Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN3714:1982

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN3714:1982
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Nông nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Còn hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3714:1982 về thuốc trừ dịch hại – DDVP 50% dạng nhũ dầu


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3714:1982

THUỐC TRỪ DỊCH HẠI

DDVP 50% – DẠNG NHŨ DẦU

Insecticides

DDVP – 50% emulsifiable concentrates

Tiêu chuẩn này áp dụng cho DDVP 50% – dạng nhũ dầu, chế biến từ DDVP kỹ thuật, chất gây nhũ và dung môi thích hợp dùng làm thuốc trừ sâu trong nông nghiệp.

1. Yêu cầu kỹ thuật

1.1. Thành phần của DDVP 50% – dạng nhũ dầu gồm: DDVP kỹ thuật, chất gây nhũ và dung môi thích hợp.

Tên hoá học của DDVP là 2,2 diclovinyla 0,0 – dimetyla photphát.

Công thức cấu tạo:

Khối lượng phân tử 220,93.

DDVP 50% dạng nhũ dầu là dung dịch trong suốt, màu nhạt, mùi nồng nhẹ.

Tỷ trọng ở 28°C : d = 1,095.

1.2. DDVP 50% – dạng nhũ dầu phải có các chỉ tiêu đạt mức quy định trong bảng sau:

Tên chỉ tiêu

Mức

1. Hàm lượng của 2,2 – diclovinyla 0,0- dimetyla photphát, tính bằng %

50 ± 2,5

2. Độ bền của nhũ tương 5% trong nước cứng chuẩn

Lớp kem ở trên mặt hoặc lớp lắng ở đáy ống đong không được lớn hơn 2ml (sau 30 phút) và 4 ml (sau 1 giờ)

3. Độ tự nhũ

Theo mục 3.4

4. Độ tái nhũ

Sau 24 giờ sự tái nhũ phải hoàn toàn. Lớp kem trên mặt hoặc lớp lắng ở đáy ống không được quá 4ml (sau 24 giờ 30 phút)

2. Lấy mẫu

Theo TCVN 3711 – 82

3. Phương pháp thử

3.1. Xác định hàm lượng DDVP bằng phương pháp quang phổ hồng ngoại.

3.1.1. Nguyên tắc: Dùng kỹ thuật đường đáy ở đỉnh hấp thụ 10,2mm đặc trưng đối với DDVP.

3.1.2. Thuốc thử và dụng cụ:

DDVP mẫu chuẩn đã biết trước nồng độ

– Toluen, tinh khiết phân tích

– Máy quang phổ hồng ngoại, có khả năng ghi trong vùng 2 á 15mm. Bề rộng khe hở có thể hiện hiệu chỉnh được để cho một tỷ số tín hiệu trên nhiễu thích hợp và 1 sự phân giải thích đáng. Thông thường, người ta chọn máy có bề rộng khe hở tối thiểu có tỷ số tín hiệu trên nhiễu vào khoảng 100 trên 1. Dùng cuvet kín để đo sự hấp thụ của chất lỏng với các cửa sổ natri clorua có bề dày khe 0,02mm.

– Xi lanh bằng thủy tinh, dung tích 1ml

– Các bình định mức, dung tích 10 và 250ml

3.1.3. Xác định đường cong chuẩn:

– Trong bảy bình định mức 10ml, cân vào mỗi bình 0,4; 0,6; 0,8; 1; 1,2g DDVP chuẩn (chính xác đến 0,0002g). Thêm toluen đến vạch.

Làm đầy cuvet có bề dầy khe 0,02mm với toluen. Điều chỉnh phổ quang kế theo các thông số chiều rộng khe, độ nhạy vận tốc chạy và vận tốc thay đổi độ dài sóng chạy 3 lần phổ toluen, ở phạm vi độ dài sóng 10,4 – 9,9mm.

– Không thay đổi bộ phận điều chỉnh dụng cụ theo thứ tự làm đầy các cuvet với các dung dịch chuẩn đã được điều chỉnh ở (a) bắt đầu với dung dịch loãng nhất. Chảy ba lần phổ đối với mỗi dung dịch này ở vùng có độ dài sóng 10,4 – 9,9mm.

– Đối với mỗi lần chụp phổ của một dung dịch chuẩn trên đường cong hấp thụ, tại mũi 10,2mm, vẽ đường tiếp tuyến với 2 cung giới hạn mũi hấp thụ này để được đường đáy. Đường thẳng vuông góc với trục hoành đi qua đỉnh hấp thụ của quang phổ (tại điểm P) ứng với tần số 10,3mm và cắt đường đáy tại P0. Từ đó tính độ hấp thụ bằng log P0/P. Từ các trị số log P0/P và các nồng độ của các dung dịch chuẩn tương ứng xây dựng đồ thị biểu diễn sự liên quan giữa 2 đại lượng này.

3.1.4. Tiến hành thử

Cân 1,6g mẫu (chính xác đến 0,0002g) cho vào bình định mức 25ml làm loãng đến vạch bằng toluen. Trộn đều và làm đầy cuvet đã dùng trong việc hiệu chuẩn với dung dịch mẫu. Dùng những thiết bị đã dùng trong việc hiệu chuẩn, chạy hai lần phổ với mỗi dung dịch mẫu ở vùng 10,4 – 9,9mm.

Tính độ hấp thụ của mỗi phổ của dung dịch mẫu đã mô tả ở phần 3.1.3 và tính độ hấp thụ trung bình.

3.1.5. Tính kết quả

Từ độ hấp thụ trung bình suy ra độ đậm đặc của dimetyla diclovinyla phôtphát từ đường đồ thị liên quan giữa độ hấp thụ với nồng độ tính bằng g mỗi lít dung dịch.

Hàm lượng DDVP (X), tính bằng %, theo công thức:

Trong đó:

A – Nồng độ DDVP của dung dịch mẫu, tính bằng g/l

V – Thể tích dung dịch mẫu, tính bằng ml

m – Khối lượng mẫu, tính bằng g

3.2. Xác định độ bền của nhũ tương 50% trong nước cứng chuẩn.

Theo TCVN 3711 – 82.

3.3. Xác định độ tự nhũ

Theo TCVN 3711 – 82

3.4. Xác định độ tái nhũ.

Theo TCVN 3711 – 82.

4. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản.

Theo TCVN 3711 – 82.

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *