Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 323:1998 về thuốc trừ sâu chứa hoạt chất chlorfluazuron – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 323:1998
THUỐC TRỪ SÂU CHỨA HOẠT CHẤT CHLORFLUAZURON
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Pesticide contain the active ingredient of chlorfluazuron
Physical, chemical properties and analysis
Giới thiệu
Hoạt chất: Chlorfluazuzon
Cl |
O |
CF3 |
Cl |
CONHCONH |
F |
F |
Cl |
N |
Tên hoạt chất: Chlorfluazuron
Tên hoá học: 1- [ 3,5 dichlor – 4 – (3 – chloro – 5- trifluoromethyl-2-pyridyloxy)
phenyl] – 3- (2,6- difluorobenzoyl) urea
Công thức phân tử: C20H9Cl3F5N3O3
Khối lượng phân tử : 540,7
Điểm nóng chảy: 222,00 ~ 223,3oC
áp suất hơi: < 1=”” x=”” 10=””>– 10 mmHg ở 20oC
Độ hoà tan: Trong nước: 0,016 mg/l ở 25oC
Trong Acetone: 52,1 g/l ở 25oC
Tan hoàn toàn trong hầu hết các dung môi hữu cơ.
Dạng bên ngoài: Bột tinh thể màu trắng
Độ bền: Bền ở điều kiện thường.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho chlorfluazuron kỹ thuật và thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) có chứa 5% hoạt chất chlorfluazuron dạng nhũ dầu, dùng làm thuốc trừ sâu hại cây trồng.
2. Quy định chung
2.1. Lấy mẫu: Theo quy định ban hành kèm theo Quyết định 150/NN-BVTV/QĐ ngày 15/3/1995 của Bộ Nông nghiệp và CNTP nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT.
2.2. Hoá chất thuốc thử
Thuốc thử, hoá chất, dung môi dùng trong tiêu chuẩn này là loại TKPT hoặc dùng cho sắc ký lỏng cao áp.
2.3. Cân sử dụng trong tiêu chuẩn này có độ chính xác: 0,00001 g, 0,0001g.
2.4. Các phép thử tiến hành ít nhất trên 2 lượng cân mẫu thử, kết quả là trung bình cộng của các lượng cân mẫu thử. Sai số giữa các lượng cân mẫu thử được đánh giá theo TC-45-89.
3. Chlorfluazuron kỹ thuật
Chlorfluazuron kỹ thuật là Bột tinh thể màu trắng với thành phần chính là chlorfluazuron và một phần tạp chất do quá trình sản xuất gây ra.
3.1. Yêu cầu kỹ thuật:
Các chỉ tiêu hoá lý của chlorfluazuron kỹ thuật phải phù hợp với quy định ghi trong bảng 1
Bảng 1
Tên chỉ tiêu |
Mức quy định |
1. Dạng bên ngoài |
Bột tinh thể màu trắng |
2. pH ở 25 oC |
5,0 |
3. Hàm lượng chlorfluazuron đăng ký A tính theo g/kg, % khối lượng |
A ± 20g/kg, hoặc A ± 2% |
3.2. Phương pháp thử
3.2.1 Xác định dạng bên ngoài xác định bằng mắt thường: Bột tinh thể màu trắng
3.2.2. Xác định pH
Theo TC-03-87 nhưng dùng dichloromethane để pha loãng.
3.2.3. Xác định hàm lượng chlorfluazuron
3.2.3.1. Nguyên tắc
Hàm lượng chlorfluazuron được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp, dùng p-Hethoxyphenol làm chất nội chuẩn. Kết quả được tính toán dựa trên sự so sánh giữa tỷ số số đo diện tích hoặc chiều cao píc mẫu thử với píc nội chuẩn và tỷ số số đo diện tích píc mẫu chuẩn với píc nội chuẩn.
3.2.3.2 Hoá chất, dụng cụ, thiết bị
Chất chuẩn chlorfluazuron đã biết trước hàm lượng
Chất nội chuẩn p-hethoxyphenol
Dichormethane
Bình định mức dung tích 10ml, 20ml
Pipet lml
Cân phân tích
Máy lắc siêu âm
Máy sắc ký lỏng cao áp với detector tử ngoại.
Máy tích phân kế
Cột Zorbax-SI (4,6 mm x 25 cm)
Micro xylanh bơm mẫu
3.2.3.3.Chuẩn bị dung dịch
3.2.3.3.1. Dung dịch nội chuẩn
Cân khoảng 0,lg p-hethoxyphenol chính xác tới 0,0001g vào bình định mức 20ml. Hoà tan và định mức tới vạch bằng dichloromethane.
3.2.3.3.2. Dung dịch mẫu chuẩn
Cân khoảng 0,01g chất chuẩn chlorfluazuron chính xác tới 0,00001g vào bình định mức 10ml, hoà tan và định mức tới vạch bằng dichloromethane- dung dịch A.
Lấy chính xác lml dung dịch A vào bình định mức 10ml, thêm chính xác lml dung dịch nội chuẩn, hoà tan và định mức tới vạch bằng dichloromethane.
3.2.3.3.3. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
Cân lượng mẫu thử có chứa 0,01g chlorfluazuron chính xác tới 0,00001g vào bình định mức 10ml, hoà tan và định mức tới vạch bằng dichloromethane- dung dịch B.
Lấy chính xác lml dung dịch B vào bình định mức 10ml, thêm chính xác lml dung dịch nội chuẩn, hoà tan và định mức tới vạch bằng dichloromethane.
3.2.3.4. Thông số máy
Pha động: Isopropylalcohol: n-Hexane: 2-98 theo thể tích.
Bước sóng: 235nm
Tốc độ dòng: 1ml/phút
Thể tích bơm: 10 ml
3.2.3.5. Tiến hành phân tích trên máy
Bơm lần lượt dung dịch mẫu chuẩn phân tích và dung dịch mẫu thử phân tích, lặp lại 3 lần. Độ lệch cho phép giữa các lần bơm không quá 1%.
3.2.3.6. Tính toán kết quả
Hàm lượng hoạt chất chlorfluazuron (X) trong mẫu được tính bằng phần trăm theo công thức:
Trong đó:
Fm: Tỷ số trung bình diện tích giữa píc mẫu thử và píc nội chuẩn
Fc :Tỷ số trung bình diện tích giữa píc mẫu chuẩn và píc nội chuẩn
mc: Khối lượng mẫu chuẩn, g
mm: Khối lượng mẫu thử, g
P: Độ tinh khiết của chất chuẩn, %
Hàm lượng hoạt chất chlorfluazuron là hàm lượng hoạt chất trung bình của các lượng cân mẫu thử.
4. Thuốc bảo vệ thực vật có chứa 5 % hoạt chất chlorfluazuron dạng nhũ dầu
Thuốc BVTV có chứa 5% hoạt chất chlorfluazuron dạng nhũ dầu là hỗn hợp của 5% khối lượng hoạt chất chlorfluazuron với phần còn lại là dung môi và các chất phụ gia.
4.1. Yêu cầu kỹ thuật
Các chỉ tiêu hoá lý của thuốc BVTV có chứa 5% hoạt chất chlorfluazuron dạng nhũ dầu phải phù hợp với quy định ghi trong bảng 2.
Bảng 2
Tên chỉ tiêu |
Mức quy định |
1. Dạng bên ngoài |
Chất lỏng màu nâu |
2. pH ở 25 oC |
5,0 |
3. Độ bền nhũ tương (dung dịch 5% trong nước cứng chuẩn D) |
|
– Độ tự nhũ ban đầu |
Hoàn toàn |
– Độ bền nhũ tương sau 30 phút lớp kem lớn nhất |
2ml |
– Độ bền nhũ tương sau 2h lớp kem lớn nhất |
4ml |
– Độ tái nhũ sau 24h |
Hoàn toàn |
– Độ bền nhũ tương cuối cùng sau 24h lớp kem lớn nhất |
4ml |
4. Hàm lượng chlorfluazuron tính theo % khối lượng |
5 ± 0,5 |
4.2. Phương pháp thử
4.2.1. Xác định dạng bên ngoài
Xác định bằng mắt thường, chất lỏng màu nâu.
4.2.2. Xác định pH
Theo TC-03-87
4.2.3. Xác định độ bền nhũ tương
Theo TCVN-3711-82, mục 3.5
4.2.4. Xác định hàm lượng chlorfluazuron: mục 3.2.3
5. Tài liệu tham khảo:
The Pesticide Manual (Tenth edition)
Manual on the development and use of FAO specification for Plant protection Products (Fourth edition)
Tài liệu đăng ký của hãng ISHIHARA SANGYO KAISHA. LTD
TC-03-87
TC-45-89
TCVN 3711-82 mục 3.5.