Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6629:2000

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN6629:2000
  • Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Nông nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Còn hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6629:2000 về máy nông nghiệp – Máy thu hoạch lúa rải hàng – Phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6629:2000

MÁY NÔNG NGHIỆP – MÁY THU HOẠCH LÚA RẢI HÀNG

PHƯƠNG PHÁP THỬ

Agricultural machines – Windrow rice Harvesterd

Test procedures

TCVN 6629: 2000 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 23 Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn dựa trên cơ sở ISO 8210: 1989, Vụ Khoa học công nghệ và Chất lượng sản phẩm thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng trình duyệt, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

1. Phạm vi áp dụng:

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử áp dụng cho các loại máy thu hoạch lúa rải hàng: loại tự hành hoặc liên hợp treo, móc với máy kéo, dùng cho thu hoạch lúa.

Tiêu chuẩn đưa ra các thuật ngữ và phương pháp đo, nhằm đánh giá các đặc tính sử dụng chung, vận tốc làm việc và các chỉ tiêu năng suất, chất lượng làm việc của máy.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

ISO 500: 1979 Máy kéo nông nghiệp – Trục trích công suất và móc kéo – Đặc tính kỹ thuật

TCVN 1773-3: 1998 (ISO 784-3: 1982) Máy kéo nông nghiệp – Phương pháp thử – Phần 3: Đường kính quay vòng và đường kính thông qua.

TCVN 1773-6: 1998 (ISO 784-6: 1982) Máy kéo nông nghiệp – Phương pháp thử – Phần 6: Trọng tâm.

ISO 3600: 1996 (E) Máy kéo và máy nông, lâm nghiệp – Sổ tay sử dụng – Giới thiệu.

ISO 3767-1: 1991 (E) Máy kéo và máy dùng trong nông, lâm  nghiệp, các thiết bị làm vườn và xén cỏ bằng động cơ – Các ký hiệu chỉ dẫn điều khiển sử dụng và các bộ phận chỉ báo khác – Phần 1: Các ký hiệu chung.

ISO 3767-2: 1991 (E) Máy kéo và máy dùng trong nông, lâm nghiệp, các thiết bị làm vườn và xén cỏ bằng động cơ – Các ký hiệu chỉ dẫn điều khiển sử dụng và các bộ phận chỉ báo khác – Phần 2: Các ký hiệu dùng cho máy kéo và máy nông nghiệp.

TCVN 1773-17: 1998 Máy kéo nông lâm nghiệp – Phương pháp thử – Đánh giá công nghệ sử dụng trong điều kiện sản xuất.

TCVN 1773-18: 1998 Máy kéo nông lâm nghiệp – Phương pháp thử – Độ tin cậy sử dụng – Các chỉ tiêu và phương pháp đánh giá.

ISO 3789-1: 1982 Máy kéo và máy dùng trong nông, lâm nghiệp, các thiết bị làm vườn và xén cỏ bằng động cơ – Vị trí và phương pháp sử dụng các bộ phận điều khiển – Phần 1: Các bộ phận điều khiển chung.

ISO 3789-2: 1982 Máy kéo và máy dùng trong nông, lâm nghiệp, các thiết bị làm vườn và xén cỏ bằng động cơ – Vị trí và phương pháp sử dụng các bộ phận điều khiển – Phần 2: Các bộ phận điều khiển dùng cho máy kéo và máy nông nghiệp.

ISO 3865: 1990 (E) Máy kéo bánh nông nghiệp – Chỗ ngồi của người điều khiển – Đo rung động.

ISO 3965: 1990 (E) Máy kéo bánh hơi nông nghiệp – Vận tốc cực đại – Phương pháp xác định.

ISO 4254-1: 1989 Máy kéo và máy nông lâm nghiệp – Các phương tiện kỹ thuật bảo đảm an toàn – Phần 1: Đại cương.

TCVN 1773-13: 1998 (ISO 5007: 1990) Máy kéo bánh hơi nông nghiệp – Phương pháp thử – Chỗ ngồi của người lái máy – Đo rung động trong điều kiện phòng thí nghiệm.

TCVN 1773-14: 1998 (ISO 5131: 1996) Máy kéo và máy dùng trong nông, lâm nghiệp – Phương pháp thử – Độ vang âm – Đo tiếng ồn ở vị trí làm việc của người điều khiển máy.

TCVN 1773-15: 1998 (ISO 5697: 1982) Máy kéo và máy dùng trong nông, lâm nghiệp – Xác định đặc tính phanh.

TCVN 5451: 1991 (ISO 1979) Ngũ cốc – Lấy mẫu (dạng hạt).

ISO 5702: 1983 Thiết bị dùng cho thu hoạch – Các bộ phận của máy liên hợp thu hoạch – Các thuật ngữ tương đương.

ISO 6095-1 Máy nông nghiệp – Các máy liên hợp thu hoạch tự hành – Chỗ ngồi của người điều khiển và điều kiện tiện nghi làm việc.

ISO 6689-1: 1997 Thiết bị dùng cho thu hoạch – Máy liên hợp và các bộ phận chức năng – Phần 1: Thuật ngữ.

ISO 6689-2: 1997 Thiết bị dùng cho thu hoạch – Máy liên hợp và các bộ phận chức năng – Đánh giá đặc tính và năng suất.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong ISO 5702, ISO 6689 và các định nghĩa sau:

3.1. Máy thử: Máy thu hoạch lúa rải hàng được thử nghiệm.

3.2. Máy đối chứng: Máy khác được dùng để thử nghiệm so sánh với máy thử.

3.3. Dãy thử: Tất cả các dữ liệu và số liệu của một số phép thử.

3.4. Phần thu chính: Các vật liệu thu được do máy xả ra từ cửa rải hàng trong thời gian một phép thử.

3.5. Chạy chuẩn bị máy: Chạy máy để đạt độ ổn định của các cơ cấu trên máy trước khi tính thời gian của một phép thử.

3.6. Máy rỗng: Máy mà trong toàn bộ các bộ phận của máy không chứa đựng một chút cây trồng nào.

3.7. Đầu gặt: Bộ phận máy thực hiện được 3 chức năng: vơ, cắt và giữ cây sau khi cắt rời khỏi gốc.

3.8. Mâm cắt: Bộ phận máy thực hiện được 2 chức năng: cắt cây rời khỏi gốc và giữ được cây đã cắt.

3.9. Bộ phận vơ lúa: Bộ phận máy, vơ được cây từ ngoài vào mâm cắt, giữ cây để cho lưỡi cắt cắt cây.

3.10. Bộ phận chuyển cây: Bộ phận máy thực hiện được chức năng mang cây đã cắt từ đầu gặt đến các bộ phận tiếp theo.

3.11. Bộ phận rải hàng: Bộ phận máy thực hiện được chức năng chuyển cây, rải nhẹ xuống đồng theo một trật tự ngọn một phía, gốc phía khác.

4. Yêu cầu chung

4.1. Phương pháp chọn hoặc nhận máy để thử, thời gian chạy máy trước khi thử cần được công bố trong báo cáo thử.

4.2. Máy thử phải được lắp đặt, điều chỉnh và sử dụng theo hướng dẫn của cơ sở sản xuất. Việc thực hiện các hướng dẫn đó trong thực tế, và những lý do của mọi sự khác biệt so với hướng dẫn cần được ghi chép và báo cáo.

4.3. Các phụ tùng của máy thử phải sẵn có trên thị trường, khi cần thay thế phải được cung cấp.

5. Giám định đặc tính kỹ thuật của máy thử trước khi thử

5.1. Các chi tiết hay cụm chi tiết quan trọng

Các chi tiết hay cụm chi tiết quan trọng của máy thử phải được lắp đặt và kiểm tra mức độ phù hợp với định nghĩa, đặc tính kỹ thuật và chỉ tiêu tính năng như đã cho trong ISO 6689.

5.2. Vận tốc

Đối với các máy tự hành việc đo vận tốc của các bộ phận trong máy được tiến hành ở điều kiện không tải, với tay cung cấp nhiên liệu ở vị trí làm việc bình thường, phù hợp với yêu cầu về chế độ làm việc của máy.

Đối với máy nhận truyền động từ trục trích công suất (PTO) các vận tốc được đo tại tốc độ quay quy định của PTO (540 ± 10 vòng/phút hoặc 1000 ± 25 vòng/phút, xem ISO 500).

Vận tốc tiến được đo trên đường chạy của mặt đồng bằng phẳng và cứng (xem ISO 3965) khi cần điều khiển hộp số ở vị trí làm việc quy định và các bộ phận khác của máy ở vị trí ngắt. Quy trình thử như sau:

a/ Trước khi thử nghiệm, cho liên hợp hoạt động một thời gian đủ để động cơ, dầu truyền động và nước làm mát đạt nhiệt độ làm việc định mức. Cần duy trì nhiệt độ này trong quá trình thử;

b/ Khi thử nghiệm. Để có vận tốc lớn nhất ở số tiến, tay cung cấp nhiên liệu mở hoàn toàn;

c/ Đo vận tốc di chuyển trên khoảng cách không nhỏ hơn 100m, trước hết theo một hướng trên đường thử, sau đó theo hướng ngược lại. Ghi lại khoảng thời gian mà một điểm trên máy đi qua 100 m;

d/ Vận tốc di chuyển lớn nhất là giá trị trung bình của vận tốc 2 lần chạy liên tiếp theo các hướng ngược nhau.

5.3. Vị trí trọng tâm

Cần chỉ rõ máy thử có cầu sau chủ động không.

Vị trí trọng tâm của loại máy thu hoạch có ít nhất hai trục lắp bánh hơi hoặc xích được xác định theo TCVN 1773-6 (ISO 789-6) trong các điều kiện sau:

– Máy : rỗng;

– Đầu gặt: nâng cao nhất;

– Các thùng nhiên liệu: đầy;

– Người lái: giả định nặng 65 kg đặt tại chỗ ngồi lái.

5.4. Xác định đặc tính bộ phận rải hàng

5.4.1 Tính vận tốc rải hàng lớn nhất trong chu kỳ rải hàng bằng cách xác định lượng lúa rải trong 30 giây kể từ giây thứ 5 sau khi dòng lúa bắt đầu thoát ra từ thiết bị rải, tính bằng kg/giây.

5.4.2 Tính vận tốc rải hàng trung bình lớn nhất bằng cách chia lượng lúa thu được cho thời gian rải hàng của 3 lần thử nghiệm liên tiếp.

6. Thử khả năng máy làm việc trên đồng

Các phép thử khả năng của máy làm việc trên đồng được tiến hành trong thời gian nhiều tháng hoặc cả mùa thu hoạch trên địa bàn thực tế.

6.1. Dữ liệu cần ghi

Trên mỗi cánh đồng làm việc cần ghi lại các dữ liệu sau đây:

a/ Điều kiện thời tiết;

b/ Độ dốc và tình trạng đất;

c/ Kích thước cánh đồng;

d/ Diện tích đã thu hoạch của máy;

e/ Loại, giống, trạng thái và năng suất gần đúng của cây trồng;

f/ Số giờ làm việc của máy;

g/ Chiều cao gốc rạ sau khi cắt;

h/ Lượng nhiên liệu đã dùng cho máy.

6.2. Tình trạng hoạt động và tính năng của máy thử

Trong suốt quá trình thử, cần quan sát và kịp thời đưa vào báo cáo các dữ liệu về tình trạng chung và các tính năng của liên hợp, hoặc máy đặc biệt về những nội dung nêu ở 6.2.1 đến 6.2.4 sau đây:

6.2.1. Đánh giá khả năng

Người vận hành cần quan sát và báo cáo về tình trạng và khả năng sau đây của máy:

a/ Khả năng cắt, thu gom và (hoặc) nâng cây;

b/ Các tắc kẹt xảy ra;

c/ Khả năng thích ứng của động cơ, hệ thống điều khiển cấp nhiên liệu và làm mát;

d/ Tình trạng thoát lúa từ cửa rải hàng;

e/ Độ tin cậy sử dụng của liên hợp hoặc máy;

f/ Tính thích hợp của các cơ cấu điều chỉnh;

g/ Độ nhạy của các thao tác điều khiển các cơ cấu riêng;

h/ Hiệu quả của các thiết bị rải hàng, đặc biệt với lúa ẩm;

i/ Thời gian để nạp nhiên liệu;

j/ Các yếu tố hạn chế hiệu suất;

k/ Đặc tính kéo bám của máy trong các điều kiện khó khăn.

6.2.2. Tính thuận lợi, tiện nghi và an toàn

6.2.2.1 Trong báo cáo thử cần đánh giá mức độ phù hợp của các ký hiệu, các bộ phận điều khiển, các phương tiện kỹ thuật đảm bảo an toàn, đặc tính phanh và chỗ làm việc của người điều khiển trên máy thử so với ISO 3767-1, ISO 3767-2, ISO 3789-1, ISO 3789-2, ISO 4254-1, ISO 5697 và ISO 6095.

6.2.2.2 Cần đưa vào báo cáo thử những nhận xét chung về sự thuận tiện ở vị trí lái, về quá trình nhận biết và dễ dàng sử dụng các cơ cấu điều khiển; khả năng nhìn thấy sự làm việc của mâm cắt, bộ phận, bộ chuyển cây và bộ phận rải hàng. Dễ nhận biết, dễ nhìn thấy các dụng cụ, cùng với các yếu tố liên quan tới tiện nghi chỗ ngồi, độ rung động, tiếng ồn và bụi khói…

6.2.2.3 Độ rung chỗ ngồi và tiếng ồn tại vị trí người lái được đo theo TCVN 1773-14 (ISO 5131) và TCVN 1773-13 (ISO 5007) tương ứng.

6.2.2.4 Báo cáo thử còn gồm các dữ liệu về:

a/ Tính thích ứng và dễ dàng điều khiển hệ thống điều hoà không khí buồng lái, nếu có;

b/ Tính thích ứng của thiết bị chiếu sáng, đặc biệt dùng để làm việc khi trời tối;

c/ Bán kính quay vòng, xem TCVN 1773-3 (ISO 789-3);

d/ Tính dễ dàng điều khiển nói chung và tính ổn định của máy thử khi điều khiển hoặc lái trong các điều kiện đường sá khác nhau;

e/ Mọi dấu hiệu nguy hiểm đã phát hiện mà không được quy định bởi các tiêu chuẩn quốc tế liệt kê ở 6.2.2.1.

6.2.3 Tính thuận tiện điều chỉnh và bảo dưỡng thông thường

Cần đưa vào báo cáo thử các thông tin có liên quan tới tính thuận tiện điều khiển và bảo dưỡng thông thường sau đây:

a/ Sự rõ ràng của bản hướng dẫn sử dụng (xem ISO 3600);

b/ Dễ điều chỉnh, đặc biệt khi trạng thái cây thay đổi;

c/ Dễ thay đổi từ trạng thái làm việc trên đồng sang trạng thái di chuyển và ngược lại;

d/ Dễ tiến hành các bảo dưỡng thông thường như làm sạch bầu không khí, thay dầu nhờn và tấm lọc, bôi trơn, kiểm tra mức dầu nhờn, điều chỉnh căng dây đai…;

e/ Các biện pháp quan sát mức nhiên liệu và đổ thêm nhiên liệu;

f/ Làm sạch các bộ phận cung cấp của máy, đặc biệt khi thay đổi các loại cây và khắc phục tắc kẹt;

g/ Các biện pháp làm sạch cơ cấu loại đất đá;

h/ Thời gian cần thiết để lắp đặt bộ phận gặt.

6.2.4 Sửa chữa

Mọi hỏng hóc và sửa chữa trong quá trình thử cần được báo cáo. Việc ghi chép thời gian dừng sửa chữa, thay thế, mức độ và nguyên nhân hư hỏng thực hiện theo quy định tại mục 5.3 TCVN 1773-18: 1998. Những dữ liệu trên là một trong những thành phần tính độ tin cậy sử dụng của liên hợp hoặc máy.

7. Thử năng suất và chất lượng làm việc

Các phép thử được tiến hành trong những điều kiện đặc trưng cụ thể quy định dưới đây, nên thử đồng thời với một máy đối chứng thông dụng.

7.1. Chọn cây trồng và điều kiện đồng ruộng

Các phép thử nên tiến hành với giống lúa và điều kiện đại diện của từng vùng, thích hợp với đặc tính kỹ thuật của máy. Nơi nào yêu cầu này không được đáp ứng, gây khó khăn cho việc tiến hành, cần được nói rõ trong báo cáo thử.

Nên chọn mặt đồng có độ bằng phẳng đại diện trong thực tế. Riêng các phép thử trên đất dốc được quy định trong Phụ lục A.

Nên chọn hướng chạy thích hợp với hướng gió để không gây ảnh hưởng xấu đến sự làm việc của các bộ phận chức năng trên liên hợp hoặc máy.

Cây trồng cần có độ đồng nhất, nhìn chung ở trạng thái đứng cây, không bị sâu bệnh, không lẫn nhiều cỏ dại và các loại cây khác. Tỷ lệ hạt/rơm trung bình từ 0,4 đến 1,0. Độ ẩm hạt trung bình từ 15 đến 25%, độ ẩm rơm từ 40 đến 70%. Độ ẩm rơm, hạt, tỷ lệ hạt/rơm của lúa ở ruộng thử nghiệm được xác định theo 7.5.2. Nếu điều kiện khí hậu hoặc tập quán địa phương tạo ra điều kiện đặc trưng khác biệt (cây đổ trải rộng hoặc rối hàng do gió), cần nêu rõ trong báo cáo thử.

7.2. Máy thử và máy đối chứng

Khi dùng máy đối chứng cần biết đầy đủ kiểu, mẫu, năm sản xuất và các dữ liệu khác tương ứng. Đó là máy phổ biến, có uy tín, cùng chức năng, sẵn có trên thị trường trước ngày thử nghiệm ít nhất 1 năm.

Tình trạng kỹ thuật của máy thử và máy đối chứng khi đem thử đều phải tốt. Bề mặt làm việc của các chi tiết, cụm và toàn máy phải được rà trơn đúng quy định.

7.3. Điều chỉnh máy thử và máy đối chứng

Trước khi thử phải điều chỉnh cả hai máy thử và đối chứng để đạt đến đặc tính làm việc tối ưu với cùng loại cây.

Các điều chỉnh này được tiến hành theo điều kiện thu hoạch thực tế điển hình ở địa phương và của các nơi tương tự, sao cho chấp nhận được tỷ lệ cắt sót, độ rụng hạt do vơ, cắt và rải hàng quy định trên đồng.

Người chịu trách nhiệm điều chỉnh máy được tạo điều kiện và thời gian theo yêu cầu, đủ để thực hiện công việc điều chỉnh. Họ có trách nhiệm quyết định mức điều chỉnh tốt nhất có thể đạt để máy làm việc với khả năng cao nhất và thực hiện các chức năng, vơ cắt chuyển cây và rải hàng tốt nhất.

Việc điều chỉnh mâm cắt, vơ lúa, chuyển cây hoặc rải hàng chỉ được phép tiến hành giữa hai dãy thử.

7.4. Thiết bị thu

7.4.1. Thiết bị thu các sản phẩm cây, rải ra từ máy thử, được lắp đặt và sử dụng đáp ứng các yêu cầu sau:

a/ Thu được toàn bộ dòng cây rải ra từ máy, trong thời gian thu;

b/ Bảo đảm an toàn cho người thử nghiệm;

c/ Việc cắt và rải hàng có thể bắt đầu và dừng lại một cách chủ động, không phụ thuộc vào việc các cơ cấu của liên hợp chuyển động tiến hoặc dừng của máy hoặc liên hợp.

7.5. Điều kiện và quy trình thu

7.5.1. Thời gian trong ngày được chọn để thử nghiệm là khi các điều kiện cây trồng ổn định nhất. Các thử nghiệm so sánh cần được tiến hành trong các điều kiện giống nhau tối đa về thời gian, địa điểm đồng ruộng của phép thử. Các điều kiện khác biệt khác cần được ghi rõ.

7.5.2. Khi chọn ruộng thử nghiệm cần xác định tỷ lệ hạt/rơm và độ ẩm rơm, hạt của lúa để kiểm tra sự thích hợp của lúa nêu ở 7.1. Phương pháp xác định như sau:

Chọn 5 vị trí gặt lấy mẫu lúa theo nguyên tắc đường chéo. Diện tích gặt ở mỗi vị trí là 1m2, kích thước 1×1 m. Chiều cao gốc rạ để lại bằng chiều cao gốc rạ của liên hợp gặt sau này. Xử lý ngay toàn bộ số cây gặt từ mỗi vị trí theo phương pháp thủ công, đảm bảo thu hồi toàn bộ lượng hạt và rơm của mỗi mẫu. Sau khi cân định lượng các thành phần của mẫu, tiến hành xác định độ ẩm rơm và hạt bằng phương pháp xác định khối lượng khô, hoặc bằng dụng cụ cầm tay. Tỷ lệ hạt/rơm (%) tính theo công thức sau:

Trong đó:

Q0 là khối lượng toàn bộ mẫu lúa thu từ mỗi vị trí gặt, tính bằng kilôgam, chính xác tới 0,001 kg;

q0 là lượng hạt chắc thu từ mẫu gặt nói trên, tính bằng kilôgam, chính xác tới 0,001 kg.

7.5.3 Trước mỗi lần thu cho liên hợp chạy chuẩn bị ít nhất 50 mét hoặc một thời gian chạy không ít hơn 20 giây để đảm bảo độ ổn định làm việc của các cơ cấu.

7.5.4 Khi chạy máy trước và trong khi thu, cần sử dụng toàn bộ chiều rộng của bộ phận cắt, vơ. Nếu cây trồng bị rối, các hàng cây phải được vơ cắt hết một cách êm dịu, đảm bảo dòng vật liệu cấp lên cơ cấu rải hàng theo chế độ làm việc bình thường đã chọn. Chế độ xả của bộ phận rải lúa phải được điều chỉnh sao cho vận tốc rải hàng không nhỏ hơn vận tốc cấp lúa vào mâm cắt để lượng lúa của phần thu chính phản ánh đúng năng suất thu hoạch của máy.

7.5.5. Vận tốc di chuyển của liên hợp trên đồng và chiều cao gốc rạ được giữ ổn định trong mỗi phép thử

7.5.6. Tiến hành thử với các vận tốc tiến của máy khác nhau để có số liệu đầy đủ về dãy năng suất thực tế. Ở mức năng suất khả thi cao nhất, cần ghi lại mọi yếu tố hạn chế đến khả năng tăng thêm vận tốc tiến như: không đủ công suất động cơ, hoặc các khâu cắt, gom, chuyển liệu, rải hàng bị hạn chế do hao hụt hạt quá mức…

7.5.7. Dãy các phép thử gồm ít nhất 3 cấp vận tốc tiến của máy trên đồng khác nhau. Tại mỗi cấp vận tốc tiến, phép thử được lặp lại không ít hơn 3 lần.

7.5.8. Mỗi lần thu được lấy trên chiều dài thử tối thiểu 25 m, cùng với tính thời gian thu.

7.5.9. Người thử nghiệm có thể loại bỏ các lần thử trong quá trình thử nghiệm nếu có lý do chính đáng, như: do trục trặc chức năng của máy hoặc liên hợp làm việc không tốt, vật lạ có hại đi vào máy, các thiết bị thu liệu quá hoặc bị rối… Ngược lại nếu kết quả thử nghiệm tốt, số liệu thu được cần đưa vào báo cáo thử cùng với các nhận định về những tình huống không bình thường.

7.5.10. Trong mỗi nhóm phép thử ứng với mỗi vận tốc tiến của máy cần:

Lấy ít nhất 3 mẫu lúa để phân tích độ ẩm, hạt và rơm có khối lượng không dưới 1000g, chính xác đến 1g. Mẫu lấy tại điểm thoát ra cuối cùng của hệ thống rải hàng.

7.5.11. Trong mỗi lần chạy thử chọn ít nhất 6 vị trí thu hạt và bông rơi trên ruộng do tác động của máy thử. Trong đó: 3 vị trí có kích thước phù hợp với bề rộng làm việc của bộ phận cắt và vơ, 3 vị trí có kích thước phù hợp với hàng xếp rải. Sáu vị trí đó có chiều dài không nhỏ hơn 0,5 mét theo hướng tiến của máy. Có thể dùng khay hứng với gờ cao không quá 10 mm, hoặc thu gom trực tiếp trên mặt đất, tuỳ theo điều kiện ruộng, trạng thái lúa và loại máy thử. Lượng hạt thu từ mỗi vị trí được giữ trong hộp chứa đủ nhỏ và kín.

Sau khi xử lý các mẫu thu, xác định lượng hạt rơi bình quân trên một đơn vị diện tích ruộng trong từng thí nghiệm theo công thức:

Trong đó:

q1…q6 là lượng hạt thu được của từng vị trí thu hạt tính bằng g, chính xác đến 1g.

S là diện tích của vị trí thu hạt, tính bằng m2

7.5.12. Thu toàn bộ các bông lúa do bộ phận gặt của máy thử cắt sót trên diện tích thu hoạch của mỗi lần thử, tại ít nhất 6 vị trí đã ghi tại 7.5.11. Lượng hạt được tách ngay khỏi cây, chứa trong các hộp nhỏ và kín. Sau khi xử lý, phân tích lượng hạt, xác định lượng hạt cắt sót bình quân trên một đơn vị diện tích của ruộng trong từng thí nghiệm (q5) (công thức tính tương tự như q4).

7.6. Xử lý các mẫu thu được sau phép thử

7.6.1. Việc xử lý, phân tích các mẫu thu phải được tiến hành ngay sau các phép thử, khi tính chất vật liệu các mẫu thu hầu như chưa thay đổi, phù hợp với TCVN 5451: 1991 (ISO 950: 1979).

7.6.2. Các mẫu hạt thu được làm sạch bằng các thiết bị cơ giới, bảo đảm độ ổn định trong quá trình xử lý. Vận tốc cấp liệu chọn đủ nhỏ để giữ được ít nhất 99% lượng hạt chắc có trong mẫu trước khi xử lý. Xác định lượng hạt đã làm sạch.

7.6.3. Cân các mẫu thu nêu trong 7.5.10, sau đó làm sạch để xác định độ ẩm hạt và rơm.

Mẫu để xác định độ ẩm hạt lấy từ lượng hạt đã làm sạch theo TCVN 5451: 1991 và được tiến hành đo độ ẩm ngay.

7.7. Dữ liệu thử

Cần đưa vào báo cáo thử các số liệu lấy trong mỗi phép thử sau đây:

a/ Tỷ lệ hạt/rơm, ký hiệu a, xác định theo 7.5.2, chính xác tới 0,1;

b/ Độ ẩm rơm, hạt của lúa trên ruộng thử nghiệm máy, ký hiệu Wr và Wh tương ứng, xác định theo 7.5.2, chính xác tới 0,1%;

c/ Thời gian thử, ký hiệu T, tính bằng giây (s), chính xác tới 0,1 s;

d/ Chiều dài chạy thử, ký hiệu L, tính bằng mét (m), chính xác tới 0,1m;

e/ Bề rộng trung bình 1 lượt cắt của máy thử, ký hiệu B, tính bằng mét (m), chính xác tới 0,1m;

f/ Vận tốc tiến của máy trên đồng, ký hiệu VM tính bằng kilômét/giờ (km/h), chính xác tới 0,1km/h;

g/ Lượng sản phẩm lúa thu từ cửa rải hàng, tính bằng kilôgam (kg), chính xác tới 0,5kg;

h/ Độ ẩm hạt, độ ẩm rơm, xác định theo các mẫu thu trong phép thử, có ký hiệu và độ chính xác đã nêu ở mục b. Giới thiệu kèm theo phương pháp đo;

i/ Các chỉ tiêu năng suất và chất lượng của máy, tính theo 7.8 dưới đây.

Trong báo cáo thử cần có các chú thích về những thay đổi không bình thường của thời tiết và các điều kiện khác khi thử máy, các nhận xét chung về tình trạng máy và tiến trình thử

7.8. Tính toán

Đối với mỗi phép thử cần tính các chỉ tiêu sau:

7.8.1. Xác định năng suất giờ thuần tuý của máy theo diện tích máy đã gặt được, ký hiệu Q, đơn vị ha/h, theo công thức sau:

 

7.8.4 Độ ẩm trung bình của hạt và rơm tính theo khối lượng mẫu ban đầu và khối lượng chất khô có trong các mẫu được thu và xử lý phù hợp với 7.5.10 và 7.6.3. Các độ ẩm này được so sánh với các độ ẩm xác định theo 7.5.2. Trong trường hợp độ ẩm hạt có sai lệch quá 2% phải hiệu chỉnh lại giá trị của tỷ lệ rơm/hạt a. Tương tự như vậy so sánh lượng hạt thóc chắc bình quân trên đơn vị diện tích q0 và q. Trong trường hợp khối lượng hạt thóc chắc có sai lệch 2% phải hiệu chỉnh lại sản lượng trung bình thóc trên ruộng thí nghiệm.

Các kết quả tính toán được lập thành bảng trong báo cáo thử.

7.9. Tính năng suất bằng đồ thị

Dùng tỷ lệ xích tuyến tính dựng các đồ thị biểu diễn kết quả tính tổng hao hụt hạt của quá trình thử. Trục hoành là năng suất giờ tính theo diện tích máy gặt. Trục tung là phần trăm tổng hao hụt của hạt. Các điểm số liệu của mỗi lần chạy thử được đánh dấu trên đồ thị.

Năng suất của mỗi máy là lượng cung cấp, tại đó đường cong tổng hao hụt cắt đường định mức hao hụt được quy định là 1%.

 7.10.    Tính độ tin cậy sử dụng máy thu hoạch lúa rải hàng

Độ tin cậy sử dụng của  máy thu hoạch lúa rải hàng được xác định trong thời gian quy định, tại mục 6 của Tiêu chuẩn này. Độ tin cậy, ký hiệu là Kt, tính năng bằng % theo công thức sau:

Trong đó:

TM là thời gian làm việc của máy thu hoạch lúa rải hàng trong suốt thời kỳ thử, tính bằng giờ, chính xác đến ± 1 phút;

T6 là thời gian dừng sửa chữa, thay thế hỏng hóc nêu ở 6.2.4.

8. Báo cáo kết quả thử

8.1. Tổng quan

Tất cả các dữ liệu gốc về phép đo máy thử và máy đối chứng phải được đưa vào báo cáo thử, bao gồm:

a/ Phương pháp chọn và nhận máy để thử nghiệm;

b/ Lý do của mọi sự khác biệt so với hướng dẫn của cơ sở sản xuất về sử dụng máy thử (xem 4.2);

c/ Các mô tả chi tiết và các đặc tính kỹ thuật của máy thử: đầu gặt và bộ phận chuyển cây rải hàng;

d/ Nội dung lắp đặt và điều chỉnh liên hợp, nhất là với các cơ cấu điều chỉnh để thích hợp với cây trồng, gồm chiều cao và bề rộng cắt;

e/ Địa bàn thử nghiệm;

f/ Ngày, thời gian bắt đầu và kết thúc các phép thử;

g/ Khoảng thời gian chạy chuẩn bị trước mỗi phép thử (xem 4.1);

h/ Các dữ liệu về cây trồng: giống, trạng thái cây trên đồng, năng suất.

8.2. Thử khả năng máy làm việc trên đồng

Cùng với các dữ liệu đã được nêu ở 8.1, cần đưa vào báo cáo thử các số liệu thử liên quan tới thử nghiệm khả năng máy làm việc trên đồng sau đây:

a/ Dữ liệu chung về mỗi lô ruộng thử: điều kiện khí hậu, mặt đồng, hình dạng lô ruộng, đặc điểm về cây trồng… (Xem 6.1);

b/ Dữ liệu về tình hình hoạt động và tính năng của máy thử, gồm.

– Các đánh giá về khả năng (xem 6.2.1);

– Tính thuận lợi, tiện nghi và an toàn (xem 6.2.2);

– Tính thuận tiện điều chỉnh và bảo dưỡng thông thường (xem 6.2.3);

– Các sửa chữa (xem 6.2.4).

8.3. Thử năng suất và chất lượng làm việc của liên hợp hoặc máy

a/ Chọn cây trồng, các điều kiện cây trồng, đồng ruộng, và những khác biệt so với các yêu cầu đã được nêu (xem 7.1);

b/ Các điều kiện khí hậu địa phương, và (hoặc) các tập quán địa phương có liên quan (xem 7.1);

c/ Các mô tả chi tiết về máy đối chứng (xem 7.2);

d/ Mọi khác biệt về thời gian và địa điểm giữa các phép thử  máy thử và máy đối chứng (xem 7.7);

e/ Các số liệu và kết quả tính toán nêu trong 7.7, 7.8 ở dạng bảng;

f/ Mọi việc không bình thường được giám định viên ghi nhận (xem 7.7);

g/ Các nhận xét chung của thử nghiệm viên về tình trạng các máy và tiến trình thử nghiệm (xem 7.7);

h/ Năng suất máy nhận được từ đồ thị các kết quả thử nghiệm (xem 7.9);

i/ Độ tin cậy sử dụng của máy hoặc liên hợp.

Mẫu báo cáo kết quả thử được trình bày ở Phụ lục B.

 

PHỤ LỤC A

(Quy định)

PHƯƠNG PHÁP THỬ TRÊN ĐẤT DỐC

Phép thử được tiến hành để xác định ảnh hưởng của độ dốc tới tổn hao hạt và đặc tính điều khiển, bốc dỡ.

Nên tiến hành phép thử trên độ dốc khoảng 20% (nghĩa là 1:5 hoặc 110), tuy nhiên cũng có thể thử ở các độ dốc khác nếu cần thiết.

Phép thử chỉ được thực hiện sau khi đã sơ bộ xác định máy có đủ điều kiện an toàn về mặt ổn định và phanh… Các phép thử này được tiến hành cho một hoặc nhiều loại lúa do trạm thử nghiệm hoặc giám định viên lựa chọn. Cây trồng được lựa chọn phải ở trong điều kiện thu hoạch thuận lợi.

Bốn tư thế máy sẽ được kiểm tra cho cùng một loại cây trồng là:

a/ Máy nghiêng về phía phải;

b/ Máy nghiêng về phía trái;

c/ Làm việc xuống dốc;

d/ Làm việc lên dốc.

Trước hết cần kiểm tra tắt các đặc tính điều khiển của máy thử trong cả bốn tư thế. Độ bằng phẳng, vị trí của vạt cây được cắt và mọi thất thoát hạt từ máy cần được ghi chép. Với nhiều máy, sau khi đã điều tra sơ bộ, có thể không phải đo các thất thoát của hai trong bốn tư thế nêu trên.

Các phép thử ở tư thế a/ và b/ phải tiến hành bên cạnh hoặc gần nhau. Cũng tương tự như vậy với các phép thử ở tư thế c/ và d/.

Không cần tiến hành chạy thử với dãy các vận tốc tiến, nhưng cần thử ở các vận tốc gần với vận tốc tối ưu (năng suất tối đa với mức hao hụt hạt cho phép) trên đất bằng.

Để đảm bảo là máy liên hợp đã được đổ đầy nhiên liệu tới mức cân bằng trước khi tiến hành thử nghiệm, thửa ruộng cần đủ dài để có thể bố trí một lần chạy thử trên đất có độ dốc tương tự như độ dốc trong lần chạy thử nghiệm. Mọi yếu tố khác trong các phép thử tương tự như đã mô tả trong các phép thử trên đất bằng.

 

PHỤ LỤC B

(Quy định)

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỬ MÁY THU HOẠCH LÚA RẢI HÀNG

B.1. Đăng ký máy thử và máy đối chứng

Tên và địa chỉ đơn vị chế tạo máy thử:………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Nhãn hiệu máy thử:…………………….. Kiểu:……………………………………

Phương pháp chọn máy thử:…………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Tên và địa chỉ đơn vị chế tạo máy đối chứng (nếu có):………………………………

………………………………………………………………………………………..

Nhãn hiệu máy đối chứng:……………………. Kiểu:……………………………….

B.2. Địa bàn thử nghiệm

Tên và địa chỉ đơn vị thử nghiệm:……………………………………………………

……………………………………………………………………………………….

Nơi thử nghiệm:………………………………………………………………………

Thời gian thử: Bắt đầu:…………………. Kết thúc:………………………………….

Khoảng thời gian chạy chuẩn bị trước mỗi phép thử:……………giây.

B.3. Đặc tính kỹ thuật máy thử đo thực tế

B.3.1. Kích thước tổng: Dài:………….m, Rộng:…………m, Cao:……………….m

B.3.2. Khối lượng toàn bộ máy:………………………….kg.

B.3.3. Hệ thống di dộng: Kiểu:….. (Tự hành hay liên hợp móc, treo trên máy kéo)……

Loại bánh:……………(bánh xích, bánh lồng hay bánh hơi)……………………….

Bề rộng bánh xích, bánh lồng:………………………m

Khoảng cách giữa hai vết bánh:

Danh nghĩa                                Thực tế ở                      Thực tế ở                      Chiều dài cơ sở

                                                bánh trước                    bánh sau

…………m                                ……….m                       ………m                        ……………..m

…………m                                ………m                        ………..m                      …………….m

Các đặc điểm khác của bánh:…………..(cỡ lốp trước và sau, loại đơn hay kép, áp suất hơi trong các bánh, tấm chắn bùn, bề rộng bánh lồng, khoảng cách giữa các thanh lồng)…………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………….

B.3.4. Bộ phận gặt, vơ lúa

Kiểu bộ phận vơ lúa:…………………………………………………………………

Kiểu mâm cắt:………………………………………………………………………..

Bề rộng làm việc:………….m. Vị trí nâng tối đa đầu gặt:………………………..m

Hành trình thay đổi của chiều cao cắt:…………………………………………….m

B.3.5. Bộ phận chuyển cây lên bộ phận rải hàng

Kiểu chuyển cây:……………………………………………………………………..

Bề rộng bộ phận chuyển cây:………….m. Vận tốc chuyển tải cây:……………….m/s

B.3.6. Vận tốc tiến của liên hợp

Độ cứng mặt đồng:..…kg/cm2. Độ dốc mặt đồng:…%. Chiều dài hành trình thử……..m

Thời gian chạy chuẩn bị:…….giây. Vị trí tay cung cấp nhiên liệu:…………………….

Xác định vận tốc tiến của máy (km/h)

Cấp vận tốc

Vận tốc lượt đi

Vận tốc lượt về

Vận tốc trung bình

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

B.3.7. Vị trí trọng tâm của máy

Máy rỗng hay không:……………….. Vị trí đầu gặt:………………………………..

Vị trí bộ phận vỏ lúa:…………………………………………………………………

Mức nhiên liệu trong thùng:………………………………………………………….

Toạ độ trọng tâm của máy:         x:……………………………………mm;

                                                h:……………………………………mm;

                                                Góc so với phương nằm ngang:…….độ;

                                                Y: …………………………………..mm.

B.3.8. Đặc tính bộ phận rải hàng

Vận tốc

Thời gian thu lúa, s

Lượng lúa, kg

Vận tốc, kg/s

Cực đại

 

 

 

Trung bình

 

 

 

B.3.9. Các đặc tính khác……………………………………………………………

B.4. Thử khả năng máy làm việc

B.4.1. Điều kiện thử

Đặc điểm khí hậu: trung bình trong thời gian thử

Điều kiện mặt đồng: …….(độ dốc, tình trạng đất.v.v..)……………………………..

Kích thước lô thửa: trung bình trong thời gian thử…….Tình trạng cây trên đồng……

Giống lúa:…………………. Năng suất lúa…………………………………….kg/ha

Độ ẩm hạt…………..%. Độ ẩm rơm:…………..%. Tỷ lệ hạt/rơm:………………….

Số giờ làm việc của máy:………….h. Diện tích đã gặt:…………………………m2

Chiều cao trung bình gốc rạ sau khi cắt:…………..mm

B.4.2. Đánh giá khả năng làm việc trên đồng

Số TT

Tên chỉ tiêu

Nhận xét

1

Vận tốc tiến thích hợp của máy, m/s

 

2

Bề rộng cắt được sử dụng, m

 

3

Khả năng nâng cây lúa

 

4

Tình trạng làm việc của dao cắt

 

5

Tình trạng chuyển cây lên bộ phận rải hàng

 

6

Hiệu quả của bộ phận rải hàng

 

7

Số lần tắc kẹt trong một lần thử

 

8

Thời gian khắc phục hư hỏng tắc kẹt – T6 (h)

 

9

Thời gian làm việc của máy TM (h)

 

10

Độ thẳng của quãng đường chạy thử

 

11

Tính thích hợp và độ nhạy của các cơ cấu điều chỉnh

 

12

Tình trạng động cơ, hệ thống điều khiển cấp liệu, làm mát

 

13

Thời gian nạp thêm nhiên liệu

 

14

Độ trượt của bánh – %

 

15

Các yếu tố hạn chế hiệu suất

 

B.5. Đánh giá tính thuận tiện và an toàn sử dụng của máy

Tính phù hợp của các ký hiệu trên máy:……………………………………………

………………………………………………………………………………………….

Tính thuận tiện của buồng lái:….(khi vào buồng lái, việc sử dụng các cơ cấu điều khiển, khả năng quan sát các bộ phận phía trước, sau từ buồng lái)………………………

Độ rung chỗ ngồi (nếu đo, trình bày theo TCVN 1773-13: 1998):………………………

…………………………………………………………………………………………..

Tiếng ồn tại vị trí người lái (nếu đo, trình bày theo TCVN 1773-14: 1998):……………

…………………………………………………………………………………………

Đặc tính quay vòng của máy (đo và trình bày theo TCVN 1773-3: 1998):…………….

………………………………………………………………………………………….

Các tính năng khác:….(tính thích hợp và khả năng điều khiển của hệ thống điều hoà không khí buồng lái, tính thích ứng của thiết bị chiếu sáng, khả năng lên bờ, xuống ruộng và vượt chướng ngại vật.v.v..)…………………………………………………

………………………………………………………………………………………..

B.6. Tính thuận tiện điều chỉnh và bảo dưỡng, sửa chữa

Về bản hướng dẫn sử dụng máy:………………………………………………………

Tính thuận tiện thay đổi trạng thái của máy:…..(từ làm việc sang di chuyển và ngược lại)…………………………………………………………………………………….

Các bảo dưỡng thông thường:…………………………………………………………

Thuận tiện quan sát mức nhiên liệu và đổ thêm nhiên liệu:…………………………..

Thời gian và tính thuận tiện khi làm sạch máy:…..(các bộ phận vơ cắt, chuyển cây và rải hàng)……………………………………………………………………………….

Các sửa chữa đã tiến hành trong quá trình thử:………………………………………..

…………………………………………………………………………………………

B.7. Thử năng suất và chất lượng làm việc

B.7.1 Điều kiện thử

Đặc điểm khí hậu : trung bình trong thời gian thử

Điều kiện mặt đồng:….(độ dốc, tình trạng đất.v.v..)…………………………………..

Kích thước lô thửa: trung bình trong thời gian thử……………………………………..

Giống lúa:……………………Năng suất lúa dự báo:………………………….kg/ha

Độ ẩm hạt:………….%. Độ ẩm rơm:…………%. Tỷ lệ hạt/rơm:…………………….

Tình trạng cây lúa trên đồng:………………………………………………………….

Các điều kiện khác có liên quan:………………………………………………………

Bề rộng trung bình mỗi đường thử, m:…………………………………………………

Sản lượng trung bình trên đơn vị diện tích đường thử, q:…………………………kg/m2

B.7.2 Vận tốc tiến của máy trên đồng

Cấp vận tốc

Số lần lặp

Thời gian một lần thử, s

Chiều dài đường thử, m

Vận tốc, m/s

 

I

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

Trung bình

 

 

 

 

II

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

Trung bình

 

 

 

 

III

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

Trung bình

 

 

 

 

 

 

B.7.3. Xác định năng suất giờ

Vận tốc tiến, m/s

Lượng lúa thu từ cửa rải hàng, Qh, kg

Năng suất giờ thuần tuý, Q, (tấn/h), (ha/h)

Theo toàn bộ rơm hạt

Theo diện tích gặt được

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B.7.4. Xác định tỷ lệ hao phí hạt bình quân trên đồng

Vận tốc tiến, m/s

Hao phí hạt rụng

Hao phí hạt cắt sót

Hao phí tổng cộng, P, %

Lượng hạt, q4, kg

Tỷ lệ p4, %

Lượng hạt, q5, kg

Tỷ lệ, p5, %

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B.7.5. Tính năng suất bằng đồ thị

Các chỉ tiêu

Kết quả tính theo vận tốc tiến của máy

Vận tốc tiến, m/s

 

 

 

 

Năng suất giờ, ha/h

 

 

 

 

Tổng hao hụt, %

 

 

 

 

 

B.7.6    Xác định độ tin cậy sử dụng của máy:

Số TT

Tên chỉ tiêu

Số liệu

1

Tổng thời gian dừng sửa chữa hư hỏng và tắc kẹt (T6) (s)

 

2

Tổng thời gian làm việc của máy TM (s)

 

3

Độ tin cậy sử dụng của máy (%)

 

 

B.8.      Kết luận của cơ quan thử nghiệm:…………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

……..ngày……tháng……năm

– Kỹ sư trưởng phụ trách kỹ thuật thử nghiệm

(Ghi rõ học hàm, học vị, họ và tên, ký tên)

– Các chuyên gia kỹ thuật phụ trách những phần chính trong thử nghiệm

(Ghi rõ học hàm, học vị, họ và tên, ký tên)

– Thủ trưởng cơ quan thử nghiệm

(Ký tên và đóng dấu)

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *