Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN10657:2014

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN10657:2014
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Nông nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10657:2014 về Muối (natri clorua) – Xác định hàm lượng brom và iot tổng số (tính theo brom) – Phương pháp chuẩn độ natri thiosulfat


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10657:2014

MUỐI (NATRI CLORUA) – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BROM VÀ IOT TỔNG SỐ (TÍNH THEO BROM) – PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ NATRI THIOSULFAT

Sodium chloride – Determination of total bromine and iodine content (expressed as bromine) – Titrimetric metho with sodium thiosulphate

Lời nói đầu

TCVN 10657:2014 được xây dựng trên cơ s tài liệu của Hiệp hội muối Châu Âu EuSalt/AS 006-2005 Determination of total bromine and iodine (expressed as bromine). Titrimetric method with sodium thiosulphate;

TCVN 10657:2014 do Cục Chế biến Nông lâm thủy sn và nghề muối biên son, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Cht lượng thm định, Bộ Khoa hc và Công nghệ công bố.

 

MUỐI (NATRI CLORUA) – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BROM VÀ IOT TỔNG SỐ (TÍNH THEO BROM) – PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ NATRI THIOSULFAT

Sodium chloride – Determination of total bromine and iodine content (expressed as bromine) – Titrimetric metho with sodium thiosulphate

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy đnh phương pháp chuẩn độ để xác định hàm lượng brom và iot tổng số trong muối (natri clorua).

Phương pháp này có thể áp dụng cho các sản phẩm muối (natri clorua) chứa hàm lượng brom và iot tng số (tính theo brom) bng hoặc lớn hơn 3 mg/kg.

2. Nguyên tắc

Hòa tan mẫu th trong nưc

Oxy hóa iodua thành iodat và bromua thành bromat bằng natri hypoclorit trong môi trường đệm và loi b chất oxi hóa dư bng axit formic. B sung axit clohydric và kali iodua đ tạo ra iot tự do tương ứng với lượng iodat và bromat có mặt.

Chun độ lượng iot tự do bng natri thiosulfat, sử dụng hồ tinh bột làm chất ch thị.

CHÚ THÍCH: S có mt của các cht oxi hóa có thể cho kết quả không chính xác. Có th tránh được nhiu do st (III) bng cách to phc với EDTA.

3. Phn ng

Quá trình oxy hóa iot và brom xảy ra các phn ứng sau:

I + 3 ClO ® IO3 + 3Cl                                     (1)

Br + 3 ClO ® BrO3 + 3Cl                                 (2)

Quá trình chun độ iodat và bromat xảy ra các phn ứng sau:

IO3 + 6 I + 6 H+ ® 3 I2 + I + 3 H2O                     (3)

BrO3 + 6 I + 6 H+ ® 3 I2 + Br + 3 H2O                (4)

CHÚ THÍCH: Cần có các ion clorua đ hoàn thành phản ứng (1) và (2).

4. Thuốc th

Ch sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và s dụng nước cất hoặc nước có đ tinh khiết tương đương, tr khi có quy định khác.

4.1. Canxi carbonat, dạng rắn.

4.2. Axit clohydric, C(HCl) » 4 mol/l.

4.3. Axit formic, C(HCOOH) » 3 mol/l.

4.4. Dung dịch kali iodua, C(KI) » 100 g/l

Chuẩn bị dung dịch này trong ngày sử dụng và bảo quản dung dịch trong chai tối màu.

4.5. Dung dịch natri hypoclorit, C(NaClO) » 19 g/l

Chuẩn b dung dch này bng cách pha loãng dung dịch natri hypoclorit kỹ thuật đậm đc.

Dung dịch đã chuẩn bị ch sử dụng trong một tuần.

CHÚ THÍCH: Không sử dụng các dung dịch có bán sn trên thị trưng dùng trong gia dụng, vì có th chứa các chất ph gia gây nhiễu.

4.6. Dung dịch đệm

Hòa tan 50 g natri dihydro orthophosphat ngậm hai phân tử nước (NaH2PO4.2H2O), 50 g dinatri hydro orthophosphat ngậm mười hai phân tử nước (Na2HPO4.12H2O), 50 g tetranatri pyrophosphat ngm mưi phân tử nước (Na4P2O7.10H2O) và 150 g natri clorua trong 650 ml nưc.

CHÚ THÍCH: Do sử dụng cùng một lượng dung dịch đệm cho mẫu và dung dịch mẫu trng, nên không cn s dụng các hóa cht hoàn toàn không chứa iot và brom.

4.7. Dung dịch chuẩn natri thiosulfat, c(Na2S2O3) = 0,01 mol/l.

Chuẩn b dung dịch này bằng cách pha loãng dung dịch chun c(Na2S2O3) = 0,1 mol/l và chuẩn hóa bằng dung dịch kali iodat [c(1,6KIO3) = 0,01 mol/l].

4.8. Đ metyl, dung dch 0,5 g/l trong etanol 95 % th tích.

4.9. Dung dịch h tinh bột, 2 g/l

Chun b dung dịch này từ tinh bột hòa tan ngay trước khi sử dụng.

5. Thiết bị, dụng cụ

Sử dng các thiết bị, dụng cụ thông thường ca phòng th nghiệm và cụ th như sau:

5.1. Buret, có đ chính xác 0,01 ml.

5.2. Bình nón, dung tích 500 ml.

5.3. Cân, chính xác đến 0,01 g.

6. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử

Tiêu chun này không quy định việc lấy mẫu. Điu quan trọng là mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phi đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc suy giảm cht lượng trong quá trình bo qun và vn chuyển.

Ly khong 500 g mẫu thử để phân tích.

7. Cách tiến hành

7.1. Phn mẫu thử

Dùng cân (5.3) cân khong 40 g mẫu thử (6.2), chính xác đến 0,01 g.

CHÚ THÍCH: Khi hàm lượng brom cùng vi iot lớn hơn 200 mg/kg thì cần giảm phần mẫu thử (7.1) tương ứng.

7.2. Dung dịch mẫu thử

Chuyn phần mẫu thử (7.1) và 150 ml nước vào bình nón dung tích 500 ml (5.2). Khuấy để hòa tan

7.3. Dung dịch mu trắng

Chuyển 150 ml nước vào bình nón dung tích 500 ml (5.2).

7.4. Xác định

Tiến hành với các dung dịch đã chuẩn bị trong 7.2 và 7.3 theo cách sau:

Thêm 4 giọt đ metyl (4.8) và axit clohydric (4.2) cho đến khi dung dch chuyn sang màu đỏ. Trung hòa dung dịch bằng cách thêm canxi carbonat (4.1) đến khi vn đục nhẹ.

Thêm 6,0 ml dung dch đm (4.6) và 5,0 ml dung dịch natri hypoclorit (4.5). Làm nóng đến 90 oC ± 2 oC đồng thời khuấy trộn liên tục đ tránh nóng cục bộ và giữ nhiệt độ này trong 20 min.

Thêm 10 ml axit formic (4.3) và lắc nhẹ bình. Khi khí CO2 ngừng thoát ra thì làm ngui đến 20 oC và thêm 2,0 ml dung dịch kali iodua (4.4) và 25 ml axit clohydric (4.2). Lắc nhẹ bình và để yên 1 min.

Chun đ bng dung dch chun natri thiosulfat 0,01 mol/l (4.7), sử dụng buret (5.1). Khi dung dch gần như mt màu thì thêm 1 ml dung dịch hồ tinh bột (4.9) và tiếp tục chuẩn độ cho đến khi mất màu xanh trong ít nhất 30 s.

CHÚ THÍCH: Có th s dng bộ chuẩn đ tự đng có điện cực platin và có điện cực so sánh Ag/AgCl. Khi đó, không cn phi b sung dung dịch h tinh bt (4.9) trong quá trình xác định (7.4).

8. Tính và biểu thị kết quả

Hàm lượng brom cùng với iot trong mẫu thử, w(Br), tính bằng miligam brom trên kilogam, theo công thức sau:

Trong đó:

m là khối lượng phần mẫu thử (7.1), tính bằng gam (g).

V1 là thể tích dung dịch natri thiosulfat (4.7) đã dùng để chuẩn độ dung dch mu th (7.2), tính bng mililit (ml);

V0 là thể tích dung dịch natri thiosulfat (4.7) đã dùng đ chuẩn độ dung dch mẫu trắng (7.3) tính bng mililit (ml);

c(Na2S2O3) là nồng độ mol của dung dịch chuẩn natri thiosulfat (4.7), tính bằng mol trên lít (mol/l);

79,91 là khối lượng nguyên tử của brom nh bằng gam trên mol (g/mol);

6 là số mol brom tương ứng với 1 mol natri thiosulfat;

103 là hệ số chuyển đi t gam sang kilogam (1 g = 10-3 kg) và từ mililit sang lít (1 ml = 10-3 lít);

103 là hệ số chuyển đổi từ gam sang miligam (1 g = 103 mg).

9. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo th nghim phải nêu rõ:

– mi thông tin cn thiết để nhn biết đầy đủ về mẫu thử;

– phương pháp ly mẫu đã sử dng, nếu biết;

– phương pháp thử đã sử dụng và viện dn tiêu chuẩn này;

– ngày thử nghim;

– kết qu thử nghiệm thu được;

– mi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này cùng với các chi tiết bất thường khác có thể nh hưng tới kết quả thử nghiệm;

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Độ chụm của phương pháp

Các phép phân tích do 14 phòng thử nghiệm thực hiện trên ba mẫu, mỗi phòng thử nghiệm cho các kết qu thu được do cùng mt người thực hiện hai phép phân tích trên một mẫu th, cho các kết quả thống kê nêu trong Bng A.1 dưới đây:

Bảng A.1 Các kết qu thng kê v độ chụm của phương pháp

 

Muối mỏ

Muối sấy bằng chân không

Mui bin

Số lưng phòng th nghim tham gia

14

13

12

Hàm lượng brom trung bình, mg/kg

141

85

135

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, mg/kg

4

1

1

Độ lệch chuẩn tái lập, sR, mg/kg

14

4

8

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] European Committee for the Study of Salt, ECSS/CN 172-1978. Statistical evaluation of the Interlaboratory Study of Br, K, Ca, Mg, F.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *