Tiêu chuẩn ngành 10TCN179:1993

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Số hiệu: 10TCN179:1993
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Nông nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 179:1993 về vacxin thú y – Quy trình kiểm nghiệm vacxin dịch tả trâu bò nhược độc chủng Kabeta 0


TIÊU CHUẨN NGÀNH

10 TCN 179:1993

VACXIN THÚ Y

QUY TRÌNH KIỂM NGHIỆM VACXIN DỊCH TẢ TRÂU BÒ NHƯỢC ĐỘC CHỦNG KABETA 0

Quy trình này áp dụng cho việc kiểm nghiệm vacxin chế tạo từ virút Dịch tả trâu bò nhược độc chủng Kabeta 0, nuôi cấy trên tế bào thận bê. Dạng đông khô.

1. Mẫu: Theo 10 TCN 160-92

2. Kiểm tra thuần khiết: Theo 10 TCN 161-92

3. Kiểm tra an toàn:

3.1. Phương pháp trọng tài:

Tiêm dưới da cho 2 bê mẫn cảm (6 tháng – 1 năm tuổi), mỗi con 100 liều vacxin sử dụng. Theo dõi trong 21 ngày, cả hai bê phải sống khỏe.

3.2. Phương pháp thay thế:

Tiêm phúc mạc cho 2 chuột lang (250 – 350g), mỗi con 2 liều vacxin sử dụng và 6 chuột nhắt (18 – 20g), mỗi con một liều sử dụng. Theo dõi trong 21 ngày, tất cả động vật phải sống khỏe, mổ khám không có bệnh tích của dịch tả trâu bò.

4. Kiểm tra hiệu lực:

4.1. Phương pháp trọng tài:

Tiêm dưới da cho 2 bê (6 tháng – 1 năm tuổi) mỗi con 1 liều sử dụng. Sau 21 ngày các bê đã tiêm vacxin cùng với 2 bê đối chứng được thử thách với virút dịch tả trâu bò cường độc, liều 104 ID50. Theo dõi trong 14 ngày, tất cả bê miễn dịch phải sống khỏe, tất cả bê đối chứng phải phát bệnh dịch tả trâu bò.

4.2. Phương pháp thay thế:

Chuẩn độ hàm lượng virut. Mỗi liều vacxin phải chứa ít nhất 102,5 CCID50

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *