Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN1896:1976

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN1896:1976
  • Cơ quan ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: 23/12/1976
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Công nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Còn hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1896:1976 về Đai ốc sáu cạnh (thô) – Kích thước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành


TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 1896 – 76

ĐAI ỐC SÁU CẠNH (THÔ) – KÍCH THƯỚC

Hexagon nuts (rough precision) – Dimensions

TCVN 1896 – 76 được ban hành để thay thế cho TCVN 102 – 63

1. Kết cấu và kích thước của đai ốc cần phải tuân theo những chỉ dẫn ở hình vẽ và bảng.

Đường kính danh nghĩa của ren d

20

(22)

24

(27)

30

36

42

48

Bước ren

2,5

2,5

3

3

3,5

4

4,5

5

S (sai lệch giới hạn theo B9)

30

32

36

41

46

55

65

75

D, không nhỏ hơn

32,4

34,4

38,8

44,4

50,0

59,7

70,8

81,9

H (sai lệch giới hạn theo DX10)

16

18

19

22

24

29

34

38

Độ lệch trục của lỗ so với các cạnh

0,85

1,00

1,20

Chú thích: Không nên dùng những bulông có kích thước trong dấu ngoặc.

Ví dụ ký hiệu quy ước của đai ốc kiểu 1, đường kính ren d = 24 mm, cấp bền 5:

Đai ốc M24 . 5 TCVN 1896 – 76

Tương tự cho đai ốc kiểu 2, cấp bền 4:

Đai ốc 2 M 24 . 4 TCVN 1896 – 76

2. Ren theo TCVN 2248 – 77, miền dung sai 7H theo TCVN 1917 – 76.

3. Yêu cầu kỹ thuật theo TCVN 1916 – 76

Cơ tính của đai ốc phải tương ứng với cấp bền 4 và 5.

Đai ốc được cung cấp không được có lớp phủ.

Ở đai ốc kiểu 3 cho phép có vết lõm, móp, những vết này không làm giảm chiều cao của gờ quá 3 mm.

3. Khối lượng của đai ốc cho trong phụ lục.

 

PHỤ LỤC

KHỐI LƯỢNG CỦA ĐAI ỐC THÉP (KIỂU 1)

Đường kính danh nghĩa của ren d, mm

Khối lượng 1000 chiếc đai ốc, kg

20

62,60

22

76,77

24

107,00

27

161,40

30

224,50

36

376,85

42

623,90

48

956,20

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *