Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN3626:1981

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN3626:1981
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Nông nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Còn hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3626:1981 về máy nghiền thức ăn gia súc – búa


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3626:1981

MÁY NGHIỀN THỨC ĂN GIA SÚC

BÚA

Grinder for animal foodstuff

Hammer

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại búa của máy nghiền thức ăn gia súc làm việc theo nguyên lý búa đập.

1. Phân loại và kích thước cơ bản

1.1. Búa của máy nghiền thức ăn gia súc được chế tạo theo hai loại:

a) Loại 1 – chiều dày của búa: 2; 4; 6mm

b) Loại 2 – chiều dày của búa: 8; 10mm.

Kích thước cơ bản, khối lượng các loại búa phải theo chỉ dẫn trong bảng và trên hình vẽ.

Chú thích:

1. Đối với nguyên liệu nghiền là dạng hạt nên dùng búa có chiều dày 2 ¸ 4mm.

2. Đối với nguyên liệu nghiền là các loại dây lá khô, nên dùng búa có chiều dày: 5 ¸ 7mm.

3. Đối với nguyên liệu nghiền là các loại chất cứng như: xương khô dầu nên dùng búa có chiều dày 8¸ 10 mm

Các thông số cơ bản

Loại 1

Loại 2

Chiều dày, mm

2

4

6

8

10

Khối lượng, kg

0,067

0,134

0,202

0,268

0,335

2. Yêu cầu kỹ thuật

2.1. Búa phải được chế tạo theo đúng quy cách như bản vẽ kỹ thuật đã duyệt và theo đúng yêu cầu kỹ thuật quy định trong tiêu chuẩn này. Vật  liệu chế tạo búa phải có cơ lý tính tương đương với thép 65r. Các cạnh làm việc của búa luôn phải nhọn sắc. Ở những góc cắt vuông phải có bán kính 0,3 ¸ 0,5mm (trên hình vẽ).

Chú thích: Tạm thời dùng ký hiệu vật liệu theo tiêu chuẩn hiện hành của Liên Xô cho đến khi ban hành tiêu chuẩn Việt Nam về ký hiệu vật liệu.

2.2. Độ cong vênh của búa không quá 1mm trên toàn bộ chiều dài.

2.3. Hai đầu làm việc của búa phải nhiệt luyện. Vùng nhiệt luyện phải theo đúng kích thước đã chỉ dẫn trên hình vẽ. Chiều sâu của lớp nhiệt luyện không nhỏ hơn 0,2mm. Độ cứng ở vùng nhiệt luyện phải đạt 48 ¸ 54 HRC ở những vùng không nhiệt luyện độ cứng đạt 35 ¸ 38 HRC.

2.4. Trong thời gian bảo quản (chưa làm việc) búa phải được bôi một lớp mỡ chống gỉ.

2.5. Một bộ búa phải nghiền được một khối lượng nguyên liệu không nhỏ hơn 150 tấn.

2.6. Sau khi chế tạo, búa phải được tiến hành kiểm tra chất lượng theo những yêu cầu kỹ thuật đã quy định.

3. Phương pháp thử

3.1. Phương pháp thử độ cứng của búa phải theo đúng TCVN 257 – 67. Điểm thử độ cứng được quy định trên hình vẽ.

4. Bao gói, ghi nhãn

4.1. Khi vận chuyển búa phải được đóng thành từng hòm gỗ riêng biệt, mỗi bộ búa phải được gói riêng thành từng bộ. Mỗi hòm khối lượng không quá 50 kg.

4.2. Trong mỗi hòm phải có phiếu chứng nhận chất lượng sản phẩm của nhà chế tạo. Nội dung phiếu chứng nhận chất lượng sản phẩm gồm:

– Tên bộ hoặc cơ quan chủ quản;

– Tên địa chỉ nhà máy sản xuất;

– Tên số lượng, ký hiệu sản phẩm;

– Kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm;

– Số hiệu của tiêu chuẩn.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *