Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN3669:1981

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN3669:1981
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Nông nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3669:1981 về lợn cái giống thuộc nhiêu (heo trắng) – phân cấp chất lượng thuộc nhiêu


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3669:1981

LỢN CÁI GIỐNG THUỘC NHIÊU (HEO TRẮNG)

PHÂN CẤP CHẤT LƯỢNG THUỘC NHIÊU

Sow (White race) qualitative order

Tiêu chuẩn này áp dụng để phân cấp chất lượng lợn cái giống Thuộc nhiêu (heo trắng) nuôi tại các cơ sở chăn nuôi lợn giống nhà nước, tập thể và gia đình.Việc phân cấp chất lượng lợn giống được tiến hành theo phương pháp giám định lợn giống cấp nhà nước (TCVN 1280-81)

1. Cấp sinh sản

1.1. Nái sinh sản của cơ sở giống nhà nước:

1.1.1. Lợn nái sinh sản nuôi trong các cơ sở chăn nuôi lợn giống nhà nước, cấp sinh sản được xét trên 4 chỉ tiêu:

– Số con sơ sinh còn sống;

– Khối lượng toàn ổ lúc 21 ngày tuổi;

– Khối lượng toàn ổ lúc 60 ngày tuổi;

– Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ hoặc tuổi đẻ lứa đầu tiên (với lợn nái đẻ lứa đầu tiên) (nhịp đẻ).

1.1.2. Điểm số của từng chỉ tiêu trên được tính theo bảng 1a của tiêu chuẩn này.

1.1.3. Điểm sinh sản là tổng số điểm của 4 chỉ tiêu trên.

1.2. Nái sinh sản của các cơ sở chăn nuôi lợn giống tập thể và gia đình.

1.2.1. Lợn nái sinh sản của các cơ sở chăn nuôi lợn giống tập thể và gia đình, cấp sinh sản được xét trên 3 chỉ tiêu:

– Số con sơ sinh còn sống;

– Số con cai sữa;

– Khối lượng bình quân 1 con lúc 60 ngày tuổi.

1.2.2. Điểm số của từng chỉ tiêu trên được tính theo bảng 1b của tiêu chuẩn này.

1.2.3. Điểm sinh sản là tổng số điểm của 3 chỉ tiêu trên.

1.3. Cấp sinh sản của lợn nái sinh sản được xếp theo thang điểm quy định ở điểm 4.3 của tiêu chuẩn này.

2. Cấp sinh trưởng

2.1. Điểm và cấp sinh trưởng của lợn cái hậu bị dưới 6 tháng tuổi xét theo 1 chỉ tiêu: khối lượng.

Điểm và cấp sinh trưởng của lợn cái 6 tháng tuổi trở lên được xét theo 2 chỉ tiêu: khối lượng và dài thân.

2.2. Điểm khối lượng và dài thân của lợn cái ở các tháng tuổi được xét theo bảng 2a và 2b của tiêu chuẩn này.

2.3. Lợn nái có chửa và nuôi con ở vùng giống nhân dân, thì khối lượng được tính bù trừ theo bảng 2c của tiêu chuẩn này.

2.4. Điểm sinh trưởng của lợn cái 6 tháng tuổi trở lên là tổng số điểm của hai chỉ tiêu trên.

2.5. Cấp sinh trưởng được xếp theo thang điểm quy định ở điều 4.3 của tiêu chuẩn này.

3. Cấp ngoại hình

3.1. Lợn cái hậu bị và lợn nái sinh sản được xếp cấp ngoại hình bằng cách cho điểm về đặc điểm giống và các bộ phận của cơ thể theo bảng 3 của tiêu chuẩn này.

3.2. Điểm và hệ số của từng bộ phận được xét theo bảng 4 của tiêu chuẩn này. Tổng số điểm ở cột 5 của bảng 4 là điểm dùng để xếp cấp ngoại hình.

3.3. Cấp ngoại hình được xếp theo thang điểm quy định ở điều 4.3 của tiêu chuẩn này.

4. Cấp tổng hợp

4.1. Cấp tổng hợp của lợn cái hậu bị được xét trên 2 chỉ tiêu sinh trưởng và ngoại hình. Điểm tổng hợp của 2 chỉ tiêu trên được tính theo công thức:

4.2. Cấp tổng hợp của lợn nái sinh sản được xét trên 3 chỉ tiêu: sinh sản, sinh trưởng và ngoại hình.

Điểm tổng hợp của 3 chỉ tiêu trên được tính theo công thức:

4.3. Cấp sinh sản, cấp sinh trưởng và cấp tổng hợp được xếp theo thang điểm quy định như sau:

Đặc cấp: từ 85 đến 100 điểm.

Cấp 1: từ 70 đến 84 điểm.

Cấp 2: từ 60 đến 69 điểm.

Cấp 3: từ 50 đến 59 điểm.

Ngoại cấp : dưới 50 điểm.

Bảng tính điểm sinh sản của lợn nái trong cơ sở chăn nuôi lợn giống Nhà nước

 Bảng 1a

Số con sơ sinh còn sống

Khối lượng 21 ngày

Khối lượng 60 ngày

Nhịp đẻ

Số con

Điểm

kg

Điểm

kg

Điểm

Lứa 1

Lứa 2 trở đi

Lứa 1

Lứa 2 trở lên

Lứa 1

Lứa 2 trở lên

Lứa 1

Lứa 2 trở lên

Ngày

Điểm

Ngày

Điểm

3

8

7

16

20

18

20

7

5

370 trở xuống

10

180 trở xuống

10

4

10

8

18

22

20

25

8

6

371-400

9

181-200

9

5

12

10

20

24

22

30

9

7

401-430

8

201-220

8

6

14

12

22

26

24

35

10

8

431-460

7

221-240

7

7

16

14

24

28

26

40

11

9

461-490

6

241-260

6

8

18

16

26

30

28

45

12

10

491-520

5

261-280

5

9

20

18

28

32

30

50

13

11

521-550

4

281-300

4

10

22

20

30

34

32

55

14

12

551-580

3

301-320

3

11

24

22

32

36

34

60

15

13

581-610

2

321-340

2

12 trở lên

24

24

34

38

36

65

16

14

611-640

1

341-360

1

 

 

 

36

40

38

70

17

15

 

 

 

 

 

 

 

38

41

40

75

18

16

 

 

 

 

 

 

 

40

42

41

80

19

17

 

 

 

 

 

 

 

42

43

42

85

20

18

 

 

 

 

 

 

 

44

44

43

90

20

19

 

 

 

 

 

 

 

46

45

44

95

20

19

 

 

 

 

 

 

 

48

46

45

100 trở lên

20

20

 

 

 

 

 

 

 

50 trở lên

46

46

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng tính điểm sinh sản của lợn nái trong các cơ sơ chăn nuôi tập thể và gia đình

  Bảng 1b

Số con đẻ ra còn sống

Số con cai sữa

Khối lượng 1 lợn con ở 60 ngày tuổi

 

Số con

Điểm

 

Số con

Điểm

 

Kg

Điểm

Lứa 1

Lứa 2 trở lên

Lứa 1

Lứa 2 trở lên

Lứa 1

Lứa 2 trở lên

1

4

2

1

10

9

5

10

8

2

6

4

2

14

12

6

12

10

3

8

6

3

18

16

7

14

12

4

10

8

4

22

19

8

16

14

5

12

10

5

25

21

9

18

16

6

14

12

6

28

24

10

20

18

7

16

14

7

30

27

11

22

20

8

18

16

8

32

30

12

24

22

9

20

18

9

34

32

13

26

24

10

22

20

10

36

34

14

28

26

11

24

22

11

38

36

15

30

28

12 trở lên

24

24

12

38

38

16

32

30

 

 

 

 

 

 

17

34

32

 

 

 

 

 

 

18

36

34

 

 

 

 

 

 

19

38

36

 

 

 

 

 

 

20 trở lên

38

38

 

Bảng tính điểm sinh trưởng của lợn cái hậu bị dưới 6 tháng tuổi

Bảng 2a

Tháng tuổi

Khối lượng (kg)

 

100

95

90

85

80

75

70

65

60

55

50

 

Điểm

2

16

16

14

13

12

11

10

9

8

7

6

3

26

24

22

20

18

17

16

15

13

12

10

4

34

32

30

28

26

25

24

22

20

17

15

5

46

44

41

38

35

33

32

28

27

23

20

 

Bảng tính điểm khối lượng và dài thân của lợn cái Móng cái từ 6 tháng tuổi trở lên

Bảng 2b

Tháng tuổi

Khối lượng (kg)

Dài thân (cm)

50

45

40

35

30

25

20

50

45

40

35

30

25

20

Điểm

Điểm

6

55

50

45

40

35

30

25

100

95

90

85

80

75

70

7

65

60

55

50

43

36

32

105

99

94

88

83

78

73

8

75

70

65

59

51

44

38

110

103

98

91

86

81

76

9

85

80

75

68

59

52

44

115

107

102

94

89

84

79

10

95

90

85

77

66

58

50

119

111

106

98

92

87

82

11

104

98

93

35

72

63

56

123

114

109

102

95

90

85

12

112

106

100

92

78

70

62

126

117

112

105

98

93

83

13

119

112

106

98

83

75

68

128

120

114

108

102

95

90

14

126

118

112

104

88

80

74

130

123

116

110

105

97

92

15

132

123

117

109

93

85

79

132

125

118

112

107

99

94

16

138

128

122

113

98

90

84

134

127

120

114

109

100

96

17

144

133

126

117

103

95

88

136

129

122

116

111

102

98

18

148

138

130

120

108

100

92

138

130

123

118

113

104

100

19

152

142

134

124

113

104

95

139

132

124

120

114

106

102

20

156

146

138

128

118

108

98

140

134

125

121

115

108

104

21

160

150

142

131

122

112

101

142

135

126

122

116

110

106

22

164

154

144

134

125

115

104

143

136

127

123

117

112

108

23

168

158

147

137

128

118

107

144

137

123

124

118

113

109

24 trở lên

170

160

150

140

130

120

110

145

138

130

125

120

115

110

 

Bảng tính tỷ lệ bù trừ khối lượng của lợn nái chửa và nuôi con ở vùng giống nhân dân.

Bảng 2c

Các thời kỳ chửa đẻ của lợn nái

Tỷ lệ được bù trừ (khối lượng)

Chửa tháng thứ nhất (sau cai sữa 1 tháng)

Cộng thêm 10%

Chửa tháng thứ 2

Giữ nguyên

Chửa tháng thứ 3

Trừ 10%

Chửa tháng thứ 4

Trừ 15%

Nuôi con 15 ngày đầu

Giữ nguyên

Nuôi con 16 – 30 ngày

Cộng thêm 15%

Nuôi con 31 – 45 ngày

Cộng thêm 20%

Nuôi con 46 – 60 ngày

Cộng thêm 30%

 

Bảng xét cấp ngoại hình lợn nái

Bảng 3

TT

Bộ phận

Ưu điểm

Nhược điểm

1

Đặc điểm giống, thể chất, lông da

Đặc điểm giống biểu hiện rõ, thể chất chắc chắn, khoẻ mạnh. Thân hình cân đối, đi đứng tự nhiên. Lông da trắng có bớt đen nhỏ trên da, lông thưa, da mịn.

Tầm vóc quá to, hoặc quá nhỏ, yếu, thô, thân hình không cân đối, đi đứng không tự nhiên. Có nhiều bớt đen hoặc loang đen to trên da, trên lông. Da lông khô.

2

Đầu và cổ

Đầu to vừa phải, trán rộng, mõm ngắn vừa phải, mặt hơi cong, tai to đưa về phía trước hoặc thẳng đứng, cổ có nong, dài vừa phải, kết hợp với vai tốt.

Đầu thô hoặc quá nhỏ, trán hẹp, mõm cong; đầu cổ kết hợp không tốt; tai quá to, quá nhỏ, có eo khi kết hợp với vai.

3

Vai, ngực

Vai đầy đặn, ngực sâu, xương vai kết hợp tốt, không thắt ngực.

Vai hẹp, lép, nhọn, có nếp thắt ngang ngực có eo khi kết hợp với mình.

4

Lưng, sườn, bụng

Lưng dài vừa phải, thẳng, rộng; sườn tròn, sâu, bụng to nhưng không xệ.

Lưng ngắn, võng, sườn không sâu, bụng quá to, xệ.

5

Mông, đùi sau

Mông nở, to, đầy đặn, không có nếp nhăn; mông dài vừa phải, hơi dốc hoặc bằng.

Mông lép, quá dốc, ngắn. Đùi lép, nhiều nếp nhăn .

6

Bốn chân

To vừa phải, khoảng cách giữa 2 chân trước và 2 chân sau rộng. Móng khít, đi móng.

Quá thô, hoặc quá nhỏ, khoảng cách giữa 2 chân hẹp, móng không khít, đi bàn hoặc chạm khoeo.

7

Có từ 12 vú trở lên, núm vú lộ rõ, khoảng cách đều, bầu vú đầy đặn, tĩnh mạch vú lộ rõ.

Dưới 12 vú, có vú kẹ, khoảng cách núm vú không đều, núm vú bé, bầu vú không phát triển hoặc phát triển không đều.

 

Điểm và hệ số ngoại hình

Bảng 4

STT

Bộ phận

Điểm

Hệ số

Hệ số x điểm

1

Đặc điểm giống, thể chất, lông da

5

5

25

2

Đầu và cổ

5

1

5

3

Vai, ngực

5

2

10

4

Lưng, sườn, bụng

5

3

15

5

Mông và đùi sau

5

3

15

6

Bốn chân

5

3

15

7

5

3

15

8

Cộng

 

20

100

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *