Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN1873:2014

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN1873:2014
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Nông nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1873:2014 về Cam quả tươi


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 1873:2014

CODEX STAN 245-2004

WITH AMENDMENT 2011

CAM QUẢ TƯƠI

Oranges

Lời nói đầu

TCVN 1873:2014 thay thế TCVN 1873:2007;

TCVN 1873:2014 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 245-2004 và sa đi 2011;

TCVN 1873:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CAM QUẢ TƯƠI

Oranges

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các giống cam thương phẩm thuộc loài Citrus sinensis (L.) Osbeck, họ Rutaceae, sau khi sơ chế và đóng gói, được tiêu thụ dưới dạng tươi.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho cam quả tươi dùng trong chế biến công nghiệp.

2. Yêu cầu về chất lượng

2.1. Yêu cầu tối thiểu

Tùy theo các yêu cầu cụ thể cho từng hạng và sai số cho phép, cam quả tươi phải:

– nguyên vẹn;

nh lặn, không bị dập nát hoặc hư hỏng đến mức không phù hợp cho sử dụng;

– sạch, hầu như không có bất kỳ tạp cht lạ nào nhìn thy bằng mắt thường;

– hầu như không chứa côn trùng làm ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài của sản phẩm;

– hầu như không b hư hng bi dịch hại;

– không bị ẩm bất thường ngoài vỏ, trừ khi b ngưng tụ nước do vừa đưa ra khỏi môi trường bảo quản lạnh;

– không có bất kỳ mùi và/hoặc v lạ nào;

– không bị hư hỏng do nhiệt độ thp và/hoặc nhiệt độ cao;

– không bị hư hại do sương giá;

– không có du hiệu khô xốp phía trong;

– hầu như không có vết thâm và/hoặc nhiều vết cắt đã lành.

2.1.1. Cam quả tươi phải đạt được độ phát triển và độ chín thích hợp, đáp ứng đầy đ các đặc trưng của giống, thời điểm thu hái và vùng trồng.

Mức độ phát triển và tình trạng của cam quả tươi phải:

– chịu được vận chuyển và bốc dỡ, và

– đến nơi tiêu thụ với trạng thái tốt.

Cam quả tươi đáp ứng được các yêu cầu này có thể được “khử xanh”. Việc xử lý này chỉ được phép khi các đặc tính cảm quan tự nhiên khác không bị thay đổi.

2.2. Yêu cầu v độ chín

Độ chín của cam được xác định theo các thông số sau:

– màu sắc;

– lượng dịch quả tối thiểu, được tính tương ứng với tổng khối lượng của quả, trước và sau khi ép quả bng dụng cụ ép tay.

2.2.1. Màu sắc

Độ màu của cam quả tươi phải đúng với sự phát triển thông thường, tại điểm đến, quả phải có màu sắc đặc thù của giống, có tính đến thời điểm thu hái, vùng trồng và thời gian vận chuyển.

Màu sắc phải đặc trưng cho giống. Cho phép qu có màu xanh nhạt, miễn là màu đó không vượt quá một phần năm tổng diện tích b mặt của qu.

Cam quả tươi được trồng nơi có các điều kiện nhiệt độ không khí cao và độ ẩm tương đối cao, trong suốt thời kỳ phát triển, có thể qu có màu xanh vượt quá một phần năm tổng diện tích bề mặt, miễn là chúng đáp ng được quy định trong 2.2.2 dưới đây.

2.2.2. Lượng dịch quả tối thiểu

– Cam ruột đ                                                                                                                30 %

– Cam Navel                                                                                                                  33 %

– Các giống khác                                                                                                           35 %

– Các giống Mosambi, Sathgudi và Pacitan có màu xanh nhiều hơn một phần năm           33 %

– Các giống khác có màu xanh nhiu hơn một phần năm                                                 45 %

2.3. Phân hạng

Cam quả tươi được phân thành ba hạng như sau:

2.3.1. Hạng đặc biệt”

Cam quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng cao nhất. Về hình dạng, hình thức bên ngoài, độ phát triển và màu sắc phải đặc trưng cho giống và/hoặc loại thương phẩm. Không có các khuyết tật, trừ các khuyết tật rt nhẹ không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sn phẩm trong bao bì.

2.3.2. Hạng I

Cam quả tươi thuộc hạng này phải có cht lượng tốt. Chúng phải đặc trưng cho giống và/hoặc loại thương phẩm. Cho phép có các khuyết tật nhẹ, miễn là không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì:

– khuyết tật nhẹ về hình dạng quả;

– khuyết tật nhẹ về màu sắc;

– khuyết tật nhẹ trên vỏ quả xuất hiện trong khi hình thành quả, như là các vy bạc, các vết thâm nâu, v.v

– khuyết tật nhẹ đã nh do các tác động cơ học như mưa đá, cọ xát, hư hại do bc xếp, v.v…

Trong mọi trường hợp, các khuyết tật phải không được ảnh hưởng đến thịt quả.

2.3.3. Hạng II

Cam quả tươi thuộc hạng này không đáp ứng được các yêu cầu trong các hạng cao hơn nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu quy định trong 2.1. Có thể cho phép cam quả tươi có các khuyết tật sau với điều kiện vẫn đảm bảo được các đặc tính cơ bản về đến chất lượng, sự duy trì chất lượng cách trình bày của sản phẩm:

– khuyết tật về hình dạng;

– khuyết tật về màu sắc;

– khuyết tật trên vỏ quả xuất hiện trong khi hình thành quả, như là các vẫy bạc, các vết thâm nâu, v.v…

khuyết tật đã lành do các tác động cơ học như mưa đá, cọ xát, hư hại do bốc xếp, v.v…

– vỏ sần sùi;

– các vết thương trên vỏ qu đã lành;

– vỏ quả xây xát nhẹ và xây xát một phần.

Trong mọi trường hợp, các khuyết tật phải không được ảnh hưởng đến thịt quả.

3. Yêu cầu về kích cỡ

Kích c được xác định theo đường kính lớn nhất của quả, được quy định trong Bảng sau:

Mã kích cỡ

Đường kính, mm

0

từ 92 đến 110

1

từ 87 đến 100

2

từ 84 đến 96

3

từ 81 đến 92

4

từ 77 đến 88

5

từ 73 đến 84

6

từ 70 đến 80

7

từ 67 đến 76

8

từ 64 đến 73

9

từ 62 đến 70

10

từ 60 đến 68

11

từ 58 đến 66

12

từ 56 đến 63

13

từ 53 đến 60

Không bao gồm cam quả tươi có đường kính dưới 53 mm.

Cam quả tươi có thể được đóng gói theo số lượng. Trong trường hợp này, phải đáp ứng sao cho kích cỡ quả đồng đều theo yêu cầu bán lẻ, dải kích cỡ trong bao bì có thể nm ngoài một mã kích cỡ, nhưng phải trong khoảng hai mã kích cỡ liền kề.

Độ đồng đều về kích c đạt được bi thang kích c đã nêu trên, trừ khi có các quy định khác, như sau:

(i) đối với cam quả tươi được xếp theo các lp đều nhau trong bao bì, gồm cả các đơn vị bao bì để tiêu thụ, chênh lệch tối đa giữa quả nhỏ nhất và quả lớn nhất, trong một mã kích cỡ, hoặc trong trường hợp cam quả tươi đóng gói theo số lượng, trong hai mã kích cỡ liền kề, nhưng không vượt quá giá trị tối đa sau:

Mã kích cỡ

Chênh lệch tối đa giữa các qu trong cùng một bao gói, mm

từ 0 đến 2

11

từ 3 đến 6

9

từ 7 đến 13

7

(ii) đối với các quả không được xếp theo các lớp đều nhau trong bao bì và các qu đơn l trong bao bì cứng để bán trực tiếp thì chênh lệch giữa quả nhỏ nhất quả lớn nhất trong cùng một bao bì không được vượt quá dải kích cỡ thích hợp trong thang kích c, hoặc trường hợp cam quả tươi được đóng gói theo số lượng lớn thì không được vượt quá một trong hai dải kích cỡ liền kề liên quan, tính bằng milimet.

(iii) đối với thùng chứa các gói quả dạng rời và tng quả một trong túi mềm (túi lưới, bao) để bán trực tiếp cho người tiêu dùng thì chênh lệch kích cỡ tối đa giữa quả nhỏ nhất và quả lớn nhất trong cùng lô hàng hoặc bao bì, không được vượt quá dải trung bình của ba kích c liền kề trong thang kích cỡ.

4. Yêu cầu về sai số cho phép

Cho phép sai số về chất lượng và kích cỡ qu trong mỗi bao bì kiểm tra đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.

4.1. Sai số cho phép về chất lượng

4.1.1. Hạng “đc biệt”

Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng của cam quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng đó.

4.1.2. Hạng I

Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng cam quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng II hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng đó.

4.1.3. Hạng II

Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng cam quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng II cũng như các yêu cầu tối thiểu, nhưng không có quả b thối hoặc bất kỳ hư hng nào khác dẫn đến không thích hợp cho việc sử dụng.

Trong khoảng sai số cho phép này, cho phép tối đa 5 % quả có hư hỏng nhẹ chưa lành trên bề mặt, các vết cắt đã khô hoặc quả mềm héo.

4.2. Sai số cho phép về kích cỡ

Đối với tất c các hạng, cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng cam quả tươi tương ứng với kích cỡ cao hơn và/hoặc thấp hơn kích cỡ liền k được ghi trên bao bì.

Sai số cho phép 10 % chỉ áp dụng đối với các qu có đường kính không nhỏ hơn 50 mm.

5. Yêu cầu về cách trình bày

5.1. Độ đng đều

Lượng cam quả tươi chứa trong mỗi bao bì phải đồng đu và ch gồm các quả cùng kích cỡ, chất lượng, giống, xuất xứ và/hoặc loại thương phm và có cùng độ phát triển độ chín. Phần quả nhìn thấy được trên bao bì phi đại diện cho toàn bộ qu trong bao bì. Ngoài ra, đối với hạng đặc biệt thì màu sắc phi đồng đều.

5.2. Bao gói

Cam quả tươi phải được bao gói sao cho bo vệ được sản phẩm một cách thích hợp. Vật liệu được sử dụng bên trong bao gói phải mới1) sạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu giấy hoặc tem liên quan đến các yêu cầu thương mại với điều kiện là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử dụng mực in hoặc keo dán không độc.

Cam quả tươi cần được đóng gói trong bao bì phù hợp với CAC/RCP 44-19952) Code of practice for packaging and transport of fresh fruits and vegetables (Quy phạm thực hành bao gói và vận chuyn rau, quả tươi).

5.2.1. Bao bì

Bao bì phải đm bảo chất lượng, vệ sinh, thông thoáng và bn để đảm bảo thích hợp cho việc bốc d, chuyên chở bằng đường biển và bảo quản cam tươi. Bao bì không được có tạp chất và mùi lạ.

5.3. Cách trình bày

Cam quả tươi có thể được trình bày như sau:

(a) xếp thành các lớp đều nhau trong bao bì. Cách trình bày này là bắt buộc đối với hạng “đặc biệt” và tùy chọn đối với hạng I và hạng II;

(b) Không xếp lớp trong bao bì. Cách trình bày này ch cho phép đối với hạng I và hạng II;

(c) Đóng gói riêng lẻ để bán trực tiếp với khối lượng dưới 5 kg hoặc đóng gói theo khối lượng hoặc số lượng qu.

6. Ghi nhãn

6.1. Bao gói bán lẻ

Ngoài các yêu cầu của CODEX STAN 1-19853) General standard for the labelling of pre-packaged foods (Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn), cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:

6.1.1. Tên sản phẩm

Nếu sản phẩm không thể nhìn thy được t bên ngoài, thì mỗi bao bì (hoặc lô đối với sản phẩm dạng rời) phải được dán nhãn ghi tên của sản phẩm và có thể ghi tên giống /hoặc tên thương mại

6.2. Vật chứa sản phẩm không để bán lẻ

Mỗi vật chứa sản phẩm phải bao gm các yêu cầu dưới đây: các chữ phải được tập trung về một phía, dễ đọc, không tẩy xóa được và có thể nhìn thy từ bên ngoài hoặc phải có tài liệu kèm theo lô hàng.

6.2.1. Du hiệu nhận biết

Tên và địa ch nhà xuất khẩu, nhà đóng gói và/hoặc người gửi hàng. Mã số nhận biết (tùy chọn)4)

6.2.2. Tên sản phẩm

Cần ghi rõ tên của sản phẩm, tên của giống và/hoặc loại thương phẩm (tùy chọn)5), nếu sản phẩm không thể nhìn thấy từ phía bên ngoài.

6.2.3. Nguồn gốc xuất xứ

Nước xuất xứ và vùng trồng (tùy chọn) hoặc tên quốc gia, khu vực hoặc địa phương.

6.2.4. Nhận biết về thương mại

– hạng;

– mã kích cỡ đối với qu, trình bày phù hợp với thang kích c hoặc mã kích cỡ trên và dưới, trong trường hợp có ba mã kích cỡ liền kề của thang kích cỡ.

– mã kích cỡ (hoặc khi quả được đóng gói theo số lượng nằm dưới hai kích c liền k thì ghi mã kích cỡ hoặc ghi đường kính tối đa và tối thiểu, tính bng milimet) và số lượng của quả trong trường hợp qu được xếp lớp trong bao gói;

công bố về việc sử dụng chất bảo quản, nếu cần;

– khối lượng tịnh (tùy chọn).

6.2.5. Du kiểm tra (tùy chọn).

7. Chất nhiễm bẩn

7.1. Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ giới hạn tối đa cho phép về chất nhiễm bn theo CODEX STAN 193-19956) General standard for contaminants and toxins in food and feed (Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi).

7.2. Sản phm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân th mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo TCVN 5624 Danh mục giới hạn dư lượng tối đa thuốc bo vệ thực vật và giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thc vật ngoại lai (gồm hai phần).

8. Vệ sinh

8.1. Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này nên được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của CAC/RCP 1-19697) Code of practice – General principles of food hygiene (Quy phạm thực hành về những nguyên tc chung đối với vệ sinh thực phẩm), CAC/RCP 53-20038) Code of hygienic practice for fresh fruits and vegetables (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi) và các tiêu chuẩn khác liên quan như quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh.

8.2. Sản phẩm phải tuân thủ các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997), Nguyên tắc thiết lập và áp dụng tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.


1) Vật liu bao gói bao gồm cả loại vật liệu bao gói tái chế dùng cho thc phẩm.

2) CAC/RCP 44-1995 đã được soát xét năm 2004 và đã được chp nhận thành TCVN 9770:2013 (CAC/RCP 44-1995 with Amendment 1-2004) Quy phạm thực hành bao gói v vận chuyển rau, quả tươi.

3) CODEX STAN 1-1985 đã được soát xét năm 2010 và đã được chấp nhận thành TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendement 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn

4) Tại một số nước yêu cầu công bố rõ tên và địa chỉ. Tuy nhiên, trong trường hợp sử dụng cách thức ghi mã số thì phải ghi “người đóng gói và/hoặc người gửi (hoặc các cách viết tắt tương đương)” ở chỗ nối gần nhất với mã số

5) Tại một số nước yêu cầu công bố rõ tên của giống

6) CODEX STAN 193-1995 đã được soát xét năm 2007 và được chp nhận thành TCVN 4832:2009 Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc t trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, có sửa đổi về biên tập.

7) CAC/RCP 1-1969 đã được soát xét năm 2003 và được chp nhận thành TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành v những nguyên tc chung đối với vệ sinh thc phẩm

8) CAC/RCP 53-2003 đã được soát xét năm 2010 và được chp nhận thành TCVN 9994:2013 (CAC/RCP 53-2003. Rev. 2010) Quy phm thc hành v sinh đối với rau quả tươi.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *