Tiêu chuẩn ngành 10TCN341:1998

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Số hiệu: 10TCN341:1998
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Nông nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 341:1998 về quy phạm khảo nghiệm giống ngô


TIÊU CHUẨN NGÀNH

10 TCN 341:1998

QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM GIỐNG NGÔ

1. Qui định chung

1.1. Quy phạm này quy định những nguyên tắc chung, nội dung và phương pháp chủ yếu khảo nghiệm Quốc gia các giống ngô mới được chọn tạo trong nước và nhập nội.

1.2. Các tổ chức và cá nhân có giống ngô khảo nghiệm và cơ quan khảo nghiệm phải thực hiện đúng Nghị định số 07/CP ngày 5/2/1996 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng và các văn bản hướng dẫn thi hành nghị định kèm theo.

2. Phương pháp khảo nghiệm:

2.1. Các bước khảo nghiệm

2.1.1. Khảo nghiệm cơ bản: Tiến hành 2-3 vụ, trong đó có 2 vụ cùng tên.

2.1.2. Khảo nghiệm sản xuất: Tiến hành 1-2 vụ đối với những giống ngô có triển vọng và đã qua khảo nghiệm cơ bản ít nhất 1 vụ.

2.2. Bố trí khảo nghiệm:

2.2.1. Khảo nghiệm cơ bản:

– Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn toàn. 3 lần nhắc lại. Diện tích ô là 14 m2 (5 m x 2,8 m) trồng 4 hàng.

Khoảng cách giữa các khối khoảng 0,5 m. Trên khối các giống được gieo liên tiếp nhau (không chứa rãnh) hoặc để rãnh 30 cm giữa các giống, tuỳ theo độ bằng phẳng và khả năng tưới tiêu của ruộng.

Xung quanh thí nghiệm phải có băng bảo vệ, chiều rộng băng tối thiểu trồng được 2 hàng ngô.

– Các giống khảo nghiệm được phân nhóm theo thời gian sinh trưởng như Bảng 1. Đối với các loại ngô đặc thù như ngô nếp, ngô đường, ngô rau (baby com)… được bố trí riêng.

– Giống đối chứng: Mỗi nhóm ngô khảo nghiệm cần bố trí ít nhất một giống đối chứng, đó là giống đã được công nhận hoặc giống tốt của địa phương đang gieo trồng phổ biến, có thời gian sinh trưởng tương đương với giống khảo nghiệm.

Bảng 1

Vùng

Các tỉnh phía Bắc (*)

Tây Nguyên (**)

Duyên hải miền Trung và Nam Bộ (**)

Nhóm

Chín sớm

Dưới 105 ngày

Dưới 95 ngày

Dưới 90 ngày

Chín trung bình

105-120 ngày

95-105 ngày

90-100 ngày

Chín muộn

Trên 120 ngày

Trên 105 ngày

Trên 100 ngày

(*) Tính theo TGST…

2.2.2. Khảo nghiệm sản xuất

– Diện tích: Mỗi giống ngô tối thiểu là 1000m2, không nhắc lại

– Giống đối chứng như khảo nghiệm cơ bản.

– Quy trình kỹ thuật: Áp dụng kỹ thuật gieo trồng tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo quy trình kỹ thuật ở mục 2.3.

2.2.3. Chất lượng giống khảo nghiệm

Bảng 2

Loại giống

Khảo nghiệm cơ bản

Khảo nghiệm sản xuất

Giống K/N

Giống đ/c

Giống K/N

Giống đ/c

Giống thụ phấn tự do

Giống tác giả

Nguyên chủng

Giống tác giả

Nguyên chủng hoặc xác nhận (cấp I)

Giống lai

Hạt lai

Hạt lai

Hạt lai

Hạt lai

Giống địa phương

Đạt tiêu chuẩn tương đương với giống xác nhận (cấp I)

2.3. Quy trình kỹ thuật:

2.3.1. Thời vụ: Gieo trong khung thời vụ tốt nhất của vùng khảo nghiệm

2.3.2. Đất khảo nghiệm, kỹ thuật làm đất và gieo hạt

– Đất phải đại diện cho vùng và cơ cấu luân canh chính của vùng khảo nghiệm

– Đất đồng đều, bằng phẳng, đủ kích thước. Phải cày bừa kỹ, nhặt sạch cỏ, san phẳng mặt ruộng và đảm bảo độ ẩm đất lúc gieo khoảng 75-80% độ ẩm tối đa đồng ruộng.

2.3.3. Kỹ thuật gieo, khoảng cách, mật độ: (Bảng 3)

– Gieo sâu 4-5 cm, mỗi hốc gieo 2 hạt, khi ngô 3-4 lá thì tỉa và để mỗi hốc 1 cây. Có thể làm ngô bầu (Phụ lục 2), để đảm bảo mật độ, khoảng cách và tiết kiệm hạt giống.

Bảng 3

Vùng

 

Nhóm

Các tỉnh phía Bắc

Duyên hải miền Trung Tây Nguyên và Nam Bộ

Khoảng cách (cm)

Mật độ

(vạn cây/ha)

Số

cây/hàng

Khoảng cách (cm)

Mật độ

(vạn cây/ha)

Số cây/hàng

Chín sớm & trung bình

70 x 30

4,7

18

70 x 25

5,7

21

Chín muộn

70 x 33

4,3

16

70 x 30

4,7

18

2.3.4. Phân bón:

+ Lượng bón theo bảng 4:

Bảng 4

Loại đất

Nhóm đất

Lượng phân bón cho 1 ha

Nhóm chín sớm & trung bình

Nhóm chín muộn

P.C (tấn)

N (kg)

P2O5

(kg)

K2O (kg)

P.C (tấn)

N (kg)

P2O5

(kg)

K2O (kg)

 

– Phù sa sông Hồng được bồi hàng năm

140

60

30

160

60

60

Đất phù sa

– Phù sa các sông khác được bồi hàng năm

140

60

60

160

60

60

 

– Phù sa các hệ thống sông không được bồi hàng năm

10

140

60

60

10

150

60

60

Đất nhẹ

Bạc mầu, xám bạc mầu, cát ven biển.

10

140

60

90

10

150

90

90

Đất đỏ vàng

– Phát triển trên Bazan

140

60

90

160

60

90

– Phát triển trên các đá mẹ khác

140

60

60

160

60

60

+ Cách bón:

– Bón lót: Toàn bộ phân chuồng và phân lân + 1/3 lượng đạm

– Bón thúc lần 1 khi ngô 3-5 lá: 1/3 lượng đạm + 1/2 lượng kali

– Bón thúc lần 2 khi ngô 7-9 lá: 1/3 lượng đạm + 1/2 lượng kali

2.3.5. Chăm sóc:

– Khi ngô 3-5 lá: Xới vun nhẹ quanh gốc kết hợp với bón thúc lần 1.

– Khi ngô 7-9 lá: Xới xáo diệt cỏ dại kết hợp với bón thúc lần 2 và vun cao chống đổ.

+ Tưới nước: Nếu đất khô thì phải tưới nước cho ngô, đặc biệt phải giữ cho đất đủ ẩm (khoảng 70-80% độ ẩm tối đa đồng ruộng) ở 3 thời kỳ:

– Khi ngô 6-7 lá.

– Khi ngô xoáy nõn (trước khi trổ cờ từ 10-12 ngày)

– Khi ngô thụ phấn xong – chín sữa (sau khi ngô trổ cờ từ 10-15 ngày).

Cần tưới đồng đều, sau khi tưới hoặc khi mưa phải thoát hết nước đọng trong ruộng

2.3.6. Phòng trừ sâu bệnh:

Chỉ phòng trừ sâu bệnh khi đến ngưỡng phòng trừ theo hướng dẫn chung của ngành BVTV. Riêng với thí nghiệm đánh giá tính chống chịu sâu bệnh thì không phun thuốc phòng trừ.

2.3.7. Thu hoạch: Thu hoạch khi ngô chín sinh lý (khi chân hạt có vết đen hoặc 75% số cây có lá bị khô), tuy nhiên nếu thời tiết cho phép thì có thể thu hoạch muộn hơn. Các bước thu hoạch theo (Phụ lục 1, mục 1).

3. Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi:

3.1. Khảo nghiệm cơ bản

3.1.1. Chọn cây theo dõi

– Cây theo dõi được xác định khi ngô 6-7 lá.

– Mỗi lần nhắc lại 10 cây/1 giống, lấy 5 cây liên tiếp nhau ở giữa của hàng thứ 2 và thứ 3 của ô.

3.1.2. Các chỉ tiêu theo dõi:

1. Ngày gieo

2. Ngày mọc: Khoảng 50% số cây mọc.

3. Ngày tung phấn: Khoảng 50% số cây tung phấn

4. Ngày phun râu: Khoảng 50% số cây phun râu, tính những cây có râu dài từ 2-3 cm.

5. Ngày chín (TGST): Khi chân hạt có chấm đen hoặc khoảng 75% cây có lá bị khô.

6. Chiều cao cây (cm): Đo từ gốc sát mặt đất đến điểm phân nhánh cờ đầu tiên

7. Chiều cao đóng bắp (cm): Đo từ gốc sát mặt đất đến mắt đóng bắp trên cùng (Bắp thứ nhất).

8. Độ đồng đều về chiều cao cây, chiều cao đóng bắp, kích thước bắp (tốt, trung bình, kém).

9. Độ che kín bắp (Phụ lục 2, mục 4)

10. Số bắp/cây (Tổng số bắp/tổng số cây trên ô)

11. Chiều dài bắp (cm): Đo từ đáy bắp đến mút bắp.

12. Chiều dài đoạn không có hạt (cm)

13. Đường kính bắp (cm): Đo ở giữa bắp.

14. Tỉ lệ khối lượng hạt/khối lượng bắp (%) (Phụ lục 1, mục 2.2)

15. Dạng hạt, mầu sắc hạt.

16. Khối lượng 1000 hạt (g). Cân 2 mẫu, mỗi mẫu 500 hạt. Nếu khối lượng 2 lần cân chênh lệch nhau không quá 2g thì chấp nhận được.

17. Năng suất hạt (tạ/ha) (Phụ lục 1, mục 2).

18. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính (Phụ lục 1, mục 3)

– Sâu đục thân.

– Sâu đục bắp.

– Rệp cờ.

– Bệnh vàng lá

– Bệnh bạch tạng

– Bệnh phấn đen

– Bệnh đốm lá lớn

– Bệnh đốm lá nhỏ.

– Bệnh khô vằn

– Thối bắp.

19. Khả năng chống chịu điều kiện bất thuận:

+ Chống đổ: Theo dõi số cây bị đổ sau các đợt gió to và trước khi thu hoạch.

– Đổ rễ. Cây bị nghiêng một góc bằng hoặc lớn hơn 30 độ so với chiều thẳng đứng của cây.

– Đổ gẫy thân: Cây bị gẫy ở đoạn thân phía dưới bắp khi thu hoạch.

+ Chịu hạn, chịu úng, chịu rét: Đánh giá sau các đợt hạn, úng, rét trong quá trình sinh trưởng của ngô (Phụ lục 1, mục 3).

3.2. Khảo nghiệm sản xuất: (Phụ lục 4)

1. Ngày gieo

2. Ngày chín (TGST): Khi chân hạt có chấm đen hoặc khoảng 75% số cây có lá bị phía ngoài đã khô.

3. Năng suất hạt khô (tạ/ha)

4. Đánh giá chung về khả năng chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất thuận.

5. Khả năng mở rộng trong sản xuất.

4. Tổng kết và công bố kết quả khảo nghiệm

4.1. Báo cáo kết quả khảo nghiệm của các điểm phải gửi về cơ quan khảo nghiệm chậm nhất 1 tháng sau khi thu hoạch để làm báo cáo tổng kết (Theo phụ lục 3 và phụ lục 4).

4.2. Cơ quan khảo nghiệm có trách nhiệm tổng hợp kết quả khảo nghiệm và gửi báo cáo đến các điểm khảo nghiệm, tác giả và báo cáo kết quả trước Hội đồng Khoa học Bộ Nông nghiệp và PTNT.

 

PHỤ LỤC I

PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ VÀ THEO DÕI MỘT SỐ CHỈ TIÊU

1. Các bước tiến hành

– Các chỉ tiêu 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9, 15, 18 và 19 đánh giá bằng quan sát tổng thể toàn bộ cây/ô.

– Các chỉ tiêu 6, 7, 11, 12 và 13 đo đếm và tính trên 30 cây mẫu, trong đó chỉ tiêu 11, 12 và 13 chỉ đo trên các bắp thứ nhất của cây theo dõi.

2. Các bước thu hoạch, tính năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất:

– Sau khi theo dõi xong các chỉ tiêu từ 1-10 mới bắt đầu thu hoạch. Phải thu theo từng giống chứ không thu theo lô, giống nào chín trước thu trước.

– Trước tiên thu bắp của 10 cây mẫu đã đánh dấu trên mỗi ô. Cân khối lượng bắp tươi của chúng, để riêng vào một túi. Cần đánh dấu các bắp thứ 2 (dùng dây cao su hoặc bút mực không xoá) để tiện cho việc theo dõi các chỉ tiêu 11, 12, 13 và 14.

– Tiếp đó thu toàn bộ bắp còn lại trên ô, cân nhắc các bắp này, sau cộng thêm khối lượng bắp tươi của mẫu ở trên để có khối lượng bắp tươi/ô. Tiếp theo:

2.1. Những cơ sở có máy đo độ ẩm hạt: Phơi sơ bộ các bắp mẫu của từng lần nhắc lại, tách hạt, đo độ ẩm hạt và cân riêng khối lượng hạt khô (ở độ ẩm đã đo), rồi tính năng suất hạt khô quy ra ở độ ẩm hạt 14%, theo công thức:

P: Khối lượng bắp tươi/ô;

A0: Ẩm độ hạt lúc cân khối lượng hạt khô của mẫu;

S0: Diện tích ô thí nghiệm;

P hạt khô mẫu: Khối lượng hạt khô của mẫu;

p bắp khô mẫu: Khối lượng bắp khô của mẫu;

(100-14): Tính năng suất ở độ ẩm hạt 14%.

2.2. Những cơ sở chưa có máy đo độ ẩm hạt:

– Gộp chung số bắp mẫu của 3 lần nhắc lại của từng giống (30 cây) vào 1 túi và xác định khối lượng bắp tươi của 30 cây mẫu này.

– Toàn bộ bắp còn lại của mỗi giống (sau khi đã cân để xác định khối lượng bắp tươi/ô) được gộp chung lại để làm ngô ăn.

– Phơi riêng các bắp của 30 cây mẫu của từng giống, đo và tính các chỉ tiêu 11, 12, 13.

Cân bắp, tách và cân hạt của 30 cây mẫu để tính chỉ tiêu 14. Phơi khô tiếp đến độ ẩm hạt khoảng 14%, cân để theo dõi các chỉ tiêu 15, 16.

Cuối cùng cân để xác định khối lượng hạt khô của 30 cây mẫu (kg) và tính năng suất hạt khô/ô, theo công thức:

– Tính năng suất hạt khô (tạ/ha):

 

3. Mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng chống chịu

+ Sâu đục thân, đục bắp: Tính tỉ lệ % số cây, số bắp bị sâu (điểm):

– Điểm 1: < 5% số cây, số bắp bị sâu

– Điểm 2: 5- < 15% số cây, số bắp bị sâu

– Điểm 3: 15 – < 25% số cây, số bắp bị sâu

– Điểm 4: 25 – < 35% số cây, số bắp bị sâu

– Điểm 5: 35- < 50% số cây, số bắp bị sâu

+ Rệp cờ, bệnh vàng lá, bệnh phấn đen bạch tạng bệnh đốm lá lớn, đốm lá nhỏ (Điểm):

– Điểm 1: Không nhiễm (Không có lá bị bệnh)

– Điểm 2: Nhiễm nhẹ (> 5 – 15% diện tích lá bị bệnh)

– Điểm 3: Nhiễm vừa (> 15 – 30% diện tích lá bị bệnh)

– Điểm 4: Nhiễm nặng (> 30 – 50% diện tích lá bị bệnh)

– Điểm 5: Nhiễm rất nặng (trên 50% diện tích lá bị bệnh)

+ Bệnh khô vằn:

– Tỉ lệ bệnh (TLB %): Tính % số cây bị bệnh trong ô.

– Chỉ số bệnh (CSB %):

CSB (%) =

4n1 + 3n2 + 2n3 + n4

N x 4

n1: Số cây có bẹ lá bắp bị bệnh

n2: Số cây có bẹ lá thứ nhất dưới lá bắp bị bệnh

n3: Số cây có bẹ lá thứ hai dưới lá bắp bị bệnh

n4: Số cây có bẹ lá thứ ba dưới lá bắp bị bệnh

N: Tổng số cây theo dõi

+ Thối bắp:

– Điểm 1: Không có bắp bị thối

– Điểm 2: 10% số bắp có hạt bị thối

– Điểm 3: 20% số bắp có hạt bị thối

– Điểm 4: 30% số bắp có hạt bị thối

– Điểm 5: ³ 40% số bắp có hạt bị thối

+ Khả năng chịu hạn, chịu úng, chịu rét

– Điểm 1: Tốt

– Điểm 2: Khá

– Điểm 3: Trung bình

– Điểm 4: Kém

– Điểm 5: Rất kém

 

PHỤ LỤC 2

KỸ THUẬT LÀM NGÔ BẦU

1. Nguyên liệu

– Đất bùn loại tốt

– Phân chuồng hoai (đã ủ với khoảng 3 kg supelân/1 tạ phân chuồng).

2. Cách làm

– Trộn đều nguyên liệu trên theo tỉ lệ khối lượng đất/phân 5:1

– Dàn đều hỗn hợp trên nền đất cứng, bờ ruộng đã dẫy sạch cỏ và san phẳng mặt hoặc sân gạch đã được dải một lớp mỏng trấu hoặc đất bột hay cát ở nơi quang đãng.

3. Kích thước bầu

– Nếu để ngô bầu 8-10 ngày thì kích thước bầu theo các chiều dài x chiều rộng x chiều cao là: 5cm x 5cm x 5cm.

– Nếu để ngô bầu 11-14 ngày thì kích thước bầu là: 6cm x 6cm x 6cm.

Chú ý: Cắt rời thành từng bầu khi hỗn hợp đã se mặt, không để các bầu dính vào nhau.

4. Gieo hạt và chăm sóc bầu

– Ngâm hạt giống vào nước sạch 4-5 giờ cho trương hạt, rửa sạch nước chua, ủ cho nứt nanh rồi gieo mỗi bầu 1 hạt vào giữa bầu, sâu 1 cm.

– Thường xuyên tưới nhẹ bằng ô doa hoặc vẩy nhẹ nước để giữ độ ẩm bầu khoảng 70-80%.

5. Trồng bầu

Lên luống, đánh rãnh, bón lót rồi đặt bầu với khoảng cách hàng x hàng, cây x cây như quy phạm và vun đất lấp kín bầu một lớp dày 1-2 cm.

Sau đó chăm sóc giống như ngô gieo theo đúng quy phạm.

 

PHỤ LỤC 3

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM GIỐNG NGÔ

Vụ: năm:

1. Địa điểm:

2. Tổng số giống khảo nghiệm

Trong đó:

– Nhóm chín sớm

– Nhóm chín trung bình

– Nhóm chín muộn

3. Diện tích ô thí nghiệm (m2)

4. Số lần nhắc lại:

5. Ngày gieo (hoặc ngày làm bầu và đặt bầu)

– Nhóm chín sớm

– Nhóm chín trung bình

– Nhóm chín muộn

6. Mật độ khoảng cách

– Nhóm chín sớm

– Nhóm chín trung bình

– Nhóm chín muộn

7. Đất thí nghiệm:

+ Loại đất

+ Cơ cấu cây trồng và cây trồng trước:

+ Thuộc hạng đất:

8. Lượng phân thực bón:

Nhóm giống

Phân chuồng (tấn/ha)

N (kg/ha)

P2O5 (kg/ha)

K2O (kg/ha)

Chín sớm

 

 

 

 

Chín trung bình

 

 

 

 

Chín muộn

 

 

 

 

9. Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết khí hậu đối với ngô thí nghiệm và số liệu khí tượng của trạm khí tượng gần nhất:

10. Tóm tắt tình hình sâu bệnh hại chính: Tên thuốc và lượng thuốc đã dùng (nếu có):

11. Số liệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy đủ, chính xác vào các bảng 1, 2 và 3 đã in sẵn kèm theo).

12. Nhận xét tóm tắt ưu khuyết điểm chính của các giống khảo nghiệm. Sơ bộ xếp loại từ tốt đến xấu theo từng nhóm. Kết luận và đề nghị:

 

Ngày tháng năm

Cơ quan khảo nghiệm

Cán bộ khảo nghiệm

 

Bảng 1: Đặc điểm sinh trưởng phát triển

Tên giống

Số ngày từ gieo đến

Chiều cao (cm)

Chiều cao đóng bắp (cm)

Độ đồng đều

Độ che kín bắp (điểm)

50% cây phun râu

Chín (TGST)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 2: Mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng chống chịu điều kiện bất thuận

Sâu bệnh

Khả năng chống chịu (điểm)

Đục thân (điểm)

Đục bắp (điểm)

Rệp cờ (điểm)

Bạch tạng (điểm)

Phấn đen (điểm)

Đốm lá (điểm)

Khô vằn (%)

Thối đầu bắp (điểm)

Bệnh vàng lá (điểm)

Đổ

Hạn

Úng

Rét

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 3: Các yếu tố cấu thành năng suất của các giống ngô

Tên giống

Số bắp/cây

Chiều dài bắp (cm)

Đường kính bắp (cm)

Tỷ lệ hạt/bắp (cm)

P 1000 hạt (g)

Dạng hạt

Mầu sắc hạt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 4: Năng suất của các giống ngô

Tên giống

Số cây thu hoạch/ô

Số bắp/ô

P bắp tươi ô (kg/ô)

P hạt khô ô (kg/ô)

Năng suất trung bình (tạ/ha)

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 1

Lần 2

Lần 3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT GIỐNG NGÔ

Vụ: năm :

1. Địa điểm khảo nghiệm:

2. Tên người sản xuất:

3. Tên giống khảo nghiệm:

Giống đối chứng:

4. Ngày trồng:                                       Ngày thu hoạch:

5. Diện tích khảo nghiệm (m2):

6. Đặc điểm đất đai:

7. Mật độ trồng:

8. Phân bón:

Phân chuồng:                Tấn/ha

N-P-K:              Kg/ha

9. Đánh giá chung

Giống

TGST (ngày)

Năng suất (tạ/ha)

Nhận xét chung (Sinh trưởng, sâu bệnh, tính thích ứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10. Kết luận và đề nghị

 

 

Ngày      tháng      năm

Cán bộ chỉ đạo

Người sản xuất

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *