Quyết định 46/2007/QĐ-BYT ( cập nhật 2024 )

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 46/2007/QĐ-BYT
  • Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
  • Người ký: Cao Minh Quang
  • Ngày ban hành: 19/12/2007
  • Ngày hiệu lực: 18/09/2008
  • Lĩnh vực: Thể thao - Y tế
  • Tình trạng: Đang có hiệu lực
  • Ngày công báo: 03/09/2008
  • Số công báo: Từ số 485 đến số 486
  • Tải văn bản:
 

 

 

Nội dung toàn văn Quyết định 46/2007/QĐ-BYT Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học hóa học thực phẩm


BỘ Y TẾ
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

Số: 46/2007/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH GIỚI HẠN TỐI ĐA Ô NHIỄM SINH HỌC VÀ HÓA HỌC TRONG THỰC PHẨM”

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH11 ngày 26 tháng 7 năm 2003 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

 

 

 

 

 

Căn cứ Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Vụ trưởng Vụ Pháp chế – Bộ Y tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Bãi bỏ Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT ngày 4 tháng 4 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm”. Trong trường hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được ban hành thì giới hạn tối đa vi sinh vật và tồn dư các chất ô nhiễm trong thực phẩm được thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật đó.

Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ: Khoa học và Đào tạo, Pháp chế – Bộ Y tế; Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế và Thủ trưởng Y tế các ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

 

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– BT. Nguyễn Quốc Triệu (để b/c);
– VPCP (Phòng Công báo 02 bản);
– Bộ Tư pháp (Cục KTVB QPPL) ;
– Các Bộ, ngành liên quan;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Viện: DD, Pasteur Nha Trang, VSYTCC, VSDT Tây Nguyên;
– Website: Chính phủ, Bộ Y tế;
– Phòng QT-HCII Bộ Y tế;
– Lưu: VT, ATTP, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Cao Minh Quang

 

QUY ĐỊNH

GIỚI HẠN TỐI ĐA Ô NHIỄM SINH HỌC VÀ HÓA HỌC TRONG THỰC PHẨM
(Ban hành kèm Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19/12/2007của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Phần 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi áp dụng

Quy định này quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học, hóa học trong thực phẩm và danh mục các chất hỗ trợ chế biến được phép sử dụng trong sản xuất, chế biến thực phẩm.

2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm tại Việt Nam.

3. Các từ viết tắt

– ADI (Acceptable Daily Intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được

– GAP (Good Agriculturing Practice): Thực hành tốt sản xuất nông nghiệp

 

 

 

 

– GMP (Good Manufacturing Practice): Thực hành tốt sản xuất

– ML (Maximum Level): Giới hạn tối đa

– MRL (Maximum Residue Level): Giới hạn dư lượng tối đa

– UHT (Ultra Heat Treated): Xử lý ở nhiệt độ cao

– MPN (Most Probable Number Method): Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất.

– B. cereus: Bacillus cereus

– Cl.botulinums: Clostridium botulinums

– Cl. perfringens: Clostridium perfringens

– E.coli: Escherichia coli

– P.aeruginosa: Pseudomonas aeruginosa

– S. aureus: Staphylococcus aureus

– TSVSVHK: Tổng số vi sinh vật hiếu khí

– V. Parahaemolyticus: Vibrio parahaemolyticus

– TSBTNM-M: Tổng số bào tử nấm men – nấm mốc

– dm: decimet

– kg: kilogam

– l: lít

– v/v: đơn vị tính theo thể tích trên thể tích

– mg: miligam

– ml: mililit

– mm: milimet

– μg: microgam

4. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

4.1. Thuốc thú y là những chất hoặc hợp chất có nguồn gốc từ động vật, thực vật, vi sinh vật, khoáng chất, hoá chất được dùng để phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh hoặc để phục hồi, điều chỉnh, cải thiện các chức năng của cơ thể động vật, bao gồm dược phẩm, hoá chất, vắcxin, hoocmon, một số chế phẩm sinh học khác và một số vi sinh vật dùng trong thú y.

 

 

 

 

4.2. Thuốc bảo vệ thực vật là chế phẩm có nguồn gốc từ hoá chất, thực vật, động vật, vi sinh vật và các chế phẩm khác dùng để phòng, trừ sinh vật gây hại tài nguyên thực vật.

 

 

 

 

4.3. Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm là chất được sử dụng trong quá trình chế biến nguyên liệu thực phẩm hoặc thành phần thực phẩm nhằm hoàn thiện công nghệ xử lý, chế biến thực phẩm.

4.4. Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được (ADI) là lượng của một loại hóa chất được đưa vào cơ thể hàng ngày mà không gây ảnh hưởng có hại tới sức khoẻ con người (đơn vị tính: mg/kg thể trọng).

4.5. Giới hạn tối đa dư lượng (MRL) thuốc thú y là lượng tối đa một loại thuốc thú y sau khi sử dụng còn lại trong thực phẩm và được tính theo microgam thuốc thú y trong một kilogam thực phẩm dạng rắn hoặc một lít thực phẩm dạng lỏng.

4.6. Giới hạn tối đa dư lượng (MRL) thuốc bảo vệ thực vật là lượng tối đa một loại thuốc bảo vệ thực vật chấp nhận tồn tại trong nông sản, thực phẩm mà không gây hại cho con người. MRL được biểu thị bằng miligam thuốc bảo vệ thực vật trong một kilogam thực phẩm.

4.7. Giới hạn tối đa (ML) là giới hạn của một chất ô nhiễm cụ thể hoặc chất độc tự nhiên cụ thể được phép có trong thực phẩm tính theo miligam chất ô nhiễm hoặc chất độc tự nhiên trên kilôgam thực phẩm (mg/kg).

4.8. Sản phẩm thịt chế biến không qua xử lý nhiệt (non-heat treated processed meat) là sản phẩm chế biến từ thịt mà quy trình công nghệ không qua công đoạn xử lý nhiệt sao cho nhiệt độ trung tâm sản phẩm dưới 70oC và không nhất thiết phải gia nhiệt trước khi ăn.

4.9. Sản phẩm thịt chế biến có qua xử lý nhiệt (heat-treated processed meat) là sản phẩm chế biến từ thịt qua quy trình công nghệ có công đoạn xử lý nhiệt đảm bảo nhiệt độ trung tâm sản phẩm trên 70oC và không nhất thiết phải gia nhiệt trước khi ăn.

4.10. Thực phẩm chức năng là thực phẩm dùng để hỗ trợ chức năng của các bộ phận trong cơ thể người, có tác dụng dinh dưỡng, tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng sức đề kháng và giảm bớt nguy cơ bệnh tật.

4.11. Dụng cụ chứa đựng thực phẩm là dụng cụ được dùng với mục đích để chuẩn bị, nấu nướng, phục vụ bữa ăn và bảo quản thực phẩm hoặc đồ uống.

4.12. Dụng cụ dùng để nấu là dụng cụ dùng để đun nóng khi chế biến thực phẩm và đồ uống bằng phương pháp gia nhiệt thông thường hoặc vi sóng.

4.13. Dụng cụ bằng gốm là dụng cụ dùng để chứa đựng thực phẩm bao gồm các dụng cụ được làm bằng sứ, đất nung.

4.14. Dụng cụ chứa đựng có lòng nông phẳng là dụng cụ bằng gốm hoặc thủy tinh có độ sâu bên trong không quá 25 mm được đo từ điểm sâu nhất đến bề mặt ngang đi qua điểm tràn.

4.15. Dụng cụ chứa đựng bằng gốm có lòng sâu là dụng cụ bằng gốm có độ sâu bên trong lớn hơn 25 mm được đo từ điểm sâu nhất đến bề mặt ngang đi qua điểm tràn. Dụng cụ chứa đựng có lòng sâu được chia làm các nhóm:

– Cỡ nhỏ: có dung tích nhỏ hơn 1,1 lít;

– Cỡ lớn: có dung tích từ 1,1 lít đến 3 lít;

– Dùng để bảo quản: có dung tích từ 3 lít trở lên;

– Cốc, chén: dụng cụ bằng gốm cỡ nhỏ có lòng sâu (có dung tích khoảng 240 ml) thường được sử dụng để đựng đồ uống như cà phê, chè ở nhiệt độ cao.

4.16. Dụng cụ chứa đựng bằng thủy tinh có lòng sâu là dụng cụ bằng thủy tinh có độ sâu bên trong lớn hơn 25 mm được đo từ điểm sâu nhất đến bề mặt ngang đi qua điểm tràn. Dụng cụ chứa đựng có lòng sâu được chia làm các nhóm:

– Cỡ nhỏ: có dung tích nhỏ hơn 600 ml;

– Cỡ lớn: có dung tích từ 600 ml đến 3 lít;

– Dùng để bảo quản: có dung tích từ 3 lít trở lên.

5. Soát xét, bổ sung

Hàng năm, Bộ Y tế tổ chức xem xét giới hạn tối đa vi sinh vật và tồn dư các chất ô nhiễm trong thực phẩm trên cơ sở đảm bảo sức khoẻ cho người tiêu dùng, phù hợp quy định của các nước trên thế giới và của Codex.

Phần 2.

GIỚI HẠN TỐI ĐA DƯ LƯỢNG THUỐC THÚ Y TRONG THỰC PHẨM

1. ABAMECTIN (Thuốc trừ giun sán)

 

 

 

ADI: 0 – 2 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Avermectin B1a

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò    
Gan

100

 
Thận

50

 
Mỡ

100

 

 

2. ALBENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)

 

 

 

ADI: 0 – 50 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: 2-aminosulfone, trừ sữa

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Thịt

100

 
Gan

5000

 
Thận

5000

 
Sữa (μg/l)

100

 
Mỡ

100

 

 

3. ALTRENOGEST

 

 

 

ADI: 0 – 40 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Altrenogest

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Lợn    
Thịt

1

 
Gan

4

 

 

4. APRAMYCIN

 

 

 

ADI: 0 – 25 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Apramycin

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Lợn    
Thận

100

 

 

5. AZAPERONE

 

 

 

ADI: 0 – 6 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Tổng azaperone và azaperol

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Lợn

 

 
Thịt

60

 
Gan

100

 
Thận

100

 
Mỡ

60

 

 

6. BENZYLPENICILLIN/PROCAINE BENZYLPENICILLIN (Thuốc kháng sinh)

 

 

 

ADI: 0 – 30 μg penicillin/kg thể trọng/ngày. Dư lượng của benzylpenicillin và procaine benzylpenicillin phải thấp hơn mức này.

Xác định hoạt chất: Benzylpenicillin

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò    
Thịt

50

 
Gan

50

 
Thận

50

 
Sữa (μg/l)

4

 
Lợn    
Thịt

50

 
Gan

50

 
Thận

50

 
   
Thịt

50

Chỉ áp dụng đối với procaine benzylpenicillin
Gan

50

Chỉ áp dụng đối với procaine benzylpenicillin
Thận

50

Chỉ áp dụng đối với procaine benzylpenicillin

 

7. CARAZOLOL

 

 

 

ADI: 0 – 0,1 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Carazolol

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Lợn    
Thịt

5

 
Gan

25

 
Thận

25

 
Mỡ/Da

5

 

 

8. CEFTIOFUR

 

 

 

ADI: 0 – 50 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Desfuroyl ceftiofur

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò

 

 
Sữa (μg/l)

100

 
Thịt

1000

 
Gan

2000

 
Thận

6000

 
Mỡ

2000

 
Lợn

 

 
Thịt

1000

 
Gan

2000

 
Mỡ

2000

 
Thận

6000

 

 

9. CHLORTETRACYCLINE/OXYTETRACYCLINE/TETRACYCLINE ADI: 0 – 30 μg/kg thể trọng/ngày

 

 

 

Xác định hoạt chất: Các thuốc cùng gốc, dạng đơn hoặc kết hợp

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò

 

 
Thịt

200

 
Gan

600

 
Thận

1200

 
Sữa (μg/l)

100

 
Lợn

 

 
Thịt

200

 
Gan

600

 
Thận

1200

 
Cừu

 

 
Thịt

200

 
Gan

600

 
Thận

1200

 
Sữa (μg/l)

100

 
Gia cầm

 

 
Thịt

200

 
Gan

600

 
Thận

1200

 
Trứng

400

 

 

 
Thịt

200

Chỉ áp dụng đối với oxytetracycline
Tôm hùm

 

 
Thịt

200

Chỉ áp dụng đối với oxytetracycline

 

10. CLORSULON

 

 

 

ADI: 0 – 8 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất : Clorsulon

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò

 

 
Thận

1000

 
Thịt

100

 

 

11. CLOSANTEL (Thuốc trừ giun sán)

 

 

 

ADI: 0 – 30 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Closantel

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò

 

 
Thịt

1000

 
Gan

1000

 
Thận

3000

 
Mỡ

3000

 
Cừu

 

 
Thịt

1500

 
Gan

1500

 
Thận

5000

 
Mỡ

2000

 

 

12. CYFLUTHRIN (Thuốc trừ sâu)

 

 

 

ADI: 0 – 20 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Cyfluthrin

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò    
Thịt

20

 
Gan

20

 
Thận

20

 
Mỡ

200

 
Sữa (μg/l)

40

 

 

13. CYHALOTHRIN (Thuốc trừ sâu)

 

 

 

ADI: 0 – 5 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Cyhalothrin

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò    
Thịt

20

 
Gan

20

 
Thận

20

 
Mỡ

400

 
Sữa (μg/l)

30

 
Lợn    
Thịt

20

 
Gan

20

 
Thận

20

 
Mỡ

400

 
Cừu    
Thịt

20

 
Gan

50

 
Thận

20

 
Mỡ

400

 

 

14. CYPERMETHRIN VÀ ALPHA- CYPERMETHRIN (Thuốc trừ sâu) ADI: 0 – 20 μg/kg thể trọng/ngày cho cả Cypermethrin và alpha-Cypermethrin Xác định hoạt chất: Tổng lượng tồn dư Cypermethrin

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò và cừu

 

 
Thịt

50

 
Gan

50

 
Thận

50

 
Mỡ

1000

 

 

15. DANOFLOXACIN (Thuốc kháng sinh)

 

 

 

ADI: 0 – 20 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Danofloxacin

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò    
Thịt

200

 
Gan

400

 
Thận

400

 
Mỡ

100

 
Lợn    
Thịt

100

 
Gan

50

 
Thận

200

 
Mỡ

100

 
   
Thịt

200

 
Gan

400

 
Thận

400

 
Mỡ

100

Tỷ lệ mỡ/da là bình thường

 

16. DECOQUINATE

 

 

 

ADI: 0 – 75 μg/kg trọng lượng/ngày

Xác định hoạt chất: Decoquinate

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò

 

 
Thịt

1000

 

 

 
Thịt

1000

 

 

 
Thịt

1000

 

 

17. DELTAMETHRIN (Thuốc trừ sâu)

 

 

 

ADI: 0 – 10 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Deltamethrin

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò

 

 
Thịt

30

 
Gan

50

 
Thận

50

 
Mỡ

500

 
Sữa (μg/l)

30

 
Cừu

 

 
Thịt

30

 
Gan

50

 
Thận

50

 
Mỡ

500

 

 

 
Thịt

30

 
Gan

50

 
Thận

50

 
Mỡ

500

 
Trứng

30

 

 

18. DEXAMETHAZON

 

 

 

ADI: 0 – 0,015 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Dexamethazon

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Thịt

0,5

 
Gan

2,5

 
Thận

0,5

 
Sữa (μg/l)

0,3

 

 

19. DICLAZURIL (Thuốc chống sinh vật đơn bào)

 

 

 

ADI: 0 – 30 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Diclazuril

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Cừu, thỏ, gia cầm    
Thịt

500

 
Gan

3000

 
Thận

2000

 
Mỡ

1000

 

 

20. DICYCLANIL (Thuốc trừ sâu)

 

 

 

ADI: 0 – 7 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Dicyclanil

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Cừu

 

 
Thịt

150

 
Gan

125

 
Thận

125

 
Mỡ

200

 

 

21. DIHYDROSTREPTOMYCIN/STREPTOMYCIN (Thuốc kháng sinh)

 

 

 

ADI: 0 – 50 μg/kg thể trọng/ngày đối với dư lượng của dihydrostreptomycin và streptomycin

Xác định hoạt chất: Tổng dihydrostreptomycin và streptomycin

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò và cừu    
Sữa (μg/l)

200

 
Thịt

600

 
Gan

600

 
Thận

1000

 
Mỡ

600

 
Lợn, gà    
Thịt

600

 
Gan

600

 
Thận

1000

 
Mỡ

600

 

 

22. DIMINAZENE

 

 

 

ADI: 0 – 100 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Diminazene

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò    
Sữa (μg/l)

150

Giới hạn định lượng bởi phương pháp phân tích
Thịt

500

 
Gan

12000

 
Thận

6000

 

 

23. DORAMECTIN (Thuốc trừ giun sán)

 

 

 

ADI: 0 – 0,5 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Doramectin

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò

 

 
Thịt

10

 
Gan

100

 
Thận

30

 
Mỡ

150

 
Lợn

 

 
Thịt

5

 
Gan

100

 
Thận

30

 
Mỡ

150

 

 

24. EPRINOMECTIN (Thuốc trừ giun sán)

 

 

 

ADI: 0 – 10 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Eprinomectin B1a

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò

 

 
Thịt

100

 
Gan

2000

 
Thận

300

 
Mỡ

250

 
Sữa (μg/l)

20

 

 

25. ENROFLOXACIN

 

 

 

ADI: 0 – 3 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Desethylene ciprofloxacin

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò

 

 
Gan

100

 

 

26. FEBANTEL/FENBENDAZOLE/OXFENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)

 

 

 

ADI: 0 – 7 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Tổng fenbendazole, oxfendazole và oxfendazole sulphone, tính theo đương lượng oxfendazole sulphone

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò và cừu    
Sữa (μg/l)

100

 
Thịt

100

 
Gan

500

 
Thận

100

 
Mỡ

100

 
Lợn, dê và ngựa    
Thịt

100

 
Gan

500

 
Thận

100

 
Mỡ

100

 

 

27. FLORFENICOL

 

 

 

ADI: 0 – 10 μg/kg/ thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Florfenicol

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò

 

 
Thịt

300

 
Gan

3700

 
Lợn

 

 
Thịt

200

 
Gan

2500

 
Cá trê

 

 
Thịt

1000

 

 

28. FLUAZURON (Thuốc trừ sâu) ADI: 0 – 40 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Fluazuron

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò    
Thịt

200

 
Gan

500

 
Thận

500

 
Mỡ

7000

 

 

29. FLUBENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)

 

 

 

ADI: 0 – 12 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Flubendazole

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Lợn    
Thịt

10

 
Gan

10

 
Gia cầm    
Thịt

200

 
Gan

500

 
Trứng

400

 

 

30. FLUMEQUINE (Thuốc kháng sinh)

 

 

 

ADI: 0 – 30 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Flumequine

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò, cừu, lợn và gà    
Thịt

500

 
Gan

500

 
Thận

3000

 
Mỡ

1000

 
Cá hồi    
Thịt

500

 

 

31. FLUNIXIN

 

 

 

ADI: 0 – 0,72 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Flunixin

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò

 

 
Sữa (μg/l)

2

 
Thịt

25

 
Gan

125

 
Lợn

 

 
Thịt

25

 
Gan

30

 
Cá trê

 

 
Thịt

1000

 

 

32. GENTAMICIN (Thuốc kháng sinh)

 

 

 

ADI: 0 – 20 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Gentamicin

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò

 

 
Thịt

100

 
Gan

2000

 
Thận

5000

 
Mỡ

100

 
Sữa (μg/l)

200

 
Lợn

 

 
Thịt

100

 
Gan

2000

 
Thận

5000

 
Mỡ

100

 

 

33. IMIDOCARB (Thuốc chống sinh vật đơn bào)

 

 

 

ADI: 0 – 10 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Imidocarb

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò

 

 
Thịt

300

 
Gan

2000

 
Thận

1500

 
Mỡ

50

 
Sữa (μg/l)

50

 

 

34. ISOMETAMIDIUM

 

 

 

ADI: 0 – 100 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Isometamidium

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò    
Thịt

100

 
Gan

500

 
Thận

1000

 
Mỡ

100

 
Sữa (μg/l)

100

 

 

35. IVERMECTIN (Thuốc trừ giun sán)

 

 

 

ADI: 0 – 1 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: 22,23-Dihydroavermectin B1a (H2B1a)

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò

 

 
Mỡ

40

 
Gan

100

 
Sữa (μg/l)

10

 
Cừu, lợn

 

 
Mỡ

20

 
Gan

15

 

 

36. LAIDLOMYCIN

 

 

 

ADI: 0 – 7,5 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Laidlomycin

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò    
Gan

200

 

 

37. LASALOCID

 

 

 

ADI: 0 – 10 μg/kg/ thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Lasalocid

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò    
Gan

700

 

 

 
Da (có dính mỡ)

1200

 
Gan

400

 
Gà tây

 

 
Gan

400

 
Thỏ

 

 
Gan

700

 
Cừu

 

 
Gan

100

 

38. LEVAMISOLE (Thuốc trừ giun sán)

 

 

 

ADI: 0 – 6 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Levamisole

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò, cừu, lợn và gia cầm    
Thịt

10

 
Gan

100

 
Thận

10

 
Mỡ

10

 

 

39. LINCOMYCIN (Thuốc kháng sinh)

 

 

 

ADI: 0 – 30 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Lincomycin

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Lợn    
Thịt

200

 
Gan

500

 
Thận

1500

 
Mỡ

100

MRL đối với mỡ dưới da là 300 μg/kg
   
Thịt

200

 
Gan

500

 
Thận

500

 
Mỡ

100

MRL đối với mỡ dưới da là 300 μg/kg
Trâu, bò    
Sữa (μg/l) 150  

 

40. MONENSIN

 

 

 

ADI: 0 – 12,5 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Monensin

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò

 

 
Các phần ăn được

50

 

 

 
Các phần ăn được

50

 

 

41. MOXIDECTIN (Thuốc trừ giun sán)

 

 

 

ADI: 0 – 2 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Moxidectin

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò    
Thịt

20

Nồng độ rất cao và rất khác nhau ở vị trí tiêm trong khoảng thời gian là 49 ngày sau khi dùng thuốc
Gan

100

 
Thận

50

 
Mỡ

500

 
Cừu    
Thịt

50

 
Gan

100

 
Thận

50

 
Mỡ

500

 
Hươu, nai    
Thịt

20

 
Gan

100

 
Thận

50

 
Mỡ

500

 

 

42. NARASIN

 

 

 

ADI: 0 – 5 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Narasin

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

   
Mỡ bụng

480

 

 

43. NEOMYCIN (Thuốc kháng sinh)

 

 

 

ADI: 0 – 60 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Neomycin

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò    
Thịt

500

 
Gan

500

 
Thận

1000

 
Mỡ

500

 
Sữa

1500

 
   
Thịt

500

 
Gan

500

 
Thận

1000

 
Mỡ

500

 
Trứng

500

 
Dê, cừu, lợn, gà tây và vịt    
Thịt

500

 
Gan

500

 
Thận

10000

 
Mỡ

500

 

 

44. NICARBAZIN (Thuốc chống sinh vật đơn bào)

 

 

 

ADI: 0 – 400 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Nicarbazin

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

   
Thịt

200

Áp dụng đối với gà giò
Gan

200

-nt-

Thận

200

-nt-

Mỡ/Da

200

-nt-

 

45. PHOXIM (Thuốc trừ sâu) ADI: 0 – 4 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Phoxim

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Dê, cừu và lợn

 

 
Thịt

50

 
Gan

50

 
Thận

50

 
Mỡ

400

 

 

46. PIRLIMYCIN (Thuốc kháng sinh)

 

 

 

ADI: 0 – 8 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Pirlimycin

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò

 

 
Sữa (μg/l)

100

 
Thịt

400

 
Gan

1000

 
Thận

400

 
Mỡ

100

 

 

47. RACTOPAMINE

 

 

 

ADI: 0 – 1,25 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Ractopamine hydrochloride

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò

 

 
Thịt

30

 
Gan

90

 
Lợn

 

 
Thịt

50

 
Gan

150

 

 

48. SARAFLOXACIN (Thuốc kháng sinh)

 

 

 

ADI: 0 – 0,3 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Sarafloxacin

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

 

 
Thịt

10

 
Gan

80

 
Thận

80

 
Mỡ

20

 
Gà tây

 

 
Thịt

10

 
Gan

80

 
Thận

80

 
Mỡ

20

 

 

49. SEMDURAMICIN

 

 

 

ADI: 0 – 180 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Semduramicin

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Gà giò    
Thịt

130

 
Gan

400

 
Lợn    
Thịt

50

 
Gan

150

 

 

50. SPECTINOMYCIN (Thuốc kháng sinh)

 

 

 

ADI: 0 – 40 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Spectinomycin

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò    
Sữa (μg/l)

200

 
Thịt

500

 
Gan

2000

 
Thận

5000

 
Mỡ

2000

 
Cừu, lợn    
Thịt

500

 
Gan

2000

 
Thận

5000

 
Mỡ

2000

 
   
Trứng

2000

 
Thịt

500

 
Gan

2000

 
Thận

5000

 
Mỡ

2000

 

 

51. SPIRAMYCIN (Thuốc kháng sinh)

 

 

 

ADI: 0 – 50 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Trâu, bò và gà xác định tổng spiramycin và neospiramycin; lợn xác định spiramycin tương đương (dư lượng hoạt tính chống vi khuẩn).

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò    
Sữa (μg/l)

200

 
Thịt

200

 
Gan

600

 
Thận

300

 
Mỡ

300

 
Lợn    
Thịt

200

 
Gan

600

 
Thận

300

 
Mỡ

300

 
   
Thịt

200

 
Gan

600

 
Thận

800

 
Mỡ

300

 

 

52. SULFADIMIDINE (Thuốc kháng sinh)

 

 

 

ADI: 0 – 50 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Sulfadimidine

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò    
Sữa (μg/l)

25

 
Không quy định loài    
Thịt

100

 
Gan

100

 
Thận

100

 
Mỡ

100

 

 

53. THIABENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)

 

 

 

ADI: 0 – 100 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Tổng thiabendazole và 5-hydroxythiabendazole

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò và dê    
Sữa (μg/l)

100

Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn gia súc do thực hành nông nghiệp
Thịt

100

-nt-

Gan

100

-nt-

Thận

100

-nt-

Mỡ

100

-nt-

Cừu và lợn    
Thịt

100

-nt-

Gan

100

-nt-

Thận

100

-nt-

Mỡ

100

-nt-

 

54. TILMICOSIN (Thuốc kháng sinh)

 

 

 

ADI: 0 – 40 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Tilmicosin

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò    
Thịt

100

 
Gan

1000

 
Thận

300

 
Mỡ

100

 
Lợn    
Thịt

100

 
Gan

1500

 
Thận

1000

 
Mỡ

100

 
Cừu    
Sữa (μg/l)

50

 
Thịt

100

 
Gan

1000

 
Thận

300

 
Mỡ

100

 

 

55. TRENBOLONE ACETATE (Hoạt chất tăng trưởng)

 

 

 

ADI: 0 – 0,02 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Thịt trâu, bò, xác định beta-Trenbolone

Gan trâu, bò, xác định alpha-Trenbolone

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò    
Thịt

2

 
Gan

10

 

 

56. TRICLABENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)

 

 

 

ADI: 0 – 3 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: 5-Chloro-6-(2’,3’-dichlorophenoxyl)-benzimidazole-2-one

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò    
Thịt

200

 
Gan

300

 
Thận

300

 
Mỡ

100

 
Lợn    
Thịt

100

 
Gan

100

 
Thận

100

 
Mỡ

100

 

 

57. TRICLORFON (METRIFONAT) (Thuốc trừ sâu)

 

 

 

ADI: 0 – 2 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất:

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò    
Sữa (μg/l)

50

 

 

58. VIRGINIAMYCIN

 

 

 

ADI: 0 – 250 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Virginiamycin

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Lợn    
Thịt

100

 
Gan

300

 
Thận

300

 
Mỡ

300

 

 

59. ZERANOL (Hoạt chất tăng trưởng)

 

 

 

ADI: 0- 0,5 μg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Zeranol

Thực phẩm

MRL (μg/kg)

Ghi chú

Trâu, bò    
Thịt

2

 
Gan

10

 

 

Phần 3.

GIỚI HẠN TỐI ĐA ĐỘC TỐ VI NẤM TRONG THỰC PHẨM

Loại thực phẩm

Tên độc tố vi nấm

ML
(
μg/kg)

Thực phẩm (chung cho các loại thực phẩm) Aflatoxin B1

5

Thực phẩm (chung cho các loại thực phẩm) Aflatoxin B1B2G1G2

15

Hạt ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc Ochratoxin A

5

Trái cây và nước trái cây Patulin

50

Nước trái cây cô đặc và các sản phẩm từ chúng

50

Bột mì và các sản phẩm chế biến từ bột mỳ Deoxynivalenol (DON)

1000

Ngô và các hạt ngũ cốc khác Zearalenone

1000

Ngô Fumonisin

1000

Sữa và các sản phẩm sữa Aflatoxin M1

0.5

Phần 4.

QUY ĐỊNH VỆ SINH AN TOÀN ĐỐI VỚI BAO BÌ, DỤNG CỤ CHỨA ĐỰNG THỰC PHẨM

4.1. Quy định giới hạn tối đa kim loại nặng thôi nhiễm từ dụng cụ chứa đựng thực phẩm bằng gốm và thủy tinh

Loại dụng cụ

n

Giới hạn thôi nhiễm cho phép

Đơn vị

Giới hạn của chì

Giới hạn của cadimi

Dụng cụ chứa đựng bằng gốm, thủy tinh có lòng nông phẳng

4

Trung bình ≤ giới hạn

mg/dm2

0,8

0,07

Dụng cụ bằng gốm có lòng sâu cỡ nhỏ

4

Tất cả các mẫu ≤ giới hạn

mg/l

2

0,5

Dụng cụ bằng gốm có lòng sâu cỡ lớn

4

Tất cả các mẫu ≤ giới hạn

mg/l

1

0,25

Dụng cụ bằng gốm có lòng sâu dùng để bảo quản

4

Tất cả các mẫu ≤ giới hạn

mg/l

0,5

0,25

Cốc, chén

4

Tất cả các mẫu ≤ giới hạn

mg/l

0,5

0,25

Dụng cụ dùng để nấu

4

Tất cả các mẫu ≤ giới hạn

mg/l

0,5

0,05

Chú thích:

n: số mẫu xét nghiệm.

4.2. Quy định giới hạn tối đa kim loại nặng thôi nhiễm từ dụng cụ chứa đựng thực phẩm bằng thuỷ tinh có lòng sâu

Dụng cụ bằng thủy tinh có lòng sâu

n

Giới hạn thôi nhiễm cho phép

Đơn vị

Giới hạn của chì

Giới hạn của cadimi

Cỡ nhỏ

4

Tất cả các mẫu ≤ giới hạn

mg/l

1,5

0,5

Cỡ lớn

4

Tất cả các mẫu ≤ giới hạn

mg/l

0,75

0,25

Dùng để bảo quản

4

Tất cả các mẫu ≤ giới hạn

mg/l

0,5

0,25

Chú thích:

n: số mẫu xét nghiệm.

4.3. Quy định giới hạn tối đa thôi nhiễm từ hợp kim chế tạo đồ hộp (không kể loại đựng thực phẩm khô, dầu, mỡ)

Tên kim loại

Phương pháp thử nghiệm và giới hạn

Điều kiện ngâm chiết

Dung dịch ngâm thôi

Giới hạn cho phép

Arsen 600C trong 30 phút Nước Không quá 0,2 mg/kg

 

 

 

(As2O3)

0,5% axit xitric
Cadimi 600C trong 30 phút Nước Không quá 0,1 mg/kg
0,5% axit xitric
Chì 600C trong 30 phút Nước Không quá 0,4 mg/kg
0,5% axit xitric
Phenol 600C trong 30 phút Nước Không quá 5 mg/kg
Formalđehyt Âm tính
Cặn khô 250C trong 1 giờ n-heptan Không quá 90 mg/kg
600C trong 30 phút 20% etanol Không quá 30 mg/kg
600C trong 30 phút Nước
4% axit axetic
Epiclohyđrin 250C trong 2 giờ n-heptan Không quá 0,5 mg/kg
Vinylclorua Không quá 50C trong 24 giờ Etanol Không quá 0,05 mg/kg

4.4. Quy định giới hạn tối đa thôi nhiễm từ nhựa tổng hợp

Loại thiết bị

Kiểm tra nguyên liệu

Phương pháp thử nghiệm và giới hạn

 

Chỉ tiêu kiểm tra

Điều kiện ngâm chiết

Dung dịch ngâm thôi

Giới hạn cho phép

 
Cao su tổng hợp (tiêu chuẩn chung) Cadimi không quá 100 mg/kg Chì không quá 100 mg/kg Chì 60°C trong 30 phút 4% axit axetic Không quá 1 mg/kg  
Lượng KMnO4 sử dụng  
Nước Không quá 10 mg/kg  
Cao su tổng hợp từ Formalđehyt (tiêu chuẩn đặc biệt)   Phenol 60°C trong 30 phút Nước Âm tính  
Formalđehyt Âm tính  
Cặn sấy khô 4% axit axetic Không quá 30 mg/kg  
Nylon (PA)   Caprolac- tam 60°C trong 30 phút 20% etanol Không quá 15 mg/kg  
Cặn khô 25°C trong 1 giờ n-heptan Không quá 30 mg/kg  
60°C trong 30 phút 20% etanol  
60°C trong 30 phút Nước  
4% axit axetic  
Polymetyl pentene (PMP)   Cặn khô 25°C trong 1 giờ n-heptan Không quá 120 mg/kg  
60°C trong 30 phút 20% etanol Không quá 30 mg/kg  
60°C trong 30 phút Nước  
4% axit axetic  
Polycacbonat (PC) – Bisphenol A (bao gồm phenol và p-t-butyl phenol) không quá 500 mg/kg

 

 

 

– Diphenyl cacbonat không quá 500 mg/kg –

– Amin (trictylamin và tributylamin) không quá 1 mg/kg)

Bisphenol A (phenol và p- t-butyl phenol) 25°C trong 1 giờ n-heptan Không quá 2,5 mg/kg  
60°C trong 30 phút 20% etanol  
60°C trong 30 phút Nước  
4% axit axetic  
Cặn khô 25°C trong 1 giờ n-heptan Không quá 30 mg/kg  
60°C trong 30 phút 20% etanol  
60°C trong 30 phút Nước  
4% axit axetic  
Polyvinyl alcol (PVA)   Cặn khô 25°C trong 1 giờ n-heptan Không quá 30 mg/kg  
60°C trong 30 phút 20% etanol  
60°C trong 30 phút Nước  
4% axit axetic  
Polystyren (PS) Tổng số chất bay hơi (styren, toluen, etylbenzen isopropylbenzen và n-propylbenzen) không quá 5000 mg/kg Cặn khô 25°C trong 1 giờ n-heptan Không quá 240 mg/kg  
60°C trong 30 phút 20% etanol Không quá 30 mg/kg  
60°C trong 30 phút Nước  
4% axit axetic  
Polyvinyliden clorua (PVDC) – Bari không quá 100 mg/kg

 

 

 

– Vinyliden clorua không quá 6 mg/kg

Cặn khô 25°C trong 1 giờ n-heptan Không quá 30 mg/kg  
60°C trong 30 phút 20% etanol  
60°C trong 30 phút Nước  
4% axit axetic  
Polymetyl metacrylate (PMMA)   Metyl metacrylat 60°C trong 30 phút 20% etanol Không quá 15 mg/kg  
Cặn khô 250C trong 1 giờ n-heptan Không quá 30 mg/kg  
60°C trong 30 phút 20% etanol  
60°C trong 30 phút Nước  
4% axit axetic  
               

4.5. Quy định vệ sinh an toàn chất tẩy rửa dùng để rửa dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm

Thành phần cho phép và cách sử dụng

Tiêu chuẩn

Đặc tính kỹ thuật của chất tổng hợp – Arsen (As) không quá 0,05 mg/kg (tính theo As2O3)

 

 

 

– Chì (Pb) không quá 1 mg/kg

– Metanol không quá 1 mg/ml

Thành phần cơ bản của dung dịch (có pH)

+ Chất tẩy rửa là axit béo pH: 6,0 – 10,5.

+ Chất tẩy rửa khác pH trên 6,0 – 8,0.

– Không có enzym hoặc các thành phần khác có tác dụng tẩy trắng

Chất thơm theo danh mục cho phép của Bộ Y tế
Phụ gia thực phẩm theo danh mục cho phép của Bộ Y tế
Độ phân hủy sinh học (Biodegradability) không thấp hơn 85%
Tiêu chuẩn sử dụng Nồng độ sử dụng (tác dụng bề mặt):

 

 

 

+ Chất tẩy rửa là axit béo không quá 0,5%

+ Chất tẩy rửa khác: không quá 1,0%

Rau quả không được ngâm trong dung dịch có chất tẩy rửa quá 5 phút
Rau quả, dụng cụ ăn sau khi rửa có sử dụng chất tẩy rửa phải được tráng kỹ bằng nước sạch theo yêu cầu sau:

 

 

 

+ Nước từ vòi: rau quả ít nhất là 30 giây, dụng cụ chia ăn ít nhất là 5 giây

+ Nước trong chậu: thay nước sạch ít nhất là 2 lần

4.6. Quy định giới hạn tối đa kim loại nặng thôi nhiễm từ dụng cụ chứa đựng, bảo quản và đun nấu thực phẩm (trừ dụng cụ bằng gốm, thuỷ tinh)

4.6.1. Giới hạn tối đa kim loại nặng thôi nhiễm từ dụng cụ chứa đựng, bảo quản thực phẩm

4.6.1.1. Quy định giới hạn tối đa thôi nhiễm kim loại nặng

TT

Tên kim loại

ML (mg/kg)

1

Antimon (Sb)

0,2

2

Arsen (As)

0,2

3

Cadimi (Cd)

0,2

4

Chì (Pb)

2

4.6.1.2. Ghi chú phương pháp kiểm tra

Chuẩn bị mẫu kiểm tra dụng cụ chứa đựng bảo quản như sau:

a. Rửa dụng cụ bằng xà phòng và tráng nhiều lần bằng nước sạch, không tiếp xúc với bề mặt đồ chứa đựng thực phẩm khi đã rửa xong.

b. Đổ đầy dung dịch axit axetic 4% (v/v), để 24 giờ tại nhiệt độ phòng (ghi lượng dung dịch trước khi lấy phân tích).

c. Sau 24 giờ quấy đều dung dịch axit axetic 4% và lấy một lượng đủ để phân tích định lượng Sb, As, Cd, Pb.

4.6.2. Giới hạn tối đa kim loại nặng thôi nhiễm từ dụng cụ đun nấu thực phẩm

4.6.2.1. Quy định giới hạn tối đa thôi nhiễm kim loại nặng

TT

Tên kim loại

ML (mg/kg)

1

Antimon (Sb)

0,7

2

Arsen (As)

0,7

3

Cadimi (Cd)

0,7

4

Chì (Pb)

7

4.6.2.2. Ghi chú phương pháp kiểm tra

Chuẩn bị mẫu kiểm tra dụng cụ đun nấu như sau:

a. Rửa dụng cụ bằng xà phòng và tráng nhiều lần bằng nước sạch, không tiếp xúc với bề mặt đồ chứa đựng thực phẩm khi đã rửa xong.

b. Đổ dung dịch axit axetic 4% (v/v) đến khoảng 2/3 dung tích dụng cụ đun nấu, đánh dấu mức dung tích ban đầu, đun sôi dung dịch trong 2 giờ. Trong quá trình đun sôi, liên tục đổ thêm dung dịch axit axetic 4% tới vạch đánh dấu dung tích ban đầu trước khi đun. Sau đó để nguội đổ thêm dung dịch axit axetic 4% tới vạch đánh dấu, để ở nhiệt độ phòng trong 22 giờ (ghi lượng dung dịch trước khi lấy phân tích).

c. Sau 22 giờ quấy đều dung dịch axit axetic 4% và lấy một lượng đủ để phân tích định lượng Sb, As, Cd, Pb.

Phần 5.

GIỚI HẠN TỐI ĐA KIM LOẠI TRONG THỰC PHẨM

TT

Tên kim loại

Loại thực phẩm

ML (mg/kg)

 

1

Antimon (Sb) Sữa và sản phẩm sữa

1,0

 
Thịt và sản phẩm thịt

1,0

 
Cá và sản phẩm cá

1,0

 
Dầu, mỡ

1,0

 
Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả)

1,0

 
Chè và sản phẩm chè

1,0

 
Cà phê

1,0

 
Cacao và sản phẩm cacao

1,0

 
Gia vị

1,0

 
Nước chấm

1,0

 
Nước ép rau, quả

0,15

 
Đồ uống có cồn

0,15

 
Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng

0,15

 
Nước giải khát dùng ngay

0,15

 
Thực phẩm đặc biệt:

 

 

 

– Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi

– Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi

– Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi

 

 

 

 

1,0

1,0

1,0

 

2

Arsen (As) Sữa và sản phẩm sữa

0,5

 
Thịt và sản phẩm thịt

1,0

 
Rau câu (đối với arsen vô cơ)

1,0

 
Tôm, cua (đối với arsen vô cơ)

2,0

 
Cá (đối với arsen vô cơ)

2,0

 
Động vật thân mềm (đối với arsen vô cơ)

1,0

 
Dầu, mỡ

0,1

 
Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả)

1,0

 
Chè và sản phẩm chè

1,0

 
Cà phê

1,0

 
Cacao và sản phẩm cacao

1,0

 
Gia vị

5,0

 
Nước chấm

1,0

 
Nước ép rau, quả

0,1

 
  As (tiếp) Đồ uống có cồn

0,2

Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng

0,5

Nước giải khát dùng ngay

0,1

Ngũ cốc

1,0

Thực phẩm chức năng

5,0

Thực phẩm đặc biệt:  
– Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi

0,1

– Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi

0,1

– Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi

0,1

3

Cadimi (Cd) Sữa và sản phẩm sữa

1,0

Thịt trâu, bò, cừu, lợn và gia cầm

0,05

Thịt ngựa

0,2

Thận trâu, bò, cừu, lợn và gia cầm

1,0

Gan trâu, bò, cừu và lợn và gia cầm

0,5

Cá (trừ các loại cá dưới đây)

0,05

Cá ngừ, cá vền, cá trồng châu Âu, cá đối, cá thu, cá mòi, cá bơn

0,1

Động vật thân mềm 2 mảnh vỏ

1,0

Tôm, cua, giáp xác

0,5

Dầu, mỡ

1,0

Rau, quả (trừ rau ăn lá, rau thơm, nấm, rau ăn thân, rau ăn củ và khoai tây)

0,05

Rau ăn lá, rau thơm, cần tây, nấm

0,2

Rau ăn thân, củ (trừ cần tây và khoai tây)

0,1

Khoai tây (đã bỏ vỏ)

0,1

Các loại rau khác (trừ nấm và cà chua)

0,05

Chè và sản phẩm chè

1,0

Cà phê

1,0

Sô cô la và sản phẩm cacao

0,5

Gia vị

1,0

Nước chấm

1,0

Nước ép rau, quả

1,0

Đồ uống có cồn

1,0

Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng

1,0

Nước giải khát dùng ngay

1,0

Lạc

0,1

Hạt lúa mì, hạt mầm, gạo

0,2

  Cd (tiếp) Đậu nành

0,2

 
Ngũ cốc, đậu đỗ (trừ cám, mầm, lúa mì, gạo, đậu nành và lạc)

0,1

 
Thực phẩm chức năng

0,3

 
Thực phẩm đặc biệt:    
– Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi

1,0

 
– Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi

1,0

 
– Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi

1,0

 

4

Chì (Pb) Sữa và sản phẩm sữa

0,02

 
Thịt trâu, bò, gia cầm, cừu và lợn

0,1

 
Phần ăn được của trâu, bò, lợn, gia cầm (ruột, đầu, đuôi…)

0,5

 
Dầu, mỡ, bao gồm chất béo trong sữa

0,1

 
Cá (trừ các loại cá dưới đây)

0,2

 
Cá ngừ, cá vền, cá nuôi châu Âu, cá đối, cá thu, cá mòi, cá bơn

0,4

 
Động vật thân mềm 2 mảnh vỏ

1,5

 
Thực phẩm chức năng

10,0

 
Tôm, cua, giáp xác, trừ thịt cua nâu

0,5

 
Quả

0,1

 
Quả nhỏ, quả mọng và nho

0,2

 
Nước ép quả, nước ép quả cô đặc (sử dụng ngay) và necta quả

0,05

 
Rau, bao gồm khoai tây gọt vỏ (trừ cải bắp, rau ăn lá, nấm, hoa bia và thảo mộc)

0,1

 
Cải bắp (trừ cải xoăn), rau ăn lá (trừ rau bina)

0,3

 
Ngũ cốc, đậu đỗ

0,2

 
Chè và sản phẩm chè

2,0

 
Cà phê

2,0

 
Cacao và sản phẩm cacao

2,0

 
Gia vị

2,0

 
Nước chấm

2,0

 
Đồ uống có cồn

0,5

 
Rượu vang

0,2

 
Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi

0,02

 

5

Thủy ngân

 

 

 

(Hg)

Sữa và sản phẩm sữa

0,05

 
Thịt và sản phẩm thịt

0,05

 
Tất cả các loài cá (trừ loài ăn thịt)

0,5

 
  Hg (tiếp) Cá ăn thịt (cá mập, cá kiếm, cá ngừ, cá lớn răng nhọn…)

1,0

Tôm, cua, động vật thân mềm 2 mảnh vỏ

0,5

Thực phẩm chức năng

0,5

Dầu, mỡ

0,05

Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả)

0,05

Chè và sản phẩm chè

0,05

Cà phê

0,05

Cacao và sản phẩm cacao

0,05

Gia vị

0,05

Nước chấm

0,05

Nước ép rau, quả

0,05

Đồ uống có cồn

0,05

Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng

0,05

Nước giải khát dùng ngay

0,05

Thực phẩm đặc biệt:  
– Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi

0,05

– Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi

0,05

– Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi

0,05

6

Thiếc (Sn) Thực phẩm đóng hộp trừ đồ uống

200

Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép rau, quả

100

Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi, trừ sản phẩm dạng bột, khô:  
– Thực phẩm đóng hộp cho trẻ em và thực phẩm làm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi

50

– Thức ăn đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và từ 1 đến 3 tuổi bao gồm sữa

50

– Thực phẩm ăn kiêng và thực phẩm sử dụng với mục đích đặc biệt đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi

50

7

Đồng (Cu) Sữa và sản phẩm sữa

30

Thịt và sản phẩm thịt

20

Cá và sản phẩm cá

30

Dầu, mỡ

0,5

Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả)

30

Chè và sản phẩm chè

150

Cà phê

30

Cacao và sản phẩm cacao

70

Gia vị

30

  Cu (tiếp) Nước chấm

30

Nước ép rau, quả

10

Đồ uống có cồn

5,0

Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng

10

Nước giải khát dùng ngay

2,0

Thực phẩm đặc biệt:  
– Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi

5,0

– Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi

5,0

– Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi

5,0

8

Kẽm (Zn) Sữa và sản phẩm sữa

40

Thịt và sản phẩm thịt

40

Cá và sản phẩm cá

100

Dầu, mỡ

40

Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả)

40

Chè và sản phẩm chè

40

Cà phê

40

Cacao và sản phẩm cacao

40

Gia vị

40

Nước chấm

40

Nước ép rau, quả

5,0

Đồ uống có cồn

2,0

Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng

25

Nước giải khát dùng ngay

5,0

Thực phẩm đặc biệt:  
– Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi

40

– Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi

40

– Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi

40

                 

Phần 6.

GIỚI HẠN VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM

GIỚI HẠN VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM KHÔNG ĐƯỢC PHÉP VƯỢT QUÁ GIỚI HẠN ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI CÁC BẢNG DƯỚI ĐÂY:

6.1. Giới hạn cho phép vi sinh vật trong sữa và sản phẩm sữa

TT

SẢN PHẨM

LOẠI VI KHUẨN

GIỚI HẠN VI SINH VẬT

(Trong 1g hoặc 1ml sản phẩm) (*)

1

Sữa dạng lỏng và đồ uống từ sữa bao gồm sữa dạng lỏng được bổ sung hương liệu hoặc các phụ gia thực phẩm khác

1.1

Các sản phẩm được thanh trùng bằng phương pháp Pasteur TSVSVHK (a)

5×10^5

Coliforms

Không có

E. coli

Không có

(hoặc <3 MPN)

S. aureus

Không có

Listeria monocytogenes

Không có

Salmonella.spp

Không có

1.2

Các sản phẩm được tiệt trùng bằng phương pháp UHT hoặc các phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt độ cao khác TSVSVHK (a)

10^2

Coliforms

Không có

E. coli

Không có

(hoặc <3 MPN)

S.aureus

Không có

Listeria monocytogenes

Không có

Salmonella.spp

Không có

2

Sữa lên men bao gồm sữa lên men dạng lỏng và đặc

 

  Coliforms

10

E. coli

Không có

(hoặc< 3 MPN)

S.aureus

Không có

Listeria monocytogenes

Không có

Salmonella.spp

Không có

Nấm men

10^2

Nấm mốc

10^2

3

Sữa dạng bột

 

  TSVSVHK

5×10^5

Coliforms

10

B.cereus

10^2

E.coli

Không có

(hoặc < 3 MPN)

S.aureus

10

Listeria monocytogenes

Không có

Salmonella.spp

Không có

4

Sữa đặc

 

  Listeria monocytogenes

Không có

Salmonella.spp

Không có

5

Kem sữa (cream)

5.1

Kem sữa được tiệt trùng bằng phương pháp Pasteur Coliforms

10

E. coli

Không có

(hoặc <3 MPN)

S. aureus

Không có

Listeria monocytogenes

Không có

Salmonella.spp

Không có

5.2

Kem sữa được tiệt trùng bằng phương pháp UHT TSVSVHK (b)

10^2

Coliforms

Không có

E.coli

Không có

(hoặc < 3 MPN)

S. aureus

Không có

Listeria monocytogenes

Không có

Salmonella.spp

Không có

6

Phomat

 

  Coliforms

10^4

E. coli

10^2

S. aureus

10^2

Listeria monocytogenes

Không có

Salmonella.spp

Không có

(a) TSVSVHK ở 21oC

(b) TSVSVHK ở 30oC

(*) Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella.spp và Listeria monocytogenes

6.2. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong thịt và sản phẩm thịt

TT

SẢN PHẨM

LOẠI VI SINH VẬT

GIỚI HẠN VI SINH VẬT

(Trong 1g hoặc 1ml sản phẩm) (*)

1. Thịt tươi, đông lạnh
1.1 Thịt tươi, thịt đông lạnh nguyên con hoặc cắt miếng TSVSVHK

10^5

Coliforms

10^2

E. coli

10^2

S. aureus

10^2

Cl.perfringens

10^2

Salmonella

Không có

1.2 Thịt tươi, thịt đông lạnh xay nhỏ TSVSVHK

10^6

Coliforms

10^2

E. coli

10^2

S. aureus

10^2

Cl.perfringens

10^2

Salmonella

Không có

2. Thịt và sản phẩm thịt chế biến không xử lý nhiệt (sử dụng trực tiếp)
2.1 Thịt và sản phẩm thịt dạng muối, xông khói TSVSVHK

10^3

Coliforms

50

E. coli

10

S. aureus

10^2

Cl.perfringens

10^2

Salmonella

Không có

Listeria monocytogenes

Không có

2.2 Thịt và sản phẩm thịt lên men Coliforms

50

E. coli

10

S. aureus

10^2

Cl.perfringens

10^2

Salmonella

Không có

Listeria monocytogenes

Không có

3. Thịt và sản phẩm thịt đã qua xử lý nhiệt
3.1 Thịt và sản phẩm thịt đóng gói TSVSVHK

10^4

Coliforms

50

E. coli

Không có

(hoặc < 3 MPN)

S. aureus

10^2

Cl.perfringens

10

Cl. botuliniums

Không có

Salmonella

Không có

Listeria monocytogenes

Không có

3.2 Thịt và sản phẩm thịt không đóng gói TSVSVHK

10^5

Coliforms

50

E. coli

Không có

(hoặc < 3 MPN)

S. aureus

10^2

Cl.perfringens

10^2

Salmonella

Không có

Listeria monocytogenes

Không có

3.3 Thịt khô TSVSVHK

10^5

Coliforms

50

E. coli

Không có

(hoặc < 3 MPN)

S. aureus

10^2

Cl.perfringens

10^2

Salmonella

Không có

Listeria monocytogenes

Không có

3.4 Thịt hộp E. coli

Không có

(hoặc < 3 MPN)

S. aureus

Không có

Cl.perfringens

Không có

Cl.botuliniums

Không có

Salmonella

Không có

           

(*)Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella, Listeria monocytogenes.

6.3. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong cá và thuỷ sản

TT

SẢN PHẨM

LOẠI VI SINH VẬT

GIỚI HẠN VI SINH VẬT

(Trong 1g hoặc 1ml sản phẩm) (*)

1 Cá và thủy sản tươi: cá đông lạnh, cá tươi, các loại nhuyễn thể, các sản phẩm của cá (phải xử lý nhiệt trước khi sử dụng) TSVSVHK

10^6

E.coli

10^2

S.aureus

10^2

Cl.perfringens

10^2

Salmonella

Không có

V. parahaemolyticus

10^2

2 Sản phẩm chế biến từ cá và thủy sản: tôm, cá hấp nóng, hun khói, chả cá, chả mực, các loại giáp xác, nhuyễn thể luộc, hấp (dùng trực tiếp, không qua xử lý nhiệt trước khi sử dụng) TSVSVHK

10^5

Coliforms

10

E.coli

3

S.aureus

10

Cl.perfringens

10

Salmonella

Không có

V. parahaemolyticus

10

TSBTNM-M

10

3 Thủy sản khô sơ chế (Phải xử lý nhiệt trước khi sử dụng) TSVSVHK

10^6

Coliforms

10^2

E.coli

10

S.aureus

10^2

Cl.perfringens

20

Salmonella

Không có

V. parahaemolyticus

10^2

(*)Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella

6.4. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong trứng và sản phẩm trứng

TT

SẢN PHẨM

LOẠI VI SINH VẬT

GIỚI HẠN VI SINH VẬT

(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (*)

1 Trứng tươi, dịch trứng tươi hoặc đông lạnh TSVSVHK

10^5

Coliforms

10^2

E.coli

3

S.aureus

10

Salmonella

Không có

2 Sản phẩm chế biến từ trứng (đã tiệt trùng theo phương pháp Pasteur) TSVSVHK

10^3

Coliforms

10

E.coli

Không có

S.aureus

3

Salmonella

Không có

(*)Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella

6.5. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc

TT

SẢN PHẨM

LOẠI VI SINH VẬT

GIỚI HẠN VI SINH VẬT

(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (*)

1 Sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, khoai củ, đậu đỗ: bột, miến, mỳ sợi (có xử lý nhiệt trước khi sử dụng) TSVSVHK

10^6

Coliforms

10^3

E.coli

10^2

S.aureus

10^2

Cl. perfringens

10^2

B.cereus

10^2

TSBTNM-M

10^3

2 Sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, khoai củ, đậu, đỗ: bánh, bột (dùng trực tiếp, không qua xử lý nhiệt trước khi sử dụng) TSVSVHK

10^4

Coliforms

10

E.coli

3

S.aureus

10

Cl. perfringens

10

B.cereus

10

TSBTNM-M

10^2

6.6. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong rau, quả và sản phẩm rau, quả

TT

SẢN PHẨM

LOẠI VI SINH VẬT

GIỚI HẠN VI SINH VẬT

(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (*)

1 Rau quả tươi, rau quả đông lạnh TSVSVHK

Giới hạn bởi G.A.P

Coliforms

10

E.coli

Giới hạn bởi GAP

S.aureus

Giới hạn bởi GAP

Cl. perfringens

Giới hạn bởi GAP

Salmonalla

Không có

2 Rau quả muối, rau quả khô TSVSVHK

10^4

Coliforms

10

E.coli

Không có

Cl. perfringens

10

B.cereus

10^2

TSBTNM-M

10^2

(*)Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella

6.7. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong nước khoáng và nước giải khát đóng chai

TT

SẢN PHẨM

LOẠI VI SINH VẬT

GIỚI HẠN VI SINH VẬT

(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (**)

1 Nước giải khát có cồn TSVSVHK

10

E.coli

Không có

S.aureus

Không có

Streptococci faecal

Không có

P.aeruginosa

Không có

Cl. Perfringens

Không có

2 Nước giải khát không cồn TSVSVHK

10^2

Coliforms

10

E.coli

Không có

S.aureus

Không có

Streptococci faecal

Không có

P.aeruginosa

Không có

TSBTNM-M

10

Cl. Perfringens

Không có

3 Nước khoáng đóng chai TSVSVHK

Giới hạn bởi GMP

Coliforms

Không có

Streptococci faecal

Không có

P.aeruginosa

Không có

Cl. Perfringens

Không có

(**) Tính trên 250ml đối với nước khoáng đóng chai

6.8. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong gia vị và nước chấm

TT

SẢN PHẨM

LOẠI VI SINH VẬT

GIỚI HẠN VI SINH VẬT

(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (*)

1 Gia vị TSVSVHK

10^4

Coliforms

10^2

E.coli

3

S.aureus

10^2

Salmonella

Không có

TSBTNM-M

10^2

2 Nước chấm nguồn gốc động vật TSVSVHK

10^4

Coliforms

10^2

E.coli

Không có

S.aureus

3

Cl.perjringens

10

Salmonella

Không có

V.parahaemolyticus

10

3 Nước chấm nguồn gốc thực vật TSVSVHK

10^4

Coliforms

10^2

E.coli

Không có

S.aureus

3

Cl. Perfringens

10

Salmonella

Không có

TSBTNM-M

10

(*)Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella

6.9. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong thức ăn đặc biệt

TT

SẢN PHẨM

LOẠI VI SINH VẬT

GIỚI HẠN VI SINH VẬT

(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (*)

1 Thức ăn khô và thức ăn dinh dưỡng cho trẻ em, thức ăn thay thế đặc biệt (phải xử lý nhiệt trước khi sử dụng) TSVSVHK

10^5

Coliforms

10^2

E.coli

10

S.aureus

10^2

Cl. perfringens

10

Salmonella

Không có

B.cereus

10^2

2 Thức ăn khô và thức ăn dinh dưỡng cho trẻ em, thức ăn thay thế đặc biệt (dùng trực tiếp, không qua xử lý nhiệt trước khi sử dụng) TSVSVHK

10^4

Coliforms

10

E.coli

Không có

S.aureus

3

Cl. perfringens

10

Salmonella

Không có

B.cereus

10

(*)Tính trên 25g đối với Salmonella

6.10. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong kem và nước đá

TT

SẢN PHẨM

LOẠI VI SINH VẬT

GIỚI HẠN VI SINH VẬT

(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (*)

  Kem, nước đá TSVSVHK

5.10^4

Coliforms

10^2

E.coli

Không có

S.aureus

10

Salmonella

Không có

Cl. perfringens

10

(*)Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella

6.11. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong đồ hộp

TT

SẢN PHẨM

LOẠI VI SINH VẬT

GIỚI HẠN VI SINH VẬT

(trong 1g hay 1ml thực phẩm)

  Sản phẩm chế biến từ thịt, cá đóng hộp, rau quả đóng hộp E.coli

Không có

S.aureus

Không có

Cl. perfringens

Không có

Cl. botulinums

Không có

TSBTNM-M

Không có

6.12. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong dầu, mỡ

TT

SẢN PHẨM

LOẠI VI SINH VẬT

GIỚI HẠN VI SINH VẬT

(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (*)

  Dầu, mỡ TSVSVHK

10^3

Coliforms

10

E.coli

3

S.aureus

Không có

Salmonella

Không có

TSBTNM-M

Không có

(*)Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella

Phần 7.

DANH MỤC CÁC CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM

• Tên tiếng Việt tra theo Từ điển hoá học Việt Nam.

• Tên tiếng Anh, lĩnh vực sử dụng và mức tồn dư tối đa (MRL) theo Codex.

TT

Tiếng Việt

Tiếng Anh

Lĩnh vực sử dụng

MRL

(mg/kg)

 

1. Các tác nhân chống tạo bọt 1. Antifoam agents  

 

1.

Sản phẩm ankylen oxit Alkylene oxide adduct Sản xuất nước quả

 

2.

Đimetylpolysiloxan Dimethylpolysiloxane Bia, dầu và mỡ

 

3.

Copolyme etilenoxit – propilen oxit Ethylene oxide – propylene oxide copolymers Sản xuất nước quả

 

4.

Metyl este của axit béo Fatty acid methyl ester  

 

5.

Este poliankilen glicol của axit béo (1-5 phân tử etylen oxit hay propylen oxit) Fatty acid polyakylene glycol ester (1-5 moles ethylene oxide or propylene oxide)  

 

6.

Ete glycol – Ancol béo Fatty alcohol-glycol ether HO-CH2-CH2-OR R=CnH2n+1, n=8-30 Sản xuất nước quả

 

7.

Ancol béo, CnH2n+1OH n=8-30 Fatty alcohols (C8-C30)  

 

8.

Dầu dừa đó hydrogen hóa Hydrogenated coconut oil Sản xuất bánh kẹo

5 – 15

9.

Este acyl béo ưa nước gắn thêm chất mang trung tính Hydrophillic fatty acyl ester, linked to a neutral carrier Sản xuất nước quả

 

10.

Dung dịch Alfa metyl glycozit Alpha – methyl glycoside water Sản xuất nước quả

 

11.

Hỗn hợp các dẫn xuất acyl béo tổng hợp và tự nhiên với các chất nhũ hóa Mixture of naturally occurring and synthetic fatty acyl derivatives, with added emulgators Sản xuất nước quả

 

12.

Sản phẩm không sinh ion ankylen oxit với chất nhũ hóa Non-ionogenic alkylene oxide adduct with emulgator Sản xuất nước quả

 

13.

Các oxo-ancol C9-C30 Oxoalcohols C9-C30  

 

14.

Ancol polyetoxyl hóa, biến tính Polyethoxylated alcohols, modified Sản xuất nước quả

 

15.

Copolyme polyglycol Polyglycol copolymer Sản xuất nước quả

 

16.

Este polyoxyetylen của axit béo C8-C30 Polyoxyethylene esters of C8-C30 fatty acids  

 

17.

Este polyoxyetylen của oxoancol C9-C30 Polyoxyethylene esters of C9-C30 oxoalcohols  

 

18.

Metyl glycozit este dầu dừa Methylglycoside coconut oil ester Sản xuất nước quả

 

19.

Hỗn hợp este polyoxyetylen và polyoxypropylen của các axit béo C8-C30 Mixtures of polyoxyethylene and polyoxypropylene esters of C8-C30 fatty acids  

 

20.

Ancol bậc cao biến tính. Modified higher alcohol Sản xuất nước quả

 

21.

Polyme khối polypropylen – polyetylen Polypropylene- proethylene block polymer Sản xuất nước quả

 

22.

Este của axit béo thực vật Vegetable fatty acid esters Sản xuất nước quả

 

23.

Axyl béo thực vật (ưa nước) Vegetable fatty acyl (hydrophillic) Sản xuất nước quả

 

 

2. Các chất xúc tác 2. Catalysts  

 

24.

Nhôm Alluminium Dầu thực phẩm được hydro hóa

 

25.

Crụm Chromium Dầu thực phẩm được hydro hoá

< 0,1

26.

Đồng Copper Dầu thực phẩm được hydro hoá

< 0,1

27.

Đồng cromat Copper chromate Dầu thực phẩm được hydro hoá

 

28.

Đồng cromit Copper chromite  

 

29.

Mangan Manganese Dầu thực phẩm được hydro hoá

< 0,4

30.

Molipđen Molybdenum Dầu thực phẩm được hydro hóa

< 0,1

31.

Niken Nickel Đường; rượu

<1

Sản xuất dầu cứng

< 0,8

Dầu thực phẩm được hydrohoá

0,2 – 1,0

32.

Palađi Palladium Dầu thực phẩm được hydro hoá

< 0,1

33.

Platin Platinum Dầu thực phẩm được hydro hoá

<0,1

34.

Kali kim loại Potassium metal Dầu thực phẩm este hóa

<1

35.

Kali metylat (metoxit) Potassium methylate (methoxide) Dầu thực phẩm este hóa

<1

36.

Kali etylat (etoxit) Potassium ethylat (ethoxide) Dầu thực phẩm este hóa

<1

37.

Bạc Silver Dầu thực phẩm được hydrogen hoá

<0,1

38.

Natri amid Sodium amide Dầu thực phẩm este hóa

<1

39.

Natri etylat Sodium ethylate Dầu thực phẩm este hóa

<1

40.

Natri metylat (metoxit) Sodium methylate (methoxide) Dầu thực phẩm este hóa

<1

41.

Axit triflometan sunfonic (CF3 SO3H) Trifluoromethane sulfonic acid Chất thay thế bơ cacao

<0,01

42.

Zirconi Zirconium  

 

 

3. Các tác nhân làm trong/chất trợ lọc 3. Clarifying agents/ filtration aids  

 

43.

Đất sét hấp phụ (tẩy màu, đất tự nhiên hay hoạt tính) Absorbent clays (bleaching, natural, or activated earths) Thủy phân tinh bột; đường; dầu thực vật

 

44.

Anbumin Albumin  

 

45.

Asbestos Asbestos  

 

46.

Bentonit Bentonite Thủy phân tinh bột

 

47.

Nhựa đivinylbenzen clometyl hóa và amin hóa Chloromethylated aminated styrene – divinylbenzene resin. Chế biến tinh bột

<1

48.

Điatomit Diatomaceous earth Sản xuất nước quả

 

 

 

Thủy phân tinh bột

 

49.

Copolyme đivinylbenzen- etyl vinylbenzen Divinylbenzen – ethylvinylbenzen copolymer Thực phẩm dạng lỏng (trừ nước có ga)

0,00002 chiết suất từ copolyme

50.

Đất sét hoạt tính Fulleris earth Thủy phân tinh bột

 

51.

Nhựa trao đổi ion Ion exchange resins (see ion exchange resins)  

 

52.

Isinglass Ising lass  

 

53.

Cao lanh Kaolin  

 

54.

Magiờ axetat Magnesium acetate  

 

55.

Perlite Perlite Thủy phân tinh bột

 

56.

Axit polymaleic và natri polymaleat Polymaleic acid and sodium Polymaleate Xử lý đường

<5

57.

Tananh Tannin  

 

58.

Than hoạt tính, than không có hoạt tính Vegetable carbon (activated, unactivated) Thủy phân tinh bột

 

 

4. Tác nhân làm lạnh và làm mát 4. Category contact freezing and cooling agents  

 

59.

Điclofluorometan Dichlorofluoromethane Thực phẩm đông

100

 

    lạnh

 

 

5.Tác nhân làm khô/ tác nhân chống đóng bánh 5. Desiccating agent/anticaking agents  

 

60.

Nhôm stearat Aluminum stearate  

 

61.

Canxi stearat Calcium stearate  

 

62.

Magiê stearat Magnesium stearate  

 

63.

Octađecylammoni axetat (trong amoni clorua (C18H37NH3OOCCH3) Octadecylammonium acetate (in ammmonium chloride)  

 

64.

Kali nhôm silicat Potassium aluminum silicate  

 

65.

Natri canxi silicoaluminat Sodium calcium silicoaluminate  

 

 

6.Chất tẩy rửa (tác nhân làm ẩm) 6. Detergents (wetting agents)  

 

66.

Đioctyl natri sunfosucxinat Dioctyl sodium sulfosuccinate Nước quả tươi

<10

67.

Các hợp chất amoni bậc 4 Quaternary ammonium compounds  

 

68.

Natri lauryl sunfat Sodium lauryl sulphate Mỡ và dầu thực phẩm

<1

69.

Natri xylen sunfonat Sodium xylene sulphonate Mỡ và dầu thực phẩm

<1

 

7. Các tác nhân cố định enzim và chất mang 7. Enzyme immobilization agents and supports  

 

70.

Polyetylenimin Polyethylenimine  

 

71.

Glutaranđehit Glutaraldehyde  

 

72.

Đietylaminoetyl xenluloza Diethylaminoethyl cellulose  

 

 

8. Chế phẩm enzim

 

 

 

(kể cả các enzim đã được cố định trên chất mang)

Chế phẩm enzim có nguồn gốc từ động vật

8.Enzyme preparations

 

 

 

(including immobilized enzymes)

Animal – derived preparations

 

 

73.

Catalaza (gan bò hay ngựa) Catalase (bovine or horse liver)  

 

74.

Chymosin (bê, dê non, cừu non) Chymosin (calf, kid, or lamb abomasum)  

 

75.

Chymosin A từ Eschorichia coli K-12 chứa gene prochymosin A của bê Chymosin A from Eschorichia coli K – 12 containing calf prochymosin A gene) Sữa vón cục trong phomát và các sản phẩm sữa khác

 

76.

Chymosin B Chymosin B produced from  

 

 

  Aspergillus niger var awamori containing calf prochymosin B gene  

 

77.

Lipaza (dạ dày bò) (Tuyến nước bọt hay thực quản của bê, dê non, cừu non) (heo hay tụy bò) Lipase (bovine stomach) (salivary glands or forestomach of calf, kid, or lamb) (hog or bovine pancreas)  

 

78.

Lysozim (lòng trắng trứng) Lysozyme (egg whites) Bơ, phomat

 

79.

Pepsin, avian (của chim, gia cầm) Pepsin, avian (proventicum of poultry)  

 

80.

Photpholipaza (tụy) Phospholipase (pancreas) Sản xuất bánh

 

81.

Rennet (dạ dày bò, dê hay cừu) Rennet (bovine, calf, goat, kid, or sheep, lamb stomach)  

 

82.

Typsin (Tụy heo hay bò)

 

 

 

Chế phẩm enzim có nguồn gốc từ thực vật

Typsin (porcine or bovine pancreas)

 

 

 

Plant – derived preparations

 

 

83.

Chymopapain (từ quả đu đủ) Chymopapain (Carica papaya)  

 

84.

Ficin (từ cây sung) Ficin (Ficus spp)  

 

85.

Liposydaza (từ đậu nành) Liposydase (soya) Sản xuất bánh

 

86.

Men rượu (Saccharomyces cerevisia) Alcohol dehydrogenase

 

 

 

(Saccharomyces cerevisia)

 

 

87.

Alpha- galactosidaza Alpha galactosidase  

 

88.

Arabinofuranosidaza Arabinofuranosidease  

 

89.

Beta-glucanaza Beta glucanase  

 

90.

Cellobiaza Cellobiase  

 

91.

Xenlulaza Cellulase Chế biến rau quả, nước quả, bánh nướng, bia, tinh bột, dịch chiết (cà phê, chè, gia vị)

 

92.

Dextranaza Dextranase  

 

93.

Endo-beta glucanaza Endo-beta glucanase Bia

 

94.

Esteraza Esterase  

 

95.

Exo-alpha glucozidaza (được cố định trên chất mang) (cùng nguồn như trên) không nhiều hơn 10mg/kg glutaraldehyd Exo-alpha glucosidase (immobilized) (same sources as above) no more than 10mg/kg glutaraldehyde  

 

96.

Glucoamylaza hay Glucoamylase or Thủy phân tinh bột

 

 

amyloglucosidaza amyloglucosidase Sản xuất xirô gluco

 

97.

Glucose isomeraza Glucose isomerase Xirô gluco đồng phân hóa

 

98.

Hemixenlulaza Hemicellulase Chế biến rau quả, nước quả, bánh nướng, bia, tinh bột, dịch chiết (cà phê, chè, gia vị)

 

99.

Inulinaza Inulinase  

 

100.

Invertaza Invertase  

 

101.

Isoamylaza Isoamylase  

 

102.

Lactaza Lactase Sản phẩm sữa

 

103.

Lactoperoxidaza Lactoperoxidase  

 

104.

Decacboxylaza đối với axit malic Malic acid decarboxylase  

 

105.

Maltaza hay anphaglucosidaza Maltase or alphaglucosidase  

 

106.

Melibiaza (anpha- galactosidaza) Melibiase (alpha- galatosidase)  

 

107.

Enzim khử nitrat Nitrate reductase  

 

108.

Pectin esteraza Pectin esterase  

 

109.

Pectinlyaza Pectinlyase  

 

110.

Polygalacturonaza Polygalacturonase  

 

111.

Proteaza Protease Sản xuất bánh pho mát, thủy phân tinh bột, xirô glucose, mantoza, nha

 

112.

Pullulanaza Pullulanase Thủy phân tinh bột

 

113.

Serin proteinaza Serine proteinase  

 

114.

Tannaza Tannase  

 

115.

Xylanaza Xylanase Sản xuất bánh, ngũ cốc lên men, sản xuất tinh bột, nước quả ép, rượu vang

 

116.

Beta-xylosidaza Beta-xylosidase Sản xuất bánh

 

 

9.Các tác nhân keo tụ 9. Flocculating agents  

 

117.

Nhựa acrylat – acrylamit Acrylate – acrylamide resin Sản xuất đường

10 trong dung dịch đường

118.

Chitin/chitosan Chitin/chitosan  

 

119.

Phức của muối nhôm hũa tan và axit photphoric Complexes of soluble aluminum salt and phosphoric acid Nước uống

 

120.

Copolime đimetylamin- epiclohidrin Dimethylamine – epichlorohydrin copolymer Chế biến đường

<5

121.

Đất sét chuổi vải (dạng Canxi của Natri montmmorillonit) Fuller’s earth (calcium analogue of sodium montmorillonite)  

 

122.

Huyết thanh dạng khô và dạng bột Dried and powdered blood plasma  

 

123.

Nhựa acrylamit biến tính Modified acrylamide resin Đường, nước sôi

 

124.

Axit poliacrylic Polyacrylic acid Đường

 

125.

Poliacrylamit Polyacrylamide Đường (củ cải)

 

126.

Natri poliacrylat Sodium polyacrylate Đường (củ cải )

 

127.

Trinatri điphotphat Trisodium diphosphate  

 

128.

Trinatri orthophotphat Trisodium orthophosphate  

 

 

10. Nhựa trao đổi ion, màng và rây phân tử 10. Ion exchange resins, membranes and molecular sieves  

 

129.

Copolyme của metyl acrylat và đivinylbenzen bị thủy phân hoàn toàn Completely hydrolyzed copolymers of methyl acrylate and divinylbenzene and acrylonitrile Chất mang để thủy phân tinh bột

<1 (tính theo tổng các bon hữu cơ)

130.

Đietylentriamin, trietylentetramin, tetraetylenpantamin được tạo mạng với epiclohiđrin Diethylenetriamine, triethylenetetramine, tetraethylenepentamine cross – linked with epichlorohydrin  

 

131.

Copolyme của axit metacrylic và đivinylbenze Metacrylic acid- divinylbenzene copolymer  

 

132.

Copolyme của axit metacrylic và đivinylbenzen với nhóm hoạt động RCOO Methacrylic acid- divinylbenzene copolymer with RCOO active groups  

 

133.

Polystyren và đivinylbenzen cầu hóa bằng các nhóm trimetylammoni Polystyrene- divinylbenzene reticulum with trimethylammonium groups Đường, dịch cất

Chất di chuyển từ nhựa <1

 

11. Chất bôi trơn, các tác nhân loại bỏ và chống kẹt cứng, trợ khuụn 11. Lubricants, release and anti – stick agents, moulding aids  

 

134.

Đimetylpolisiloxan (CH3-[ Si(CH3)2] – CH3 Dimethylpolysiloxane  

 

 

12. Tác nhân kiểm soát vi sinh vật 12. Micro-oganism control agents  

 

135.

Đioxit clo Cl02 Chlorine dioxide Bột

 

136.

Hipoclorit Hypochlorite Dầu thực phẩm

 

137.

Iodophors Iodophors Dầu thực phẩm

 

138.

Axit peraxetic Peracetic acid  

 

139.

Hợp chất amoni bậc 4 Quaternary ammonium compounds Dầu thực phẩm

 

140.

Muối của axit sunfurơ Salt of sulfurous acid Thủy phân tinh bột ngụ xay

< 100

141.

Hệ enzim lactoperoxiđaza (latoperoxiđaza, gluco oxiđaza, muối thioxianat) Lactoperoxidase system (lactoperoxidase, glucose oxidase, thiocyanate salt)  

 

 

13. Tác nhân đẩy tơi và các khí bao gói 13. Propellant and packaging gases  

 

142.

Không khí Air  

 

143.

Acgon Argon  

 

144.

Cacbon đioxit Carbon dioxide  

 

145.

Clopentafluoroetan Chloropentafluoroethane  

 

146.

Điclođifluorometan Dichlorodifluoromthan  

 

147.

Heli Helium  

 

148.

Hiđro Hydrogen  

 

149.

Nitơ oxit Nitrous oxide  

 

150.

Octa fluoroxyclobutan Octafluorocyclobutane  

 

151.

Propan Propane  

 

152.

Triclorofluorometan Trichlorofluoromethane  

 

 

14. Các dung môi, quá trình chiết và chế biến 14. Solvents, extraction and processing  

 

153.

Axeton (đimetylxeton) Acetone (dimethyl ketone) Hương liệu, màu dầu thực phẩm

< 30, 2, & 0,1

154.

Amyl axetat Amyl acetate Hương liệu, màu

 

155.

Benzyl ancol Benzyl alcohol Hương liệu, màu axit béo

 

156.

Butan Butane Hương liệu, dầu thực phẩm

<1,01

157.

Butan-1,3-điol Butane-1,3-diol Hương liệu

 

158.

Ancol 1- Butylic Butan – 1-ol Axit béo, hương liệu, màu

<1000

159.

Ancol 2- Butylic Butanol-2-ol Hương liệu

1

160.

Butyl axetat Butyl acetate  

 

161.

Xiclohexan Cyclohexane Hương liệu, dầu thực phẩm

<1

162.

Đibutyl ete Dibutyl ether Hương liệu

<2

163.

1,2- đicloetan (điclo etan) 1,2- Dichlororethane (Dichloroethane) Loại cafein trong sản phẩm

<5

164.

Điclofluorometan Dichlorodifluoromethane Hương liệu

<1

165.

Đietyl xitrat Diethyl citrate Hương liệu, màu

 

166.

Đietyl ete Diethyl ether Hương liệu, màu

<2

167.

Etyl axetat Ethyl acetate  

 

168.

Ancol n-octyl n-octyl alcohol Acid Xitric

 

169.

Pentan Pentane Hương liệu, dầu thực phẩm

<1

170.

Ete dầu hỏa Petroleum ether (light petroleum) Hương liệu, dầu thực phẩm

<1

171.

Propan 1,2 – điol Propane – 1,2 – diol Axit béo, hương liệu màu

 

172.

Ancol 1- Propiolic Propane- 1-ol Axit béo, hương liệu màu

 

173.

Ancol tectiary butyl Tertiary butyl alcohol  

 

174.

1,1,2 – tricloetylen 1,1,2- Trichloroethylene Hương liệu, dầu thực phẩm

<2

175.

Triđođexylamin Tridodecylamine Acid citric

 

176.

Toluen Toluene Hương liệu

<1

177.

Etyl metyl xeton (Butanon) Ethylmethylketone (butanone) Hương liệu, axit béo, màu cà phê, chè đó loại cafein

<2

178.

Glyxerin tributyrat Glycerol tributyrate Hương liệu, màu

 

179.

Hexan Hexane Hương liệu, dầu thực phẩm

<0,1

180.

Isobutan Isobutane Hương liệu

<1

181.

Hyđrocacbon từ isoparafinic dầu mỏ Isoparaffinic petroleum hydrocarbons Acid citric

 

182.

Isopropyl myristat Isopropyl myristate Hương liệu, màu

 

183.

Clorua metylen (điclometan) Methylene chloride (dichloromethane) Dầu thực phẩm

<0,02

184.

Metyl propanol –1 Methyl propanol –1 Hương liệu

1

 

15. Tác nhân tẩy rửa và búc vỏ 15.Washing and peeling agents  

 

185.

Amoni orthophosphat (NH4)3PO4 Ammonium orthophosphate Rau quả

 

186.

Điamoni orthophosphat (5% trong dung dịch nước) Diammonium orthophosphate, (5% aquaous solution) Đồ hộp quả và rau

 

187.

Đitiocacbamat Dithiocarbamate Củ cải đường

 

188.

Etylen điclorid (đicloetan) Ethylene dichloride Củ cải đường

0,00001 trong củ cải đường và không được có trong đường

189.

Ete etylen glicol monobutyl Ethylene glycol monobutyl ether Củ cải đường

0,00003 trong củ cải đường và không được có trong đường

190.

Hiđro peroxit (H2O2) Hydrogen peroxide Củ cải đường

 

191.

Monoetanolamin Monoethanolamine Củ cải đường

0,0001 trong củ cải đường và không được có trong đường

192.

Kali bromua Potassium bromide Rau quả

 

193.

Natri hipoclorit Sodium hypochlorite Rau quả

 

194.

Natri tripoliphosphat Sodium tripolyphosphate  

 

195.

Tetra kali pyrophosphat Tetrapotassium pyrophosphate Củ cải đường

0,00002 trong củ cải đường, không được có trong đường

196.

Tetra natri etilenđiamintetra axetat Tetrasodium ethylenediaminetetraacetate Củ cải đường

0,000003 trong củ cải đường, không được có trong đường

197.

Trietanolamin Triethanolamine Củ cải đường

0,00005 trong củ cải đường, không được có trong đường

 

16.Các chất hỗ trợ chế biến khác 16. Other processing aids  

 

198.

Nhôm ôxit Aluminum oxide  

 

199.

Canxi tactrat Calcium tartrate  

 

200.

Axit erythorbic Erythorbic acid  

 

201.

Etyl parahyđroxybenzoat Ethyl parahydroxybenzoate  

 

202.

Axit giberelic Gibberellic acid  

 

203.

Magie tactrat Magnesium tartrate  

 

204.

Kali giberelat Potassium gibberellate  

 

205.

Natri Sodium  

 

206.

Natri silicat Sodium silicates  

 

 

PHỤ LỤC

 

 

 

Danh mục các hợp chất hỗ trợ chế biến được dùng làm phụ gia

(Bao gồm tất cả các chất có thể dùng cho các chức năng khác)

APPENDIX

 

 

 

Codex inventory of all compounds as processing aids

(Includes substances that may serve other functions)

 

 

 

1.Tác nhân chống tạo bọt 1.Antifoam agents  

 

207.

Hiđroxianisol butyl hóa (chất chống oxi hóa trong thiết bị loại bọt) Butylated hydroxyanisole (as antioxidant in defoamers)  

 

208.

Hyđroxytoluen butyl hóa (chất chống oxi hóa trong thiết bị loại bọt) Butylated hydroxytoluene (as antioxidant in defoamers)  

 

209.

Axit béo Fatty acids  

 

210.

Lecitin hyđroxyl hóa Hydroxylated lecithin  

 

211.

Magarin Margarine  

 

212.

Mono – và điglycerit của các axit béo Mono – and diglycerides of fatty acids  

 

213.

Axit oleic từ các axit béo của dầu nặng Oleic acid from tall oil fatty acids  

 

214.

Sáp dầu mỏ Petroleum wax  

 

215.

Sáp dầu mỏ (tổng hợp) Petroleum wax (synthetic)  

 

216.

Petrolatum Petrolatum  

 

217.

Polietilen glicol Polyethylene glycol  

 

218.

Polypropylen glicol Polypropylene glycol  

 

219.

Polysorbat 60 Polysorbate 60  

 

220.

Polysorbat 65 Polysorbate 65  

 

221.

Polysorbat 80 Polysorbate 80  

 

222.

Propylen glicol alginat Propylene glycol alginate  

 

223.

Silic đioxit Silicon dioxide  

 

224.

Axit béo của dầu đỗ tương Soybean oil fatty acids  

 

 

2.Các chất xúc tác 2.Catalysts  

 

225.

Amoniac Ammonia  

 

226.

Amonibisulphit Ammonium bisulfite  

 

227.

Sắt (II) sulphat Ferrous sulfate  

 

228.

Đioxit lưu huỳnh Sulfur dioxide  

 

 

3.Các tác nhân làm trong/ trợ lọc 3.Clarifying agents/ filtration aids  

 

229.

Acacia Acacia  

 

230.

Carrageenan/Furcelleran Carrageenan/ Furcelleran  

 

231.

Casein Casein  

 

232.

Gelatin (ăn được) Gelatin (edible)  

 

 

4. Nhựa trao đổi ion 4. Ion exchange resins  

 

233.

Axit photphoric Phosphoric acid  

 

234.

Đioxit silic vô định hình – silica hyđrogel Silicon dioxide amorphous – silica hydrogel  

 

235.

Silica sol bền vững trong nước Stabilized aqueous silica sol  

 

236.

Axit tanic Tannic acid  

 

237.

Bột gỗ/ than mựn Wood flour/ Sawdust  

 

 

5. Các chất ổn định màu 5. Colour stabilizers  

 

238.

Đextroza Dextrose  

 

239.

Natri pirophosphat axit Sodium acid pyrophosphate  

 

 

6. Các tác nhân làm lạnh và làm mát 6. Contact freezing and cooling agennts  

 

240.

Nước muối Brine (eg, Salt brine)  

 

 

7. Các tác nhân làm khô/ tác nhân chống đông tụ 7. Desicating agent/anticaking agents  

 

241.

Silic đioxit vô định hình – silicagel Silicon dioxide amorphous – silica gel  

 

242.

Tricanxi đioctophotphat Tricalcium diorthophosphate  

 

 

8. Dung môi (Chiết và chế biến) 8. Solvents(extraction and processing)  

 

243.

Benzyl benzoat Benzyl benzoate  

 

244.

1,2 – đicloetan (đicloetan) 1,2 – Dichlororethane (Dichloethane)  

 

245.

Đietyl tactrat Diethyl tartrate  

 

246.

Etanol Ethanol  

 

247.

Etyl lactat Ethyl lactate  

 

248.

Isobutanol (2-metylpropan –1- ol) Isobutanol (2- methylpropan –1- ol)  

 

249.

Ancol Isopropyl Isopropyl alcohol  

 

250.

Metanol Methanol  

 

251.

Metyl propanol -1 Methyl propanol -1  

 

252.

Axit nitric Nitric acid  

 

253.

2 – Nitropropan 2- Nitropropane  

 

254.

n-Octyl alcohol n-Octyl alcohol  

 

255.

Propan-2- ol (isopropyl ancol) Propane 2- ol (isopropyl alcohol)  

 

256.

Triclorofluorometan Trichlorofluoromethane  

 

257.

Nước Water  

 

 

9. Các chất điều chỉnh tinh thể chất béo biến tính 9. Fat crystal modifiers  

 

258.

Este poliglixerin của axit béo Poliglycerol esters of fatty acids  

 

259.

Natri đođexylbenzen sunfonat Sodium dodecylbenzene sulphonate  

 

260.

Natri lauryl sunfat Sodium lauryl sulphate  

 

261.

Sorbitan monostearat Sorbitan monostearate  

 

262.

Sorbitan tristearat Sorbitan tristearate  

 

 

10. Tác nhân keo tụ 10. Flocculating agents  

 

263.

Nhựa acrylamit Acrylamide resins  

 

264.

Axit xitric Citric acid  

 

265.

Silica Silica  

 

 

11. Các chất bôi trơn, các tác nhân tẩy rửa và chống dính, trợ khuôn 11. Lubricants, relase and anti – stick agents, moulding aids  

 

266.

Sáp ong Beeswax  

 

267.

Sáp carnauba Carnauba wax  

 

268.

Dầu thầu dầu Castor oil  

 

269.

Dầu cá nhà táng hiđro hóa Hydrogenated sperm oil  

 

270.

Lecitin lecithin  

 

271.

Magie trisilicat Magnesium trisilicate  

 

272.

Mono – và điglixerit của các axit béo Mono – and diglycerides of fatty acids  

 

273.

Parafin và dầu parafin Paraffin and paraffin oils  

 

274.

Nhựa cỏnh kiến Shellac  

 

275.

Axit stearic Stearic acid  

 

276.

Stearin Stearins  

 

277.

Talc Talc  

 

278.

Tetranatri điphotphat Tetrasodium diphosphate  

 

279.

Tricanxi photphat Tri – calcium phosphat  

 

 

12. Các tác nhân kiểm soát vi sinh vật 12. Micro – organism control agents  

 

280.

Đinatri etilen bis đithiocacbamat Disodium ethylene bis dithiocarbamate  

 

281.

Etylenđiamin Ethylenediamine  

 

282.

Propylen oxit Propylene oxide  

 

283.

Natri clorua Sodium chlorite  

 

 

13.Tác nhân tách đẩy và các khí đóng gói 13. Propellant and packaging gases  

 

284.

Oxy Oxygen  

 

 

14.Các tác nhân rửa và búc vỏ 14. Washing and peeling agents  

 

285.

Axit oleic Oleic acid  

 

 

15.Chất dinh dưỡng men 15.Yeast nutrients  

 

286.

Amoni clorua Ammonium chloride  

 

287.

Amoni sulphat Ammonium sulphate  

 

288.

Amoni phosphat Ammonium phosphates  

 

289.

Vitamin B tổng hợp B – Complex vitamins  

 

290.

Biotin Biotine  

 

291.

Đồng sulphat Cupric sulphate  

 

292.

Sắt (II) amonisulphat Ferrous ammonium sulphate  

 

293.

Sắt sulphat(II) Ferrous sulphate  

 

294.

Inositol Inositol  

 

295.

Magie sulphat Magnesium sulfate  

 

296.

Niaxin Niacin  

 

297.

Axit pantothenic Pantothenic acid  

 

298.

Kali hidro cacbonat Potassium hydrogen carbonate  

 

299.

Enzim tự phân giải Yeast autolysates  

 

300.

Kẽm sulphat Zinc sulphate  

 

 

16.Các chất hỗ trợ chế biến khác 16.Other processing aids  

 

301.

Sản phẩm ankylen oxit Alkylene oxide adduct  

 

302.

Amoni bicacbonat Ammonium bicarbonate  

 

303.

BHA BHA  

 

304.

BHT BHT  

 

305.

Canxi phosphat Calcium phosphate  

 

306.

Hương caramen Caramel flavoring  

 

307.

Đinatri hiđro phosphat Disodium hydrogen phosphate  

 

308.

Axit béo từ dầu đậu tương Fatty acid of soybean oil  

 

309.

Ancol béo – glycol ether Fatty alcohol – glycol ether  

 

310.

Dầu đậu tương được phân đoạn Fractionated soybean oil  

 

311.

Axit fumaric Fumaric acid  

 

312.

Glyxerol tripropionat Glycerol tripropionate  

 

313.

Glyxin Glycine  

 

314.

Axit clohyđric Hydrochloric acid  

 

315.

Magiờ clorua Magnesium chloride  

 

316.

Magiờ xitrat Magnesium citrate  

 

317.

Magiê hiđroxit Magnesium hydroxide  

 

318.

Magiờ phosphat Magnesium phosphate  

 

319.

Anpha- metyl glucosit trong nước a – Methyl glycoside water  

 

320.

Sản phẩm ankilen oxit không ion hóa với chất phân tán Non – ionogenic alkylene oxide adduct with emulgator  

 

321.

Axit oxalic Oxalic acid  

 

322.

Alcol polietoxi hóa, được biến tính Polyethoxylated alcohol, modified  

 

323.

Polyphosphat Polyphosphate  

 

324.

Polyme khối polypropylen – polyetylen Polypropylene – polyethylene block polymer  

 

325.

Kali phosphat Potassium phosphates  

 

326.

Kali sulphat Potassium sulfate  

 

327.

Propyl galat Propyl gallate  

 

328.

Propan-1-ol Propan –1-ol  

 

329.

Propan-1,2-diol Propane –1,2 – diol  

 

330.

Natri bisulphit Sodium bisulfite  

 

331.

Natri bicacbonat Sodium bicarbonate  

 

332.

Natri hexameta phosphat Sodium hexametaphosphate  

 

333.

Natri metabisulphit Sodium metabisulfite  

 

334.

Mono natri phosphat, NaH2PO4 Sodium phosphate monobasic  

 

335.

Đi natri phosphat Na2HPO4 Sodium phosphate dibasic  

 

336.

Tri natri phosphat, Na3PO4 Sodium phosphate tribasic  

 

337.

Natri poliacrylat – nhựa acrylamit Sodium polyacrylate – acrylamide resin  

 

338.

Natri tactrat Sodium tartrate  

 

339.

Este axyl béo sobitan và este của axit béo polioxietilen-20- sobitan. Sorbitan – fatty acyl esters and polyoxyethylene –20- sorbitan fatty acyl esters  

 

340.

Lexitin đậu tương Soy lecithin  

 

341.

Axit sulphuric Sulfuric acid  

 

342.

Axit tanic với dịch chiết quebracho Tannic acid with quebracho extract  

 

343.

Este axit béo thực vật Vegetable fatty acid esters  

 

344.

Axyl béo thực vật (ưa nước) Vegetable fatty acyl (hydrophillic)  

 

345.

Xyloza Xylose  

 

Phần 8.

GIỚI HẠN TỐI ĐA DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG THỰC PHẨM

• Tên thông dụng lấy theo tên danh mục thuốc của Bộ Nông nghiệp và PTNT

(Quyết định số 31/2006/QĐ-BNN ngày 27/4/2006).

• Tên hóa học lấy theo tên tiếng Anh của IUPAC

• Code (CAC) – Mã thuốc bảo vệ thực vật xếp theo danh mục của Codex Alimentarius Pesticides

8.1. Giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm xếp theo tên thuốc

Số TT

Code

(CAC)

Thuốc bảo vệ thực vật

ADI

(mg/kg)

Thực phẩm

MRL

(mg/kg)

Tên thông dụng

Tên hóa học

1.

121

2,4,5-T (2,4,5- trichlorophenoxy) acetic acid

0,03

Táo, mơ, trứng, sữa, thịt, gạo, lúa mạch, mía, lúa mì

0,01

2.

20

2,4-D (2,4 – dichlorophenoxy) acetic acid

0,01

Trứng, sữa, đậu tương, quả dạng táo

0,01

Ngô, lúa miến

0,05

Quả mâm xôi, dâu tây và các loại quả mọng, gạo

0,1

Thịt gia súc, khoai tây

0,2

Cam quýt

1

Lúa mạch đen, lúa mì

2

Phủ tạng động vật có vú

5

3.

56

2-phenyl phenol Biphenyl-2-ol

0,4

Nước cam quýt

0,5

Cam quýt

10

20

4.

177

Abamectin Avermectin B1a, Avermectin B1b

0,002

Sữa dê, sữa gia súc

0,005

Thịt dê, thịt gia súc, dưa chuột, khoai tây, dưa hấu, bầu bí mùa hè, cam quýt, hạt bông, hồ đào, hạnh nhân

0,01

Lê, táo, dâu tây, cà chua, hạt tiêu, ớt ngọt

0,02

Thận gia súc, rau diếp

0,05

Gan, mỡ gia súc, phủ tạng dê, hoa bia khô

0,1

5.

95

Acephate (RS)-(O,S-dimethyl acetylphosphorami dothioate)

0,03

Trứng, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm

0,01

Sữa

0,02

Thịt, phủ tạng gia súc

0,05

Mỡ gia cầm, củ cải đường

0,1

Đậu tương (khô), actisô

0,3

Cà chua, khoai tây

0,5

Hạt bông, cây bông cải xanh, súp lơ

2

Rau diếp

5

Lá và ngọn cây củ cải đường, cây linh lăng

10

6.

117

Aldicarb (EZ)-2-methyl-2- (methylthio)propio naldehyde O- methylcarbamoylox ime

0,003

Thịt gia súc, sữa, dầu hạt bông, dầu lạc (đã chế biến)

0,01

Đậu tương (khô), lạc, lúa mì, lúa mạch

0,02

Ngô, hạt hướng dương, vỏ và thân của lúa mạch và lúa miến, củ cải đường

0,05

Hạt cà phê, hạt bông, đậu khô các loại, khoai lang, cây mía, cải Bruxen, hành tỏi tây

0,1

Cam quýt, nho

0,2

Khoai tây, lúa miến khô (vỏ và thân), ngô khô, ngô cho súc vật

0,5

Lá và ngọn cây củ cải đường, hồ đào

1

7.

1

Aldrin và dieldrin  

0,0001

Sữa

0,006

Hạt ngũ cốc

0,02

Nước cam quýt, nước táo, hành lá, đậu lăng, rau họ đậu, rau tươi

0,05

Trứng, rau quả họ bầu bí, rau thân củ

0,1

Thịt gia súc, thịt gia cầm

0,2

8.

122

Amitraz N,N′-[(methylimino)dim ethylidyne]di-2,4- xylidine

0,01

Sữa

0,01

Thịt gia súc, thịt lợn, dầu hạt bông (thô)

0,05

Thịt cừu

0,1

Phủ tạng gia súc

0,2

Cam ngọt, quả dạng táo, anh đào, đào, hạt bông, dưa chuột, cà chua

0,5

9.

79

Amitrole 1H-1,2,4-triazole-3- ylamine

0,0005

Nho, quả dạng táo, quả hạch

0,05

10.

163

Anilazine 4,6-dichloro-N-(2- chlorophenyl)-1,3,5 -triazin-2-amine

0,1

Sữa

0,01

Thịt gia cầm, thịt gia súc, trứng

0,02

Cà chua, cần tây

10

11.

2

Azinphos – methyl S-3,4-dihydro-4- oxo-1,2,3- benzotriazin-3- ylmethyl O,O- dimethyl phosphorodithioate

0,005

Đậu tương (khô), khoai tây, quả hạnh

0,05

Cây mía, hạt bông, dưa tây, dưa chuột, dưa hấu

0,2

Quả óc chó, quả hồ đào

0,3

Các loại rau

0,5

Cà chua, hạt tiêu, cải xanh, quả các loại (trừ các loại đã có trong danh mục)

1

Táo, lê, anh đào, mận (cả mận khô), xuân đào, đào

2

Vỏ quả hạnh, quả mâm xôi, lá linh lăng

5

Thân rễ linh lăng

10

12.

129

Azocyclotin Tri(cyclohexyl)-1H -1,2,4-triazol-1- yltin

0,007

Sữa, sản phẩm từ sữa

0,05

Cà pháo

0,1

Nho, đậu đỗ non, thịt động vật có vú

0,2

Dâu tây, dưa chuột, ớt ngọt

0,5

Dưa chuột bao tử

1

Cam quýt

2

13.

155

Benalaxyl Methyl N – phenylacetyl – N – 2,6 – xylyl – DL- alaninate

0,05

Khoai tây

0,02

Dưa chuột, hạt tiêu

0,05

Dưa (trừ dưa hấu)

0,1

Hoa bia khô, nho, hành

0,2

Cà chua

0,5

14.

137

Bendiocarb 2,2 – dimethyl – 1,3 – benzodioxol – 4 – yl methylcarbamate

0,004

Sữa, thịt, mỡ và phủ tạng (gia cầm, gia súc), trứng, ngô, khoai tây, củ cải đường

0,05

Thận gia súc

0,2

15.

69

Benomyl Methyl [1- [(butylamino)carbo nyl]-1H- benzimidazol-2- yl]carbamate

0,02

Cà phê hạt, dưa chuột, cà chua

0,1

Chuối, cam

0,5

Cần tây, rau họ đậu, xoài, hành củ, gạo

1

Nước cam quýt

2

16.

172

Bentazone 3 – isopropyl – 1H – 2,1,3- benzothiadiazin – 4(3H) – one 2,2 – dioxide

0,1

Sữa, thịt, trứng, lạc, đậu tương, đậu Lima, đậu đỗ khô, đậu tằm khô

0,05

Hạt lanh, hành, khoai tây, lúa mì, lúa miến, lúa mạch, lúa mạch đen, yến mạch, gạo

0,1

Đậu đỗ non, ngô

0,2

Đậu Hà Lan khô

1

Lá linh lăng

2

17.

 

Bifenazate 1-methylethyl 2-(4- methoxy[1,1’ -biphenyl]-3-yl) hydrazine carboxylate

0,01

Sữa, thịt và phủ tạng gia súc (lợn, cừu, bò, ngựa, dê) trứng, thịt và phủ tạng gia cầm

0,01

Lúa mì, lúa mạch, gạo, ngô, kiều mạch, hạt ngũ cốc khác, đậu tương, đậu Hà Lan, lạc, các loại đậu khác, khoai lang, củ cải đường, cây mía, thân lá củ cải, củ cải đỏ, củ cải ngựa, cải xoong, cải bắp, cải xoăn, cải Bruxen, súp lơ, cải hoa, rau họ thập tự khác, ngưu bàng, rau diếp, rau diếp xoăn, hành tây, tỏi tây, măng tây, củ cải vàng, mùi tây, cần tây, rau họ hoa tán, rau chân vịt, măng tre, gừng, nấm ăn, quả mâm xôi, lê tàu, dứa, ổi, lạc tiên, quả chà là, hạt cải dầu, cà phê, ca cao

0,02

Khoai tây, khoai sọ, khoai lang

0,05

Mỡ bò, mỡ gia súc, gan gia súc

0,1

Xoài, hạt dẻ, hồ đào Pecan, hạnh nhân, quả óc chó

0,2

Cam quýt, chanh, cam ngọt, nho, bí ngô

0,7

Cà chua, quả mộc qua, sơn trà Nhật, hồng, mận Nhật, hạt bông

1

Táo, lê, đào, xuân đào, đu đủ, nho khô, quả cheri, chè

2

Nho, mơ, mận

3

Dâu tây

5

Hoa bia

15

18.

178

Bifenthrin 2- methylbiphenyl-3- ylmethyl (1RS, 3RS)-3-[(Z)-2- chloro-3,3,3- trifluoroprop-1- enyl]-2,2- dimethylcyclopropa necarboxylate

0,02

Trứng gà

0,01

Cam chanh, nho, khoai tây, ngô và thân ngô, lúa mạch, thịt, mỡ và phủ tạng của gà, sữa, thận và gan gia súc

0,05

Thân và vỏ lúa mì, cây ngô khô

0,2

Đậu Hà Lan, thịt và mỡ gia súc, lúa mạch, lúa mì

0,5

Dâu tây

1

Cám lúa mì (chưa chế biến)

2

Hoa bia khô

10

19.

93

Bioresmethrin 5 – benzyl – 3- furylmethyl (1R,3R)- 2,2- dimethyl- 3- (2- methylprop-1- enyl) cyclopropanecarboxylate

0,03

Lúa mì, lúa mì nguyên chất, bột mì

1

Mầm lúa mì

3

Cám lúa mì (chưa chế biến)

5

20.

144

Bitertanol (1RS,2RS;1RS, 2SR)-1- (biphenyl-4- yloxy)-3,3- dimethyl-1- (1H-1,2,4-triazol-1- yl)butan-2-ol (20:80 ratio of (1RS,2RS)- and (1RS,2SR)- isomers)

0,01

Trứng, thịt và phủ tạng gia cầm

0,01

Lúa mạch, lúa mì, yến mạch, lạc, sữa

0,05

Chuối, dưa chuột

0,5

Quả đào, mơ, quả xuân đào

1

Quả loại táo, mận (cả mận khô)

2

Cà chua

3

21.

47

Bromide ion  

1

Các loại quả, mận khô, ớt ngọt

20

Cam quýt, quả khô, cây bông cải xanh

30

Hạt ngũ cốc, lúa mì thô, đào (khô)

50

Cà chua, bơ

75

Nho khô, bắp cải, rau diếp, chà là (khô và tẩm đường), dưa chuột

100

Muớp tây, củ cải, củ cải vườn, bí mùa hè

200

Sung (khô và ướp đường)

250

Cần tây

300

Gia vị, thảo mộc khô

400

Hạt đậu tằm non, đậu Hà Lan non

500

22.

70

Bromopropylate Isopropyl 4,4 – dibromobenzilate

0,03

Quả bí mùa hè, dưa chuột, dưa (trừ dưa hấu)

0,5

Dâu tây, quả loại táo, nho, cam quýt, mận (cả mận khô)

2

Đậu đỗ non

3

23.

173

Buprofezin (EZ)-2-tert- butylimino-3- isopropyl-5- phenyl-1,3,5-thiadiazinan-4-one

0,01

Cam quýt

0,5

Dưa chuột, cà chua

1

24.

174

Cadusafos S,S-di-sec-butyl O- ethyl phosphorodithioate

0,0003

Chuối

0,01

Khoai tây

0,02

25.

7

Captan 3a,4,7,7a- tetrahydro-2-[(trichloromethyl)th io]-1H-isoindole-1,3(2H)- dione

0,1

Khoai tây

0,05

Hạnh nhân

0,3

Dưa chuột, xuân đào

3

Đào, cà chua

15

Dâu tây, quả Việt quất, quả mâm xôi

20

Táo, lê

25

26.

8

Carbaryl 1- naphthyl methylcarbamate

0,003

Ngô, khoai lang

0,02

Sữa, sản phẩm sữa, thịt gia súc, dầu hướng dương

0,05

Củ cải đường, ngô ngọt, dầu ngô

0,1

Đậu tương, dầu đậu tương, bột mì, khoai tây, thịt (dê, cừu và gia súc)

0,2

Cà rốt

0,5

Cà pháo, gạo, gan gia súc, mầm lúa mì, qủa hạnh

1

Lúa mì, cám lúa mì chưa chế biến

2

Thận lợn, nước cà chua

3

Táo, nho, lê, hạt tiêu, ớt ngọt, cà chua, đậu đỗ, đậu Hà Lan non, bắp cải, lúa mạch, táo, chuối, yến mạch, lúa mạch đen

5

Dâu tây, cam quýt

7

Mận (cả mận khô), anh đào, mơ, đào, rau lá, mướp tây, xuân đào, quả mâm xôi (đỏ, đen), bột cà chua nghiền

10

Măng tây, đậu tương

15

Lúa miến

20

Dầu ôliu

25

Lá và ngọn cây củ cải đường, đậu leo, lạc khô, lá cây lúa miến, lá linh lăng, lá đậu, lá đậu tương

100

27.

72

Carbendazim Methyl benzimidazol-2 – ylcarbamate

0,03

Hạt cà phê, lạc, măng tây, quả hạnh

0,1

Đậu tương (khô)

0,2

Mận, cà chua, cải Bruxen

0,5

Khoai lang, chuối

1

Xoài, mơ, đào, xuân đào, đậu đỗ

2

Khoai tây, quả dạng táo

3

Lúa mạch, táo khô

5

28.

96

Carbofuran 2,3- dihydro-2,2- dimethylbenzofuran-7 – yl methylcarbamate

0,002

Thịt, mỡ và phủ tạng (của ngựa, trâu, bò, dê, cừu, lợn), sữa, ngô, hạt cải dầu

0,05

Chuối, lúa mì, ngô, yến mạch, mía, hành củ, cà pháo, cà chua, ngô tươi, củ cải đường, lúa miến, hạt có dầu, hạt hướng dương, khoai tây

0,1

Củ cải đường, gạo lật, súp lơ

0,2

Lá và ngọn cây củ cải đường

0,3

Lúa miến

0,5

Cà phê hạt

1

Thân rễ lá linh lăng

10

29.

11

Carbophenothion S-4- chlorophenylthiome thyl O,O-diethyl phosphorodithioate

 

Sữa

0,004

Quả óc chó, khoai tây

0,02

Dầu ôliu thô

0,1

Ôliu, củ cải đường

0,2

Súp lơ

0,5

Thịt trâu bò, thịt cừu, táo, mơ, đào, mận, quả loại táo

1

Cam, quýt, rau bina

2

30.

145

Carbosulfan 2,3-dihydro-2,2- dimethylbenzofuran -7-yl (dibutylaminothio) methylcarbamate

0,01

Sữa

0,03

Trứng, thịt và phủ tạng động vật có vú, thịt và phủ tạng gia cầm, ngô, khoai tây, hạt bông, gạo, lá và ngọn củ cải đường

0,05

Cam quýt

0,1

Củ cải đường

0,3

31.

97

Cartap S,S'-(2-dimethyl aminotrimethylen) bis(thiocarbamate)

0,1

Gạo, gừng, hạt dẻ, ngô tươi, khoai tây

0,1

Bắp cải

0,2

Nho

1

Cải Trung Quốc

2

Chè (xanh, đen)

20

32.

80

Chinomethionat 6-methyl-1,3- dithiolo[4,5- b]quinoxalin-2-one

0,006

Sữa

0,01

Dưa hấu

0,02

Thịt động vật có vú

0,05

Nho, bơ, hạt ngũ cốc, quả hạnh, dưa các loại trừ dưa hấu, dưa chuột

0,1

Táo, dâu tây

0,2

Cam quýt

0,5

Đu đủ

5

33.

12

Chlordane 1,2,4,5,6,7,8,8- octachloro-2,3,3a,4,7,7a – hexahydro-4,7 – methanoindene

0,0005

Sữa

0,002

Quả hạnh, trứng, rau quả, ngô, lúa mạch đen, gaọ, yến mạch, lúa mì, quả phỉ, lúa miến, hồ đào, quả óc chó

0,02

Dầu hạt bông thô, dầu đậu tương thô, dầu hạt lanh thô

0,05

Thịt gia cầm

0,5

34.

14

Chlorfenvinphos (EZ)-2-chloro-1-(2,4- dichlorophenyl)viny l diethyl phosphate

0,0005

Sữa

0,008

Gạo, ngô, lúa mì, hạt bông, lạc, tỏi tây, hành, cà pháo, cải bắp, khoai tây, khoai lang

0,05

Súp lơ, cà chua

0,1

Thịt gia súc

0,2

Cà rốt, cần tây

0,4

Cam quýt

1

35.

15

Chlormequat 2- chloroethyltrimethyl ammonium

0,05

Thịt gia cầm

0,04

Trứng, phủ tạng gia cầm, gan gia súc

0,1

Thịt dê, thịt gia súc, lợn, cừu

0,2

Sữa dê, thận lợn, thận cừu, dê, gia súc

0,5

Bột mì

2

Lúa mì, lúa mạch đen

3

Hạt cải dầu

5

Yến mạch

100

36.

16

Chlorobenzilate Ethyl 4,4′- dichlorobenzilate

0,02

Sữa (trâu, bò, dê, cừu)

0,05

Khoai tây

0,2

Cam, quýt, dưa tây

1

Nho, quả loại hạch

2

Táo

5

37.

81

Chlorothalonil Tetrachloroisophtha lonitrile

0,03

Ngô ngọt, chuối

0,01

Lạc

0,05

Lúa mì, lúa mạch

0,1

Đào, khoai tây, củ cải đường

0,2

Nho, anh đào, hành tỏi khô

0,5

Bắp cải, súp lơ, cà rốt

1

Dưa (trừ dưa hấu)

2

Lá cần tây, mùi tây

3

Đậu đỗ non, nho Hylạp, cà chua, dưa chuột, Việt quất, cây bông cải xanh, cải Bruxen, bí, cam quýt

5

Ớt ngọt, hạt tiêu

7

Cần tây

10

Lá và ngọn củ cải đường

20

 

17

Chlorpyrifos O,O- diethyl 0-3,5,6- trichloro -2- pyridylphosphorothi oate

0,01

Trứng, đậu đỗ, gan gia súc, bầu dục gia súc, thịt gia cầm và phủ tạng gia cầm, ngô ngọt

0,01

Sữa gia súc, sữa dê, sữa cừu, thịt lợn

0,02

Dầu hạt bông, hạt bông, hành, cải bắp, súp lơ, nấm, khoai tây, củ cải đường, cần tây

0,05

Cà rốt, nho khô, đậu tương, bột mì

0,1

Dầu ngô, hành tỏi tây

0,2

Hạt bông, dâu tây

0,3

Nho, đào, mận, gạo, lúa miến, lúa mì, cà chua

0,5

Thịt cừu, thịt gia súc, bắp cải, cải thìa, cam quýt

1

Quả kivi, chuối, khoai tây, cải hoa, hạt tiêu, chè xanh, chè đen

2

Lá linh lăng

20

Lá và ngọn củ cải đường

40

39.

90

Chlorpyrifos- methyl 0,0-dimethyl 0-3,5,6-trichloro-2- pyridyl phosphorothioate

0,01

Sữa, nấm

0,01

Thịt, mỡ và phủ tạng (của gà và gia súc), trứng, quả chà là

0,05

Đậu đỗ con non, cà pháo, rau diếp, cải Trung Quốc, bắp cải, gạo, chè (xanh, đen), quả actisô, củ cải

0,1

Nho

0,2

Cà chua, ớt, đào, táo, cam, bánh mì trắng

0,5

Bột mì, bánh mì

2

Lúa mì, lúa miến

10

Cám lúa mì (chưa chế biến)

20

40.

156

Chlofentezine  

0,02

Sữa gia súc

0,01

Thịt gia súc, trứng, thịt và phủ tạng của gia cầm, nho Hy Lạp (đỏ, đen)

0,05

Phủ tạng của gia súc

0,1

Quả hạch

0,2

Cam quýt, quả dạng táo

0,5

Nho, dưa chuột

1

Dâu tây

2

41.

187

Clethodim (5RS)-2-{(E)-1-[(2E)-3- chloroallyloxyimin o]propyl}-5-[(2RS)-2-(ethylthio)propyl]-3-hydroxycyclohex-2-en-1-one

 

Trứng, sữa

0,05

Thân lá củ cải đường, củ cải đường, dầu hướng dương

0,1

Thịt gia súc, phủ tạng gia súc, thịt gia cầm

0,2

Hạt bông, dầu hạt bông, đậu, hạt cải dầu, tỏi, hành tỏi tây, hạt hướng dương

0,5

Cà chua, dầu đậu tương

1

Đậu Hà Lan, đậu khô các loại.

2

Lạc

5

Thân lá linh lăng

10

42.

179

Cycloxydim (5RS)-2-[(EZ)-1-(ethoxyimino)butyl]-3-hydroxy-5-[(3RS)-thian-3- yl]cyclohex-2-en-1- one

0,07

Củ cải đường, rau diếp, xà lách cuốn, tỏi tây

0,2

Cà rốt, nho, dâu tây

0,5

Lá và ngọn củ cải đường, đậu đỗ non, đậu Hà Lan non

1

Hạt cải dầu, khoai tây, đậu Hà Lan đã bóc vỏ, đậu khô, đậu tương khô, rau họ cải bắp

2

43.

157

Cyfluthrin (RS)-a-cyano-4- fluoro-3- phenoxybenzyl (1RS,3RS;1RS,3SR)-3-(2,2- dichlorovinyl)-2,2- dimethylcyclopropa necarboxylate

0,02

Sữa gia súc

0,01

Ngô, hạt bông, hạt cải dầu

0,05

Ớt ngọt, hạt tiêu

0,2

Táo, cà chua

0,5

44.

146

Cyhalothrin (RS)-a-cyano-3- phenoxybenzyl (1RS,3RS)-3- [(Z)-2-chloro-3,3,3- trifluoropropenyl]-2 , 2- dimethylcyclopropa necarboxylate

0,002

Dầu hạt bông, hạt bông, khoai tây

0,02

Quả dạng táo, bắp cải

0,2

45.

67

Cyhexatin Tricyclohexyltin hydroxide

0,007

Sữa, sản phẩm từ sữa

0,05

Nho, thịt động vật có vú

0,2

Cam, quýt, táo, lê, cà chua

2

46.

118

Cypermethrin (RS)-a-cyano-3- phenoxybenzyl (1RS,3RS;1RS, 3SR)-3-(2,2- dichlorovinyl)-2,2- dimethylcyclopropa necarboxylate

0,05

Ngô, sữa, trứng, thịt gia cầm, phủ tạng động vật có vú, hạt cà phê, lạc, đậu tương khô, ngô tươi, nấm, đậu đã bóc vỏ, đậu Hà Lan non, rau thân củ

0,05

Hành củ, tỏi tây

0,1

Lúa mì, thịt động vật có vú, hạt có dầu (trừ lạc), dưa chuột, cà pháo

0,2

Dâu tây và một số loại quả nhỏ khác, dầu thực vật, hạt tiêu, cà chua, đậu đỗ non, tỏi tây, lúa mạch

0,5

Anh đào, mận (bao gồm cả mận khô), cải xoăn, rau họ bắp cải

1

Cam quýt, quả loại táo, xuân đào, đào, rau diếp, rau chân vịt

2

Ngô khô, lá linh lăng, thân cây lúa miến, thân cây lúa mì

5

Chè (xanh, đen)

20

47.

207

Cyprodinil 4-cyclopropyl-6- methyl-N-phenyl-2- pyrimidinamine

 

Sữa

0,0004

Thịt và phủ tạng động vật có vú, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm

0,01

Hạnh nhân

0,02

Vỏ qủa hạnh nhân, táo

0,05

Dưa chuột, cà pháo, bầu bí mùa hè

0,2

Hành tây, tỏi tây

0,3

Hạt tiêu, ớt ngọt, cà chua, đậu các loại, lúa mì

0,5

1

Dâu tây, cám lúa mì

2

Lúa mạch, nho

3

Nho khô, mận

5

Rau diếp, xà lách cuốn, hạt ngũ cốc

10

48.

169

Cyromazine N- cyclopropyl-1,3,5-triazine- 2,4,6 –triamine

0,02

Sữa

0,01

Thịt cừu, thịt gia cầm

0,05

Dưa chuột, dưa các loại (trừ dưa hấu)

0,2

Cà chua

0,5

Hạt tiêu

1

Rau diếp, xà lách, nấm, cần tây

5

49.

21

DDT 4,4'-(2,2,2- trichloroethane-1,1- diyl)bis(chlorobenzene)

0,02

Sữa

0,02

Hạt ngũ cốc, trứng

0,1

Cà rốt

0,2

Thịt gia cầm

0,3

Thịt gia súc

5

50.

135

Deltamethrin (S)- a – cyano-3- phenoxybenzyl (1R, 3R)- 3-(2,2- dibromovinyl)- 2,2- dimethylcyclopro- panecarboxylate

0,01

Khoai tây, củ cải

0,01

Trứng, phủ tạng gia cầm, hồ đào, ngô ngọt, cà rốt, cam quýt

0,02

Gan gia súc, thận lợn, thận cừu, thịt gia cầm, thịt động vật có vú

0,03

Sữa, nấm ăn, hành tỏi tây, quả hạnh, hạt hướng dương, actisô

0,05

Cải hoa

0,1

Táo, nho, dâu tây, rau đậu, rau quả họ bầu bí, tỏi tây

0,2

Bột mì, cà chua

0,3

Rau lá, ngũ cốc khô

0,5

Đậu khô, đậu lăng (khô), hạt ngũ cốc, lúa mì nguyên chất, đậu Hà Lan khô, ô liu, sung

1

Hạt ngũ cốc

2

Cám lúa mì (chưa chế biến), chè (xanh, đen)

5

51.

22

Diazinon O,O-diethyl 0-2- isopropyl-6- methyl(pyrimidine-4-yl) phosphorothioate

0,002

Quả óc chó, khoai tây

0,01

Sữa, ngô tươi, trứng, thịt và phủ tạng gà

0,02

Gan, thận gia súc, lợn, dê, cừu

0,03

Quả hạnh, hành, cải xoăn, tỏi tây, cải thìa, bầu bí, hạt tiêu, ớt ngọt

0,05

Củ cải đường, dâu tây, dứa, dưa chuột, củ cải

0,1

Nho Hy Lạp, quả mâm xôi, quả ki vi, quả táo, su hào, đậu đỗ non, đào, dưa đỏ, đậu

,2

Bắp cải, bông cải xanh, rau diếp, xà lách cuốn, cà chua, cà rốt, rau chân vịt

0,5

Anh đào, mận tươi, hành tây.

1

Quả mận khô, nước táo, thịt dê, thịt gia súc, thịt lợn, thịt cừu

2

Vỏ quả hạnh, lá và ngọn củ cải đường

5

52.

82

Dichlofluanid N- dichlorofluorometh ylthio-N′,N′- dimethyl-N- phenylsulfamide

0,3

Lúa mạch, yến mạch, lúa mạch đen, lúa mì, hành tỏi tây, khoai tây

0,1

Cà pháo

1

Quả anh đào, hạt tiêu, cà chua, đậu đỗ non.

2

Táo, bơ, đào, dưa chuột

5

Quả dâu tằm

7

Quả mâm xôi, rau diếp, dâu tây

10

Nho, dâu rừng

15

53.

25

Dichlorvos 2,2-dichlorovinyl dimethyl phosphate

0,004

Sữa

0,02

Thịt động vật có vú, thịt gia cầm

0,05

Xoài

0,1

Nấm

0,5

Bột mì

1

Lúa mì đã xay

2

Hạt ngũ cốc

5

Lúa mì chưa chế biến, mầm hạt lúa mì

10

54.

83

Dicloran 2,6-dichloro- 4- nitroaniline

0,01

Cà chua, hành tây, tỏi tây

0,2

Nho, dâu tây, xuân đào, mận (tươi, khô)

7

Cà rốt

15

55.

26

Dicofol 2,2,2- trichloro-1,1-bis (4-chlorophenyl) ethanol

0,002

Hồ đào, quả óc chó

0,01

Trứng, phủ tạng gia cầm

0,05

Hạt bông, đậu (khô), sữa, thịt gia cầm

0,1

Dưa (trừ dưa hấu)

0,2

Dưa chuột, dầu hạt bông

0,5

Bí, hạt tiêu, cà chua, mận, phủ tạng gia súc, ớt

1

Đậu đỗ non

2

Thịt gia súc, quả mận khô.

3

Nước cam quýt, nho, đào, anh đào

5

Hoa bia khô, chè (xanh, đen)

50

56.

130

Diflubenzuron 1-(4- chlorophenyl)-3- (2,6- difluorobenzoyl) urea

0,02

Gạo

0,01

Sữa

0,02

Trứng, thịt gia cầm

0,05

Thịt gia súc

0,1

Nấm, đậu tương (khô)

0,3

Cam quýt

0,5

Táo, lê, mận (cả mận khô)

5

57.

151

Dimethipin 2,3-dihydro-5,6 dimethyl- 1,4 dithi-ine 1,1,4,4- tetraoxide

0,02

Sữa, thịt và phủ tạng động vật có vú, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm

0,01

Khoai tây

0,05

Hạt cải dầu, dầu hạt bông, dầu hạt hướng dương, dầu hạt bông thô, dầu hạt hướng dương thô

0,1

Hạt cải dầu

0,2

Hạt bông, hạt hướng dương

1

58.

27

Dimethoate O,O-dimethyl S– methylcarbamoylm ethyl phosphorodithioate

0,002

Actisô, măng tây, cải bắp, cải sa voa, lúa mì, dầu ô liu, khoai tây, thịt gia súc, dê, ngựa, lợn, cừu, sữa gia súc, sữa dê, sữa cừu, trứng, mỡ gia cầm, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm

0,05

Hành củ, củ cải, cải xoăn

0,2

Cần tây, ô liu

0,5

Lá và ngọn cây củ cải đường, nho, dâu tây, chuối, táo, lê, hạt tiêu, cà chua, rau bina

1

Nho Hy Lạp (đen), cam quýt, anh đào, đào, cải bắp, súp lơ, rau diếp

2

59.

87

Dinocap (RS)-2,6-dinitro-4- octylphenyl crotonates and (RS)-2,4-dinitro-6- octylphenyl crotonates in which “octyl” is a mixture of 1-methylheptyl, 1-ethylhexyl and 1- propylpentyl groups

0,008

Rau quả họ bầu bí

0,05

Quả đào

0,1

Hạt tiêu, táo

0,2

Cà chua

0,3

Nho, dâu tây

0,5

60.

29

Diphenyl Biphenyl

 

Cam quýt

110

61.

30

Diphenylamin N-phenylbenzenamin

0,02

Sữa gia súc

0,004

Thận gia súc, thịt gia súc

0,01

Gan gia súc

0,05

Nước táo

0,5

5

Táo

10

62.

31

Diquat 1,1'-ethylene-2,2'- bipyridyldiylium dibromide salt

0,002

Sữa

0,01

Rau các loại trừ số rau đã liệt kê ở phần này, thịt và phủ tạng động vật có vú, trứng, ngô, dầu thực vật thô, khoai tây, thịt và phủ tạng gia cầm

0,05

Lúa, đậu khô, đậu lăng, đậu Hà Lan khô, đậu tương khô

0,2

Bột lúa mì

0,5

Hạt bông, gạo lật, hạt hướng dương

1

Lúa mì nguyên chất,yến mạch, lúa miến, lúa mì, hạt cải dầu

2

Cám lúa mì chưa chế biến, lúa mạch

5

Gạo

10

Thân rễ linh lăng

100

63.

74

Disulfoton O,O-diethyl S-2- ethylthioethyl phosphorodithioate

0,0003

Sữa gia súc, sữa dê, sữa cừu

0,01

Trứng, thịt gia cầm, măng tây, ngô, ngô ngọt, yến mạch

0,02

Hạt bông, đậu hà lan xanh, dứa, lạc, hồ đào Pecan

0,1

Hạt ngũ cốc, hạt cà phê, củ cải đường, củ cải Nhật Bản

0,2

Rau các loại trừ một số rau đã được liệt kê, yến mạch

0,5

Ngô, ngô tươi, gạo, khoai tây, lúa mì

1

Lá và ngọn cây củ cải đường

2

Ngô khô, vỏ và thân lúa mạch

3

Rau khoai, thân rễ cây linh lăng

5

64.

180

Dithianon 5,10-dihydro-5,10- dioxonaphtho[2,3- b]-1,4-dithiine-2,3- dicarbonitrile

0,01

Bưởi, nho, loại cam có vỏ mỏng, quýt

3

Nước táo, quả anh đào

5

Hoa bia khô

100

65.

105

Dithiocarbamates  

1

Sữa, trứng, thịt động vật có vú

0,05

Phủ tạng động vật có vú, thịt và phủ tạng gia cầm, lạc, quả hạnh, bí (mùa đông), ngô tươi, măng tây, khoai tây

0,1

Khoai tây, bí xanh

0,2

Dưa (trừ dưa hấu), củ cải đường, hành củ, tỏi, tỏi tây

0,5

Dưa chuột, cà rốt, lúa mạch, lúa mì, dưa hấu, ớt ngọt, cà rốt, bí mùa hè

1

Chuối, táo, dứa, dưa chuột, xoài, cam chua, cam ngọt, cà chua

2

Bắp cải, nho, đu đủ, quả dạng táo, dâu tây, anh đào, mận (gồm cả mận khô), lúa mạch

5

Rau diếp, xà lách cuốn, quýt, hành tây

10

Cải xoăn

15

Lá và ngọn củ cải đường, vỏ quả hạnh nhân

20

Lúa mạch

25

Hoa bia khô

30

66.

84

Dodine 1- dodecylguanidinium acetate

0,01

Quả anh đào

3

Đào, xuân đào, quả dạng táo

5

67.

99

Edifenphos O- ethyl S,S- diphenyl phosphorodithioate

0,003

Trứng, sữa

0,01

Thịt và phủ tạng của (trâu, bò, gà, vịt), gạo

0,02

Gạo lật

0,1

Thóc lúa

1

68.

32

Endosulfan 1,4,5,6,7,7- hexachloro-8,9,10- trinorborn-5-en-2,3- ylenebismethylene sulfite

0,006

Sữa

0,004

Củ cải đường, thịt động vật có vú, gạo, hạt cà phê, hạt ca cao

0,1

Hành củ, khoai lang, cà rốt, khoai tây, lúa mì

0,2

Dầu hạt bông (thô), đậu đỗ non, đậu ván, đậu Hà Lan non, dưa chuột, cải hoa, súp lơ, cam ngọt, cam chua, hạt cải dầu, bầu bí mùa hè, cà chua

0,5

Quả loại táo, anh đào, mận (cả mận khô), hạt bông, cải xoăn, rau diếp, đậu tương, bắp cải, nho, hạt hướng dương, lá linh lăng, lá và ngọn củ cải đường

1

Rau chân vịt, cần tây, cải bắp, cà pháo

2

Chè (xanh, đen)

30

69.

33

Endrin (1R,4S,4aS,5S,6S,7R,8R,8aR)-1,2,3,4,10,10- hexachloro-1,4,4a,5,6,7,8,8a- octahydro-6,7- epoxy-1,4:5,8- dimethanonaphthal ene

0,0002

Thịt gia cầm

1

70.

204

Esfenvalerate (S)-a -cyano-3- phenoxybenzyl (S)-2-(4- chlorophenyl)-3- methylbutyrate

 

Trứng, thịt và phủ tạng gia cầm, hạt cải dầu

0,01

71.

106

Ethephon 2-chloroethylphosphonic acid

 

Sữa gia súc

0,05

Thịt gia súc, dê, ngựa, lợn, cừu, thịt gia cầm

0,1

Trứng gà, phủ tạng gia súc, phủ tạng gia cầm

0,2

Quả hồ đào

0,5

Lúa mạch, lúa mạch đen, lúa mì, nho

1

Cà chua, táo khô, hạt bông

2

Táo, nho khô, hạt tiêu

5

Anh đào, sung (đã sấy hoặc tẩm đường)

10

Quả mâm xôi

20

72.

107

Ethiofencarb a-ethylthion 0- tolyl methylcarbmate

 

Sữa, trứng, thịt (trâu, bò, lợn, gà, vịt)

0,02

Lúa mạch, đại mạch, lúa mì, yến mạch

0,05

Củ cải đường

0,1

Khoai tây, củ cải

0,2

Dưa chuột

1

Táo tầu, đậu đỗ, nho Hy Lạp, cà pháo

2

Táo, mơ, quả actisô, cải Trung Quốc, đào, lê, mận, lá và ngọn cây củ cải đường

5

Quả anh đào, rau diếp

10

73.

34

Ethion O,O,O′,O′- tetraethyl S,S′- methylene bis(phosphorodithio ate)

0,002

Sữa

0,02

Ngô

0,05

Quả anh đào, quả hạnh, quả óc chó, hồ đào, hạt dẻ

0,1

Thịt dê, ngựa, lợn, cừu, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm

0,2

Hạt bông, dưa chuột, bí

1

Đào, xuân đào, tỏi, hành, hạt tiêu, cà pháo

1

Nho, dâu tây, cam quýt, lê, mận, dưa tây, cà chua, đậu đỗ

2

Thịt trâu, bò

2,5

Chè (xanh, đen)

5

74.

149

Ethoprophos O- ethyl S,S- dipropyl phosphorodithioate

0,0004

Sữa, thịt gia súc, cà chua, dưa chuột

0,01

Nho, dâu tây, chuối, dứa, mía, ngô, lạc, hành củ, dưa tây, dưa chuột, đậu tương, rau diếp, hạt tiêu, cà chua, đậu Hà Lan, cải bắp, dưa chuột bao tử, củ cải đường, củ cải Thụy Điển

0,02

Khoai lang, khoai tây, hạt tiêu

0,05

75.

35

Ethoxyquin 1,2-dihydro-2,2,4- trimethylquinolin-6-yl ethyl ether

0,005

3

76.

184

Etofenprox 2-(4- ethoxyphenyl)-2- methylpropyl 3- phenoxybenzyl ether

0,03

Khoai tây

0,01

Quả dạng táo

1

77.

123

Etrimfos O-6-ethoxy-2- ethylpyrimidin-4-yl O,O-dimethyl phosphorothioate

0,003

Cây và củ cải đường, quả anh đào, trứng, đậu tương, sữa, thịt trâu, bò và phủ tạng của chúng

0,01

Thịt gà, vịt

0,02

Mơ, đào, súp lơ

0,05

Gạo, hẹ, bắp cải, dưa chuột, củ cải, khoai tây

0,1

Mận, nho, cà chua, đậu Hà Lan, đậu đỗ, quả actisô

0,2

Cải xoăn

0,5

Bột mì, táo

1

Lúa mì, lúa mạch, ngô

5

78.

208

Famoxadone (RS)-3-anilino-5- methyl-5-(4- phenoxyphenyl)-1,3-oxazolidine-2,4- dione

 

Trứng, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm

0,01

Khoai tây

0,02

Sữa

0,03

Lúa mì

0,1

Lúa mạch, dưa chuột, bầu bí mùa hè

0,2

Thịt và phủ tạng động vật có vú

0,5

Nho, cà chua

2

Nho khô

5

79.

85

Fenamiphos  (RS)-(ethyl 4- methylthio-m-tolyl isopropylphosphora midate)

0,0008

Sữa

0,005

Thịt gia súc, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm, trứng

0,01

Dứa, hạt bông, lạc, bắp cải, súp lơ, dưa (trừ dưa hấu), đậu tương khô, củ cải đường, quả kivi, cây bông cải xanh, cải Bruxen

0,05

Nho, chuối, hạt cà phê, khoai lang, cà phê xay

0,1

Cà chua, cà rốt, khoai tây

0,2

Cam

0,5

80.

192

Fenarimol (RS)-2,4′-dichloro-a-(pyrimidin-5- yl)benzhydryl alcohol

0,01

Thịt gia súc, gan và thận gia súc, hồ đào Pecan

0,02

Gan gia súc, dưa (trừ dưa hấu)

0,05

Trà actisô

0,1

Nho khô, chuối

0,2

Nho, quả có vỏ cứng

0,3

Quả đào, ớt ngọt

0,5

Dâu tây, quả anh đào

1

Hoa bia khô, bột táo khô

5

81.

197

Fenbuconazole (RS)-4-(4- chlorophenyl)-2- phenyl-2-(1H-1,2,4-triazol-1- ylmethyl)butyronitr ile

0,03

Chuối, hạt hướng dương, hồ đào Pecan, quả bí mùa hè, mỡ gia súc, thận gia súc, gan gia súc, thịt gia súc, sữa gia súc, trứng, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm

0,05

Lúa mì, lúa mạch đen,

0,1

Dưa chuột, dưa các loại (trừ dưa hấu)

0,2

Quả đào, mơ

0,5

Nho khô, quả anh đào

1

Thân và vỏ lúa mỳ khô

3

82.

109

Fenbutatin oxide Bis [tris (2- methyl-2-phenylpropyl) tin] oxide

0,03

Sữa, thịt động vật có vú, trứng, thịt và phủ tạng gà

0,05

Phủ tạng gia súc

0,2

Quả hạnh, hồ đào, dưa chuột, quả óc chó

0,5

Cà chua

1

Mận cả mận khô

3

Nho, cam, quýt, quả dạng táo

5

Quả đào

7

Dâu tây, anh đào, quả mận khô

10

Nho khô

20

Bột táo nghiền khô

40

Bột nho nghiền khô

100

83.

37

Fenitrothion O,O-dimethyl O-4- nitro-m-tolyl phosphorothioate

0,005

Sữa

0,002

Thịt động vật có vú, hành củ, dưa chuột, khoai tây

0,05

Hạt ca cao, súp lơ, đậu tương khô, hạt tiêu, cà pháo

0,1

Bánh mì trắng, củ cải, tỏi tây

0,2

Chè (xanh, đen), nho, dâu tây, lê, táo, đậu Hà Lan non, anh đào, bắp cải, rau diếp, cà chua

0,5

Gạo trắng, đào

1

Bột mì, cam quýt

2

Lúa mì nguyên chất

5

Thóc lúa

10

Cám lúa mì chưa chế biến, cám gạo

20

84.

185

Fenpropathrin (RS)- a- cyano- phenoxybenzyl 2,2,3,3 – tetramethyl cyclopropanecarbo xylate

0,03

Trứng, phủ tạng gia cầm

0,01

Thịt gia cầm

0,02

Phủ tạng gia súc

0,05

Sữa gia súc

0,1

Dưa chuột bao tử, cà pháo

0,2

Thịt gia súc

0,5

Hạt bông, ớt ngọt, cà chua

1

Dầu hạt bông thô

3

Quả dạng táo, nho

5

85.

188

Fenpropimorph (RS)-cis-4-[3-(4-tert-butylphenyl)-2- methylpropyl]-2,6- dimethylmorpholine

 

Mỡ động vật có vú (trừ chất béo từ sữa), sữa, mỡ gia cầm, trứng, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm

0,01

Thịt động vật có vú

0,02

Thận gia súc, lợn, dê, cừu, củ cải đường

0,05

Gan gia súc, dê, lợn, cừu

0,3

Lúa mạch, yến mạch, lúa mạch đen, lúa mì

0,5

Lá và ngọn củ cải đường

1

Chuối

2

Thân lá lúa mạch

5

86.

193

Fenpyroximate Tert-butyl (E)- a- (1,3-dimethyl-5- phenoxypyrazol-4- ylmethyleneaminoo xy)-p-toluate

 

Sữa gia súc

0,005

Thận, gan gia súc

0,01

Thịt gia súc

0,02

Cam ngọt, cam chua

0,2

Hoa bia khô

10

87.

38

Fensulfothion O,O-diethyl O-4- methylsulfinylphen yl phosphorothioate

0,0003

Chuối, thịt trâu bò, thịt dê và phủ tạng của dê

0,02

Lạc, dứa

0,05

Thịt và phủ tạng cừu

0,02

Ngô, hành, khoai tây, củ cải đường, cà chua, củ cải Thụy Điển

0,01

88.

39

Fenthion O,O-dimethyl O-4- methylthio-m-tolyl phosphorothioate

0,007

Sữa, gạo lật

0,05

Ôliu, dầu ôliu

1

Cam quýt, anh đào, thịt

2

89.

40

Fentin Triphenyltin

0,0005

Khoai tây, gạo

0,1

Củ cải đường

0,2

Hoa bia (khô)

0,5

90.

119

Fenvalerate (RS)- a-cyano-3- phenoxybenzyl (RS)-2-(4- chlorophenyl)-3- methylbutyrate

0,02

Phủ tạng động vật có vú

0,02

Rau thân củ

0,05

Sữa, dầu hạt bông, hạt hướng dương, lạc củ, đậu tương (khô), ngô tươi, đậu bóc vỏ, đậu Hà Lan

0,1

Bột mì, hạt bông, dưa tây (trừ dưa hấu), dưa chuột, quả hạnh

0,2

Bí, dưa hấu, ớt ngọt

0,5

Quả mọng và các quả nhỏ khác, thịt động vật có vú, cải Trung Quốc, cà chua, đậu đỗ (trừ đậu tằm và đậu tương)

1

Cam quýt, quả loại táo, anh đào, ngũ cốc, súp lơ, rau diếp, cần tây, cây bông cải xanh, cải Bruxen

2

Cải bắp

3

Cám lúa mì (chưa chế biến), quả kivi, quả đào

5

Cải xoăn

10

Thân rễ linh lăng

20

91.

202

Fipronil 5-amino-1-(2,6- dichloro-a,a,a- trifluoro-p-tolyl)-4- trifluoromethylsulfi nylpyrazole-3- carbonitrile

 

Lúa mạch, yến mạch, lúa mạch đen, hạt hướng dương, lúa mì

0,002

Chuối

0,005

Ngô, gạo, thịt gia cầm

0,01

Bắp cải, sữa gia súc, thận gia súc, trứng, phủ tạng gia cầm, khoai tây, cải hoa

0,02

Gan gia súc, ngô bao tử

0,1

Củ cải đường, lá và ngọn củ cải đường

0,2

Thịt gia súc

0,5

92.

152

Flucythrinate (RS)- a-cyano-3- phenoxybenzyl (S)-2-(4- difluoromethoxyph enyl)-3- methylbutyrate

0,02

Ngô tươi, hạt cà phê, hạt cải dầu, đậu (khô), khoai tây, củ cải Nhật, củ cải đường

0,05

Hạt bông

0,1

Lúa mạch, yến mạch, lúa mì, dầu hạt bông, cà chua, họ cải bắp

0,2

Bắp cải, actisô

0,5

Nho

1

Lá và ngọn cây củ cải đường

2

Hoa bia (khô)

10

93.

211

Fludioxonil 4-(2,2-difluoro-1,3- benzodioxol-4- yl)-1H-pyrrole-3- carbonitrile

 

Thịt (động vật có vú), sữa, thịt gia cầm, đậu tương khô, hạt hướng dương, ngô ngọt

0,01

Khoai tây, hạt cải dầu

0,02

Hạt ngũ cốc, hạt bông, phủ tạng gia súc, trứng phủ tạng gia cầm

0,05

Hạt hạnh nhân

0,2

Hành tây, tỏi tây

0,5

Cải hoa, cà rốt

0,7

Quả mâm xôi, nho, bắp cải

2

Dâu tây

3

Dâu rừng, hành tây

5

Húng quế, hẹ tây, mù tạt xanh, cải xoong

10

Húng quế khô

50

94.

195

Flumethrin (RS)-a-cyano-4- fluoro-3- phenoxybenzyl (1RS,3RS;1RS, 3SR)-(EZ)-3-(õ,4- dichlorostyryl)-2,2- dimethylcyclopropa necarboxylate

0,004

Sữa gia súc

0,05

Thịt gia súc

0,2

95.

165

Flusilazole Bis(4-fluorophenyl) (methyl)(1H-1,2,4- triazol-1- ylmethyl)silane

0,001

Thịt, mỡ và sữa của trâu bò, trứng gà, thịt và phủ tạng gà, củ cải đường

0,01

Phủ tạng gia súc

0,02

Hạt cải dầu

0,05

Chuối, lúa mạch, lúa mạch đen, lúa mì

0,1

Nước táo

0,2

Nho, xuân đào, đào, mơ

0,5

Nho khô

1

Lúa mạch, lúa mì, lúa mạch (vỏ và thân)

2

96.

206

Flutolanil a,a,a-trifluoro-3′- isopropoxy-o- toluanilide

 

Thịt động vật có vú, sữa, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm

0,05

Thận gia súc (lợn, dê, cừu)

0,1

Gan gia súc (lợn, dê, cừu)

0,2

Gạo

1

Gạo lật

2

Cám gạo

10

97.

41

Folpet N-(trichloromethylthio) phthalimide

0,1

Khoai tây

0,1

Dưa chuột, hành tây, tỏi tây

1

Nho

2

Các loại dưa trừ dưa hấu

3

Dâu tây

20

98.

42

Formothion S-[formyl(methyl)car bamoylmethyl] O,O-dimethyl phosphorodithioate

0,02

Cam quýt

0,2

99.

175

Gluphosinate- ammonium  

0,02

Sữa

0,02

Măng tây, củ cải đường, cà rốt, đậu đỗ non, ngô bao tử, hành tỏi tây, dầu hướng dương, thịt gia cầm, trứng, thịt động vật có vú

0,05

Ngô tươi, hành củ, dầu hạt bông thô, quả có vỏ cứng, quả dạng táo, quả kivi, lá và ngọn củ cải đường, đậu tương khô, cam quý, lựu và các quả mọng khác

0,1

Chuối

0,2

Nho Hy Lạp, khoai tây

0,5

Đậu đỗ khô, đậu tằm

2

Đậu Hà Lan khô

3

Hạt hướng dương, hạt cải dầu

5

100.

158

Glyphosate N-(phosphonomethyl) glycine

0,3

Dầu hạt bông

0,05

Ngô tươi, quả kivi, gạo, lúa miến, trứng, sữa và thịt gia súc, thịt lợn, thịt gia cầm

0,1

Hạt đậu tương non

0,2

Bột mì

0,5

Ngô, phủ tạng lợn

1

Phủ tạng gia súc, đậu khô

2

Lúa mì nguyên chất, đậu Hà Lan khô, đậu tương non, lúa mì

5

Hạt cải dầu, hạt bông

10

Lúa mạch, yến mạch, cây lúa miến, đậu tương khô, cám lúa mì (chưa chế biến)

20

Vỏ và thân ngũ cốc

100

Đậu tương khô

200

101.

114

Guazatine Guazatine

0,03

Dứa, hạt ngũ cốc, mía, khoai tây

0,1

Cam quýt, dưa tây

5

102.

194

Haloxyfop (RS)-2-{4-[3- chloro-5- (trifluoromethyl)-2- pyridyloxy]phenox y}propionic acid

 

Chuối, cam quýt, nho, quả dạng táo

0,05

103.

43

Heptachlor 1,4,5,6,7,8,8- heptachloro-3a, 4,7,7a- tetrahydro-4,7- methanoindene

0,0001

Sữa

0,006

Cam, quýt, dứa

0,01

Hạt ngũ cốc, hạt bông, dầu đậu tương tinh chế

0,02

Trứng

0,05

Thịt gia súc, gia cầm

0,2

Bã dầu đậu tương

0,5

104.

170

Hexaconazole (RS) -2- (2,4 – diclorophenyl) -1-(1H-1,2,4- triazol-1-yl) hexan -2- ol

0,005

Cà phê hạt

0,05

Nho, chuối, táo, lúa mì

0,1

105.

176

Hexythiazox (4RS,5RS)-5-(4- chlorophenyl)-N- cyclohexyl-4- methyl-2-oxo-1,3- thiazolidine-3- carboxamide

0,03

Dưa chuột, cà chua

0,1

Quả mận (cả mận khô), nho Hy Lạp (đỏ, đen)

0,2

Dâu tây, cam quýt, táo, đỗ

0,5

Nho, quả anh đào, quả đào

1

Hoa bia khô

2

106.

45

Hydrogen cyanide Hydrocyanic acid

0,05

Bột mì

6

Hạt ngũ cốc

75

107.

46

Hydrogen phosphide Phosphine

 

Quả khô, rau khô, gia vị, hạt ca cao, lạc, quả hạnh

0,01

Hạt ngũ cốc

0,1

108.

110

Imazalil  (RS)-1-(a- allyloxy-2,4- dichlorophenylethyl) imidazole

0,03

Lúa mì

0,01

Dưa chuột, dưa chuột bao tử

0,5

Dâu tây, chuối, quả hồng vàng Nhật Bản, dưa (trừ dưa hấu)

2

Quả loại táo, khoai tây, cam quýt

5

109.

206

Imidacloprid 1-[(6-chloro-3- pyridinyl)methyl]- N-nitro-2- imidazolidinimine

 

Trứng, sữa, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm, ngô ngọt

0,02

Bột mì

0,03

Chuối, hạt ngũ cốc, tỏi tây, hạt hồ đào, hạt cải dầu, củ cải đường, phủ tạng gia súc

0,05

Hành tây, tỏi tây

0,1

Cà pháo, ngô tươi, xoài, các loại dưa, dưa hấu, mận

0,2

Cám lúa mì

0,3

Táo, mơ, đào, cải hoa, cải Bruxen, bắp cải, súp lơ, khoai tây, cà chua

0,5

Dưa chuột, nho, lê, hạt tiêu

1

Các loại đậu khác (trừ các loại đã có trong danh mục), rau diếp, xà lách cuốn

2

Yến mạch, lúa mạch, lá và ngọn củ cải đường

5

Hoa bia khô

10

110.

111

Iprodione 3-(3,5- dichlorophenyl)-N– isopropyl-2,4- dioxoimidazolidine -1-carboxamide

0,06

Đậu khô, củ cải đường

0,1

Hành, tỏi, quả hạnh

0,2

Hạt cải dầu, hạt hướng dương

0,5

Mầm rau diếp xoăn

1

Lúa mạch, đậu đỗ non, dưa chuột

2

Cà chua, nước táo, quả kivi

5

Dâu tây, quả loại táo, đậu Hà Lan, đào, anh đào, nho, gạo lật, ngọn rau diếp, cà rốt

10

Lá rau diếp, bông cải xanh

25

Quả mâm xôi

30

111.

131

Isofenphos (RS)-(O-ethyl O-2- isopropoxycarbonyl phenyl isopropylphosphora midothioate)

0,001

Sữa

0,01

Chuối, ngô, mỡ (động vật), thịt và phủ tạng động vật, hạt nho, củ cải Thụy Điển, cần tây

0,02

Hành, khoai tây

0,1

112.

199

Kresoxim – methyl Methyl (E)- methoxyimino[a- (o-tolyloxy)-o- tolyl]acetate

 

Sữa

0,01

Dưa chuột, phủ tạng và mỡ động vật có vú (trừ chất béo từ sữa), thịt động vật có vú, thịt gia cầm, lúa mạch đen, lúa mì

0,05

Lúa mạch

0,1

Ôliu, quả dạng táo

0,2

Nho tươi, cam ngọt, cam chua

0,5

Dầu ô liu

0,7

Nho

1

Nho khô

2

Rơm và cỏ khô, hạt ngũ cốc

5

113.

48

Lindane 1,2,3,4,5,6- hexachlorocyclohex ane

0,001

Sữa, phủ tạng gia súc, phủ tạng gia cầm, lúa mạch, yến mạch, lúa mì, lúa miến, ngô, ngô ngọt

0,01

Thịt gia cầm, khoai tây, hạt cải dầu

0,05

Củ cải đường, lá và ngọn cây củ cải đường, đậu Hà Lan non, thịt gia súc

0,1

Nho, nho Hy Lạp, táo, anh đào, mận (cả mận khô), hạt ngũ cốc, bắp cải, súp lơ, lê, cải Bruxen, cải xa voa

0,5

Cùi và vỏ dừa, hạt ca cao, su hào, đậu khô, củ cải

1

Rau diếp xoăn, rau diếp, thịt gia súc (thịt lợn, cừu) rau bina, cà chua

2

114.

49

Malathion Diethyl [(dimethoxyphosph inothioyl)- thio]butanedioate

0,02

Nước ép cà chua

0,01

Ngô ngọt

0,02

Hạt tiêu

0,1

Dưa chuột, cải vườn

0,2

Quả mâm xôi, lê, súp lơ, su hào, ớt, cà pháo, đậu Hà Lan, rau thân củ, cà chua

0,5

Dâu tây, cần tây, măng tây, hành tỏi tây

1

Bột mì, bột lúa mạch đen, táo, đậu đỗ non, lúa mì nguyên chất, mù tạt xanh

2

Cải xoăn, rau chân vịt

3

Cam, quýt

4

Cây bông cải xanh

5

Mận (cả mận khô), anh đào, đào

6

Quả khô, quả mâm xôi, hạt ngũ cốc, hạt đậu lăng, rau diếp xoăn, ngọn rau diếp, nho, quả mọng, cải bắp, đậu lăng khô, rau bina, quả hạch, bắp cải Trung Quốc

8

Quả mâm xôi

10

115.

102

Maleic hydrazide 6- hydroxy- 2H- pyridazin – 3-one

0,3

Hành tỏi tây, hành tăm

15

Khoai tây

50

116.

124

Mecarbam S-(N- ethoxycarbonyl-N- methylcarbamoylm ethyl) O,O-diethyl phosphorodithioate

0,03

Sữa, thịt và phủ tạng gia súc

0,01

Cam, quýt

2

117.

138

Metalaxyl Methyl N- (methoxyacetyl)-N- (2,6-xylyl)-DL- alaninate

0,03

Hạt ngũ cốc, hạt bông, đậu tương, hạt đậu Hà lan, hạt hướng dương, măng tây, khoai tây, cà rốt, củ cải đường

0,05

Lạc

0,1

Hồng xiêm, cải Bruxen, các loại dưa, dưa hấu, dâu rừng

0,2

Cải hoa, cải bắp, súp lơ, dưa chuột, dưa chuột bao tử, cà chua

0,5

Nho, quả dạng táo, hạt tiêu

1

Rau diếp, xà lách cuốn, rau chân vịt, hành tây, tỏi tây

2

Cam quýt

5

Hoa bia khô

10

118.

125

Methacrifos Methyl (E)-3- (dimethoxyphosphi nothioyloxy)-2- methylacrylate

0,006

Sữa, trứng, thịt gà vịt, thịt và phủ tạng trâu, bò

0,01

119.

100

Methamidophos (RS)-(O,S-dimethyl phosphoramidothio ate)

0,004

Thịt và phủ tạng gia súc, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm

0,01

Sữa, củ cải đường, thân lá củ cải đường

0,02

Khoai tây

0,05

Đậu tương

0,1

Súp lơ, bắp cải

0,5

Dưa chuột, hạt tiêu, ớt ngọt

1

Lá linh lăng

2

Hoa bia (khô)

5

Lá và ngọn củ cải đường

30

120.

51

Methidathion S-2,3-dihydro-5- methoxy-2-oxo-1,3,4- thiadiazol-3- ylmethyl O,O- dimethyl phosphorodithioate

0,001

Sữa

0,001

Hạt điều

0,01

Mỡ, thịt và phủ tạng gia súc, gia cầm (trâu bò, dê, cừu, lợn, gà vịt), trứng, khoai tây

0,02

Dứa, quả hạnh, hồ đào, quả óc chó, dưa chuột, củ cải đường, quả actisô, củ cải đỏ, củ cải

0,05

Ngô, hành củ, cà chua, đậu Hà Lan non, hạt cải dầu, hoa rum khô, cải bắp, đậu khô, đậu leo

0,1

Anh đào, mận, xuân đào, đào, cây lúa miến

0,2

Táo, chè (xanh, đen), hạt hướng dương

0,5

Hạt ôliu, hạt bông, nho, lê

1

Chanh, cam, bưởi, dầu ôliu thô, dầu hạt bông

2

Hoa bia khô, quýt

5

Lá linh lăng

10

121.

132

Methiocarb 4 – methylthio – 3,5- xylyl methylcarbamate

0,02

Cam quýt, hạt ngũ cốc, sữa, trứng, thịt gia cầm, quả phỉ, ngô tươi, củ cải đường, quả actisô, hạt cải dầu

0,05

Bắp cải, cải xoăn, súp lơ, rau diếp, cải Bruxen, bông cải xanh

0,2

Dâu tây

1

122.

94

Methomyl S-methyl (EZ)-N- (methylcarbamoylo xy)thioacetimidate

0,03

Sữa, thịt và phủ tạng gia súc, thịt và phủ tạng gia cầm, trứng, ngô, dầu ngô, khoai tây, lúa miến

0,02

Bột mì

0,03

Dầu hạt bông

0,04

Đậu các loại, hạt cải dầu

0,05

Củ cải đường, lạc, đậu khô, đậu tương non, khoai tây

0,1

Dứa, lúa miến, hành củ, dưa tây, dưa chuột, bí, dưa hấu, đậu tương (khô), cà pháo, củ hẹ tây

0,2

Lúa mạch, yến mạch, lúa mì, hạt bông, hành, hạt đậu Hà Lan đã bóc vỏ

0,5

Cam, quýt, hạt tiêu, cà chua, lá cây lúa miến, ớt

1

Bạc hà khô, quả loại táo, súp lơ, ngô tươi, măng tây, cần tây, đậu đỗ non

2

Nho, đào, xuân đào, bắp cải, cải xoăn, ngọn rau diếp, đậu Hà Lan non, rau bina, lá lạc, lúa mạch, yến mạch, lúa mì (vỏ và thân)

5

Lá linh lăng

20

123.

147

Methoprene Isopropyl (E,E) – (RS)- 11- methoxy – 3,7,11 – trimethyldodeca – 2,4 – dienoate

0,1

Trứng, sữa gia súc

0,05

Phủ tạng gia súc

0,1

Thịt gia súc, dầu ngô, nấm

0,2

Bột mì, lạc

2

Lúa mì nguyên chất, hạt ngũ cốc

5

124.

209

Methoxyfenozide N-tert-butyl-N′-(3- methoxy-o- toluoyl)-3,5- xylohydrazide

 

Trứng, sữa, thịt và phủ tạng gia cầm

0,01

Phủ tạng gia súc, ngô, ngô ngọt

0,02

Thịt gia súc

0,05

Nho

1

Hạt tiêu, quả dạng táo, mận, cà chua

2

Cải hoa, nho khô

3

Táo khô, bắp cải, hạt bông

7

Cần tây, rau diếp, xà lách cuốn

15

Mù tạt xanh

30

Ngô bao tử

50

125.

186

Metiram Zinc ammoniate ethylenebis(dithioc arbamate) – poly(ethylenethiura m disulfide)

0,03

Khoai tây

0,1

Lúa mì

0,2

Dưa chuột, cà rốt

0,5

Chuối, anh đào, mận, dưa tây, rau diếp xoăn

1

Táo, lê, cà chua

3

Nho Hy Lạp, nho, rau diếp, cần tây

5

126.

53

Mevinphos  (EZ)-2- methoxycarbonyl-1 -methylvinyl dimethyl phosphate

0,0008

Dưa (trừ dưa hấu), bắp cải

0,05

Đậu đỗ non

0,1

Cam, quýt, dưa chuột, cà chua

0,2

Nho, rau bina

0,5

Dâu tây, súp lơ, bông cải xanh, cải Bruxen

1

127.

54

Monocrotophos Dimethyl (E) -1- methyl-2-(methylcarbamoyl) vinyl phosphate

0,0006

Sữa

0,002

Sản phẩm sữa, thịt và phủ tạng gia súc, lúa mì, cây mía, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm

0,02

Ngô, dầu hạt bông thô, đậu tương non, khoai tây, củ cải đường

0,05

Hạt cà phê, hạt bông, hành củ, đậu Hà Lan non

0,1

Cam, quýt, bắp cải, súp lơ, đậu đỗ non

0,2

Hoa bia, táo, lê, cà chua

1

128.

181

Myclobutanil  (RS)-2-(4- chlorophenyl)-2- (1H-1,2,4-triazol-1- ylmethyl) hexanenitrile

0,03

Sữa, thịt và phủ tạng gia súc, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm

0,01

Quả mận, quả mơ

0,2

Cà chua

0,3

Mận khô, nho Hy Lạp đen, quả loại táo, đào

0,5

Nho, anh đào, dâu tây

1

Chuối, quả hạch, hoa bia khô

2

129.

217

Novaluron  (RS)-1-[3-chloro-4- (1,1,2-trifluoro-2- trifluoromethoxyetho xy)phenyl]-3-(2,6- difluorobenzoyl)urea

 

Thịt gà, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm, trứng, lúa mì, lúa mạch, lúa mạch đen, ngô, hạt ngũ cốc, đậu tương, đậu khô các loại, lạc, củ cải Nhật Bản, củ cải

0,01

Đường, cây mía, rau họ bầu bí, bắp cải Trung Quốc, cải Bruxen, actisô, rau diếp, xà lách, hành tây, dưa tây, dưa hấu, cà rốt, chanh, cam, nho, dưa Nhật, chuối, xoài, đu đủ, hồng, dứa, ổi, lạc tiên, chà là, hạt hướng dương, mơ, mận, hồ đào Pecan, chè, hạt cà phê, hạt ca cao, hoa bia khô

0,02

Khoai tây, khoai sọ, khoai lang, khoai mỡ, nấm ăn

0,05

Cà pháo

0,5

Thịt dê, thịt lợn, thịt gia súc, phủ tạng gia súc

0,7

Cải bắp, cà chua, hạt bông

1

Táo, lê, sơn trà Nhật Bản

3

130.

55

Omethoate 2- dimethoxyphosphin oylthio-N- methylacetamide

 

Cà rốt, hạt ngũ cốc, khoai tây, củ cải đường

0,05

Cần tây, hành, đậu Hà Lan, rau bina

0,1

Đậu đỗ (trừ đậu tương), cải hoa muộn, bắp cải, súp lơ, dưa chuột, cải xoăn, rau diếp, củ cải

0,2

Hạt tiêu, dâu tây, cà chua

1

Cam, quýt, nho Hy Lạp

2

131.

126

Oxamyl (EZ)-N,N- dimethyl-2- methylcarbamoyloxy imino-2-(methylthio) acetamide

0,03

Trứng, sữa, thịt và phủ tạng gia súc, thịt và phủ tạng gia cầm

0,02

Lạc

0,05

Cà rốt, khoai tây, rau thân củ

0,1

Hạt bông, thân lá cây lạc

0,2

Dứa

1

Táo, dưa tây, dưa chuột, bí, dưa hấu, ớt ngọt, cà chua, lạc khô

2

Cam, quýt, cần tây

5

132.

161

Paclobutrazol (2RS,3RS)-1-(4- chlorophenyl)-4,4- dimethyl-2- (1H-1,2,4-triazol-1- yl)pentan-3-ol

0,1

Quả hạnh

0,05

Táo

0,5

133.

57

Paraquat 1,1'-dimethyl-4,4'- bipyridinium

0,004

Sữa, trứng

0,01

Rau các loại, thịt và phủ tạng gia súc, dầu hướng dương, dầu hạt bông

0,05

Đậu tương khô, ngô

0,1

Hoa bia khô, quả lạc tiên, hạt bông, khoai tây

0,2

Gạo, lúa mạch, thận gia súc

0,5

Hạt ôliu

1

Hạt hướng dương

2

Gạo

10

134.

58

Parathion O,O-diethyl O-4- nitrophenyl phosphorothioate

0,004

Táo, hạt hướng dương, khoai tây, tỏi tây, đậu tương khô

0,05

Ngô

0,1

Các loại quả cam, chanh, quýt, ôliu

0,5

Quả mơ, quả đào, hạt bông

1

Dầu ôliu

2

Lúa miến

5

135.

59

Parathion – methyl O,O-dimethyl O-4- nitrophenyl phosphorothioate

0,003

Mận (cả mận khô)

0,01

Bắp cải, củ cải đường, khoai tây

0,05

Táo

0,2

Đào, đậu Hà Lan (khô)

0,3

Nho

0,5

Nho khô

1

136.

182

Penconazole (RS)-1-[2-(2,4- dichlorophenyl) pentyl]-1H-1,2,4- triazole

0,03

Sữa gia súc

0,01

Trứng và thịt gà, thịt và phủ tạng gia súc

0,05

Đào, xuân đào, dưa hấu), dâu tây

0,1

Cà chua, nho, nước táo

0,2

Hoa bia khô, nho khô

0,5

137.

120

Permethrin 3- phenoxybenzyl(1R S)-cis,trans-3-(2,2- dichlorovinyl)-2,2- dimethylcyclopropa necarboxylate

0,05

Hạt cà phê, hạt cải dầu, quả hồ trăn, củ cải đường, khoai tây, đậu tương khô

0,05

Sữa, phủ tạng động vật có vú, dầu đậu tương thô, dầu hạt bông, trứng, thịt gia cầm, lạc, quả hạnh, su hào, đậu khô, ngô tươi, nấm, đậu Hà Lan, cà rốt, củ cải Nhật Bản, dưa (trừ dưa hấu)

0,1

Cam, quýt, hành hoa, súp lơ, dưa chuột, bí, cải ngựa, dưa chuột bao tử, tỏi tây, hạt bông, bột lúa mì

0,5

Thịt động vật có vú, dâu tây, hạt ôliu, dầu hạt hướng dương, hạt tiêu, cà pháo, cà chua, măng tây, quả mâm xôi, cải Bruxen, đậu đỗ non, hạt hướng dương

1

Lúa mì nguyên chất, mầm lúa mì, nho Hy Lạp, nho, quả lý gai, quả loại táo, ngũ cốc, ngọn rau diếp, quả kivi, loại quả hạch, bông cải xanh, rau bina

2

Bắp cải xavoa, ngọn bắp cải, cải xoăn, cải bắp Trung Quốc, cám lúa mì chưa chế biến

5

Chè (xanh, đen), vỏ và thân cây lúa miến

20

Bột táo nghiền (khô), hoa bia (khô), đậu tương khô

50

Ngô khô, cỏ linh lăng khô

100

138.

127

Phenothrin 3-phenoxybenzyl (1RS,3RS;1RS, 3SR)-2,2- dimethyl-3-(2- methylprop-1- enyl)cyclopropaneca rboxylate

0,07

Gạo

0,1

Bột mì

1

Lúa mì, lúa mạch, lúa miến

2

Mầm lúa mì, cám lúa mì

5

139.

128

Phenthoate S-a- ethoxycarbonylben zyl O,O-dimethyl phosphorodithioate

0,003

Sữa

0,01

Thịt trâu, bò, trứng, gạo

0,05

Cam quýt

1

140.

112

Phorate O,O-diethyl S- ethylthiomethyl phosphorodithioate

0,0005

Ngô, lúa miến, lúa mì, sữa, dầu lạc, trứng, hạt bông, đậu tương khô, ngô tươi, củ cải đường, củ cải đường khô, thịt động vật có vú

0,05

Đậu đỗ, lạc

0,1

Khoai tây, ngô

0,2

Lá và ngọn cây củ cải đường

1

141.

60

Phosalone S-6-chloro-2,3- dihydro-2-oxo-1,3- benzoxazol-3- ylmethyl O,O- diethyl phosphorodithioate

0,02

Thịt cừu, quả hồ đào

0,05

Hạnh nhân

0,1

Quả dạng táo

2

142.

103

Phosmet O,O-dimethyl S- phthalimidomethyl phosphorodithioate

0,01

Sữa, đậu Hà Lan (khô)

0,02

Ngô, khoai tây, hạt bông

0,05

Quả hạch

0,1

Đậu Hà Lan non

0,2

Thịt gia súc

1

Cam, quýt, mơ, xuân đào

5

Nho, quả mâm xôi, táo, lê, đào, khoai lang, ngô khô, lá đậu Hà Lan, đậu Hà Lan khô

10

143.

61

Phosphamidon (EZ)-2-chloro-2- diethylcarbamoyl-1 -methylvinyl dimethyl phosphate

0,0005

Rau thân củ

0,05

Hạt ngũ cốc, dưa chuột, dưa hấu, rau diếp, cà chua

0,1

Dâu tây, anh đào, mận (cả mận khô), đào, bắp cải, rau bina, hạt tiêu, đậu Hà Lan, đậu đỗ, cà rốt, cần tây

0,2

Cam, quýt

0,4

144.

141

Phoxim O,O-diethyl a- cyanobenzylidenea minooxyphosphono thioate

0,001

Hạt ngũ cốc, sữa, thịt cừu, hạt bông, hành, bắp cải, súp lơ, ngô tươi, đậu đỗ, khoai tây

0,05

Rau diếp

0,1

Thịt trâu, bò, cà chua

0,2

145.

62

Piperonyl butoxide 5-[2-(2- butoxyethoxy)ethoxymethyl]-6- propyl-1,3- benzodioxole

0,2

Sữa, nước quả cam quýt

0,05

Các loại quả sấy khô, quả sung, thận gia súc (lợn, dê, cừu)

0,2

Thận, bầu dục gia súc, nước cà chua

0,3

Rau thân củ

0,5

Trứng, gan gia súc, rau quả họ bầu bí, lạc củ

1

Cà chua, hạt tiêu

2

Thịt gia súc, cam quýt

5

Thịt gia cầm

7

Bột mì, phủ tạng gia cầm

10

Hạt ngũ cốc, lúa mì (bột lẫn cám)

30

Rau diếp, rau chân vịt, mù tạt xanh

50

Dầu ngô, cám lúa mì

80

Mầm lúa mì

90

Đậu Hà lan

200

146.

101

Pirimicarb 2-dimethylamino-5,6- dimethylpyrimidin-4-yl dimethylcarbamate

0,02

Sữa, trứng, thịt động vật có vú, cam, quýt, lúa mạch, yến mạch, lúa mì, hạt bông, hồ đào, ngô tươi, củ cải đường, củ cải, khoai tây

0,05

Đậu (đã bóc vỏ)

0,1

Đậu Hà Lan non, hạt cải dầu

0,2

Dâu tây, nho Hy Lạp, cam, quýt, mận (cả mận khô), đào, hành củ, xu hào, mâm xôi, tỏi tây

0,5

Đậu đỗ non, cà chua, cà pháo, rau bina, ớt ngọt, rau diếp, rau diếp xoăn, rau mùi tây, bắp cải, súp lơ, dưa chuột, cải xoong, quả loại táo, cây bông cải xanh, cải Bruxen, cần tây, dưa chuột bao tử

1

Ớt quả, hạt tiêu

2

Thân rễ linh lăng

20

Lá linh lăng

50

147.

86

Pirimiphos – methyl O-2- diethylamino-6- methylpyrimidin-4- yl O,O-dimethyl phosphorothioate

0,03

Sữa, thịt và phủ tạng gia súc, trứng, thịt gia cầm và phủ tạng gia cầm

0,01

Hạt ngũ cốc

7

Cám lúa mì chưa chế biến, cám gạo chưa chế biến

15

148.

142

Prochloraz N-propyl -N-2-(2,4,6- trichlorophenoxy)ethyl imidazole -1- carboxamide

0,01

Sữa, thịt gia cầm, quả hạch, hạt lanh

0,05

Trứng

0,1

Phủ tạng gia cầm, hạt cà phê

0,2

Thịt gia súc, hạt hướng dương

0,5

Hạt cải dầu

0,7

Dầu hướng dương

1

Hạt ngũ cốc, nấm

2

Cám lúa mì

7

Cam quýt

10

149.

136

Procymidone N-(3,5- dichlorophenyl)-1,2- dimethylcyclopropa ne-1,2- dicarboximide

0,1

Hạt hướng dương, hành tây, tỏi tây

0,2

Dầu hướng dương thô

0,5

Đậu đỗ non, lê

1

Dưa chuột, dưa chuột bao tử, bắp cải, mận

2

Đậu Hà Lan xanh

3

Nho, ngọn rau diếp, hạt tiêu, cà chua

5

Quả mâm xôi, dâu tây, anh đào

10

150.

171

Profenofos (RS)-(O-4- bromo-2- chlorophenyl O- ethyl S-propyl phosphorothioate)

0,01

Sữa

0,01

Trứng

0,02

Dầu đậu tương, củ cải đường, khoai tây, dầu hạt bông, đậu tương khô, thịt động vật có vú

0,05

Đậu đỗ non

0,1

Cải Bruxen, ớt ngọt

0,5

Cam, bắp cải

1

Cà chua, hạt bông

2

Hạt tiêu, ớt

5

151.

148

Propamocarb Propyl 3- (dimethylamino) propylcarbamate

0,1

Dâu tây, bắp cải

0,1

Súp lơ, củ cải đường, cần tây

0,2

Cà chua, ớt ngọt, cải Bruxen

1

Dưa chuột

2

Củ cải

5

Ngọn rau diếp, xà lách cuốn

10

152.

113

Propargite 2-(4-tert- butylphenoxy)cyclo hexyl prop-2-ynyl sulfite

0,01

Sữa, thịt và phủ tạng gia súc, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm, hạt bông, lạc, quả hạnh, quả óc chó, khoai tây, ngô

0,1

Đậu (khô), nước táo, bột ngô, dầu hạt bông

0,2

Nước cam, dầu lạc, khô dầu lạc

0,3

Dầu ngô

0,5

Nước nho

1

Cà chua

2

Táo, cam quýt

3

Lê, chè (xanh, đen)

5

Đào, xuân đào, mơ, nho, mận, dâu tây

7

Nho khô, vỏ quả cam quýt khô

10

Đậu đỗ non

20

Bột nho nghiền (khô)

40

Vỏ quả hạnh nhân

50

Hoa bia (khô)

100

153.

160

Propiconazole (2RS,4RS;2RS, 4SR)-1-[2-(2,4- dichlorophenyl)-4- propyl-1,3- dioxolan-2-ylmethyl]-1H-1,2,4-triazole

0,04

Sữa

0,01

Xoài, quả hạnh, hồ đào, lúa mạch, lúa mạch đen, yến mạch, lúa mì, mía, lạc, hạt cải dầu, củ cải đường, thịt và phủ tạng động vật có vú, trứng, thịt gia cầm

0,05

Chuối, hạt cà phê, lạc củ

0,1

Lá và ngọn củ cải đường, quả nho

0,5

Loại quả hạch

1

154.

75

Propoxur 2-isopropoxyphenyl methylcarbamate

0,02

Khoai tây

0,02

Sữa, thịt động vật có vú, hành, cà chua, đậu non, cà rốt

0,05

Gạo, dưa chuột, khoai tây

0,1

Su hào

0,2

Cải bắp xa voa, ngọn rau diếp

0,5

Đậu đỗ non, tỏi tây, rau họ đậu

1

Rau bina

2

Quả mâm xôi, dâu tây, nho Hy Lạp, táo, lê, đào, anh đào, mận (cả mận khô), cây lý gai

3

155.

153

Pyrazophos Ethyl 2- diethoxyphosphinot hioyloxy-5- methylpyrazolo[1,5-a]pyrimidine-6- carboxylate

0,004

Lúa mạch, lúa mì

0,05

Dưa chuột, dưa (trừ dưa hấu), cải Bruxen

0,1

Cà rốt, dâu tây

0,2

156.

63

Pyrethrins  

0,04

Cam quýt, rau quả họ bầu bí, hạt tiêu, rau thân củ, cà chua

0,05

Sung

0,1

Các loại quả sấy khô

0,2

Hạt ngũ cốc

0,3

Lạc

0,5

Đậu Hà Lan

1

157.

200

Pyriproxifen 2-[1-Methyl-2-(4- phenoxyphenoxy) ethoxyl] pyridine

 

Thịt và phủ tạng gia súc, dầu hạt bông

0,01

Hạt bông

0,05

Cam quýt

0,5

158.

64

Quintozene Pentachloronitrobe nzene

0,007

Lúa mạch, lúa mì, hạt bông, đậu tương, đậu Hà lan, ngô, củ cải đường

0,01

Đậu đỗ, cà chua

0,02

Trứng

0,03

Cải hoa, hạt tiêu, gia vị

0,05

Bắp cải, thịt và phủ tạng gà

0,1

Lạc

0,5

159.

203

Spinosad A mixture of 50–95% (2R,3aS,5aR,5bS,9S,13S,14R,16aS,16bR)-2-(6- deoxy-2,3,4-tri-O- methyl-ỏ-L- mannopyranosylox y)-13-(4- dimethylamino-2,3, 4,6-tetradeoxy-õ-D- erythropyranosylox y)-9-ethyl-2,3,3a,5a,5b,6,7,9,10,11,12,13,14,15,16a,16b- hexadecahydro-14- methyl-1H-as- indaceno[3,2- d]oxacyclododecine-7,15-dione and 50–5% (2S,3aR,5aS,5bS,9S,13S,14R,16aS,16bS)-2-(6-deoxy-2,3,4-tri-O- methyl-ỏ-L- mannopyranosylox y)-13-(4- dimethylamino-2,3,4,6-tetradeoxy-õ-D- erythropyranosylox y)-9-ethyl-2,3,3a,5a,5b,6,7,9,10,11,12,13,14,15,16a,16b- hexadecahydro-4,14-dimethyl-1H-as- indaceno[3,2- d]oxacyclododecine -7,15-dione

 

Hạnh nhân, hạt bông, dầu hạt bông, trứng, khoai tây, đậu tương, ngô ngọt

0,01

Quả kivi

0,05

Táo

0,1

Rau quả họ bầu bí, thịt gia cầm

0,2

Cam quýt, rau họ đậu

0,3

Nho

0,5

Sữa gia súc, thận gia súc, hạt ngũ cốc, nho khô

1

Vỏ quả hạnh nhân, rau cải các loại, cần tây, cám lúa mì, gan gia súc

2

Thịt gia súc

3

Ngô

5

Rau tươi các loại

10

160.

189

Tebuconazole  (RS)-1-p- chlorophenyl-4,4- dimethyl-3- (1H-1,2,4-triazol-1- ylmethyl)pentan-3- ol

0,03

Sữa gia súc

0,01

Bí mùa hè

0,02

Lúa mì, yến mạch, lúa mạch đen, chuối, lạc, hạt cải dầu, trứng, thịt và phủ tạng gà, thịt và phủ tạng gia súc

0,05

Lúa mạch, cà chua, dưa chuột

0,2

Quả dạng táo, ớt ngọt

0,5

Quả đào

1

Nho

2

Nho khô

3

Anh đào

5

161.

196

Tebufenozide N-tert-butyl-N′-(4- ethylbenzoyl)-3,5- dimethylbenzohydr azide

0,02

Sữa

0,01

Trứng, thịt gia cầm, phủ tạng gia súc

0,02

Hạnh nhân, quả hồ đào, thịt gia súc

0,05

Gạo lật

0,1

Quả đào, quả kivi, cải hoa

0,5

Quả dạng táo, cà chua

1

Cam quýt, dâu rừng, nho, hạt cải dầu

2

Quả mâm xôi

3

Bắp cải

5

Rau tươi

10

Lá bạc hà

20

Vỏ quả hạnh nhân

30

162.

115

Tecnazene 1,2,4,5 – tetrachloro- 3- nitrobenzene

0,02

Khoai tây

1

Rau diếp

2

163.

190

Teflubenzuron 1-(3,5-dichloro-2,4- difluorophenyl)-3- (2,6- difluorobenzoyl) urea

0,01

Khoai tây

0,05

Quả mận (cả mận khô)

0,1

Ngọn bắp cải

0,2

Cải Bruxen

0,5

Quả dạng táo

1

164.

167

Terbufos S- tert- butylthiomethyl O,O-diethyl phosphorodithioate

0,0002

Lúa mạch, trứng, lúa mì, sữa gia súc, ngô, ngô rang, ngô ngọt

0,01

Chuối, thịt và phủ tạng gia súc, thịt và phủ tạng gà, hạt mù tạt, lạc, hành củ, ngọn bắp cải, đậu tương, bông cải xanh, dầu hạt cải, hạt cà phê, hạt cây cải dầu

0,05

Củ cải đường

0,1

Ngô khô cho gia súc, lạc khô và lá lạc cho gia súc, vỏ thân ngũ cốc cho gia súc, lá ngọn củ cải đường (khô)

1

165.

65

Thiabendazole 2-(thiazol-4 -yl) benzimidazole

0,1

Thịt gia cầm, rau diếp xoăn

0,05

Trứng, thịt gia súc

0,1

Sữa

0,2

Gan gia súc

0,3

Thận gia súc

1

Quả dạng táo

3

Xoài, chuối

5

Đu đủ, cam quýt

10

Khoai tây

15

Nấm ăn

60

166.

154

Thiodicarb (3EZ, 12EZ)-3,7,9,13- tetramethyl-5,11- dioxa-2,8,14- trithia-4,7,9,12-tetraazapentadeca-3,12-diene-6,10- dione

0,03

Sữa, thịt

0,02

Lạc, đậu, đậu tương, khoai tây

0,05

Củ cải đường

0,1

Dứa, lúa miến, hành, dưa tây, dưa chuột, bí, dưa hấu, đậu tương khô, cà pháo

0,2

Lúa mạch, yến mạch, lúa mì, hạt bông, hành, đậu Hà Lan

0,5

Cam, quýt, hạt tiêu, cà chua

1

Bạc hà khô, quả loại táo, súp lơ, ngô tươi, măng tây, cần tây

2

Nho, đào, xuân đào, bắp cải, cải xoăn, rau diếp, đậu Hà Lan, rau bina

5

Hoa bia

10

167.

76

Thiometon S-2-ethylthioethyl O,O-dimethyl phosphorodithioate

0,003

Củ cải đường (lá, củ và ngọn), hạt ngũ cốc, hạt mù tạt, hạt nho, cà rốt, khoai tây

0,05

Dầu hạt bông

0,1

Nho, dâu tây, táo, lê, mắc cọp, mận, mơ, anh đào, đào, rau mùi tây, lạc, bắp cải, rau diếp, hạt tiêu, cà pháo, cà chua, đậu đỗ, cần tây

0,5

Hoa bia

2

168.

77

Thiophanate – methyl Dimethyl 4,4' – (O- phenylene)bis (3- thioallophanate)

0,08

Hạt ngũ cốc, thịt gà

0,1

Nấm

1

Mận (gồm cả mận khô)

2

Lá và ngọn cây củ cải đường, quả mâm xôi, táo, lê, rau diếp, cà chua, cà rốt

5

Nho, cam quýt, anh đào, đào

10

Cần tây

20

169.

191

Tolclofos- methyl O-2,6-dichloro-p- tolyl O,O-dimethyl phosphorothioate

0,07

Củ cải

0,1

Khoai tây

0,2

Rau diếp, xà lách

2

170.

162

Tolylfluanid N- dichlorofluorometh ylthio-N′,N′- dimethyl-N-p- tolylsulfamide

0,1

Nho Hy Lạp

0,5

Dưa chuột

1

Tỏi tây, hạt tiêu

2

Nho, cà chua

3

Dâu tây, quả dạng táo.

5

Rau diếp, xà lách cuốn

15

Hoa bia khô

50

171.

133

Triadimefon  (RS)-1-(4- chlorophenoxy)-3,3 -dimethyl-1- (1H-1,2,4-triazol-1- yl)butan-2-one

0,03

Lá và ngọn củ cải đường khô, xoài, sữa, thịt động vật có vú, trứng, thịt gia cầm, hạt cà phê, củ hành, hành hoa, đậu xanh khô, đậu Hà Lan non

0,05

Yến mạch, lúa mạch đen, lúa mì, củ cải đường, rau quả họ bầu bí, ớt ngọt, dâu tây

0,1

Cà chua, nho Hy Lạp (đỏ, đen)

0,2

Nho, quả loại táo, lúa mạch

0,5

Quả mâm xôi

1

Lá và ngọn cây củ cải đường, dứa, vỏ và thân khô của lúa mạch

2

Hoa bia khô

10

172.

168

Triadimenol  (1RS,2RS;1RS,2SR)-1-(4- chlorophenoxy)-3,3-dimethyl-1- (1H-1,2,4-triazol-1- yl)butan-2-ol

0,05

Sữa

0,01

Thịt động vật có vú, trứng, thịt gia cầm, củ cải đường khô, xoài, hành củ, hành hoa, đậu xanh khô

0,05

Hạt cà phê, củ cải đường, ớt ngọt, đậu Hà Lan non, dâu tây

0,1

Lúa mì, lá và ngọn củ cải đường khô, chuối, lúa mạch đen, yến mạch

0,2

Nho Hy Lạp (đen, đỏ, trắng), quả mâm xôi, nước táo, lúa mạch, cà chua

0,5

Actisô, dứa, lá và ngọn củ cải đường

1

Nho, rau quả họ bầu bí

2

Vỏ và thân khô của lúa mạch, yến mạch, lúa mạch đen, lúa mì , hoa bia khô

5

173.

143

Triazophos O,O – diethyl O-1- phenyl-1H-1,2,4 -triazol – 3- yl phosphorothioate

0,001

Sữa và thịt gia súc 0,01
Đậu tằm (đã bóc vỏ) 0,02
Hạt ngũ cốc, hạt cà phê, hành củ, đậu tương khô, khoai tây, củ cải đường, dâu tây 0,05
Hạt bông, bắp cải, súp lơ, đậu Hà Lan non, cải Bruxen

0,1

Đậu đỗ non, quả loại táo

0,2

Cà rốt

0,5

174.

66

Trichlorfon Dimethyl 2,2,2 – trichloro – 1- hydroxyethyl phosphonate

0,01

Rau mùi tây, cà pháo, cà rốt, củ cải đường, sữa

0,05

Atisô, củ cải, đậu Lima, đậu đỗ, mù tạt, đậu tương, đậu đũa, bí ngô, lạc, hạt lanh, hạt bông, hạt nho, thịt và phủ tạng (trâu, bò, lợn, cừu), quả anh đào, cam quýt

0,1

Đào, cải xoăn, súp lơ, ngô tươi, cà chua, củ cải, cần tây

0,2

Nho, bắp cải, rau diếp, rau bina

0,5

Dâu tây, chuối, hạt tiêu

1

Táo

2

175.

213

Trifloxystrobin Methyl (E)- methoxyimino- {(E)- a-[1-(a,a,a- trifluoro-m- tolyl)ethylideneami nooxy]-o- tolyl}acetate

 

Sữa

0,02

Trứng, thận gia súc (lợn, dê, cừu), thịt và phủ tạng gia cầm

0,04

Gan gia súc (dê, lợn, cừu), thịt động vật có vú, củ cải đường

0,05

Lúa mì

0,2

Lúa mạch

0,5

Quả dạng táo

0,7

Nho

3

Nho khô

5

176.

116

Triforine N,N′- {piperazine-1,4- diylbis[(trichlorome thyl)methylene]}dif ormamide

0,02

Hạt ngũ cốc

0,1

Cải Bruxen

0,2

Rau quả họ bầu bí, cà chua

0,5

Nho Hy Lạp, dâu tây, đậu đỗ non

1

Táo, anh đào, mận (cả mận khô)

2

Đào

5

177.

78

Vamidothion O,O-dimethyl S- (RS)-2-(1- methylcarbamoylet hylthio)ethyl phosphorothioate

0,008

Gạo, hạt ngũ cốc

0,2

Nho, đào, củ cải đường

0,5

Nước táo

1

178.

159

Vinclozolin  (RS)-3-(3,5- dichlorophenyl)-5- methyl-5-vinyl-1,3- oxazolidine-2,4- dione

0,01

Sữa, thịt gia súc, trứng, thịt gà

0,05

Khoai tây

0,1

Quả dạng táo, hạt cải dầu, hành củ, ngọn cải bắp, súp lơ, dưa chuột, dưa chuột bao tử, dưa (trừ dưa hấu), đậu Hà Lan đã bóc vỏ

1

Đậu đỗ non, rau diếp xoăn

2

Cà chua, ớt ngọt

3

Quả mâm xôi, nho Hy Lạp, nho, anh đào, rau diếp, xà lách, ngọn rau diếp, anh đào, cây lý gai, quả Việt quất

5

Dâu tây, quả kivi

10

Hoa bia khô

40

8.2. Giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm xếp theo nhóm thực phẩm

TT

Code

Tên thuốc bảo vệ thực vật

MRL

(mg/kg)

Chung cho các loại hoa quả (ngoại trừ một số hoa quả có danh mục cụ thể)

1

2

Azinphos – methyl

1

2

47

Bromide ion

20

3

32

Endosufan

2

4

12

Chlordane

0,02

Cam, quýt, chanh, bưởi (quả có múi)

1

20

2,4 – D

1

2

56

2 – phenylphenol

10

3

177

Abamectin

0,01

4

117

Aldicarb

0,2

5

1

Aldrin and dieldrin

0,05

6

122

Amitraz

0,5

7

129

Azocyclotin

2

8

178

Bifenthrin

0,05

9

47

Bromide ion

30

10

70

Bromopropylate

2

11

173

Buprofezin

0,5

12

8

Carbaryl

7

13

96

Carbofuran

2

14

145

Carbosulfan

0,1

15

80

Chinomethionat

0,5

16

17

Chlorpyrifos

1

17

90

Chlorpyrifos-methyl

0,5

18

156

Clofentezine

0,5

19

67

Cyhexatin

2

20

118

Cypermethrin

2

21

135

Deltamethrin

0,02

22

26

Dicofol

5

23

130

Diflubenzuron

0,5

24

27

Dimethoate

2

25

180

Dithianon

3

26

105

Dithiocarbamates

10

27

32

Endosulfan

0,5

28

34

Ethion

5

29

85

Fenamiphos

0,5

30

109

Fenbutatin oxide

5

31

193

Fenpyroximate

0,2

32

37

Fenitrothion

2

33

39

Fenthion

2

34

110

Fenvalerate

2

35

175

Glufossinate – mamonium

0,1

36

194

Haloxyfop

0,05

37

43

Heptachlor

0,01

38

176

Hexythiazox

0,5

39

110

Imazalil

5

40

206

Imidacloprid

1

41

199

Kresoxim- methyl

0,5

42

49

Malathion

4

43

124

Mecarbam

2

44

138

Metalaxyl

5

45

51

Methidathion

5

46

132

Methiocarb

0,05

47

94

Methomyl

1

48

53

Mevinphos

0,2

49

54

Monocrotophos

0,2

50

126

Oxamyl

5

51

58

Parathion

0,5

52

120

Permethrin

0,5

53

103

Phosmet

5

54

62

Piperonyl butoxide

5

55

61

Phosphamidon

0,4

56

101

Pirimicarb

0,05

57

86

Pirimiphos – methyl

2

58

142

Prochloraz

10

59

171

Profenofos

1

60

113

Propargite

3

61

63

Pyrethrins

0,05

62

200

Pyriproxifen

0,5

63

203

Spinosad

0,3

64

196

Tebufenozide

2

65

65

Thiabendazole

10

66

77

Thiophanate – methyl

10

Quả bưởi chùm

1

117

Aldicab

0,2

2

79

Amitrole

0,05

3

129

Azocyclotin

0,2

4

155

Benalaxyl

0,2

5

178

Bifenthrin

0,05

6

70

Bromopropylate

2

7

8

Carbaryl

5

8

81

Chlorothalonil

0,5

9

17

Chlorpyrifos

0,5

10

90

Chlorpyrifos – methyl

0,2

11

156

Clofentezine

1

12

179

Cycloxydim

0,5

13

67

Cyhexatin

0,2

14

207

Cyprodinil

3

15

135

Deltamethrin

0,2

16

82

Dichlofluanid

15

17

83

Dicloran

7

18

26

Dicofol

5

19

87

Dinocap

0,5

20

180

Dithianon

3

21

105

Dithiocarbamates

5

22

32

Endosulfan

1

23

106

Ethephon

1

24

149

Ethoprophos

0,02

25

208

Famoxadone

2

26

192

Fenarimol

0,3

27

197

Fenbuconazole

1

28

109

Fenbutatin oxide

5

29

185

Fenpropathrin

5

30

211

Fludioxonil

2

31

165

Flusilazole

0,5

32

41

Folpet

2

33

194

Haloxyfop

0,05

34

176

Hexythiazox

1

35

206

Imidacloprid

1

36

111

Iprodione

10

37

199

Kresoxim-methyl

0,5

38

49

Malathion

8

39

51

Methidathion

1

40

94

Methomyl

5

41

209

Methoxyfenozide

1

42

181

Myclobutanil

1

43

59

Parathion-methyl

0,5

44

182

Fenconazole

0,2

45

120

Permethrin

2

46

103

Phosmet

5

47

136

Procymidone

5

48

113

Propargite

7

49

160

Propiconazole

0,5

50

203

Spinosad

0,5

51

189

Tebuconazole

2

52

196

Tebufenozide

2

53

162

Tolylfluanid

3

54

133

Triadimefon

0,5

55

168

Triadimenol

2

56

213

Trifloxystrobin

3

57

159

Vinclozolin

5

Quả dạng táo

1

20

2,4 – D

0,01

2

1

Adrin and dieldrin

0.05

3

122

Amitraze

0.5

4

79

Amitrole

0,05

5

144

Btertanol

2

6

70

Bromopropylate

2

7

72

Carbendazim

3

8

17

Chlorpyrifos

1

9

156

Cofentezine

0,5

10

146

Cyhalothrin

0,2

11

118

Cypermethrin

2

12

135

Deltamethrin

0,2

13

22

Diazinon

0,3

14

130

Diflubenzuron

5

15

180

Dithianon

5

16

105

Dithiocarbamates

5

17

84

Dodine

5

18

32

Edosufan

1

19

184

Ehofenprox

1

20

192

Fenarimol

0,3

21

197

Fenbuconazole

0,1

22

109

Fenbutatin oxide

5

23

185

Fenpropathrin

5

24

119

Fenvalerate

2

25

152

Fucythrinate

0,5

26

165

Fusilazole

0,2

27

175

Gufossinate – mamonium

0,05

28

194

Haloxyfop

0,05

29

110

Imazalil

5

30

111

Irodione

5

31

199

Kresoxim-methyl

0,2

32

49

Malathion

2

33

138

Metalaxyl

1

34

94

Methomyl

2

35

209

Methoxyfenozide

2

36

181

Myclobutanyl

0,5

37

182

Penaconazole

0,2

38

120

Permethrin

2

39

60

Phosalone

2

40

101

Primicarb

1

41

189

Tebuconazole

0,5

42

196

Tebufenozide

1

43

190

Teflubenzuron

1

44

65

Thiabendazole

3

45

162

Tolylfluanid

5

46

133

Triadimefon

0,5

47

168

Triadiamenol

0,5

48

143

Triazophos

0,2

49

78

Vamidothion

1

50

159

Vinclozolin

1

Táo

1

177

Abamectin

0,02

2

2

Azinphos – methyl

2

3

7

Captan

25

4

8

Carbaryl

5

5

80

Chinomethionat

0,2

6

17

Chlorpyrifos

1

7

90

Chlorpyrifos – methyl

0,5

8

157

Cyfluthrin

0,5

9

67

Cyhexatin

2

10

207

Cyprodinil

0,05

11

82

Dichloluanid

5

12

130

Diflubenzuron

5

13

27

Dimethoate

1

14

87

Dinocap

0,2

15

30

Diphenylamine

10

16

84

Dodine

5

17

106

Ethephon

5

18

36

Fenchlorphos

0,7

19

170

Hexaconazole

0,1

20

176

Hexythiazox

0,5

21

206

Imidacloprid

0,5

22

48

Lindane

0,5

23

49

Malathion

2

24

51

Methidathion

0,5

25

126

Oxamyl

2

26

161

Paclobutrazol

0,5

27

58

Parathion

0,05

28

60

Phosalone

5

29

103

Phosmet

10

30

61

Phosphamidon

0,5

31

86

Pirimiphos – methyl

2

32

113

Propargite

3

33

203

Spinosad

0,1

34

75

Propoxur

3

35

153

Pyrazophos

1

36

65

Thiabendazole

10

37

77

Thiophanate – methyl

5

38

116

Triforine

2

1

56

2 – phenylphenol

25

2

177

Abamectin

0,02

3

2

Azinphos – methyl

2

4

178

Bifenthrin

0,5

5

7

Captan

25

6

8

Carbaryl

5

7

15

Chlormequat

3

8

17

Chlorpyrifos

0,5

9

67

Cyhexatin

2

10

207

Cyprodinil

1

11

82

Dichloluanid

5

12

130

Diflubenzuron

1

13

27

Dimethoate

1

14

84

Dodine

5

15

30

Diphenylamine

5

16

35

Ethoxyquin

3

17

37

Fenitrothion

0,5

18

176

Hexythiazox

0,5

19

206

Imidacloprid

1

20

48

Lindane

0,5

21

49

Malathion

0,5

22

51

Methidathion

1

23

103

Phosmet

10

24

61

Phosphamidon

0,5

25

86

Pirimiphos – methyl

2

26

113

Propargite

5

27

75

Propoxur

3

28

65

Thiabendazole

10

29

77

Thiophanate – methyl

5

Quả lựu

1

20

2,4 D

0,05

2

79

Amitrole

0,05

3

156

Clofentezine

0,2

4

207

Cyprodinil

2

5

135

Deltamethrin

0,05

6

105

Dithiocarbamates

7

7

175

Glufossinate – mamonium

0,05

8

181

Myclobutanil

2

9

161

Paclobutrazol

0,05

10

120

Permethrin

2

11

60

Phosalone

2

12

142

Prochloraz

0,05

13

113

Propargite

4

14

160

Propiconazole

1

Quả họ đào

1

122

Amitraz

0,5

2

2

Azinphos – methyl

2

3

93

Bioresmethrin

2

4

7

Captan

10

5

81

Chlorothanonil

0,5

6

118

Cypermethrin

1

7

22

Diazinon

1

8

82

Dichloluanid

2

9

26

Dicofol

5

10

27

Dimethoate

2

11

180

Dithianon

5

12

105

Dithiocarbamates

1

13

84

Dodine

2

14

32

Endosufan

1

15

106

Ethephon

10

16

192

Fenarimol

1

17

197

Fenbuconazole

1

18

109

Fenbutatin oxide

10

19

39

Fenthion

2

20

119

Fenvalerate

2

21

176

Hexythiazox

1

22

111

Iprodione

10

23

48

Lindane

0,5

24

49

Malathion

6

25

51

Methidathion

0,2

26

181

Myclobutanyl

1

27

59

Parathion – methyl

0,01

28

61

Phosphamidon

0,2

29

86

Pirimiphos – methyl

2

30

136

Procymidone

10

31

75

Propoxur

3

32

77

Thiophanate – methyl

10

33

116

Triforine

2

34

159

Vinclozolin

5

Mận (bao gồm cả mận khô)

1

2

Azinphos – methyl

2

2

144

Bitertanol

2

3

70

Bromopropylate

2

4

8

Carbaryl

10

5

118

Cypermethrin

1

6

22

Diazinon

1

7

83

Dichloran

10

8

26

Dicofol

1

9

130

Diflubenzuron

1

10

27

Dimethoate

0,5

11

105

Dithiocarbamates

1

12

32

Endosufan

1

13

109

Fenbutatin oxide

3

14

176

Hexythiazox

0,2

15

48

Lindane

0,5

16

49

Malathion

6

17

51

Methidathion

0,2

18

181

Myclobutanyl

0,2

19

59

Parathion – methyl

0,01

20

61

Phosphamidon

0,2

21

101

Pirimicarb

0,5

22

86

Pirimiphos – methyl

2

23

113

Propargite

7

24

75

Propoxur

3

25

190

Teflubenzuron

0,1

26

77

Thiophanate – methyl

2

27

116

Triforine

2

Quả mơ

1

144

Bitertanol

1

2

8

Carbaryl

10

3

165

Flusilazole

0,5

4

181

Myclobutanyl

0,2

5

58

Parathion

1

6

103

Phosmet

5

7

113

Propargite

7

Quả chanh và chanh lá cam

1

178

Bifenthrin

0,05

2

51

Methidathion

2

3

58

Parathion

0,5

Dâu tây và một số loại quả nhỏ khác

1

20

2,4 – D

0,1

2

118

Cypermethrin

0,5

3

119

Fenvalerate

1

4

175

Glufossinate – mamonium

0,1

Quả mâm xôi, dâu rừng

1

20

2,4 – D

0,1

2

8

Carbaryl

10

3

17

Chlorpyrifos

0,2

4

22

Diazinon

0,2

5

82

Dichloluanid

15

6

110

Imazalil

2

7

111

Iprodione

30

8

49

Malathion

8

9

138

Metalaxyl

0,2

10

59

Parathion – methyl

0,01

11

120

Permethrin

1

12

101

Pirimicarb

0,5

13

86

Pirimiphos – methyl

1

14

136

Procymidone

10

15

75

Propoxur

3

16

77

Thiophanate – methyl

5

17

133

Triadimefon

1

18

168

Triadiamenol

0,5

19

159

Vinclozolin

5

Quả dâu tằm

1

80

Chinomethionat

0,1

2

82

Dichloluanid

7

3

59

Parathion – methyl

0,01

4

120

Permethrin

2

5

86

Pirimiphos – methyl

1

6

160

Propiconazole

3

7

77

Thiophanate – methyl

5

8

116

Triforine

1

9

159

Vinclozolin

5

Nho

1

117

Aldicarb

0,2

2

129

Azocyclotin

0,2

3

155

Benalaxyl

1

4

70

Bromopropylate

2

5

8

Carbaryl

5

6

80

Chinomethionat

0,1

7

81

Chlorothanonil

0,5

8

17

Chlorpyrifos

1

9

90

Chlorpyrifos – methyl

0,2

10

156

Clofentezine

1

11

179

Cycloxydim

0,5

12

67

Cyhexatin

0,2

13

135

Deltamethrin

0,05

14

82

Dichloluanid

15

15

83

Dichloran

10

16

26

Dicofol

5

17

27

Dimethoate

1

18

180

Dithianon

3

19

105

Dithiocarbamates

5

20

84

Dodine

5

21

149

Ethoprophos

0,02

22

85

Fenamiphos

0,1

23

192

Fenarimol

0,3

24

197

Fenbuconazole

1

25

109

Fenbutatin oxide

5

26

37

Fenitrothion

0,5

27

185

Fenpropathrin

5

28

152

Flucythrinate

1

29

165

Flusilazole

0,5

30

41

Folpet

2

31

170

Hexaconazole

0,1

32

176

Hexythiazox

1

33

111

Iprodione

10

34

48

Lindane

0,5

35

49

Malathion

8

36

138

Metalaxyl

1

37

51

Methidathion

1

38

94

Methomyl

5

39

53

Mevinphos

0,5

40

181

Myclobutanyl

1

41

120

Permethrin

2

42

103

Phosmet

10

43

136

Procymidome

5

44

113

Propargite

10

45

160

Propiconazole

0,5

46

77

Thiophanate – methyl

10

47

133

Triadimefon

0,5

48

168

Triadiamenol

2

49

78

Vamidothion

0,5

50

159

Vinclozolin

5

Dâu tây

1

129

Azocyclotin

0,5

2

178

Bifenthrin

1

3

47

Bromide ion

30

4

70

Bromopropylate

2

5

7

Captan

20

6

8

Carbaryl

7

7

80

Chinomethionat

0,2

8

156

Clofentezine

2

9

179

Cycloxydim

0,5

10

67

Cyhexatin

0,5

11

135

Deltamethrin

0,05

12

22

Diazinon

0,1

13

82

Dichloluanid

10

14

83

Dichloran

10

15

27

Dimethoate

1

16

84

Dodine

5

17

149

Ethoprophos

0,02

18

192

Fenarimol

1

19

109

Fenbutatin oxide

10

20

37

Fenitrothion

0,5

21

41

Folpet

20

22

176

Hexythiazox

0,5

23

110

Imazalil

2

24

111

Iprodione

10

25

48

Lindane

3

26

49

Malathion

1

27

53

Mevinphos

1

28

182

Penconazole

0,1

29

120

Permethrin

1

30

61

Phosphamidon

0,2

31

101

Pirimicarb

0,5

32

86

Pirimiphos – methyl

1

33

136

Procymidone

10

34

148

Propamocarb

0,1

35

113

Propargite

7

36

75

Propoxur

3

37

153

Pyrazophos

0,2

38

65

Thiabendazole

3

39

77

Thiophanate – methyl

5

40

162

Tolylfluanid

3

41

133

Triadimefon

0,1

42

168

Triadiamenol

0,1

43

143

Triazophos

0,05

44

116

Triforine

1

45

159

Vinclozolin

10

Quả chà là

1

90

Chlorpyrifos – methyl

0,05

Quả sung

1

47

Bromide ion

250

2

106

Ethephon

10

3

112

Propargite

2

4

135

Deltamethrin

0,01

Quả ô liu

1

8

Carbaryl

30

2

135

Deltamethrin

1

3

27

Dimethoate

0,5

4

39

Fenthion

1

5

199

Kresoxim-methyl

0,2

6

51

Methidathion

1

7

57

Paraquat

1

8

58

Parathion

0,5

9

120

Permethrin

1

10

86

Pirimiphos – methyl

5

Hồng Nhật Bản

1

80

Chinomethionat

0,05

2

110

Imazalil

2

Quả cà chua

1

95

Acephate

0,5

2

122

Amitraz

0,5

3

163

Anilazine

10

4

2

Azinphos – methyl

12

5

155

Benalaxyl

0,5

6

47

Bromide ion

75

7

173

Buproferin

1

8

7

Captan

15

9

8

Carbaryl

5

10

96

Carbofuran

0,1

11

81

Chlorothanonil

5

12

17

Chlorpyrifos

0,5

13

90

Chlorpyrifos – mehyl

0,5

14

157

Cyfluthrin

0,5

15

67

Cyhexatin

2

16

118

Cypermethrin

0,5

17

169

Cyromazine

0,5

18

135

Deltamethrin

0,02

19

22

Diazinon

0,5

20

82

Dichloluanid

2

21

83

Dichloran

0,5

22

26

Dicofol

1

23

130

Diflubenzuron

1

24

27

Dimethoate

1

25

105

Dithiocarbamates

0,5

26

149

Ethoprophos

0,02

27

85

Fenamiphos

0,2

28

109

Fenbutatin oxide

0,1

29

37

Fenitrothion

0,5

30

185

Fenpropathrin

1

31

119

Fenvalerate

1

32

152

Flucythrinate

0,2

33

176

Hexythiazox

0,1

34

111

Iprodione

5

35

48

Lindane

2

36

49

Malathion

3

37

138

Metalaxyl

0,5

38

100

Methamidophos

0,01

39

51

Methidathion

0,1

40

94

Methomyl

1

41

53

Mevinphos

0,2

42

181

Myclobutanyl

0,3

43

126

Oxamyl

2

44

182

Penconazole

0,2

45

120

Permethrin

1

46

61

Phosphamidon

0,1

47

101

Pirimicarb

1

48

86

Pirimiphos – methyl

1

49

136

Procymidone

5

50

171

Profenofos

2

51

148

Propamocarb

1

52

113

Propargite

2

53

75

Propoxur

0,05

54

64

Quintozene

0,1

55

189

Tebuconazole

0,2

56

77

Thiophanate – methyl

5

57

162

Tolylfluanid

2

58

168

Triadiamenol

0,5

59

133

Triadimefon

0,2

60

116

Triforine

0,5

61

159

Vinclozolin

3

1

47

Bromide ion

75

2

72

Carbendazim

0,5

3

80

Chinomethionat

0,1

4

138

Metalaxyl

0,2

5

142

Prochloraz

5

6

196

Tebufenozide

1

7

65

Thiabendazole

15

Chuối

1

144

Bitertanol

0,5

2

174

Cadusafos

0,01

3

8

Carbaryl

5

4

72

Carbendazim

1

5

96

Carbofuran

0,1

6

81

Chlorothanonil

0,01

7

17

Chlorpyrifos

2

8

135

Deltamethrin

0,05

9

27

Dimethoate

1

10

105

Dithiocarbamates

2

11

149

Ethoprophos

0,02

12

85

Fenamiphos

0,05

13

192

Fenarimol

0,2

14

197

Fenbuconazole

0,05

15

109

Fenbutatin oxide

10

16

165

Flusilazole

0,1

17

188

Fenpropimorph

2

18

202

Fipronil

0,005

19

175

Glufossinate – mamonium

0,2

20

194

Haloxyfop

0,05

21

170

Hexaconazole

0,1

22

110

Imazalil

2

23

206

Imidacloprid

0,05

24

181

Myclobutanil

2

25

126

Oxamyl

0,2

26

142

Prochloraz

5

27

160

Propiconazole

0,1

28

189

Tebuconazole

0,05

29

167

Terbufos

0,05

30

65

Thiabendazole

5

31

168

Triadiamenol

0,2

Quả Kivi

1

8

Carbaryl

10

2

17

Chlorpyrifos

2

3

135

Deltamethrin

0,05

4

22

Diazinon

0,2

5

85

Fenamiphos

0,05

6

119

Fenvalerate

5

7

175

Glufossinate – mamonium

0,05

8

158

Glyphosate

0,1

9

111

Iprodione

5

10

127

Phenothrin

2

11

142

Prochloraz

2

12

196

Tebufenozide

0,5

13

159

Vinclozolin

10

Quả xoài

1

72

Carbendazim

2

2

27

Dimethoate

1

3

105

Dithiocarbamates

2

4

206

Imidacloprid

0,2

5

142

Prochloraz

2

6

160

Propiconazole

0,05

7

65

Thiabendazole

5

8

133

Triadimefon

0,05

9

168

Triadiamenol

0,05

Đu đủ

1

80

Chinomethionat

5

2

105

Dithiocarbamates

5

3

142

Prochloraz

1

4

65

Thiabendazole

10

Quả lạc tiên

1

57

Paraquat

0,2

Quả dứa

1

72

Carbendazim

5

2

135

Deltamethrin

0,01

3

22

Diazinon

0,1

4

74

Disulfoton

0,1

5

32

Endosufan

2

6

106

Ethephon

2

7

149

Ethoprophos

0,02

8

85

Fenamiphos

0,05

9

43

Heptachlor

0,01

10

51

Methidathion

0,05

11

94

Methomyl

0,2

12

126

Oxamyl

1

13

133

Triadimefon

2

14

168

Triadiamenol

1

Rau (trừ một số loại rau cụ thể)

1

2

Azinphos – methyl

0,5

2

31

Diquat

0,05

3

74

Disulfoton

0,5

4

32

Endosufan

2

5

57

Paraquat

0,05

Rau củ

1

1

Aldrin and dieldrin

0,05

Rau củ trừ củ rau thì là

1

135

Deltamethrin

0,1

Tỏi

1

105

Dithiocarbamates

0,5

Tỏi tây

1

179

Cycloxydim

0,2

2

118

Cypermethrin

0,5

3

105

Dithiocarbamates

0,5

4

37

Fenitrothion

0,2

5

58

Parathion

0,05

6

120

Permethrin

0,5

7

101

Pirimicarb

0,5

8

75

Propoxur

1

Hành

1

117

Aldicarb

0,1

2

155

Benalaxyl

0,2

3

172

Bentazone

0,1

4

72

Carbendazim

2

5

96

Carbofuran

0,1

6

81

Chlorothanonil

0,5

7

17

Chlorpyrifos

0,05

8

118

Cypermethrin

0,1

9

22

Diazinon

0,05

10

82

Dichloluanid

0,1

11

83

Dichloran

10

12

27

Dimethoate

0,2

13

105

Dithiocarbamates

0,5

14

32

Endosufan

0,2

15

149

Ethoprophos

0,02

16

37

Fenitrothion

0,05

17

175

Glufossinate – mamonium

0,05

18

111

Iprodione

0,2

19

102

Maleic hydrazide

15

20

138

Metalaxyl

2

21

51

Methidathion

0,1

22

94

Methomyl

0,2

23

54

Monocrotophos

0,1

24

126

Oxamyl

0,05

25

101

Pirimicarb

0,5

26

136

Procymidone

0,2

27

75

Propoxur

0,05

28

167

Terbufos

0,05

29

143

Triazophos

0,05

30

159

Vinclozolin

1

Hành hoa

1

22

Diazinon

1

2

105

Dithiocarbamates

10

3

120

Permethrin

0,5

4

133

Triadimefon

0,05

5

168

Triadiamenol

0,05

Rau họ bắp cải

1

95

Acephate

2

2

47

Bromide ion

100

3

8

Carbaryl

5

4

14

Chlorfenvinphos

0,05

5

81

Chlorothanonil

1

6

17

Chlorpyrifos

0,05

7

90

Chlorpyrifos – methyl

0,1

8

179

Cycloxydim

2

9

146

Cyhalothrin

0,2

10

118

Cypermethrin

1

11

135

Deltamethrin

0,2

12

22

Diazinon

2

13

103

Diflubenzuron

1

14

27

Dimethoate

2

15

105

Dithiocarbamates

5

16

149

Ethoprophos

0,02

17

85

Fenamiphos

0,05

18

37

Fenitrothion

0,5

19

119

Fenvalerate

3

20

152

Flucythrinate

0,5

21

48

Lindane

0,05

22

49

Malathion

8

23

138

Metalaxyl

0,5

24

100

Methamidophos

0,5

25

51

Methidathion

0,1

26

132

Methiocarb

0,2

27

94

Methomyl

5

28

53

Mevinphos

1

29

59

Parathion – methyl

0,2

30

120

Permethrin

5

31

61

Phosphamidon

0,2

32

101

Pirimicarb

1

33

86

Pirimiphos – methyl

2

34

171

Profenofos

1

35

148

Propamocarb

0,1

36

64

Quintozene

0,02

37

190

Teflubenzuron

0,2

38

167

Terbufos

0,05

39

143

Triazophos

0,1

40

159

Vinclozolin

1

Cải xanh, cải hoa

1

95

Acephate

2

2

2

Azinphos – methyl

1

3

47

Bromide ion

30

4

81

Chlorothanonil

5

5

17

Chlorpyrifos

2

6

22

Diazinon

0,5

7

32

Endosulfan

0,5

8

85

Fenamiphos

0,05

9

119

Fenvalerate

2

10

211

Fludioxonil

0,7

11

152

Flucythrinate

0,2

12

206

Imidacloprid

0,5

13

111

Iprodione

25

14

49

Malathion

5

15

138

Metalaxyl

0,5

16

132

Methiocarb

0,2

17

53

Mevinphos

1

18

59

Parathion – methyl

0,2

19

120

Permethrin

2

20

61

Phosphamidon

0,2

21

101

Pirimicarb

1

22

64

Quintozene

0,05

23

196

Tebufenozide

0,5

24

167

Terbufos

0,05

Cải Bruxen

1

117

Aldicarb

0,1

2

72

Carbendazim

0,5

3

14

Chlorfenvinphos

0,05

4

81

Chlorothanonil

5

5

130

Diflubenzuron

1

6

27

Dimethoate

0,2

7

85

Fenamiphos

0,05

8

119

Fenvalerate

2

9

206

Imidacloprid

0,5

10

48

Lindane

0,05

11

138

Metalaxyl

0,2

12

100

Methamidophos

1

13

132

Methiocarb

0,2

14

53

Mevinphos

1

15

120

Permethrin

1

16

61

Phosphamidon

0,2

17

101

Pirimicarb

1

18

86

Pirimiphos – methyl

2

19

171

Profenofos

0,5

20

148

Propamocarb

1

21

153

Pyrazophos

0,1

22

190

Teflubenzuron

0,5

23

143

Triazophos

0,1

24

116

Triforine

0,2

Cải xa voa

1

27

Dimethoate

0,05

2

48

Lindane

0,5

3

120

Permethrin

5

4

75

Propoxur

0,5

Súp lơ

1

95

Acephate

2

2

14

Chlorfenvinphos

0,1

3

81

Chlorothanonil

1

4

17

Chlorpyrifos

0,05

5

27

Dimehtoate

2

6

32

Endosulfan

0,5

7

85

Fenamiphos

0,05

8

37

Fenitrothion

0,1

9

119

Fenvalerate

2

10

206

Imidacloprid

0,5

11

48

Lindane

0,5

12

49

Malathion

0,5

13

138

Metalaxyl

0,5

14

100

Methamidophos

0,5

15

132

Methiocarb

0,2

16

94

Methomyl

2

17

53

Mevinphos

1

18

120

Permethrin

0,5

19

101

Pirimicarb

1

20

86

Pirimiphos – methyl

2

21

171

Profenofos

0,5

22

148

Propamocarb

0,2

23

143

Triazophos

0,1

24

159

Vinclozolin

1

Su hào

1

22

Diazinon

0,2

2

48

Lindane

1

3

49

Malathion

0,5

4

120

Permethrin

0,1

5

101

Pirimicarb

0,5

6

75

Propoxur

0,2

Loại quả bầu bí

1

1

Aldrin and dieldrin

0,1

2

135

Deltamethrin

0,2

3

87

Dinocap

0,05

4

33

Endrin

0,05

5

203

Spinosad

0,2

6

133

Triadimefon

0,1

7

168

Triadiamenol

2

8

116

Triforine

0,5

Dưa, trừ dưa hấu

1

2

Azinphos – methyl

0,2

2

129

Azocyclotin

0,5

3

155

Benalaxyl

0,1

4

70

Bromopropylate

0,5

5

8

Carbaryl

3

6

72

Carbendazim

2

7

80

Chinomethionat

0,1

8

81

Chlorothanonil

2

9

169

Cyromazine

0,2

10

67

Cyhexatin

0,5

11

169

Cyromazine

0,2

12

135

Deltamethrin

0,01

13

26

Dicofol

0,2

14

105

Dithiocarbamates

0,5

15

32

Endosulfan

0,5

16

149

Ethoprophos

0,02

17

85

Fenamiphos

0,05

18

192

Fenarimol

0,05

19

197

Fenbuconazole

0,2

20

119

Fenvalerate

0,2

21

41

Folpet

3

22

130

Imazalil

2

23

206

Imidacloprid

0,2

24

138

Metalaxyl

0,2

25

94

Methomyl

0,2

26

126

Oxamyl

2

27

182

Penconazole

0,1

28

120

Permethrin

0,1

29

153

Pyrazophos

0,1

30

159

Vinclozolin

1

Dưa chuột

1

177

Abamectin

0,01

2

122

Amitraz

0,5

3

2

Azinphos – methyl

0,2

4

129

Azocyclotin

0,5

5

155

Benalaxyl

0,05

6

144

Bitertanol

0,5

7

47

Bromide ion

100

8

70

Bromopropylate

0,5

9

173

Buproferin

1

10

7

Captan

3

11

8

Carbaryl

3

12

72

Carbendazim

0,5

13

80

Chinomethionat

0,1

14

81

Chlorothanonil

5

15

156

Clofentezine

1

16

67

Cyhexatin

0,5

17

118

Cypermethrin

0,2

18

169

Cyromazine

0,2

19

22

Diazinon

0,1

20

82

Dichloluanid

5

21

26

Dicofol

0,5

22

105

Dithiocarbamates

2

23

32

Endosulfan

0,5

24

149

Ethoprophos

0,02

25

208

Famoxadone

0,2

26

197

Fenbuconazole

0,2

27

109

Fenbutatin oxide

0,5

28

37

Fenitrothion

0,05

29

119

Fenvalerate

0,2

30

41

Folpet

2

31

176

Hexythiazox

0,1

32

110

Imazalil

0,5

33

206

Imadacloprid

1

34

111

Iprodione

2

35

199

Kresoxim-methyl

0,05

36

49

Malathion

0,2

37

138

Metalaxyl

0,5

38

100

Methamidophos

1

39

51

Methidathion

1

40

132

Methiocarb

0,05

41

94

Methomyl

0,2

42

147

Methoprene

0,2

43

54

Monocrotophos

0,2

44

126

Oxamyl

2

45

182

Penconazole

0,1

46

120

Permethrin

0,5

47

61

Phosphamidon

0,1

48

101

Pirimicarb

1

49

86

Pirimiphos – methyl

1

50

136

Procymidone

2

51

148

Propamocarb

2

52

113

Propargite

0,5

53

75

Propoxur

0,1

54

153

Pyrazophos

0,1

55

189

Tebuconazole

0,2

56

162

Tolylfluanid

1

57

159

Vinclozolin

1

Dưa chuột bao tử

1

129

Azocyclotin

1

2

72

Carbendazim

2

3

80

Chinomethionat

0,1

4

67

Cyhexatin

1

5

149

Ethoprophos

0,02

6

185

Fenpropathrin

0,2

7

138

Metalaxyl

0,5

8

120

Permethrin

0,5

9

101

Pirimicarb

1

10

136

Procymidone

2

11

162

Tolylfluanid

2

12

159

Vinclozolin

1

Bí ngô

1

8

Carbaryl

3

2

105

Dithiocarbamates

0,2

Quả bí

1

177

Abamectin

0,01

2

47

Bromide ion

200

3

70

Bromopropylate

0,5

4

8

Carbaryl

3

5

72

Carbendazim

0,5

6

81

Chlorothanonil

5

7

22

Diazinon

0,05

8

26

Dicofol

1

9

105

Dithiocarbamates

1

10

32

Endosulfan

0,5

11

208

Famoxadone

0,2

12

197

Fenbuconazole

0,05

13

206

Imidacloprid

1

14

119

Fenvalerate

0,5

15

138

Metalaxyl

0,2

16

94

Methomyl

0,2

17

126

Oxamyl

2

18

120

Permethrin

0,5

19

189

Tebuconazole

0,02

Rau quả khác trừ bầu bí

1

135

Deltamethrin

0,2

Hạt tiêu

1

142

Prochloraz

10

Quả ớt

1

56

2 – phenylphenol

1

2

129

Azocyclotin

0,5

3

155

Benalaxyl

0,05

4

47

Bromide ion

20

5

8

Carbaryl

5

6

81

Chlorothanonil

7

7

17

Chlorpyrifos

0,5

8

90

Chlorpyrifos – methyl

0,5

9

157

Cyfluthrin

0,2

10

67

Cyhexatin

0,5

11

118

Cypermethrin

0,5

12

169

Cyromazine

1

13

22

Diazinon

0,05

14

82

Dichloluanid

2

15

26

Dicofol

1

16

27

Dimethoate

1

17

87

Dinocap

0,2

18

105

Dithiocarbamates

1

19

149

Ethoprophos

0,02

20

192

Fenarimol

0,5

21

37

Fenitrothion

0,1

22

185

Fenpropathrin

1

23

119

Fenvalerate

0,5

24

49

Malathion

0,1

25

138

Metalaxyl

1

26

100

Methamidophos

2

27

94

Methomyl

0,7

28

209

Methoxyfenozide

2

29

54

Monocrotophos

0,2

30

126

Oxamyl

2

31

120

Permethrin

1

32

61

Phosphamidon

0,2

33

62

Piperonyl butoxide

2

34

101

Pirimicarb

2

35

86

Pirimiphos – methyl

1

36

136

Procymidone

5

37

171

Profenofos

5

38

148

Propamocarb

1

39

63

Pyrethrins

0,05

40

64

Quintozene

0,01

41

203

Spinosad

0,3

42

189

Tebuconazole

0,5

43

196

Tenbufenozide

1

44

133

Triadimefon

0,1

45

168

Triadiamenol

0,1

46

159

Vinclozolin

3

Mướp tây

1

8

Carbaryl

10

2

47

Bromide ion

200

Cà pháo

1

129

Azocyclotin

0,1

2

8

Carbaryl

1

3

72

Carbendazim

0,5

4

96

Carbofuran

0,1

5

17

Chlorpyrifos

0,2

6

90

Chlorpyrifos – methyl

0,1

7

67

Cyhexatin

0,1

8

118

Cypermethrin

0,2

9

207

Cyprodinil

0,2

10

82

Dichloluanid

1

11

37

Fenitrothion

0,1

12

185

Fenpropathrin

0,2

13

206

Imidacloprid

0,2

14

49

Malathion

0,5

15

94

Methomyl

0,2

16

54

Monocrotophos

0,2

17

120

Permethrin

1

18

101

Pirimicarb

1

Ngô bao tử

1

20

2,4 D

0,05

2

8

Carbaryl

0,1

3

96

Carbofuran

0,1

4

81

Chlorothanonil

2

5

81

Chlorothalonil

0,01

6

118

Cypermethrin

0,05

7

135

Deltamethrin

0,02

8

98

Dialifos

0,02

9

22

Diazinon

0,02

10

74

Disulfoton

0,02

11

105

Dithiocarbamates

0,1

12

119

Fenvalerate

0,01

13

152

Flucythrinate

0,05

14

158

Glyphosate

0,1

15

206

Imidacloprid

0,02

16

48

Lindane

0,01

17

49

Malathion

0,02

18

132

Methiocarb

0,05

19

94

Methomyl

2

20

120

Permethrin

0,1

21

103

Phosmet

0,05

22

101

Pirimicarb

0,05

23

203

Spinosad

0,01

24

167

Terbufos

0,01

Nấm

1

17

Chlorpyrifos

0,05

2

90

Chlorpyrifos – methyl

0,01

3

118

Cypermethrin

0,05

4

169

Cyromazine

5

5

135

Deltamethrin

0,05

6

25

Dichlorvos

0,5

7

130

Diflubenzuron

0,3

8

147

Methoprene

0,2

9

120

Permethrin

0,1

10

86

Pirimiphos – methyl

5

11

142

Prochloraz

2

12

65

Thiabendazole

60

13

77

Thiophanate – methyl

1

Cải xoăn

1

17

Chlorpyrifos

1

2

118

Cypermethrin

1

3

22

Diazinon

0,05

4

27

Dimethoate

0,5

5

105

Dithiocarbamates

15

6

32

Endosufan

1

7

119

Fenvalerate

10

8

49

Malathion

3

9

94

Methomyl

5

10

120

Permethrin

5

Rau diếp

1

177

Abamectin

0,05

2

95

Acephate

5

3

1

Aldrin and Dieldrin

0,05

4

47

Bromide ion

100

5

17

Chlorpyrifos

0,1

6

90

Chlorpyrifos – mehyl

0,1

7

179

Cycloxydim

0,2

8

118

Cypermethrin

2

9

169

Cyromazine

5

10

22

Diazinon

0,5

11

82

Dichloluanid

10

12

83

Dichloran

10

13

27

Dimethoate

2

14

105

Dithiocarbamates

10

15

32

Endosufan

1

16

149

Ethoprophos

0,02

17

37

Fenitrothion

0,5

18

119

Fenvalerate

2

19

111

Iprodione

25

20

48

Lindane

2

21

49

Malathion

8

22

138

Metalaxyl

2

23

100

Methamidophos

1

24

132

Methiocarb

0,2

25

94

Methomyl

5

26

59

Parathion – methyl

0,5

27

120

Permethrin

2

28

61

Phosphamidon

0,1

29

101

Pirimicarb

1

30

86

Pirimiphos – methyl

5

31

136

Procymidone

5

32

148

Propamocarb

10

33

75

Propoxur

0,5

34

64

Quintozene

3

35

77

Thiophanate – methyl

5

36

191

Tolclofos – methyl

2

37

162

Tolylfluanid

1

38

159

Vinclozolin

5

Khoai tây

1

20

2,4 – D

0,2

2

177

Abamectin

0,01

3

95

Acephate

0,5

4

117

Aldicarb

0,5

5

2

Azinphos – methyl

0,05

6

155

Benalaxyl

0,02

7

137

Bendiocarb

0,05

8

172

Bentazone

0,1

9

178

Bifenthrin

0,05

10

174

Cadusafos

0,02

11

7

Captan

0,05

12

8

Carbaryl

0,2

13

72

Carbendazim

3

14

96

Carbofuran

0,1

15

81

Chlorothanonil

0,2

16

17

Chlorpyrifos

0,05

17

187

Clethodim

0,5

18

179

Cycloxydim

2

19

146

Cyhalothrin

0,02

20

135

Deltamethrin

0,01

21

22

Diazinon

0,01

22

82

Dichloluanid

0,1

23

151

Dimethipin

0,05

24

27

Dimethoate

0,05

25

31

Diquat

0,05

26

74

Disulfoton

0,5

27

105

Dithiocarbamates

0,2

28

32

Endosufan

0,2

29

184

Ethofenprox

0,01

30

149

Ethoprophos

0,02

31

208

Famoxadone

0,02

32

85

Fenamiphos

0,2

33

37

Fenitrothion

0,05

34

40

Fentin

0,1

35

202

Fipronil

0,02

36

211

Fludioxonil

0,02

37

152

Flucythrinate

0,05

38

41

Folpet

0,02

39

175

Glufossinate – mamonium

0,5

40

110

Imazalil

5

41

48

Lindane

0,05

42

102

Maleic hydrazide

50

43

138

Metalaxyl

0,05

44

100

Methamidophos

0,05

45

51

Methidathion

0,02

46

94

Methomyl

0,1

47

54

Monocrotophos

0,05

48

126

Oxamyl

0,1

49

57

Paraquat

0,2

50

58

Parathion

0,05

51

59

Parathion – methyl

0,05

52

120

Permethrin

0,05

53

112

Phorate

0,2

54

103

Phosmet

0,05

55

101

Pirimicarb

0,05

56

86

Pirimiphos – methyl

0,05

57

171

Profenofos

0,05

58

113

Propargite

0,1

59

75

Propoxur

0,02

60

203

Spinosad

0,01

61

64

Quintozene

0,2

62

190

Teflubenzuron

0,05

63

115

Tecnazene

20

64

65

Thiabendazole

15

65

191

Tolclofos – methyl

0,2

66

143

Triazophos

0,05

67

159

Vinclozolin

0,1

Khoai sọ

1

72

Carbendazim

0,1

Rau ăn lá

1

1

Aldrin and dieldrin

0,05

2

47

Bromide ion

1000

3

8

Carbaryl

10

4

135

Deltamethrin

0,5

5

59

Parathion – methyl

2

6

101

Pirimicarb

1

Các loại rau họ đậu

1

1

Aldrin and dieldrin

0,05

2

129

Azocyclotin

0,2

3

172

Bentazone

0,2

4

144

Bitertanol

0,5

5

47

Bromide ion

500

6

70

Bromopropylate

3

7

8

Carbaryl

5

8

72

Carbendazim

2

9

81

Chlorothanonil

5

10

17

Chlorpyrifos

0,2

11

90

Chlorpyrifos – mehyl

0,1

12

179

Cycloxydim

2

13

67

Cyhexatin

0,2

14

118

Cypermethrin

0,5

15

135

Deltamethrin

0,1

16

22

Diazinon

0,2

17

82

Dichloluanid

2

18

26

Dicofol

2

19

27

Dimethoate

0,5

20

32

Endosufan

0,5

21

149

Ethoprophos

0,02

22

37

Fenitrothion

0,5

23

119

Fenvalerate

1

24

175

Glufossinate – mamonium

0,5

25

158

Glyphosate

0,2

26

43

Heptachlor

0,02

27

176

Hexythiazox

0,5

28

111

Iprodione

2

29

48

Lindane

0,1

30

49

Malathion

2

31

138

Metalaxyl

0,05

32

51

Methidathion

0,1

33

94

Methomyl

5

34

53

Mevinphos

0,1

35

54

Monocrotophos

0,2

36

126

Oxamyl

0,2

37

59

Parathion – methyl

1

38

120

Permethrin

1

39

112

Phorate

0,1

40

103

Phosmet

0,2

41

61

Phosphamidon

0,2

42

101

Pirimicarb

1

43

86

Pirimiphos – methyl

0,5

44

136

Procymidone

1

45

171

Profenofos

0,1

46

113

Propargite

20

47

75

Propoxur

1

48

64

Quintozene

0,01

49

133

Triadimefon

0,05

50

168

Triadiamenol

0,1

51

143

Triazophos

0,2

52

159

Vinclozolin

2

Cà rốt

1

8

Carbaryl

0,5

2

96

Carbofuran

0,5

3

14

Chlorfenvinphos

0,4

4

81

Chlorothanonil

1

5

17

Chlorpyrifos

0,1

6

179

Cycloxydim

0,5

7

21

DDT

0,2

8

135

Deltamethrin

0,02

9

22

Diazinon

0,5

10

83

Dichloran

15

11

27

Dimethoate

1

12

105

Dithiocarbamates

1

13

32

Endosufan

0,2

14

85

Fenamiphos

0,2

15

211

Fludioxonil

0,7

16

175

Glufossinate – mamonium

0,05

17

111

Iprodione

10

18

48

Lindane

0,2

19

138

Metalaxyl

0,05

20

126

Oxamyl

0,1

21

59

Parathion – methyl

1

22

120

Permethrin

0,1

23

61

Phosphamidon

0,2

24

86

Pirimiphos – methyl

1

25

75

Propoxur

0,05

26

153

Pyrazophos

0,2

27

77

Thiophanate – methyl

5

28

143

Triazophos

0,5

Các loại đậu hạt khô

1

117

Aldicarb

0,1

2

172

Bentazone

1

3

8

Carbaryl

1

4

72

Carbendazim

2

5

81

Chlorothalonil

0,2

6

187

Clethodim

2

7

81

Chlorothanonil

0,2

8

179

Cycloxydim

2

9

135

Deltamethrin

1

10

26

Dicofol

0,1

11

31

Diquat

0,2

12

74

Disulfoton

0,2

13

152

Flucythrinate

0,05

14

175

Glufossinate – mamonium

3

15

158

Glyphosate

5

16

111

Iprodione

0,1

17

48

Lindane

1

18

49

Malathion

2

19

51

Methidathion

0,1

20

94

Methomyl

0,05

21

59

Parathion – methyl

0,05

22

120

Permethrin

0,1

23

103

Phosmet

0,02

24

113

Propargite

0,2

25

64

Quintozene

0,2

26

133

Triadimefon

0,05

27

168

Triadiamenol

0,05

Đậu tương khô

1

20

2,4 D

0,01

2

177

Abamectin

0,02

3

95

Acephate

0,3

4

117

Aldicarb

0,02

5

2

Azinphos – methyl

0,05

6

172

Bentazone

0,05

7

8

Carbaryl

0,2

8

72

Carbendazim

0,2

9

96

Carbofuran

0,2

10

17

Chlorpyrifos

0,1

11

187

Clethodim

10

12

179

Cycloxydim

2

13

118

Cypermethrin

0,05

14

130

Diflubenzuron

0,1

15

31

Diquat

0,2

16

32

Endosulfan

1

17

149

Ethoprophos

0,02

18

85

Fenamiphos

0,05

19

37

Fenitrothion

0,1

20

119

Fenvalerate

0,1

21

211

Fludioxonil

0,01

22

175

Glufossinate – mamonium

2

23

158

Glyphosate

20

24

138

Metalaxyl

0,05

25

100

Methamidophos

0,1

26

94

Methomyl

0,2

27

126

Oxamyl

0,1

28

57

Paraquat

0,1

29

58

Parathion

0,05

30

120

Permethrin

0,05

31

112

Phorate

0,05

32

171

Profenofos

0,05

33

64

Quintozene

0,01

34

203

Spinosad

0,01

35

167

Terbufos

0,05

36

143

Triazophos

0,05

Rau thân củ

1

1

Aldrin and dieldrin

0,1

2

118

Cypermethrin

0,05

3

135

Deltamethrin

0,01

4

119

Fenvalerate

0,05

5

49

Malathion

0,5

6

126

Oxamyl

0,1

7

120

Permethrin

0,5

8

61

Phosphamidon

0,2

9

159

Vinclozolin

5

Các loại củ cải trừ củ cải đường

1

47

Bromide ion

200

2

8

Carbaryl

2

3

72

Carbendazim

0,1

4

90

Chlorpyrifos – methyl

0,1

5

22

Diazinon

0,1

6

27

Imethoate

0,5

7

149

Ethoprophos

0,02

8

37

Fenitrothion

0,2

9

48

Lindane

1

10

49

Malathion

3

11

51

Methidathion

0,05

12

59

Parathion – methyl

0,05

13

120

Permethrin

0,1

14

101

Pirimicarb

0,05

15

148

Propamocarb

5

16

191

Tolclofos – methyl

0,1

Khoai lang

1

117

Aldicarb

0,1

2

32

Endosulfan

0,2

3

72

Carbendazim

1

4

85

Fenamiphos

0,1

5

103

Phosmet

10

6

117

Aldicarb

0,1

7

149

Ethoprophos

0,02

Củ cải đường

1

95

Acephate

0,1

2

117

Aldicarb

0,05

3

137

Bendiocarb

0,05

4

8

Carbaryl

0,1

5

72

Carbendazim

0,1

6

96

Carbofuran

0,1

7

81

Chlorothanonil

0,2

8

17

Chlorpyrifos

0,05

9

179

Cycloxydim

0,2

10

22

Diazinon

0,2

11

27

Dimethoate

0,2

12

74

Disulfoton

0,2

13

105

Dithiocarbamates

0,5

14

32

Endosufan

0,1

15

149

Ethoprophos

0,02

16

85

Fenamiphos

0,05

17

40

Fentin

0,2

18

152

Flucythrinate

0,05

19

165

Flusilazole

0,01

20

175

Glufossinate – mamonium

0,05

21

111

Iprodione

0,1

22

48

Lindane

0,1

23

138

Metalaxyl

0,05

24

100

Methamidophos

0,05

25

51

Methidathion

0,05

26

132

Methiocarb

0,05

27

94

Methomyl

0,1

28

54

Monocrotophos

0,05

29

59

Parathion – methyl

0,05

30

120

Permethrin

0,05

31

112

Phorate

0,05

32

101

Pirimicarb

0,05

33

171

Profenofos

0,05

34

148

Propamocarb

0,2

35

160

Propiconazole

0,05

36

167

Terbufos

0,1

37

133

Triadimefon

0,1

38

168

Triadiamenol

0,1

39

143

Triazophos

0,05

40

78

Vamidothion

0,5

Giá đậu tương

1

27

Dimethoate

0,5

2

111

Iprodione

1

3

65

Thiabendazole

0,05

4

159

Vinclozolin

2

Actisô

1

95

Acephate

0,3

2

90

Chlorpyrifos – mehyl

0,1

3

135

Deltamethrin

0,05

4

27

Dimethoate

0,05

5

192

Fenarimol

0,1

6

152

Flucythrinate

0,5

7

100

Methamidophos

0,2

8

51

Methidathion

0,05

9

132

Methiocarb

0,05

10

59

Parathion – methyl

2

11

168

Triadiamenol

1

Măng tây

1

8

Carbaryl

15

2

72

Carbendazim

0,1

3

27

Dimethoate

0,05

4

74

Disulfoton

0,02

5

105

Dithiocarbamates

0,1

6

175

Glufossinate – mamonium

0,05

7

49

Malathion

1

8

138

Metalaxyl

0,05

9

94

Methomyl

2

10

120

Permethrin

1

Cần tây

1

163

Anilazine

10

2

47

Bromide ion

300

3

72

Carbendazim

2

4

81

Chlorothanonil

10

5

17

Chlorpyrifos

0,05

6

169

Cyromazine

5

7

27

Dimethoate

1

8

32

Endosufan

2

9

119

Fenvalerate

2

10

49

Malathion

1

11

100

Methamidophos

1

12

94

Methomyl

2

13

209

Methoxyfenozide

15

14

126

Oxamyl

5

15

59

Parathion – methyl

5

16

120

Permethrin

2

17

101

Pirimicarb

1

18

148

Propamocarb

0,2

19

203

Spinosad

2

20

77

Thiophanate – methyl

20

Các loại ngũ cốc

1

1

Aldrin and dieldrin

0,02

2

47

Bromide ion

50

3

80

Chinomethionat

0,1

4

21

DDT

0,1

5

135

Deltamethrin

2

6

25

Dichlorvos

5

7

74

Disulfoton

0,2

8

37

Fenitrothion

10

9

119

Fenvalerate

2

10

211

Fludioxonil

0,05

11

43

Heptachlor

0,02

12

46

Hydrogen phosphide

0,1

13

206

Imidacloprid

0,05

14

48

Lindane

0,5

15

49

Malathion

8

16

138

Metalaxyl

0,05

17

132

Methiocarb

0,05

18

147

Methoprene

5

19

120

Permethrin

2

20

61

Phosphamidon

0,1

21

62

Piperonyl butoxide

30

22

86

Pirimiphos – methyl

7

23

63

Pyrethrins

3

24

142

Prochloraz

2

25

203

Spinosad

1

26

77

Thiophanate – methyl

0,1

27

143

Triazophos

0,05

28

116

Triforine

0,1

29

78

Vamidothion

0,2

Lúa mạch

1

117

Aldicarb

0,02

2

163

Anilazine

0,2

3

172

Bentazone

0,1

4

178

Bifenthrin

0,05

5

144

Bitertanol

0,05

6

72

Carbendazim

5

7

15

Chlormequat

2

8

81

Chlorothanonil

0,1

9

118

Cypermethrin

0,5

10

82

Dichloluanid

0,1

11

31

Diquat

5

12

74

Disulfoton

0,2

13

105

Dithiocarbamates

1

14

106

Ethephon

1

15

208

Famoxadone

0,2

16

197

Fenbuconazole

0,2

17

188

Fenpropimorth

0,5

18

202

Fipronil

0,002

19

152

Flucythrinate

0,5

20

165

Flusilazole

0,1

21

158

Glyphosate

20

22

111

Iprodione

2

23

199

Kresoxim-methyl

0,1

24

48

Lindane

0,01

25

94

Methomyl

2

26

101

Pirimicarb

0,05

27

142

Prochloraz

0,5

28

160

Propiconazole

0,05

29

153

Pyrazophos

0,05

30

64

Quintozene

0,01

31

189

Tebuconazole

0,2

32

167

Terbufos

0,01

33

133

Triadimefon

0,5

34

168

Triadiamenol

0,5

35

213

Trifloxystrobin

0,5

Ngô

1

20

2,4 – D

0,05

2

177

Abamectin

0,05

3

117

Aldicarb

0,05

4

137

Bendiocarb

0,05

5

172

Bentazone

0,2

6

178

Bifenthrin

0,05

7

9

Carbon disulphide

0,1

8

145

Carbosulfan

0,05

9

12

Chlordane

0,02

10

17

Chlorpyrifos

0,05

11

157

Cyfluthrin

0,05

12

118

Cypermethrin

0,05

13

22

Diazinon

0,02

14

31

Diquat

0,05

15

74

Disulfoton

0,02

16

32

Endosulfan

0,1

17

149

Ethoprophos

0,02

18

202

Fipronil

0,01

19

175

Glufossinate – mamonium

0,1

20

158

Glyphosate

1

21

48

Lindane

0,01

22

51

Methidathion

0,1

23

94

Methomyl

0,02

24

54

Monocrotophos

0,05

25

126

Oxamyl

0,05

26

57

Paraquat

0,1

27

58

Parathion

0,1

28

112

Phorate

0,05

29

103

Phosmet

0,05

30

113

Propargite

0,1

31

64

Quintozene

0,01

32

167

Terbufos

0,01

Yến mạch

1

172

Bentazone

0,1

2

144

Bitertanol

0,1

3

8

Carbaryl

5

4

96

Carbofuran

0,1

5

12

Chlordane

0,02

6

15

Chlormequat

10

7

82

Dichloluanid

0,1

8

31

Diquat

2

9

74

Disulfoton

0,02

10

188

Fenpropimorth

0,02

11

202

Fipronil

0,002

12

152

Flucythrinate

0,2

13

158

Glyphosate

20

14

48

Lindane

0,01

15

94

Methomyl

0,02

16

101

Pirimicarb

0,05

17

142

Prochloraz

0,5

18

160

Propiconazole

0,05

19

189

Tebuconazole

0,05

20

133

Triadimefon

0,1

21

168

Triadiamenol

0,2

Gạo

1

20

2,4 – D

0,1

2

172

Bentazone

0,1

3

8

Carbaryl

1

4

17

Chlorpyrifos

0,1

5

90

Chlorpyrifos – methyl

0,1

6

31

Diquat

10

7

74

Disulfoton

1

8

32

Endosufan

0,1

9

40

Fentin

0,1

10

158

Glyphosate

0,1

11

57

Paraquat

10

Lúa mạch đen

1

20

2,4 – D

2

2

172

Bentazone

0,1

3

144

Bitertanol

0,05

4

8

Carbaryl

5

5

12

Chlordane

0,02

6

15

Chlormequat

3

7

82

Dichloluanid

0,1

8

106

Ethephon

1

9

197

Fenbuconazole

0,1

10

165

Flusilazole

0,1

11

142

Prochloraz

0,5

12

160

Propiconazole

0,05

13

189

Tebuconazole

0,05

14

133

Triadimefon

0,1

15

168

Triadiamenol

0,2

Lúa miến

1

20

2,4 – D

0,05

2

117

Aldicarb

0,1

3

172

Bentazone

0,1

4

96

Carbofuran

0,1

5

145

Carbosulfan

0,02

6

12

Chlordane

0,02

7

17

Chlorpyrifos

0,5

8

90

Chlorpyrifos – methyl

10

9

31

Diquat

2

10

158

Glyphosate

20

11

51

Methidathion

0,2

12

94

Methomyl

0,02

13

57

Paraquat

0,5

14

58

Parathion

5

15

112

Phorate

0,05

Lúa mì

1

20

2,4 – D

2

2

117

Aldicarb

0,02

3

172

Bentazone

0,1

4

178

Bifenthrin

0,5

5

93

Bioresmethrin

1

6

144

Bitertanol

0,05

7

8

Carbaryl

2

8

96

Carbofuran

0,1

9

12

Chlordane

0,02

10

15

Chlormequat

3

11

17

Chlorpyrifos

0,5

12

90

Chlorpyrifos – methyl

10

13

118

Cypermethrin

0,2

14

207

Cyprodinil

0,5

15

82

Dichloluanid

0,1

16

27

Dimethoate

0,05

17

74

Disulfoton

0,2

18

31

Diquat

2

19

105

Dithiocarbamates

1

20

106

Ethephon

1

21

208

Famoxadone

0,1

22

197

Fenbuconazole

0,1

23

152

Flucythrinate

0,2

24

165

Flusilazole

0,1

25

158

Glyphosate

5

26

170

Hexaconazole

0,1

27

110

Imazalil

0,01

28

199

Kresoxim-methyl

0,05

29

48

Lindane

0,01

30

94

Methomyl

2

31

54

Monocrotophos

0,02

32

112

Phorate

0,05

33

101

Pirimicarb

0,05

34

160

Propiconazole

0,05

35

153

Pyrazophos

0,05

36

167

Terbufos

0,01

37

133

Triadimefon

0,1

38

168

Triadiamenol

0,2

Bỏng ngô

1

167

Terbufos

0,01

Cây mía

1

20

2,4 – D

0,05

2

117

Aldicarb

0,1

3

2

Azinphos – methyl

0,2

4

96

Carbofuran

0,1

5

149

Ethoprophos

0,02

6

54

Monocrotophos

0,02

7

126

Oxamyl

0,05

8

160

Propiconazol

0,05

9

196

Tebufenozide

1

Quả hạnh

1

177

Abamectin

0,01

2

2

Azinphos – methyl

0,05

3

8

Carbaryl

1

4

72

Carbendazim

0,1

5

80

Chinomethionat

0,1

6

12

Chlordane

0,02

7

207

Cyprodinil

0,02

8

22

Diazinon

0,05

9

105

Dithiocarbamates

0,1

10

109

Fenbutatin oxide

0,5

11

119

Fenvalerate

0,2

12

46

Hydrogen phosphide

0,01

13

111

Iprodione

0,2

14

51

Methidathion

0,05

15

120

Permethrin

0,1

16

60

Phosalone

0,1

17

113

Propargite

0,1

18

160

Propiconazole

0,05

Các loại quả hạch

1

2

Azinphos – methyl

0,3

2

8

Carbaryl

10

3

80

Chinomethionat

0,02

4

12

Chlordane

0,02

5

22

Diazinon

0,01

6

26

Dicofol

0,01

7

106

Ethephon

0,2

8

109

Fenbutatin oxide

0,5

9

49

Malathion

8

10

51

Methidathion

0,05

11

132

Methiocarb

0,05

12

120

Permethrin

0,05

13

113

Propargite

0,1

14

196

Tebufenozide

0,05

Quả hồ đào

1

117

Aldicarb

1

2

2

Azinphos – methyl

0,3

3

12

Chlordane

0,02

4

26

Dicofol

0,01

5

74

Disulfoton

0,1

6

105

Dithiocarbamates

0,1

7

192

Fenarimol

0,02

8

197

Fenbuconazole

0,05

9

109

Fenbutatin oxide

0,5

10

206

Imidacloprid

0,05

11

51

Methidathion

0,05

12

101

Pirimicarb

0,05

13

160

Propiconazole

0,05

14

196

Tebufenozide

0,01

Hạt có dầu

1

96

Carbofuran

0,1

2

118

Cypermethrin

0,2

3

63

Pyrethrins

1

Hạt mù tạt, hạt cải dầu, hạt lanh

1

172

Dentazone

0,1

2

72

Carbendazim

0,1

3

179

Cycloxydim

2

4

157

Cyfluthrin

0,05

5

151

Dimethipin

0,2

6

31

Diquat

2

7

152

Flucythrinate

0,05

8

165

Flusilazole

0,05

9

175

Glufossinate – mamonium

5

10

158

Glyphosate

10

11

111

Iprodione

0,5

12

48

Lindane

0,05

13

100

Methamidophos

0,1

14

51

Methidathion

0,1

15

132

Methiocarb

0,05

16

120

Permethrin

0,05

17

101

Pirimicarb

0,2

18

142

Prochloraz

0,5

19

160

Propiconazole

0,05

20

189

Tebuconazole

0,05

21

167

Terbufos

0,05

22

159

Vinclozolin

1

Hạt bông

1

95

Acephate

2

2

177

Abamectin

0,01

3

117

Aldicarb

0,1

4

122

Amitraz

0,5

5

2

Azinphos – methyl

0,2

6

8

Carbaryl

1

7

96

Carbofuran

0,1

8

145

Carbosulfan

0,05

9

15

Chlormequat

0,5

10

17

Chlorpyrifos

0,05

11

187

Clethodim

0,5

12

157

Cyfluthrin

0,05

13

146

Cyhalothrin

0,02

14

26

Dicofol

0,1

15

130

Diflubenzuron

0,2

16

151

Dimethipin

1

17

32

Endosufan

1

18

106

Ethephon

2

19

85

Fenamiphos

0,05

20

185

Fenpropathrin

1

21

119

Fenvalerate

0,2

22

152

Flucythrinate

0,1

23

158

Glyphosate

10

24

43

Heptachlor

0,02

25

138

Metalaxyl

0,05

26

100

Methamidophos

0,1

27

51

Methidathion

1

28

94

Methomyl

0,5

29

54

Monocrotophos

0,1

30

126

Oxamyl

0,2

31

57

Paraquat

0,2

32

58

Parathion

1

33

120

Permethrin

0,5

34

112

Phorate

0,05

35

101

Pirimicarb

0,05

36

171

Profenofos

2

37

113

Propargite

0,1

38

64

Quintozene

0,03

39

143

Triazophos

0,1

Lạc củ

1

117

Aldicarb

0,02

2

172

Bentazone

0,05

3

144

Bitertanol

0,1

4

8

Carbaryl

2

5

72

Carbendazim

0,1

6

81

Chlorothanonil

0,05

7

187

Clethodim

5

8

118

Cypermethrin

0,05

9

135

Deltamethrin

0,01

10

74

Disulfoton

0,1

11

105

Dithiocarbamates

0,1

12

149

Ethoprophos

0,02

13

85

Fenamiphos

0,05

14

119

Fenvalerate

0,1

15

46

Hydrogen phosphide

0,01

16

138

Metalaxyl

0,1

17

94

Methomyl

0,1

18

147

Methoprene

2

19

54

Monocrotophos

0,05

20

126

Oxamyl

0,05

21

120

Permethrin

0,1

22

112

Phorate

0,1

23

86

Pirimiphos – methyl

25

24

113

Propargite

0,1

25

160

Propiconazole

0,1

26

63

Pyrethrins

0,5

27

64

Quintozene

0,5

28

189

Tebuconazole

0,05

29

167

Terbufos

0,05

Hạt hướng dương

1

177

Abamectin

0,05

2

117

Aldicarb

0,05

3

8

Carbaryl

0,2

4

96

Carbofuran

0,1

5

187

Clethodim

0,5

6

135

Deltamethrin

0,05

7

151

Dimethipin

1

8

31

Diquat

1

9

197

Fenbuconazole

0,05

10

119

Fenvalerate

0,1

11

175

Glufossinate – mamonium

5

12

111

Iprodione

0,5

13

138

Metalaxyl

0,05

14

51

Methidathion

0,5

15

57

Paraquat

2

16

58

Parathion

0,05

17

120

Permethrin

1

18

136

Procymidone

0,2

Ca cao hạt

1

135

Deltamethrin

0,05

2

37

Fenitrothion

0,1

3

46

Hydrogen phosphide

0,01

4

48

Lindane

1

5

138

Metalaxyl

0,2

Cà phê hạt

1

117

Aldicarb

0,1

2

72

Carbendazim

0,1

3

96

Carbofuran

1

4

17

Chlorpyrifos

0,05

5

118

Cypermethrin

0,05

6

135

Deltamethrin

2

7

74

Disulfoton

0,2

8

32

Endosulfan

0,1

9

85

Fenamiphos

0,1

10

152

Flucythrinate

0,05

11

170

Hexaconazole

0,05

12

138

Metalaxyl

0,2

13

126

Oxamyl

0,1

14

120

Permethrin

0,05

15

142

Prochloraz

0,2

16

160

Propiconazole

0,1

17

167

Terbufos

0,05

18

133

Triadimefon

0,05

19

168

Triadiamenol

0,1

20

143

Triazophos

0,05

Cây mùi tây

1

81

Chlorothalonil

3

2

101

Pirimicarb

1

Gia vị

1

46

Hydrogen phosphide

0,01

2

47

Bromide ion

400

Thịt

1

20

2,4 – D

0,05

2

117

Aldicarb

0,01

3

1

Aldrin and dieldrin

0,2

4

172

Bentazone

0,05

5

80

Chinomethionat

0,05

6

12

Chlordane

0,05

7

67

Cyhexatin

0,2

8

118

Cypermethrin

0,2

9

21

DDT

5

10

135

Deltamethrin

0,03

11

25

Dichlorvos

0,05

12

130

Diflubenzuron

0,05

13

151

Dimethipin

0,02

14

31

Diquat

0,05

15

105

Dithiocarbamates

0,05

16

32

Endosufan

0,1

17

109

Fenbutatin oxide

0,05

18

37

Fenitrothion

0,05

19

39

Fenthion

2

20

119

Fenvalerate

1

21

43

Heptachlor

0,2

22

132

Methiocarb

0,05

23

94

Methomyl

0,02

24

147

Methoprene

0,2

25

120

Permethrin

1

26

112

Phorate

0,05

27

86

Pirimiphos – methyl

0,05

28

142

Prochloraz

0,5

29

171

Profenofos

0,05

30

113

Propargite

0,1

31

160

Propiconazole

0,05

32

75

Propoxur

0,05

33

133

Triadimefon

0,05

34

168

Triadiamenol

0,05

Thịt gia súc

1

95

Acephate

0,1

2

122

Amitraz

0,1

3

163

Anilazine

0,02

4

137

Bendiocarb

0,05

5

178

Cifenthrin

0,5

6

8

Carbaryl

0,2

7

72

Carbendazim

0,1

8

96

Carbofuran

0,05

9

17

Chlorpyrifos

2

10

90

Chlorpyrifos – mehyl

0,05

11

156

Clofentezine

0,05

12

169

Cyromazine

0,05

13

22

Diazinon

0,7

14

26

Dicofol

3

15

106

Ethephon

0,1

16

192

Fenarimol

0,2

17

185

Fenpropathrin

0,5

18

195

Flumethrin

0,2

19

165

Flusilazole

0,01

20

158

Glyphosate

0,1

21

48

Lindane

2

22

124

Mecarbam

0,01

23

100

Methamidophos

0,01

24

51

Methidathion

0,02

25

54

Monocrotophos

0,02

26

181

Myclobutanyl

0,01

27

57

Paraquat

0,05

28

182

Penconazole

0,05

29

103

Phosmet

1

30

142

Prochloraz

0,1

31

189

Tebuconazole

0,05

32

167

Terbufos

0,05

33

65

Thiabendazole

0,1

34

143

Triazophos

0,01

35

159

Vinclozolin

0,05

Mỡ gia súc

1

95

Acephate

0,1

2

137

Bendiocarb

0,05

3

178

Bifenthrin

0,5

4

96

Carbofuran

0,05

5

90

Chlorpyrifos – methyl

0,05

6

165

Flusilazole

0,01

7

100

Methamidophos

0,01

8

51

Methidathion

0,02

9

142

Prochloraz

0,5

Nội tạng gia súc

1

122

Amitraz

0,2

2

163

Anilazine

0,02

3

137

Bendiocarb

0,2

4

178

Bifenthrin

0,05

5

96

Carbofuran

0,05

6

90

Chlorpyrifos – mehyl

0,05

7

156

Clofentezine

0,1

8

118

Cypermethrin

0,05

9

135

Deltamethrin

0,05

10

26

Dicofol

1

11

130

Diflubenzuron

0,05

12

151

Dimethipin

0,02

13

31

Diquat

0,05

14

105

Dithiocarbamates

0,1

15

106

Ethephon

0,2

16

192

Fenarimol

0,05

17

109

Fenbutatin oxide

0,2

18

185

Fenpropathrin

0,05

19

119

Fenvalerate

0,02

20

165

Flusilazole

0,02

21

158

Glyphosate

2

22

124

Mecarbam

0,01

23

51

Methidathion

0,02

24

147

Methoprene

0,1

25

54

Monocrotophos

0,02

26

181

Myclobutanyl

0,01

27

57

Paraquat

0,5

28

182

Penconazole

0,05

29

120

Permethrin

0,1

30

142

Prochloraz

5

31

160

Propiconazole

0,05

32

65

Thiabendazole

0,1

Sữa

1

20

2,4 – D

0,01

2

95

Acephate

0,02

3

117

Aldicarb

0,01

4

1

Aldrin and dieldrin

0,006

5

122

Amitraz

0,01

6

163

Anilazine

0,01

7

129

Azocyclotin

0,05

8

137

Bendiocarb

0,05

9

172

Bentazone

0,05

10

178

Bifenthrin

0,05

11

8

Carbaryl

0,05

12

72

Carbendazim

0,1

13

96

Carbofuran

0,05

14

80

Chinomethionat

0,01

15

12

Chlordane

0,002

16

17

Chlorpyrifos

0,02

17

90

Chlorpyrifos – mehyl

0,01

18

156

Clofentezine

0,01

19

157

Cyfluthrin

0,01

20

67

Cyhexatin

0,05

21

118

Cypermethrin

0,05

22

169

Cyromazine

0,01

23

21

DDT

0,02

24

135

Deltamethrin

0,05

25

22

Diazinon

0,02

26

25

Dichlorvos

0,02

27

26

Dicofol

0,1

28

130

Diflubenzuron

0,02

29

151

Dimethipin

0,01

30

31

Diquat

0,01

31

105

Dithiocarbamates

0,05

32

32

Endosufan

0,004

33

106

Ethephon

0,05

34

109

Fenbutatin oxide

0,05

35

37

Fenitrothion

0,002

36

185

Fenpropathrin

0,1

37

39

Fenthion

0,05

38

119

Fenvalerate

0,1

39

195

Flumethrin

0,05

40

165

Flusilazole

0,01

41

158

Glyphosate

0,1

42

43

Heptachlor

0,006

43

94

Methomyl

0,02

44

147

Methoprene

0,05

45

54

Monocrotophos

0,002

46

181

Myclobutanyl

0,01

47

57

Paraquat

0,01

48

182

Penconazole

0,01

49

120

Permethrin

0,1

50

112

Phorate

0,05

51

103

Phosmet

0,02

52

101

Pirimicarb

0,05

53

86

Pirimiphos – methyl

0,01

54

142

Prochloraz

0,05

55

171

Profenofos

0,01

56

113

Propargite

0,1

57

160

Propiconazole

0,01

58

75

Propoxur

0,05

59

189

Tebuconazole

0,01

60

167

Terbufos

0,01

61

65

Thiabendazole

0,1

62

133

Triadimefon

0,05

63

168

Triadiamenol

0,01

64

143

Triazophos

0,01

65

159

Vinclozolin

0,05

Thịt gia cầm

1

95

Acephate

0,1

2

1

Aldrin and dieldrin

0,2

3

163

Anilazine

0,02

4

137

Bendiocarb

0,05

5

178

Bifenthrin

0,05

6

8

Carbaryl

0,5

7

72

Carbendazim

0,1

8

12

Chlordane

0,5

9

17

Chlorpyrifos

0,2

10

90

Chlorpyrifos – mehyl

0,05

11

156

Clofentezine

0,05

12

118

Cypermethrin

0,05

13

169

Cyromazine

0,05

14

135

Deltamethrin

0,03

15

22

Diazinon

0,02

16

25

Dichlorvos

0,05

17

26

Dicofol

0,1

18

130

Diflubenzuron

0,05

19

151

Dimethipin

0,02

20

31

Diquat

0,05

21

105

Dithiocarbamates

0,1

22

33

Endrin

0,1

23

106

Ethephon

0,1

24

109

Fenbutatin oxide

0,05

25

185

Fenpropathrin

0,02

26

165

Flusilazole

0,01

27

158

Glyphosate

0,1

28

43

Heptachlor

0,2

29

48

Lindane

0,7

30

51

Methidathion

0,02

31

132

Methiocarb

0,05

32

54

Monocrotophos

0,02

33

181

Myclobutanyl

0,01

34

182

Penconazole

0,05

35

120

Permethrin

0,1

36

113

Propargite

0,1

37

160

Propiconazole

0,05

38

189

Tebuconazole

0,05

39

167

Terbufos

0,05

40

65

Thiabendazole

0,05

41

77

Thiophanate – methyl

0,1

42

133

Triadimefon

0,05

43

168

Triadiamenol

0,05

44

159

Vinclozolin

0,05

Mỡ gia cầm

1

95

Acephate

0,1

2

137

Bendiocarb

0,05

3

178

Bifenthrin

0,05

4

72

Carbendazim

0,1

5

90

Chlorpyrifos – mehyl

0,05

6

51

Methidathion

0,02

Da và phủ tạng gia cầm

1

163

Anilazine

0,02

2

137

Bendiocarb

0,05

3

178

Bifenthrin

0,05

4

8

Carbaryl

5

5

90

Chlorpyrifos – mehyl

0,05

6

156

Clofentezine

0,05

7

135

Deltamethrin

0,01

8

22

Diazinon

0,02

9

26

Dicofol

0,05

10

151

Dimethipin

0,02

11

31

Diquat

0,05

12

105

Dithiocarbamates

0,1

13

106

Ethephon

0,2

14

109

Fenbutatin oxide

0,05

15

185

Fenpropathrin

0,01

16

165

Flusilazole

0,01

17

51

Methidathion

0,02

18

54

Monocrotophos

0,02

19

181

Myclobutanyl

0,01

20

189

Tebuconazole

0,05

21

167

Terbufos

0,05

Trứng

1

20

2,4 – D

0,01

2

95

Acephate

0,01

3

1

Aldrin and dieldrin

0,1

4

163

Anilazine

0,02

5

137

Bendiocarb

0,05

6

172

Bentazone

0,05

7

178

Bifenthrin

0,01

8

8

Carbaryl

0,5

9

72

Carbendazim

0,1

10

12

Chlordane

0,02

11

17

Chlorpyrifos

0,01

12

90

Chlorpyrifos – mehyl

0,05

13

156

Clofentezine

0,05

14

118

Cypermethrin

0,05

15

169

Cyromazine

0,2

16

21

DDT

0,1

17

135

Deltamethrin

0,02

18

22

Diazinon

0,02

19

26

Dicofol

0,05

20

130

Diflubenzuron

0,05

21

151

Dimethipin

0,01

22

31

Diquat

0,05

23

105

Dithiocarbamates

0,05

24

106

Ethephon

0,2

25

36

Fenchlorphos

0,05

26

188

Fenpropimorph

0,01

27

165

Flusilazole

0,01

28

158

Glyphosate

0,1

29

114

Guazatine

0,1

30

44

Hexachlorobenzene

0,05

31

48

Lindane

0,01

32

51

Methidathion

0,02

33

132

Methiocarb

0,05

34

147

Methoprene

0,05

35

54

Monocrotophos

0,02

36

181

Myclobutanyl

0,01

37

57

Paraquat

0,01

38

182

Penconazole

0,05

39

120

Permethrin

0,1

40

112

Phorate

0,05

41

101

Pirimicarb

0,05

42

86

Pirimiphos – methyl

0,05

43

171

Profenofos

0,02

44

113

Propargite

0,1

45

160

Propiconazole

0,05

46

189

Tebuconazole

0,05

47

167

Terbufos

0,01

48

133

Triadimefon

0,05

49

168

Triadiamenol

0,05

50

159

Vinclozolin

0,05

Các loại quả khô

1

47

Bromide ion

250

2

22

Diazinon

2

3

26

Dicofol

3

4

106

Ethephon

10

5

192

Fenarimol

0,2

6

109

Fenbutatin oxide

20

7

165

Flusilazole

1

8

46

Hydrogen phosphide

0,01

9

49

Malathion

8

10

181

Myclobutanyl

0,5

11

182

Penconazole

0,5

12

86

Pirimiphos – methyl

0,5

13

113

Propargite

10

Dược thảo khô

1

47

Bromide ion

400

Rau khô

1

46

Hydrogen phosphide

0,01

2

63

Pyethrins

1

Hoa bia khô

1

177

Abamectin

0,1

2

155

Benalaxyl

0,2

3

178

Bifenthrin

10

4

72

Carbendazim

50

5

135

Deltamethrin

5

6

22

Diazinon

0,5

7

26

Dicofol

50

8

27

Dimethoate

3

9

180

Dithianon

100

10

105

Dithiocarbamates

30

11

192

Fenarimol

5

12

40

Fentin

0,5

13

152

Flucythrinate

10

14

138

Metalaxyl

10

15

100

Methamidophos

5

16

51

Methidathion

5

17

94

Methomyl

10

18

57

Paraquat

0,2

19

59

Parathion – methyl

1

20

182

Penconazole

0,5

21

120

Permethrin

50

22

113

Propargite

100

23

153

Pyrazophos

10

24

133

Triadimefon

10

25

168

Triadiamenol

5

26

159

Vinclozolin

40

Gạo đã xay

1

20

2,4 – D

0,01

2

8

Carbaryl

5

3

96

Carbofuran

0,1

4

12

Chlordane

0,02

5

31

Diquat

1

6

37

Fenitrothion

1

7

39

Fenthion

0,05

8

111

Iprodione

10

9

57

Paraquat

0,5

10

59

Parathion – methyl

1

11

86

Pirimiphos – methyl

2

12

75

Propoxur

0,1

13

196

Tebufenozide

0,1

Cám lúa mạch, lúa mì, gạo

1

178

Bifenthrin

2

2

93

Bioresmethrin

5

3

8

Carbaryl

20

4

90

Chlorpyrifos – mehyl

20

5

135

Deltamethrin

5

6

25

Dichlorvos

10

7

31

Diquat

5

8

37

Fenitrothion

20

9

119

Fenvalerate

5

10

158

Glyphosate

20

11

49

Malathion

20

12

147

Methoprene

10

13

120

Permethrin

5

14

86

Pirimiphos – methyl

20

Hạt cà phê rang

1

85

Fenamiphos

0,1

Cám lúa mì đã chế biến

1

37

Fenitrothion

2

Mầm lúa mì

1

93

Bioresmethrin

3

2

25

Dichlorvos

10

3

120

Permethrin

2

Bột mì, lúa mạch đen

1

178

Bifenthrin

0,2

2

93

Bioresmethrin

1

3

8

Carbaryl

0,2

4

90

Chlorpyrifos – mehyl

2

5

135

Deltamethrin

0,2

6

25

Dichlorvos

1

7

31

Diquat

0,5

8

37

Fenitrothion

2

9

119

Fenvalerate

0,2

10

158

Glyphosate

0,5

11

49

Malathion

2

12

147

Methoprene

2

13

120

Permethrin

0,5

14

86

Pirimiphos – methyl

2

Lúa mì, lúa mạch đen nguyên chất

1

178

Bifenthrin

0,5

2

93

Bioresmethrin

1

3

47

Bromide ion

50

4

8

Carbaryl

2

5

135

Deltamethrin

1

6

25

Dichlorvos

2

7

31

Diquat

2

8

37

Fenitrothion

5

9

119

Fenvalerate

2

10

158

Glyphosate

5

11

49

Malathion

2

12

147

Methoprene

5

13

120

Permethrin

2

14

86

Pirimiphos – methyl

5

Chè xanh, đen

1

90

Chlorpyrifos – mehyl

0,1

2

118

Cypermethrin

20

3

135

Deltamethrin

10

4

26

Dicofol

50

5

32

Endosufan

30

6

37

Fenitrothion

0,5

7

152

Flucythrinate

20

8

113

Propargite

10

9

51

Methidathion

0,5

10

120

Permethrin

20

Dầu thực vật thô

1

122

Amitraz

0,05

2

12

Chlordane

0,05

3

17

Chlorpyrifos

0,05

4

146

Cyhalothrin

0,02

5

26

Dicofol

0,5

6

151

Dimethipin

0,1

7

31

Diquat

0,05

8

32

Endosufan

0,5

9

185

Fenpropathrin

3

10

39

Fenthion

1

11

119

Fenvalerate

0,1

12

152

Flucythrinate

0,2

13

175

Glufossinate – Mamonium

0,05

14

158

Glyphosate

0,05

15

43

Heptachlor

0,5

16

51

Methidathion

2

17

54

Monocrotophos

0,05

18

57

Paraquat

0,05

19

58

Parathion

2

20

120

Permethrin

1

21

112

Phorate

0,05

22

86

Pirimiphos – methyl

15

23

167

Terbufos

0,05

Dầu thực vật đã chế biến

1

117

Aldicarb

0,01

2

12

Chlordane

0,02

3

146

Cyhalothrin

0,02

4

118

Cypermethrin

0,5

5

26

Dicofol

0,5

6

151

Dimethipin

0,02

7

27

Dimethoate

0,05

8

119

Fenvalerate

0,1

9

152

Flucythrinate

0,2

10

158

Hlyphosate

0,05

11

43

Heptachlor

0,02

12

147

Methoprene

0,2

13

57

Paraquat

0,05

14

120

Permethrin

0,1

15

112

Phorate

0,05

16

86

Pirimiphos – methyl

15

17

136

Procymidone

0,5

18

171

Profenofos

0,05

Dầu ôliu đã chế biến

1

8

Carbaryl

1

2

27

Dimethoate

0,05

Dầu cacao

1

48

Lindane

1

Bánh mì

1

90

Chlorpyrifos – mehyl

2

2

37

Fenitrothion

0,2

3

86

Pirimiphos – methyl

1

Sản phẩm sữa

1

20

2,4 – D

0,05

2

129

Azocyclotin

0,05

3

8

Carbaryl

0,1

4

67

Cyhexatin

0,05

5

54

Monocrotophos

0,02

Cá khô

1

63

Pyrethrins

3

2

86

Pirimiphos

8

Dưa hấu

1

2

Azinphos – methyl

0,2

2

80

Chinomethionat

0,02

3

22

Diazinon

0,2

4

105

Dithiocarbamates

0,5

5

119

Fenvalerate

0,5

6

138

Metalaxyl

0,2

7

100

Methamidophos

0,5

8

94

Methomyl

0,2

9

54

Monocrotophos

0,1

10

126

Oxamyl

2

11

61

Phosphamidon

0,1

           

 

MỤC LỤC

Phần 1  Quy định chung

Phần 2  Giới hạn tối đa dư lượng thuốc thú y trong thực phẩm

Phần 3  Giới hạn tối đa độc tố vi nấm trong thực phẩm

Phần 4  Quy định vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ chứa đựng thực phẩm

Phần 5  Giới hạn tối đa kim loại trong thực phẩm

Phần 6  Giới hạn vi sinh vật trong thực phẩm

Phần 7  Danh mục các chất hỗ trợ chế biến được phép sử dụng trong sản xuất và chế biến thực phẩm

Phần 8  Giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm

 

HƯỚNG DẪN TRA CỨU

Phụ lục 1

DANH MỤC TRA CỨU THUỐC THÚ Y TRONG THỰC PHẨM

TT

Tên thuốc thú y

1 Abamectin
2 Albeldazole
3 Altrenogest
4 Apramycin
5 Azaperone
6 Benzylpenicillin
7 Carazolol
8 Ceftiofur
9 Chlortetracyline
10 Clorsulon
11 Closantel
12 Cyfluthrin
13 Cyhalothrin
14 Cypermethrin
15 Danofloxacin
16 Decoquinate
17 Deltamethrin
18 Dexamethazon
19 Diclazuril
20 Dicyclanil
21 Streptomycin
22 Diminazene
23 Doramectin
24 Eprinomectin
25 Enrofloxacin
26 Febantel
27 Florfenicol
28 Fluazuron
29 Flubendazole
30 Frumequine
31 Flunixin
32 Gentamicin
33 Imidocarb
34 Isometamidium
35 Ivermectin
36 Laidlomycin
37 Lasalocid
38 Levamisole
39 Lincomycin
40 Monensin
41 Moxidectin
42 Narasin
43 Neomycin
44 Nicarbazin
45 Phoxim
46 Pyrlimycin
47 Ractopamine
48 Sarafloxacin
49 Semduramicin
50 Spectinomycin
51 Spiramycin
52 Sulfadimidine
53 Thiabendazole
54 Tilmicosin
55 Trenbolone acetate
56 Triclabendazole
57 Triclorfon
58 Virginiamycin
59 Zeranol

 

Phụ lục 2

DANH MỤC TRA CỨU KIM LOẠI TRONG THỰC PHẨM

TT

Tên kim loại

1 Antimon
2 Arsen
3 Cadimi
4 Chì
5 Thủy ngân
6 Thiếc
7 Đồng
8 Kẽm

 

Phụ lục 3

DANH MỤC TRA CỨU GIỚI HẠN VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM

TT

Nhóm thực phẩm

1 Sữa và sản phẩm sữa
2 Thịt và sản phẩm thịt
3 Cá và thuỷ sản
4 Trứng và sản phẩm trứng
5 Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc
6 Rau, quả và sản phẩm rau, quả
7 Nước khoáng và nước giải khát đóng chai
8 Gia vị và nước chấm
9 Thức ăn đặc biệt
10 Kem và nước đá
11 Đồ hộp
12 Dầu mỡ

 

Phụ lục 4

DANH MỤC TRA CỨU CÁC CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TRONG THỰC PHẨM

TT

Nhóm chất hỗ trợ chế biến

1 Các tác nhân chống tạo bọt
2 Các chất xúc tác
3 Các tác nhân làm trong/chất trợ lọc
4 Tác nhân làm lạnh và làm mát
5 Tác nhân làm khô/tác nhân chống đóng bánh
6 Chất tẩy rửa (làm ẩm)
7 Các tác nhân cố định enzim và chất mang
8 Chế phẩm enzim (kể cả các enzim đã được cố định trên chất mang)
9 Các tác nhân keo tụ
10 Nhựa trao đổi ion, màng và rây phân tử
11 Chất bôi trơn, các tác nhân loại bỏ và chống kẹt cứng, trợ khuôn
12 Tác nhân khống chế vi sinh vật
13 Tác nhân đẩy tơi và các khí bao gói
14 Các dung môi, quá trình chiết và chế biến
15 Tác nhân tẩy rửa và bóc vỏ
16 Các chất hỗ trợ chế biến khác
17 Danh mục các hợp chất hỗ trợ chế biến được dùng làm phụ gia

 

 

 

( Bao gồm tất cả các chất có thể dùng cho các chức năng khác)

 

Phụ lục 5

DANH MỤC TRA CỨU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

TT

Tên thuốc

1. 2,4,5-T
2. 2,4-D
3. 2 – Phenylphenol
4. Abamectin
5. Acephate
6. Aldicarb
7. Aldrin and Dieldrin
8. Amitraz
9. Amitrole
10. Anilazine
11. Azinphos- Methyl
12. Azocyclotin
13. Benalaxyl
14. Bendiocarb
15. Benomyl
16. Bentazone
17. Bifenazate
18. Bifenthrin
19. Bioresmethrin
20. Bitertanol
21. Bromide ion
22. Bromopropylate
23. Buprofezin
24. Cadusafos
25. Captan
26. Carbaryl
27. Carbedazim
28. Carbofuran
29. Carbophenothion
30. Carbosulfan
31. Cartap
32. Chinomethionat
33. Chlordane
34. Chlorfenvinphos
35. Chlormequat
36. Chlorobenzilate
37. Chlorothalonil
38. Chlorpyrifos
39. Chlorpyrifos-Methyl
40. Chlofentezine
41. Clethodim
42. Cycloxydim
43. Cyfluthrin
44. Cyhalothrin
45. Cyhexatin
46. Cypermethrin
47. Cyprodinil
48. Cyromazine
49. DDT
50. Deltamethrin
51. Diazinon
52. Dichlofluanid
53. Dichlorvos
54. Dicloran
55. Dicofol
56. Diflubenzuron
57. Dimethipin
58. Dimethoate
59. Dinocap
60. Diphenyl
61. Diphenylamin
62. Diquat
63. Disulfoton
64. Dithianon
65. Dithiocarbamates
66. Dodine
67. Edifenphos
68. Endosulfan
69. Endrin
70. Esfenvalerate
71. Ethephon
72. Ethiofencarb
73. Ethion
74. Ethoprophos
75. Ethoxyquin
76. Etofenprox
77. Etrimfos
78. Famoxadone
79. Fenamiphos
80. Fenarimol
81. Fenbuconazole
82. Fenbutatin oxide
83. Fenitrothion
84. Fenpropathrin
85. Fenpropimorph
86. Penpyroximate
87. Fensulfothion
88. Fenthion
89. Fentin
90. Fenvalerate
91. Fipronil
92. Flucythrinate
93. Fludioxonil
94. Flumethrin
95. Flusilazole
96. Flutolanil
97. Folpet
98. Formothion
99. Glufosinate- ammonium
100. Glyphosate
101. Guazatine
102. Haloxyfop
103. Heptachlor
104. Hexaconazole
105. Hexythiazox
106. Hydrogen cyanide
107. Hydrogen phosphide
108. Imazalil
109. Imidacloprid
110. Iprodione
111. Isofenphos
112. Kresoxim- Methyl
113. Lindane
114. Malathion
115. Maleic hydrazine
116. Mecarbam
117. Metalaxyl
118. Methacrifos
119. Methamidophos
120. Methidathion
121. Methiocarb
122. Methomyl
123. Methoprene
124. Methoxyfenozide
125. Metiram
126. Mevinphos
127. Monocrotophos
128. Myclobutanil
129. Novaluron
130. Omethoate
131. Oxamyl
132. Paclobutrazol
133. Paraquat
134. Parathion
135. Parathion- methyl
136. Penconazole
137. Permethrin
138. Phenothrin
139. Phenthoate
140. Phorate
141. Phosalone
142. Phosmet
143. Phosphamidon
144. Phoxim
145. Piperonyl butoxide
146. Pirimicarb
147. Pirimiphos- methyl
148. Prochloraz
149. Procymidone
150. Profenofos
151. Propamocarb
152. Propargite
153. Propiconazole
154. Propoxur
155. Pyrazophos
156. Pyrethrins
157. Pyriproxifen
158. Quintozen
159. Spinosad
160. Tebuconazole
161. Tenbufenozide
162. Tecnazene
163. Teflubenzuron
164. Terbufos
165. Thiabendazole
166. Thiodicarb
167. Thiometon
168. Thiophanate-methyl
169. Tolclofos- methyl
170. Tolylfluanid
171. Triadimefon
172. Triadimenol
173. Triazophos
174. Trichlorfon
175. Trifloxystrobin
176. Triforine
177. Vamidothion
178. Vinclozolin

 

Phụ lục 6

DANH MỤC TRA CỨU NHÓM THỰC PHẨM TRONG QUY ĐỊNH GIỚI HẠN TỐI ĐA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

TT

Nhóm thực phẩm

Tên tiếng Anh

1 Acti sô Artichoke globe
2 Bánh mì Bread
3 Avocado (Persea americana)
4 Bỏng ngô Popcorn
5 Bột mì, lúa mạch đen Wheat, rye flour
6 Bí ngô Pumpkins
7 Cá khô Dried fish
8 Các loại đậu hạt khô Beans (dry)
9 Các loại củ cải trừ củ cải đường Radish, turnip, swede except Beetroot, sugar beet
10 Các loại ngũ cốc Cereal grains
11 Các loại quả hạch Nuts, Hazelnuts, macadamia nuts, pistachio nuts , walnuts
12 Các loại quả khô Dried fruits
13 Các loại rau họ đậu Legume vegetable, Beans, broad bean, Common bean, Lima bean
14 Cám lúa mì đã chế biến Wheat bran, Processed
15 Cám lúa mạch, lúa mì, gạo Rye, wheat, rice bran
16 Cây mùi tây Parsley
17 Cây mía Sugar cane
18 Cà phê hạt Coffee beans
19 Cà rốt Carrot
20 Cải xa voa Cabbage Savoy
21 Cải xanh, cải hoa Broccoli, flowerhead
22 Cải xoăn Kale
23 Ca cao hạt Cacao beans
24 Cà pháo Egg plant
25 Cải Bruxen Brussels sprouts
26 Cam, quýt, chanh, bưởi (quả có múi) Citrus fruits, pomelos
27 Cần tây Celery
28 Chè xanh, đen Tea, green, black
29 Chuối Banana
30 Chung cho các loại hoa quả (ngoại trừ một số hoa quả có danh mục cụ thể) Fruits and Vegetable (except as otherwise lised)
31 Củ cải đường Beetroot, sugar beet
32 Dâu tây Strawberry
33 Dâu tây và một số loại quả nhỏ khác Berries and other small fruits
34 Dưa chuột Cucumber
35 Dưa chuột bao tử Gherkin
36 Dưa hấu Watermelon
37 Da và phủ tạng gia cầm Poultry, Edible offal of
38 Dưa, trừ dưa hấu Melons, except watermelon
39 Dầu ôliu đã chế biến Olives, Processed
40 Dầu cacao Cocoa butter
41 Dầu thực vật đã chế biến Vegetable oils, edible
42 Dầu thực vật thô Vegetable oils, crude
43 Dược thảo khô Dried herbs
44 Đậu tương khô Soya bean (dry)
45 Đu đủ Papaya
46 Gạo Rice
47 Gạo đã xay Rice husked
48 Giá đậu tương Soya bean sprouts
49 Gia vị Spices
50 Hành hoa Spring onion, onion welsh
51 Hạt bông Cotton seed
52 Hạt cà phê rang Coffee bean, Roasted
53 Hạt có dầu Oilseed
54 Hạt hướng dương Sunflower seed
55 Hạt mù tạt, hạt cải dầu, hạt lanh Mustard seed, rape seed, linseed
56 Hạt tiêu Peppers (black, white)
57 Hồng Nhật Bản Persimmon Japanese
58 Hành Onion, onion welsh
59 Hoa bia khô Hops, dry
60 Khoai lang Sweet potato
61 Khoai sọ Taro
62 Khoai tây Potato
63 Lạc củ Peanut
64 Pear
65 Loại quả rau bầu bí Fruiting vegetables, Cucubits
66 Lúa mì Wheat
67 Lúa mì, lúa mạch đen nguyên chất Wheat, rye wholemeal
68 Lúa mạch Barley
69 Lúa mạch đen Rye
70 Lúa miến Sorghum
71 Măng tây Asparagus
72 Mầm lúa mì Wheat germ
73 Mận (bao gồm cả mận khô) Plums, including prunes
74 Mỡ gia cầm Poultry fats
75 Mỡ gia súc Mammalian fats
76 Mướp tây Okra
77 Nội tạng gia súc Edible offal (mammalian)
78 Nấm Mushrooms
79 Ngô Maize
80 Ngô bao tử Sweet corn
81 Nho Grapes
82 Quả bưởi chùm Grapefruit
83 Quả bí Squash
84 Quả cà chua Tomato
85 Quả chà là Date palm
86 Quả chanh và chanh lá cam Lemons and limes
87 Quả dâu tằm Mulberry Fruit
88 Quả dạng táo Pome fruits
89 Quả dứa Pineapple
90 Quả hạnh Tree nuts, almonds
91 Quả họ đào Peach, Nectarin
92 Quả hồ đào Pecan
93 Quả ớt Peppers (sweet, chili)
94 Quả Kivi Kiwifruits
95 Quả lạc tiên Passion fruit
96 Quả lựu Stone fruits
97 Quả mâm xôi, dâu rừng Dewberries, raspberries
98 Quả mơ Apricot
99 Quả sung Fig
100 Quả xoài Mango
101 Quả ô liu Olives
102 Rau (Trừ một số loại rau cụ thể) Vegetable
103 Rau ăn lá Leafy vegetable
104 Rau củ Bulb vegetables
105 Rau củ trừ củ rau thì là Bulb vegetables, except fennel bulb
106 Rau diếp Lettuce
107 Rau họ bắp cải Brassica vegetables
109 Rau khô Dried vegetables
110 Rau thân củ Root tuber vegetables
111 Sữa Milk
112 Sản phẩm sữa Milk products
113 Súp lơ Cauliflower
114 Su hào Kohlrabi
115 Táo Apple
116 Tỏi Garlic
117 Tỏi tây Leek
118 Thịt Meat
119 Thịt gia cầm Poultry meat
120 Thịt gia súc Mammals meat
121 Trứng Eggs
122 Yến mạch Oats