Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6818-9:2010

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN6818-9:2010
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Nông nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Còn hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6818-9:2010 về máy nông nghiệp – An toàn – Phần 9: Máy gieo hạt


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6818-9:2010

MÁY NÔNG NGHIỆP – AN TOÀN – PHẦN 9: MÁY GIEO HẠT

Agricultural machinery – Safety – Part 9: Seed drills

 

Lời nói đu

TCVN 6818-9:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 4254-9:2008.

TCVN 6818-9:2010 do Ban kỹ thuật Tiêu chun Quốc gia TCVN/TC23 Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn, Tng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 6818 (ISO 4254) Máy nông nghiệp – An toàn gồm 6 phần:

Phần 1: Yêu cầu chung

Phn 3: Máy kéo

Phần 5: Máy làm đt dẫn động bng động cơ

Phần 8: Máy rắc phân thể rắn

Phần 9: Máy gieo ht

Phần 10: Máy giũ và máy cào kiu quay

ISO 4254, Agricultural machinery – Safety (Máy nông nghiệp – An toàn) còn có phn sau:

ISO 4254-6: Sprayers and liquid fertilizer distributors (Máy phun thuốc nước và máy bón phân lng)

ISO 4254-7: Combine harvesters, forage harvesters and cotton harvesters (Máy thu hoch lúa và thu hoạch bông)

 

TCVN 6818-9:2010

MÁY NÔNG NGHIỆP – AN TOÀN – PHẦN 9: MÁY GIEO HẠT

Agricultural machinery – Safety – Part 9: Seed drills

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này cùng với TCVN 6818-1 (ISO 4254-1) quy định những yêu cầu an toàn và cách kim tra thiết kế và kết cu ca những máy gieo ht kiểu treo, nửa treo, móc kéo hoặc tự hành bao gồm cả chc năng gieo hạt giống của những tổ hợp máy gieo hạt giống và máy rắc phân bón dùng trong nông nghiệp làm vườn. Ngoài ra tiêu chuẩn cũng xác đnh loi thông tin về thực hành an toàn (k cả các nguy cơ còn lại) mà nhà chế tạo cần cung cấp.

Khi các yêu cầu ca tiêu chuẩn này khác với những yêu cầu công b trong TCVN 6818-1 (ISO 4254-1) thì những yêu cu của phn này được ưu tiên hơn các yêu cầu ca TCVN 6818-1 (ISO 4254-1).

Tiêu chun này đcập đến tất cả những nguy đáng kể (như liệt kê trong Phụ lục A), các tình huống nguy him và hiện tượng liên quan đến các máy gieo hạt sử dụng theo d định và với nhng điu kiện do nhà chế tạo định trước trừ những nguy xuất phát từ:

– Ảnh hưởng từ bên ngoài đến thiết bị điện;

Mt nguồn năng lượng cung cấp;

Hng, trục trặc hệ thống điều khiển;

Các phần quay nhanh bị vỡ;

Thiết bị nạp hạt ging (và phân bón).

Tiêu chun này không áp dụng cho các máy gieo hạt có các công cụ làm đt dẫn đng bằng động lực tích hợp và không tách rời (xem 3.2).

Tiêu chun này không áp dụng cho các nguy cơ do môi trường hay thích ứng điện từ, cũng như không áp dụng cho những nguy cơ liên quan tới bo dưỡng, sa chữa do những người chuyên nghiệp thực hiện.

CHÚ THÍCH: Những yêu cầu đặc biệt liên quan đến luật giao thông trên đường không đề cập đến trong tiêu chuẩn này.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho những máy gieo hạt giống sản xut trước ngày công bố.

2. Tài liệu viện dẫn

Tiêu chun này tham khảo các tiêu chuẩn sau.

TCVN 6818-1:2010 (ISO 4254-1:2008), Máy nông nghiệp An toàn – Phn 1: Yêu cầu chung.

ISO/TR 11688-1:1995, Âm học – Khuyến cáo thực hành thiết kế máy và thiết bị tiếng ồn thp – Phn 1: Lên kế hoch.

TCVN 7383-1:2004 (ISO 12100-1:2003), An toàn máy. Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế Phần 1: Thuật ngữ cơ bn, phương pháp luận.

TCVN 6720:2000 (ISO 13852:1996), An toàn máy. Khoảng cách an toàn để ngăn chặn tay con người không vươn tới vùng nguy him.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dng những thuật ngữ và định nghĩa cho trong TCVN 7383-1 (ISO 12100-1) và TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), cùng với những điều sau.

3.1. Máy gieo hạt (seed drill)

Máy dùng đ gieo hạt giống một cách liên tục

CHÚ THÍCH: Ngũ cc là thí dụ loại hạt giống được gieo theo cách này.

3.2. Máy gieo hạt có các công cụ làm đt dẫn động bằng động lực tích hợp và không tách rời (seed drill with integrated and inseparable powered soil-working tools)

Máy gieo hạt nguyên chiếc bao gồm c chức năng gieo hạt và các công cụ làm đất dẫn động bng động lực mà c máy gieo cũng như công cụ làm đất không th sử dụng tách rời nhau được.

3.3. Máy gieo từng hạt (single seed drill)

Máy để gieo mỗi lần một hạt giống với khong cách bằng nhau giữa các hạt.

CHÚ THÍCH 1: Máy gieo củ ci đường là một ví dụ cách gieo này.

CHÚ THÍCH 2: Ví dụ của các máy này cho trong Phụ lục B.

3.4. Máy gieo hạt giống và phân bón liên hợp (combined seed and fertilizer drill)

Máy đồng thời gieo hạt giống và phân bón.

4. Yêu cầu an toàn và/hay biện pháp bảo vệ

4.1. Yêu cu chung

Máy phi phù hợp với các yêu cầu an toàn và/hay biện pháp bo hộ tại điều này. Tr khi có quy đnh khác máy vẫn phải phù hợp với các yêu của TCVN 6818-1 (ISO 4254-1).

Sự phù hp với các yêu cầu an toàn và/hay bin pháp bảo hộ phải được kiểm tra theo Điều 5 của tiêu chun này.

4.2. Bộ phận điều khiển

4.2.1. Các bộ phận điều khiển bằng tay ca máy gieo hạt có chủ định treo sau các máy làm đất với các công cụ được dẫn động bằng động lực phải đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Có thể điều chỉnh khi máy dừng;

b) Các bộ phận điều khiển bằng tay phải b trí sao cho người vận hành không cn phi ở trưc máy đ thao tác chúng. Yêu cu này được đáp ứng nếu các bộ phận điều khiển bằng tay cho phép người vận hành tiếp cận được khi đứng trên mặt đt và bố trí ngoài vùng gạch chéo như chỉ dẫn trên Hình 1. Bộ phận rạch vết bị loại tr khi giới hạn ngoài của máy gieo hạt giống. Xem thêm 6.1a).

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DN:

1. Giới hạn ngoài của máy gieo hạt ging;

2. Diện tích không được bố trí các b phận điều khin bng tay để điu chnh;

3. Hướng tiến;

4. Đim kết nối dưới của máy, nếu có.

Hình 1 – Vị trí không chấp nhận bố trí các bộ phận điều khiển bng tay để điu chnh

(Máy có chủ định treo sau máy làm đt có công cụ được dẫn động bằng động lực)

4.2.2. Trong những trường hợp khác các bộ phận điều khin bằng tay để điều chnh trên máy phi đáp ng các yêu cầu sau:

a) có th điều chnh được khi máy đã dừng;

b) trưng hợp khi bộ phận điều khiển ở phía trước máy bị che khuất không nhìn thấy trực tiếp được từ (máy kéo-) chỗ làm việc của người lái, bộ phn điều khin bằng tay mà người vận hành có thể tiếp cận khi đứng trên mặt đất hay trên bậc dùng cho việc điều chnh, bo dưỡng hay nạp liệu phải được bố trí ngoài vùng gạch chéo chỉ dẫn trên Hình 2. Xem thêm 6.1a).

4.3. Các thành phn quay và gập lại được

4.3.1. Trong trưng hợp khi công cụ vượt quá 4 m khi nâng lên trong lúc vận hành hay vận chuyển hoặc bất cứ lúc nào khi các phần tử gập li được được nâng lên, hay hạ xuống từ vị trí vận chuyển, phải có một dấu hiệu an toàn đ thông báo về nguy cơ chạm vào đường dẫn điện.

Trong s tay vận hành cũng phải có thêm một thông báo thích hợp cảnh o về nguy chạm vào đường dn điện trên đầu.

4.3.2. Trong trưng hợp các phần t quay hay gập li được có đng lực dẫn động, bộ phận điều khin phi là loại giữ (cho) chạy và b trí ngoài vùng quay và/ hoặc gp lại.

Kích thước tính bằng milimét

 

 

CHÚ DN

1. Giới hn ngoài ca máy;

2. Các điểm kết nối dưới;

3. Vùng không được bố trí các bộ phận điều khin bng tay đ điu chỉnh.

Hình 2 – Vị trí không được bố trí các bộ phận điều khin bng tay để điều chnh (các máy khác)

4.3.3. Những phần tử quay hay gập lại được đ gim chiều rộng/hay chiều cao vận chuyển phi có bộ phận đ giữ chúng trong vị trí vận chuyn. Điều này có thể đạt được nhờ một bộ phận cơ khí, bộ phận khóa thủy lực, trọng trường trong khi gập lại trên tâm điểm, hoặc bằng những biện pháp khác.

4.3.3.1. Bộ phận này phải phù hp với TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), 4.8. Xem thêm 6.1l) ca phần này của tiêu chuẩn này.

4.3.3.2. Nếu bộ phận khóa này là loi van thủy lực không trực tiếp bắt vào xy lanh thì áp suất phá vỡ ca các ng hay đường ống từ van tới xy lanh phi gp ít nht là bốn lần áp suất làm việc của hệ thống thủy lực.

4.3.3.3. Nếu là bộ phận cơ khí thì phải đủ bền đ chịu được các lực có th tác động tới trong khi cơ động của các phần tử gập lại được hay khép vào qua tác động ca các bộ phận điều khiển quay hay gập lại.

4.3.3.4. Những b phn không khóa và không gập lại ca những phần t gập lại được và phần tử quay phải được điu khiển bng nhng thao tác riêng biệt của người vận hành.

4.4. Phễu

4.4.1. Phễu phải có nắp đy. Nếu nắp nặng hơn 10 kg phi có biện pháp giữ np trên phễu và nắp phải có một hay nhiu tay nắm. Tay nắm có th là một phần tích hợp của np, được thiết kế thích hợp và dễ nhận biết (như là do hình dạng hay mu của nó). Phải loại được nguy cơ cắt, đâm trong trường hợp nắp tình cờ đóng lại (ví dụ như do gió).

4.4.2. những phễu có những đim kẹp, sắc, hay những thành phần chuyn động như bộ khuấy quay hay cấp liệu (kiu) xoắn:

a) phi đáp ứng các khong cách an toàn cho trong Bảng 1, 2, 4 và 6 của TCVN 5720 (ISO 13852). Điều này không áp dụng nếu như bộ khuấy hay cấp liệu xoắn ch quay khi máy đang chuyển động trên đt, hay khi bộ khuy và cấp liệu xoắn có th đưa vào chuyn động khi máy tĩnh tại trong quy trình phân tích chẩn đoán được quy định và giải thích trong sổ tay vận hành.

b) phễu phải được thiết kế tự xả hết nguyên liệu, hoặc phải có một hay nhiều chi tiết x nguyên liệu (ví d như cào tay). Trên máy phi có chỗ cất giữ những chi tiết này vùng nạp liệu.

Xem thêm 6.1b); 6.1i).

4.5. Nạp liệu

4.5.1. Tiếp cận vị trí nạp liệu

4.5.1.1. Những phễu dự kiến nạp liệu bằng tay hoặc nạp bằng các bao hạt giống hoặc bao lớn, khoảng cách đứng giữa mép trên phễu tại vị trí nạp liệu và mặt đất hoặc sàn dùng để nạp liệu không được vượt quá 1 250 mm (xem Hình 3) khi máy gieo hạt đang ở vị trí nạp liệu được quy định trong s tay vận hành. Xem thêm 6.1d) và 6.1o).

4.5.1.2. Nếu có sàn đ nạp liệu bằng tay và/hoặc san phng hạt ging trong phễu, sàn này phải liên tục, trừ phi kết cấu máy gieo đã có ngăn chặn. Trong trường hp này sàn có thể gồm một số phn. Trường hp sàn hẹp hơn phễu, cần có ch dẫn các mút sàn cho người vận hành biết. Những ch dn đó không được cản tr sự tiếp cận phễu.

4.5.1.3. Ngoài ra, sàn cần đáp ứng các yêu cầu sau:

bề rộng tối thiểu ca sàn phải là 450 mm, chiều sâu từ sau ra trước phải là 300 mm và diện tích tối thiu phải là 0,18 m2 ngoại trừ máy gieo từng hạt có phễu trung tâm. Đối với những máy này bề rộng tối thiểu phải là 240 mm và chiu sâu tối thiểu phải là 600 mm [xem Hình 4a), 4b), và 4c)]. Đối với máy gieo từng hạt có phễu trung tâm [xem hình 4c)], phải có ít nht một sàn trung tâm khi chiều rng của phễu là £ 1 500 mm và ít nhất là 2 sàn khi bề rộng phễu > 1 500 mm;

khoảng cách giữa mép phễu hay mép ca nắp phễu mmặt phẳng đứng đi qua mép sàn phải 200 mm (xem Hình 3);

cần có các che chắn an toàn kiểu tay vịn, lan can, song chắn hay thanh chắn nếu cần thiết đ giảm thiểu nguy cơ ngã trong khi nạp liệu bình thường hay phục vụ phễu, trừ phi những phần bảo vệ tương tự khác ca thiết bị. Hoặc là yêu cu này được đáp ng bằng

lan can hay tay vịn đặt giữa phễu và sàn; hoặc

song chắn ở cuối sàn. Trong trường hợp này song chắn phải gồm có một song trên, song giữa và chắn chân có kích thước phù hợp với TCVN 6818-1 (ISO 4254-1); 4.5.2.2.

Xem thêm 6.1o) ca tiêu chuẩn này.

Kích thước tính bng milimét

CHÚ DN:

1. sàn; 3. phễu;

2. bậc; 4. mặt đất.

Hình 3 – Vị trí nạp liệu

Kích thước tính bng milimét

a) Máy gieo hạt giống có phu để nạp liệu và san phng trên toàn chiều rộng

b) Máy gieo hạt giống có phu nạp liệu tập trung

 

Kích thước tính bằng milimét

c) Máy gieo từng hạt có phễu trung tâm

CHÚ DN:

1. phễu;

2. sàn;

3. din tích bộ khuấy trộn hoặc nạp liệu;

4. biên hình miệng phu;

5. chiều rộng phễu;

6. sàn;

7. cụm gieo (cơ cu gieo).

CHÚ THÍCH: Đối với máy gieo từng hạt có phễu trung tâm, số sàn tối thiu gắn vi chiều rộng của phễu (xem thêm 4.5.1.3).

Hình 4 – Kích thước sàn

4.5.2. Bậc lên xuống vị trí nạp liệu bằng tay

Việc tiếp cận vị trí nạp liệu phải thoải mái sao cho người vận hành không phải leo qua hay leo lên các thành phần của máy đ tiếp cận bậc lên xuống.

Bậc lên xuống phải phù hợp với TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), 4.5.1 hay 4.6.

4.5.3. Bậc lên xuống vị trí nạp liệu bằng khí

Bậc lên xuống các vị trí phục vụ phải đáp ứng các yêu cầu ca TCVN 6818-1 (ISO 4254-1); 4.6.

4.6. Máy gieo từng hạt

Ngoài nhng yêu cu đã cho trong 4.4.2 những yêu cầu sau đây cần áp dụng cho máy gieo từng hạt được thiết kế với người vận hành ngồi trên máy.

Kích thước tính bằng milimét

a) Hình chiếu (bên) cạnh

b) Hình phối cảnh

c) Hình chiếu đứng

Hình 5 – Vùng để trống

5. Kiểm tra các yêu cầu an toàn và/hay biện pháp bảo vệ

Xem Bảng 1.

Bng 1 – Liệt kê các yêu cu an toàn và/hay biện pháp bảo vệ và cách kiểm tra

Điều/mục

Kiểm tra

Xem xét

Đo

Quy trình/tham kho

4.2.1 b)

X

X

4.3.1

X

Chiều cao 4 m phải đưc đo khi máy đứng trên đất nằm ngang, phẳng

4.3.3.1

X

4.4.1

X

4.4.2

X

X

4.5.1.1

X

4.5.1.2

X

4.5.1.3

X

X

4.7

X

4.8

X

4.9

X

X

6. Thông tin về sử dụng

6.1. S tay vận hành

Sổ tay vận hành phi phù hợp với TCVN 6818-1 (ISO 4254-1); 8.1.3 và những thông tin sau đây cần đưa vào nếu thích hp:

a) nguy cơ do t hợp, liên kết hay kết nối thiết bị, nói riêng là máy làm đất (xem 4.2);

b) nguy cơ do các thành phần chuyển động trong phễu (xem 4.4);

c) không ai được đng gần máy khi máy chuyển động (nói riêng cần chỉ rõ nguy cơ liên quan đến tiếp xúc với bộ phận rạch vết);

d) quy trình an toàn để điu chnh, định lượng và nạp liệu (xem 4.5.1. 4.8);

e) người vận hành cần tránh mang áo qun rộng lòng thòng có th bị các bộ phận chuyển động cun vào (xem 4.3.2);

f) người vận hành phải mang thiết bị bảo h khi cần thiết (xem 4.8);

g) về các nguy cơ xảy ra khi tháo ra hay lắp vào các b phận gieo, và phi làm theo các ng dẫn khi xử lý chúng (xem 4.6);

h) sự cần thiết s dng TTCS có lắp che chắn trong tình trạng tốt (xem 4.6):

i) các điều kiện sử dụng phòng ngừa tắc kẹt xảy ra (như là tránh dùng hạt giống m ướt);

j) nguy cơ liên quan đến khắc phục tắc kẹt (như là tắc kẹt tại các dao cày do hạ máy xuống đất không đúng cách) và các quy trình cần tuân theo (xem 4.4);

k) sự nguy hiểm tiếp xúc không chủ định với các đường điện trên đầu có th xy ra trong vận hành, ví dụ do đất không bằng phẳng hay do sử dụng các thành phần quay hay chuyển đng (xem 4.3.1);

l) sự cn thiết phải kim tra đ các quy trình không khóa không làm cho các bộ phận quay và chuyn động rơi xung ngoài sự kiểm soát (xem 4.3.3);

m) những cụm gieo ht lắp phía ngoài của máy trong trường hp các cụm gieo hạt thay thế được (xem 4.6);

n) hướng dẫn liên quan đến sử dụng cơ cấu kết nối tự đng và bán tự động, nếu có (xem 4.9);

o) sự cần thiết tuân theo các lời khuyên liên quan đến mang vác thủ công ti trng lớn và/hay sự cần thiết tuân th đúng quy trình mang vác và nâng các bao (xem 4.5);

p) không ai được bước lên máy trong khi máy đang làm việc;

q) ti trọng có thể ảnh hưng tới khả năng cơ động ca máy kéo và nếu sự cân bằng của máy bị ảnh hưởng khi một phn không có tải, thì cần phải lưu ý (xem Phụ lục C, trong đó có cho khuyến cáo phép tính để bảo đảm độ ổn định của tổ hợp máy kéo/máy gieo ht).

6.2. Các ký hiệu an toàn và thông báo

Các ký hiu an toàn và thông báo phải phù hợp với TCVN 6818-1 (ISO 4254-1); 8.2 nói riêng, các ký hiệu an toàn phi có các hình v lưu ý đến

nguy cơ treo máy hay cưỡi lên máy khi máy đang di chuyn;

nguy cơ liên quan ti các phần chuyn động và phân phối;

nguy cơ do cơ cấu cấp hạt giống quay kiểu xoắn và khuấy trộn trong phễu;

nguy cơ chạm vào các đường điện đi với máy cao quá 4 m khi nâng lên trong bất c trạng thái vận hành nào.

 

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

DANH MỤC CÁC NGUY CƠ ĐÁNG KỂ

Bảng A.1 quy định các nguy cơ, các tình huống nguy hiểm và những sự kiện nguy hiểm đã được xác định là đáng k đối với các kiu máy đ cập đến trong tiêu chuẩn này và cần có những tác động            đặc biệt của người thiết kế cũng như nhà chế tạo nhm hạn chế hay giảm bớt nguy cơ.

Bng A.1 – Danh mục các nguy cơ đáng kể

N0 a

Nguy cơ

Tình huống/sự kiện nguy hiểm

Điều/mục ca TCVN 6818-1:2010

Điều/mục của TCVN 6818-9:2010

A.1

Nguy cơ học

A.1.1

Nguy cơ nghiền nát

Các thành phần quay và chuyển động

4.5.1.2, 4.14, 5.1.4

4.3; 6

 

 

Nắp phễu

 

4.4; 6

 

 

Hệ thống định lượng

 

4.8; 6

 

 

Ni ghép

 

4.9; 6

A.1.2

Nguy cơ cắt

Các thành phn quay và chuyn động

4.8, 5.1.4

4.3; 6

 

 

Nắp phễu

 

4.4; 6

A1.3

Nguy cơ cắt hay cắt rời

Các thành phần quay và chuyển động

4.1, 4.5.1.2, 4.14

4.3; 6

 

 

Np phễu

 

4.4; 6

A.1.4

Nguy cơ vướng vào

Nắp phễu

Quạt

4.1, 4.14

4.4; 6

4.7; 6

A.1.5

Nguy cơ lôi cuốn vào hay kẹo

– Quạt

4,7; 6

A.1.6

Nguy va đập

Nắp phễu

Ghép ni

4.1, 4.8, 4.14

4.4; 6

4.9; 6

A.1.9

Nguy cơ cht lng cao áp phun ra hay nguy cơ văng ra

– Các ống có áp suất bị hỏng

4.10

A.2

Nguy cơ điện

A.2.2

Người chạm phi các bộ phn sẽ có điện khi hư hng (tiếp xúc trực tiếp và gián tiếp)

– Đường điện trên đu

4.3.1; 6

A.4

Nguy do tiếng ồn

A.4.1

Điếc, các rối loạn sinh lý khác (như mất thăng bằng, mất nhận thức)

– Tiếng ồn

4.2, Phụ lục B

4.10

A.5

Nguy cơ do vật liệu và các vật th gây nên

A.5.1

Nguy cơ do tiếp xúc với hay hít phải chất lỏng, khí, sương mù, khói và bụi độc

Nhiên liệu

Các cht lỏng làm việc

– Hạt giống

4.12, 5.4, 8.1

6

6

6

A.6.

Nguy cơ do không tuân thủ các nguyên tắc lao động học (công thái học) trong thiết kế máy

A.6.1

Tư thế có hại cho sức khỏe hay c gắng quá sức

Các bộ phận điều khiển

Tiếp cận đ tiếp liệu và phễu

Ghép ni máy

4.4

4.2; 6

4.5; 6

4.9; 6

A.6.2

Không lưu ý thích đáng đến giải phẫu học cánh tay hay cng chân

Các bộ phận điều khin

Tiếp cận để tiếp liệu

Ghép nối máy

4.4

4.2; 6

4.5; 6

4.9; 6

A.6.7

Kết cấu, vị trí hoặc ch định ca sổ tay vận hành không thích đáng

– Các bộ phận điều khin

4.4

4.2; 6

A.13

Lắp ráp sai

– Các cơ cấu gieo hạt

4.6; 6

A.15

Vật thể bắn ra

– Quạt

4.10

4.7; 6

A.16

Máy mất ổn định/lật nhào

– Mt tính ổn định

5.2.1, 6.2.1

A.17

Người bị trượt, kẹt, ngã (liên quan đến máy)

– Tiếp cận đ tiếp liệu

4.5; 6

Nguy cơ b sung, tình huống nguy hiểm và hiện tượng nguy hiểm do động

A.18

Liên quan với chc năng di chuyển

A.18.1

Di chuyn khi khởi động động cơ

– Các thành phần quay và chuyển động

5.1.8

A.18.3

Di chuyn khi chưa phải mọi thành phần đã vị trí an toàn

– Các thành phần quay và chuyển động

 

4.3; 6

A.20

Do hệ thống điều khiển

A.20.1

Bố trí các bộ phận điu khin bng tay và cách thao tác không thích hợp

– Các bộ phận điều khin

– Các thành phần quay và chuyn động

4.4

4.2; 6

4.3; 6

A.22

Do nguồn công suất và truyền động công suất

A.22.2

Nguy cơ từ truyền động công suất

– Truyền công sut

A.22.3

Nguy cơ do móc nối máy

– Lắp nối máy

5.2.1, 6.3

4.9; 6

a Tham khảo TCVN 6818-1 (ISO 4254-1). Bảng A.1.

 

 

 

PHỤ LỤC B

(tham khảo)

THÍ DỤ VỀ MÁY GIEO HẠT (GIỐNG)

Hình B.1 – Máy gieo hạt cơ khí


Hình B.2 – Máy gieo hạt khí nén

 

Hình B.3 – Máy gieo từng hạt (giống)

PHỤ LỤC C

(tham khảo)

SỰ ỔN ĐỊNH CỦA TỔ HỢP MÁY KÉO MÁY – MÁY GIEO HẠT

Phụ lục này liên quan với 6.1q) trong đó có yêu cầu cung cấp thông tin liên quan đến khả năng mt ổn định ca máy kéo do nối ghép với máy gieo hạt.

Dưi đây là những khuyến cáo cho nhà chế tạo đ cung cấp thông tin đầy đủ và thích hợp.

Thí d dẫn ra cho một máy gieo hạt treo trên máy kéo.

Do khối lượng bản thân máy và vật liệu cha trong phễu, tổ hợp máy kéo máy gieo hạt có thể trở nên mất ổn định. Để kiểm tra độ ổn định tng th có th áp dụng biểu thức sau đây đ tính đối trọng tối thiểu phía trước, IF min, tính bằng kilogam: cho phép có th chất tải lên cầu trước bằng 20 % ca khối lượng máy kéo không ti.

Xem Hình C.1

CHÚ THÍCH: Công cụ treo sau và tổ hợp treo trước/sau đã được lưu ý cho phép tính này

CHÚ DN

TE [kg] khối lượng máy kéo không ti, kga;

TF [kg] tải trọng cầu trước của máy kéo không tải, kga;

TR [kg] tải trọng cu sau của máy kéo không ti, kgb;

IF [kg] khối lượng tổng hợp của công cụ treo trước/đối trọng trước, kgb;

IR [kg] khối lượng tổng hợp của công cụ treo sau/đối trọng trước, kgb;

a [m] khong cách từ trọng tâm t hợp công cụ treo trưc/đối trọng trước đến tâm trục trướcb,c

b [m] chiều dài cơ s của bánh xe máy kéo, ma,c;

c [m] khoảng cách từ tâm trục sau đến tâm khớp nối dưới, ma,c;

d [m] khong cách từ tâm khớp nối dưi đến trọng tâm tổ hợp công cụ treo sau/đi trọng sau, mb;

­a Xem s tay hướng dẫn của máy kéo

b Xem catalo và/hay sổ tay hưng dẫn của công cụ

c Cn đo

Hình C.1 – Thí dụ v hướng dẫn ổn định cho tổ hợp máy kéo – máy gieo hạt

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 7383-2 (ISO 12100-2), An toàn máy – Luận điểm cơ sở, nguyên tắc chung về thiết kế – Phần 2: Nguyên tắc kỹ thuật.

[2] ISO/TR 11688-2:1998, Âm học – Khuyến cáo thực hành thiết kế máy và thiết bị tiếng n thp – Phần 2: M đầu về vật lý và thiết kế tiếng n thấp.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *