Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12283:2018 (ISO 1765:1986) về Thảm trải sàn dệt máy – Xác định độ dày
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12283:2018
ISO 1765:1986
THẢM TRẢI SÀN DỆT MÁY – XÁC ĐỊNH ĐỘ DÀY
Machine-made textile floor coverings – Determination of thickness
Lời nói đầu
TCVN 12283:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 1765:1986.
TCVN 12283:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 219 Thảm trải sàn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THẢM TRẢI SÀN DỆT MÁY – XÁC ĐỊNH ĐỘ DÀY
Machine-made textile floor coverings – Determination of thickness
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp cơ bản để xác định độ dày của thảm trải sàn dệt máy. Ở những khu vực có độ dày hoặc kết cấu khác nhau, cần thử riêng rẽ nếu có thể.
Phương pháp này là một phần không tách rời của các phương pháp thử khác đối với thảm trải sàn dệt và kết quả của phép thử này không dùng để biểu thị chất lượng của sản phẩm.
Phương pháp áp dụng cho tất cả các loại thảm trải sàn dệt máy.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1748:2007 (ISO 139:2005), Vật liệu dệt – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử
TCVN 12282 (ISO 1957), Thảm trải sàn dệt máy – Chọn và cắt mẫu thử cho phép thử vật lý
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1
Độ dày (của thảm trải sàn dệt máy) [thickness (of machine-made textile floor covering)]
Khoảng cách giữa tấm đế chuẩn trên đó đặt mẫu thử và một bàn ép song song tác dụng một lực qui định lên mẫu thử. Thông thường độ dày của thảm trải sàn dệt máy chưa bị nén được đo tại áp lực chuẩn 2,0 kPa[*] tác dụng lên hình tròn có diện tích từ 300 mm2 đến 1000 mm2 nằm trong một diện tích lớn hơn.
4 Nguyên tắc
Độ dày của mẫu thử thảm trải sàn dệt máy là khoảng cách giữa tấm đế chuẩn trên đó đặt mẫu thử và bàn ép song song tạo áp lực qui định lên diện tích có kích cỡ xác định nằm trong một diện tích lớn hơn của thảm trải sàn dệt máy. Thảm trải sàn dệt không có sợi nhung hoặc nhung dán được thử có sử dụng vòng chặn.
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1 Thiết bị đo độ dày, có bàn ép phẳng tròn, diện tích từ 300 mm2 đến 1000 mm2. Thiết bị này phải tạo được áp lực 2,0 ± 0,2 kPa vuông góc với mặt phẳng của mẫu thử và đo được độ dày chính xác đến 0,1 mm trong khoảng đo 25 mm. Bàn ép phải di chuyển vuông góc với bề mặt thảm trải sàn. Tấm đế chuẩn để đặt mẫu thử trên đó phải phẳng, kích cỡ tối thiểu 125 mm x 125 mm, và song song với bàn ép trong khoảng 1/500.
5.2 Vòng chặn tròn, khối lượng 1 000 g, đường kính ngoài không quá 125 mm và đường kính trong bằng d + 40 mm, d là đường kính của bàn ép tròn, sao cho tạo được một áp lực ít nhất 1 kPa. Trên vòng chặn có thể cắt một khe hở có chiều rộng 40 mm.
5.3 Thước kiểm
Ví dụ thước dẹt, để chải bề mặt mẫu thử.
6 Môi trường điều hòa và thử
Mẫu thử phải được điều hòa và thử trong một trong các môi trường chuẩn để điều hòa và thử vật liệu dệt được qui định trong TCVN 1748:2007 (ISO 139:2005)
7 Mẫu thử
7.1 Lấy mẫu
Chọn mẫu thử theo qui định trong TCVN 12282 (ISO 1957).
7.2 Số lượng mẫu thử, kích thước và vị trí thử
7.2.1 Thảm trải sàn dệt có sợi nhung hoặc nhung dán
Chuẩn bị các mẫu đủ để thực hiện được ít nhất năm phép thử. Các mẫu thử phải có kích thước ít nhất 75 mm x 75 mm, nhưng cũng có thể có kích thước lớn hơn theo yêu cầu của các phép thử khác, hoặc để có thể thực hiện một vài phép đo trên một mẫu thử lớn hơn, miễn là các tâm của các diện tích tiếp xúc với bàn ép tròn cách nhau tối thiểu 75 mm. Lựa chọn các mẫu thử từ các phần mẫu không bị biến dạng.
7.2.2 Thảm trải sàn khác loại với thảm được qui định trong 7.2.1
Chuẩn bị các mẫu thử đủ để thực hiện được ít nhất 10 phép thử. Các mẫu thử phải có kích thước ít nhất 125 mm x 125 mm, nhưng có thể có kích thước lớn hơn theo yêu cầu của các phép thử khác, hoặc để có thể thực hiện một số phép đo trên một mẫu thử lớn hơn, miễn là các tâm của các diện tích tiếp xúc với bàn ép tròn cách nhau tối thiểu 75 mm. Bảo đảm diện tích được thử không bị ép trước bởi vòng chặn và phải cách xa các phần mẫu bị biến dạng.
8 Chuẩn bị mẫu thử
Đối với mẫu thử có nhung, sử dụng thước kiểm chải nhẹ bề mặt sử dụng, trước hết ngược chiều nhung, sau đó theo chiều nhung (5.3).
Đặt các mẫu thử nằm phẳng, riêng, bề mặt sử dụng hướng lên trên, trong môi trường chuẩn để điều hòa và thử vật liệu dệt trong thời gian ít nhất 24 h.
9 Cách tiến hành
9.1 Kiểm tra để trục bàn ép tròn chuyển động tự do. Để bàn ép tròn và tấm đế tiếp xúc, chỉnh, đồng hồ đo về số đọc “không” hoặc nói cách khác là nhận được số đọc “không” đối với tấm đế.
9.2 Đặt mẫu thử lên trên tấm đế, bề mặt sử dụng hướng lên trên, sao cho không một phần nào của bàn ép nằm trong phạm vi 20 mm kể từ mép mẫu thử và sao cho mẫu thử không di chuyển.
Khi thử thảm trải sàn dệt không có sợi nhung hoặc nhung dán, sử dụng vòng chặn theo 5.2. Khi thử thảm trải sàn dệt có từ hai mức độ dày trở lên hoặc có kết cấu nhung, thì không một phần nào của bàn ép tròn nằm trong phạm vi 20 mm kể từ vị trí thay đổi kết cấu.
9.3 Nhẹ nhàng hạ thấp bàn ép lên mẫu thử và ghi lại số đọc trên đồng hồ đo sau 30 s.
9.4 Thử theo 9.3 với ít nhất năm mẫu thử thảm trải sàn có nhung sợi hoặc nhung dán, và ít nhất mười mẫu thử các loại thảm trải sàn dệt khác.
10 Biểu thị kết quả
Đối với mỗi mẫu thử, đo và ghi lại độ dày chính xác đến 0,1 mm tại áp lực 2,0 kPa, và tính giá trị trung bình của các phép đo này chính xác đến 0,1 mm. Khi thảm trải sàn dệt có nhiều mức độ dày hoặc kết cấu nhung được thử, tính kết quả riêng đối với mỗi mức.
11 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) phép thử được thực hiện theo tiêu chuẩn này, và các yêu cầu thay thế nào đã được đáp ứng, như số lượng mẫu được thử, sử dụng hoặc không sử dụng vòng chặn;
b) môi trường chuẩn được sử dụng (ôn đới hoặc nhiệt đới);
c) kết quả từng phép đo độ dày và độ dày trung bình của mẫu thử chính xác đến 0,1 mm, tại áp lực 2,0 kPa. Khi thảm trải sàn dệt có nhiều mức độ dày hoặc kết cấu nhung được thử, báo cáo kết quả đối với mỗi mức riêng biệt.
[*] 1 kPa = 103 N/m2