Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4287:1986 về Thuốc lá điếu đầu lọc do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6666:2000 về Thuốc lá điếu đầu lọc .
Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4287:1986 về Thuốc lá điếu đầu lọc do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4287 – 86
THUỐC LÁ ĐIẾU ĐẦU LỌC
Filter cigarettes
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Nguyên liệu dùng để sản xuất thuốc lá điếu đầu lọc là các loại lá thuốc vàng hoặc nâu và các loại vật liệu: giấy cuốn, đầu lọc, giấy nhôm, giấy nhẵn, giấy bóng kính…
1.2. Thuốc lá điếu đầu lọc được chia thành các loại sau:
– Thuốc lá sợi vàng không thêm hương liệu:
– Thuốc lá sợi vàng có thêm hương liệu:
– Thuốc lá sợi nâu.
Bảng 1
Tên chỉ tiêu |
Yêu cầu |
||
Thuốc lá sợi vàng không thêm hương liệu |
Thuốc lá sợi vàng có thêm hương liệu |
Thuốc lá sợi nâu |
|
1. Màu sắc |
Vàng cam lẫn cam đỏ |
Cam đỏ lẫn đỏ nâu |
Nâu lẫn nâu sẫm |
2. Mùi (hương) |
Thơm vừa phải |
Thơm ít đặc trưng |
Thơm ít |
3. Vị |
Hơi ngọt, hơi cay |
Hơi ngọt, hơi cay |
Hơi đắng, hơi cay xốc |
4. Độ nặng |
Nhẹ vừa phải |
Hơi nặng, hơi nồng |
Nặng, hơi nồng |
5. Độ cháy, %, không nhỏ hơn |
95 Tàn xám trắng hơi loe |
95 Tàn xám trắng hơi loe |
90 Tàn xám hơi loe |
6. Dạng bên ngoài |
Điếu có dạng hình trụ tròn, bằng phẳng mặt cắt ngay ngắn, độ lỏng chặt vừa phải |
1.3. Các chỉ tiêu cảm quan của thuốc lá điếu đầu lọc phải theo đúng các yêu cầu quy định trong bảng 1.
1.4. Các chỉ tiêu hóa, lý của thuốc lá điếu đầu lọc phải theo đúng các mức quy định trong bảng 2.
Bảng 2
Tên chỉ tiêu |
Mức |
||
Thuốc lá sợi vàng không thêm hương liệu |
Thuốc lá sợi vàng có thêm hương liệu |
Thuốc lá sợi màu |
|
1. Chiều dài chung của điếu, mm |
|
85 ± 1,0 |
|
2. Chiều dài thuốc, mm |
|
70 ± 0,5 |
|
3. Đường kính điếu, mm |
|
7,9 ± 0,1 |
|
4. Độ ẩm sợi, % |
11,5 ± 1,0 |
12,0 ± 1,0 |
12,5 ± 1,0 |
5. Tỷ lệ bụi trong sợi, % không lớn hơn |
|
3 |
|
6. Tỷ lệ bong hồ, % không lớn hơn |
|
2 |
|
7. Tỷ lệ rõ đầu, % không lớn hơn |
|
5 |
|
8. Độ chặt lỏng, tính bằng mm cột nước (xác định bằng máy Filtrona) |
|
110 ± 10 |
|
1.5. Thời hạn bảo hành của thuốc lá là 3 tháng kể từ ngày sản xuất.
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
Theo TCVN 3215 – 79; TCVN 4285 – 86 và TCVN 4286 – 86
3. BAO GÓI, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
3.1. Trên mỗi điếu cần in tên thuốc, dấu hiệu của Xí nghiệp sản xuất.
3.2. Thuốc được gói trong 3 lớp giấy, giấy nhôm, giấy nhãn giấy bóng kính, mỗi gói có 20 điếu, trên gói có ghi tên thuốc, xí nghiệm sản xuất, số lượng điếu.
3.3. Tút (cây) thuốc gồm 10 gói, hai đầu tút có ghi tên thuốc, trên tút ghi ngày, tháng, năm sản xuất.
3.4. Kiện thuốc đựng 50 tút, trên mỗi kiện có in hoặc dán nhãn đề tên thuốc, ngày tháng sản xuất. Đối với thuốc xuất khẩu thêm túi polyetylen gói bên trong.
3.5. Phương tiện vận chuyển thuốc phải khô, sạch, không có mùi lạ, không được vận chuyển thuốc chung với các loại sản phẩm khác có mùi. Khi bốc dỡ thuốc phải nhẹ nhàng tránh làm thuốc bị biến dạng.
3.6. Nơi bảo quản thuốc phải khô, sạch, thoáng không có mùi lạ. Các kiện thuốc phải đặt trên bục gỗ có thông hơi cách mặt đất 10cm và cách tường 30cm giữa các thùng thuốc phải để khoảng trống.
Độ ẩm tương đối của không khí trong kho bảo quản thuốc từ 60 đến 70%.