Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4061:1985

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN4061:1985
  • Cơ quan ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Nông nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Còn hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4061:1985 về Máy nông nghiệp. Bộ phận căng đai và xích. Kiểu và kích thước cơ bản


TCVN 4061:1985

MÁY NÔNG NGHIỆP – BỘ PHẬN CĂNG ĐAI VÀ XÍCH – KIỂU VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN

Agricultural machine – By belt and chain tensioner – Type and basis dimensions

 

Lời nói đầu

TCVN 4061:1985 do Viện Thiết kế máy nông nghiệp biên soạn,Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

MÁY NÔNG NGHIỆP – BỘ PHẬN CĂNG ĐAI VÀ XÍCH – KIỂU VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN

Agricultural machine – By belt and chain tensioner – Type and basic dimensions.

1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho bộ phận căng đai và xích của máy nông nghiệp, dùng để điều chỉnh sức căng đai của đai thang, của các bộ truyền động xích con lăn, xích móc rèn dập.

2. Bộ phận căng có cấu tạo gồm bánh xích hay bánh đai và các chi tiết điều chỉnh cần được chế tạo theo các kiểu sau đây:

– Kiểu thanh trượt chuyển động thẳng theo rãnh (Hình 1);

– Kiểu cần gạt một cánh chuyển động theo cung (Hình 2);

– Kiểu cần gạt hai cánh chuyển động theo cung (Hình 3).

3. Kích thước cơ bản của bộ phận căng và các chi tiết của bộ phận đó phải phù hợp với chỉ dẫn trong các Bảng 1; Bảng 2; Bảng 3 và các Hình 1; Hình 2 và Hình 3.

Bảng 1

Kích thước tính bằng milimét

Bước của bánh xích

Kiểu xích

Số răng của bánh xích

Ký hiệu bánh xích

Kích thước L

 

Có ổ lăn(*)

Có ổ trượt

Có ổ lăn(●)

Có ổ trượt

 

15,875

19,05

25,4

CL1

TCVN 1590 – 74

18

16

14

14

12

10

101

102

103

111

112

113

23

 

31,75

38

38,1

CLD

TCVN 1590 – 74

9

8

8

7

7

7

104

105

106

114

115

116

26

 

23

30

38

 

10

8

7

7

107

105

117

115

26

 

CHÚ THÍCH: ● Không khuyến khích dùng.

 

Bảng 2

Kích thước tính bằng milimét

Các thông số

Tiêu chuẩn

Prôfin bánh đai

Rãnh

Phẳng

Ký hiệu mặt cắt của đai theo TCVN 215-66

B

C

D

B

C

D

E

C

D

Số đai làm việc trên bánh đai

 

1

 

 

1

 

1

2

Đường kính tính toán D

100

125

140

100

160

160

160

200

Ký hiệu bánh đai

201

202

203

204

205

205

205

207

208

Kích thước l1

25,5

36

36

21,5

CHÚ THÍCH: Kích thước 21,5 dùng cho loại bánh đai có đường kính 200 mm (ký hiệu 208).

Hình 1

 

Hình 2

 

Hình 3

CHÚ THÍCH: Hình 1 đến Hình 3 không xác định cấu tạo của bộ phận căng.

Bảng 3

Kích thước tính bằng milimét

Kiểu bộ phận căng

Gỡ bộ phận căng

L

b

L

b

L

b

L

b

1

 

 

2

170

6

170

8

280

6

280

8

3

210

210

Ví dụ ký hiệu quy ước:

1. Bộ phận căng kiểu 1, cỡ 1, với bánh xích 101 và ổ lăn.

            Bộ phận căng 1 – 1 – 101 – TCVN 4061:1985.

2. Bộ phận căng kiểu 1, cỡ 1, với bánh đai 207 và đai loại C.

            Bộ phận căng 1 – 1 – 207 – TCVN 4061:1985.

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *