Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN2735:1978

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN2735:1978
  • Cơ quan ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: 01/12/1978
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Công nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Còn hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2735:1978 về Thép chống ăn mòn và bền nóng – Mác, yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành


TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 2735 – 78

THÉP CHỐNG ĂN MÒN VÀ BỀN NÓNG – MÁC, YÊU CẦU KỸ THUẬT

Corrosion and heat resisiting wronght steel bars – Technical requirements

Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép thanh và tấm cán nóng, rèn có đường kính hay chiều dày đến 200 mm  từ thép chống ăn mòn và bền nóng.

Về thành phần hóa học, tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho thép thỏi, phôi cán hình và cán tấm, bán thành phẩm tấm dày, tấm mỏng, ống, thép băng và dây.

Chú thích:

1. Thép chống ăn mòn là loại thép hợp kim có độ bền chống ăn mòn điện hóa (Trong khí quyển, đất, kiềm, axít, muối, nước biển ….)

2. Thép bền nóng là loại thép hợp kim có độ bền nhiệt hóa cao, có tính bền chống sự phá hoại hóa học trên bề mặt trong môi trường khi ở nhiệt độ cao hơn 580oC, làm việc trong điều kiện không tải hoặc có tải nhỏ.

1. MÁC THÉP

1.1. Thép chống ăn mòn và bền nóng ký hiệu theo TCVN 1658-75 – TCVN 1660-75 «Kim loại và hợp kim – Tên gọi và ký hiệu».

Ký hiệu thép chống ăn mòn và bền nóng gồm các chữ cái viết tắt tên các nguyên tố hợp kim hóa, những con số đứng sau nó chỉ hàm lượng trung bình của chúng tính theo phần trăm. Con số đứng đầu ký hiệu chỉ hàm lượng cácbon trong thép tính theo phần vạn.

Thép chống ăn mòn và bền nóng gồm 23 mác: 40Cr9Si2, 40Cr10Si2Mo, 08Cr13, 12Cr13, 20Cr13, 30Cr13, 40Cr13, 12Cr13, 08Cr17Ti, 90Cr18, 15Cr25Ti, 14Cr17Ni2, 22Cr13Ni4Mn, 12Cr17Mn9NNi4, 08Cr18Ni11, 12Cr18Ni9, 08Cr18Ni10Ti, 10Cr17Ni13Mo2Ti, 20Cr20Ni14Si2, 20Cr25Ni20Si2, 20Cr23Ni18.

1.2. Thành phần hóa học của thép và chia nhóm thép phải phù hợp với các chỉ tiêu quy định ở bảng 1.


Bảng 1

%

Số TT

Mác thép

C

Si

Mn

Cr

Ni

Ti

Mo

Nb

S

P

Các nguyên tố khác

Nhóm

Không lớn hơn

Chống ăn mòn

Bền nóng

1

40Cr9Si2

0,35÷0,45

2,00÷3,00 

≤ 0,70

8,0 ÷10,0

0,025

0,030

+

2

40Cr10Si2Mo

0,35÷0,45

1,90÷2,60

≤ 0,70

9,0÷10,5

0,70÷0,90

0,025

0,030

+

3

08Cr13

≤ 0,08

≤ 0,60

≤ 0,60

11,0÷13,0

0,025

0,030

+

4

12Cr13

0,09÷0,15 

≤ 0,60

≤ 0,60

12,0÷14,0

0,025

0,030

++

+

5

20Cr13

0,16÷0,24 

≤ 0,60

≤ 0,60

12,0÷14,0

0,025

0,030

+

6

30Cr13

0,25÷0,34 

≤ 0,60

≤ 0,60

12,0÷14,0

0,025

0,030

+

7

40Cr13

0,35÷0,44 

≤ 0,60

≤ 0,60

12,0÷14,0

0,025

0,030

+

8

12Cr17

≤ 0,12

≤ 0,80

≤ 0,70

16,0÷18,0

0,025

0,035

++

+

9

08Cr17Ti

≤ 0,08

≤ 0,80

≤ 0,70

16,0÷18,0

5.C*÷0,80

0,025

0,035

+

++

10

90Cr18

0,90÷1,00 

≤ 0,80

≤ 0,70

17,0÷19,0

0,025

0,030

+

11

15Cr25Ti

≤ 0,15

≤ 1,00

≤ 0,80

24,0÷27,0

5.C*÷0,80

0,025

0,035

+

++

12

14Cr17Ni2

0,11÷0,17 

≤ 0,80

≤ 0,80

16,0÷18,0

1,50÷2,50

0,025

0,030

+

13

22Cr13Ni4Mn

0,15÷0,30 

≤ 0,80

8,0÷10,0

12,0÷14,0

3,70÷4,70

0,025

0,050

+

14

12Cr17Mn9NNi4

≤ 0,12

≤ 0,80

8,0÷10,5

16,0÷18,0

3,50÷4,50

0,020

0,035

N=0,15÷0,25

+

15

08Cr18Ni11

≤ 0,08

≤ 0,80

1,00÷2,0

17,0÷19,0

9,0÷11,0

0,025

0,035

++

+

16

12Cr18Ni9

≤ 0,12

≤ 0,80

≤ 2,0

17,0÷19,0

8,0÷10,0

0,025

0,035

++

+

17

08Cr18Ni10Ti

≤ 0,08

≤ 0,80

1,00÷2,00

17,0÷19,0

9,0÷11,0

5.C*÷0,80

0,025

0,035

++

+

18

12Cr18Ni9Ti

≤0,12

≤ 0,80

≤ 2,0

17,0÷19,0

8,0÷11,0

(C*-0,02)5÷0,70

0,025

0,035

++

+

19

08Cr18Ni12Ti

≤ 0,08

≤ 0,80

1,00÷2,00

17,0÷19,0

11,0÷13,0

8.C*÷1,20

0,020

0,035

+

20

10Cr17Ni13Mo2Ti

≤ 0,10

≤ 0,80

1,00÷2,00

16,0÷18,0

12,0÷14,0

0,30÷0,60

1,80÷2,50

0,025

0,035

+

21

20Cr20Ni14Si2

≤ 0,20

2,00÷3,00 

≤ 1,50

19,0÷22,0

12,0÷15,0

0,025

0,035

+

22

20Cr25Ni20Si2

≤ 0,20

2,00÷3,00 

≤ 1,50

24,0÷27,0

18,0÷21,0

0,025

0,035

+

23

20Cr23Ni18

≤ 0,20

≤ 1,00

≤ 2,00

22,0÷25,0

17,0÷20,0

0,025

0,035

+

 


Chú thích:

1. Sai lệch về thành phần S và P quy định trong bảng 1 không được vượt quá 0,005 %.

2. C* – Chỉ hàm lượng cácbon có trong thép.

3. Dấu «+» là phân biệt thép được sử dụng theo công dung đã ghi trên cột trong bảng. Dấu « + +» là nhấn mạnh được sử dụng ở nhóm nào là chính hoặc tốt hơn.

4. Trong thép không hợp kim với titan, được phép có lượng dư công nghệ đến 0,2% với thép không có niken, đến 0,5% với thép có niken. Theo nhu cầu sử dụng của người đặt hàng, có thể thỏa thuận về việc không có nguyên tố titan trong thép.

5. Trong thép không hợp kim niken, cho phép hàm lượng niken dư đến 0,6 %.

6. Hàm lượng đồng dư không được vượt quá 0,3 %.

7. Theo sự thỏa thuận của các bên hữu quan, cho phép có sai lệch về thành phần hóa học của từng nguyên tố nhưng phải đảm bảo các chỉ tiêu khác đã quy định ở trên.

8. Riêng thép 12Cr18Ni9 và 12Cr18Ni9Ni cho phép hàm lượng vanadi và môlipden dư không vượt quá 0,2 %.

2. YÊU CẦU KỸ THUẬT

2.1. Hình dạng, kích thước và sai lệch cho phép về kích thước thanh phải phù hợp với những quy định trong các tiêu chuẩn về kích thước. Nếu chưa có tiêu chuẩn thì các chỉ tiêu trên theo sự thỏa thuận của các bên.

2.2. Phù hợp với điều kiện sử dụng của người đặt hàng, thanh được cung cấp ở trạng thái cán nóng, rèn đã nhiệt luyện. Trạng thái cung cấp được quy định trong đơn đặt hàng.

2.3. Trong đơn đặt hàng cần ghi rõ thép được dùng để gia công gì (gia công cơ khí nóng và nguội, chồn nóng và dập nguội).

2.4. Trên bề mặt thép hình dùng để gia công cơ khí nóng hoặc dập nguội, không được có vết nứt, vết rạn, gấp nếp. Cho phép có những vết xước, lõm, rỗ nhỏ riêng biệt nhưng không được vượt quá nửa sai lệch cho phép về chiều dày thanh. Cho phép độ sâu vết rạn nhỏ không lớn hơn một phần tư sai lệch kích thước cho phép.

2.5. Trên bề mặt thép dùng để gia công cơ khí nguội (tiện bào), cho phép có những khuyết tật cục bộ, nhưng độ sâu về làm sạch không được vượt quá:

– 3/4 sai lệch cho phép về kích thước – với loại đường kính hoặc chiều dày đến 80 mm.

– 4% đường kính hoặc chiều dày – với loại đường kính hoặc chiều dày từ 81 đến 150 mm;

– 5% Đường kính hoặc chiều dày – với loại đường kính hoặc chiều dày lớn hơn 150 mm.

2.6. Khuyết tật bề mặt cần phải được làm sạch bằng cắt gọt hoặc tẩy rửa, chiều sâu vết làm sạch không được vượt quá:

– Sai lệch cho phép về kích thước – đối với thanh có đường kính hoặc chiều dày đến 40 mm.

– 5% kích thước thực tế – đối với thanh có đường kính hoặc chiều dày từ 41 đến 140 mm.

– 8% kích thước thực tế – đối với thanh có đường kính hoặc chiều dày từ 141 đến 200mm.

2.7. Thép dùng để gia công chồn nóng, phải được thử chồn. Trên mẫu chồn không được có vết rạn nứt, tạo ra trên bề mặt hoặc bọt khí dưới lớp vỏ. Yêu cầu về tính chất của loại thép này theo sự thỏa thuận của các bên hữu quan

2.8. Cho phép đầu mút thanh có thể bị dập khi cắt trên máy dập hoặc máy búa nhưng phải làm sạch những rìa thừa trên đầu mút đó.

2.9. Tổ chức thô đại của thép trên mẫu ngang đã tẩy rửa không cho phép có vết lõm, co ngót, bọt khí, nứt tóc và lẫn xỉ nhìn thấy bằng mắt thường, không được dùng dụng cụ phóng đại

2.10. Độ cứng của thép cung cấp trong trạng thái ủ, phải phù hợp với những chỉ tiêu quy định trong bảng 2.

Bảng 2

Mác thép

Độ cứng

Đường kính vết lõm

mm

MB

08Cr13

4,5 ÷ 5,5

116 ÷ 179

12Cr13

4,4 ÷ 5,4

121 ÷ 187

20Cr13

4,3 ÷ 5,3

126 ÷ 197

30Cr13

4,2 ÷ 5,2

131 ÷ 207

40Cr13

4,0 ÷ 5,0

143 ÷ 229

12Cr17

4,3 ÷ 5,3

126 ÷ 197

90Cr18

≥ 3,8

≤ 255

14Cr17Ni2

≥ 3,6

≤ 286

2.11. Tính chất cơ học của thép, xác định trên mẫu đã qua nhiệt luyện (hay trên mẫu được chế tạo từ phôi đã nhiệt luyện) phải phù hợp với các chỉ tiêu quy định trong bảng 3.

2.12. Thép thanh được cung cấp khi đã thỏa mãn các chỉ tiêu đã thỏa thuận giữa các bên về:

a) Khoảng sai lệch giới hạn về thành phần hóa học.

b) Việc xác định tính chống ăn mòn giữa các tinh thể.

c) Độ sạch bề mặt.

d) Tổ chức thô đại.

e) Tổ chức tế vi.

g) Việc xác định các tính chất cơ học và lý học khác.

Chú thích

Phương pháp thử để xác định các chỉ tiêu (trong điều 2.13. b, c, d, e, g) do các bên thỏa thuận.

3. QUY TẮC NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ.

3.1. Thanh cung cấp theo lô, mỗi lô gồm những thanh cùng mẻ nấu, cùng kích thước và cùng một chế độ nhiệt luyện.

3.2. Số lượng mẫu và mẫu thử lấy từ lô phải thỏa mãn quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành hay theo sự thỏa thuận của các bên.

3.3. Phương pháp thử, ghi nhãn, đóng gói và hồ sơ giao nhận phải phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng hay theo sự thỏa thuận của các bên.


Bảng 3

Mác thép

Chế độ nhiệt luyện của mẫu hay phôi

Tính chất cơ học

 

Tôi

Ram

Chú thích

Độ bền kéo Kg lực/mm2

Giới hạn chảy Kg lực/mm2

Độ dãn dài tương đối %

Độ thắt tương đối %

Độ dai va đập Kg lực/mm2

 

Nhiệt độ oC

Làm nguội trong

Nhiệt độ oC

Làm nguội trong

Nhiệt độ oC

Làm nguội trong

Không nhỏ hơn

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

40Cr9Si2

850

870

Không khí

Có thể không nhiệt luyện

75

50

15

35

 

40Cr10Si2Mo

1010 ÷ 1050

Không khí, dầu

720 ÷ 780

dầu

95

75

10

35

2

 

08Cr13

1000 ÷ 1050

dầu

700 ÷ 800

dầu

60

42

20

60

10

 

12Cr13

1000 ÷ 1050

Không khí, dầu

700 ÷ 790

Không khí, dầu, nước

60

42

20

60

9

 

20Cr13

1000 ÷ 1050

Không khí, dầu

660 ÷ 770

Không khí, dầu, nước

66

45

16

55

8

 

30Cr13

950 ÷ 1020

dầu

220 ÷ 300

Không khí, dầu

Độ cứng HRC 48

 

40Cr13

1000 ÷ 1050

dầu

200 ÷ 300

Không khí, dầu

Độ cứng HRC 50

 

12Cr17

760 ÷ 780

Không khí, nước

40

25

20

50

 

08Cr17Ti

760 ÷ 780

Không khí

Theo sự thỏa thuận

 

90Cr18

1000 ÷ 1050

dầu

200 ÷ 300

Không khí, dầu

Độ cứng HRC 55

 

15Cr25Ti

730

770

Không khí, nước

Có thể không nhiệt luyện

45

30

20

45

 

14Cr17Ni2

975 ÷ 1040

Dầu

275 ÷ 350

Không khí

110

85

10

30

5

 

22Cr13Ni4Mn

1070 ÷ 1130

Không khí

65

25

35

55

 

12Cr17Mn9NNi4

1050 ÷ 1100

Không khí, dầu, nước

70

35

40

55

 

08Cr18Ni11

1050 ÷ 1100

Không khí, dầu, nước

48

20

40

55

 

12Cr18Ni9

1050 ÷1100

Không khí, dầu, nước

50

20

45

55

 

08Cr18Ni10Ti

1050 ÷1100

Không khí, dầu, nước

50

20

40

55

 

12Cr18Ni9Ti

1050 ÷1100

Không khí, dầu, nước

55

20

40

55

 

08Cr18Ni12Ti

1050 ÷1100

Không khí, dầu, nước

50

18

40

55

 

10Cr17Ni13Mo2Ti

1050 ÷1100

Không khí, dầu, nước

52

22

40

55

 

20Cr20Ni14Si2

1000 ÷1150

Không khí, nước

60

30

35

55

 

20Cr25Ni20Si2

1100 ÷1150

Không khí, dầu, nước

60

30

35

50

 

20Cr23Ni18

1100 ÷1150

Không khí, dầu, nước

50

20

35

50

 

 


Chú thích:

1. Các trị số ở bảng 3 áp dụng cho các loại thép hình có đường kính hoặc chiều dày đến 60 mm. Đối với thép hình có đường kính hoặc chiều dày từ 61 đến 100 mm, cho phép hạ thấp độ dãn dài tương đối xuống 1%, độ thắt tương đối xuống 5% giá trị tuyệt đối và độ dai va đập xuống 0,5 Kg lực, m/cm2 đối với thép có độ dai va đập nhỏ hơn 8 Kg lực, m/cm2 và 1 Kg lực, m/cm2 đối với thép có độ dai va đập bằng hoặc lớn hơn 8 Kg lực, m/cm2 . Tính chất cơ học của thép hình có đường kính hoặc chiều dày lớn hơn 100 mm được xác định trên phôi có đường kính hoặc chiều dày 90 ÷ 100 mm.

2. Tính chất cơ học của thanh từ thép 12Cr17 có kích thước lớn 60 mm, phải tiến hành xác định trên mẫu được chuẩn bị từ phôi cán có tiết diện 50 – 60 mm

3. Để xác định tính chất cơ học thép phải qua nhiệt luyện, đối với thép mác 80Cr13, 12Cr13, 20Cr13, 12Cr17, 90Cr18, 14Cr17Ni2 trên những phôi có đường kính hoặc chiều dày 25 mm hay những thanh mẫu có tiết diện không lớn hơn 25 mm và đối với các thép còn lại trên những mẫu đã được mài nhẵn.

 

PHỤ LỤC 1

(để tham khảo)

Bảng hướng dẫn sử dụng các mác thép chống ăn mòn và bền nóng

Mác thép

Công dụng

Nhiệt độ làm việc oC

Chú thích

1

2

3

4

40Cr9Si2

Van xả động cơ ôtô, máy kéo, bộ ghi lò, ống thu hồi nhiệt, bộ trao đổi nhiệt

≤ 850

Bền vững trong môi trường chứa lưu huỳnh

40Cr10Si2Mo

Như thép 40Cr9Si2

≤ 850

– nt –

08Cr13

Làm các chi tiết có tính dẻo cao, chịu tải trọng va đập, van máy ép thủy lực, đồ dùng gia đình, các chi tiết chịu tác dụng của môi trường ăn mòn yếu (nước mưa, dung dịch muối của axit hữu cơ ở nhiệt độ thường ≤ 30oC)

– 25 ÷ 600

Đạt độ bền chống ăn mòn cực đại sau khi đã nhiệt luyện (tôi, ram) và đánh bóng

12Cr13

Như thép 08Cr13 và làm các chi tiết của tuốc bin, ống, chi tiết của nồi hơi.

700

– nt –

20Cr13

Như thép 08Cr13 và 12Cr13

700

– nt –

30Cr13

Làm dao cắt, dụng cụ đo lường và dụng cụ mổ xẻ, lò xo, kim của bộ chế hòa khí, dụng cụ gia đình, làm việc trong môi trường ăn mòn yếu (dung dịch lỏng của muối axít HNO3 và một vài axit hữu cơ nồng độ không cao), môi trường thực phẩm, thép bền vững tương đối trong điều kiện tác dụng của nước ngọt và khí quyển

20 ÷ 200

Được sử dụng sau khi tôi và ram thấp, mài nhẵn và đánh bóng có độ cứng khá cao, sử dụng tốt

40Cr13

Như thép 30Cr13

20 ÷ 200

– nt-

12Cr17

Làm các thiết bị trong nhà máy sản xuất HNO3 (thép hấp thụ, thiết bị trao đổi nhiệt của khí nitơ nóng, HNO3 nóng, thùng chứa, ống dẫn…), đồ dùng gia đình, thiết bị của các nhà máy chế biến thực phẩm, không nên dùng cho các kết cấu hàn.

20 ÷ 300

 

08Cr17Ti

Có thể dùng để chế tạo các kết cấu hàn không chịu tác dụng tải trọng va đập ở nhiệt độ không thấp hơn 20oC. Mục đích sử dụng giống như thép 12Cr17. sử dụng trong các môi trường xâm thực trung bình, HNO3, các axit hữu cơ (trừ các axit latic, foocmic, axetic, oxalic).

20 ÷ 300

Có khả năng chống ăn mòn giữa các tinh thể cao.

90Cr18

Làm vòng bi có độ cứng cao, thiết bị ngành dầu, làm dao cắt gọt chất lượng cao, xi-lanh, ống lót và các chi tiết chịu mài mòn trong môi trường xâm thực bình thường (các axit hữu cơ, thực phẩm….)

20 ÷ 200

Sử dụng sau khi tôi và ram thấp

15Cr25Ti

Có thể dùng trong các kết cấu hàn không chịu tải trọng va đập ở nhiệt độ không thấp hơn 20oC, làm việc trong môi trường ăn mòn mạnh hơn so với môi trường làm việc của thép 08Cr17Ti. Làm các thiết bị chứa hypoclorit natri, hơi axit HNO3, H3PO4 nồng độ khác nhau, làm ống của thiết bị trao đổi nhiệt, làm việc trong môi trường xâm thực như thép 30Cr13 và 90Cr12.

20 ÷ 300

Có khả năng chống ăn mòn giữa các tinh thể trung bình.

14Cr17Ni2

Dùng như thép có độ bền cao để chế tạo các chi tiết chịu tải trọng lớn bị mài mòn và va đập trong môi trường xâm thực như thép 30Cr13

– 25 ÷ 550

Có độ cứng bề mặt cao.

22Cr13Ni4Mn

Thay thế cho thép cán nguội mác 12Cr18Ni9 đối với các kết cấu bền và nhẹ được nối bằng cách hàn điện. Làm việc trong môi trường xâm thực trung bình, axit HNO3 các axit hữu cơ, đa số các dung dịch muối của axit hữu cơ và vô cơ ở những nhiệt độ và nồng độ khác nhau

20 ÷ 300

Chống ăn mòn khí quyển tốt, các mối hàn có khuynh hướng bị ăn mòn giữa các tinh thể.

12Cr17Mn9NNi4

Làm các chi tiết làm việc trong điều kiện khí quyển, dùng thay thép 12Cr18Ni9 và 08Cr18Ni10Ti. Làm việc trong các môi trường xâm thực như thép 22Cr13Ni4Mn.

 

Các kết cấu hàn có khuynh hướng bị ăn mòn giữa các tinh thể.

08Cr18Ni11

Để chế tạo các chi tiết hàn làm việc trong môi trường xâm thực mạnh

– 200 ÷ 550

Có độ bền chống ăn mòn giữa các tinh thể tốt.

12Cr18Ni9

Thường sử dụng ở dạng tấm và bằng cán nguội, có độ bền cao để chế tạo các chi tiết và thiết bị được hàn bằng phương pháp hàn điểm. Làm việc trong môi trường xâm thực như thép 22Cr13Ni4Mn.

– 200 ÷ – 300

Các mối hàn có khuynh hướng bị ăn mòn giữa các tinh thể.

08Cr18Ni10Ti

Để chế tạo các chi tiết hàn làm việc trong môi trường xâm thực mạnh, làm các loại ống, chi tiết sườn lò, bộ phận trao đổi nhiệt, thân lò nung, ống chưng, đầu nối và cổ góp của hệ thống khí thải

800 ÷ 850

Có độ bền chống ăn mòn giữa các tinh thể bình thường

12Cr18Ni9Ti

Như thép 08Cr18Ni10Ti, chế tạo các thiết bị hàn trong các ngành công nghiệp.

 

 

08Cr18Ni12Ti

Như thép 08Cr18Ni10Ti

800 ÷ 850

Không chứa pha a. Khá bền vững trong môi trường chứa lưu huỳnh.

10Cr17Ni13Mo2Ti

Dùng làm các chi tiết và thiết bị làm việc trong môi trường axit H3PO4 (đến 32%) có chứa hợp chất fluoric, axit boric với hỗn hợp lưu huỳnh (đến 1%) axit fluoric đến 10%, nhiệt độ không quá 40oC, axit foocmic, axit lactic, axit axetic, oxalic và các môi trường xâm thực mạnh.

– 60 ÷ 350

Không bị ăn mòn giữa các tinh thể

20Cr20Ni14Si2

Băng tải của lò, hộp để xê-men tit hóa, các loại ống dẫn hơi than.

1000 ÷ 1050

Bền vững trong môi trường khí than

20Cr25Ni20Si2

Móc treo và điểm tựa trong nồi hơi, các loại ống của thiết bị điện phân và hỏa phân.

1150 ÷ 1200

Trong khoảng nhiệt độ 600 ÷ 800oC có xu hướng dòn do tạo pha

20Cr23Ni18

Các loại ống và chi tiết, thiết bị để chuyển hóa mêtan, nhiệt phân và các chi tiết dạng tấm

1000 ÷ 1050

 

Chú thích: Nhiệt độ sử dụng, đặc tính và môi trường sử dụng, khả năng hàn, tác dụng của mối hàn đến tính năng sử dụng trong bảng có tính chất giới thiệu tham khảo.

 

PHỤ LỤC 2

Bảng so sánh các các mép chống ăn mòn và bền nóng tương đương của các nước

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *