Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1660:1975 về Kim loại học và công nghệ nhiệt luyện – Thuật ngữ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 1660 – 75
KIM LOẠI HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NHIỆT LUYỆN
THUẬT NGỮ
KHUYẾN KHÍCH ÁP DỤNG
Số thứ tự |
Thuật ngữ |
Giải thích |
Ký hiệu |
Tên gọi không nên dùng |
Thuật ngữ tiếng Anh |
Chú thích |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Kim loại |
Vật chất có cấu tạo tinh thể với mật độ xếp chặt cao. Trong cấu tạo nguyên tử, số điện tử lớp ngoài cùng tương đối ít, do đó chúng dễ thoát ra khỏi sức hút của hạt nhân khi tương tác. Kim loại thường ở thể rắn và thường có những tính chất sau: 1. Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, điện trở tăng theo nhiệt độ. 2. Có tính dẻo cao, do đó dễ biến dạng khi chịu tác dụng của tải trọng. 3. Thường có ánh kim khi mới cắt hoặc đánh bóng. |
|
|
Metal |
Có thể có một số kim loại không thỏa mãn đầy đủ những tính chất như đã nêu: Như Hg… |
2 |
Kim loại thuần |
Kim loại không chứa nguyên tố hợp kim hóa |
|
|
|
|
3 |
Kim loại sạch |
Kim loại có chứa lượng tạp chất nhỏ hơn giới hạn cho phép |
|
|
Pure metal |
|
4 |
Nguyên tố hợp kim hóa |
Nguyên tố được đưa vào kim loại hoặc hợp kim nhằm thu được một hợp kim có tính năng kỹ thuật cần thiết |
|
|
Alloying element |
– Lượng nguyên tố hợp kim hóa phải nằm trong giới hạn xác định – Một số nguyên tố không cố ý đưa vào (có sẵn trong vật liệu) nhưng làm tăng tính năng yêu cầu của hợp kim cũng gọi là nguyên tố hợp kim hóa |
5 |
Tạp chất |
Chất còn lẫn trong kim loại hay hợp kim với hàm lượng bé hơn giới hạn cho phép |
|
|
Impurity |
|
6 |
Chất bẩn |
Chất còn lẫn trong kim loại hay hợp kim gây tác hại cho các vật liệu đó |
|
|
Inclusion |
|
7 |
Nguyên tố chủ yếu |
|
|
|
Basic element |
|
8 |
Kim loại chuyển tiếp |
Kim loại có cùng đặc điểm về cấu hình điện tử của nguyên tử: điện tử ở lớp ngoài cùng được điền đầy trong khi lớp ở trong sát đó chưa được điền đầy |
|
|
Transition metal |
|
9 |
Liên kết kim loại |
Liên kết được tạo thành giữa điện tử tự do và các iôn còn lại trong vật thể kim loại |
|
|
Metallic bond |
|
10 |
Kim loại học |
Ngành khoa học nghiên cứu về tổ chức và tính chất của kim loại hay hợp kim cũng như mối quan hệ giữa thành phần, tổ chức và tính chất của chúng |
|
Kim tướng học |
Physical metallurgy |
|
11 |
Kim tương |
Một bộ phận của kim loại học nghiên cứu kim loại bằng ảnh tổ chức của chúng |
|
Kim tướng |
Metallography |
|
12 |
Kim tương định lượng |
Phương pháp xác định định lượng các yếu tố tổ chức (số lượng, kích thước, hình dạng và sự phân bố của các pha…) trên ảnh tổ chức |
|
|
Quantitative metallography |
|
13 |
Pha |
Các phần tử có thành phần đồng nhất, cùng ở một trạng thái và ngăn cách với các phần tử khác bằng bề mặt phân chia |
|
Tướng |
Phase |
|
14 |
Cấu tử |
Phần tử độc lập có thành phần không đổi tham gia tạo thành tất cả các pha của hệ |
|
Nguyên |
Component |
|
15 |
Kết tinh |
Quá trình hình thành tinh thể từ trạng thái lỏng |
|
|
Crystallizaton |
|
16 |
Kết tụ |
Quá trình hình thành tinh thể từ trạng thái khí |
|
|
Condensation |
|
17 |
Mầm kết tinh |
Phần thể tích nhỏ nhất trong kim loại lỏng đã có cấu trúc mạng của kim loại rắn và có thể phát triển thành hạt tinh thể |
|
|
Nucleus of crystallization |
|
18 |
Mầm tự sinh |
Mầm được tạo thành từ chính trong kim loại lỏng |
|
– mầm đồng thể – mầm đồng pha – mầm tự phát |
Homogeneous |
|
19 |
Mầm ký sinh |
Mầm được tạo thành trên bề mặt của vật rắn khác tiếp xúc với kim loại lỏng |
|
– mầm có sẵn – mầm khác pha – mầm dị pha – mầm không tự sinh |
Heterogeneous |
|
20 |
Tinh thể nhánh cây |
Tinh thể dạng nhánh cây do bản chất quá trình phát triển khi kết tinh tạo ra |
|
|
Dendritic crystal |
|
21 |
Giản đồ trạng thái |
Giản đồ dùng để xác định trạng thái pha của hợp kim mà trạng thái pha phụ thuộc vào nhiệt độ, áp suất và thành phần |
|
|
Phase diagram |
|
22 |
Đường rắn |
Đường trên giản đồ trạng thái tương ứng với nhiệt độ kết thúc kết tinh của hệ hợp kim khi làm nguội (hoặc nhiệt độ bắt đầu chảy lỏng khi nung) |
|
Cố tuyến |
Solidus curve |
|
23 |
Đường lỏng |
Đường trên giản đồ trạng thái tương ứng với nhiệt độ bắt đầu kết tinh của hệ hợp kim khi làm nguội (hoặc nhiệt độ kết thúc chảy lỏng khi nung) |
|
Thủy tuyến |
Liquidus curve |
|
24 |
Điểm tới hạn |
Nhiệt độ mà tại đó tính chất của kim loại hoặc hợp kim thay đổi đột ngột. Trên giản đồ trạng thái điểm tới hạn thường là nhiệt độ chuyển biến pha |
|
|
Critical point |
|
25 |
Độ quá nguội |
Độ chênh lệch giữa nhiệt độ kết tinh lý thuyết và nhiệt độ kết tinh thực tế |
|
Độ chậm đông |
Supercooling |
|
26 |
Thiên tích |
Hiện tượng không đồng đều về thành phần hóa học trong kim loại và hợp kim |
|
|
Segregation |
|
27 |
Thiên tích nhánh cây |
Sự phân bố tạp chất hoặc nguyên tố hợp kim hóa không đồng đều có dạng hình nhánh cây trong phạm vi một hạt tinh thể |
|
|
Dendritc segregation |
|
28 |
Thiên tích vùng |
Sự phân bố tạp chất hoặc nguyên tố hợp kim không đồng đều trên những vùng lớn của thỏi kim loại |
|
|
Zone segregation |
|
29 |
Kết tinh lại |
Quá trình tạo thành các hạt mới không bị xô lệch trong kim loại hoặc hợp kim sau khi đem kim loại hoặc hợp kim đã bị biến dạng dẻo nung ở nhiệt độ xác định |
|
Tái kết tinh |
Recystallization |
|
30 |
Phản ứng cùng tinh (phản ứng ơtêtic) |
Phản ứng trong đó một pha lỏng cùng một lúc tạo ra (kết tinh) hai pha rắn trở lên |
|
|
Eutectic reaction |
|
31 |
Phản ứng cùng tích (ơtêtôit) |
Phản ứng trong đó một pha rắn cùng một lúc tạo ra (tiết ra) hai pha rắn trở lên |
|
|
Eutectoid reaction |
|
32 |
Phản ứng bao tinh (phản ứng Pêritêtic) |
Phản ứng trong đó một pha lỏng cùng một pha rắn tạo ra một pha rắn khác |
|
|
Peritectic reaction |
|
33 |
Phản ứng bao tích (phản ứng Pêritêtoit) |
Phản ứng trong đó hai pha rắn kết hợp với nhau để tạo (tiết ra) một pha rắn thứ ba |
|
|
Peritectoid reaction |
|
|
2. KIM LOẠI HỌC |
|||||
|
2.1. Cấu tạo kim loại |
|
|
|
|
|
34 |
Mạng tinh thể |
Mô hình hình học miêu tả quy luật sắp xếp của các nguyên tử trong vật tinh thể |
|
|
Lattice |
|
35 |
Khối cơ bản |
Phần thể tích nhỏ nhất của mạng tinh thể đại diện cho cấu trúc mạng |
|
Ô cơ bản |
Unit cell |
|
36 |
Thông số mạng |
Khoảng cách giữa hai chất điểm gần nhau nhất theo 3 phương chọn làm hệ trục tọa độ trong mạng tinh thể của khối cơ bản |
|
|
Lattice parameter |
Đơn vị đo thông số mạng là Angstrông – ký hiệu 1 = 10-8 cm |
37 |
Mạng lập phương thể tâm |
Kiểu mạng có khối cơ bản hình lập phương với 8 nguyên tử ở 8 đỉnh và một nguyên tử nằm ở trung tâm khối lập phương |
|
Mạng lập phương tâm khối |
Cubic body-cen-tered lattice |
|
38 |
Mạng lập phương diện tâm |
Kiểu mạng có khối cơ bản hình lập phương với 8 nguyên tử nằm ở 8 đỉnh và 6 nguyên tử nằm ở trung tâm 6 mặt bên |
|
Mạng lập phương tâm mặt |
Cubic face-centered lattice |
|
39 |
Mạng lục giác xếp chặt |
Kiểu mạng có khối cơ bản hình lăng trụ có 6 mặt với 12 nguyên tử nằm ở 12 đỉnh, 2 nguyên tử nằm ở trung tâm 2 mặt đáy và 3 nguyên tử nằm ở trung tâm 3 khối lăng trụ tam giác cách đều nhau của mạng |
|
|
Hexagonal closepacked lattice |
|
40 |
Hệ tam tà |
Hệ thống các kiểu mạng tinh thể có cùng đặc trưng tương quan hình học a ≠ b ≠ c α ≠ β ≠ g ≠ 90° trong đó a, b, c là các cạnh; α, β, g là các góc |
|
Hệ ba xiên |
Triclinic system |
|
41 |
Hệ trục giao |
Hệ thống các kiểu mạng tinh thể có cùng đặc trưng tương quan hình học: a ≠ b ≠ c α ≠ β = g = 90° |
|
|
Rhombic system |
|
42 |
Hệ đơn tà |
Hệ thống các kiểu mạng tinh thể có cùng đặc trưng tương quan hình học a ≠ b ≠ c α = β = 90° ≠ g |
|
|
Monoclinic system |
|
43 |
Hệ chính phương |
Hệ thống các kiểu mạng tinh thể có cùng đặc trưng tương quan hình học a = b ≠ c α = β = g ≠ 90° |
|
|
Tetragonal system |
|
44 |
Hệ lục giác |
Hệ thống các kiểu mạng tinh thể có cùng đặc trưng tương quan hình học a = b = c α = β = 90° g = 120° |
|
|
Hexagonal system |
|
45 |
Hệ lập phương |
Hệ thống các kiểu mạng tinh thể có cùng đặc trưng tương quan hình học a = b = c α = β = g = 90° |
|
Hệ chính quy |
Cubic system |
|
46 |
Hệ mặt thoi |
Hệ thống các kiểu mạng tinh thể có cùng đặc trưng tương quan hình học a = b = c α = β = g ≠ 90° |
|
Hệ tam phương |
Rhombohedral system |
|
47 |
Nút mạng |
Vị trí quy định của phần tử (nguyên tử, phần tử, ion) trong mạng tinh thể |
|
|
Lattice point |
|
48 |
Nút trống |
Nút mạng bị bỏ trống trong mạng tinh thể |
|
|
Vacancy |
|
49 |
Đơn tinh thể |
Vật thể có phương mạng tinh thể không đổi trong toàn bộ thể tích |
|
|
Single crystal |
|
50 |
Đa tinh thể |
Vật thể cấu tạo từ nhiều phần tử có phương mạng khác nhau |
|
|
Polycrystal |
|
51 |
Hạt tinh thể |
Phần nhỏ của đa tinh thể có phương mạng xác định và có bề mặt phân chia (tinh giới) với các phần lân cận |
|
|
Crystal grain |
|
52 |
Siêu hạt |
Phần nhỏ của hạt tinh thể có phương mạng xác định và có góc lệch mạng so với các phần khác của hạt nhỏ hơn 1° |
|
|
Subgrain |
|
53 |
Tinh giới |
Miền biên giới giữa các hạt hoặc siêu hạt |
|
Ranh giới hạt |
Crystal boundary |
|
54 |
Độ hạt |
Cỡ lớn nhỏ của hạt trong tổ chức kim loại |
|
|
Grain size |
Độ hạt được đánh giá bằng một trong các đại lượng sau: – Kích thước diện tích trung bình của hạt – Số lượng hạt trung bình trên một đơn vị diện tích – Khoảng cách trung bình quy ước của hạt Để xác định độ hạt nhanh chóng thường dùng bảng cấp hạt |
55 |
Hạt bản chất |
Hạt đặc trưng cho khuynh hướng phát triển của hạt tinh thể của một kim loại nào đó và được xác định theo một chế độ công nghệ nhất định |
|
Hạt di truyền |
|
|
56 |
Pha điện tử (Pha Hum-Rôzeri) |
Hợp chất tạo nên giữa các kim loại tuân theo những quy luật nồng độ điện tử xác định và có các kiểu mạng xác định: lập phương thể tâm (pha β); lập phương phức tạp (pha g, m); lục giác xếp chặt (pha ε, pha ζ) |
|
|
Hume-Rotheri compound |
|
57 |
Pha xích ma (σ) |
Hợp chất tạo nên giữa 2 kim loại chuyển tiếp thường có mạng chính phương với 30 nguyên tử trong một khối cơ bản |
|
|
s-Compound |
|
58 |
Pha Lavet |
Hợp chất tạo nên giữa hai kim loại với tỷ lệ đường kính nguyên tử cỡ 1,225 có mạng tinh thể theo một trong ba kiểu MgCu2 ; MgZn2 ; MgNi2 |
|
|
Laves compound |
Hai kim loại thường là kim loại chuyển tiếp |
59 |
Pha giả ổn định |
Pha ở trạng thái trung gian trong quá trình chuyển biến của một pha nào đó từ trạng không ổn định trở về trạng thái ổn định hơn |
|
|
|
|
60 |
Pha kém ổn định |
Pha tồn tại trong điều kiện không cân bằng |
|
|
Metastable phase |
|
61 |
Pha xen kẽ |
Hợp chất tạo nên giữa kim loại có bán kính nguyên tử lớn và á kim có bán kính nguyên tử nhỏ. Pha xen kẽ có kiểu mạng riêng biệt, trong đó các loại nguyên tử sắp xếp theo 1 quy luật xác định |
|
|
Interstitial phase |
|
62 |
Hỗn hợp cơ học |
Tổ chức bao gồm hai hoặc nhiều loại hạt tinh thể sắp xếp xen kẽ nhau một cách cơ học |
|
|
Mixture |
Các hạt nằm riêng biệt, có thể tách ra bằng phương pháp cơ học |
63 |
Dung dịch rắn |
Tổ chức đồng nhất trong toàn bộ thể tích ở trạng thái rắn, dung dịch rắn được tạo ra bởi hai hay nhiều kim loại hòa tan vào nhau |
|
Dung dịch đặc |
Solid solution |
|
64 |
Dung dịch rắn có trật tự |
Dung dịch rắn trong đó các nguyên tử hòa tan sắp xếp có quy luật |
|
|
Super lattice |
|
65 |
Dung dịch rắn quá bão hòa |
Dung dịch rắn chứa một lượng chất tan lớn hơn giới hạn cho phép ở điều kiện nhiệt độ và áp suất đã cho |
|
|
Supersaturated solid solution |
|
66 |
Dung dịch rắn thay thế |
Dung dịch rắn trong đó các nguyên tử chất tan nằm ở vị trí các nguyên tử dung môi |
|
|
Substitutional solid solution |
|
67 |
Dung dịch rắn xen kẽ |
Dung dịch rắn trong đó các nguyên tử chất tan xen kẽ vào các lỗ hổng trong khối cơ bản của dung môi |
|
|
Interstitial solid solution |
|
68 |
Hợp chất kim loại |
Hợp chất của hai hoặc nhiều nguyên tố khác nhau mang những tính chất đặc trưng của kim loại |
|
|
Metallic compound |
|
69 |
Hợp chất liên kim loại |
Hợp chất của hai hoặc nhiều nguyên tố kim loại |
|
|
Intermetallic compound |
Hợp chất liên kim loại có thể mất những tính chất đặc trưng của kim loại |
70 |
Cấu trúc tinh thể |
Sự sắp xếp các phần tử (phần tử, nguyên tố, ion) trong tinh thể |
|
|
Crystal structure |
|
71 |
Tổ chức kim loại |
Cấu trúc của kim loại và hợp kim quan sát được bằng mắt thường hoặc bằng dụng cụ quang học (kính hiển vi kim tương). Qua tổ chức đó ta xác định được thành phần và cách sắp xếp các pha, hạt tinh thể |
|
|
Structure of metal |
Thường quan sát tổ chức kim loại qua ảnh cấu trúc |
72 |
Tổ chức thô đại |
Tổ chức kim loại hoặc hợp kim quan sát được bằng mắt thường hoặc bằng dụng cụ quang học với độ phóng đại bé (dưới 10 lần) |
|
|
Macrostructure |
|
73 |
Tổ chức tế vi |
Tổ chức kim loại hoặc hợp kim quan sát được chỉ bằng dụng cụ quang học (kính hiển vi kim tương) |
|
|
Microstructure |
|
74 |
Siêu tổ chức |
Tổ chức của kim loại hoặc hợp kim chỉ quan sát được bằng dụng cụ quang học có độ phóng đại đủ lớn để phát hiện được các thành phần tổ chức cỡ 10-4 cm |
|
|
Substructure |
|
75 |
Tổ chức định hướng |
Tổ chức kim loại hoặc hợp kim bao gồm các hạt có hướng mạng gần giống nhau. Thường do kết quả của quá trình biến dạng dẻo đáng kể |
|
|
Texture |
|
76 |
Tổ chức xuyên tinh |
Tổ chức của vật đúc có các hạt tinh thể kéo dài từ bề mặt vào tận tâm của thỏi |
|
|
Transcrystalline structure |
|
77 |
Lệch |
Dạng sai lệch mạng tinh thể có dạng đường và có tính ổn định hình học cao |
|
|
Dislocation |
|
78 |
Tổ chức cùng tinh (tổ chức ơtetic) |
Tổ chức gồm 2 hoặc nhiều pha dưới dạng tấm hoặc hạt nhỏ xen kẽ nhau do phản ứng cùng tinh tạo nên |
|
|
Eutectic structure |
|
79 |
Tổ chức cùng tích (tổ chức ơtêtôit) |
Tổ chức gồm 2 hoặc nhiều pha dưới dạng tấm hoặc hạt nhỏ xen kẽ nhau do phản ứng cùng tích tạo nên |
|
|
Eutectoid structure |
|
80 |
Tổ chức cùng tinh giả (tổ chức ơtêtit giả) |
Tổ chức gồm 100% cùng tinh của hợp kim có thành phần không đúng điểm cùng tinh |
|
|
Pseudocutectic structure |
|
81 |
Tổ chức cùng tích giả (tổ chức ơtêtôit giả) |
Tổ chức gồm 100% cùng tích của hợp kim có thành phần không đúng điểm cùng tích |
|
|
Pseudocutectoid structure |
|
82 |
Ferit |
Dung dịch rắn của cacbon trong sắt α |
Fe α (C) F |
|
Ferrite |
Sắt có tổ chức mạng lập phương thể tâm |
83 |
Auxtenit |
Dung dịch rắn của cacbon trong sắt g |
Fe g (C) As |
|
Austenite |
Sắt có tổ chức mạng lập phương diện tâm |
84 |
Auxtenit dư |
Auxtenit còn lại trong tổ chức của thép đã tôi hoặc của thép sau khi ram |
|
|
|
|
85 |
Xêmentit |
Hợp chất của cacbon với sắt theo công thức Fe3C ứng với thành phần cacbon 6,67% |
Xe |
|
Cementite |
|
86 |
Xêmentit I |
Xêmentit được tiết ra từ trạng thái lỏng của hợp kim sắt-cacbon |
Xe |
|
|
|
87 |
Xêmentit II |
Xêmentit được tiết ra từ auxtenit |
Xe |
|
|
|
88 |
Xêmentit III |
Xêmentit được tiết ra từ ferit |
Xe |
|
|
|
89 |
Lưới xêmentit |
Dạng tổ chức trong đó pha xêmentit phân bố theo tinh giới trong tổ chức của thép |
|
|
|
Lưới xêmentit thường gặp trong thép có lượng cacbon lớn hơn 0,8% |
90 |
Lêdeburit |
Hỗn hợp cơ học do hợp kim lỏng của sắt và cacbon có thành phần cùng tinh (4,3% C) kết tinh ở 1147°C. Trong khoảng nhiệt độ từ 727° đến 1147°C gồm auxtenit và xêmentit, dưới 727°C gồm peclit và xêmentit |
|
|
Ledeburite |
|
91 |
Peclit |
Hỗn hơp cơ học cùng tích của ferit và xêmentit tạo thành từ dung dịch rắn auxtenit có thành phần 0,80% cacbon ở nhiệt độ cùng tích. Trong tổ chức peclit các tinh thể ferit và xêmentit có kích thước tương đối lớn |
|
|
Pearlite |
|
92 |
Mactenxit |
Dung dịch rắn quá bão hòa của cacbon trong sắt |
|
|
Martensite |
|
93 |
Xoócbit |
Hỗn hợp cơ học cùng tích của ferit và xêmentit có kích thước hạt nhỏ mịn hơn so với peclit. Xoócbit nhận được khi làm nguội đẳng nhiệt thép ở nhiệt độ tương ứng hoặc sau khi tôi và ram ở nhiệt độ xác định |
|
|
Sorbite |
|
94 |
Trôxtit |
Hỗn hợp cơ học cùng tích của ferit và xêmentit có kích thước hạt nhỏ mịn so với xoócbit. Trôxtit nhận được khi làm nguội đẳng nhiệt thép ở nhiệt độ tương ứng |
|
|
Troostite |
|
95 |
Bainit |
Tổ chức trung gian giữa trôxtit và mactenxit. Bainit nhận được khi làm nguội đẳng nhiệt thép ở nhiệt độ tương ứng. Bainit có 2 loại: Bainit trên và bainit dưới. Bainit trên được tạo thành ở nhiệt độ cao hơn và gần giống tổ chức trôxtit nhiều hơn. Bainit dưới được tạo thành ở nhiệt độ thấp hơn và gần giống tổ chức mactenxit nhiều hơn |
|
|
Bainite |
|
96 |
Độ bền |
Khả năng chống biến dạng dẻo của vật liệu |
|
|
Strength |
|
97 |
Độ cứng (độ rắn) |
Khả năng chống biến dạng dẻo cục bộ của vật liệu dưới tác dụng của những vật cứng có hình dáng và tải trọng xác định; trong một thời gian xác định |
|
|
Hardness |
|
98 |
Độ cứng Brinen |
Độ cứng được xác định bằng tỉ số giữa tải trọng và diện tích bề mặt vết lõm gây trên bề mặt chi tiết khi ấn bằng 1 viên bi thép đã tôi cứng dưới tác dụng của tải trọng xác định. Thông thường dùng viên bi Ø 10 và tải trọng 3000 kG |
HB |
|
Brinell hardness |
Chủ yếu cho các vật liệu có độ cứng không cao như thép chưa tôi, đúc là gang xám hợp kim màu |
99 |
Độ cứng Rôcven |
Độ cứng được xác định bằng chiều sâu vết lõm gây trên bề mặt chi tiết khi ấn bằng 1 mũi kim cương hình chóp có góc ở đỉnh 120° hoặc viên bi thép đã tôi cứng, dưới tác dụng của tải trọng 60; 100 hoặc 150 kG |
HB |
|
Rockwell hardness |
Độ cứng Rôcven có 3 thang A, B, C. Độ cứng Rôcven dùng chủ yếu cho các vật liệu cứng và tương đối cứng như thép đã tôi… |
100 |
Độ cứng Vicke |
Độ cứng được xác định bằng tỷ số giữa tải trọng và diện tích bề mặt vết lõm gây trên bề mặt chi tiết khi ấn bằng một mũi kim cương hình chóp có góc ở đỉnh 160° dưới tác dụng của tải trọng từ 5 đến 100 kG |
HV |
|
Vickers hardness |
|
101 |
Độ cứng tế vi |
Độ cứng được xác định theo nguyên lý xác định độ cứng Vicker, nhưng do độ cứng tế vi chỉ dùng tải trọng dưới 200 G |
|
|
Microhardness |
Dùng chủ yếu để xác định độ cứng của các pha trong tổ chức kim loại hay hợp kim; đo lá mỏng, lớp mỏng |
102 |
Độ dẻo |
Khả năng thay đổi hình dạng mà không bị phá hủy của vật liệu |
|
|
Plasticity |
|
103 |
Độ chai va đập |
Khả năng chống phả hủy khi chịu tải trọng va đập |
ak |
|
Impact value |
Độ dai va đập được xác định bằng công phá hủy mẫu có hình dạng xác định tính cho một đơn vị diện tích mặt cắt ngang tại vị trí phá hủy |
104 |
Độ dãn dài tương đối |
Độ dôi giữa chiều dài mẫu sau khi đứt so với chiều dài ban đầu tính theo phần trăm (%) |
d |
|
Elongation per unit length |
|
105 |
Độ thắt tương đối |
Độ giảm diện tích mặt cắt ngang của mẫu nơi bị đứt so với diện tích mặt cắt ngang ban đầu tính bằng phần trăm (%) |
Y |
Độ thắt tỷ đối |
Reduction of area |
|
106 |
Môđun đàn hồi |
Đại lượng vật lý đặc trưng cho tính đàn hồi của vật liệu tương đương với ứng suất cần thiết để tăng gấp đôi chiều dài mẫu |
E |
|
Modulus of elasticity |
|
107 |
Biến dạng đàn hồi |
Biến dạng mất đi sau khi khử tải trọng |
|
|
Elastic deformation |
|
108 |
Biến dạng dẻo |
Biến dạng còn lại sau khi khử tải trọng |
|
|
Plastic deformation |
|
109 |
Biến dạng nóng |
Biến dạng dẻo tiến hành ở nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ kết tinh lại |
|
|
|
|
110 |
Biến dạng nguội |
Biến dạng dẻo tiến hành ở nhiệt độ nhỏ hơn nhiệt độ kết tinh lại |
|
|
Cold working |
|
111 |
Dão |
Quá trình biến dạng dẻo kéo dài theo thời gian dưới tác dụng của tải trọng không đổi |
|
Bò, tích thoát |
Creep |
|
112 |
Giới hạn dão |
Giá trị ứng suất tĩnh tác dụng lên mẫu ở nhiệt độ đã cho sau một thời gian xác định |
|
Giới hạn bò |
Creep limit |
|
113 |
Phá hủy dão |
Sự phá hủy xảy ra dưới tác dụng của tải trọng không đổi kéo dài theo thời gian |
|
|
Creep fracture |
|
114 |
Phá hủy dẻo |
Sự phá hủy kèm theo biến dạng dẽo ở mức độ đáng kể |
|
|
Plastic fracture |
|
115 |
Phá hủy mỏi |
Sự phá hủy xảy ra dưới tác dụng của tải trọng thay đổi chu kỳ |
|
|
Fatigue fracture |
|
116 |
Giới hạn bền |
Giá trị ứng suất tối đa mà vật liệu có thể chịu được trước khi mẫu bị phá hủy |
σ b |
|
Ultimate strength |
|
117 |
Giới hạn chảy |
Giá trị ứng suất tối đa mà tại đó bắt đầu quá trình chảy dẻo |
σ ch |
|
Yield point |
|
118 |
Giới hạn chảy quy ước |
Giá trị ứng suất khi độ biến dạng dư đạt 0,2% chiều dài tính toán của mẫu thử |
σ 0,2 |
|
|
|
119 |
Giới hạn chảy vật lý |
Giá trị ứng suất nhỏ nhất trên bậc chảy khi mẫu tiếp tục bị biến dạng dưới tác dụng của tải trọng không đổi |
|
|
|
|
120 |
Giới hạn tỷ lệ quy ước |
Giá trị ứng suất tối đa mà tại đó đồ thị phụ thuộc giữa ứng suất và độ biến dạng vẫn còn là đường thẳng |
|
|
|
|
121 |
Giới hạn mỏi |
Giá trị ứng suất tối đa mà vật liệu có thể chịu được với số lượng chu trình đối xứng là vô cùng (α) |
σ – 1 |
|
Fatigue limit |
|
122 |
Giới hạn mỏi quy ước |
Ứng suất cần để phá hủy vật liệu với số lượng chu trình xác định |
|
|
|
|
123 |
Giới hạn đàn hồi |
Giá trị ứng suất mà khi khử tải trọng, độ biến dạng dư bé hơn một trị số xác định |
|
|
Plastic limit |
|
124 |
Tính đa hình |
Khả năng thay đổi kiểu mạng khi nhiệt độ và áp suất thay đổi |
|
|
Polymorphism |
|
125 |
Tính đẳng hướng |
Đặc tính không thay đổi tính chất theo hướng của vật liệu |
|
|
Isotropy |
|
126 |
Tính có hướng |
Đặc tính thay đổi tính chất theo phương tinh thể của vật liệu |
|
|
Anisotropy |
|
127 |
Tính cứng nóng |
Khả năng giữ được độ cứng ở nhiệt độ cao của vật liệu trong khoảng thời gian xác định |
|
|
Red hardness |
|
128 |
Tính bền nóng |
Khả năng giữ được độ bền ở nhiệt độ cao của vật liệu trong khoảng thời gian xác định |
|
|
High-temperature strength |
|
129 |
Tính chịu nóng |
Tính chất của kim loại hay hợp kim chống lại sự oxy hóa ở nhiệt độ cao trong một thời gian xác định nhằm đảm bảo sự làm việc ổn định của vật liệu ở nhiệt độ cao |
|
|
Oxidation resistance |
|
130 |
Dòn ram |
Hiện tượng thép và hợp kim giảm độ dai va đập đột ngột trong những khoảng nhiệt độ ram xác định |
|
|
Temper brittle-ness |
|
131 |
Dòn xanh |
Hiện tượng thép và hợp kim giảm đột ngột độ dẻo và độ dai va đập khi ram ở nhiệt độ tạo ra màng oxit sắt có màu xanh |
|
|
Blue birttleness |
|
132 |
Dòn nóng |
Hiện tượng tinh giới hạt của thép và hợp kim bị phá hủy khi nung nóng hoặc cán nóng do thép và hợp kim có chứa những phần tử dễ chảy |
|
|
Red-shortness |
|
133 |
Dòn lạnh |
Hiện tượng của thép và hợp kim giảm độ dẻo đột ngột ở nhiệt độ dưới 0°C |
|
Bở nguội |
Cold brittleness |
|
134 |
Ăn mòn |
Quá trình phá hoại ở kim loại hay hợp kim dưới tác dụng của môi trường |
|
|
Corrosion |
|
135 |
Ăn mòn hóa |
Quá trình phá hoại kim loại hay hợp kim xảy ra do tác dụng hóa học của môi trường xung quanh (không kèm theo sự phát sinh ra dòng điện) |
|
|
Chemical corrosion |
|
136 |
Ăn mòn điện hóa |
Quá trình phá hoại kim loại hay hợp kim xảy ra trong môi trường điện ly có sự phát sinh ra dòng điện |
|
|
Electrochemical corrosion |
|
137 |
Ăn mòn tinh giới |
Quá trình ăn mòn xảy ra trên biên giới hạt của kim loại và hợp kim |
|
|
Intercrystalline corrosion |
|
3. NHIỆT LUYỆN |
||||||
138 |
Nhiệt luyện |
Phương pháp xử lý nhiệt bao gồm đun nóng kim loại hoặc hợp kim đến nhiệt độ xác định, giữ nhiệt trong thời gian cần thiết, sau đó làm nguội với tốc độ thích hợp để đạt được tổ chức có tính chất mong muốn |
|
|
Heat treatment |
|
139 |
Tôi |
Phương pháp nhiệt luyện bao gồm nung nóng hợp kim đến nhiệt độ nhất định, giữ nhiệt trong 1 thời gian cần thiết, sau đó làm nguội với tốc độ đủ nhanh để đạt được tổ chức không ổn định với những tính chất mong muốn |
|
|
Quenching (hardening) |
|
140 |
Tôi hoàn toàn |
Dạng tôi, trong đó hợp kim được nung tới nhiệt độ của vùng đồng pha |
|
|
|
|
141 |
Tôi không hoàn toàn |
Dạng tôi, trong đó hợp kim được nung tới vùng nhiệt độ mà ở đó chúng chưa có tổ chức đồng pha |
|
|
|
|
142 |
Tôi đẳng nhiệt |
Dạng tôi trong đó hợp kim sau khi giữ nhiệt được làm nguội trong môi trường có nhiệt độ không đổi, với thời gian đủ để quá trình chuyển biến sẽ xảy ra hoàn toàn trong môi trường làm nguội |
|
|
Austemping |
Tùy thuộc vào nhiệt độ của môi trường nguội mà hợp kim có những tổ chức khác nhau |
143 |
Tôi phân cấp |
Dạng tôi trong đó chi tiết sau khi nung được làm nguội trong môi trường thứ nhất có nhiệt độ cố định trong một thời gian đủ để đồng đều nhiệt độ nhưng chưa xảy ra chuyển biến pha, sau đó tiếp tục làm nguội trong môi trường thứ hai |
|
|
Martempering |
Với thép thì nhiệt độ ở môi trường thứ nhất thướng lớn hơn điểm Md |
144 |
Tôi trong hai môi trường |
Dạng tôi trong đó chi tiết sau khi nung được làm nguội trong môi trường thứ nhất có tốc độ nguội lớn, sau đó đưa sang môi trường thứ hai có tốc độ nguội chậm hơn |
|
|
|
|
145 |
Tôi bộ phận |
Dạng tôi được tiến hành trên một phần của chi tiết qua nung nóng phần cần tôi cứng đến nhiệt độ tôi, tiếp làm nguội toàn bộ chi tiết (hoặc nung nóng toàn bộ chi tiết sau đó làm nguội riêng phần cần tôi cứng) trong môi trường thích hợp |
|
|
|
|
146 |
Tôi tự ram |
Dạng tôi bộ phận, trong đó nhiệt của phần chi tiết không được làm nguội nhanh được dùng để ram phần đã tôi |
|
|
|
|
147 |
Tôi bề mặt |
Dạng tôi, trong đó chỉ có lớp bề mặt được tôi cứng |
|
|
Surface quenching |
Thường dùng thiết bị tôi là tần số; tôi ngọn lửa oxy axêtylen… |
148 |
Tôi cao tần |
Dạng tôi dùng dòng điện tần số cao để nung mặt ngoài của chi tiết |
|
Tôi tần số, tôi cảm ứng |
Induction hardening |
|
149 |
Độ tôi cứng |
Khả năng đạt được độ cứng cao của kim loại hay hợp kim sau khi tôi |
|
|
|
|
150 |
Độ thấm tôi |
Khả năng tôi sâu của chi tiết được tính theo khoảng cách từ bề mặt chi tiết đến lớp có tổ chức 50% mactenxit |
|
|
Hardenability |
|
151 |
Ram |
Dạng nhiệt luyện bao gồm nung nóng kim loại hoặc hợp kim đã tôi cứng tới một nhiệt độ xác định (thường dưới 723°C) giữ nhiệt trong thời gian cần thiết, rồi làm nguội ngoài không khí tĩnh, để chi tiết ổn định |
|
|
Tempering |
|
152 |
Ram thấp |
Dạng ram thực hiện trong phạm vi nhiệt độ 150°C tới 250°C |
|
|
|
|
153 |
Ram trung bình |
Dạng ram thực hiện trong phạm vi nhiệt độ 300°C tới 450°C |
|
|
|
|
154 |
Ram cao |
Dạng ram thực hiện trong phạm vi nhiệt độ 550°C tới 650°C |
|
|
|
|
155 |
Ram màu |
Dạng ram mà nhiệt độ ram được nhận biết qua màu sắc của lớp oxit xuất hiện trên bề mặt chi tiết |
|
|
|
Thường áp dụng cho các chi tiết bề mặt nhẵn bóng |
155 |
Ủ |
Dạng nhiệt luyện bao gồm nung nóng kim loại hoặc hợp kim tới một nhiệt độ xác định giữ nhiệt và làm nguội với một tốc độ đủ chậm để đạt tổ chức ổn định |
|
|
Annealing |
|
157 |
Ủ hoàn toàn |
Dạng ủ trong đó kim loại hoặc hợp kim được nung nóng tới nhiệt độ của vùng đồng pha, giữ nhiệt, sau đó làm nguội đủ chậm |
|
|
Full annealing |
|
158 |
Ủ không hoàn toàn |
Dạng ủ trong đó kim loại hoặc hợp kim được nung tới nhiệt độ sao cho chuyển biến khi nung xảy ra chưa hoàn toàn |
|
|
Commercial annealing |
|
159 |
Ủ khuếch tán |
Dạng ủ trong đó kim loại hoặc hợp kim được nung đến nhiệt độ đủ cao, giữ nhiệt lâu, sau làm nguội để nhận được sự phân bố đồng đều của các nguyên tố trong toàn bộ thỏi kim loại (hay hợp kim) |
|
|
Hemogerizing |
|
160 |
Ủ thấp |
Dạng rỉ, trong đó kim loại hoặc hợp kim được nung nóng tới nhiệt độ chưa có chuyển pha, giữ nhiệt trong một thời gian nhất định, làm nguội đủ chậm với mục đích khử ứng suất |
|
Ủ non |
Inverse anncaling |
|
161 |
Ủ kết tinh lại |
Dạng ủ, trong đó kim loại hoặc hợp kim được nung tới nhiệt độ cao hơn nhiệt độ kết tinh lại để quá trình kết tinh lại xảy ra |
|
|
Recrystallization annealing |
|
162 |
Ủ graphit hóa |
Dạng ủ gang trắng thành gang dẻo do cacbon liên kết chuyển thành graphit dạng cụm |
|
|
Graphitizing |
|
163 |
Thường hóa |
Dạng nhiệt luyện bao gồm nung nóng kim loại hoặc hợp kim tới nhiệt độ xác định giữ nhiệt, sau đó làm nguội trong không khí tĩnh |
|
|
Normalizing |
|
164 |
Hóa già |
Quá trình thay đổi tổ chức và tính chất của vật liệu theo thời gian khi giữ ở nhiệt độ xác định |
|
|
Aging |
|
165 |
Hóa già tự nhiên |
Quá trình hóa già tiến hành ở nhiệt độ thường |
|
|
Natural aging |
|
166 |
Hóa già nhân tạo |
Quá trình hóa già tiến hành ở nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ thường |
|
|
Artificial aging |
|
167 |
Hóa nhiệt luyện |
Quá trình nhiệt luyện có kèm theo sự bão hòa bề mặt chi tiết bằng một hay nhiều nguyên tố, làm thay đổi thành phần ở bề mặt, nhằm tăng cơ tính của chi tiết |
|
|
|
|
168 |
Thấm cacbon |
Quá trình làm bão hòa cacbon vào lớp bề mặt của chi tiết ít cacbon để tăng độ cứng và độ bền cho chi tiết |
|
Tham than tôi cứng |
Carburizing |
|
169 |
Thấm cacbon – nitơ |
Quá trình bão hòa cùng một lúc cả 2 nguyên tố cacbon và nitơ trên bề mặt của thép |
|
Thấm xiamua |
Carbonnitriding |
|
170 |
Thấm crôm |
Quá trình làm bão hòa crôm vào bề mặt chi tiết để tăng tính chống ăn mòn và tính ổn định nóng cho chi tiết |
|
|
Chromizing |
|
171 |
Thấm nhôm |
Quá trình làm bão hòa nhôm vào bề mặt chi tiết để tăng tính ổn định nóng cho chi tiết |
|
|
Aluminizing |
|
172 |
Thấm nitơ |
Quá trình làm bão hòa nitơ vào bề mặt chi tiết để tăng độ cứng, chống mài mòn, tính chống ăn mòn độ bền mỏi của thép hay hợp kim |
|
|
Nitriding |
|
173 |
Thấm silic |
Quá trình làm bão hòa silic trên bề mặt của thép làm tăng tính chống ăn mòn |
|
|
|
|
174 |
Thoát cacbon |
Hiện tượng giảm hàm lượng cacbon ở lớp bề mặt chi tiết trong khi nung nóng |
|
|
Decarburization |
|
175 |
Nhuộm đen |
Quá trình oxy hóa bề mặt ở nhiệt độ xác định trong các dung dịch thích hợp để tạo ra một màng oxy màu đen sít chặt có tác dụng bảo vệ bề mặt chi tiết |
|
|
|
|
176 |
Nhuộm màu |
Quá trình oxy hóa bề mặt các kim loại và hợp kim màu trong các dung dịch thích hợp, ở các nhiệt độ thích hợp để tạo ra một màng oxy có màu sắc theo ý muốn có tác dụng bảo vệ và trang trí |
|
|
|
|
177 |
Xử lý hơi |
Quá trình oxy hóa bề mặt thép bằng hơi nước quá nhiệt để tạo thành một lớp màng oxy sít chặt bảo vệ, bề mặt chi tiết |
|
|
Steaming |
|
178 |
Tôi và ram cao |
Dạng nhiệt luyện bao gồm tôi và ram cao |
|
Tôi hóa tốt, tôi cải tiến |
|
|
179 |
Quá nung |
Hiện tượng kim loại hay hợp kim bị nung quá nhiệt độ xác định, đưa tới có tổ chức hạt thô |
|
|
Overheating |
|
180 |
Quá lửa |
Hiện tượng kim loại hay hợp kim bị cháy cục bộ do bị nung tới nhiệt độ quá cao so với nhiệt độ nung xác định của vật liệu |
|
|
|
|
181 |
Đốm trắng |
Dạng khuyết tật trong tổ chức cán thép hợp kim dưới dạng những đốm trắng |
|
|
Flave |
|