Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN11424:2016

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN11424:2016
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Công nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Còn hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11424:2016 (ISO 3140:2011) về Tinh dầu cam ngọt [Citrus sinensis (L.) Osbeck], thu được bằng phương pháp chiết cơ học vỏ quả


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11424:2016

ISO 3140:2011

TINH DẦU CAM NGỌT[CITRUS SINENSIS (L.) OSBECK], THU ĐƯỢC BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHIẾT CƠ HỌC VỎ QUẢ

Oil of sweet orange [Citrus sinensis (L.) Osbeck], obtained by physical extraction of the peel

Lời nói đầu

TCVN 11424:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 3140:2011;

TCVN 11424:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

TINH DU CAM NGỌT [CITRUS SINENSIS (L.) OSBECK], THU ĐƯỢC BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHIT CƠ HỌC VỎ QUẢ

Oil of sweet orange [Citrus sinensis (L.) Osbeck], obtained by physical extraction of the peel

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính của tinh dầu cam ngọt Citrus sinensis (L.) Osbeck thu được bằng phương pháp chiết cơ học vỏ quả.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8442 (ISO 212) Tinh dầu – Lấy mẫu.

TCVN 8444 (ISO 279) Tinh dầu – Xác định t trọng tương đối ở 20 oC- Phương pháp chuẩn.

TCVN 8445 (ISO 280) Tinh dầu – Xác định ch số khúc xạ.

TCVN 8446 (ISO 592) Tinh dầu – Xác định độ quay cực.

TCVN 8448 (ISO 4715) Tinh dầu – Xác định phần còn lại sau khi bay hơi.

TCVN 9650 (ISO/TS 210) Tinh du – Nguyên tắc chung về bao gói, điều kiện đóng gói và bảo quản.

TCVN 9651 (ISO/TS 211) Tinh dầu – Nguyên tắc chung về ghi nhãn và đóng dấu bao bì.

TCVN 9655-1 (ISO 11024-1) Tinh dầu – Hướng dẫn chung v mẫu sắc đồ – Phần 1: Chuẩn bị mẫu sắc đồ của các chất chuẩn.

TCVN 9655-2 (ISO 11024-2) Tinh dầu – Hướng dẫn chung về mẫu sắc đồ – Phần 2: Sử dụng sắc kí đồ cho mẫu tinh dầu.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Tinh dầu cam ngọt (oil of sweet orange)

Tinh dầu thu được bằng cách chiết cơ học vỏ quả cam ngọt [Citrus sinensis (L.) Osbeck], thuộc họ Rutaceae, không sử dụng nhiệt.

CHÚ THÍCH: Xem TCVN 9657 (ISO/TR 21092) Tinh dầu – Mã số đặc trưng, về thông tin đối với ch số CAS.

4  Yêu cầu

4.1  Trạng thái

Dạng lỏng linh động, trong suốt.

4.2  Màu sắc

Màu vàng đến vàng đỏ.

4.3  Mùi

Đặc trưng của mùi vỏ cam.

4.4  Tỷ trọng tương đối ở 20 oC,

Tối thiu:

0,842

Tối đa:

0,850

4.5  Chỉ số khúc xạ 20 oC

Tối thiểu:

1,470

Tối đa:

1,476

4.6  Độ quay cực 20 oC

Trong khoảng từ + 94o đến + 99o.

4.7  Phần còn lại sau khi bay hơi

Tối thiu:

1,0 %

Tối đa:

4,0 %.

4.8  Dữ liệu sắc ký đ

Thực hiện phân tích tinh dầu bằng sắc ký khí. Trong sắc ký đồ thu được, các thành phần đặc trưng và đại diện phải được nhận dạng và tỷ lệ của các thành phần này phải như trong Bảng 1. Các thành phần này tạo nên dữ liệu sắc ký đồ của tinh dầu.

Bảng 1 – Dữ liệu sắc ký đồ

Thành phần

Tối thiểu

%

Tối đa

%

a-Pinen

0,4

0,8

b-Pinen

0,02

0,15

Sabinen

0,2

0,8

Myrcen

1,5

3,5

Limonen

93,0

96,0

n-Octanal

0,1

0,4

n-Nonanal

0,01

0,06

n-Decanal

0,1

0,7

Linalool

0,15

0,7

Neral

0,03

0,1

Valencen

0,01

0,4

Geranial

0,05

0,2

b-Sinensal

0,01

0,06

CHÚ THÍCH: Sc ký đồ chuẩn có thể khác với sc ký đồ điển hình nêu trong Phụ lục A.

4.9  Đim chớp cháy

Thông tin về điểm chớp cháy được nêu trong Phụ lục B.

5  Lấy mẫu

Theo TCVN 8442 (ISO 212).

Thể tích tối thiểu của mu thử: 25 ml.

CHÚ THÍCH: Th tích này đủ cho mỗi phép thử quy định trong tiêu chuẩn này được thực hiện ít nhất một ln.

6  Phương pháp thử

6.1  Tỷ trọng tương đối 20 oC,

Theo TCVN 8444 (ISO 279).

6.2  Ch số khúc xạ 20 oC

Theo TCVN 8445 (ISO 280).

6.3  Độ quay cực 20 oC

Theo TCVN 8446 (ISO 592).

6.4  Phần còn lại sau khi bay hơi

Xem TCVN 8448 (ISO 4715).

Phần mẫu thử:

5 g

Thời gian bay hơi:

5 h.

6.5  Dữ liệu sắc ký đồ

Theo TCVN 9655-1 (ISO 11024-1) và TCVN 9655-2 (ISO 11024-2).

7  Bao gói, ghi nhãn, đóng nhãn và bảo quản

Theo TCVN 9650 (ISO/TS 210) và TCVN 9651 (ISO/TS 211).

 

Phụ lục A

(Tham Khảo)

Sắc ký đồ điển hình của tinh dầu cam ngọt [Citrus sinensis (L.) Osbeck] thu được bằng phương pháp chiết vỏ quả khi phân tích bằng sắc ký khí

Nhận diện pic

Điều kiện tiến hành

1 a-Pinen

Cột: silica nóng chảy, chiều dài 30 m, đường kính trong 0,2 mm

2 Sabinen

Pha tĩnh: poly(dimethyl siloxan) (SPS1))

3 b-Pinen

Độ dày màng: 0,20 µm

4 Myrcen

Nhiệt độ lò: đẳng nhiệt 80 oC trong 4 min, nhiệt độ chương trình tăng từ 80 oC đến 250 oC

5 nOctanal

với tốc độ 5 oC/min, sau đó đẳng nhiệt 250 oC trong 10 min

6 Limonen

Nhiệt độ bơm: 275 oC

7 nNonanal

Nhiệt độ detector: 300 oC

8 Linalool

Detector: ion hóa ngọn lửa

9 n-Decanal

Khí mang: heli

10 Neral

Thể tích bơm: 0,1 µl

11 Geranial

Tốc độ dòng khí mang: 1 ml/min

12 Valencen

T lệ chia dòng: 1/100

13 b-Sinensal

t: thời gian

14 a-Sinensal

 

Hình A.1 – Sắc ký đồ điển hình thu được trên cột không phân cực

Nhận diện pic

Điều kiện tiến hành

1 a-Pinen

Cột: silica nóng chảy, chiều dài 30 m, đường kính trong 0,2 mm

2 bSabinen

Pha tĩnh: poly glycol [DB-WAX]2)

3 Sapinen

Độ dày màng: 0,20 µm

4 Myrcen

Nhiệt độ lò: đẳng nhiệt 80 oC trong 4 min, nhiệt độ chương trình tăng từ 80 oC đến 250 oC với tốc độ 5 oC/min, sau đó đẳng nhiệt 250 oC trong 10 min

5 Limonen

6 n-Octanal

Nhiệt độ bơm: 275 oC

7 nNonanal

Nhiệt độ detector: 300 oC

8 n-Decanal

Detector: ion hóa ngọn lửa

8 Linalool

Khí mang: heli

10 Neral

Thể tích bơm: 0,1 µl

11 Valencen

Tốc độ dòng khí mang: 1 ml/min

12 Geranial

T lệ chia dòng: 1/100

13 b-Sinensal

t: thời gian

14 a-Sinensal

 

Hình A.2 – Sắc ký đồ điển hình thu được trên cột phân cực

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Điểm chớp cháy

B.1  Thông tin chung

Vì lý do an toàn, các công ty vận chuyển, công ty bảo hiểm, người có trách nhiệm đảm bảo an toàn cần có yêu cầu thông tin về điểm chớp cháy của tinh dầu, trong hầu hết các trưng hợp sn phm dễ cháy.

Nghiên cứu so sánh về các phương pháp phân tích liên quan [xem TCVN 8459 (ISO/TR 11018)] cho thấy rng khó có thể đưa ra một phương pháp để chuẩn hóa, vì:

– có sự dao động lớn về các thành phần hoá học của tinh dầu;

– thể tích mẫu cần cho phân tích không đáp ứng được vì giá tinh dầu quá cao.

– có nhiều loại thiết bị khác nhau dùng để xác định, người sử dụng không bắt buộc sử dụng một loại cụ thể.

Thông thường, giá trị trung bình của điểm chớp cháy được đưa ra trong các thông tin ở Phụ lục của từng tiêu chuẩn để đáp ứng các yêu cầu của các bên có liên quan.

Cần phải quy định thiết bị sử dụng để thu được giá trị này.

Thông tin chi tiết, xem TCVN 8459 (ISO/TR 11018)[1].

B.2  Điểm chớp cháy của tinh dầu cam ngọt [Citrus sinensis (L.) Osbeck], thu được bằng phương pháp chiết cơ học vỏ quả

Giá trị trung bình là + 43 oC.

CHÚ THÍCH: Giá trị này thu được bằng thiết b Luchaire3).

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 8459 (ISO/TR 11018) Tinh dầu – Hướng dẫn chung về xác định điểm chớp cháy.

[2] TCVN 9657 (ISO/TR 21092) Tinh du – Mã số đặc trưng.


1) SPS là ví dụ v sản phẩm thích hợp có bán sn. Thông tin đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng và không n định phải sử dụng sản phm này.

2) DB-WAX là ví dụ về sn phm thích hợp có bán sn. Thông tin đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng và không n định phải sử dụng sản phm này.

3) Thiết bị có bán sn. Thông tin đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng và không n định phải sử dụng sản phm này.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *