Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN12310-3:2018

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN12310-3:2018
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Công nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Còn hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12310-3:2018 (ISO 4046-3:2016) về Giấy các tông, bột giấy và các thuật ngữ liên quan – Từ vựng – Phần 3: Thuật ngữ về sản xuất giấy


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12310-3:2018

ISO 4046-3:2016

GIẤY CÁC TÔNG, BỘT GIẤY VÀ CÁC THUẬT NGỮ LIÊN QUAN – TỪ VỰNG – PHẦN 2: THUẬT NGỮ VỀ SẢN XUẤT GIẤY

Paper, board, pulps and related terms – Vocabulary – Part 3: Paper-making terminology

Lời nói đầu

TCVN 12310-3:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 4046-3:2016

TCVN 12310-3:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 06 Giấy và sản phẩm giấy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 12310 (ISO 4046), Giấy, các tông, bột giấy và các thuật ngữ liên quan – Từ vựng gồm các tiêu chuẩn sau:

– TCVN 12310-2:2018 (ISO 4046-2:2016), Phần 2: Thuật ngữ về sn xuất bột giấy;

– TCVN 12310-3:2018 (ISO 4046-3:2016), Phần 3: Thuật ngữ về sản xuất giấy;

– TCVN 12310-4:2018 (ISO 4046-4:2016), Phần 4: Các loại giấy và các tông và các sản phẩm được gia công;

– TCVN 12310-5:2018 (ISO 4046-5:2016), Phần 5: Tính chất của bột giấy, giấy và các tông.

Bộ tiêu chuẩn ISO 4046, Paper, board, pulps and related term – Vocabulary còn tiêu chuẩn sau:

ISO 4046, Part 1: Alphabetical index.

 

GIẤY, CÁC TÔNG, BỘT GIẤY VÀ CÁC THUẬT NGỮ LIÊN QUAN – TỪ VỰNG – PHẦN 2: THUẬT NGỮ VỀ SẢN XUẤT GIẤY

Paper, board, pulps and related terms – Vocabulary – Part 3: Paper-making terminology

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này định nghĩa các thuật ngữ liên quan đến quá trình sản xuất giấy.

2  Thuật ngữ và định nghĩa về sản xuất bột giấy

Xem TCVN 12310-2 (ISO 4046-2), Giấy, các tông, bột giấy và các thuật ngữ liên quan – Từ vựng – Phần 2: Thuật ngữ về sản xuất bột giấy

3  Thuật ngữ và định nghĩa về sản xuất giấy

3.1

Hợp cách

Thuật ngữ chung cho vật liệu bất kỳ không bị loại bởi quá trình làm sạch và/hoặc sàng chọn

Xem thêm làm sạch nguyên liệu bột giấy, sàng chọn

3.2

Bột hợp cách

Phần nguyên liệu bột giấy không bị loại bi quá trình làm sạch và/hoặc sàng chọn

Xem thêm làm sạch nguyên liệu bột giấy, sàng chọn, hợp cách

3.3

Gia keo axit

Dạng gia keo mà nguyên liệu bột giấy được giữ môi trường axit, thường tại pH nhỏ hơn 6.

Xem thêm gia keo, gia keo kiềm tính, gia keo trung tính

3.4

Phụ gia

Vật liệu bất kỳ được bổ sung để cải thiện quá trình hoặc các tính chất đặc biệt của giấy.

3.5

Tráng ph bằng phun-khí

Xem tráng ph bề mặt bằng dao-khí

3.6

Tráng ph bề mặt bằng dao-khí

Tráng phủ bề mặt bằng phun-khí

Phương pháp tráng phủ mà dung dịch tráng ph được làm phẳng bằng dao tráng và phần dung dịch tráng phủ dư thừa được loại bằng bộ phận tạo dòng khí nén đồng nht (dao khí) theo hướng thích hợp từ đường rãnh đặt ngang máy xeo gần mặt tờ giấy có lô đỡ.

3.7

Sấy khô bằng khí

Để khô gió

Phương pháp sử dụng để làm khô giấy

CHÚ THÍCH  Sấy khô bằng khí, cho tờ giấy tiếp xúc với luồng không khí đối lưu. Sấy khô bằng khí, cho băng giấy tiếp xúc với khí nóng hoặc trong phòng hoặc trong buồng (máy sấy treo).

3.8

Gia keo kiềm tính

Dạng gia keo mà trong đó nguyên liệu bột giấy được làm kiềm tính, thường có pH lớn hơn 8

Xem thêm gia keo, gia keo axit, gia keo trung tính.

3.9

Phèn

(sản xuất giấy) Sulphat nhôm

CHÚ THÍCH  Trong hóa học, phèn dùng để ch loại muối kép, như kali nhôm sulphat. Tuy nhiên, trong sản xuất giấy, thuật ngữ phèn được dùng để chỉ loại nhôm sulphat, vì một số loại muối kép trước đây được sử dụng cho cùng một mục đích.

3.10

Cắt góc

Cắt một hoặc một số băng giấy hoặc các tông tại góc không vuông góc vi chiều dọc, cụ thể là làm phong bì.

Xem thêm cắt hình vuông

3.11

Máy nghiền

Máy nghiền Hà Lan

Máy có dao đế và dao bay dùng để xử lý vật liệu xơ sợi trong môi trường nước để tạo cho giấy sản xuất được có các tính chất cần thiết.

CHÚ THÍCH Trong máy nghiền, quá trình xử lý thường theo mẻ.

3.12

Nghiền thô

Nguyên liệu bột giấy được đưa vào máy nghiền để xử lý cơ học

Xem thêm nghiền tinh

CHÚ THÍCH  Nghiền thô và nghiền tinh thường được sử dụng thay thế cho nhau. Chính xác hơn nghiền thô được xem là tác động nghiền tinh đặc biệt, ở đó các thanh truyền động đối diện với dao đế tác động lên dòng chảy của xơ sợi, vuông góc với các thanh. Trong thực tế sử dụng, nghiền thô có thể tham khảo quá trình nghiền tinh hoặc nghiền bột giấy ở bất kỳ phòng thí nghiệm nào.

3.13

Tráng ph bằng dao

Phương pháp tráng phủ tiến hành liên tục trên băng giấy hoặc các tông, trong đó lượng chất tráng phủ được kim soát bi thiết bị gồm một tấm kim loại linh động đặt trên bề mặt được tráng ph ca lô đỡ giấy ngay sau khi áp dụng dung dịch tráng phủ bằng bất kỳ quá trình tráng thích hợp nào

3.14

Vết phồng rộp

Vị trí biến dạng nhìn thấy được của bề mặt giấy hoặc lớp tráng phủ, nguyên nhân là do các bọt khí được tạo ra bi sự bay hơi quá nhanh của nước có trong tờ giấy

3.15

Bọt khí

Túi khí bị giữ lại giữa hai lớp bột xeo hoặc các tầng

3.16

Các tông

Thuật ngữ chung để chỉ các loại giấy thường có đặc tính cứng tương đối cao.

Xem thêm giấy

CHÚ THÍCH Theo nghĩa chung, thuật ngữ “giấy có thể được sử dụng để miêu tả giấy và các tông như định nghĩa trong tiêu chuẩn này. Sự phân biệt chính giữa giấy và các tông thường dựa trên độ dày và định lượng, mặc dù trong một số trường hợp sự phân biệt được dựa trên các đặc tính và /hoặc mục đích sử dụng. Ví dụ, một số vật liệu có định lượng thấp hơn như các loại các tông hòm hộp và các vật liệu làm các tông sóng thường được gọi là các tông, trong khi đó các loại vật liệu có định lượng cao hơn như giấy thấm, giấy nỉ và giấy vẽ kỹ thuật thường được gọi là “giấy”.

3.17

Máy nghiền tơi

Máy đánh tơi hoặc không có mâm dao đế và có các thanh dao tù đầu

Xem thêm máy đánh tơi

CHÚ THÍCH  Máy nghiền tơi thường được s dụng để đánh tơi bột giấy, giấy loại, giấy rách, bột giấy từ vải hoặc các mảnh nhỏ vật liệu dệt, thành dạng huyền phù.

3.18

Máy nghiền tơi

Xem máy nghiền tơi

3.19

Giấy rách

Giấy hoặc các tông bị loại tại bất kỳ công đoạn nào khi sản xuất và thường được đưa vào nghiền lại

Xem thêm giấy rách ướt, giấy rách khô

3.20

Tráng phủ bằng bàn chải

Phương pháp tráng phủ liên tục băng giấy hoặc các tông trong đó dung dịch tráng phủ được phân tán và làm phẳng bằng bàn chải, trong đó một số đứng yên, một số dao động suốt chiều ngang băng giấy.

3.21

Máy cán

Máy được dùng đ làm nhẵn hoặc hay nói cách khác là hoàn thiện giấy hoặc các tông, gồm một số lô chồng lên nhau.

3.22

Cán láng

Quá trình được tiến hành bằng máy cán trên giấy hoặc các tông chưa khô hoàn toàn để cải thiện bề mặt giấy, quá trình còn cho phép kiểm soát độ dày của giấy hoặc các tông.

3.23

CD (CD)

Xem chiều ngang

3.24

Chất tráng cao lanh

Huyền phù có chất nhuộm màu (pigment) là cao lanh

Xem thêm chất tráng, dung dịch tráng ph

3.25

Tráng phủ

Quá trình đưa lên bề mặt giấy hoặc các tông một hoặc nhiều lớp dung dịch tráng phủ hoặc vt liệu khác ở dạng lỏng.

3.26

Tráng phủ màu

Xem dung dch tráng phủ

3.27

Dung dịch tráng phủ

Tráng phủ màu

Huyền phù trong đó chất nhuộm màu thường là chất khoáng trắng có cỡ hạt rất nhỏ và có chứa một hoặc nhiều chất liên kết (chất kết dính)

Xem thêm, chất tráng, chất tráng cao lanh

CHÚ THÍCH  Có th cho vào các phụ gia như chất màu, chất phân tán hoặc chất biến tính độ nhớt. Huyền phù này được dùng để tráng phủ bề mặt giấy hoặc các tông.

3.28

Làm nhăn

Các đường gợn sóng được tạo ra bi sự co lại trong quá trình sấy khô dưới áp lực yếu hoặc không áp lực.

Xem thêm giấy đã được làm nhăn

3.29

Thành phần cấu tạo

(giấy hoặc các tông) bản chất, tỷ lệ của xơ sợi và không phải xơ sợi có trong giấy hoặc các tông.

3.30

Tạp chất (1)

(giấy hoặc các tông) các phần tử không mong muốn bất kỳ hoặc các đốm có kích cỡ tối thiểu xác định và có đủ độ tương phản ánh sáng phản xạ với diện tích xung quanh của tờ giấy

[ISO 15755:1999]

CHÚ THÍCH  Tạp chất có thể gồm cả vết bẩn trên bề mặt giấy.

3.31

Tạp chất (2)

Không tinh khiết

(giấy thu hồi) vật liệu bất kỳ không có lợi cho giấy hoặc các tông được sản xuất từ giấy thu hồi hoặc có thể làm hỏng thiết bị sản suất giấy hoặc gây khó khăn trong quá trình nghiền lại.

Xem thêm giấy thu hồi.

3.32

Quá trình gia công

Sản xuất sản phẩm bằng quá trình hoặc các hoạt động được tiến hành sau quá trình sản xuất giấy hoặc các tông thông thường

VÍ DỤ  Quá trình tráng sáp, tráng keo, tráng phủ trong sản xuất túi, hòm, hộp (các tông).

3.33

Trục bụng

Phần của máy xeo giấy hoặc các tông mà tại đó băng giấy ướt rời khỏi nơi hình thành

Xem thêm lưới xeo dài, máy xeo lưới tròn

3.34

Làm chun

Thao tác làm nhăn để làm tăng tính giãn dài và tính mềm mại của giấy

3.35

Chiều ngang

CD

Chiều theo mặt giấy vuông góc với chiều dọc

3.36

Ép nát (1)

Khuyết tật trong giấy được tạo ra bởi sự phân bố xơ sợi không đều trong băng giấy ướt do dư áp lực ép và nhìn thấy các đám xơ sợi vón cục.

3.37

Ép nát (2)

Khuyết tật xảy ra trong quá trình cán láng giấy, có thể nhìn thấy các vùng rất mờ đục hoặc các lỗ hoặc có thể là tối sẫm

Xem thêm cán láng, làm tối sẫm

3.38

Tráng phủ bằng ép đùn keo

Phương pháp tráng phủ giấy hoặc các tông bằng cách cho đi qua dòng chất tráng chảy liên tục của vật liệu tráng phủ, được thực hiện nhờ trọng lực và/hoặc áp lực

3.39

Cắt tờ

Cắt theo chiều ngang một hoặc nhiều băng giấy hoặc các tông cùng một lúc để tạo ra các sản phẩm dạng tờ

3.40

Máy xeo lưới tròn

Xem máy xeo lưới tròn

3.41

Khuôn định khổ giấy

Cơ cấu tĩnh đặt tại mỗi bên của lưới xeo dài để giữ nguyên liệu bột giấy theo chiều ngang trên lưới trong giai đoạn đầu của quá trình thoát nước

CHÚ THÍCH  Cơ cấu này có th điều chỉnh được theo chiều ngang để có chiều rộng băng giấy theo yêu cầu trên phần hình thành của lưới xeo dài

3.42

Liềm xeo

Khung hình chữ nhật có thể di chuyển, được lắp khuôn lưới, sử dụng cho xeo giấy thủ công để ngăn nguyên liệu bột giấy không chảy ra ngoài khuôn

3.43

Khuôn định khổ giấy ca hòm hút chân không

Cơ cấu tĩnh được sử dụng bên trong các hòm hút chân không trong máy xeo giấy hoặc các tông để giới hạn vùng hút chân không lên chiều rộng của băng giấy ướt

CHÚ THÍCH  Cơ cấu này có th điều chỉnh theo chiều ngang để phù hợp với chiều rộng băng giấy.

3.44

Băng định biên

Dây đai, thường vuông góc với mặt cắt ngang nằm hai bên lưới của máy xeo lưới dài và hoạt động cùng với lưới máy xeo và có chức năng tương tự như khuôn định khổ giấy

3.45

Tráng phủ kiểu nhúng

Phương pháp tráng ph liên tục bằng cách cho băng giấy chạy vòng quanh lô được nhúng ngập trong bể vật liệu thích hợp (đôi khi là dung dịch tráng phủ)

CHÚ THÍCH  Lô tráng có thể chỉ nhúng ngập một phần để tráng phủ một mặt, hoặc nhúng ngập toàn bộ đối với tráng phủ hai mặt.

3.46

Giấy rách khô

Giấy rách được thu gom lại tại bất kỳ công đoạn nào tại phần khô của máy xeo giấy hoặc các tông, gồm các biên giấy từ quá trình cuộn, chia cuộn, cắt cũng như giấy hoặc các tông bị loại khi phân loại

3.47

Làm chun khô

Quá trình làm chun được thực hiện trên máy xeo tại băng giấy đã khô

Xem thêm làm chun trên máy xeo

3.48

Dụng cụ cắt biên

Cơ cấu gồm hai vòi phun tia nước có khả năng điều chỉnh theo chiều ngang của máy xeo giấy hoặc các tông và chia băng giấy ướt trên lưới theo chiều dọc để biên giấy có th được loại bỏ, thường tại trục bụng

CHÚ THÍCH  Theo cách này cơ cấu có thể kiểm soát chiều rộng của băng giấy đi về phía trước từ phần lưới và tạo cạnh tương đối sắc cho băng giấy.

3.49

Tráng phủ kiểu đùn

Phương pháp tráng phủ liên tục băng giấy hoặc các tông bằng nhựa, chất dẻo hoặc các hợp chất tương tự, quá trình tráng được thực hiện qua khuôn đùn đặt ngay trên khe giữa lô đỡ và lô lạnh

3.50

Mặt chăn

Xem mặt trên

3.51

Thành phần xơ sợi

Cấu tạo xơ sợi của giấy và các tông và t lệ của chúng.

3.52

Chổi hóa

Sự tạo các sợi nhỏ bằng cách làm đứt, gãy, xơ xước các xơ sợi bằng các quá trình xử lý thích hợp ví dụ như nghiền thô hoặc nghiền tinh

3.53

Cht độn

Chất nhuộm màu mịn, nhìn chung có màu trắng và thường là gốc khoáng được trộn vào nguyên liệu trong quá trình sản xuất giấy hoặc các tông.

Xem thêm lớp giữa của các tông

3.54

Chất làm trắng huỳnh quang

Tăng trắng quang học

Sự kết hợp trong bột giấy, nguyên liệu bột giấy, gia keo bề mặt hoặc tráng ph ca chất hầu như không màu để chuyển hóa bức xạ cực tím thành ánh sáng nhìn thấy, làm tăng độ trắng sáng trong giấy hoặc các tông.

3.55

Sóng

Sự uốn nếp ca giấy sóng

3.56

Tạo hình giấy

Cách trong đó các xơ sợi được phân bố, định hướng và đan xen để hình thành giấy

Xem thêm soi ngược sáng

3.57

Lưới xeo dài

Bàn xeo dài

Phần lưới xeo dài

Bộ phận của máy xeo giấy hoặc các tông gồm băng lưới liên tục (bằng kim loại hoặc chất liệu tổng hợp), phần trên tạo thành mặt phẳng mà trên đó băng giấy được hình thành và qua đó phần lớn nước bị loại b

3.58

Máy xeo lưới dài

Máy để sản xuất các băng giấy hoặc các tông được hình thành bằng cách cho nguyên liệu bột giấy thoát nước trên lưới xeo dài, băng giấy ướt sau đó được ép và làm khô

3.59

Bàn xeo dài

Xem lưới xeo dài

3.60

Phần lưới xeo dài

Xem lưới xeo dài

3.61

Bột dễ thoát nước

Nguyên liệu bột giấy khi thoát nước dưới trọng lực, các phần dễ dàng tách ra khỏi nước trong huyền phù bột giấy

Xem thêm khả năng thoát nước, giá trị độ nghiền, bột khó thoát nước

CHÚ THÍCH 1 Trạng thái của nguyên liệu bột bất kỳ có thể được đo và biểu thị theo giá trị khả năng thoát nước hoặc giá tr độ nghiền.

CHÚ THÍCH 2 Từ trái nghĩa ca thuật ngữ này là bột khó thoát nước.

3.62

Làm bóng bằng ma sát

Thao tác làm bóng bề mặt của giấy hoặc các tông, thường là tráng phủ, bằng cách dùng máy cán bóng – ma sát.

Xem thêm tráng ph

3.63

Máy cán bóng – ma sát

Dạng máy cán đặc biệt gồm lô ép không phải là kim loại và lô nhỏ hơn bằng kim loại

CHÚ THÍCH Các lô này làm cho sự chuyển động ăn khớp với nhau và lô nh hơn có vận tốc ngoại biên lớn hơn

3.64

Phối liệu bột xeo

Loại và tỷ lệ của xơ sợi và thành phần không phải xơ sợi có trong nguyên liệu bột giấy ngoài nước

Xem thêm, nguyên liệu bột giấy

3.65

Lớp bột xeo

Lớp giấy hoặc các tông gồm một hoặc nhiều lớp có cùng thành phần

Xem thêm phối liệu bột xeo, tầng

3.66

Làm bóng

Thao tác tạo bóng cho giấy hoặc các tông bằng các dụng cụ bất kỳ có sẵn của quá trình sấy hoặc quá trình hoàn thiện cơ học

3.67

Tráng ph hoa văn lõm

Phương pháp tráng cuốn trong đó lô tráng được cấp vật liệu tráng phủ (hoặc cách khác gồm) bằng lô kim loại được khắc, trổ các ô nhỏ hoặc các vết lõm nhỏ sát nhau

3.68

Xén biên, lề, cạnh

Thao tác cắt các cạnh của một tập các tờ giấy hoặc các tông để tạo thành các tờ có các cạnh phẳng, góc chính xác và có kích thước xác định

Xem thêm xén

3.69

Xén

Cắt một tờ hoặc nhiều tờ giấy hoặc các tông bằng dao cứng

Xem thêm xén biên, lề, cạnh

3.70

Tráng keo

Thao tác đưa chất kết dính thích hợp lên toàn bộ hoặc một phần bề mặt ca tờ giấy hoặc các tông

3.71

Máy nghiền Hà Lan

Xem máy nghiền

3.72

Tráng keo bề mặt bằng keo nhiệt nóng chảy

Phương pháp tráng phủ với 100 % hợp chất rắn là sáp, nhựa hoặc polimer, hoặc hỗn hợp của những chất đó, được làm nóng thành dạng lỏng và đưa lên bề mặt bằng, ví dụ như lô, in lõm, hoặc quá trình tráng đùn với bộ phận làm lạnh tiếp theo.

3.73

Không tinh khiết

(Giấy thu hồi) xem tạp chất

3.74

Máy xeo các tông gián đoạn

Máy xeo chồng bột ướt

Máy xeo tạo hình tấm bột ướt là máy xeo lưới dài hoặc máy xeo lưới tròn một hoặc nhiều lô

CHÚ THÍCH  Băng giấy ướt được quấn liên tục thành nhiều lớp trên trống. Khi đạt được độ dày cần thiết thì tiến hành cắt băng giấy trên trống.

3.75

Đường hằn bóng nước

Dấu nước liên tục gồm nhiều đường song song gần nhau, thường kết hợp với các đường phân cách (đường dây xích) tại góc vuông với các đường này

Xem dấu nước

3.76

Chiều dài cuộn hoặc cuốn

Chiều dài của giấy hoặc các tông tạo thành một cuộn hoặc cuốn

CHÚ THÍCH  Chiều dài thường được tính bằng mét.

3.77

Chất độn

Xem chất độn

3.78

Khuôn định khổ máy xeo

Chiều rộng của cả băng giấy ướt khi rời vùng hình thành

Xem thêm chiều rộng lớn nhất sau định biên

CHÚ THÍCH  Thuật ngữ đôi khi được dùng không chính xác để chỉ chiều rộng của băng giấy tại đầu khô ca máy xeo.

3.79

Chiều dọc

MD

Chiều của giấy hoặc các tông song song với chiều chuyển động của băng giấy trên máy xeo giấy hoặc các tông

Xem thêm băng giấy, chiều ngang

3.80

Khổ rộng tối đa của giấy trên máy xeo

Chiều rộng thực tế ca máy xeo giấy hoặc các tông tạo lên bằng sự chế tạo đặc biệt

Xem thêm chiều rộng chưa xén trên máy xeo, chiều rộng lớn nhất sau định biên

CHÚ THÍCH 1  Lý tưng là chiều rộng này gần với chiều rộng đã xén tối đa của máy xeo

3.81

Máy cán láng mỏng

Một dạng của máy cán đặt ở cuối máy xeo giấy hoặc các tông có các lô cán bằng kim loại

3.82

Ép hình

Lô được bọc cao su với các hoa văn ni hoặc chìm được sử dụng kết hợp với lô ép trong phần ép ca máy xeo giấy để tạo ra vết bóng mờ trên giấy

3.83

Sự hoàn thiện – hồi ẩm

Các đặc tính của giấy hoặc các tông trong thời gian bảo quản dưới điều kiện thích hợp thường tiến triển tốt

3.84

Chiều rộng lớn nhất sau định biên

Chiều rộng lớn nhất có thể đạt được của băng giấy ướt khi ra khỏi vùng hình thành

Xem thêm chiều rộng chưa xén trên máy xeo, khuôn định khổ máy xeo

3.85

Chiều rộng lớn nhất đã xén trên máy xeo

Chiều rộng lớn nhất của băng giấy hoặc các tông có thể đạt được trên một máy xeo nhất định, chiều rộng được xác định sau khi đã loại tối thiểu phần gồ ghề của mép giấy tạo thành trong quá trình sản xuất

3.86

MD (MD)

Xem chiều dọc

3.87

Làm chun rất nhỏ

Quá trình làm cho băng giấy co lại theo chiều dọc và tạo độ giãn dài lớn bằng cách cho băng giấy đi qua giữa lô và, ví dụ chăn cao su liên tục

CHÚ THÍCH 1  Chăn được kéo dài ngay lập tức trước thời điểm tiếp xúc với băng giấy và được trở lại trạng thái bình thường khi băng giấy đi qua khoảng giữa lô và chăn cao su.

CHÚ THÍCH 2  Không nhầm lẫn loại này với làm chun

3.88

Lớp giữa của các tông

Lớp bột xeo của các tông giữa hai lớp bột xeo bên ngoài, hoặc ở giữa các lớp lót, hoặc giữa lớp lót và lớp bột xeo đối diện bên ngoài.

CHÚ THÍCH  Ở Bắc Mỹ s dụng thuật ngữ “filler.

3.89

Gia keo trung tính

Dạng gia keo trong đó nguyên liệu bột giấy được giữ ở trạng thái trung tính, có nghĩa là pH gần 7

Xem thêm gia keo, gia keo axit, gia keo kiềm tính.

3.90

Mảnh thừa

Phần của tờ giấy được loại trong khi gia công, có kích thước nhỏ hơn kích thước đặt hàng nhưng đủ rộng để sử dụng cho mục đích khác ngoài việc cho vào nghiền lại.

3.91

Làm chun bên ngoài máy xeo

Quá trình làm chun ướt được thực hiện riêng biệt

Xem thêm làm chun ướt, làm chun khô, làm chun trên máy xeo.

3.92

Biến màu

Thuật ngữ được dùng cho giấy hoặc các tông có sắc thái của màu không đúng như mẫu.

3.93

Làm chun trên máy xeo

Quá trình làm chun ướt hoặc khô được thực hiện trên máy xeo giấy

Xem thêm làm chun khô, làm chun ướt, làm chun bên ngoài máy xeo

3.94

Tờ mẫu

Tờ giấy hoặc các tông được lấy trong quá trình sản xuất để làm mẫu cho nhà máy hoặc khách hàng

3.95

Giấy

Thuật ngữ chung đ ch loại vật liệu dạng tờ hoặc băng phù hợp, trừ các tờ hoặc tấm bột giấy thường được hiểu là để sản xuất giấy hoặc cho mục đích hòa tan và các sản phẩm vải không dệt, được sản xuất bằng cách làm lắng các xơ sợi thực vật, xơ sợi, khoáng, xơ sợi từ động vật hoặc xơ sợi tổng hợp hoặc hỗn hp ca chúng từ dung dịch huyền phù trên cơ cấu tạo hình thích hợp, có hoặc không có sự bổ sung các chất khác.

Xem thêm tờ giấy, băng giấy

CHÚ THÍCH 1 Giấy có thể được tráng phủ, ngâm tẩm hoặc gia công trong hoặc sau khi sản xuất mà không mất đi nhận dạng là tờ giấy. Trong quá trình sản xuất giấy truyền thống, môi trường lỏng là nước, tuy nhiên với những phát triển mới, còn sử dụng cả khí và các chất lỏng khác

CHÚ THÍCH 2  Theo nghĩa chung thuật ngữ “giấy có thể sử dụng để ch cả giấy và các tông như định nghĩa trong tiêu chuẩn này. Sự phân biệt cơ bản giữa giấy và các tông thường được dựa trên độ dày hoặc định lượng, tuy vậy trong một số trường hợp sự phân biệt sẽ dựa trên các đặc tính và/hoặc mục đích sử dụng cuối. Ví dụ, một số vật liệu có định lượng thấp hơn, như các loại các tông hòm hộp và vật liệu làm sóng, chúng thường được gọi là các tông, trong khi các vật liệu khác có định lượng cao hơn, như các loại giấy thấm, giấy nỉ và giấy vẽ kỹ thuật cũng thường được gọi là giấy.

3.96

Giấy hoặc các tông dạng phẳng

Giấy hoặc các tông dạng tờ, không gấp, quấn hoặc cuốn

3.97

Giấy bìa

Xem các tông

3.98

Dán, bồi

Thao tác trong đó một hoặc nhiều băng hoặc tờ giấy, các tông hoặc các vật liệu khác được dán lên toàn bộ bề mặt của tờ hoặc băng giấy hoặc các tông khác bằng chất kết dính thích hợp

3.99

Làm bóng bằng tấm kim loại

Cán tờ

Thao tác làm nhẵn, bóng bề mặt của tờ giấy hoặc các tông bằng máy cán dùng tấm kim loại làm bóng

3.100

Máy cán dùng tấm kim loại làm bóng

Máy cán tờ

Máy cán láng đặc biệt gồm hai lô gang đúc, giữa chúng là một chồng các tờ giấy hoặc các tông có các tấm vật liệu được đánh bóng, thường là kim loại giữa, chạy qua chạy lại

3.101

Tầng

(giấy hoặc các tông) băng xơ sợi được hình thành độc lập có th kết hợp với nhau để tạo thành giấy hoặc các tông nhiều tầng

Xem thêm lớp bột xeo

3.102

Thếp

Một phần hai mươi của ram, có nghĩa là 25 tờ

3.103

Ram

Một tập có 500 tờ giấy

CHÚ THÍCH  Tại nhiều nước, thuật ngữ ram” thường được sử dụng đ chỉ một số lượng khác, ví dụ 480 tờ, do đó nh hưởng tới thếp. Đối với số lượng khác 500 tờ, sẽ s dụng thuật ngữ khác, như “tập”

3.104

Cuộn giấy lớn từ máy xeo

(giấy hoặc các tông) chiều dài liên tục của giấy hoặc các tông cuốn quanh lõi

CHÚ THÍCH  Tại Bắc Mỹ, thuật ngữ này được sử dụng để miêu tả chiều dài liên tục của giấy được cuộn quanh lô kim loại tại phần cuối của máy xeo giấy. Sau khi cuộn lại được gọi là cuộn giấy mặc dù không có lõi hoặc có lõi.

3.105

Cuộn giấy tại máy xeo

Sự cuốn

Thao tác cuộn băng giấy có hoặc không có lõi

Xem thêm cuốn, cuộn giấy lớn từ máy xeo

3.106

Lô cuộn

Phần cuối cùng của máy xeo giấy, tại đó thực hiện cuộn băng giấy liên tục

Xem thêm cuộn giấy tại máy xeo

3.107

Máy nghiền

Thiết bị, thường được lắp các đĩa hoặc côn và bộ nối, được dùng để x lý vật liệu xơ sợi trong môi trường nước để tạo một số tính chất cần cho sản xuất bột giấy hoặc giấy với các đặc tính cần thiết

CHÚ THÍCH  Trong máy nghiền, việc xử lý thường là thao tác liên tục.

3.108

Nghiền tinh

Xử lý cơ học trong đó nguyên liệu bột giấy phải chịu tác động va đập trong máy nghiền

Xem thêm nghiền thô

3.109

Chế biến lại

Giấy hoặc các tông được sử dụng nếu không sẽ bị thải b, như làm vật liệu thô cho một số quá trình khác, ví dụ làm vật liệu cách điện

3.110

Máng lắng cát

Xem rãnh lắng cát

3.111

Cuốn

(giấy hoặc các tông) chiều dài liên tục của giấy hoặc các tông tự cuốn quanh nó hoặc cuốn quanh lõi giấy

Xem thêm cuộn giấy lớn từ máy xeo

CHÚ THÍCH  Tại một số quốc gia, thuật ngữ này đồng nghĩa với cuộn

3.112

Tráng phủ kiểu lô

Bất kỳ phương pháp tráng phủ liên tục băng giấy hoặc các tông mà trong đó lớp tráng phủ được đưa trực tiếp lên giấy bằng cách sử dụng lô để đưa dung dịch tráng phủ lên bề mặt

CHÚ THÍCH  Lô tráng có thể quay cùng chiều với băng giấy hoặc theo chiều ngược lại (lô ngược chiều).

3.113

Vết bóng mờ trên giấy

Hoa văn được tạo trên giấy trong quá trình sản xuất trên máy xeo bằng cách cho băng giấy ướt đi qua phần ép hình

Xem thêm dấu nước

3.114

Khả năng chạy máy

Các tính chất ca giấy hoặc các tông mà ảnh hưởng tới khả năng chạy trơn ở tốc độ cao thông qua ép ướt, tráng phủ, in ấn, gia công, sao chép và các hoạt động tương tự

3.115

Rãnh lắng cát

Máng lắng cát

ng hoặc rãnh mà nguyên liệu bột giấy rất loãng chảy qua, dùng để loại bỏ các tạp chất nặng từ huyền phù bằng trọng lực; với mục đích này đôi khi máng có các vách ngăn được lắp chìm.

3.116  

Sàng

Dụng cụ có lỗ được dùng để tách các vật liệu theo kích thước hoặc hình dạng

CHÚ THÍCH  Khi sử dụng đối với bột giấy hoặc nguyên liệu giấy, các lỗ tiết lưu thường có các khe hẹp hoặc các lỗ.

3.117

Tờ

(giấy hoặc các tông) miếng giấy hoặc các tông thường là hình chữ nhật

3.118

Cuộn giấy phụ

Cuộn giấy thường hẹp nhưng đủ rộng để có thể dùng vào mục đích khác ngoài việc nghiền lại, được tính toán đ sản xuất bổ sung vào các đơn hàng chính sao cho đảm bảo khổ rộng tối đa ca giy trên máy xeo gần nhất với chiều rộng lớn nht đã xén trên máy xeo.

Xem thêm cuộn giấy lớn từ máy xeo, cuốn

3.119

Giả dấu nước

Hoa văn bên ngoài tương tự dấu nước được tạo ra trong quá trình hoàn thiện giấy bằng thiết bị cơ học hoặc bởi các vật liệu thích hợp.

Xem thêm dấu nước

3.120

Ép gia keo

Hai lô chạy tiếp xúc với nhau, giữa chúng là băng giấy chạy qua để đưa lên giấy một lớp keo, dung dịch tráng phủ, hoặc chất hoạt động bề mặt khác.

Xem thêm gia keo, tráng phủ bằng ép gia keo

CHÚ THÍCH  Ép gia keo được đặt giữa hai dãy lô sấy trên máy xeo giy

3.121

Tráng phủ bằng ép gia keo

Phương pháp tráng băng giấy hoặc các tông liên tục với lượng dung dịch tráng phủ thấp, bằng cách đưa giấy hoặc các tông qua khe giữa hai lô (ép gia keo) xếp theo phương thẳng đứng, nằm ngang hoặc nghiêng

3.122

Gia keo

Sự bổ sung các vật liệu khác vào nguyên liệu bột giấy (gia keo nội bộ) hoặc lên bề mặt giấy hoặc các tông (gia keo bề mặt) đ tăng tính chống thm hút hoặc tính lan rộng của dung dịch lỏng ví dụ như mực viết

CHÚ THÍCH  Gia keo bề mặt có thể cũng được sử dụng để tăng độ bền bề mặt của giấy hoặc các tông.

3.123

Chất tráng

Huyền phù lỏng có chứa chất nhuộm màu

Xem thêm dung dịch tráng phủ, chất tráng cao lanh.

CHÚ THÍCH  Trong quá trình tráng ph, dung dịch tráng phủ có thể gồm chất kết dính hoặc các phụ gia khác.

3.124

Cắt thành cuộn giấy ngắn

Chia băng giấy hoặc các tông theo chiều dọc thành hai hoặc nhiều băng giấy nhỏ hơn

3.125

Bột giấy độ nghiền cao

Xem bột khó thoát nước

3.126

Đánh tơi

Thao tác tạo huyền phù xơ sợi trong chất lỏng bằng cách đánh tơi bột sản xuất giấy hoặc giấy

3.127

Ép nhẵn

Hai lô không bọc nỉ thường được đặt giữa phần ép của máy xeo giấy hoặc các tông và phần sấy, được sử dụng để cải thiện bề mặt giấy hoặc các tông, làm phng đều hai mặt và loại các vết chăn trước khi bắt đầu quá trình sấy

3.128

Tráng phủ có lô làm nhẵn

Phương pháp tráng phủ liên tục băng giấy hoặc các tông trong đó dung dịch tráng phủ đưa lên giấy được làm nhẵn bằng các lô có đường kính nhỏ, một số trong đó có thể quay theo chiều ngược với chiều chuyển động ca băng giấy

3.129

Cán láng mềm

Cán láng với khe mềm

Quá trình cán láng có liên quan đến một số khe cán, mỗi khe cán gồm một lô cứng, bề mặt bóng và một lô đàn hồi tự lựa

3.130

Cán láng với khe mềm

Xem cán láng mềm

3.131

Lớp băng nối giấy đt

Mối nối trong giấy hoặc các tông theo chiều ngang được thực hiện bằng chất kết dính hoặc băng keo

CHÚ THÍCH  Mối nối có thể được sử dụng, ví dụ để nhận được một cuộn có kích thước yêu cầu hoặc cho phép thao tác liên tục giữa phần cuối ca một cuộn và phần đầu của cuộn tiếp theo

3.132

Nối, ghép chỗ đứt

Thao tác nối hai đầu ca băng giấy hoặc các tông với nhau

3.133

Cắt hình vuông

Thao tác trong đó các tờ giấy hoặc các tông được sản xuất theo kích thước tờ yêu cầu với các cạnh phng và có bốn góc 90 º

Xem thêm xén biên, lề, cạnh

3.134

Nguyên liệu bột giấy

Huyền phù dạng lỏng của một hoặc nhiều loại bột làm giấy và các vật liệu khác, từ giai đoạn đánh tơi bột giấy đến giai đoạn hình thành băng giấy hoặc tờ giấy hoặc các tông

Xem thêm bột sản xuất giấy

3.135

Làm sạch nguyên liệu bột giấy

Thao tác được dùng để loại các phần tử không mong muốn trong giấy hoặc các tông ra khỏi nguyên liệu bằng phương pháp vật lý, ví dụ làm sạch bằng trọng lực, làm sạch bằng ly tâm, làm sạch bằng cách cho qua các lỗ (hệ thống rãnh lắng cát) có kích thước thích hợp

3.136

Chuẩn bị nguyên liệu bột giấy

Thuật ngữ chung đối với tất cả các quá trình xử lý cần thiết để chuẩn bị nguyên liệu trước khi đưa vào máy xeo giấy.

CHÚ THÍCH  Thuật ngữ này bao gồm cả làm sạch nguyên liệu bột giấy

3.137

Máy ép quang cao cấp

Dạng đặc biệt của máy cán, thường không phải là một phn của máy xeo giấy hoặc các tông, sử dụng cả các lô kim loại, trong đó một hoặc nhiều lô có thể được làm nóng và các lô chịu nén không phải là kim loại

CHÚ THÍCH  Số lượng lô thường lớn hơn trong máy cán là một phần của máy xeo giấy hoặc các tông và được dùng để đạt được mức độ hoàn thiện cao hơn so với khi sử dụng trong thời gian vừa qua.

3.138

Ép quang cao cấp

Cán láng tăng cường trên máy ép quang cao cấp thường ngoài máy xeo, đ tạo cho giấy có độ nhẵn, độ chặt và độ bóng cao

3.139

Gia công bề mặt

Bất kỳ thao tác nào, gồm việc đưa vật liệu thích hợp lên bề mặt giấy hoặc các tông để làm thay đổi một số đặc tính của giấy hoặc các tông

3.140

Máy cán định chiều dày

Dạng máy cán gồm chủ yếu hai lô bằng sắt có thể điều chỉnh khoảng cách giữa hai lô để tạo cho giấy hoặc các tông độ dày định trước

3.141

Mặt trên

Mặt chăn

B mặt của băng hoặc tờ giấy hoặc các tông đối diện (ngược) với mặt lưới

CHÚ THÍCH  Thuật ngữ này không liên quan đến giấy được tạo thành giữa hai mặt lưới

3.142

Biên giấy

Các mảnh của giấy hoặc các tông khác với các mảnh thừa được loại trong quá trình sản xuất

Xem thêm mảnh thừa

3.143

Máy xeo lưới đôi

Máy xeo giấy hoặc các tông trong đó băng giấy được hình thành giữa hai lưới và nước được thoát qua cả hai lưới

Xem thêm giấy hoặc các tông được xeo trên lưới đôi

3.144

Mặt dưới

Xem mặt giáp lưới

3.145

Lớp lót

(các tông) lớp bột xeo của các tông nằm giữa các lớp bột xeo ngoài và lớp giữa

Xem thêm lớp giữa của các tông

3.146

Chiều rộng chưa xén trên máy xeo

Chiều rộng lớn nhất ca giấy hoặc các tông mà có thể được sản xuất trên máy xeo

Xem thêm chiều rộng lớn nhất sau định biên, kh máy xeo, chiều rộng lớn nhất đã xén trên máy xeo

3.147

Máy xeo lưới tròn

Máy xeo hình trụ

Máy xeo giấy hoặc các tông gồm một hoặc nhiều lô hình trụ h hai đầu, mỗi lô được phủ lưới và quay chìm một phần trong các máng hoặc bể nguyên liệu bột giấy

CHÚ THÍCH  Nước được thoát qua lưới, phần xơ sợi trên lưới tạo thành băng giấy hoặc một số băng giấy. Một băng giấy ướt hoặc nhiều băng giấy ướt sau đó được chuyn liên tục tới mặt dưới của chăn chuyển động được đặt tại đnh của lô hoặc các lô hình trụ. Các băng giấy được kết hợp lại với nhau sau đó chạy qua phần ép và sấy khô

3.148

Máy rửa

Dạng thiết bị trong đó có thể tiến hành rửa hoặc tẩy trắng huyền phù bột giấy

Xem thêm máy đánh tơi

CHÚ THÍCH  Để rửa lô hình trụ đục lỗ nằm chìm từng phần trong bột giấy để cho phép chất lỏng tiếp tục chảy ra

3.149

Dấu nước

Tạo các ký hiệu hoặc hoa văn có ch ý trong giấy, có thể nhìn thấy khi quan sát ngược với nền tương phản

CHÚ THÍCH  Dấu nước được tạo bởi sự dch chuyển cục bộ xơ sợi bằng thiết bị có hoa văn nổi hoặc chìm trên lưới ví dụ như khuôn lưới hoặc khuôn hình trụ, hoặc bằng hoa văn nổi hoặc chìm trên bề mặt của lô hình trụ h đầu (lô dandy) quay tiếp xúc với bột khó thoát nước trên lưới tạo hình của máy xeo lưới dài

3.150

Băng giấy

Chiều dài liên tục của giấy hoặc các tông trong sản xuất hoặc gia công

3.151

Giấy rách ướt

Giấy rách tích lũy trên phần ướt ca máy xeo giấy hoặc các tông

3.152

Làm chun ướt

Bất kỳ quá trình làm chun, trên máy xeo hoặc bên ngoài máy xeo được thực hiện trên băng giấy ướt hoặc khô một phần

Xem thêm làm chun trên máy xeo, làm chun bên ngoài máy xeo.

3.153

Máy xeo chồng bột ướt

Xem máy xeo các tông gián đoạn

3.154

Ép ướt

Sự kết hợp của hai hoặc nhiều lô có bề mặt, ví dụ đá granit bóng, cao su, chăn hoặc lưới được sử dụng để ép nước khỏi băng giấy ướt và làm cho băng giấy chặt lại

CHÚ THÍCH  Ép ướt thường được đặt ngay trước bộ phận sấy ca máy xeo giấy hoặc các tông

3.155

Bột khó thoát nước

Bột giấy độ nghiền cao

Phần bột cùng với nước còn lại sau khi đã được thoát nước bằng trọng lực hoặc bằng hút chân không

Xem thêm nguyên liệu bột giấy, khả năng thoát nước, giá trị độ nghiền, bột dễ thoát nước

CHÚ THÍCH 1  Trạng thái bất kỳ đã cho của nguyên liệu bột giấy có thể được đo và biểu thị bằng giá trị số như khả năng thoát nước hoặc giá trị độ nghiền

CHÚ THÍCH 2  Từ trái nghĩa với thuật ngữ này là bột dễ thoát nước

3.156

Chiều rộng của cuộn giấy hoặc các tông

Kích thước của băng giấy hoặc các tông được đo theo chiều ngang

3.157

Sự cuốn

Xem cuộn giấy tại máy xeo

3.158

Khuôn lưới

(Giấy xeo thủ công) khung có các thanh ngang để đính lưới mịn và qua đó nguyên liệu bột giấy được thoát nước khi xeo giấy thủ công

3.159

Mặt giáp lưới

Mặt dưới

Mặt của băng hoặc tờ giấy hoặc các tông tiếp xúc với lưới xeo trong quá trình sản xuất

CHÚ THÍCH  Thuật ngữ này không liên quan tới giấy được hình thành trên lưới đôi

3.160

Lô cuộn máy xeo

Xem lô cuộn

3.161

Xem vết bóng mờ trên giấy

3.162

Xem làm nhăn

3.163

Xem chiều rộng của cuộn giấy hoặc các tông

3.164

Xem khổ máy xeo

3.165

Xem máy rửa

3.166

Xem cắt thành cuộn giấy ngắn

3.167

Xem xén.

 

Bảng tra theo thứ tự chữ cái tiếng Việt

B

Bàn xeo dài 3.59

Băng định biên 3.44

Băng giấy 3.150

Biên giấy 3.142

Biến màu 3.92

Bột dễ thoát nước 3.61

Bột giấy độ nghiền cao 3.125

Bột hợp cách 3.2

Bọt khí 3.15

Bột khó thoát nước 3.155

Bột giấy độ nghiền cao 3.155

C

Các tông 3.16

Cán láng 3.22

Cán láng mềm 3.129

Cán láng với khe mềm 3.129

Cán láng với khe mềm 3.130

Cắt góc 3.10

Cắt hình vuông 3.133

Cắt thành cuộn giấy ngắn 3.124

Cắt tờ 3.39

CD (CD) 3.23

Chất độn 3.53

Chất độn 3.77

Chất làm trắng huỳnh quang 3.54

Tăng trắng quang học 3.54

Chất tráng 3.123

Chất tráng cao lanh 3.24

Chế biến lại 3.109

Chiều dài cuộn hoặc cuốn 3.76

Chiều dọc 3.79

MD 3.79

Chiều ngang 3.35

CD 3.35

Chiều rộng chưa xén trên máy xeo 3.146

Chiều rộng của cuộn giấy hoặc các tông 3.156

Chiều rộng lớn nhất đã xén trên máy xeo 3.85

Chiều rộng lớn nhất sau định biên 3.84

Chổi hóa 3.52

Chuẩn bị nguyên liệu bột giấy 3.136

Cuốn 3.111

Cuộn giấy lớn từ máy xeo 3.104

Cuộn giấy phụ 3.118

Cuộn giấy tại máy xeo 3.105

Sự cuốn 3.105

D

Dán, bồi 3.98

Dấu nước 3.149

Dụng cụ cắt biên 3.48

Dung dịch tráng phủ 3.27

Tráng phủ màu 3.27

Đ

Đường hằn bóng nước 3.75

Đánh tơi 3.126

E

Ép gia keo 3.120

Ép hình 3.82

Ép nát (1) 3.36

Ép nát (2) 3.37

Ép nhẵn 3.127

Ép quang cao cấp 3.138

Ép ướt 3.154

G

Gia công bề mặt 3.139

Giả dấu nước 3.119

Gia keo 3.122

Gia keo axit 3.3

Gia keo kiềm tính 3.8

Gia keo trung tính 3.89

Giấy 3.95

Giấy bìa 3.97

Giấy hoặc các tông dạng phẳng 3.96

Giấy rách 3.19

Giấy rách khô 3.46

Giấy rách ướt 3.151

H

Hợp cách 3.1

K

Khả năng chạy máy 3.114

Khổ rộng tối đa của giấy trên máy xeo 3.80

Không tinh khiết 3.73

Khuôn định khổ giấy 3.41

Khuôn định khổ giấy của hòm hút chân không 3.43

Khuôn định khổ máy xeo 3.78

Khuôn lưới 3.158

L

Làm bóng 3.66

Làm bóng bằng ma sát 3.62

Làm bóng bằng tấm kim loại 3.99

Cán tờ 3.99

Làm chun 3.34

Làm chun bên ngoài máy xeo 3.91

Làm chun khô 3.47

Làm chun rất nhỏ 3.87

Làm chun trên máy xeo 3.93

Làm chun ướt 3.152

Làm nhăn 3.28

Làm sạch nguyên liệu bột giấy 3.135

Liềm xeo 3.42

Lô cuộn 3.106

Lô cuộn máy xeo 3.160

Lớp băng nối giấy đứt 3.131

Lớp bột xeo 3.65

Lớp giữa của các tông 3.88

Lớp lót 3.145

Lưới xeo dài 3.57

Bàn xeo dài 3.57

Phần lưới xeo dài 3.57

M

Máng lắng cát 3.110

Mảnh thừa 3.90

Mặt chăn 3.50

Mặt dưới 3.144

Mặt giáp lưới 3.159

Mặt dưới 3.159

Mặt trên 3.141

Mặt chăn 3.141

Máy cán 3.21

Máy cán bóng – ma sát 3.63

Máy cán định chiều dày 3.140

Máy cán dùng tấm kim loại làm bóng 3.100

Máy cán tờ 3.100

Máy cán láng mỏng 3.81

Máy ép quang cao cấp 3.137

Máy nghiền 3.107

Máy nghiền 3.11

Máy nghiền Hà Lan 3.11

Máy nghiền Hà Lan 3.71

Máy nghiền tơi 3.17

Máy nghiền tơi 3.18

Máy rửa 3.148

Máy xeo các tông gián đoạn 3.74

Máy xeo chồng bột ướt 3.74

Máy xeo chồng bột ướt 3.153

Máy xeo lưới dài 3.58

Máy xeo lưới đôi 3.143

Máy xeo lưới tròn 3.147

Máy xeo hình trụ 3.147

Máy xeo lưới tròn 3.40

MD (MD) 3.86

N

Nghiền thô 3.12

Nghiền tinh 3.108

Nguyên liệu bột giấy 3.134

Nối, ghép chỗ đứt 3.132

P

Phần lưới xeo dài 3.60

Phèn 3.9

Phối liệu bột xeo 3.64

Phụ gia 3.4

Q

Quá trình gia công 3.32

R

Ram 3.103

Rãnh lắng cát 3.115

Máng lắng cát 3.115

S

Sàng 3.116

Sấy khô bằng khí 3.7

Để khô gió 3.7

Sóng 3.55

Sự cuốn 3.157

Sự hoàn thiện – hồi m 3.83

T

Tầng 3.101

Tạo hình giấy 3.56

Tạp chất (1) 3.30

Tạp chất (2) 3.31

Không tinh khiết 3.31

Thành phần cấu tạo 3.29

Thành phần xơ sợi 3.51

Thếp 3.102

Tờ 3.117

Tờ mẫu 3.94

Tráng keo bề mặt bằng keo nhiệt nóng chảy 3.72

Tráng keo 3.70

Tráng phủ 3.25

Tráng phủ bằng bàn chải 3.20

Tráng phủ bằng dao 3.13

Tráng phủ bằng ép đùn keo 3.38

Tráng phủ bằng ép gia keo 3.121

Tráng phủ bằng phun-khí 3.5

Tráng phủ bề mặt bằng dao-khí 3.6

Tráng ph bề mặt bằng phun-khí 3.6

Tráng phủ có lô làm nhẵn 3.128

Tráng phủ hoa văn lõm 3.67

Tráng ph kiểu đùn 3.49

Tráng phủ kiểu lô 3.112

Tráng phủ kiểu nhúng 3.45

Tráng phủ màu 3.26

Trục bụng 3.33

V

Vết bóng mờ trên giấy 3.113

Vết phồng rộp 3.14

X

Xén 3.69

Xén biên, lề, cạnh 3.68

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] ISO 10241:1992, International terminology standards – Preparation and layout.

[2] ISO 15755:1999, Paper and board – Estimation of contraries.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *