Tiêu chuẩn ngành 10TCN781:2006

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Số hiệu: 10TCN781:2006
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: 26/10/2006
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Công nghệ- Thực phẩm
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn ngành 10TCN 781:2006 về tiêu chuẩn rau quả – Nhãn quả tươi – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành


TIÊU CHUẨN NGÀNH

10TCN 781:2006

TIÊU CHUẨN RAU QUẢ NHÃN QUẢ TƯƠI – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với Codex Stan 220-1999

1. Định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng cho cácgiống nhãn thương phẩm (Dimocarpus, thuộc họ Sapindaceae), được tiêu thụ ở dạng tươi sau khi xử lý và bao gói. Không áp dụng cho mục đích chế biến công nghiệp.

2. Quy định về chất lượng

2.1. Yêu cầu tối thiểu

Đối với tất cả các loại, ngoài những qui định riêng cho mỗi loại và dung sai cho phép, nhãn quả phải:

– Nguyên vẹn;

– Mã ngoài tươi tốt;

– Trong tình trạng tốt, không có những quả bị thối hỏng hoặc giảm chất lượng không phù hợp cho tiêu dùng;

– Sạch, hầu như không có tạp chất có thể nhìn thấy bằng mắt thường;

– Không có những khuyết tật có thể nhìn thấy rõ ràng;

– Hầu như không có sâu bọ làm ảnh hưởng đến hình thái chung của sản phẩm.

– Hầu như không bị hư hỏng do sâu bọ;

– Không bị những tổn thương do nhiệt độ thấp hoặc nhiệt độ cao;

– Không bị ẩm ướt bất thường ngoài vỏ trừ trường hợp vừa được đưa ra khỏi kho lạnh.

– Không có bất cứ mùi vị lạ nào.

2.1.1 Nhãn quả phải được thu hái cẩn thận, đạt tới độ phát triển và độ chín thích hợp theo đặc điểm của từng giống và từng vùng trồng. Sự phát triển và trạng thái của nhãn quả phải:

– Chịu được các điều kiện vận chuyển và bốc xếp;

– Đến nơi tiêu thụ vẫn giữ được chất lượng tốt.

Màu sắc cùi và vỏ có thể thay đổi tùy theo giống. Màu sắc vỏ quả có thể sáng hơn bình thường khi xử lý bằng khí lưu huỳnh.

2.2. Phân loại

Nhãn quả được phân thành 3 loại như sau:

2.2.1. Loại “Hảo hạng”

Nhãn quả phải có chất lượng cao nhất và đặc trưng cho giống. Không được có khuyết tật trừ những khuyết tật rất nhẹ trên bề mặt với điều kiện không ảnh hưởng dến hình thái chung của sản phẩm, đến chất lượng, đến việc duy trì chất lượng và hình thức của sản phẩm.

2.2.2. Loại I

Nhãn quả phải có chất lượng tốt và đặc trưng cho giống. Cho phép khuyết tật nhẹ dưới đây với điều kiện không ảnh hưởng đến hình thái chung của sản phẩm, đến chất lượng, đến việc duy trì chất lượng và hình thức sản phẩm:

– Những khuyết tật nhẹ trên vỏ quả như vết thâm, vết xước và những vết thương cơ học với tổng diện tích không lớn hơn 0,5cm2 .

2.2.3. Loại II

Gồm những quả nhãn không đạt chất lượng của loại cao hơn, nhưng vẫn đáp ứng những yêu cầu tối thiểu qui định trong mục 2.1. Cho phép những khuyết tật dưới đây với điều kiện sản phẩm vẫn giữ được những đặc điểm cơ bản liên quan đến chất lượng, đến việc duy trì chất lượng và hình thức sản phẩm:

– Những khuyết tật trên vỏ quả như vết thâm, các vết xước hoặc các vết thương cơ học với tổng diện tích không lớn hơn 0,5cm2.

3. Quy định về kích cỡ

Kích cỡ được xác định bằng số lượng quả trong 1kg hoặc đường kính mặt cắt ngang quả, phù hợp với bảng sau đây:

Ký hiệu

Số quả/kg

Đường kính (mm)

1

<85

>28

2

85 – 94

>27 – 28

3

95 – 104

>26 – 27

4

105 – 114

>25 – 26

5

≥115

24 – 25

4. Quy định về dung sai

Dung sai về chất lượng và kích cỡ quả không đáp ứng được những yêu cầu của loại, được phép trong mỗi bao gói sản phẩm.

4.1. Dung sai về chất lượng

4.4.1. Loại “Hảo hạng”

5% theo số lượng hoặc khối lượng nhãn quả không đáp ứng các yêu cầu của loại này, nhưng đạt yêu cầu của loại I hoặc, trong phạm vi cho phép của loại đó.

4.4.2. Loại I

10% theo số lượng hoặc khối lượng nhãn quả không đáp ứng các yêu cầu của loại này, nhưng đạt yêu cầu của loại II hoặc, trong phạm vi cho phép của loại đó.

4.4.3. Loại II

10% theo số lượng hoặc khối lượng nhãn quả không đáp ứng các yêu cầu của loại này hoặc những yêu cầu tối thiểu, trừ những quả không dùng được do bị thối hoặc giảm chất lư­ợng.

4.2. Dung sai về kích cỡ

Đối với tất cả các loại, cho phép 20% theo số lượng hoặc khối l­ượng nhãn quả có kích cỡ ở loại kề trên hoặc kề dưới với nhãn quả ở dạng chùm và 10% đối với nhãn ở dạng rời từng quả.

5. Quy định về trình bày

5.1. Độ đồng đều

Sản phẩm trong mỗi bao gói phải đồng đều, cùng xuất xứ, cùng giống, cùng chất lượng và kích cỡ.

Phần sản phẩm nhìn thấy được phải đại diện cho toàn bộ sản phẩm trong bao gói.

5.2. Bao gói

Nhãn quả phải được đóng gói sao cho sản phẩm được bảo vệ hoàn toàn. Vật liệu sử dụng bên trong bao bì phải mới, sạch và có chất l­ượng tốt để tránh gây ra sự hư hỏng từ bên trong hoặc bên ngoài đến sản phẩm. Đ­ược phép sử dụng các vật liệu, đặc biệt là giấy hoặc phiếu ghi các chỉ tiêu hàng hoá. Phải dùng mực hoặc hồ dán không gây độc để in hoặc ghi nhãn.

5.3. Mô tả bao bì

Bao bì phải đáp ứng yêu cầu về chất lượng, vệ sinh, thông thoáng, bền chắc để đảm bảo bốc xếp, vận chuyển và bảo quản nhãn quả phù hợp. Các bao bì phải hoàn toàn không có tạp chất và mùi lạ.

5.4. Trình bày

Nhãn quả được trình bày theo các dạng dưới đây:

5.4.1. Quả rời

Cuống quả phải được cắt ở mấu đầu tiên và chiều dài tối đa của cuống không được quá 5mm tính từ đỉnh quả.

5.4.2. Chùm quả

Mỗi nhánh trong chùm phải có ít nhất ba quả nhãn. Chiều dài của chùm không được quá 15cm. Cho phép trong mỗi một bao gói tối đa 10% theo số lượng hoặc khối lượng là những quả nhãn rời.

6. Ghi nhãn

6.1. Bao gói cho tiêu dùng

Ngoài các yêu cầu của tiêu chuẩn ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn (TCVN 7087:2002), áp dụng thêm những qui định cụ thể sau:

6.2. Bản chất sản phẩm

Nếu không thể nhìn thấy sản phẩm bên trong, thì trên mỗi bao gói phải ghi tên sản phẩm và có thể ghi tên giống.

6.3. Bao gói không bán lẻ

Trên mỗi bao gói phải ghi bằng chữ in về cùng một phía, dễ đọc, khó tẩy xoá, hoặc có trong các tài liệu đính kèm với các chi tiết d­ưới đây:

6.3.1. Nhận biết

Tên và địa chỉ của nhà xuất khẩu, ng­ười bao gói và/hoặc ng­ười gửi hàng. Dấu hiệu nhận dạng (nếu có).

6.3.2. Bản chất của sản phẩm

Phải ghi tên sản phẩm nếu không thể nhìn thấy sản phẩm bên trong bao gói. Tên của giống (không bắt buộc).

6.3.3. Nguồn gốc sản phẩm

Phải ghi tên nước, không bắt buộc ghi tên quận huyện nơi trồng, tên vùng hoặc địa phương.

Nhận biết thương mại

– Loại;

– Kích cỡ (mã kích cỡ hoặc đường kính lớn nhất và nhỏ nhất tính theo mm);

– Khối lượng tịnh (không bắt buộc).

6.3.4. Dấu giám định của cơ quan có thẩm quyền (Không bắt buộc)

7. Chất nhiễm bẩn

7.1. Kim loại nặng

Hàm lượng kim loại nặng trong sản phẩm phải tuân theo giới hạn tối đa cho phép qui định cho sản phẩm này (TCVN 4832:1989).

7.2. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Dư lượng thuốc BVTV trong sản phẩm phải tuân theo giới hạn tối đa cho phép (TCVN 5624:1991).

8. Vệ sinh

8.1. Sản phẩm tuân theo những qui định của tiêu chuẩn này phải được chuẩn bị và xử lý phù hợp với Quy phạm Thực hành về những Nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm (TCVN 5603:1991) và những qui định thích hợp khác như Qui phạm thực hành vệ sinh và Qui phạm thực hành.

8.2. Hàm lượng vi sinh vật trong sản phẩm phải tuân theo giới hạn tối đa cho phép.

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *