Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8283:2009 về giống vật nuôi – Thuật ngữ di truyền và công tác chọn giống
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 8283 : 2009
GIỐNG VẬT NUÔI – THUẬT NGỮ DI TRUYỀN VÀ CÔNG TÁC CHỌN GIỐNG
Animal breed – Terminology of livestock genetics and breeding selection
Lời nói đầu
TCVN 8283 : 2009 do Viện Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GIỐNG VẬT NUÔI – THUẬT NGỮ DI TRUYỀN VÀ CÔNG TÁC CHỌN GIỐNG
Animal breed – Terminology of livestock genetics and breeding selection
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra danh mục các thuật ngữ di truyền và công tác chọn giống vật nuôi.
2. Thuật ngữ
2.1. Adenin (6-aminopurin)
Bazơ nitơ, dẫn xuất của purin tham gia vào thành phần của các nucleotit trong ADN và ARN.
2.2. ADN
Phần tử chính của nhân tế bào sinh vật chứa đựng tất cả các số liệu tạo thành các tính trạng di truyền.
2.3. ADN – Polimeraza
Men tham gia vào tổng hợp phân tử ADN.
2.4. Alen
Các dạng khác nhau của cùng một gen, định vị trên cùng vị trí (cùng locut) ở trên nhiễm sắc thể tương đồng và kiểm soát sự phát triển của những tính trạng đối nhau.
2.5. ARN
Một chuỗi polinucleotit dài không phân nhánh, ARN có adenin, guanin, uraxin, xitoxin, đường riboz và nhóm phốt phát. Tùy thuộc vào chức năng, vị trí ở trong tế bào, người ta phân biệt bốn kiểu ARN: ARN-m (ARN thông tin), ARN-t (ARN vận chuyển), ARN-r (ARN riboxom) và ARN nhân.
2.6. Axit nucleic
Những hợp chất cao phân tử (polime sinh học) được cấu tạo bởi bazơ nitơ, đường pento và nhóm phốt phát. Có 2 loại axit nucleic là ADN và ARN.
2.7. Áp lực chọn lọc
Tỷ lệ số cá thể được chọn làm giống trong quần thể giống đó.
2.8. Bản đồ gen (Bản đồ di truyền)
Sự biểu hiện bằng biểu đồ các nhiễm sắc thể, mà trên đó có nêu các gen nằm trên nhiễm sắc thể với những khoảng cách giữa chúng được xác định phù hợp với tần số trao đổi chéo.
2.9. Bảo tồn nguồn gen vật nuôi
Việc bảo vệ, duy trì và sử dụng các giống vật nuôi.
2.10. Bazơ nitơ
Những hợp chất hóa học nằm trong thành phần nucleotit của các axit nucleic.
2.11. BC1
Con lai được tạo ra do hồi giao F1 với 1 trong 2 giống thuần đã tạo nên F1.
2.12. BC2
Thế hệ con lai tiếp theo được tạo ra do hồi giao BC1 với giống thuần đã sử dụng để tạo nên con BC1.
2.13. Bất dục
Gia súc đực và cái mất khả năng sinh sản bẩm sinh.
2.14. Bệnh di truyền
Bệnh do đột biến gen tác động đến sự tổng hợp protein hoặc thay đổi hoạt tính protein. Bệnh di truyền có thể được truyền cho đời sau theo các định luật Menđen.
2.15. Biến dị
Sự thay đổi của một tính trạng ở cá thể do ảnh hưởng của các yếu tố di truyền (Sự tái tổ hợp các gen) hoặc do ảnh hưởng của môi trường khác nhau.
2.16. Biến dị di truyền
Biến dị đột biến ở gen, nhiễm sắc thể và biến dị tổ hợp dẫn tới những sự xuất hiện những tính trạng và tính chất di truyền mới của sinh vật.
2.17. Biến dị thường biến
Biến dị không di truyền, khi mà dưới ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh, kiểu hình của các cá thể bị biến đổi, còn genotip thì vẫn không bị biến đổi.
2.18. Bình tuyển giống
Đánh giá và chọn lọc vật nuôi để làm giống
2.19. BLUP
Dự đoán không trệch tuyến tính tốt nhất đối với giá trị giống.
2.20. Cá thể
Đơn vị nhỏ nhất trong một quần thể giống vật nuôi.
2.21. Cai sữa
Thời điểm gia súc non thôi bú sữa mẹ.
2.22. Cái cơ bản
Cái giống đã sinh sản và qua kiểm tra năng suất được xếp cấp ổn định.
2.23. Cái giống
Cá thể cái được chọn làm giống.
2.24. Cái giống hạt nhân
Những cái giống tốt nhất trong đàn có nguồn gốc và xuất xứ rõ ràng được chọn lọc để nhân giống.
2.25. Cái kiểm tra
Cái sinh sản đang ở giai đoạn kiểm tra sức sản xuất, chưa xếp cấp ổn định.
2.26. Cái sinh sản thương phẩm
Vật nuôi cái chỉ dùng sinh sản ra đời con làm sản phẩm tiêu dùng, không giữ lại gây thành hậu bị giống.
2.27. Cao vây
Khoảng cách từ mặt đất đến vị trí cao nhất của xương vai.
2.28. Cải tạo giống
Quá trình làm thay đổi một hoặc nhiều đặc tính của giống hiện có bằng cách chọn lọc và cho phối giống để có các đặc tính tương tự tốt hơn.
2.29. Cao khum
Khoảng cách từ mặt đất đến vị trí cao nhất của xương khum.
2.30. Cân bằng di truyền Hardy-Weinberg
Trong cùng một quần thể giao phối ngẫu nhiên đủ lớn và không có đột biến, không có di cư, không có dao động ngẫu nhiên về di truyền, không có chọn lọc thì tần số gen là không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
2.31. Cấp giống vật nuôi
Bậc, hạng vật nuôi giống được xác định theo tiêu chuẩn giám định giống.
2.32. Con lai
Kết quả của phép lai tự nhiên hay nhân tạo giữa hai hoặc nhiều bố mẹ có kiểu di truyền khác nhau.
2.33. Chất nhiễm sắc
Vật chất của nhân tế bào, bắt màu khi nhuộm bằng những thuốc nhuộm đặc trưng.
2.34. Chỉ số cao chân
Chỉ số cao chân, A, biểu thị bằng %, được tính bằng công thức:
trong đó
H1 là chiều dài cao vây, tính bằng centimet (cm);
H2 là chiều dài sâu ngực, tính bằng centimet (cm).
2.35. Chỉ số chắc mình
Chỉ số chắc mình, B, biểu thị bằng %, được tính bằng công thức:
trong đó
H3 là chiều dài vòng ngực, tính bằng centimet (cm);
H4 là chiều thân chéo, tính bằng centimet (cm).
2.36. Chỉ số dài mình
Chỉ số dài mình, C, biểu thị bằng %, được tính bằng công thức:
trong đó
H4 là chiều dài thân chéo, tính bằng centimet (cm);
H1 là chiều dài cao vây, tính bằng centimet (cm).
2.37. Chỉ số to ngực
Chỉ số to ngực, D, biểu thị bằng %, được tính bằng công thức:
trong đó
H5 là chiều dài rộng ngực, tính bằng centimet (cm);
H2 là chiều dài sâu ngực, tính bằng centimet (cm).
2.38. Chỉ số to xương
Chỉ số to xương, E, biểu thị bằng %, được tính bằng công thức:
trong đó
H6 là chiều dài vòng ống chân, tính bằng centimet (cm);
H1 là chiều dài cao vây, tính bằng centimet (cm).
2.39. Chỉ số tròn mình
Chỉ số tròn mình, F, biểu thị bằng %, được tính bằng công thức:
trong đó
H3 là chiều dài vòng ngực, tính bằng centimet (cm);
H1 là chiều dài cao vây, tính bằng centimet (cm).
2.40. Chỉ số chọn lọc
Dự đoán tuyến tính tốt nhất [Best Linear Prediction (BLP)] về giá trị giống của một cá thể và nó được thể hiện dưới dạng hồi quy bội giữa giá trị giống của cá thể với tất cả các nguồn thông tin.
2.41. Chọn giống
Việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật để chọn lọc và giữ lại làm giống những cá thể có đặc điểm có lợi đáp ứng yêu cầu sử dụng.
2.42. Chọn lọc
Tuyển chọn và giữ lại những cá thể tốt đạt tiêu chuẩn làm giống và loại bỏ những cá thể không đạt tiêu chuẩn nhằm nâng cao năng suất và chất lượng giống ở mỗi đời tiếp theo.
2.43. Chọn lọc đồng thời loại thải độc lập
Chọn lọc nhiều tính trạng trong cùng một thời gian nhưng các tính trạng loại thải độc lập với nhau.
2.44. Chọn lọc giữa các gia đình
Căn cứ vào giá trị kiểu hình của tất cả các cá thể trong một gia đình để quyết định việc chọn lọc. Tất cả các cá thể trong những gia đình có giá trị kiểu hình tốt nhất đều được giữ lại làm giống.
2.45. Chọn lọc kết hợp
Kết hợp giữa chọn lọc giữa các gia đình và trong gia đình, kết hợp chọn lọc giữa cá thể và giữa các gia đình, kết hợp giữa chọn lọc cá thể và trong gia đình.
2.46. Chọn lọc lần lượt
Chọn lọc lần lượt từng tính trạng một, sau khi chọn lọc xong một tính trạng này thì bắt đầu chọn lọc sang một tính trạng khác.
2.47. Chọn lọc nhân tạo
Sự chọn lọc được thực hiện bởi con người nhằm phục vụ các mục đích khác nhau của con người.
2.48. Chọn lọc theo chỉ số
Chọn lọc đồng thời nhiều tính trạng trong cùng một thời gian, nhưng mỗi tính trạng được đánh giá khác nhau tùy theo đặc điểm di truyền, giá trị kinh tế với mối tương quan giữa chúng với nhau. Tất cả các giá trị đó của tính trạng được thể hiện dưới dạng một chỉ số.
2.49. Chọn lọc trong gia đình
Căn cứ vào độ lệch giữa các giá trị kiểu hình của từng cá thể so với trung bình giá trị kiểu hình của gia đình có cá thể đó để chọn lọc.
2.50. Chọn lọc theo kiểu hình
Chọn lọc cá thể, chủ yếu dựa vào các chỉ tiêu về ngoại hình, sức sản xuất, sức sinh sản… của chúng.
2.51. Chọn lọc theo nhóm
Quá trình chọn lọc và sử dụng theo nhóm căn cứ vào những chỉ tiêu nhất định tính chung cho toàn nhóm.
2.52. Chọn lọc tự nhiên
Quá trình chọn lọc và đào thải trong điều kiện tự nhiên, tồn tại những cá thể có tính trạng, tính năng thích hợp.
2.53. Chọn phối
Dùng các con đực đã được chọn lọc cho giao phối với những con cái nhất định, để đời con của chúng thừa kế, phát huy được các đặc tính tốt của bố mẹ.
2.54. Chọn phối dị chất
Chọn phối những cá thể, những dòng có hướng sản xuất khác nhau hoặc cùng hướng sản xuất nhưng có tính trạng nào đó khác nhau để mong muốn kết hợp và có tính trạng mới.
2.55. Chọn phối đồng chất
Chọn phối những cá thể, những dòng có cùng hướng sản xuất, cùng có tính trạng tốt giống nhau để tiếp tục nhân giống theo hướng đó hoặc để ổn định những tính trạng này.
2.56. Chọn phối theo phẩm chất
Chọn phối những cá thể có đặc tính cao sản để củng cố và phát triển thêm những tính trạng này.
2.57. Chu kỳ sinh dục
Khoảng thời gian giữa hai lần rụng trứng liên tiếp.
2.58. Chu kỳ sữa
Thời gian vật nuôi cái cho sữa kể từ khi đẻ cho đến khi cạn sữa. Chu kỳ sữa của bò cái quy ước là 300 ngày hoặc 305 ngày.
2.59. Công nhận giống mới
Giống vật nuôi mới được công nhận sau khi đã qua khảo nghiệm.
2.60. Cường độ chọn lọc
Ly sai chọn lọc, i, được tiêu chuẩn hóa qua độ lệch chuẩn:
trong đó
S là ly sai chọn lọc;
σ là độ lệch chuẩn.
2.61. Dài thân chéo
Khoảng cách từ vị trí phía trước của đầu xương khớp bả vai – cánh tay đến điểm cuối cùng của xương u ngồi.
2.62. Dài thân thẳng
Đối với trâu bò, từ vị trí cuối cùng xương u ngồi, kéo thẳng song song với mặt đất đến trục giao với đường thẳng phía trước khớp bả vai – cánh tay chiếu lên.
Đối với lợn từ trung vị trí đường nối 2 gốc tai đến khấu đuôi.
Đối với gia cầm từ vị trí trước hoặc xương quai xanh đến điểm cuối xương ngồi.
2.63. Di truyền
Quá trình truyền thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ tiếp theo.
2.64. Di truyền bị hạn chế bởi giới tính
Sự di truyền của các tính trạng khi mà những gen kiểm soát tính trạng nằm trong nhiễm sắc thể thường nhưng chúng chỉ có thể biểu hiện ở trên một giới tính nào đó.
2.65. Di truyền chất lượng
Một bộ phận của di truyền học nghiên cứu các quy luật di truyền và biến dị của các kiểu tính trạng chất lượng.
2.66. Di truyền học
Khoa học về các quy luật di truyền, biến dị của sinh vật và các phương pháp điều khiển chúng.
2.67. Di truyền học quần thể
Môn khoa học nghiên cứu các quy luật di truyền của một quần thể trong nhiều thế hệ.
2.68. Di truyền liên kết
Các gen ở trên một nhiễm sắc thể được di truyền cùng nhau và số nhóm liên kết bằng số đơn bội nhiễm sắc thể (n) của loài ấy.
2.69. Di truyền liên kết giới tính
Sự di truyền của những tính trạng mà gen của chúng nằm trên các thể nhiễm sắc giới tính.
2.70. Di truyền miễn dịch
Một bộ phận của di truyền học nghiên cứu các điều kiện cơ bản bảo đảm di truyền của các yếu tố miễn dịch, sự đa dạng trong loài và sự di truyền các kháng nguyên.
2.71. Di truyền số lượng
Một bộ phận của di truyền học, nghiên cứu các quy luật di truyền và biến dị của các kiểu tính trạng số lượng.
2.72. Di truyền tế bào
Lĩnh vực di truyền học nghiên cứu các quy luật di truyền, biến dị ở mức độ tế bào và chất trong tế bào.
2.73. Di truyền tế bào chất
Di truyền ngoài nhân, khi sự truyền thông tin di truyền liên quan với các phần tử di truyền định khu trong hệ gen ngoài nhân.
2.74. Di truyền theo dòng mẹ
Sự giống dạng mẹ của một hoặc cả hai con lai trong phép lai thuận nghịch dẫn tới sự khác biệt của phép lai thuận và lai nghịch về một tính trạng nào đó.
2.75. Di truyền trung gian
Tính di truyền của một tính trạng ở cá thể biểu hiện sự trung gian giữa hai dạng bố và mẹ.
2.76. Dị hóa
Quá trình chuyển hóa các chất hữu cơ thành vô cơ.
2.77. Dị hợp tử
Hợp tử có các alen khác nhau trên cùng vị trí xác định trên nhiễm sắc thể tương đồng. Nếu một gen tồn tại dưới hai dạng alen A và a thì dị hợp tử là Aa.
2.78. Dòng
Những gia súc đặc trưng trong cùng một giống và thường được tạo ra từ con đực đầu dòng có những phẩm chất di truyền tốt đã được củng cố và phát triển qua nhiều thế hệ, phù hợp với giống nhưng đồng nhất hơn so với giống.
2.79. Dòng họ gần
Dòng bao gồm những cá thể lai, được tạo nên do phối gần nhằm củng cố những tính trạng mong muốn.
2.80. Dòng nhánh
Dòng phát sinh từ một dòng chính.
2.81. Dòng thuần
Dòng bao gồm những cá thể thuần chủng: có cùng kiểu di truyền của những tính trạng chủ yếu. Dòng thuần được gọi chung cho cả dòng đực và dòng cái.
2.82. Đàn giống cụ kỵ (GGP)
Đàn giống vật nuôi thuần chủng hoặc đàn giống đã được chọn, tạo, nuôi dưỡng để sản xuất ra đàn giống ông bà.
2.83. Đàn giống ông bà (GP)
Đàn giống vật nuôi nhân từ đàn giống cụ kỵ, để sản xuất ra đàn giống bố mẹ.
2.84. Đàn giống bố mẹ (PS)
Đàn giống vật nuôi nhân từ đàn giống ông bà để sản xuất ra giống thương phẩm.
2.85. Đánh giá qua đời con
Qua các chỉ tiêu về sinh trưởng, sinh sản, năng suất và chất lượng thịt của đời con thừa kế từ bố mẹ, để xác định giá trị về giống của bố mẹ.
2.86. Đánh giá qua “so sánh các con cùng mẹ khác bố” hoặc cùng bố khác mẹ
Phương pháp đánh giá con đực bằng cách so sánh các chỉ tiêu sản xuất tương ứng giữa các con anh – em, chị – em cùng mẹ khác bố; để đánh giá con cái, dùng “so sánh các con cùng bố khác mẹ”.
2.87. Đánh giá qua “so sánh mẹ – con gái”
Phương pháp đánh giá con đực bằng cách so sánh các chỉ tiêu sản xuất trung bình của từng cặp mẹ – con. Nếu chỉ tiêu trung bình của mẹ hơn của đàn con thì con đực có phẩm chất kém và ngược lại.
2.88. Đánh giá qua tổ tiên
Phương pháp đánh giá vật nuôi dựa trên các chỉ tiêu nhất định (cấp giống, sức sản xuất…) của tổ tiên cá thể, thường là bố mẹ, ông bà, đã được ghi trong lý lịch.
2.89. Đặc điểm
Những điểm đặc biệt của vật nuôi.
2.90. Đặc trưng
Đặc tính, hoặc dấu hiệu tiêu biểu, phân biệt của cá thể, của giống, loài.
2.91. Độ lệch chuẩn
Tham số thống kê biểu thị sự biến động của các tính trạng số lượng của quần thể.
2.92. Đồng hóa
Toàn bộ quá trình chuyển hóa của hiện tượng sinh tổng hợp các phân tử cấu tạo nên lipit, nucleotit, axit amin hoặc đường.
2.93. Đồng hợp tử
Hợp tử mang các alen giống nhau ở cùng một vị trí xác định trên nhiễm sắc thể tương đồng.
2.94. Đồng trội
Sự thể hiện độc lập của gen và sản phẩm của gen về mặt hình thái. Ví dụ: Trong một dãy alen A1A2 thể hiện hai tính trạng hình thái (một của A1, một của A2) nhưng không phải trung gian của A1A1 và A2A2. Đây là hiện tượng hai alen A1 và A2 đồng trội.
2.95. Đột biến
Biến đổi các tính trạng do thay đổi của gen hoặc các yếu tố khác trong bộ máy di truyền.
2.96. Đột biến gen
Những biến đổi của gen xuất hiện một cách ngẫu nhiên hoặc nhân tạo.
2.97. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Sự di truyền hoặc sự mất đi những đoạn nhiễm sắc thể trong phạm vi một nhiễm sắc thể hoặc giữa các nhiễm sắc thể dẫn đến sự biến đổi cấu trúc thể nhiễm sắc, mà thường thể hiện ở các dạng sau: biến đổi trình tự các nucleotit, thêm các nucleotit, nhân đôi nucleotit, mất nucleotit.
2.98. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Những biến đổi số lượng nhiễm sắc thể của cá thể và biểu hiện ở các dạng sau: đa bội, lệch bội, đơn bội.
2.99. Đồ thị sức sinh trưởng tính lũy
Đồ thị biểu hiện sức gia tăng của sinh trưởng. Trong đó, trục tung biểu hiện sức sinh trưởng tích lũy, trục hoành biểu diễn thời gian.
2.100. Độ dày mỡ lưng
Chỉ tiêu dùng tính mức độ mỡ, mức độ béo (chủ yếu cho lợn), để kiểm tra chất lượng thân thịt, quy ước hướng sản xuất vật nuôi (là nạc hay mỡ).
2.101. Độ biểu hiện của gen
Cường độ của sự biểu hiện các tính trạng của gen.
2.102. Độ thâm nhập của gen
Xác suất của một gen được biểu hiện thành kiểu hình.
2.103. Đồng huyết
Mức độ họ hàng trong một hệ thống sinh sản giữa các cá thể liên quan về huyết thống. Khái niệm này chỉ mức độ quan hệ giữa các cá thể có tổ tiên chung trong vòng 7 đời.
2.104. Đơn vị Morgan
Đơn vị đo khoảng cách giữa hai gen trong một nhóm liên kết, tương ứng với tần số trao đổi chéo là 1%… Khoảng cách giữa các gen càng lớn thì lực liên kết giữa chúng càng nhỏ và ngược lại.
2.105. Đực hậu bị
Đực được chọn nuôi để gây thành đực làm việc.
2.106. Đực giống
Con đực được chọn lọc nhằm sử dụng trong quá trình sinh sản.
2.107. Đực giống cơ bản
Đực làm việc đã qua kiểm tra về khả năng sản xuất, di truyền và đã ổn định cấp giống.
2.108. Đực kiểm tra
Đực đang được kiểm tra về khả năng sản xuất, di truyền… chưa được xếp cấp giống chính thức.
2.109. Đực làm việc
Đực được sử dụng chính thức để lấy tinh phối giống hay cho nhảy trực tiếp.
2.110. Đực thí tình
Con đực có dương vật bị đặt lệch bằng phẫu thuật, dùng để phát hiện tình hình động dục của đàn cái.
2.111. F1
Con lai thế hệ đầu tiên thu được sau khi lai giữa hai bố mẹ khác nhau về bản chất di truyền.
2.112. F2
Con lai thế hệ tiếp theo của bố và mẹ đều là F1.
2.113. F3
Con lai thế hệ tiếp theo của bố và mẹ đều là F2.
2.114. Gây động dục nhân tạo
Bằng những phương pháp thích hợp kích thích thay vật nuôi con cái động dục (lúc cần thiết) nằm kế hoạch hóa thời gian sinh sản và tăng tỷ lệ thụ thai.
2.115. Gen
Đơn vị di truyền nhỏ nhất, không phân chia của vật chất di truyền, là một đoạn của phân tử ADN nằm trên nhiễm sắc thể.
2.116. Gen át chế
Gen trong cặp gen không cùng alen có tương tác át khuất, có tác dụng át chế sự biểu hiện của gen kia (gen bị át chế).
2.117. Gen bị áp chế
Gen trong cặp gen không cùng alen có tương tác át chế, biểu hiện ở chỗ bị chế át của gen kia.
2.118. Gen bổ trợ
Những gen không alen, khi kết hợp chúng vào trong một genotip ở trạng thái đồng hợp tử hoặc dị hợp tử thì xuất hiện phonotip mới.
2.119. Gen gây chết
Gen ở trạng thái đồng hợp tử sẽ gây chết sinh vật khi là phôi thai hoặc vừa mới đẻ ra.
2.120. Gen trội
Một gen trong cặp alen, mà khi ở trạng thái đồng hoặc dị hợp tử, gen này chế át sự biểu hiện của gen kia.
2.121. Giá trị giống
Giá trị được ước lượng là khả năng truyền lại cho đời sau của con giống đối với tính trạng đang đề cập.
2.122. Giá trị giống tổng hợp
Tổng hợp các giá trị giống phối hợp với giá trị kinh tế của các tính trạng quan trọng của con giống.
2.123. Giao tử
Những tế bào sinh dục đực, cái thành thục chứa số lượng nhiễm sắc thể đơn bội và đã trải qua giảm nhiễm trong quá trình giảm phân.
2.124. Giai đoạn cạn sữa
Thời gian thôi vắt sữa trước khi đẻ đối với bò (khoảng 2 tháng).
2.125. Giám định giống
Phân tích và đánh giá tổng hợp gia súc theo các chỉ tiêu cơ bản của các giống vật nuôi như: giống, nguồn gốc, sinh trưởng, phát triển, ngoại hình, thể chất, năng suất, sinh sản… và thường được tiến hành hàng năm trong công tác giống.
2.126. Giảm nhiễm
Sự giảm đi một nửa số lượng nhiễm sắc thể thường trong quá trình giảm phân.
2.127. Giảm phân
Sự phân chia của nhân tế bào, xảy ra hình thành các tế bào sinh dục và có liên quan với sự giảm một nửa số lượng nhiễm sắc thể vốn đặc trưng cho các tế bào xoma.
2.128. Gian kỳ
Giai đoạn nghỉ trung gian giữa hai lần phân chia giảm nhiễm và lần phân chia đầu của giảm phân.
2.129. Gián kỳ
Giai đoạn trao đổi chất, giai đoạn nghỉ của tế bào giữa hai lần nguyên phân.
2.130. Giao dòng
Cho giao phối hai dòng với nhau “Giao dòng”, để tạo nên dòng mới, có các tính trạng bổ sung, phối hợp từ hai dòng gốc.
Các phương pháp giao dòng:
– dùng 2 dòng đồng huyết rất gần khác nhau trong cùng giống giao phối với nhau (Inbreeding – Crossing);
– dùng đực đồng huyết rất gần giao phối với cái không đồng huyết cùng giống (Top – Crossing);
– dùng đực đồng huyết rất gần giao phối với cái không đồng huyết khác giống (Top – Crossbreeding);
– dùng hai dòng đồng huyết rất gần nhưng khác giống phối với nhau (Incross – Breeding).
2.131. Giao phối (giao hợp)
Hoạt động sinh lý sinh dục được thực hiện giữa con đực và con cái ở trạng thái kích thích cao độ về tình dục. Giao phối là biện pháp ghép đôi phối giống vật nuôi.
2.132. Giao phối ngẫu nhiên
Hiện tượng một cá thể có thể giao phối tự nhiên với bất cứ cá thể nào trong cùng quần thể theo một xác suất như nhau.
2.133. Giao tử
Những tế bào sinh dục đực và cái thành thục chứa số lượng nhiễm sắc thể đơn bội và đã trải qua giảm nhiễm trong quá trình giảm phân.
2.134. Giống
Đơn vị dưới loài, một tập hợp nhiều cá thể giống nhau về hình thái và các tính trạng chính của một quần thể mà qua đó có thể phân biệt với các giống khác trong cùng một loài.
2.135. Giống gốc
Giống thuần tham gia vào sự hình thành một giống mới.
2.136. Giống nền
Những giống chính được quy hoạch tham gia vào cấu trúc tập đoàn giống của một vùng, một quốc gia. Giống nền là các loại vật nuôi cái dùng sinh sản đại trà, phục vụ cho kế hoạch sản xuất, có thể nằm trong hệ thống giống thuần chủng hoặc giống lai.
2.137. Giống vật nuôi
Những vật nuôi cùng loài dùng làm vật liệu ban đầu cho chăn nuôi, là quần thể vật nuôi cùng loài, cùng nguồn gốc, có ngoại hình và cấu trúc di truyền tương tự nhau, được hình thành, củng cố, phát triển do tác động của con người; giống vật nuôi phải có số lượng nhất định để nhân giống và di truyền được những đặc điểm của giống cho thế hệ sau.
2.138. Giống vật nuôi có gen đã bị biến đổi
Giống vật nuôi có mang một tổ hợp mới vật liệu di truyền (ADN) nhận được qua việc sử dụng công nghệ sinh học hiện đại.
2.139. Giống vật nuôi mới
Giống mới được tạo ra hoặc giống mới được nhập khẩu lần đầu nhưng chưa có trong danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh.
2.140. Giống vật nuôi nhân bản vô tính
Giống vật nuôi được tạo ra bằng kỹ thuật nhân bản từ một tế bào sinh dưỡng.
2.141. Giống thương phẩm
Đàn giống vật nuôi được sinh ra từ đàn giống bố mẹ hoặc từ đàn nhân giống.
2.142. Giống dùng cải tiến
Giống có năng suất cao hơn hoặc có một tính trạng đặc biệt dùng để cải tiến một giống khác.
2.143. Giống địa phương
Những giống được hình thành và tiếp tục tồn tại ở một số địa bàn nhất định.
2.144. Giống được cải tiến
Giống có năng suất cao hơn hoặc một tính trạng tốt hơn so với giống cũ trước lúc được cải tiến.
2.145. Giống nguyên thủy
Giống đã có từ lâu đời, thích nghi hoàn toàn với một địa phương, được hình thành chủ yếu do chọn lọc tự nhiên.
2.146. Giống nhập nội
Giống được đưa từ một nước hay vùng này sang một nước hay vùng khác.
2.147. Giống thích nghi
Giống nhập vào một địa phương, được công nhận là thích ứng với khí hậu, chế độ nuôi dưỡng và giữ nguyên hoặc gần bằng các chỉ tiêu năng suất so với nơi xuất xứ.
2.148. Giới tính
Chỉ đặc điểm đực và cái trong giới sinh vật.
2.149. Hợp tử
Hợp tử là tế bào tạo ra do sự thụ tinh của tinh trùng và trứng.
2.150. Hệ phả
Hệ thống họ hàng, huyết thống của vật nuôi giống qua các đời. Hệ phả thường được vẽ thành sơ đồ hình cây.
2.151. Hệ số di truyền
Phần trăm trong toàn bộ phương sai kiểu hình còn lại sau khi đã loại bỏ phương sai môi trường (là tỷ lệ giữa phương sai di truyền và phương sai kiểu hình).
2.152. Hệ số di truyền theo nghĩa hẹp
Sự đánh giá hệ số di truyền của các biến động do tác dụng cộng (theo phương sai của giá trị cộng gộp). Hệ số di truyền theo nghĩa hẹp, h2A, được tính theo công thức:
trong đó
là phương sai giá trị cộng gộp;
là phương sai kiểu hình.
2.153. Hệ số di truyền theo nghĩa rộng
Sự đánh giá hệ số di truyền của các biến động do tác dụng cộng (theo phương sai của giá trị kiểu gen). Hệ số di truyền rộng, h2G, được tính bằng công thức:
trong đó
là phương sai giá trị kiểu gen;
là phương sai kiểu hình.
2.154. Hệ số lặp lại
Đại lượng biểu thị mức độ trùng lập của một tính trạng nếu được đo lường nhiều lần như sản lượng sữa các lứa, số con sơ sinh các lứa.
2.155. Hệ số tương quan
Biểu thị mối quan hệ giữa các tính trạng.
2.156. Hệ thống nhân giống hạt nhân hình tháp mở
Hệ thống nhân giống vật nuôi có 3 cấp: đàn hạt nhân, đàn nhân giống và đàn thương phẩm; trong đó có sự chọn lọc và trao đổi giống giữa 3 cấp (đưa lên hoặc xuống cấp các con vật tốt).
2.157. Hệ thống nhân giống hình tháp kín
Chỉ được phép đưa các con giống từ đàn hạt nhân xuống đàn nhân giống và đàn thương phẩm; không được làm ngược lại.
2.158. Hiệu quả chọn lọc
Sự chênh lệch về giá trị kiểu hình giữa đời con của bố mẹ đã được chọn lọc và giá trị trung bình quần thể trước chọn lọc.
2.159. Hình dạng
Dạng nhìn bao quát bên ngoài của một cá thể, chủ yếu đề cập hình thù, mức độ kích thước.
2.160. Hồi tố
Hiện tượng sinh vật học, trong đó có tính trạng của cá thế biểu hiện quay lại thời kỳ tổ tiên xa xưa.
2.161. Hướng sản xuất
Hướng sản xuất sản phẩm của vật nuôi. Ví dụ: hướng chuyên dụng, kiêm dụng.
2.162. Huyết thống
Quan hệ họ hàng, tính ước lệ bằng độ máu có liên quan giữa các cá thể trong quần thể, được dùng làm một căn cứ để tiến hành chọn phối.
2.163. Huyết thống gần
Huyết thống liên quan ở mức độ: đời II – đời III, đời III – đời II (con cháu), đời III – đời VI, đời IV – đời III (cháu chắt).
2.164. Huyết thống rất gần
Huyết thống liên quan ở mức độ: đời II – đời III, đời III – đời II (con cháu), đời III – đời VI, đời IV – đời III (cháu chắt), đời II – đời II (anh – em, chị – em).
2.165. Huyết thống hơi xa
Huyết thống liên quan ở mức độ: đời I – đời V, đời III – đời IV, đời VI – đời IV.
2.166. Huyết thống xa
Huyết thống liên quan ở mức độ: đời III – đời V, đời III – đời IV, đời IV – đời VI.
2.167. Hệ số đồng huyết
Hệ số chỉ rõ mức độ đồng huyết của các cá thể cùng huyết thống.
Hệ số đồng huyết, FK, được tính bằng công thức:
trong đó
Fx là hệ số đồng huyết;
n1 là số đời từ tổ tiên chúng đến bố;
n2 là số đời từ tổ tiên chúng đến mẹ;
FA là hệ số đồng huyết tổ tiên trong số tổ tiên chung.
2.168. Kiểm định giống vật nuôi
Việc kiểm tra, đánh giá lại năng suất, chất lượng, khả năng kháng bệnh của giống vật nuôi sau khi đưa ra sản xuất hoặc làm cơ sở công bố chất lượng giống vật nuôi phù hợp tiêu chuẩn.
2.169. Kiểm tra năng suất cá thể
Việc đánh giá năng suất chất lượng của bản thân con giống trước khi đưa vào sử dụng.
2.170. Kiểu gen
Bản chất di truyền của tính trạng do tổ hợp gen tạo nên.
2.171. Kiểu hình
Sự biểu hiện ra ngoài của một hay nhiều tính trạng của cá thể trong một giai đoạn phát triển nhất định. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
2.172. Khả năng tiềm sinh
Khả năng kéo dài khi tinh trùng giảm hoạt động trong điều kiện kém phù hợp.
2.173. Khả năng kết hợp của một dòng hoặc một giống
Giá trị trung bình về ưu thế lai của dòng hay giống trong toàn bộ các tổ hợp mà chúng tham gia.
2.174. Khả năng kết hợp giữa các dòng
Khi một dòng lai với dòng khác sẽ cho con lai có sức sống cao. Có hai loại khả năng kết hợp: kết hợp chung và kết hợp riêng.
2.175. Khảo nghiệm giống vật nuôi
Việc chăm sóc nuôi dưỡng, theo dõi trong điều kiện và thời gian nhất định giống vật nuôi nhập khẩu lần đầu hoặc giống vật nuôi mới được tạo ra nhằm xác định tính khác biệt, tính ổn định, tính đồng nhất về năng suất, chất lượng, khả năng kháng bệnh và đánh giá tính năng không ưu việt của giống đó.
2.176. Khoảng cách lứa đẻ
Thời gian kể từ lứa đẻ trước đến lứa đẻ kế tiếp.
2.177. Khoảng cách thế hệ
Tuổi trung bình của bố mẹ khi đời con bắt đầu được sinh ra và được giữ lại làm giống.
2.178. Khối lượng lúc sơ sinh
Khối lượng vật nuôi mới đẻ, quy ước cân không muộn quá 12 giờ đến 18 giờ sau khi được đẻ ra.
2.179. Khối lượng lúc giết thịt
Khối lượng sống cân không quá 12 giờ trước lúc giết thịt.
2.180. Khối lượng móc hàm
Khối lượng vật nuôi cân sau khi giết thịt, đã bỏ lông, nội tạng và khuỷu chân.
2.181. Khối lượng sống
Khối lượng vật nuôi khi còn sống cân ở những thời điểm khác nhau vào buổi sáng trước khi cho ăn.
2.182. Khối lượng sống lúc tách mẹ
Khối lượng vật nuôi còn non, cân lúc tách khỏi mẹ.
2.183. Khối lượng thân thịt của gia cầm
Khối lượng sau hi cắt tiết vặt lông, bỏ đầu, bỏ xương bàn chân, bỏ nội tạng.
2.184. Khối lượng thịt xẻ
Khối lượng móc hàm sau khi cắt bỏ đầu, bốn chân đến “kheo”.
2.185. Khuyết tật
Những thiếu sót về ngoại hình, thể chất của cá thể.
2.186. Kỹ thuật di truyền
Toàn bộ các phương pháp và kỹ thuật dùng để biến đổi vật chất di truyền của một tế bào bằng xử lý gen hoặc chuyển gen.
2.187. Lai
Cho giao phối với những cá thể khác loài, khác giống, khác dòng với nhau để tạo ra những cá thể lai với mục đích kinh tế và tạo giống.
2.188. Lai cải tạo
Phương pháp lai, dùng một giống cao sản, tốt hơn nhiều mặt, cho giao phối với một giống kém hơn để cải tạo giống này, thế hệ con cái chủ yếu mang đặc điểm của giống được cải tạo.
2.189. Lai đơn
Phương pháp lai, sử dụng trong phạm vi hai giống, cùng cặp tính trạng.
2.190. Lai gây thành
Phương pháp lai dùng nhiều giống tốt, phối hợp lai, để tạo nên giống mới có các tính trạng tốt hơn các giống gốc tham gia.
2.191. Lai giống
Giao phối giữa hai hay nhiều dạng bố mẹ khác nhau tạo ra con lai phối hợp được các tính chất di truyền và tính trạng của bố mẹ. Nếu bố mẹ cùng loài thì gọi là lai trong loài và nếu khác loài thì gọi là lai khác loài.
2.192. Lai kép
Phương pháp lai, sử dụng trong phạm vi nhiều giống, nhiều cặp tính trạng (từ 2 giống với 2 cặp tính trạng trở lên).
2.193. Lai khác loài
Việc cho giao phối những cá thể khác loài với nhau để tạo ra những cá thể lai.
2.194. Lai kinh tế
Phương pháp lai, sản xuất và chỉ sử dụng đời F1 (F1 theo công thức lai đơn giản hoặc lai phức tạp) làm sản phẩm hàng hóa, tiêu dùng với lợi ích kinh tế cao nhất.
2.195. Lai luân chuyển
Phương pháp lai sử dụng nhiều đực giống thuộc các giống khác nhau, cho giao phối lần lượt với những con cái lai qua các thế hệ cho tới khi con lai có được các tính trạng đạt yêu cầu.
2.196. Lai phân tích có một cặp bố mẹ
Phương pháp lai dùng để phân tích về di truyền trên cơ sở phân ly F2 hoặc các đời sau của phương pháp lai giữa hai dòng hoặc hai giống thuần.
2.197. Lai thuận nghịch
Phương pháp lai có cùng một cặp bố mẹ, dòng bố trong lần lai thứ nhất sẽ là dòng mẹ trong lần lai thứ hai.
2.198. Lai trở lại (lai phản hồi)
Phương pháp lai giữa con lai F1 với một trong hai bố mẹ.
2.199. Ly sai chọn lọc
Mức độ sai khác giữa trung bình giá trị kiểu hình của các cá thể bố mẹ được chọn làm giống với giá trị trung bình giá trị kiểu hình của quần thể thuộc bố mẹ trước khi chọn lọc.
2.200. Loại thải
Loại bỏ đi những cá thể không đạt yêu cầu và tiêu chuẩn chọn giống.
2.201. Lý lịch giống
Bản theo dõi, ghi chép các đặc điểm sinh trưởng, phát triển, sức sản xuất của một vật nuôi giống. Ở phần hệ phả ít nhất ghi đến 3 đời.
2.202. Mô hình hoạt động gen
Sự hoạt động gen theo một quy luật hay một mâu thuẫn nào đó trong quá trình hình thành tính trạng.
2.203. Mô hình tuyến tính hỗn hợp
Mô hình toán học để ước lượng các giá trị trong công tác giống bằng phương pháp tuyến tính bao gồm cả các yếu tố cố định và các yếu tố ngẫu nhiên.
2.204. Môi trường bảo vệ
Một loại môi trường tổng hợp, dùng kháng sinh chống nhiễm khuẩn (được tính toán phù hợp với độ pH với áp suất thẩm thấu) để bảo tồn tinh dịch.
2.205. Môi trường dinh dưỡng
Một loại môi trường tổng hợp nhằm tăng thêm năng lượng cho tinh trùng trong quá trình bảo tồn tinh dịch.
2.206. Mùa phối giống
Thời gian trong năm mà vật nuôi được phối giống nhiều nhất.
2.207. Mức tiêu tốn thức ăn
Lượng thức ăn vật nuôi cần dùng để có được 1 kg tăng khối lượng.
2.208. Miễn dịch học
Khoa học nghiên cứu về kháng thể và tương tác giữa kháng thể và kháng nguyên.
2.209. Miễn dịch
Khả năng của cơ thể sống chống lại nhiễm khuẩn.
2.210. Ngoại hình
Đặc điểm về hình dáng bên ngoài, mô tả về một cơ thể (như màu sắc lông da, sự cân đối thân thể, đặc điểm giống…).
2.211. Nguồn gen vật nuôi
Những động vật sống hoàn chỉnh và các sản phẩm giống của chúng mang thông tin di truyền có khả năng tạo ra hay tham gia tạo ra giống vật nuôi mới.
2.212. Nguyên bào
Tế bào nhỏ được tạo thành ngay sau lần phân chia đầu tiên.
2.213. Nhân giống
Quá trình phối giống tạo ra thế hệ con nhằm giữ lại và gây nuôi những vật nuôi giống.
2.214. Nhân giống cận thân
Cho giao phối các con vật trong cùng một giống, nhưng các con vật này có quan hệ huyết thống gần hơn trung bình quan hệ huyết thống của tất cả các cá thể trong quần thể.
2.215. Nhân giống thuần
Chỉ cho các cá thể thuần chủng (có cùng kiểu di truyền) giao phối với nhau để tạo ra các cá thể đời con có cùng kiểu di truyền ấy.
Trong công tác giống, thuật ngữ này được hiểu rộng hơn, là phương pháp nhân giống, chỉ cho giao phối những cá thể đực cái cùng giống nhằm củng cố tính đồng nhất về các tính trạng của giống.
2.216. Nhiễm sắc thể (NST)
Cấu trúc xoắn có mặt trong nhân tế bào và thể hiện sự thay đổi hình dạng rõ rệt trong chu kỳ phân bào. NST bắt màu rất đậm của thuốc nhuộm tế bào. Các gen nằm trên NST theo một trình tự nhất định.
2.217. Nhóm giống
Quần thể vật nuôi được hình thành theo hướng sản xuất một giống nhưng chưa đạt đầy đủ một số chỉ tiêu quy định cho giống mới, ví dụ chưa đạt được yêu cầu cần thiết về số lượng đầu con.
2.218. Nội tạng
Các bộ phận, các thành phần bên trong cơ thể (hiểu theo nghĩa tính trạng và sinh lý của các bộ phận đó trong công tác giống).
2.219. Nuôi cấy tế bào
Nuôi cấy trong ống nghiệm (in-vitro) các tế bào trên môi trường đặc (thạch) hoặc trên môi trường lỏng (huyền phù).
2.220. Nửa thân thịt
Nửa phần thịt thu được khi xẻ đôi thân thịt dọc theo xương sống.
2.221. Pha máu
Phương pháp lai dùng một giống có tính trạng mong muốn, cho giao phối với một giống không có tính trạng này, để cải tiến một bước nhất định chất lượng của giống sau, nhưng cơ bản giống sau không thay đổi.
2.222. Phản xạ tình dục
Phản ứng tự nhiên của vật nuôi trong thời gian động dục dưới sự tác động qua lại của hệ thần kinh và các tuyến nội tiết.
2.223. Phát triển
Quá trình thay đổi không ngừng của cơ thể (từ hợp tử thành thai cho đến khi kết thúc sự sống).
2.224. Phân loại giống
Xếp loại kỹ thuật giống vật nuôi chủ yếu dựa vào trình độ kỹ thuật tác động và một phần vào trình độ sức sản xuất.
Giống đực được phân loại thành giống nguyên thủy, giống quá độ và giống gây thành.
2.225. Tinh hoàn phụ
Nơi tinh trùng tập trung trưởng thành, chờ lúc tạo tinh dịch và xuất ra ngoài.
2.226. Phôi
Hợp tử đã phát triển ở các giai đoạn khác nhau nằm trong cơ thể mẹ.
2.227. Phôi nang
Giai đoạn phát triển của phôi sau khi hình thành xoan phôi.
2.228. Phôi trạng
Trạng thái, thể chất của cá thể tuy tuổi lớn, tầm vóc lớn nhưng còn mang một số dấu vết mới sinh. Một nguyên nhân của hiện tượng này là nuôi dưỡng kém khi còn nhỏ.
2.229. Phối giống nhân tạo
Phối giống không có sự tiếp xúc trực tiếp giữa hai cá thể đực và cái; do con người lấy tinh dịch cá thể đực pha chế và dẫn vào đường sinh dục cái.
2.230. Phối giống tự nhiên
Sự giao phối trực tiếp của gia súc đực với gia súc cái.
2.231. Phương pháp “con tốt với con tốt”
Phương pháp chọn phối chỉ cùng con đực tốt phối với con cái tốt, tạo ra đời con tốt hơn bố mẹ.
2.232. Phương pháp bình phương bé nhất
Phương pháp xác định giá trị gần đúng của các đại lượng dựa vào các kết quả đo đạc chịu những sai số ngẫu nhiên.
2.233. Phương pháp dẫn tinh
Bằng các dụng cụ và các kỹ thuật thích hợp, đưa tinh dịch vào đường sinh dục cái.
2.234. Phương sai
Bình phương độ lệch của các giá trị đo lường so với giá trị trung bình của mẫu quan sát của quần thể.
2.235. Phương sai kiểu gen
Phương sai do kiểu gen gây ra.
2.236. Phương sai kiểu hình
Phương sai do kiểu hình tạo nên.
2.237. Quá trình sinh tinh trùng
Quá trình hình thành tinh trùng từ các tế bào mầm nguyên thủy (ở các ống sinh tinh) đến tinh trùng.
2.238. Quá trình tạo tinh dịch
Quá trình hình thành tức thời khi xuất tinh; sự kết hợp tinh thanh với tinh trùng thành tinh dịch, chuẩn bị xuất ra ngoài.
2.239. Quá trình tinh trùng thành thục
Quá trình tinh trùng thành thục xảy ra chủ yếu ở bộ phận tinh hoàn phụ.
2.240. Quá trình xuất tinh dịch
Quá trình phóng tinh khi phối giống tự nhiên hoặc kích thích nhân tạo.
2.241. Quần thể chọn lọc
Đàn vật nuôi được chọn lọc theo những chỉ tiêu nhất định như chỉ tiêu sinh trưởng, sinh sản, sản xuất, hướng sản xuất.
2.242. Rộng hông
Khoảng cách giữa hai vị trí ngoài cùng của hai đầu xương hông.
2.243. Rộng ngực
Khoảng cách hai bên phần ngực, phía sau gần sát xương bả vai.
2.244. Rộng trán
Đường nối giữa hai điểm ngoài cùng của hai hốc mắt.
2.245. Rộng xương ngồi
Khoảng cách giữa hai điểm ngoài cùng của hai u ngồi.
2.246. Sản lượng trứng bình quân của gia cầm mái
Tổng số trứng đẻ trong giai đoạn chia cho tổng số gà mái bình quân trong giai đoạn.
2.247. Sâu ngực
Khoảng cách từ giữa đốt xương sống đầu tiên đến xương ngực theo chiều thẳng đứng.
2.248. Sinh sản
Sự sản sinh ra một thế hệ mới của các cá thể bằng con đường hữu tính hay vô tính.
2.249. Sinh trưởng
Quá trình lớn lên của cá thể về mặt khối lượng và kích thước cơ thể.
2.250. Số đo vòng ngực
Chu vi vòng ngực, sau xương bả vai.
2.251. Số đo vòng ống
Chu vi xương ống chân trước chỗ nhỏ nhất.
2.252. Số lợn con đẻ ra trong một lứa
Tổng số lợn con đẻ ra mỗi lứa.
2.253. Số lợn con đẻ ra còn sống trong một lứa
Số lợn con đẻ ra còn sống sau 24 giờ của mỗi lứa.
2.254. Số lợn con cai sữa trong một lứa
Số lợn con tách mẹ sau mỗi lứa từ 21 ngày tuổi trở đi.
2.255. Số lứa đẻ của một con nái trong một năm
Tỷ số giữa tổng số lứa đẻ trong năm và số nái bình quân trong năm.
2.256. Lai giống
Sự kết hợp giữa hai giống có đặc tính di truyền khác nhau.
2.257. Sữa tiêu chuẩn
Sản lượng sữa đánh giá quy ra sữa có tỷ lệ mỡ sữa tiêu chuẩn, quy ước thông dụng là 4 %.
Sữa tiêu chuẩn, FMC, được tính bằng công thức:
FMC = M (0,4 + 0,15F)
trong đó
M là lượng sữa thực tế 305 ngày, tính bằng kilôgam (kg);
F là tỷ lệ mỡ sữa thực tế, tính bằng phần trăm (%).
2.258. Sức sinh trưởng tương đối
Mức tăng khối lượng trong một đơn vị thời gian của giai đoạn nhất định.
Sức sinh trưởng tương đối, A, biểu thị bằng %, được tính bằng công thức:
trong đó
Po là khối lượng hoặc chiều đo của vật nuôi ở thời điểm to;
P1 là khối lượng hoặc chiều đo của vật nuôi ở thời điểm t1.
2.259. Sức sinh trưởng tuyệt đối
Tỷ số giữa mức tăng khối lượng hoặc chiều đo của vật nuôi so với thời gian cần đo.
Sức sinh trưởng tuyệt đối, A, được tính bằng công thức:
trong đó
Po là khối lượng hoặc chiều đo của vật nuôi ở thời điểm to;
P1 là khối lượng hoặc chiều đo của vật nuôi ở thời điểm t1.
2.260. Sức sống
Sức khỏe, sức kháng bệnh, sức sản xuất… của cá thể lai.
2.261. Sức tiết sữa
Chỉ tiêu xác định khả năng cho sữa của lợn mẹ, quy ước bằng khối lượng toàn ổ lợn con cân ở thời điểm 21 ngày tuổi (ở một vài nước là 30 ngày tuổi).
2.262. Suy thoái đồng huyết
Hiện tượng giảm sức sống, năng suất do ảnh hưởng đồng huyết gần.
2.263. Tạo giống
Việc chọn và phối giống hoặc sử dụng các biện pháp kỹ thuật di truyền khác hoặc để tạo ra một giống mới.
2.264. Tế bào
Đơn vị cấu trúc của mọi cơ thể sống không kể virút.
2.265. Thai
Thể sống chính thức ở giai đoạn trong bụng mẹ.
2.266. Thể chất
Biểu hiện tổng quát về sức khỏe, nội tạng liên quan đến sản xuất khi quan sát phần ngoại hình.
2.267. Thể trạng
Mức độ gầy hoặc béo của cơ thể vật nuôi ở thời điểm nhất định.
2.268. Thích nghi
Quá trình thích ứng của cơ thể với điều kiện môi trường mới. Giống vật nuôi đã thích nghi, không nhất thiết phải giữ nguyên sức sản xuất cũ, nhưng không thay đổi hướng sản xuất của giống đó.
2.269. Thích nghi khí hậu
Trạng thái sinh lý của vật nuôi trở lại bình thường theo mức ổn định của giống đó sau khi được chuyển sang địa bàn có kiểu khí hậu mới.
2.270. Thành thục sinh dục
Trạng thái và khả năng của vật nuôi đã đến độ tuổi được sử dụng vào mục đích sinh sản để bảo tồn nòi giống.
2.271. Thiến
Phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn hoặc buồng trứng hoặc xử lý làm đình chỉ chức năng sinh sản của vật nuôi nhằm làm cho chúng dễ béo hơn, làm việc với năng suất cao hơn, tính thuần hơn.
2.272. Thời điểm sơ sinh của lợn con
Thời điểm trong khoảng từ 12 giờ đến 18 giờ sau khi con lợn con cuối cùng trong ổ ra đời.
2.273. Thụ thai
Quá trình kết hợp giữa giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái (trứng) trong cơ thể con mẹ để tạo thành hợp tử.
2.274. Thuần hóa giống
Quá trình tác động của con người (bằng nuôi dưỡng, chăm sóc là chủ yếu) để biến con vật từ dạng hoang dã thành vật nuôi.
2.275. Thuộc tính
Đặc tính di truyền và sản xuất của một giống vật nuôi của một cá thể nhất định.
2.276. Tế bào trứng
Tế bào sinh dục nằm trong buồng trứng của động vật.
2.277. Tinh dịch
Sản phẩm hỗn hợp giữa tinh trùng và tinh thanh khi vật nuôi xuất tinh.
2.278. Tinh hoàn
Cơ quan sản xuất tinh trùng.
2.279. Tinh trùng
Tế bào sinh dục đực đã thành thục của động vật, sản sinh từ những ống sinh tinh của tinh hoàn, chứa đựng những yếu tố di truyền của con đực gồm đầu, cổ, thân và đuôi.
2.280. Tính chu kỳ
Tính diễn biến, có tính chất lặp lại theo một thời gian nhất định (chu kỳ) của một tính trạng.
2.281. Tính cân bằng di truyền
Trong quần thể giao phối tự do có giai đoạn tần số kiểu hình không thay đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
2.282. Tính biến dị
Đặc tính của sinh vật xuất hiện từ sai khác giữa các cá thể thuộc cùng một loại vào những giai đoạn tương ứng trong chu kỳ sống, phản ánh cấu tạo của các cá thể và ảnh hưởng của môi trường đối với chúng cũng như sự phát triển cá thể trong những điều kiện ngoại cảnh nhất định và nó không tách rời của vật chất sống.
2.283. Tính di truyền
Đặc tính của vật nuôi bảo đảm tính kế thừa về vật chất và chức năng giữa các thế hệ cũng như xác định tính đặc thù của sự phát triển cá thể trong những điều kiện ngoại cảnh nhất định và nó là đặc điểm không tách rời của vật chất sống.
2.284. Tính lặn
Hiện tượng xảy ra khi không thấy xuất hiện kiểu hình của 1 alen ở trong một cá thể dị hợp tử. Alen này thường được ký hiệu bằng chữ.
2.285. Tính miễn dịch
Khả năng của cơ thể chống lại yếu tố gây bệnh (kháng nguyên).
2.286. Tính trạng
Một thuộc tính về kiểu hình sinh lý di truyền của cơ thể.
2.287. Tính trạng chất lượng
Những tính trạng chịu sự kiểm soát của một hay một số ít các gen mà tác dụng của chúng khác biệt một cách rõ rệt so với tác dụng của các nhân tố không di truyền và biểu hiện biến dị không liên tục trên quần thể vật nuôi.
2.288. Tính trạng số lượng
Tính trạng chịu sự kiểm soát của các tác động cộng gộp của một số lượng lớn các gen và biểu hiện biến dị liên tục trên một quần thể vật nuôi nhất định.
2.289. Tính trạng lặn
Tính trạng không thể hiện được vì bị các tính trạng khác cùng loại (cùng cặp alen) lấn át trong một tổ hợp di truyền dị hợp tử.
Về mặt di truyền, tính lặn chưa được thể hiện ở F1 mà có thể được thể hiện từ F2.
2.290. Tính trạng di truyền
Tính trạng bình thường tồn tại ở các cá thể của loài hoặc vừa được xuất hiện do kiểu gen của cá thể dị biến đổi và khi chúng ở trạng thái đồng hợp tử thì sẽ tái hiện ở tất cả các cá thể ở mọi thế hệ.
2.291. Tính trạng sản xuất
Tính trạng thể hiện sức sản xuất của cá thể, thường là tính trạng số lượng.
2.292. Tính trạng siêu trội
Tính trạng của các cá thể con lai được thể hiện cao hơn hẳn các tính trạng tương ứng của bố và mẹ.
2.293. Tính trạng trội
Tính trạng biểu hiện rõ rệt, lấn át các tính trạng khác cùng loại (cùng cặp alen) trong tổ hợp di truyền dị hợp tử.
Về mặt di truyền, tính trội được thể hiện nhiều ở F1.
2.294. Tiêu thụ thức ăn bình quân cho 1 con gà trong 1 giai đoạn
Tổng khối lượng thức ăn tiêu thụ chia cho tổng số gà bình quân trong giai đoạn xác định.
2.295. Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng khối lượng
Tổng khối lượng thức ăn tiêu thụ trong giai đoạn chia cho khối lượng thịt hơi tăng trong giai đoạn.
2.296. Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng giống
Tổng khối lượng thức ăn tiêu thụ của gia cầm mái và gia cầm trống để sản xuất ra 10 quả trứng.
2.297. Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg trứng
Tổng khối lượng thức ăn tiêu thụ của cả gia cầm mái và gia cầm trống chia cho khối lượng trứng thu được trong giai đoạn.
2.298. Tổ hợp gen mới
Tổ hợp di truyền mới được tạo nên do sự giao phối của hai cá thể khác nhau về kiểu di truyền.
2.299. Tương tác di truyền và ngoại cảnh
Tác động qua lại của yếu tố di truyền và ngoại cảnh trong quá trình hình thành tính trạng.
2.300. Tương tác gen
Sự thay đổi biểu hiện của một gen do tác động của một hoặc nhiều đơn gen không alen với gen đó.
2.301. Tương quan kiểu di truyền
Mức độ liên hệ giữa các gen quyết định bản chất một số tính trạng của cá thể.
2.302. Tương quan kiểu hình
Mức độ liên hệ giữa các tính trạng thể hiện qua ngoại hình hoặc sức sản xuất của cá thể.
2.303. Tổ hợp gen mới
Tổ hợp di truyền mới được tạo nên do sự giao phối của hai cá thể khác nhau về kiểu di truyền.
2.304. Tổ hợp lai tối ưu
Khả năng kết hợp giữa những các cá thể, những dòng, những giống nhất định để có được các tính trạng tốt hơn so với những cặp lai khác.
2.305. Tuổi động dục
Thời điểm gia súc bắt đầu động dục, nếu cho giao phối có thể thụ thai (khác với thời điểm định hướng cho phối có lợi).
2.306. Tuyến sinh dục phụ
Các tuyến sản sinh ra tinh thanh, cần thiết cho quá trình tạo thành tinh dịch.
2.307. Tỷ lệ da của gia súc
Tỷ lệ giữa khối lượng da đã cạo lông và khối lượng thịt xẻ.
2.308. Tỷ lệ đẻ trứng
Tỷ lệ giữa số lượng trứng đẻ và tổng số gia cầm mái nuôi cho đẻ trong khoảng thời gian quy định.
2.309. Tỷ lệ động dục của lợn nái
Tỷ lệ giữa số lợn nái động dục trong vòng 7 ngày và tổng số lợn nái.
2.310. Tỷ lệ động dục của lợn cái sau 7 tháng tuổi
Tỷ lệ giữa lợn nái hậu bị động dục sau 7 tháng tuổi và tổng số lợn nái hậu bị.
2.311. Tỷ lệ gia cầm nở loại I
Tỷ lệ giữa tổng số gia cầm nở đạt tiêu chuẩn loại I và tổng số trứng ấp.
2.312. Tỷ lệ mỡ
Tỷ lệ giữa khối lượng mỡ (gồm cả mỡ lá) với khối lượng thịt xẻ biểu thị bằng phần trăm.
2.313. Tỷ lệ mỡ sữa
Tỷ lệ mỡ được tách ra khỏi sữa hoặc phân tích được từ sữa.
2.314. Tỷ lệ móc hàm
Tỷ lệ giữa khối lượng móc hàm với khối lượng sống lúc mổ.
2.315. Tỷ lệ nái đẻ
Tỷ lệ giữa số nái đẻ và tổng số lợn nái được phối giống.
2.316. Tỷ lệ pha loãng tinh dịch
Tỷ lệ thể tích tinh dịch và thể tích môi trường dùng để pha loãng.
2.317. Tỷ lệ thay thế nái hàng năm
Tỷ lệ giữa số lợn hậu bị được bổ sung thay thế và trung bình đầu nái cả năm.
2.318. Tỷ lệ thịt nạc
Tỷ lệ giữa khối lượng thịt nạc so với khối lượng thịt xẻ.
2.319. Tỷ lệ thịt đùi của gia cầm
Tỷ lệ giữa khối lượng thịt đùi (bỏ da) và khối lượng thân thịt.
2.320. Tỷ lệ thịt ngực của gia cầm
Tỷ lệ giữa khối lượng thịt ngực (bỏ da) và khối lượng thân thịt.
2.321. Tỷ lệ thịt xẻ
Tỷ lệ giữa khối lượng thịt xẻ và khối lượng móc hàm.
2.322. Tỷ lệ thụ thai
Tỷ lệ giữa số vật nuôi cái thụ thai và tổng số vật nuôi cái được phối giống.
2.323. Tỷ lệ trứng có phôi
Tỷ lệ giữa số trứng có phôi và tổng số trứng vào ấp.
2.324. Tỷ lệ thụ thai của lợn
Tỷ lệ giữa lợn nái khám thai dương tính sau 40 ngày phối giống và tổng số lợn nái được phối giống.
2.325. Tỷ lệ xương
Tỷ lệ giữa khối lượng xương các loại so với khối lượng thịt xẻ.
2.326. Ức chế dị hóa
Hiện tượng ức chế do sự kiểm soát âm tính của một tập hợp gen chịu sự điều hòa chung.
2.327. Ưu thế lai
Hiện tượng con lai có sức sống, năng suất và khả năng phát triển tốt hơn so với trung bình bố, mẹ hoặc hơn bố, mẹ.
2.328. Vốn gen
Tập hợp tất cả gen của một cá thể.
2.329. Vùng phân bổ
Giới hạn địa lý đối với sự có mặt của một giống vật nuôi nhất định.
2.330. Vượt trội
Trạng thái biểu hiện sức sống cao nhất (vượt xa bố mẹ hoặc trung bình bố mẹ) của một cá thể khi tồn tại ở dạng dị hợp tử.