ, làm việc nhờ tác động tương hỗ của các từ trường biến thiên của các cuộn dây cố định và các dòng điện cảm ứng do các từ trường này tạo ra trong phần động |
15. Rơle điện kiểu tĩnh |
Rơle điện làm việc không theo nguyên tắc sử dụng sự chuyển dịch tương đối của các phần tử |
16. Rơle sắt từ |
Rơle tĩnh làm việc trên cơ sở sử dụng đặc tính không đường thẳng của vật liệu sắt từ. |
17. Rơle điện chân không |
Rơle tĩnh sử dụng các dụng cụ điện chân không |
18. Rơle điện tử |
Rơle tĩnh sử dụng các dụng cụ điện tử |
19. Rơle bán dẫn |
Rơle tĩnh sử dụng các dụng cụ bán dẫn |
20. Rơle điện nhiệt |
Rơle làm việc theo nhiệt lượng tỏa ra khi có dòng điện chạy qua |
21. Rơle điện cân bằng một phía |
Rơle điện, sau khi đã thay đổi trạng thái do có đại lượng tác động (hoặc đại lượng đặc trưng) đặt vào, sẽ trở về trạng thái cũ nếu tác động này mất đi. |
22. Rơle điện cân bằng hai phía |
Rơle điện, sau khi đã thay đổi trạng thái do có đại lượng tác động (hoặc đại lượng đặc trưng) đặt vào sẽ không trở về trạng thái cũ nếu tác động này mất đi. Muốn rơle thay đổi trạng thái phải có thêm một tác động khác đặt vào rơle. |
23. Rơle điện định thời gian |
Rơle điện, tùy theo độ chính xác, có định một hay một vài mức thời gian đặc trưng cho rơle. |
24. Rơle điện không định thời gian |
|
25. Rơle đo lường điện |
Rơle điện dùng để khởi động với mức chính xác cho trước khi đại lượng đặc trưng đạt trị số (hoặc những trị số) đã cho. |
26. Rơle điện cực đại |
Rơle đo lường điện, tác động khi trị số của đại lượng đặc trưng lớn hơn trị số cho trước. |
27. Rơle điện cực tiểu |
Rơle đo lường điện, tác động khi trị số của đại lượng đặc trưng nhỏ hơn trị số cho trước. |
28. Rơle dòng điện |
Rơle đo lường điện, có đại lượng đặc trưng là dòng điện |
29. Rơle chiều dòng điện |
Rơle dòng điện, tác động theo một chiều xác định của dòng điện một chiều |
30. Rơle điện áp |
Rơle đo lường điện có đại lượng đặc trưng là điện áp. |
31. Rơle công suất |
Rơle đo lường điện có đại lượng đặc trưng là tích số giữa dòng điện điện áp và sin của góc giữa chúng với nhau. |
32. Rơle công suất tác dụng |
Rơle công suất có đại lượng đặc trưng là công suất tác dụng. |
33. Rơle công suất phản kháng |
Rơle công suất có đại lượng đặc trưng là công suất phản kháng |
34. Rơle điện lệch pha |
Rơle đo lường điện có đại lượng đặc trưng là góc giữa hai vectơ của hai đại lượng tác động vào. |
35. Rơle hướng công suất |
Rơle điện lệch pha có đại lượng tác động vào là dòng điện và điện áp. |
36. Rơle điện trở |
Rơle đo lường điện có đại lượng đặc trưng là hàm số cho trước của tỷ số giữa các đại lượng điện áp và dòng điện tác động vào biểu diễn ở dạng phức. |
37. Rơle tổng trở |
Rơle điện trở tác động ở trị số định trước của môđun tổng trở. |
38. Rơle tổng trở có hướng |
Rơle điện trở tác động ở giải giới hạn của góc giữa các véctơ dòng điện vào điện áp |
39. Rơle thành phần đối xứng |
Rơle đo lường điện có đại lượng đặc trưng được tạo nên bởi các thành phần đối xứng của dòng điện và điện áp. |
40. Rơle đạo hàm |
Rơle đo lường điện có đại lượng đặc trưng là đạo hàm của một đại lượng nào đó. Chú thích: Tùy theo đại lượng đặc trưng mà chia ra rơle đạo hàm của dòng điện, điện áp, công suất… |
41. Rơle tần số |
Rơle đo lường điện có đại lượng đặc trưng là tần số của dòng điện xoay chiều. |
42. Rơle hiệu tần số |
Rơle đo lường điện có đại lượng đặc trưng là hiệu tần số của hai đại lượng tác động vào. |
43. Rơle nhiều chức năng |
Rơle đo lường điện kết hợp chức năng của một số rơle. |
44. Rơle có thời gian phụ thuộc |
Rơle đo lường điện có định thời gian, độ tụ hoãn của rơle thay đổi theo quy luật xác định tùy thuộc vào trị số của đại lượng đặc trưng. |
45. Rơle có thời gian độc lập |
Rơle đo lường điện có định thời gian, độ tụ hoãn của rơle không phụ thuộc vào trị số của đại lượng đặc trưng. |
46. Rơle lôgích |
Rơle điện được dùng để tác động hoặc trở về khi thay đổi đại lượng tác động một cách gián đoạn |
47. Rơle trung gian |
Là loại rơle lôgích dùng để mở rộng chức năng của các rơle khác |
48. Rơle chỉ thị |
Rơle lôgích dùng để chỉ tác động trở về hút vào hay nhả ra của khí cụ đóng cắt khác |
49. Rơle thời gian |
Rơle lôgích có định thời gian. |
CÁC PHẦN CẤU THÀNH CỦA RƠLE |
|
50. Phần tiếp thụ của rơle |
Phần của rơle điện dùng để tiếp thu các đại lượng tác động vào và để biến các đại lượng ấy thành các đại lượng thuận tiện cho việc biến đổi tiếp theo. |
51. Phần biến đổi của rơle |
Phần của rơle dùng để biến đổi loại dòng điện, tính chất thay đổi của các đại lượng điện theo thời gian hoặc để biến dạng năng lượng thành dạng thuận tiện để so sánh. |
52. Phần so sánh của rơle |
Phần của rơle để so sánh các đại lượng đã được biến đổi và đảm bảo đại lượng rời rạc ở đầu ra. |
53. Phần thực hiện của rơle |
Phần của rơle dùng để thay đổi đột ngột trạng thái của các mạch điện điều khiển |
54. Phần làm chậm của rơle |
Phần của rơle để đảm bảo sự duy trì thời gian cần thiết. |
55. Phần làm chậm của rơle |
Phần của rơle dùng để điều chỉnh đại lượng đặt Chú thích: Trong một số phần tử kết cấu có thể phối hợp một số phần tử của rơle |
TRẠNG THÁI VÀ SỰ HOẠT ĐỘNG CỦA RƠLE |
|
56. Trạng thái ban đầu của rơle |
Trạng thái của rơle khi chưa có kích thích hoặc kích thích chưa đủ |
57. Trạng thái kết thúc của rơle |
Trạng thái của rơle khi đã đủ kích thích |
58. Khởi động của rơle |
Quá trình khi rơle chuyển từ trạng thái ban đầu đến trạng thái kết thúc. |
59. Nhả về của rơle |
Quá trình khi rơle chuyển từ trạng thái kết thúc về trạng thái ban đầu |
60x. Tác động của rơle |
Việc thực hiện chức năng quy định của rơle. |
61x. Trạng thái xuất phát của rơle |
Trạng thái cho trước, từ đó rơle xuất phát tác động khi có kích thích |
62x. Trạng thái hoàn thành tác động của rơle |
Trạng thái của rơle sau khi tác động. |
63x. Trở về của rơle |
Quá trình khi rơle chuyển từ trạng thái sau tác động về trạng thái xuất phát. |
64. Tác động (trở về khởi động, nhả về cần thiết của rơle) |
Tác động (trở về, khởi động, nhả về) của rơle điện nhằm đưa rơle trạng thái cho trước |
65. Hỏng hóc khi tác động (trở về, khởi động, nhả về) của rơle |
Việc không thực hiện được tác động (trở về, khởi động, nhả về) cần thiết của rơle. |
66. Trị số của đại lượng tác động (trở về) của rơle |
Trị số ngưỡng của đại lượng tác động vào hoặc đại lượng đặc trưng, ở đó rơle tác động trở về. |
67. Hệ số trở về của rơle |
Tỷ số giữa trị số của đại lượng trở về với trị số của đại lượng khởi động của rơle. |
68. Độ trì hoãn của rơle |
Khoảng thời gian từ lúc đóng hoặc cắt kích thích của rơle đến lúc rơle thực hiện được chức năng định trước. |
69. Thời gian tác động (trở về) của rơle |
Khoảng thời gian từ lúc đóng hoặc cắt đại lượng tác động vào hoặc đại lượng đặc trưng đến lúc khởi động hoặc trở về của rơle. |
70. Đại lượng đặt của rơle |
Trị số cho trước của đại lượng đặc trưng hoặc độ trì hoãn về thời gian cho trước mà ở đó rơle phải tác động. Chú thích: 1. Trong một số rơle (ví dụ rơle điện nhiệt) đại lượng đặt có thể xác định theo trị số cho trước của đại lượng đặc trưng ở trị số đó rơle không được tác động. 2. Đối với rơle không có thang đo, đại lượng đặt được xác định như là trị số trung bình của đại lượng đặc trưng hoặc của độ trì hoãn về thời gian trong điều kiện bình thường. |
71. Đặc tính tác động của rơle |
Quan hệ giữa các hàm số khác nhau của đại lượng tác động vào trong điều kiện tác động của rơle hoặc quan hệ giữa thời gian tác động với đại lượng đặc trưng. |
CHỈ TIÊU ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA RƠLE |
|
72. Sai số tuyệt đối của rơle |
Hiệu đạt số giữa trị số của đại lượng tác động hoặc giữa độ trì hoãn về thời gian của rơle với đại lượng đặt của nó. |
73. Sai số tương đối của rơle |
Tỷ số giữa sai số tuyệt đối của rơle với đại lượng đặt của nó |
74. Sai số quy đổi của rơle |
Tỷ số giữa sai số tuyệt đối của rơle và trị số lấy làm quy ước |
75. Sai số cơ bản của rơle |
Sai số của rơle được xác định trong những điều kiện bình thường |
76. Sai số cơ bản giới hạn của rơle |
Trị số lớn nhất của sai số có thể gặp phải trong điều kiện bình thường đối với rơle đã cho và số cần thử cho trước. |
77. Sai số trung bình của rơle |
Độ lệch trung bình số học của đại lượng tác động hoặc độ trì hoãn về thời gian của rơle với đại lượng đặt của nó Chú thích: Sai số cơ bản trung bình là thành phần thường xuyên của sai số cơ bản giới hạn. |
78. Sai số phụ của rơle |
Hiệu đại số giữa sai số trung bình của rơle và sai số cơ bản trung bình của nó |
79. Độ chênh lệch tuyệt đối của rơle |
Độ sai khác cực đại giữa hai trị số bất kỳ trong các điều kiện định trước như nhau đối với rơle đã cho vào số lần thử cho trước. |
80. Cấp chính xác của rơle |
Con số đặc trưng chính xác của rơle được xác định một cách quy ước theo sai số cơ bản giới hạn tương đối được biểu diễn bằng phần trăm. |
x Thuật ngữ 60 – 63 chỉ dùng cho rơle đo lường điện và rơle thời gian.