Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2362:1978 về Dây thép hàn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2362:1993 về Dây thép hàn .
Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2362:1978 về Dây thép hàn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 2362 : 1978
DÂY THÉP HÀN
Welding steel wire
Tiêu chuẩn này áp dụng cho dây thép hàn kéo nguội làm từ thép cácbon thấp, thép hợp kim và hợp kim cao.
1. PHÂN LOẠI VÀ KÝ HIỆU
1.1. Ký hiệu
Ví dụ ký hiệu dây thép hàn có đường kính 2 mm từ thép mác Ha – 30 Cr 15 Ni 35 V3 Nb3Ti dùng để hàn đắp (hàn nối, nóng chảy) tinh luyện trong lò điện xỉ (ĐX):
Dây 2Ha – 30Cr15Ni 35 V3 Nb3Ti – ĐX. TCVN 2362 – 78;
Dây có đường kính 3 mm từ thép mác Ha O4Cr19Ni9 dùng để làm lõi que hàn (E):
Dây 3 Ha – O4Cr19Ni9 – E. TCVN 2362 – 78;
Dây có đường kính 3 mm, thép mác Ha – O8A dùng để hàn, bề mặt không mạ đồng:
Dây 3 Ha – O8A. TCVN 2362 – 78;
Dây có đường kính 1,6 mm, thép mác Ha – O8Mn2Si dùng để hàn, bề mặt có mạ đồng (Mđ):
Dây 1,6 Ha – O8Mn2Si – Mđ. TCVN 2362 – 78;
Dây có đường kính 2,5 mm, thép mác Ha – 10CrMn2SiMoA dùng làm lõi que hàn tinh luyện trong lò chân không cảm ứng, bề mặt có mạ đồng (Cck):
Dây 2,5 Ha-10CrMn2SiMoA-Cck-Mđ. TCVN 2362 – 78.
1.2. Dây thép hàn được chia ra theo công dụng như sau:
Dùng để hàn đắp;
Dùng để làm lõi que hàn (ký hiệu E).
Mục đích sử dụng của dây phải được nói rõ trong đơn đặt hàng.
1.3. Dây thép que hàn các bon thấp và thép hợp kim được chia ra theo trạng thái bề mặt:
Không mạ đồng;
Mạ đồng (Ký hiệu: Mđ);
Dây có bề mặt mạ đồng được cung cấp ở dạng cuộn có tiết diện hình chữ nhật. Kích thước cuộn quy định trong điều 3.15.
Yêu cầu cung cấp dây có bề mặt mạ đồng phải nói rõ trong đơn đặt hàng.
1.4. Theo yêu cầu của người tiêu thụ, dây cần phải được chế tạo từ thép tinh luyện trong lò điện xỉ hoặc lò hồ quang chân không hoặc trong lò chân không cảm ứng thì những yêu cầu khác của dây (chất khí, chất phi kim loại, tạp chất…) theo sự thỏa thuận của hai bên.
2. CỠ LOẠI, THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC
2.1. Đường kính và sai lệch cho phép theo đường kính của dây thép hàn phải tương ứng với các giá trị quy định ở bảng 1.
mm Bảng 1
Đường kính danh nghĩa |
Sai lệch cho phép |
Đường kính danh nghĩa |
Sai lệch cho phép |
||
Độ chính xác thường B |
Độ chính xác cao A |
Độ chính xác thường B |
Độ chính xác cao A |
||
0,3 0,5 0,8 |
– 0,05 – 0,06 – 0,07 |
– – – |
2,5 3,0 (3,25) |
– 0,12 |
– 0,09 |
1,0 1,2 1,6 2,0 |
– 0,12 |
– – – 0,06 – 0,06 |
4,0 5,0 6,0 |
– 0,16 |
– 0,12 |
2.2. Giới hạn sai lệch cho phép theo đường kính đối với dây thép hợp kim cao được đưa vào rửa axit cho phép vượt quá giá trị quy định ở bảng 1 nhiều nhất là 50 %;
2.3. Độ ôvan của dây không được vượt quá nửa tổng sai lệch cho phép theo đường kính.
3. YÊU CẦU KỸ THUẬT
3.1. Dây thép hàn cần được chế tạo từ các mác thép nêu ra trong bảng 2.
3.2. Thành phần hóa học của thép làm dây thép hàn phải phù hợp với các trị số quy định trong bảng 2.
3.3. Theo sự thỏa thuận của hai bên được phép cung cấp dây thép mác Ha – O8CrMoA; Ha – O8CrMoWA có hàm lượng cácbon 0,08 – 0,13%, khi đó gọi dây là Ha – 10CrMo, Ha – 10CrMoWA.
3.4. Theo sự thỏa thuận của hai bên, dây thép hàn mác Ha – 07Cr25Ni13 dùng để hàn đắp hàm lượng Cr không được nhỏ hơn 23,5%.
3.5. Khi đã đảm bảo cho các chỉ tiêu khác của tiêu chuẩn này, được phép cung cấp dây có một trong các nguyên tố hóa học có hàm lượng khác với bảng 2 nhưng sai lệch cho phép phải tương ứng với bảng 3.
Chú thích: Được sự đồng ý của người tiêu thụ, cho phép cung cấp dây có một số nguyên tố hóa học thành phần khác với bảng 2 nhưng sai lệch cho phép phải tương ứng với bảng 3.
3.6. Dây thép hàn cacbon thấp và hợp kim hàm lượng asen không được lớn hơn 0.08%.
3.7. Được sự đồng ý của người tiêu thụ, dây thép mác Ha – 08; HA – 08A có hàm lượng nhôm đến 0,05%.
3.8. Dây thép cacbon thấp Ha – 08MnA, Ha – 10MnA, Ha – 10Mn2 và dây thép hợp kim (không hợp kim với nhôm) hàm lượng của nhôm không được lớn hơn 0,05%.
3.9. Dây không hợp kim với môlipđen, thành phần của môlipđen không được lớn hơn:
0,15% – trong dây thép hợp kim;
0,25% – trong dây thép hợp kim cao.
Bảng 2
%
Mác thép |
Thành phần hóa học |
|||||||||
C |
Si |
Mn |
Cr |
Ni |
Mo |
Ti |
S |
P |
Các thành phần khác |
|
Không lớn hơn |
||||||||||
Thép cacbon thấp Ha-08 Ha-08 A Ha-08 AA Ha-08 MnA Ha-10 MnA Ha-10 Mn2 Thép hợp kim Ha-08 MnSi Ha-12 MnSi Ha-08 Mn2Si Ha-10 MnNi Ha-08 MnSiMoTi Ha-18 CrMnSi Ha-08 CrMo Ha-18 CrMoA Ha-08 CrNiMo Ha-08 CrMoWA Ha-10 CrMn2SiMoA Ha-13 Cr2MoWTi
Ha-06 Ni3 Ha-10 Cr5Mo Thép hợp kim cao Ha-06 Cr14 Ha-10 Cr17Ti Ha-13Cr25Ti Ha-01Cr19Ni9 Ha-04Cr19Ni9 Ha-06Cr19Ni9Ti Ha-08Cr19Ni9W2Si2 Ha-07Cr19Ni10Nb Ha-06Cr19Ni10Mo3Ti Ha-04Cr19Ni11Mo3 Ha-10Cr20Ni15 Ha-07Cr25Ni13 Ha-13Cr25Ni18 Ha-08Cr20Ni9Mn7Ti Ha-30Cr15Ni35V3Nb3Ti
Ha-08Ni50 |
≤ 0,10 ≤ 0,10 ≤ 0,10 ≤ 0,10 ≤ 0,12 ≤ 0,12
≤ 0,10 ≤ 0,14 0,05-0,11 ≤ 0,12 0,06-0,11 0,15-0,22 0,06-0,10 0,15-0,22 ≤ 0,10 0,06-0,10 0,07-0,12 0,10-0,15
≤ 0,08 ≤ 0,12
≤ 0,08 ≤ 0,12 ≤ 0,15 ≤ 0,03 ≤ 0,06 0,08 ≤ 0,10 0,05-0,09 ≤ 0,08 ≤ 0,06 ≤ 0,12 ≤ 0,09 ≤ 0,15 ≤ 0,10 0,27-0,33
≤ 0,10 |
≤ 0,06 ≤ 0,04 ≤ 0,04 ≤ 0,06 ≤ 0,06 ≤ 0,06
0,60-0,85 0,60-0,90 0,70-0,95 0,15-0,35 0,40-0,70 0,90-1,20 0,12-0,30 0,12-0,35 0,12-0,35 0,12-0,30 0,60-0,90 ≤ 0,35
≤ 0,30 0,12-0,35
0,30-0,70 ≤ 0,80 ≤ 0,10 0,50-1,00 0,50-1,00 0,40-1,00 1,30-1,80 ≤ 0,70 0,30-0,80 ≤ 0,60 ≤ 0,80 0,50-1,00 ≤ 0,50 0,50-1,00 ≤ 0,60
≤ 0,50 |
0,35-0,60 0,35-0,60 0,35-0,60 0,80-1,10 1,10-1,40 1,5-1,90
1,40-1,70 0,80-1,10 1,80-2,10 0,90-1,20 1,00-1,30 0,80-1,10 0,35-0,60 0,40-0,70 0,50-0,80 0,35-0,60 1,70-2,10 0,40-0,70
0,40-0,70 0,40-0,70
0,30-0,70 ≤ 0,70 ≤ 0,80 1,00-2,00 1,00-2,00 1,00-2,00 1,00-2,00 1,50-2,00 1,00-2,00 1,00-2,00 1,00-2,00 1,00-2,00 1,00-2,00 5,00-8,00 0,50-1,00
≤ 0,50 |
≤ 0,15 ≤ 0,12 ≤ 0,10 ≤ 0,10 ≤ 0,20 ≤ 0,20
≤ 0,20 ≤ 0,20 ≤ 0,20 ≤ 0,20 ≤ 0,20 0,80-1,10 0,45-0,65 0,80-1,10 0,70-0,90 0,90-1,20 0,80-1,10 1,70-2,20
≤ 0,30 4,00-5,50
13,00-15,00 16,00-18,00 23,00-27,00 18,00-20,00 18,00-20,00 18,00-20,00 18,00-20,00 18,50-20,50 18,00-20,00 18,00-20,00 19,00-22,00 24,00-26,50 24,00-26,50 18,50-22,00 14,00-16,00
≤ 0,30 |
≤ 0,30 ≤ 0,25 ≤ 0,25 ≤ 0,25 ≤ 0,30 ≤ 0,30
≤ 0,25 ≤ 0,30 ≤ 0,25 0,90-1,20 ≤ 0,30 ≤ 0,30 ≤ 0,30 ≤ 0,30 0,80-1,20 ≤ 0,30 ≤ 0,30 ≤ 0,30
3,00-3,50 ≤ 0,30
≤ 0,60 ≤ 0,60 ≤ 0,60 8,00-10,00 8,00-10,00 8,00-10,00 8,00-10,00 9,00-10,50 9,00-11,00 10,00-12,00 14,00-16,00 12,00-14,00 17,00-20,00 8,00-10,00 34,00-36,00
48,00-53,00 |
– – – – – –
– – – – 0,20-0,40 – 0,40-0,60 0,15-0,30 0,25-0,45 0,50-0,70 0,40-0,60 0,40-0,60
– 0,40-0,60
– – – – – – – – 2,00-3,00 2,00-3,00 – – – – –
– |
– – – – – –
– – – – 0,05-0,12 – – – – – – 0,05-0,12
– –
– 0,20-0,50 0,20-0,50 – – 0,50-1,10 – – 0,50-0,80 – – – – 0,60-0,90 0,20-0,70
– |
0,040 0,030 0,020 0,025 0,025 0,030
0,025 0,025 0,025 0,025 0,025 0,025 0,025 0,025 0,025 0,025 0,025 0,030
0,025 0,025
0,025 0,025 0,025 0,015 0,018 0,015 0,025 0,018 0,018 0,018 0,018 0,018 0,015 0,018 0,015
0,020 |
0,040 0,030 0,020 0,030 0,030 0,030
0,030 0,030 0,030 0,030 0,030 0,030 0,030 0,025 0,030 0,025 0,025 0,030
0,030 0,030
0,030 0,035 0,035 0,025 0,025 0,030 0,030 0,025 0,025 0,025 0,025 0,025 0,025 0,035 0,025
0,030 |
Al ≤ 0,01 Al ≤ 0,01 Al ≤ 0,01 – – –
– – – – – – – – – V = 0,15-0,30 – V = 0,20-0,35 Nb = 0,10-0,23 – –
– – – – – – V = 1,8-2,40 Nb = 1,20-1,50 – – – – – – W = 2,50-3,50 Nb = 2,80-3,50 – |
Chú thích:
1. Ký hiệu dây thép hàn từ chữ cái đầu và thứ hai Ha (từ chữ Hàn), các con số và chữ cái ở sau dấu gạch ngang.
2. Con số sau chữ Ha chỉ hàm lượng trung bình của nguyên tố cacbon trong thép theo %.
3. Các nguyên tố khác được ký hiệu theo âm la-tinh và sau nó là con số chỉ hàm lượng trung bình theo % của nguyên tố đó trong thép.
Nb-Niôbi; W-Vonfram; Mn-mangan; Cu-Đồng;
Mo-Môlipđen; Ni-Niken; Si-Silic;
Ti-Titan; V-Vanađi; Cr-Crôm; Zn-Kẽm;
Al-Nhôm.
Bảng 3
Nguyên tố hóa học |
Hàm lượng thực của nguyên tố trong dây |
Sai lệch cho phép |
Các bon |
Lớn hơn 0,12 |
± 0,01 |
Mangan |
Từ 0,60 đến 1,20 |
± 0,02 |
Lớn hơn 1,20 |
± 0,05 |
|
Silic |
Từ 0,35 đến 0,85 |
± 0,02 |
Lớn hơn 0,85 |
± 0,05 |
|
Niobi |
Từ 0,30 đến 0,90 |
± 0,02 |
Lớn hơn 0,90 |
± 0,05 |
|
Niken |
Từ 0,30 đến 0,90 |
± 0,02 |
Lớn hơn 0,90 đến 1,80 |
± 0,05 |
|
Lớn hơn 1,80 đến 7,00 |
± 0,10 |
|
Lớn hơn 7,00 |
± 0,15 |
|
Crom |
Từ 0,30 đến 1,20 |
± 0,02 |
Lớn hơn 1,20 đến 2,50 |
± 0,05 |
|
Lớn hơn 2,50 đến 7,00 |
± 0,15 |
|
Lớn hơn 7,00 |
± 0,20 |
|
Titan |
Từ 0,20 đến 0,80 |
± 0,02 |
Lớn hơn 0,80 |
± 0,05 |
|
Vanađi |
Từ 0,35 đến 1,50 |
± 0,02 |
Lớn hơn 1,50 |
± 0,05 |
|
Volfram |
Từ 1,00 đến 2,50 |
± 0,05 |
Lớn hơn 2,50 |
± 0,10 |
|
Môlipđen |
Từ 0,30 đến 1,00 |
± 0,02 |
Lớn hơn 1,00 đến 3,00 |
± 0,05 |
|
Lớn hơn 3,00 |
± 0,10 |
|
Nhôm |
Từ 0,10 đến 0,30 |
± 0,02 |
Lớn hơn 0.30 |
± 0,04 |
3.10. Dây không hợp kim với titan, hàm lượng của than trong thép không được vượt quá:
0,04% – trong dây thép hợp kim.
0,20% – trong dây thép hợp kim cao.
Theo yêu cầu của người tiêu thụ, dây thép mác Ha – 04Cr 19Ni 11Mo3 thành phần còn lại của titan không được vượt quá 0,1%.
3.11. Dây không hợp kim với vanađi, hàm lượng vanađi trong thép không được vượt quá 0,05% trừ loại dây Ha – 10Cr5Mo hàm lượng vanađi được phép lớn nhất là 0,08%.
3.12. Dây không hợp kim với đồng, thành phần của đồng trong thép không được vượt quá 0,25%.
Theo yêu cầu của người tiêu thụ thành phần của đồng trong dây không được lớn hơn 0,20%.
Chú thích: Điều này (3.12) chỉ áp dụng cho dây có bề mặt không mạ đồng.
3.13. Hàm lượng nitơ trong thép làm dây hàn không được vượt quá quy định trong bảng 4.
% Bảng 4
Mác dây |
Hàm lượng Nitơ, không lớn hơn |
Ha – 08AA |
0,008 |
Ha – 08A; Ha – 08MnA; Ha – 10MnA; Ha – 10Mn2; Ha – 08MnSi; Ha – 12MnSi; Ha – 08Mn2Si; Ha – 10MnNi; Ha – 08MnSiMoTi; Ha – 18CrMnSi Ha – 10CrMn2SiMoA; |
0,010 |
Ha – 08CrMo; Ha – 18CrMoA; Ha – 08CrNiMo; Ha – 08CrMoWA; Ha – 13Cr2MoWTi; Ha – 06Ni3; Ha – 10Cr5Mo. |
0,012 |
Ha – 07Cr25Ni13 |
0,05 |
Chú thích: Dây mác HA – 08A; Ha – 08MnA; Ha – 10MnA; Ha – 10Mn2; Ha – 08MnSi; Ha – 12MnSi; Ha – 08Mn2Si; được sự đồng ý của người tiêu thụ, hàm lượng nitơ có thể đến 0,012%.
3.14. Dây bề mặt không mạ đồng cung cấp ở dạng cuộn, kích thước và khối lượng cuộn phải tương ứng với số liệu quy định trong bảng 5.
Bảng 5
Đường kính dây, mm |
Đường kính trong của cuộn, mm |
Khối lượng cuộn dây, Kg, không nhỏ hơn |
||
Cacbon thấp |
Hợp kim |
Hợp kim cao |
||
0,3 – 0,5 |
150 – 300 |
2 |
2 |
1,5 |
0,8 |
200 – 350 |
5 |
5 |
3,0 |
1,0 – 1,2 |
200 – 400 |
20 |
15 |
10,0 |
1,6 – 2,0 |
300 – 600 |
30 |
20 |
15,0 |
2,5 – 3,0 |
400 – 600 |
40 |
30 |
20,0 |
4,0 – 6,0 |
500 – 700 |
40 |
30 |
20,0 |
Chú thích: Cho phép cung cấp dây có khối lượng cuộn nhỏ hơn đến 50% so với các giá trị chỉ ra trong bảng 5, nhưng số lượng cuộn có khối lượng giảm đi đó không được vượt quá 10% trong mỗi lô hàng.
3.15. Dây có bề mặt mạ đồng cung cấp ở dạng cuộn tiết diện chữ nhật, kích thước của chúng tương ứng với bảng 6.
Đối với dây đường kính 1,6 – 3,0 mm, kích thước của cuộn phải nói rõ trong đơn đặt hàng.
Theo sự thỏa thuận của hai bên, dây có bề mặt không mạ đồng cũng có thể cung cấp ở dạng cuộn tiết diện chữ nhật.
3.16. Theo sự thỏa thuận của hai bên, dây cung cấp ở dạng cuộn có lõi hoặc không lõi.
3.17. Theo sự thỏa thuận của hai bên, được phép cung cấp dây ở dạng cuộn ngoại cỡ (về khối lượng hoặc lõi).
Bảng 6
Đường kính dây |
Đường kính ngoài của cuộn |
Đường kính trong của cuộn |
Chiều cao cuộn |
|||
Danh nghĩa |
Sai lệch cho phép |
Danh nghĩa |
Sai lệch cho phép |
Danh nghĩa |
Sai lệch cho phép |
|
0,8 – 1,6 |
175 |
+ 10 – 5 |
100 |
+ 6 – 2 |
50 |
± 4 |
1,6 – 2,0 |
250 |
+ 15 – 5 |
175 |
+ 8 – 4 |
85 |
+ 4 – 6 |
2,0 – 3,0 |
320 |
+ 25 – 5 |
220 |
|||
3,0 |
260 |
+ 10 – 4 |
90 |
|||
1,6 – 5,0 |
600 |
+ 50 – 10 |
400 |
+ 20 – 15 |
+ 8 – 10 |
3.18. Cuộn dây ở dạng cuộn (có lõi hoặc không lõi) phải từ một sợi, cuộn không bị rối, đầu cuộn phải để ở chỗ dễ tìm.
3.19. Độ bề kéo của dây thép hợp kim và hợp kim cao phải tương ứng với số liệu quy định trong bảng 7.
Bảng 7
Đường kính dây, mm |
Độ bền kéo, Kg lực/mm2 dùng cho |
|
Hàn đắp |
Lõi que hàn |
|
0,3 – 0,5 |
90 – 140 |
– |
0,8 – 1,2 |
90 – 135 |
– |
1,6 |
90 – 130 |
70 – 100 |
2,0 |
80 – 120 |
70 – 100 |
> 2,0 |
70 – 105 |
65 – 95 |
Chú thích:
1. Dao động của độ bền, kéo trong một cuộn dây đường kính lớn hơn 1,2 mm không được vượt quá 10 kg lực/mm2
2. Dây hợp kim và hợp kim cao cần được đưa vào nhiệt luyện phụ, được phép không tiến hành nhiệt luyện phụ khi đáp ứng độ bền kéo theo yêu cầu.
3.20. Cho phép tăng giới hạn trên của độ bền kéo (không phụ thuộc vào công dụng của dây):
Đến 135 Kg lực/mm2 – đối với những dây đường kính từ 2 mm và lớn hơn của thép mác:
Ha – 08 Cr20Ni9Mn7Ti; Ha – 06Cr19Ni9Ti;
Ha – 07Cr19Ni10Nb; Ha – 07Cr25Ni13.
Đến 145 Kg lực/mm2 – đối với dây đường kính nhỏ hơn 2 mm của thép mác:
Ha – 08Cr20Ni9Mn7Ti; Ha – 06Cr19Ni9Ti;
Ha – 07Cr19Ni10Nb; Ha – 07Cr25Ni13.
3.21. Bề mặt của dây phải sạch và nhẵn, không có vết nứt, phân lớp, màng, nứt vẩy. Bề mặt của dây được phép có vết xướt, đốm bộ phận, lõm (khuyết) riêng biệt. Chiều sâu của khuyết tật không được phép vượt quá sai lệch cho phép theo đường kính của dây.
Theo yêu cầu của người tiêu thụ, dây được cung cấp có bề mặt tốt do mài, trong trường hợp này trên bề mặt dây cho phép nứt gợn nhỏ, rỗ, (đốm) bộ phận, lõm (khuyết) nhưng chiều sâu của mỗi khuyết tật không được lớn hơn một phần tư giới hạn sai lệch cho phép theo đường kính.
3.22. Trên bề mặt dây thép cacbon thấp và hợp kim không được phép có dầu công nghệ.
3.23. Dây thép mác Ha – 08MnSi; Ha – 08Mn2Si;
Ha – 08MnSiMoTi; Ha – 10CrMn2SiMoA;
được phép cung cấp có trạng thái bề mặt mạ đồng hoặc không mạ đồng, nhưng phải khử bỏ hết dầu mỡ. Trạng thái bề mặt của dây được cung cấp do người sản xuất quy định nếu người tiêu thụ không nói rõ trong đơn đặt hàng.
3.24. Dây thép hợp kim cao cung cấp ở trạng thái rửa axit và tẩy trắng hoặc sau nhiệt luyện trong khí trơ.
3.25. Việc kiểm tra dây do xí nghiệp sản xuất tiến hành. Người sản xuất đảm bảo dây phải tương ứng với các chỉ tiêu được nêu ra trong tiêu chuẩn này.
4. PHƯƠNG PHÁP THỬ
4.1. Dây được cung cấp theo lô, mỗi lô bao gồm dây từ một mác thép, một mẻ nấu, một đường kính, một công dụng và một trạng thái bề mặt.
4.2. Toàn bộ cuộn dây phải được kiểm tra đo đạc một cách kỹ lưỡng.
4.3. Đo đường kính của dây bằng dụng cụ có độ chính xác đến 0,01 mm ở hai hướng vuông góc với nhau, ở mỗi tiết diện cách nhau ít nhất 5 m.
4.4. Để kiểm tra thành phần hóa học của dây, từ mỗi lô hàng lấy ra 0,5% số cuộn, nhưng không nhỏ hơn hai cuộn, các mẫu để phân tích phải lấy từ hai đầu của mỗi cuộn hoặc từ hai chỗ cách nhau ít nhất 5 m trong một cuộn.
4.5. Để kiểm tra độ bền kéo, lấy 2% số cuộn của lô hàng nhưng không được nhỏ hơn ba cuộn, các mẫu để kiểm tra cần phải lấy từ hai chỗ cách nhau ít nhất 5 m trong một cuộn.
4.6. Hàm lượng nitơ xác định theo phương pháp do nhà máy sản xuất quy định.
4.7. Thử kéo dây để xác định độ bền kéo tiến hành theo TCVN 1824 – 76. Dây kim loại. “Phương pháp thử kéo”.
4.8. Khi phân tích hóa học của dây thép, bên cạnh việc kiểm tra tương ứng thành phần hóa học nêu ra trong phần 3, nhất thiết phải xác định hàm lượng thực của nitơ trong các mác thép không được nêu ra trong điều 3.13, cũng như hàm lượng thực tế còn lại của nhôm, vanađi và vofram trong dây thép hợp kim và hợp kim cao. Các kết quả này không bắt buộc nhưng phải chỉ rõ trong chứng từ.
Việc xác định hàm lượng nitơ trong dây thép cabon thấp và asen trong dây thép cacbon thấp và hợp kim cũng như hàm lượng còn lại của nhôm, molipđen, titan, vanađi trong dây thép hợp kim, đồng trong tất cả các mác thép cho phép không tiến hành kiểm tra lại nếu người sản xuất đảm bảo các chỉ tiêu tương ứng quy định trong tiêu chuẩn này.
4.9. Khi nhận được các kết quả thử nghiệm không tương ứng với yêu cầu thì mặc dù chỉ một kết quả cũng phải tiến hành thử nghiệm lại với số mẫu gấp đôi lấy từ chính lô hàng đang kiểm tra.
Nếu lần kiểm tra không đạt yêu cầu thì xí nghiệp sản xuất tiến hành phân loại lại lô hàng.
4.10. Để kiểm tra chất lượng và các yêu cầu tương ứng trong tiêu chuẩn cần tuân theo nguyên tắc chọn mẫu và phương pháp thử nghiệm đã nêu ra ở trên.
5. BAO GÓI, GHI NHÃN VÀ BẢO QUẢN
5.1. Mỗi cuộn cần phải buộc bằng dây mềm không ít hơn 3 chỗ.
5.2. Các cuộn nhỏ của lô hàng được phép buộc vào với nhau, nhưng khối lượng không được vượt quá 80 kg.
Theo sự thỏa thuận của hai bên được phép cung cấp cuộn có khối lượng lớn hơn 80 kg.
5.3. Mỗi cuộn dây phải được treo một biển kim loại trong đó ghi:
a) tên hoặc ký hiệu hàng hóa của nhà máy sản xuất;
b) ký hiệu của dây;
c) số hiệu lô hàng;
d) biên bản kiểm tra kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn hiện hành.
5.4. Theo yêu cầu của người tiêu thụ cuộn dây phải được gói bởi 2 lớp giấy chống thấm nước hoặc giấy paraphin và bảo vệ trong:
Bao bì cứng có lót lớp giấy chống thấm nước – đối với dây đường kính từ 0,3 đến 0,8 mm;
Màng pôlime hoặc màng pôliêtilen hoặc vải bao bì với các mối buộc không nhỏ hơn 3 chỗ bằng dây mềm – đối với dây đường kính lớn hơn 0,8 mm.
Chú thích:
1. Cho phép bao gói dây trong màng pôlime hoặc pôlyêtilen, dây hợp kim cao bằng vải bố không có giấy lót ở bên dưới.
2. Dạng bao gói dây cho những cuộn ngoại cỡ theo sự thỏa thuận của hai bên.
3. Nếu người tiêu thụ yêu cầu có thể cung cấp dây không có bao gói.
5.5. Mỗi cuộn đã được bao gói phải treo lên trên một biển bằng kim loại, các số liệu cần viết trên biển như điều 5.3.
Chú thích: Khi bao gói dây trong hòm cứng cho phép thay biển kim loại bằng nhãn hiệu giấy được in trên bao cứng những số liệu cần thiết.
5.6. Mỗi lô hàng dây cần phải kèm theo chứng từ chỉ dẫn sự tương ứng của dây theo tiêu chuẩn hiện hành. Trong chứng từ ghi rõ:
a) Tên hoặc ký hiệu hàng hóa của xí nghiệp sản xuất;
b) Ký hiệu dây;
c) Số liệu mẻ nấu hoặc lô hàng;
d) Trạng thái bề mặt dây;
e) Thành phần hóa học gồm:
– Hàm lượng thực tế của ni tơ trong dây hợp kim và hợp kim cao.
– Hàm lượng còn lại thực tế của Al, Ti, V, trong dây hợp kim cao và W trong dây hợp kim và hợp kim cao.
g) Khối lượng dây không kể bì.
5.7. Dây phải vận chuyển trong toa xe kín, đứng, sạch, thùng chứa, ô tô hòm kín và trong điều kiện có gói bọc kín để ngăn ngừa tác động của môi trường.
Theo yêu cầu của người tiêu thụ, cho phép vận chuyển cuộn dây ngoại cỡ có lõi với khối lượng một tấn hoặc lớn hơn trong toa tàu hở.
5.8. Cuộn dây phải được chứa trong nhà khô ráo, không bị tác động của bụi, đất ẩm, trong điều kiện chống rỉ.