Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1768:1975 về Hồi liệu kim loại đen – Phân loại và yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 1768 – 75
HỒI LIỆU KIM LOẠI ĐEN
PHÂN LOẠI VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc phân loại, cung cấp hồi liệu kim loại đen dùng làm liệu cho các loại lò luyện thép, gang và hợp kim ferô. Hồi liệu kim loại đen bao gồm:
– phế phẩm, đậu rót, đậu ngót, ria thừa, u lô… trong quá trình sản xuất thép, gang và hợp kim ferô;
– khí tài quân sự, kết cấu công trình, cầu… bị loại bỏ trong chiến tranh;
– thiết bị máy móc hỏng, những vụn kim loại… được thu hồi từ các ngành sản xuất khác;
– đồ dùng bằng gang, thép thu mua trong nhân dân…
1. PHÂN LOẠI
1.1. Theo thành phần hóa học, công dụng, tính chất và quy cách hồi liệu kim loại đen được phân ra thành:
Ba loại:
– hồi liệu thép;
– hồi liệu gang;
– hồi liệu cho lò cao.
Hai nhóm:
Nhóm A: hồi liệu thép và gang không hợp kim;
Nhóm B: hồi liệu thép và gang hợp kim.
Tám mươi hai phân nhóm: trong đó 9 phân nhóm không hợp kim và 13 phân nhóm hợp kim.
Hai hạng: I và II.
1.2. Việc phân chia hồi liệu kim loại đen theo loại, nhóm, phân nhóm, hạng phải phù hợp với bảng 1.
Bảng 1
Loại |
Nhóm |
Số của nhóm |
Tên gọi của nhóm |
Hạng |
Ký hiệu của hồi liệu kim loại |
Hồi liệu thép |
A |
1 |
Hồi liệu cho lò đứng |
I |
A1 |
A |
2 |
Hồi liệu cho lò điện |
I |
A2 |
|
A |
3 |
Hồi liệu cho lò Mactanh |
I, II |
A3 – I, A3 – II |
|
Hồi liệu thép |
A |
4 |
Phoi thép |
– |
A4 |
A |
5 |
Bánh phoi thép |
I, II |
A5 – I, A5 – II |
|
A |
6 |
Bánh thép vụn |
I, II |
A6 – I, A6 – II |
|
B |
1 – 71 |
Hồi liệu thép hợp kim cho lò luyện thép |
I, II |
B1 – I, B1 – II, B2 – I, B2 – II, v.v… |
|
Hồi liệu gang |
A |
7 |
Hồi liệu gang cho lò đứng |
I, II |
A7 – I, A7 – II |
A |
8 |
Bánh phoi gang cho lò đứng |
I, II |
A8 – I, A8 – II |
|
Hồi liệu gang |
B |
72-73 |
Hồi liệu gang hợp kim cho lò đứng và lò luyện thép |
I, II |
B72 – I, B72 – II, B73 – I, B73 – II |
Hồi liệu cho lò cao |
A |
9 |
Hồi liệu cho lò cao |
– |
A9 |
Chú thích: Số thứ nhất sau chữ A hoặc B là số của nhóm theo bảng 1 hoặc bảng 3; số thứ hai chỉ số của hạng theo bảng 2.
1.3. Chỉ tiêu chất lượng của hồi liệu kim loại đen theo trạng thái nạp liệu, độ sạch, quy cách và khối lượng phải phù hợp với bảng 2.
A1 – HỒI LIỆU THÉP CHO LÒ ĐỨNG
Bảng 2
Chỉ tiêu chất lượng |
Đặc tính |
|
Hạng I |
Hạng II |
|
Trạng thái khi nạp |
Dạng cục và bánh (đóng từ phoi thép vụn). Kkhông được phép đem nạp ở dạng dây hay những sản phẩm từ dây. |
– |
Độ sạch |
Không được lẫn kim loại màu. Kim loại vụn không được han rỉ, cháy hay axit ăn mòn. Được phép có lớp rỉ mỏng. Lượng chất lẫn không được vượt quá 2 % khối lượng. |
– |
Quy cách |
Kích thước cục không được lớn hơn 200 x 150 x 100 mm và chiều dày của kim loại vụn không được nhỏ hơn 6 mm. |
– |
Khối lượng |
Khối lượng cục không được nhỏ hơn 0,5 kg và không được lớn hơn 20 kg. |
– |
Chú thích. Bánh phoi thép được cung cấp theo yêu cầu ở nhóm A5.
A2 – HỒI LIỆU THÉP CHO LÒ ĐIỆN
Chỉ tiêu chất lượng |
Đặc tính |
|
Hạng I |
Hạng II |
|
Trạng thái khi nạp |
Cục, bánh và gói phải ở dạng dễ nạp vào lò. Không được ở dạng dây hay những sản phẩm từ dây. |
– |
Độ sạch |
Kim loại vụn không được han rỉ, cháy hay axit ăn mòn. Được phép có một lớp rỉ mỏng. Lượng các chất lẫn không được vượt quá 1% khối lượng. |
– |
Quy cách |
Kích thước của cục không được lớn hơn 300 x 150 x 100 mm. Chiều dài bavia của các cục không được lớn hơn 50 mm. Chiều dày các kim loại vụn không được nhỏ hơn 8 mm. |
– |
Khối lượng |
Khối lượng cục phải lớn hơn 2 kg. |
– |
Chú thích:
1. Theo yêu cầu của người đặt hàng, hàm lượng lưu huỳnh và phốt pho trong hồi liệu kim loại không được phép lớn hơn 0,05% mỗi loại.
2. Bánh phoi thép và thép vụn đưa nạp phải theo yêu cầu ở nhóm A5 và A6.
A3 – HỒI LIỆU THÉP CHO LÒ MACTANH
Chỉ tiêu chất lượng |
Đặc tính |
|
Hạng I |
Hạng II |
|
Trạng thái khi nạp |
Dạng cục, phải thích hợp để dễ chất đầy các gầu nạp liệu. Kim loại vụn không được ở dạng ống, dây hoặc sản phẩm từ dây. |
Cũng giống như cho hạng I, thép vụn và thép ống. |
Độ sạch |
Kim loại vụn không được han rỉ, cháy hay bị axit ăn mòn. Có thể có một lớp rỉ mỏng. Lượng các chất lẫn không được quá 1,5% khối lượng. |
Cũng giống như cho hạng I, nhưng lượng các chất lẫn không được phép lớn hơn 2%, đối với phoi thép không được lớn hơn 5%. |
Quy cách |
Kích thước cục không được lớn hơn 300 x 200 x 200 mm. Đối với những thỏi đúc, các phôi cán hỏng kích thước có thể lớn hơn theo sự thỏa thuận của các bên. Chiều dày của kim loại vụn không được nhỏ hơn 6 mm. Bavia của các cục không được dài hơn 50 mm. Độ võng của các thỏi cong không được vượt quá 100 mm. |
Cũng giống như cho hạng I. Chiều dày của vụn kim loại không được nhỏ hơn 4 mm. Được phép sử dụng thép ống với chiều dày thành ống không nhỏ hơn 3 mm và đường kính ngoài đến 150 mm. Ống thép có đường kính lớn quá phải đập bẹp hay cắt ra thành cục theo kích thước qui định. |
Khối lượng |
Khối lượng cục phải lớn hơn 1 kg. |
Khối lượng cục phải lớn hơn 0,5 kg. |
Chú thích: Bánh phoi thép vụn giao nạp phải theo yêu cầu ở các nhóm A5 và A6.
A4 – PHOI THÉP VỤN
Chỉ tiêu chất lượng |
Đặc tính |
|
Hạng I |
Hạng II |
|
Trạng thái khi nạp |
Phải phù hợp với kiểu lò sao cho việc nạp liệu được dễ dàng. |
|
Độ sạch |
Phoi thép sạch, không được han rỉ, cháy, nhưng được phép có một lớp rỉ mỏng. Phoi thép không được có phoi gang hay phoi kim loại mầu lẫn vào. Phoi thép cacbon không được lẫn với phoi thép hợp kim. Phoi thép hợp kim phải để riêng từng nhóm. Phoi thép phải được tẩy sạch hết dầu mỡ. Lượng các chất lẫn và dầu mỡ không được vượt quá 3% khối lượng. |
|
Quy cách |
Chiều dài phoi thép không được vượt quá 100 mm. Chỉ được phép nạp tới 3% khối lượng là phoi thép dài tới 200 mm. |
|
Chú thích. Chiều dài phoi thép dùng cho sản xuất các hợp kim fero không được lớn hơn 50 mm. Chỉ được phép nạp những phoi đến 100 mm với số lượng không quá 3% khối lượng.
A5 – BÁNH PHOI THÉP
Chỉ tiêu chất lượng |
Đặc tính |
|
Hạng I |
Hạng II |
|
Trạng thái khi nạp |
Phoi thép đóng bánh ở trạng thái nóng. |
Phoi thép đóng bánh ở trạng thái nguội. |
Độ sạch |
Phải đóng bánh từ phoi thép sạch, không được đóng bánh các phoi thép rỉ, cháy hay bị axit ăn mòn. Phoi thép hợp kim để đóng bánh phải cùng một nhóm hoặc cùng mác theo yêu cầu ở bảng 3. Lượng các chất lẫn không có hại trong bánh không được vượt quá 1% khối lượng. |
Cũng giống như hạng I. Lượng các chất lẫn không có hại trong bánh không được vượt quá 3% khối lượng. |
Khối lượng |
Bánh có khối lượng lớn hơn 2 kg, khối lượng riêng nhỏ nhất là 5kg/dm3. Lượng kim loại vụn bị rơi vãi trong quá trình chuyên chở và bốc dỡ không được vượt quá 3% khối lượng. |
Bánh có khối lượng không nhỏ hơn 1 kg với khối lượng riêng là 4,5 kg/dm3. Lượng phoi thép rơi vãi khi chuyên chở không được vượt quá 5% khối lượng. |
Chú thích: Khối lượng của các bánh cho lò đứng (Quybilô) không được quá 20 kg.
A6 – BÁNH THÉP VỤN
Chỉ tiêu chất lượng |
Đặc tính |
|
Hạng I |
Hạng II |
|
Trạng thái khi nạp |
Bánh thép vụn |
Giống như cho hạng I |
Độ sạch |
Hồi liệu kim loại dạng lá, dây, sản phẩm từ dày và các phoi kim loại không được chứa kim loại màu và các tạp chất có hại. Kim loại vụn không được han rỉ, không có lớp mạ thiếc, tráng men hoặc tráng các kim loại màu khác; không bị cháy hay bị axit ăn mòn. Lượng các chất lẫn không được vượt quá 2% khối lượng. |
Cũng giống như cho hạng I |
Quy cách |
Kích thước bánh thép vụn cho lò điện không được lớn hơn 300 x 300 x 250 mm; cho lò Mactanh không được lớn hơn 400 x 200 x 150 mm. |
Cũng giống như cho hạng I |
Khối lượng |
Khối lượng của bánh nhỏ nhất là 20 kg với khối lượng riêng nhỏ nhất là 2 kg/dm3. Đối với bánh có kích thước lớn hơn 300 x 300 x 250 mm, khối lượng riêng không được nhỏ hơn 1,8 kg/dm3. |
Bánh không phù hợp với yêu cầu hạng I và có khối lượng riêng lớn hơn 1,2 kg/dm3. |
B1 – B71 – HỒI LIỆU THÉP HỢP KIM CHO CÁC LÒ LUYỆN THÉP
Chỉ tiêu chất lượng |
Đặc tính |
|
Hạng I |
Hạng II |
|
Trạng thái khi nạp |
Dạng cục, thép thỏi thích hợp cho việc nạp liệu. |
Cục, bánh, thép vụn hoặc ống thép. |
Độ sạch |
Không được lẫn kim loại màu, hồi liệu thép cacbon và các tạp chất khác. Kim loại vụn không được han rỉ, cháy hay bị axit hoặc kiềm ăn mòn. Được phép sử dụng kim loại vụn có lớp rỉ mỏng bên ngoài. Lượng các chất lẫn không được vượt quá 1% khối lượng. |
Giống như cho hạng I. Lượng các chất lẫn không được vượt quá 2% cho các cục kim loại và 3% cho phoi thép, tính theo khối lượng. |
Quy cách |
Kích thước cục không được phép lớn hơn 300 x 150 x 100 mm. Chiều dày của kim loại vụn không được nhỏ hơn 8 mm. |
Cũng giống như cho hạng I. Chiều dày kim loại vụn từ 3 đến 8 mm và ống với độ dày thành ống từ 3 mm và đường kính ngoài đến 150 mm. Ống có đường kính lớn hơn phải đập bẹp hoặc cắt ra theo kích thước của cục. |
Khối lượng |
Cục không được nhỏ hơn 2 kg. |
Cục không được nhỏ hơn 0,5 kg. |
Chú thích. Bánh phoi thép và bánh thép vụn phải được cung ứng theo yêu cầu của các nhóm A5 và A6; phoi thép theo yêu cầu của nhóm A4.
A7 – HỒI LIỆU CHO LÒ ĐỨNG
Chỉ tiêu chất lượng |
Đặc tính |
|
Hạng I |
Hạng II |
|
Trạng thái khi nạp |
Dạng cục từ gang đúc máy, bệ đúc, khuôn đúc, trục cán. |
Những cục gang với hàm lượng phốt pho cao (gang lò, gang ở thùng rót…) Thỏi gang rèn, ống gang, vụn gang đúc v.v… |
Độ sạch |
Không được lẫn kim loại màu. Hồi liệu kim loại không được han rỉ, cháy hay bị axit ăn mòn. Được phép sử dụng hồi liệu kim loại có lớp rỉ mỏng. Hàm lượng các chất lẫn không được vượt quá 2% khối lượng. Những chất lẫn khó tách ra khỏi thép chỉ được đến 5% khối lượng. |
Cũng giống như cho hạng I. |
Quy cách |
Cục không được lớn hơn 200 x 150 x 100 mm. |
Cũng giống như cho hạng I. |
Khối lượng |
Cục không được nhỏ hơn 1 kg và không lớn hơn 20 kg. |
Cục không được nhỏ hơn 0,5 kg và không lớn hơn 20 kg. |
Chú thích. Theo sự thỏa thuận của khách hàng, cho phép giao nạp những cục riêng biệt có khối lượng đến 50 kg.
A8 – BÁNH PHOI GANG CHO LÒ ĐỨNG
Chỉ tiêu chất lượng |
Đặc tính |
|
Hạng I |
Hạng II |
|
Trạng thái khi nạp |
Phoi gang đóng bánh ở trạng thái nóng. |
Phoi gang đóng bánh ở trạng thái nguội. |
Độ sạch |
Bánh phải từ phoi gang sạch – không bị rỉ, cháy hay bị axit ăn mòn. Phoi gang có thể có một lớp rỉ mỏng. Hồi liệu gang không được trộn lẫn với hồi liệu thép hoặc hồi liệu kim loại màu. Hàm lượng các chất lẫn trong bánh không được vượt quá 1% khối lượng. |
Cũng giống như cho hạng I. Lượng các chất lẫn không được phép vượt quá 3% khối lượng. |
Khối lượng |
Bánh có khối lượng từ 2 đến 20 kg với khối lượng riêng lớn hơn hoặc bằng 5 kg/dm3, lượng gang bị rơi vãi trong quá trình chuyên chở và bốc dỡ, không được vượt quá 3% khối lượng. |
Bánh có khối lượng từ 1 đến 20 kg với khối lượng riêng lớn hơn hoặc bằng 5 kg/dm3. Lượng gang bị rơi vãi trong quá trình chuyên chở và bốc dỡ không được vượt quá 5% khối lượng. |
A9 – HỒI LIỆU CHO LÒ CAO
Chỉ tiêu chất lượng |
Đặc tính |
|
Hạng I |
Hạng II |
|
Trạng thái khi nạp |
Những cục kim loại đã han rỉ chịu sự tác động lâu dài của lửa và axit. Các loại gang vụn, phoi gang, thép vụn đã bị rỉ hay thiêu kết. Vụn gang lò cao. |
|
Độ sạch |
Lượng các chất lẫn không kim loại không được vượt quá 5% theo khối lượng. |
|
Quy cách |
Cục không được lớn 200 x 200 x 200 mm. |
|
Khối lượng |
Phải nhỏ hơn 20 kg. |
|
Chú thích. Kim loại vụn thu hồi từ bãi xỉ với độ lẫn tạp lớn hơn 5% được cung ứng theo thỏa thuận của các bên.
1.4. Hồi liệu thép và gang hợp kim nhóm B phân chia theo thành phần hóa học, phải phù hợp với bảng 3.
Bảng 3
Ký hiệu các nhóm |
Danh mục |
Hàm lượng những nguyên tố hợp kim hóa đặc trưng của các nhóm (%) |
B1 |
Hồi liệu thép crôm; crôm – mangan; crôm – bo với hàm lượng crôm và cacbon thấp. |
C đến 0,55; Cr 0,4 ÷ 1,2; Ni đến 0,4. Mn 0,3 ÷ 1,2 ; Si đến 0,4; Bo đến 0,01. |
B2 |
Hồi liệu thép crôm – silic; crôm – silic – mangan; crôm – nhôm; crôm – mangan – titan; crôm – ziriconi với hàm lượng crôm thấp. |
Cr 0,5 ÷ 1,65; Ni đến 0,4; Mn 0,3 ÷ 1,9; Si đến 1,8; Ti đến 0,2; Al đến 1,2; B đến 0,01; Zr đến 0,25. |
B3 |
Hồi liệu thép ở lăn crôm với hàm lượng cacbon lớn hơn 0,8%. |
C lớn hơn 0,8; Cr 0,5 ÷ 1,65, Ni đến 0,3 ; Mn đến 0,4; Si đến 0,4 |
B4 |
Hồi liệu thép crôm – vanadi; crôm – mangan – vanadi với hàm lượng crôm thấp. |
Cr 0,5 ÷ 2,6; Ni đến 0,4; Mn đến 1,3; V 0,1 ÷ 0,4. |
B5 |
Hồi liệu thép crôm – niken với hàm lượng niken cao. |
Ni 2,75 ÷ 4,25; |
B6 |
Hồi liệu thép crôm với hàm lượng crôm cao. |
Cr 2,4 ÷ 3,8 Ni đến 0,5. |
B7 |
Hồi liệu thép crôm – niken – vonfram. |
Ni 2,75 ÷ 4,5 ; Cr 0,8 ÷ 1,65 ; W 0,5 ÷ 1,2; V đến 0,3. |
B8 |
Hồi liệu thép crôm – niken – molypden. |
Ni 0,4 ÷ 2,1; Cr 0,6 ÷ 1,8; Mo 0,15 ÷ 0,45. |
B9 |
Hồi liệu thép crôm, crôm – silic – nhôm; crôm – titan; crôm – vanadi với hàm lượng crôm cao. |
Cr 4,0 ÷ 10,0; Ni đến 0,6; Si đến 3,0; Al đến 1,1; V đến 0,3; Ti đến 0,4. |
B10 |
Hồi liệu thép molypden. |
Cr đến 0,3; Ni đến 0,3; Mo 0,2 ÷ 0,8. |
B11 |
Hồi liệu thép crôm – molypden; crôm – molypden – vanadi; crôm – mangan – molypden với hàm lượng crôm thấp. |
Cr 0,4 ÷ 1,8; Ni đến 0,3; Mn đến 1,2; V đến 0,4; Nb đến 0,4; Mo 0,15 – 0,60. |
B12 |
Hồi liệu thép không rỉ, chịu nhiệt crôm, crôm – titan với hàm lượng crôm cao. |
Cr 16,0 ÷ 20,0; Ni đến 0,6; V đến 0,6; Ti đến 0,9; Al đến 1,2. |
B13 |
Hồi liệu thép crôm – niken; crôm – niken – mangan; crôm – niken – vanadi với hàm lượng các nguyên tố hợp kim hóa thấp. |
Ni 0,4 ÷ 1,5; Cr 0,4 ÷ 1,7; Mn đến 1,2; Ti đến 0,2; V đến 0,3. |
B14 |
Hồi liệu thép không rỉ crôm; crôm – titan với hàm lượng crôm cao. |
Cr 23,0 – 30,0; Ni đến 0,6; Al 4,5 – 5,8. |
B15 |
Hồi liệu thép crôm – nhôm. |
Cr 21,5 ÷ 28,0; Ni đến 0,6; Al 4,5 ÷ 5,8. |
B16 |
Hồi liệu thép crôm – nhôm. |
Cr 12,0 – 18,0; Ni đến 0,6; Al 3,5 – 5,5. |
B17 |
Hồi liệu thép dụng cụ crôm; crôm – vanadi với hàm lượng crôm cao. |
Cr 11,0 ÷ 14,0; Ni đến 0,30; V đến 0,9. |
B18 |
Hồi liệu thép không rỉ crôm với hàm lượng crôm cao. |
Cr 12,0 ÷ 16,0; Ni đến 0,6. |
B19 |
Hồi liệu thép đàn hồi silic – vonfram. |
Cr đến 0,3; Ni đến 10,4; W 0,8 ÷ 1,2. |
B20 |
Hồi liệu thép bền nóng crôm – molypden; crôm – silic – molypden với hàm lượng crôm trung bình. |
Cr 4,0 ÷ 6,5; Ni đến 0,5; Si đến 2,0; V đến 0,4; Mo 0,45 ÷ 0,6. |
B21 |
Hồi liệu thép dụng cụ crôm – vonfram – mangan; crôm – vonfram – vanadi. |
Cr 0,5 ÷ 0,6; Ni đến 0,25; Mn đến 1,2; W 0,8 ÷ 1,6; V đến 0,4; Al đến 0,7. |
B22 |
Hồi liệu thép mangan với hàm lượng mangan cao. |
Cr đến 0,5; Ni đến 0,6; Mn 9,0 ÷ 14,5; Si đến 1,0. |
B23 |
Hồi liệu thép crôm – molypden – vanadi với hàm lượng molypden cao. |
Cr 0,9 ÷ 2,6; Ni đến 0,5; V đến 1,0; Mo 0,5 ÷ 1,3; Nb đến 0,5. |
B24 |
Hồi liệu thép bền nóng crôm – molypden và crôm – molypden – vanadi với hàm lượng crôm cao. |
Cr 9,0 ÷ 14,0; Ni đến 0,5; Si đến 2,6; V đến 0,45; Mo 0,5 ÷ 0,9. |
B25 |
Hồi liệu thép crôm – molypden với hàm lượng crôm cao. |
Cr 12,0 ÷ 15,0; Ni đến 0,5; Si đến 2,0; Mo 1,2 ÷ 2,0. |
B26 |
Hồi liệu thép không rỉ crôm – niken; crôm – niken – titan. |
Ni 8,0 ÷ 13,0; Cr 17,0 ÷ 20,0; Nm đến 2,0; Si đến 1,2; Al đến 1,0; P đến 0,035. |
B27 |
Hồi liệu thép dụng cụ crôm – vonfram; crôm – vonfram – vanadi. |
Cr 2,8 ÷ 3,5; Ni đến 0,5; W 0,8 ÷ 1,5; V đến 0,8. |
B28 |
Hồi liệu thép crôm – vonfram; crôm – vonfram – vanadi. |
Cr 4,5 ÷ 9,0; Ni đến 0,3; W 1,5 ÷ 3,0; V đến 1,2. |
B29 |
Hồi liệu thép crôm – vonfram – vanadi. |
Cr 4,5 ÷ 8,5; W 0,5 ÷ 1,5; V 0,2 ÷ 0,6; Ni đến 0,4. |
B30 |
Hồi liệu thép dụng cụ crôm; thép kỹ thuật điện, thép crôm – vonfram. |
Cr 0,4 ÷ 0,7; Ni đến 0,25; W 4,5 ÷ 6,2; V đến 0,3. |
B31 |
Hồi liệu thép dụng cụ crôm – vonfram – silic. |
Cr 1,1 ÷ 1,4; Ni đến 0,3; Si đến 0,9; W 2,0 ÷ 2,7; V đến 0,3. |
B32 |
Hồi liệu thép crôm – niken với hàm lượng niken thấp và hàm lượng crôm cao. |
Ni 0,9 ÷ 2,8; Cr 16,0 ÷ 21,0; Si đến 2,0. |
B33 |
Hồi liệu thép mangan – nhôm – vanadi với hàm lượng mangan cao. |
Cr đến 0,5; Ni đến 0,6; Mn 16,0 ÷ 21,0; Al 2,4 ÷ 7,0. |
B34 |
Hồi liệu thép gió crôm – vonfram – vanadi với hàm lượng vanadi cao. |
Cr 3,5 ÷ 4,6; Ni đến 0,4; W 8,5 ÷ 10,5; V 1,2 ÷ 5,1; Mo đến 0,4. |
B35 |
Hồi liệu thép crôm – molypden – vonfram – vanadi với hàm lượng crôm cao. |
Cr 9,0 ÷ 14,0; Ni đến 0,25; W 1,5 ÷ 3,0; V đến 0,5; Mo 0,5 ÷ 1,0. |
B36 |
Hồi liệu thép dụng cụ crôm – vonfram – molypden – vanadi. |
Cr 2,0 ÷ 5,0; Ni đến 0,3; W 3,5 ÷ 5,5; Mo 0,2 ÷ 1,0 ; V đến 1,2. |
B37 |
Hồi liệu thép gió crôm – vonfram – molypden với hàm lượng vonfram cao. |
Cr 3,6 ÷ 4,4; Ni đến 0,4; W 16,0 ÷ 19,0; Mo 0,3 ÷ 1,2; V 1,0 ÷ 2,4. |
B38 |
Hồi liệu thép crôm – niken – molypden. |
Cr 0,6 ÷ 2,0; Ni 1,9 ÷ 3,5; Mo 0,2 ÷ 0,45; V đến 0,3. |
B39 |
Hồi liệu thép crôm – niken – vonfram – vanadi với hàm lượng các nguyên tố hợp kim thấp. |
Ni 0,8 ÷ 1,3; Cr 0,9 ÷ 2,4; W 0,4 ÷ 1,4; Mn 0,3 ÷ 2,2; V đến 0,3; Si đến 0,9. |
B40 |
Hồi liệu thép niken với hàm lượng niken cao. |
Ni 2,75 ÷ 5,0; Cr đến 0,3. |
B41 |
Hồi liệu thép không rỉ crôm – niken – mangan với hàm lượng niken, crôm, mangan cao. |
Ni 2,5 ÷ 4,5; Cr 13,0 – 19,0; Mn 13,0 ÷ 16,0. |
B42 |
Hồi liệu thép crôm – molypden – vonfram – vanadi. |
Cr 2,0 ÷ 3,5; Ni đến 0,25; W 0,3 ÷ 0,6; Mo 0,3 ÷ 0,6; V đến 0,6; Nb đến 0,6. |
B43 |
Hồi liệu thép không rỉ crôm – niken – mangan với hàm lượng niken, crôm, mangan cao. |
Ni 3,5 ÷ 5,6; Cr 12,0 ÷ 20,0; Mn 0,8 ÷ 14,0. |
B44 |
Hồi liệu thép không rỉ crôm – niken; crôm – niken – titan; crôm – niken – silic. |
Ni 5,0 ÷ 9,5; Cr 12,0 ÷ 18,0; Si đến 3,0; Ti đến 1,2; Al đến 1,4. |
B45 |
Hồi liệu thép crôm – niken – vonfram; crôm – niken – vanadi. |
Ni 1,25 ÷ 2,4; Cr 0,6 ÷ 2,0; W 0,5 ÷ 1,5; Mn 0,3 – 0,8; V đến 0,3. |
B46 |
Hồi liệu thép crôm – niken – silic với nitơ có hàm lượng crôm cao và hàm lượng niken thấp. |
Ni 0,7 ÷ 2,0; Cr 23,0 ÷ 30,0; Mn đến 1,5; Si 0,5 ÷ 3,5. |
B47 |
Hồi liệu thép crôm – niken – titan với hàm lượng crôm và niken cao. |
Ni 2,8 ÷ 5,8; Cr 20,0 ÷ 22,0; Ti 0,2 ÷ 0,6. |
B48 |
Hồi liệu thép crôm – niken; crôm – niken – mangan – titan; crôm – niken – vanadi. |
Ni 1,4 ÷ 2,5; Cr 0,4 ÷ 1,9; Mn đến 1,5; Ti đến 0,2; V đến 0,3. |
B49 |
Hồi liệu thép crôm – niken – mangan với hàm lượng niken, crôm, mangan cao. |
Ni 10,0 ÷ 14,0; Cr 10,0 ÷ 16,0; Mn 5,0 ÷ 7,0. |
B50 |
Hồi liệu thép crôm – niken – mangan – silic – vonfram – molypden. |
Ni 1,0 ÷ 2,5; Cr 0,8 ÷ 2,4; Mn đến 1,3; Si đến 1,2; W 0,8 ÷ 1,4; Mo 0,25 ÷ 0,55; V đến 0,3. |
B51 |
Hồi liệu thép niken – molypden; niken – molypden – mangan – titan. |
Ni 0,6 ÷ 2,0; Cr đến 0,3; Mn 0,4 ÷ 1,2; Mo 0,2 ÷ 0,5; Ti đến 0,12. |
B52 |
Hồi liệu thép crôm – niken – mangan – silic – molypden. |
Ni 1,4 ÷ 2,3; Cr 0,8 ÷ 1,7; Mn 0,7 ÷ 1,5; Si 0,4 ÷ 1,2; Mo 0,2 ÷ 0,45. |
B53 |
Hồi liệu thép không rỉ crôm – niken – molypden – titan với hàm lượng niken trung bình và hàm lượng crôm cao. |
Ni 4,0 ÷ 8,5; Cr 14,0 ÷ 22,0; Mo 1,6 ÷ 3,5 ; Ti đến 0,6. |
B54 |
Hồi liệu thép crôm – silic – molypden với ziriconi có hàm lượng crôm trung bình. |
Ni đến 0,5; Cr 4,5 ÷ 6,0; Mo 1,2 ÷ 1,6; Zr đến 0,3; V đến 0,6. |
B55 |
Hồi liệu thép không rỉ, bền nóng crôm – niken – molypden; crôm – niken – molypden – titan. |
Ni 10,0 ÷ 17,0; Cr 14,0 ÷ 19,0; Mo 2,0 ÷ 4,0; Ti đến 0,6. |
B56 |
Hồi liệu thép crôm – silic – niken – molypden – vonfram – vanadi. |
Ni 0,8 ÷ 1,2; Cr 2,8 ÷ 3,5; W 0,8 ÷ 1,2; Mo 0,3 ÷ 0,6; Si 0,9 ÷ 1,2. |
B57 |
Hồi liệu thép bền nóng crôm – niken – molypden – vonfram – vanadi. |
Ni 1,1 ÷ 2,6; Cr 10,0 ÷ 15,0; W 1,1 ÷ 2,2; Mo 0,35 ÷ 0,65; V đến 0,8. |
B58 |
Hồi liệu thép crôm – niken – vonfram – vanadi với bo. |
Ni 2,5 ÷ 3,5; Cr 12,0 ÷ 16,0; W 1,4 – 2,4; B đến 0,004; Ti đến 0,3. |
B59 |
Hồi liệu thép bền nóng, chịu nóng crôm – niken – vonfram – molypden. |
Ni 12,0 ÷ 16,0; Cr 13,0 ÷ 16,0; Mn đến 0,8; Si đến 3,5; W 1,75 ÷ 2,75; Mo 0,25 ÷ 0,6. |
B60 |
Hồi liệu thép chịu nóng, không rỉ crôm – niken – silic với hàm lượng crôm và niken cao. |
Ni 12,0 ÷ 16,0; Cr 20,0 ÷ 26,0; Mn đến 2,0; Si đến 3,0. |
B61 |
Hồi liệu thép chịu nóng, không rỉ crôm – niken với hàm lượng crôm và niken cao. |
Ni 17,0 ÷ 21,0; Cr 22,0 ÷ 27,0; Mn đến 3,0; Si đến 2,0. |
B62 |
Hồi liệu thép không rỉ crôm – niken; crôm – niken với bo. |
Ni 13,0 ÷ 17,0; Cr 14,0 ÷ 20,0; B đến 0,7. |
B63 |
Hồi liệu thép không rỉ crôm – niken – molypden; crôm – niken – molypden – vanadi với hàm lượng niken và molypden cao. |
Cr 14,0 ÷ 18,0; Ni 23,0 ÷ 28,0; Mo 5,0 ÷ 7,5. |
B64 |
Hồi liệu thép không rỉ crôm – niken – niobi. |
Nb 0,7 ÷ 1,5; Cr 17,0 ÷ 21,0; Ni 9,0 ÷ 15,0; Mn đến 2,2; Si đến 3,0. |
B65 |
Hồi liệu thép crôm – niken – niobi với hàm lượng niken cao. |
Nb 0,8 ÷ 1,3; Cr 13,0 ÷ 17,0; Mn đến 2,0; Si đến 4,0. |
B66 |
Hồi liệu thép bền nóng và không rỉ crôm – niken – molypden – niobi. |
Nb 0,5 ÷ 1,3; Cr 14,0 ÷ 19,0; Ni 12,0 ÷ 17,0; Mn đến 2,0; Si đến 2,0; Mo 2,0 ÷ 3,5. |
B67 |
Hồi liệu thép crôm – niken – vonfram – niobi với hàm lượng niken cao. |
Nb 0,8 ÷ 2,0; Cr 12,0 ÷ 18,0; Ni 15,0 ÷ 20,0; Mn đến 2,0; W 2,0 ÷ 3,2; B đến 0,03. |
B68 |
Hồi liệu thép gió crôm – vonfram – côban – vanadi. |
Co 4,5 ÷ 6,0; Cr 3,8 ÷ 4,6; Ni đến 0,4; W 9,0 ÷ 12,0; V 1,6 ÷ 5,0. |
B69 |
Hồi liệu thép gió crôm – vonfram – côban. |
Co 9,0 ÷ 11,0; Cr 3,8 ÷ 4,6; Ni đến 0,4; W 9,0 ÷ 11,0; V 1,6 ÷ 2,6. |
B70 |
Hồi liệu thép hợp kim thấp với đồng. |
Cu 0,2 ÷ 0,8; Cr đến 0,9; Ni 0,3 ÷ 1,3. |
B71 |
Hồi liệu thép crôm – niken – molypden – đồng với hàm lượng crôm và niken cao. |
Cr 17,0 ÷ 25,0; Ni 22,0 ÷ 29,0; Mo 2,5 ÷ 3,5; Cu 2,5 ÷ 4,5. |
B72 |
Hồi liệu gang crôm – niken. |
Cr 0,6 ÷ 3,8; Ni 0,6 ÷ 1,0. |
B73 |
Hồi liệu gang crôm – molypden. |
Cr 0,8 ÷ 1,2; Ni đến 0,3; Mo lớn hơn 0,14. |
1.5. Hồi liệu thép hợp kim cao và hợp kim, theo thành phần hóa học không thể xếp vào các phân nhóm của bảng 3 thì cung ứng theo từng mác. Hồi liệu thép tự động cần phải xếp loại riêng và chỉ cung cấp để luyện chính các mác thép đó.
Chú thích. Sai lệch cho phép của hàm lượng các nguyên tố hợp kim hóa so với những số liệu ở bảng 3 và ở điều 2.5 như sau:
Cr … ± 0,1%;
Ni … ± 0,1%.
– Cho vonfram trong trường hợp hàm lượng vonfram trong thép và hợp kim đến 2%.
W … ± 0,15%
– Cho vonfram trong trường hợp hàm lượng vonfram lớn hơn 2%.
W … ± 0,25%.
– Cho Mo … ± 0,05%.
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1. Hồi liệu kim loại phải được cung cấp theo loại, nhóm, hạng, phân nhóm, theo các bảng trên.
Không được phép giao hồi liệu kim loại là máy, thiết bị ở dạng nguyên vẹn chưa tháo rời.
2.2. Những nhóm hồi liệu thép hợp kim, không được phép lẫn các mác thép có thành phần hóa học khác với bảng 3.
2.3. Hồi liệu thép cacbon không được chứa hồi liệu thép hợp kim, gang, kim loại màu và hợp kim ferô.
2.4. Hàm lượng các nguyên tố hợp kim hóa (Ni, Co, Mo, W) trong các thỏi đúc làm liệu phải ở trong giới hạn thành phần hóa học của các nhóm hồi liệu của bảng 3. Các nguyên tố hợp kim hóa khác không được phép sai quá 25% so với giới hạn trên và dưới của chúng ở các nhóm trong bảng 3. Thép thỏi ở trạng thái cung cấp của mỗi lô hồi liệu phải có nhãn ghi rõ số hiệu mẻ nấu và chứng nhận thành phần hóa học (hàm lượng cacbon, photpho, niken, đồng và các nguyên tố hợp kim hóa khác).
2.5. Phải giao nạp hồi liệu kim loại theo khối lượng tinh (không kể khối lượng tính theo các tạp chất, lượng thép rỉ…). Việc khấu hao khối lượng theo độ lẫn tạp phải được tiến hành phù hợp theo độ lẫn tạp thực tế và được quy định khi thu nhận.
2.6. Hồi liệu kim loại đem giao, phải đảm bảo an toàn khi vận chuyển, gia công hay luyện lại và không còn khả năng xảy ra cháy, nổ. Phải có những quy định nghiêm ngặt để ngăn ngừa các vụ nổ trong khi gia công hồi liệu kim loại theo TCVN 1769 – 75.
2.7. Hồi liệu kim loại phải được cán bộ kiểm tra kỹ thuật của xí nghiệp cung cấp bảo đảm thỏa mãn tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này và có kèm theo mỗi lô hồi liệu các chứng từ chứng nhận chất lượng của chúng.
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ QUY TẮC NGHIỆM THU
3.1. Hồi liệu kim loại được giao nạp theo từng lô cùng nhóm, phân nhóm, hạng. Không được phép cung cấp hồi liệu kim loại sai quy cách lẫn với hồi liệu kim loại đúng quy cách.
3.2. Khi phân tích kiểm tra thành phần hóa học những mác thép của bất kỳ phân nhóm nào trong bảng 3, nếu phát hiện được những nguyên tố hợp kim hóa không thuộc bảng đó thì lô hồi liệu kim loại phải đưa đi phân loại lại.
3.3. Kiểm tra để sắp xếp hồi liệu kim loại theo nhóm và hạng, căn cứ vào giới hạn hàm lượng của các nguyên tố hợp kim hóa, trạng thái cung ứng, độ sạch, khối lượng và quy cách của chúng.
3.4. Kiểm tra hồi liệu kim loại để nghiệm thu ở xí nghiệp cần phải theo đúng quy tắc lấy mẫu và phương pháp thử nêu ở các điều từ 3.5 đến 3.12.
3.5. Các mẫu thử để xác định hàm lượng các nguyên tố hợp kim hóa được lấy ít nhất từ năm vị trí ở mỗi lô. Để xác định kết quả phân tích hàm lượng các nguyên tố hợp kim hóa, phải lấy giá trị trung bình số học của các số liệu thử nghiệm. Các số liệu đó phải ở trong giới hạn quy định của nhóm theo bảng 3. Sai số cho phép về hàm lượng của từng nguyên tố hợp kim hóa trong hai mẫu thử không được vượt quá 15% theo giới hạn dưới và trên của các nhóm giao nạp.
Chú thích:
1. Lấy mẫu thử trong gói và bánh được lấy ở phần ngoài và phần trong của chúng sau khi cắt ra.
2. Để xác định khối lượng này của bánh và gói, ở mỗi lô phải lấy năm mẫu thử để cân và đo.
3.6. Khi kiểm tra không đạt yêu cầu thì phải tiến hành kiểm tra lại. Việc gửi các mẫu thử đi phân tích không được chậm quá năm ngày sau khi lấy mẫu. Để kiểm tra lại phải lấy số mẫu thử gấp đôi. Kết quả kiểm tra lại được coi là kết quả cuối cùng.
3.7. Những mẫu thử để xác định hàm lượng các nguyên tố hợp kim hóa đặc trưng cho mỗi nhóm hồi liệu kim loại phải lấy sao cho các kết quả phân tích theo hàm lượng trung bình của mỗi nguyên tố ở mỗi lô có độ chính xác lớn nhất.
3.8. Phân tích thành phần hóa học hồi liệu kim loại phải theo đúng các quy định trong các tiêu chuẩn hay các văn bản kỹ thuật hiện hành khác về gang, thép và hợp kim ferô.
3.9. Bánh phải chịu được 3 lần ném (rơi tự do) từ độ cao 1,5m xuống tấm kim loại hay bê tông sao cho lượng rơi vãi không quá 10%. Thí nghiệm phải tiến hành cho 5 bánh của mỗi lô. Ít nhất phải có 4 bánh không bị vỡ.
3.10. Độ lẫn tạp (độ rỉ, các vụn kim loại màu, v.v…) ngoài quy định của bánh được kiểm tra sau khi phá vỡ bánh ra bằng cách đập hay cắt.
3.11. Trạng thái cung cấp của hồi liệu kim loại được kiểm tra kỹ lưỡng bằng cách quan sát từng lô khi giao nạp. Lượng các chất lẫn trong hồi liệu kim loại được kiểm tra bằng cách cần các mẫu thử sao cho kết quả đại diện chính xác cho độ lẫn tạp và lượng tạp chất trong lô.
3.12. Người cung cấp hồi liệu kim loại phải đưa những lô không được thu nhận đi phân loại lại, sau đó các lô đó có thể được thu nhận như các lô mới.
4. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
4.1. Mỗi lô hồi liệu kim loại đem giao hàng cần phải kèm theo các giấy chứng nhận thỏa mãn đầy đủ những yêu cầu của tiêu chuẩn này. Trên mỗi lô phải có nhãn, trong đó cần ghi rõ:
a) Tên gọi cơ sở giao hồi liệu kim loại.
b) Loại, nhóm, phân nhóm, hạng, khối lượng của lô hồi liệu kim loại.
c) Số toa xe chở hồi liệu kim loại.
d) Số hiệu của toa xe.
đ) Hàm lượng các nguyên tố hợp kim hóa theo phân tích thực tế (đối với thép hợp kim).
e) Số hiệu tiêu chuẩn này TCVN 1768 – 75.
4.2. Trong các chứng từ kèm theo khi chuyển hồi liệu kim loại đi cần ghi rõ:
– Hồi liệu thép hợp kim để luyện lại (đối với thép hợp kim).
– Hồi liệu thép cacbon để luyện lại (đối với thép cacbon).
4.3. Trong mỗi toa xe, mỗi ôtô, mỗi khoang xà lan phải để riêng hồi liệu kim loại theo từng loại, nhóm và hạng của nó.
Chú thích: Được phép chuyên chở chung hồi liệu kim loại khác hạng cùng nhóm và hình dạng trong trường hợp có vách ngăn bảo đảm.
4.4. Những lô thép hợp kim cao cần được đóng thành bánh hoặc xếp trong bất kỳ loại thùng nào v.v… để bảo đảm không bị lẫn loại này sang loại khác.
PHỤ LỤC
BẢNG SO SÁNH MÁC THÉP
Việt Nam |
Liên xô |
Mỹ |
Anh |
Nhật |
Pháp |
Tây Đức |
CHDC Đức |
Trung quốc |
B1 |
15X |
5115 |
En206 |
SCr21 |
12C3 |
15Cr3 |
15Cr3 15Cr4 K15Cr4 |
15Cr |
20X |
5120 |
En207 |
SCr22 |
18C3 |
20Cr4 |
20Cr4 K20Cr4 |
20Cr |
|
30X |
5130 |
En18A |
SCr2 |
32C4 |
34Cr4 |
35Cr4 K35Cr4 |
30Cr |
|
35X |
5135 |
En18C S115 S117 |
SCr1 |
38C4 |
37Cr4 |
35Cr4 |
– |
|
40X |
5140 |
En18 K40Cr4 |
SCr4 |
38C4 |
41Cr4 |
40Cr4 K40Cr4 |
40Cr |
|
45X |
5145 5147 |
|
SCr5 |
45C4 |
– |
– |
45Cr |
|
50X |
5150 5152 |
En48 |
– |
– |
– |
– |
50Cr |
|
15XГ |
– |
– |
– |
16MC5 |
16MnCr5 |
15MnCr5 16MnCr5 |
15CrMn |
|
20XГ |
– |
– |
– |
20MC5 |
20MnCr5 |
20CrMn4 20CrMn5 |
20CrMn |
|
40XГ |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
40CrMn |
|
40XP |
50B40 |
– |
– |
– |
– |
– |
40CrB |
|
20XГP |
50B20 |
– |
– |
– |
– |
– |
20CrMnB |
|
40XГP |
50B40H |
– |
– |
– |
– |
– |
40CrMnB |
|
OX – 50X (A), 15XГ – 50XГ (A), HIX10, 15XP-38XP(A), 20XГP – 50XГP(A) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
|
B2 |
4XC – 40XC(A), XГC – 50XГC(A), WX15CГ, 60C2XA XГ, 9XГ, 16XГT – 40XГT(A), 60C2XΦA, 38X IO, 30XЦT, 35XГ2, 30XГTЦ, 45XЦ |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
38XC |
– |
– |
– |
– |
– |
33CrSi6 |
38CrSi |
|
40XC |
– |
– |
– |
– |
– |
40CrSi6 |
40CrSi |
|
20XГC |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
20CrMnSi |
|
30XГC |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
30CrMnSi |
|
35XГCA |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
35CrMnSiA |
|
25XГC |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
25CrMnSi |
|
18XГT |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
18CrMnTi |
|
30XГT |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
30CrMnTi |
|
35XГT |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
35CrMnTi |
|
40XГT |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
40CrMnTi |
|
ЩX15CГ |
– |
– |
– |
– |
100CrMn6 |
20MnCr4 20MnCr5 |
GCr15SiMn |
|
4XC |
– |
– |
– |
– |
45SiCrV6 |
45SiCrV6 |
4CrSiV |
|
6XC |
– |
– |
– |
– |
64SiCr5 |
64SiCr5 |
6SiCr |
|
9XC |
– |
– |
– |
– |
90SiCr5 |
90SiCr5 |
9SiCr |
|
XГ |
L4 |
– |
– |
80M8 |
145CrV6 |
145CrV6 |
16CrMn |
|
B3 |
ЩX6, ЩX9, ЩX15, X, EX, X05, X09, 9X, 85X |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
ЩX6 |
E50100 FSE10100 |
– |
– |
100C3 |
105Cr2 |
X110Cr2 |
GCr6 |
|
ЩX9 |
E51100 FSE51100 |
En31 |
SUJ1 |
100C5 |
105Cr4 |
105Cr4 |
GCr9 |
|
ЩX15 |
E52100 FSE52100 |
En31 |
SUJ2 |
100C6 |
100Cr6 |
100Cr6 |
GCr15 |
|
X |
L1 |
– |
– |
100C6 |
105Cr5 |
105Cr5 |
Cr2 |
|
X09 |
– |
XX9CR |
– |
100C6 |
105Cr4 90Cr3 |
90Cr3 |
Cr |
|
X05 |
– |
– |
SKS8 |
– |
110Cr2 |
110Cr2 |
Cr06 |
|
9X |
– |
– |
– |
100C6 |
85Cr7 |
85Cr7 |
9Cr2 |
|
B4 |
0XΦ – 85XΦ(A), X05Φ (ЭИ 646), 15X2ΦA, 25XГΦA, 50XГΦA, ЩX15Φ (ЭИ 760) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
15XΦ |
6117 |
– |
– |
– |
12CrV5 |
K15CrV4 |
10CrV |
|
20XΦ |
6120 |
– |
– |
– |
22CrV4 |
20CrV4 |
20CrV |
|
40XΦ |
6140 |
– |
– |
– |
42CrV6 |
42CrV6 |
40CrV |
|
50XΦA |
6150 |
En47 |
SUP10 |
50CV4 |
50CrV4 |
K50CrV4 |
50CrVA |
|
85XΦ |
L2 |
– |
– |
– |
80CrV3 |
80CrV3 |
8CrV |
|
X05Φ |
– |
– |
– |
– |
140CrV1 |
140CrV1 |
– |
|
B5 |
12XH3A, 20XH3(A), 37XH3(A), 12X2H4(A), 20X2H4(A), 20XH4Φ(A), 25XH4A |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B6 |
EX3(ЭИ N764), 7X3, 8X3 (ЭИ102), 20X3, 45X30, 46X30, 60X30 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B7 |
18X2H4BA (18XHBA), 25X2H4BA (25XHBA), 38XH3BA, 38XH3BΦA, 30XH3BA, 0XH3B, 0XH3BΦ |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B8 |
0XHM – 60XHM(A), 0XHMΦ, 0XH1M, 0XH2M, 34XH1M, 08XH2M (ЭИ 582), 45XHMΦA |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
5 XHM |
L6 |
– |
SKT4 |
60NCDV06 – 02, 55NCD7 – 03 |
55 NiCr-MoV6 |
55 NiCr-MoV6 |
5CrNiMo |
|
B9 |
6XCЮ (ЭИ 428), X8, 12X5Φ, 8X5Φ, X8T, X5, 40X5T, X6C, 4X9C2 (X9C2, CX8) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
X6C (ЭCX6) |
– |
– |
– |
– |
64SiCr5 |
64SiCr5 |
6SiCr |
|
40X9C2, 4X9C2 |
– |
En52 |
SEH1 |
Z45CS10 |
X45CrSi93 |
X45CrSi34 |
4Cr9Si2 |
|
B10 |
16M, 55CMA, 10ГCMT, ЭИ 581, 10ГMTΦ (ЭИ 985), 09Г2M, 17CГ2M |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
16M |
4017 |
1652 |
– |
Mo7 |
15Mo3 |
– |
16Mo |
|
B11 |
12XM – 35XM(A), 12MX, 60X2M, 5XГM-40XГM(A) 12XMΦP, 0XMΦ – 35XMΦ(A), 12MΦX, 25X2MΦA (ЭИ 10), 15XCMΦ Б (ЭИ 79), 15XCMΦ(K-1) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
12XM |
4119 |
1501-620-CrB |
– |
12DC4 |
13CrMo44 |
13CrMo44 |
12CrMo |
|
15XM |
A387CrB |
1653 (BS) |
STT42, STB42, STC42 |
12CD4 |
16CrMo44 |
K15Cr-Mo44 |
15CrMo |
|
20XM |
4119 |
CDS12, CDS110 |
SCM22 |
18CD4 |
20CrMo5 |
20CrMo4 |
20CrMo |
|
30XM |
4130 |
CDS13 |
SCM22 |
– |
– |
– |
30CrMo |
|
35XM |
E4132 E4135 |
En19B CDS13 |
SCM3 |
35CD4 |
34CrMo4 |
34CrMo5 |
35CrMo |
|
12MΦX |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
12CrMoV |
|
35XMΦA |
– |
– |
– |
– |
– |
35CrMoV5 |
35CrMoV |
|
25X2MΦ (ЭИ 10) |
– |
En40C S106 |
– |
30CD12 |
30CrMoV9 |
30CrMoV9, D487 |
30Cr2MoV |
|
B12 |
X17T (ЭИ 529), 0X17T (ЭИ 645), X18CЮ (ЭИ 484), X17 (ЭЖ 17), 9X18 (X18, ЭИ 229) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
08X17T, X17T (ЭИ 529) |
– |
– |
– |
– |
X8CrTi17 |
X8CrTi17 |
Cr17Ti |
|
15X18CЮ, X17 (ЭЖ 17) |
– |
– |
– |
– |
X10CrAl18 |
– |
– |
|
95X18, 9X18 (X18, ЭИ 229) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
9Cr18 |
|
12X17, X17 (ЭЖ 17) |
430 60442 |
En60 |
SUS24 |
Z10C17 |
X8Cr17 |
X8Cr17 |
Cr17 |
|
B13 |
20XH – 50XH (A), 20XHP, 40XHP(ЭИ 753), 15XГHP 40XГHP(A), 20XГHTP, 18XCHPA, ЭИ 609, 25X2ГHTA, 50XHΦ – 75XHΦ(A) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B14 |
X25 (ЭИ 181), X25T (ЭИ 139), X28 (ЭЖ 27, ЭИ 349) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
15X25T, X25T |
446 |
– |
– |
X8Cr28 |
– |
– |
Cr25 |
|
B15 |
0X23Ю 5A (ЭИ 595), 1X25Ю 5 (ЭИ 340), 0X27Ю 5A (ЭИ 626) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B16 |
X13 Ю 4 (ЭИ 60) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B17 |
X12, X12Φ, 12XΦ1, 45X12 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
X12 |
– |
– |
SKD1 |
Z200C12 |
X210Cr12 |
X210Cr11 X210Cr46 |
Cr12 |
|
B18 |
0X13(ЭИ 496), 1X13(ЭЖ 1), 2X13(ЭЖ 2), 3X13(ЭЖ 3), 4X13(ЭЖ 4), X14 (ЭИ 241) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
08X13, 0X13 (ЭИ 496) |
410 |
En56A |
– |
Z6C13 |
X7Cr13 |
– |
0Cr13 |
|
12X13, 1X13(ЭЖ 1) |
403 |
En56AM |
SUS21 |
Z12Cr13 |
X10Cr13 |
X10Cr13 |
1Cr13 |
|
30X13, 3X13(ЭЖ 3) |
420, CA-40 |
En56M STA5/V25M |
– |
– |
– |
– |
3Cr13 |
|
20X13, 2X13(ЭЖ 2) |
410, CA-15 |
En56B, En56C |
SUS22 SUS23 |
Z20Cr13 |
X20Cr13 |
X20Cr13 |
2Cr13 |
|
40X13, 4X13 (ЭЖ 4) |
– |
En56D |
– |
Z40Cr13 |
X40Cr13 |
X40Cr13 |
4Cr13 |
|
B19 |
65C2BA, 55CBΦA |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B20 |
X5M(12X5MA), 25X5M, X6CM (ЭCX6M) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
15X5M, X5M(12X5MA) |
501 502 |
– |
– |
Z12eD5 |
12CrMo195 |
– |
Cr5Mo |
|
B21 |
XBГ, 5XBГ, 9XBГ, 28XBΦЦ, 15X2rCBA, OXB, 38XBA, 35XГ2CB, 35X2ГCBA, 38XBΦЮ(A) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
XBГ |
– |
Steel for cold working C |
SKS31 |
80M8 |
105WCr6 |
100WCr6 |
CrWMn |
|
B22 |
Г13л, 70Г10, Г13 (ЭИ526), 9Г13(ЭИ700) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B23 |
20XM1 Φ A(ЭИ 723), 08XMΦБ, 15X1M1Φ, 17X1M1ΦA, 12X2MΦCP, ЭП 84, ЭП 182, ЭП 187, X2MΦБ(ЭИ 531), 15X3MA |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
25X2M1ΦA (ЭИ 723) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
25CrMo1VA |
|
B24 |
10X13M(ЭИ 515), 1X13M, 1X13M2C2(ЭИ 852) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B25 |
1X11MΦ (15X11MΦ), 4X10C2M (X10C2M, ЭИ 107), 2X13CMΦБ (ЭП 38) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B26 |
0X18H10(0X18H9, ЭЯ 0), X18H9 (1X18H9, ЭЯ 1), 2X18H9(ЭЯ 2), 0X18H10T(00X18H9T), 0X18H9T, (ЭИ 914, ЭИ 825), X18H10T (1X18H9T, ЭЯ 1T), X18H10E (ЭИ 453, ЭП47), X18H9T (1X18H9T, ЭЯ 1T), X18H10P (ЭИ 287), 0X18H11 (ЭИ 684), 00X181110 (ЭИ 842), X18H12T (1X18H12T), 2X18H9C2 (ЭИ 95), X18H12TΦ (ЭИ 953, ЭП 266), 0X18H12T (1X18H12T) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
08X18H10, 0X18H10 |
304, CF-8 |
En58E |
SUS27 |
Z7CN18-10, Z6CN18-10, Z5CN18-08 |
X5CrNi189 |
X5CrNi18.9 |
0Cr18Ni9 |
|
12X18H9, 1X18H9 |
302, CF-20 303, CF-16F |
En58A, En58M |
SUS40 |
Z12CN 18-10 |
X12CrNi18.8 X12CrNiS18.8 |
X12CrNi18.8 X12CrNiS18.8 |
1Cr18Ni9 |
|
12X18H9T, 1X18H9T |
321 |
En58B, CS110 |
SUS29 |
Z10CNT 18-10, Z10CNT 18-08 |
X10CrNiTi18.9 |
X10CrNiTi18.9 |
1Cr18Ni9Ti |
|
04X18H10, 00X18H10 |
304L |
– |
SUS28 |
Z2CN 1810 |
X3CrNi18.9 |
– |
– |
|
B27 |
42X3BΦA (ЭИ 955), 30X3BA |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B28 |
4X5B2ΦC (ЭИ 958), 4X8B2 (ЭИ 160) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
4X5B2ΦC |
H12 |
(CVM2CTU) |
– |
(5FCP) |
X37CrMo W51 |
37CrMoW V20 |
– |
|
B29 |
X5BΦ, 9X5BΦ (ЭП 24), X6BΦ, 1X8BΦ (X8BΦ) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B30 |
XB5, E7B6 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
XB5 |
– |
(W5) |
SKS1 |
120WC 45.02 |
X130W5 |
130W19 |
CrW5 |
|
B31 |
8XB2Φ (ЭИ 190), 4XB2C, 5XB2C, 6XB2C |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
4XB2C |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
4CrW2Si |
|
5XB2C |
– |
– |
SKS41 |
45WC 20-04 |
– |
45WCrV7 |
5CrW2Si |
|
6XB2C |
– |
– |
– |
45WC 20-04 |
– |
55WCrV7 |
6CrW2Si |
|
B32 |
X17H2(ЭИ 268), 2X17H1(ЭП 209), X17H2(ЭП 210), 80X20HC(ЭИ 992) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
14X17H2, X17H2 |
431 |
En57, S80 |
SUS44 |
Z15CN 16-2 |
X22CrNi17 |
X22CrNi17 |
Cr17Ni2 |
|
B33 |
45Г17Ю3(ЭИ 839), 30Г17Ю7(ЭИ 903), 40Г18Ю3Φ(ЭИ 112), 80Г20Ю4, 15Г19Ю3 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B34 |
P9, P9Φ5, P9Φ(ЭИ 347) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
P9(ЭИ 262) |
T7 |
14%W |
SKH6 |
270WD12 0R21 |
ABCH |
X82WV9.2 |
W9Cr4V2 |
|
P9Φ5 |
– |
(AW4.V) |
(XVC1VH3) |
Z125WV |
S12-1-4 |
X125WV12.4 |
W12Cr4-V4Mo |
|
B35 |
1X12B2MΦ(ЭИ 756), 12X11B2MΦ |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B36 |
B4X4MΦ (ЭИ 944), 4X2B5ΦM (ЭИ 959), 40X5BΦMA (ЭИ 956), BЩ659 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
4X2B5ΦM (ЭИ 959) |
– |
– |
SKD4 |
40WCD÷S35 – 12 |
X30WCrV53 |
30WCr-V179 |
3W4Cr2V |
|
B37 |
P18M, P18Φ2M (ЭИ 917), P18Φ2 (ЭИ 916) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
P18Φ2 (ЭИ 916) |
T2 VC2 |
VAP2V, CRD187 |
(BBB2, DH2MV) |
Z80W18, 0R23 |
C18 |
– |
– |
|
B38 |
0XH3M, 33XH3M, 0XH3MΦA, 30XH2MΦ(A), 14X2H3MA(12X2H3M), 20X2H2MΦA, 18XH2MA, 19XH3MA, 38XH3MΦA |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B39 |
5XHCB, 25XCHBΦA (BП 25), 30XCHBΦA (BП 30), 12X2HBΦA (ЭИ 712), 19X2HBΦA (ЭИ 763), 23X2HBΦA (ЭИ 659), 15XHГ2BA |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B40 |
06H3(A), 25H3(A), 21H5A, 13H5(A) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B41 |
X14Г14H3T(ЭИ 711), X18Г14AH4 (ЭП 197) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B42 |
ЭИ 578 (18X2MB, H8), 20X3MBΦ(ЭИ 415, H10, ЭИ 579) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B43 |
2X13H4Г9 (X13H4Г9, ЭИ 100), X17Г9AH4 (ЭИ 878), 0X18H4AГ10(HH2), 0X20H4Г10БAΦ (HH3БΦ), 0X18H5Г12AБ (HH-3Б), 0X20H4AГ10 (HH3) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
12N17Г9AH4 (ЭИ 878), A17Г9AH4 |
204L |
– |
– |
Z10CNM 18 – 7 |
– |
– |
– |
|
B44 |
X17H7Ю(0X17H710, ЭИ 973), X15H9Ю(CИ – 2, ЭИ 904), 0X17H7ГT (ЭИ 814) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
3X13H7C2(X13H7C2, ЭИ 72), X17H6A Ю, X16H6 (ЭП 288) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
|
09X17H7Ю, X17H7Ю |
301 |
– |
SUS39 |
Z12CN 18-08 |
X12CrNi 17-7 |
– |
– |
|
B45 |
5XHB, 30XHBA, 40XHBA, 30X2HBΦA (30X2H2BΦA), 30X2HBA (30X2H2BA), 0XH1B, 40X1HBA (ЭИ 690), 30XH2BΦA, 45XHBΦA |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B46 |
X28H, X28AH (ЭИ 657), X25C3H (ЭИ 261) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B47 |
X21H5T (N22H6T, ЭИ 811), 0X21H5T (ЭП 53), 0X20H5T (ЭП 299), 0X21H3T (X21H3, ЭП 214) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
12X21H5T (ЭИ 811), 1X21H5T |
327, 70327 |
– |
SCH11 |
Z20CN 25-05 |
X20CrNiSi |
– |
– |
|
B48 |
12XH2 – 28XH2, 5XHT, 18XHT, 20XHTA, 15XHT, 30XГHT, 30XГH, OXГH2Φ, 30XГCHA, 15X2rH2TPA, 15X2ГH2T, 15X2ГHTPA, 30X2TГH2, 13H2XA |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B49 |
1X15H13Г6 (ЭИ 483), 2X12H12Г6 (ЭИ 429) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B50 |
18XГCH2BM(ДИ-2), 30X2ГCHBM(Bл-1Д), 30X2ГCH2BM, 30X2H2BMΦA, 12X2HBMΦA |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B51 |
15HM – 40HM(A), 10THMT (ЭИ 829) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B52 |
20XГCHM, 14XГCH2MA (ЭП 176), 30XГCHMA, 18XГCH2MA(ДИ – 4) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B53 |
X15H7ЮM2 (CH-4 và ЭП 35) X17H5M3(CH – 3 và ЭИ 925), 0X21H6M2T (ЭП 54), X16H7M2Ю, X17H5M2 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B54 |
38X5MCПA (ЭП 258), 38X5MCΦA (ЭП 257) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B55 |
0X17H12M(ЭИ 401), 0X15H15M(ЭИ 844), 1X17H13M2T (X18H12M2T, ЭИ 448 và ЭИ 171), X16H13M3(ЭИ 592), 0X17H16M3T(ЭИ 580), X17H13M3T (X18H12M3T, ЭИ 432) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
08X17H13M2T, X18H12M2T |
317 |
En58H |
– |
Z8CND-T18-12 |
X10CrNiMo. Ti18.10 X10CrMoNi. Ti18.11 |
X10CrNi-Mo.Ti18.10 |
Cr18Ni12 .Mo2T |
|
B56 |
28X3CHMBΦA (CП28, ЭП 326), 33X3CHMBΦA(CП 33), 38X3CHMBΦA (CП38, ЭП 328), 43X3CHMBΦA(CП 43), 45X3CHMBΦA(XП 45) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B57 |
10X12HMBΦA(ЭИ 962, ЭИ 962A, 15X12HBMΦA), X12H2BMΦ(ЭИ 961, 13X12HBMΦA), 2X13HBMΦ(ЭП 65, ЭИ 961Φ, ЭП 65 л), 2X13H1MB1 (ЭП 211) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B58 |
13X14HBΦPA(ЭИ 736) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B59 |
1X14H14B2M (ЭИ 257), 4X14H14B2M (ЭИ 69), X14H14CB2M (ЭИ 240) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
45X14H14B2M, 4X14H14B2M (ЭИ 69) |
5700A |
En54 |
SEH4 |
Z45CNW-SO14 |
– |
– |
4CrNi14-W2Mo |
|
B60 |
2X21H13(ЭИ 997), X23H13 (ЭИ 319), X20H14C2 (ЭИ 211), 0X20H14C2(0X19H14C2, ЭИ 838, ЭИ 732) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
O8X20H14C2, X20H14C2 |
309, 30309, 60309 |
1648 E |
SCS17 |
Z15CNS2513 |
X15CrNiSi-20-12 |
X15CrNiSi-199 |
– |
|
B61 |
X23H18 (ЭИ 417), OX23H18, X25H20C2 (ЭИ 283) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B62 |
0X15H15 (ЭИ 843), 00X17H15P (ЭИ 166), 00X17H15P2 (ЭИ 167), 00X18H15P4 (ЭП 168, ЭИ 846P4), 00X18H15P3 (ЭП 168a), 00X19H15P6 (ЭП 169, ЭИ 846P6) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B63 |
X16H25AM (ЭИ 395) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B64 |
0X18H12 Б (X18H11 Б, ЭИ 402), 0X19H14C2 Б (ЭИ 230), X18H10 Б (ЭИ 898, ЭИ 564) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
08X18H12 Б, 0X18H12 Б |
347, 348 |
En58F,G |
SUS43 |
Z10CrNi-Nb189 |
X10CrNi-Nb189 |
X10CrNi-Nb189 |
1Cr18Ni-11Nb |
|
B65 |
1X14H164 Б (ЭИ 694, 1X13H16), X13H14C4 Б (ЭИ 888), X14H16 БP (ЭИ 854) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
1X14H16БP (ЭИ 694P) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
|
B66 |
X16H13M2 Б (ЭИ 680), 0X18H15M2 Б (ЭП 231), 00X16H15M3 Б, 0X16H15M3 Б, (X16H15M3 Б, ЭИ 847), X17H16M2 Б (ЭИ 403) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
X16H13M2 Б, 08X16H13M2 Б (ЭИ 680) |
318 |
En58J |
– |
Z10CNDNb 18-10 Z8CNDNb 18-12 |
– |
X10CrNi Mo-1812 |
– |
|
B67 |
1X14H18B2 Б (ЭИ 695), 1X13H18B2 Б (ЭИ 957), 1X14H18B2P1 (ЭИ 726), 1X14H18B2БP (1X13H, 18B2БP, ЭП 695, ЭП 17) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B68 |
P9K5, P9K5Φ(ЭИ 705), P10K5Φ5(ЭИ 931), |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
P9K5,705 |
T8 VDI |
– |
– |
– |
ECO5 |
– |
– |
|
P10K5Φ5 (ЭИ 931) |
T15 |
– |
– |
Z125WV 15-03 |
S12-1-4-5 EV4Co.E18-Co3 |
X133WCo12.5 |
– |
|
B69 |
P9K10 (ЭИ 920), P9K10Φ(ЭИ 919) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B70 |
10XCHД(CXл4), 15XCHД(CXл1,Hл-2), 10XГCHД (MC-1), 10ГHД, 14ГHД, 10XHДП |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B71 |
0X18H28M3Д4(ЭИ 530), X23H28M3Д3T(ЭИ 629), 0X23H28M3Д3T(ЭИ 943), X23H23M3Д3(ЭИ 533) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B72 |
XHД, XHK, XЧ |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
B73 |
XM1 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |