Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN10232:2013

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN10232:2013
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Công nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Còn hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10232:2013 (ISO 2951:2012) Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định điện trở cách điện


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10232:2013

ISO 2951:2012

CAO SU LƯU HÓA HOẶC NHIỆT DẺO XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CÁCH ĐIỆN

Rubber, vulcanized or thermoplastic – Determination of insulation resistance

Lời nói đầu

TCVN 10232:2013 hoàn toàn tương đương ISO 2951:2012.

TCVN 10232:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC45 Cao su thiên nhiên biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Cht lượng đề ngh, Bộ Khoa học và Công nghệ công b.

Lời gii thiệu

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thực nghiệm xác định giá trị về điện trở cách điện, trong đó bao gồm, mà không phân bit, cả điện trở khối và điện tr bề mặt. Giá trị này th được sử dụng đ so sánh chất lượng của các cao su cách điện khác nhau. Đối với các nguyên tắc chung liên quan đến việc đo điện trở, những nh hưởng chung của nhiệt độ và độ m, điện áp áp dụng thời gian truyn điện, xem TCVN 7918 (IEC 60093) và IEC 60167[3].

 

CAO SU LƯU HÓA HOẶC NHIỆT DẺO XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CÁCH ĐIỆN

Rubber, vulcanized or thermoplastic – Determination of insulation resistance

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định điện trở cách điện của cao su lưu hóa và nhiệt dẻo mà không phân biệt giữa điện trở khối và điện trở bề mặt liên quan. Phương pháp này chỉ được sử dụng đối với mẫu thử có điện trở lớn hơn 108 Ω.

CHÚ THÍCH: Các phương pháp được thử nghim cho mẫu thử điện trở thp hơn được mô tả trong ISO 1853 và ISO 2878.

Do mẫu thử được chuẩn bị đơn giản và dễ dàng, phương pháp này đặc biệt hữu ích đối với việc xác định nhanh các giá trị đưa ra chỉ số chất lượng chung khi không yêu cầu tính chính xác cao.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gm c các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7918 (IEC 60093), Phương pháp thử nghiệm suất điện trở khối và sut điện trở bề mặt của vật liệu cách điện rắn.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Điện trở cách điện (insulation resistance)

CHÚ THÍCH: Điện trở này phụ thuộc vào cả điện trở bề mặt và điện trở khối của mẫu thử và là hàm số hình dạng của mẫu thử.

4. Thiết bị thử

Điện trở cách điện được xác định bằng phương pháp đo cầu hoặc bằng cách đo dòng và điện áp. Mô tả ngắn gọn về thiết bị phù hợp được nêu trong IEC 60093.

Cần thiết b phù hợp đ cung cp điện áp một chiều (500 ± 10) V, điện áp đủ ổn định sao cho khi điện áp bị biến đổi không đáng k thì sự xuất hiện của dòng điện nạp cân bằng với dòng điện chạy qua mẫu thử.

5. Điện cực

5.1. Quy đnh chung

Điện cực phải được làm bằng vật liệu sao cho chúng không bị ăn mòn các điều kiện thử nghiệm hoặc phn ứng với vật liệu được thử nghiệm. Điện cực phù hợp được mô tả trong 5.2 và 5.3.

5.2. Điện cực sơn dẫn điện (đối với bản phẳng, ống và thanh)

Sơn dẫn điện như bạc dẫn hoặc grafit dạng keo có điện trở b mặt nh hơn 100 Ω có thể được sử dụng làm vật liệu điện cực. Pha lỏng của sơn dẫn điện phải có đặc tính tự nhiên sao cho nó không có bt kỳ tác động nào đối với điện tr cách điện được đo.

Quét hai dải sơn dẫn điện có khoảng cách như nhau chiều rộng xấp xỉ 1 mm xung quanh các ng và thanh sao cho cạnh gần nht cách nhau (10 ± 0,5) mm.

CHÚ THÍCH: Điều này th được thực hiện d dàng bằng cách gắn ng hoặc thanh vào một máy tiện và quay để thanh, ng này chạm vào chổi nhỏ hoặc bút v có cha sơn.

Loại điện cực này cũng có th được sử dụng trên mẫu thử dạng đĩa. Trong trường hợp này, các điện cực phải là hai dải sơn dẫn điện song song có chiều rộng xấp xỉ 1 mm, cách nhau (10 ± 0,5) mm, tổng chiều dài mỗi điện cực là (100 ± 1) mm.

Hình 1 và Hình 2 minh họa loại điện cực này.

5.3. Điện cực thanh (đối với các dải băng và tm mng)

Các má kẹp thanh kim loại có kích c khoảng 10 mm x 10 mm x 50 mm, cách nhau (25 ± 0,5) mm (xem Hình 3) là các điện cực thích hợp đối với vật liệu tm mỏng (thông thường có độ dày 1 mm hoặc nhỏ hơn) và đối với các dải băng mềm. Các điện cực thanh phải được gắn bằng phần cách điện trên giá đ Kim loại dùng làm tấm chắn trong phép đo điện trở (xem Hình 3 a). Các điện cực có thể được đ bằng mẫu thử hoặc nối chúng với phần cuối được cách điện (xem Hình 3 b).

6. Mẫu thử

6.1. Mẫu thử đối với điện cực sơn dẫn điện

Đối với phép đo bằng điện cực sơn dẫn điện, mẫu thử phải là tm hình chữ nhật có kích c ít nhất 60 mm x 150 mm (xem Hình 1) hoặc thanh hoặc ống có chiều dài ít nhất 60 mm (xem Hình 2).

6.2. Mẫu thử đối với điện cực thanh

Đối với phép đo bằng điện cực thanh, mẫu thử dải băng hoặc tm mng phải có chiều rộng 26 mm hoặc nhỏ hơn và có chiều dài 50 mm [xem Hình 3 a) và 3 b)].

6.3. Gắn điện cực

Điện cực phải được gắn vào các mẫu thử trước khi ổn định.

6.4. Ổn đnh

Trước khi thử nghiệm, mẫu thử phải được ổn định, tránh tác động bt kỳ ứng suất hoặc sức căng nào bằng cách bẻ cong, vặn xoắn hoặc nén, trong ít nhất 16 h tại nhiệt độ (23 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (50 ± 5) % hoặc nhiệt độ (27 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (65 ± 5) %.

Độ m và nhiệt độ tương tự được sử dụng trong suốt các thử nghiệm nào hoặc chuỗi thử nghiệm với mục đích để so sánh.

6.5. Số lượng mẫu thử

Phải sử dụng ít nhất ba mẫu thử.

7. Cách tiến hành

7.1. Nếu cần thiết, làm sạch mẫu thử (xem hướng dẫn tại Điều A.1) và gắn mẫu thử (xem hướng dẫn tại Điều A.2). Đo điện trở của từng mẫu thử. Phép đo phải được thực hiện trong khi mẫu thử vẫn trong môi trường ổn định.

7.2. Đo điện trở bng thiết bị phù hợp (xem Điều 4) có độ nhạy theo yêu cầu và có độ chính xác ± 5 %. Trừ khi có quy định khác, điện áp được áp dụng là (500 ± 10) V, và thời gian nhiễm điện là 1 min (xem IEC 60093).

8. Biểu thị kết quả

8.1. Mu thử sử dụng điện cực sơn dn điện

Điện tr cách điện, R100, đối với chiều dài điện cực tiêu chuẩn 100 mm được tính bằng công thức:

R100 = Rx

trong đó

Rx là điện trở cách điện đo được, tính bằng megaôm (MΩ);

L là chiều dài điện cực đo được, tính bằng milimét.

8.2. Mu thử sử dụng điện cực thanh

Điện trở cách điện, R25, đối với chiều dài điện cực tiêu chuẩn 25 mm được tính bằng công thức:

R25 = Rx

trong đó

Rx là điện trở cách điện đo được, tính bng megaôm (MΩ);

W độ rộng mu thử đo được, tính bằng milimét.

9. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm bao gm các thông tin sau:

a) chi tiết mẫu:

1) mô tả đầy đủ mẫu và ngun gốc của mẫu,

2) phương pháp chuẩn bị mẫu đo từ mẫu thử nghiệm, ví dụ phương pháp đ khuôn hoặc cắt;

b) phương pháp thử nghiệm:

1) viện dẫn tiêu chuẩn này,

2) loại mẫu thử được sử dụng;

c) chi tiết thử nghiệm:

1) độ ẩm và nhiệt độ phòng thí nghiệm,

2) số lượng mẫu thử được sử dụng,

3) thời gian, nhiệt độ và độ m ổn định trước khi thử nghiệm,

4) loại điện cực được sử dụng, bao gồm bản chất của sơn dẫn điện, nếu được sử dụng,

5) chi tiết của bt kỳ quy trình làm sạch mẫu thử được sử dụng,

6) điện áp thử nghiệm,

7) thời gian nhiễm điện,

8) chi tiết bất kỳ quy trình không được quy định trong tiêu chuẩn này;

d) kết quả thử nghiệm:

1) kết quả thử nghiệm riêng rẽ (nghĩa là các giá trị R100 hoặc R25), tính bằng megaôm,

2) giá trị trung bình của điện trở cách điện, tính bằng megaôm;

e) ngày thử nghiệm.

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN

1 các điện cực sơn dẫn điện (chiều rộng khoảng 1mm)

Hình 1 – Mẫu thử dạng đĩa có điện cực sơn dẫn điện

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN

1 Các điện cực sơn dẫn điện (chiều rộng khoảng 1mm)

Hình 2 – Mẫu thử ống hoặc thanh có các điện cực sơn dẫn điện

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN

1 các điện cực kim loại

2 tấm chắn và giá đỡ kim loại

3 vật liệu cách điện

4 mẫu thử

5 đai ốc

Hình 3 – Các điện cực thanh đối với vật liệu tấm mỏng hoặc dải băng

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Làm sạch và gắn mẫu thử

A.1 Làm sạch

Trong nhiều trường hợp, tt nht nên thử vật liệu trong điều kiện mà vật liệu s được sử dụng sau khi xử lý. Trong trường hợp này, mẫu thử không cn phải làm sạch. Nếu cần phải làm sạch vật liệu, bề mặt của mu thử phải được làm sạch trước khi n định bằng hỗn hợp cồn và ete hoặc dung môi thích hợp khác mà không làm ảnh hưởng đến điện trở của cao su và, sau đó, b mặt không cần xử lý bằng tay trần (nên sử dụng găng tay tơ nhân tạo axetat).

A.2 Gắn

Để gn các mẫu thử thực hin phép đo, điều quan trọng lả không được có đường dẫn điện giữa các điện cực ngoại trừ nhng cái liên quan đến mẫu thử. Vật liệu phụ trợ phải có điện trở lớn hơn 1012 Ω. Khi giá đ gắn yêu cầu có tấm chắn, phải thực hiện theo các nguyên tắc được đưa ra trong TCVN 7918 (IEC 60093).

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 1853, Conducting and dissipative rubbers, vulcanized or thermoplastic – Measurement of resistivity (Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo dẫn điện và tiêu tán – Đo điện tr suất)

[2] ISO 2878, Rubber, vulcanized or thermoplastic – Antistatic and conductive products – Determination of electrical resistance (Cao su lưu hóa hoặc nhiệt do – Sản phm chống tĩnh điện và dẫn điện – Xác định độ bền điện)

[3] IEC 60167, Methods of test for the determination of the insulation resistance of solid insulating materials (Phương pháp thử xác định điện trở cách điện của vật liệu cách điện rắn)

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Li giới thiệu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. Thiết bị thử

5. Điện cực

6. Mu thử

7. Cách tiến hành

8. Biểu thị kết quả

9. Báo cáo thử nghiệm

Phụ lục A (tham khảo) Làm sạch và gắn mẫu thử

Thư mục tài liệu tham khảo

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *