Quy chuẩn QCVN23:2023/BKHCN

  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Số hiệu: QCVN23:2023/BKHCN
  • Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: 25/05/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quy chuẩn QCVN23:2023/BKHCN


QCVN 23:2023/BKHCN

QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT THẢI CHỨA CÁC NHÂN PHÓNG XẠ CÓ NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN

National
technical regulation on naturally occurring radioactive material waste

Lời nói đầu

QCVN 23:2023/BKHCN do Cục An
toàn bức xạ và hạt nhân biên soạn và tr
ình duyệt, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thẩm định, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Thông tư
số 08/2023/TT-BKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2023.

 

QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT THẢI CHỨA CÁC NHÂN PHÓNG XẠ CÓ NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN

National
technical regulation on naturally occurring radioactive material waste

1. QUY ĐỊNH CHUNG

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quy chuẩn kỹ thuật này quy định yêu cầu
về bảo đảm an toàn bức xạ và yêu cầu kỹ thuật đối với hoạt động quản lý chất thải
chứa các nhân phóng xạ có nguồn gốc tự nhiên (sau đây viết tắt là chất thải
NORM) phát sinh từ hoạt động khai thác, chế biến quặng urani, quặng thori, đất
hiếm, sa khoáng titan và ngành công nghiệp liên quan đến hoạt động khai thác,
chế biến sa khoáng titan. Danh mục các chất thải NORM được nêu tại Phụ lục A của
Quy chuẩn kỹ thuật này.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với:

1.2.1. Tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước có hoạt động làm phát sinh chất thải NORM trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây
viết tắt là chủ nguồn chất thải).

1.2.2. Tổ chức, cá nhân làm công tác
thu gom, xử lý, vận chuyển và lưu giữ chất thải NORM mà không phải là chủ nguồn
chất thải (sau đây viết tắt là cơ sở xử lý, lưu giữ).

1.2.3. Cơ quan quản lý nhà nước và tổ
chức, cá nhân khác có liên quan.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Vật liệu phóng xạ có nguồn gốc
tự nhiên (Naturally occurring radioactive material (NORM))
là vật liệu
chứa các nhân phóng xạ nằm trong chuỗi phân rã phóng xạ tự nhiên của urani,
thori và K-40. Vật liệu có nồng độ hoạt độ của nhân phóng xạ đã thay đổi trong
quá trình khai thác, chế biến được xem là vật liệu NORM.

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

– Khai thác và chế biến quặng urani,
thori;

– Khai thác và chế biến đất hiếm;

– Khai thác và chế biến sa khoáng
titan và ngành công nghiệp liên quan;

– Sản xuất nhôm;

– Sản xuất kim loại: thiếc, đồng, chì,
sắt, thép v.v.;

– Ngành công nghiệp phốt phát;

– Sản xuất dầu khí;

– Hoạt động đốt và sử dụng than;

– Hoạt động xử lý nước và sử dụng năng
lượng địa nhiệt.

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.3.4. Quặng đuôi NORM (NORM tailings) là một loại
chất thải NORM ở dạng rắn hoặc hỗn hợp rắn – lỏng, được thải ra từ quá trình
khai thác, tuyển và chế biến khoáng sản.

1.3.5. Lớp cặn thải NORM (NORM scale
deposites)

là chất thải NORM đóng thành lớp dạng rắn bên trong thành đường ống, thùng lò
hoặc thiết bị của cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản.

1.3.6. Bùn thải NORM (NORM sludge) là chất thải
NORM, dạng rắn hoặc hỗn hợp rắn lỏng dạng sệt, được thải ra từ quá trình chế biến
khoáng sản hoặc quá trình xử lý chất thải.

1.3.7. Điều kiện hóa chất thải NORM (Conditioning
of NORM waste)
là hoạt động chuyển đổi chất thải thành dạng phù hợp để
thuận tiện cho quá trình thao tác, vận chuyển, lưu giữ lâu dài nhằm hạn chế đến
mức thấp nhất sự rò rỉ nhân phóng xạ ra môi trường và giảm mức độ gây nguy hiểm
đối với con người.

1.3.8. Bao bì (Packaging) là hệ cấu
trúc gồm các bộ phận cần thiết để bao kín chất thải NORM, chống lại tác hại gây
ra bởi chất thải NORM và phù hợp với đặc tính của chất thải NORM được đóng gói.
Bao bì có thể gồm một hoặc nhiều vỏ chứa, vật liệu hấp thụ hoặc vật liệu che chắn
bức xạ.

1.3.9. Kiện chất thải NORM (NORM waste
package)

là bao bì và chất thải NORM bên trong bao bì được chuẩn bị để vận chuyển và lưu
giữ.

1.3.10. Mức liều hiệu dụng tiềm năng
(Potential effective dose)
là mức liều hiệu dụng lớn nhất mà một nhân
viên có thể nhận được trong quá trình tham gia vào hoạt động quản lý chất thải
NORM hoặc là mức liều hiệu dụng lớn nhất mà công chúng có thể nhận được do chất
thải NORM gây ra (không bao gồm đóng góp từ phông phóng xạ tự nhiên).

1.4. Phân loại chất thải NORM

Chất thải NORM được phân loại dựa trên
giá trị nồng độ hoạt độ của các nhân phóng xạ tự nhiên có trong chất thải NORM
và mức liều hiệu dụng tiềm năng một nhân viên hoặc một thành viên công chúng nhận
được trong một năm do chất thải NORM gây ra.

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.4.1. Chất thải loại A là chất thải
NORM thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:

1.4.1.1. Có nồng độ hoạt độ của nhân
phóng xạ tự nhiên trong chuỗi phân rã phóng xạ của urani hoặc thori lớn hơn 1
Bq/g hoặc nồng độ hoạt độ của K-40 lớn hơn 10 Bq/g;

1.4.1.2. Có khả năng gây ra mức liều
hiệu dụng tiềm năng cho nhân viên hoặc công chúng lớn hơn 1 mSv/năm.

1.4.2. Chất thải loại B là chất thải
NORM thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:

1.4.2.1. Có nồng độ hoạt độ của nhân
phóng xạ tự nhiên trong chuỗi phân rã phóng xạ của urani hoặc thori lớn hơn 1
Bq/g hoặc nồng độ hoạt độ của K-40 lớn hơn 10 Bq/g;

1.4.2.2. Có khả năng gây ra mức liều
hiệu dụng tiềm năng cho nhân viên và công chúng nhỏ hơn hoặc bằng 1 mSv/năm.

1.4.3. Chất thải loại C là chất thải
NORM có nồng độ hoạt độ của nhân phóng xạ tự nhiên trong chuỗi phân rã phóng xạ
của urani và thori nhỏ hơn hoặc bằng 1 Bq/g và nồng độ hoạt độ của K-40 nhỏ hơn
hoặc bằng 10 Bq/g. Chất thải loại C được quản lý như chất thải không phóng xạ.

2. QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ HOẠT ĐỘ
VÀ MỨC LIỀU HIỆU DỤNG TIỀM NĂNG

2.1. Phương pháp lấy mẫu, xác định nồng
độ hoạt độ và đo suất liều gamma

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1.1.1. TCVN 10758-2:2016 (ISO
18589-2:2015), Phần 2: Hướng dẫn lựa chọn chiến lược lấy mẫu, lấy mẫu và xử lý
sơ bộ mẫu.

2.1.1.2. TCVN 7944:2008 (ISO
2889:1975): Các nguyên tắc chung về lấy mẫu phóng xạ trong không khí.

2.1.1.3. TCVN 6663-1:2011 (ISO
5667-1:2006), Chất lượng nước – Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ
thuật lấy mẫu; TCVN 6663-3:2016 (ISO 5667-3:2012) – Chất lượng nước – Lấy mẫu –
Phần 3: Bảo quản và xử lý mẫu nước; TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10:1992), Chất lượng
nước – Lấy mẫu – Hướng dẫn lấy mẫu nước thải.

2.1.2. Phân tích nồng độ hoạt độ của nhân
phóng xạ tự nhiên trong chất thải NORM thực hiện theo một trong các hướng dẫn
sau đây:

2.1.2.1. TCVN 12886:2020, Đất, đá, quặng
urani – Xác định hàm lượng urani, thori – phương pháp khối phổ plasma cảm ứng
(ICP-MS); TCVN 12887:2020, Đất, đá, quặng đất hiếm – Xác định hàm lượng các
nguyên tố đất hiếm – Phương pháp khối phổ plasma cảm ứng (ICP-MS);

2.1.2.2. TCVN 10758-3:2016 (ISO
18589-3:2015), Phần 3: Phương pháp thử các nhân phóng xạ phát gamma bằng đo phổ
gamma;

2.1.2.3. TCVN 12297:2018, Điều tra,
đánh giá địa chất môi trường – Quy trình thành lập bộ bản đồ môi trường phóng xạ
tự nhiên;

2.1.2.4. Trường hợp áp dụng phương
pháp phân tích mẫu nêu tại mục 2.1.2.1, sử dụng hệ số chuyển đổi hàm lượng các
nguyên tố phóng xạ sang nồng độ hoạt độ:

1% kali trong đất đá = 313 Bq/kg của
K-40

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 ppm thori trong đất đá = 4,06 Bq/kg
của Th-232.

2.1.3. Phương pháp đo nồng độ hoạt độ
của radon trong không khí thực hiện theo một trong các hướng dẫn sau đây:

2.1.3.1. TCVN 11433:2016 (ISO
16641:2014), Phương pháp đo tích luỹ để xác định nồng độ hoạt độ trung bình sử
dụng các detector vết hạt nhân trạng thái rắn thụ động;

2.1.3.2. TCVN 10759-2:2016 (ISO
11665-2:2012), Phần 2: Phương pháp đo tích hợp để xác định nồng độ năng lượng
anpha tiềm tàng trung bình của sản phẩm phân rã sống ngắn;

2.1.3.3. TCVN 10759-3:2016 (ISO
11665-3:2012), Phần 3: Phương pháp đo điểm để xác định nồng độ năng lượng anpha
tiềm tàng của sản phẩm phân rã sống ngắn;

2.1.3.4. TCVN 10759-4:2016 (ISO
11665-4:2012), Phần 4: Phương pháp đo tích hợp để xác định nồng độ hoạt độ
trung bình với việc lấy mẫu thụ động và phân tích trễ;

2.1.3.5. TCVN 10759-5:2016 (ISO
11665-5:2012), Phần 5: Phương pháp đo liên tục để xác định nồng độ hoạt độ.

2.1.4. Phương pháp đo suất liều gamma
thực hiện theo hướng dẫn nêu tại TCVN 9414:2012, Điều tra, đánh giá địa chất
môi trường – Phương pháp gamma.

2.2. Xác định mức liều hiệu dụng tiềm
năng

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2.1.1. Chiếu xạ ngoài từ bức xạ
gamma;

2.2.1.2. Chiếu xạ trong do chất thải
NORM dạng bụi hoặc hạt mịn đi vào cơ thể thông qua con đường hít thở và trực tiếp
qua đường miệng;

2.2.1.3. Chiếu xạ trong do khí radon
và các nhân phóng xạ con cháu của radon.

2.2.2. Mức liều hiệu dụng tiềm năng của
nhân viên hoặc công chúng nhận được trong một năm do chất thải NORM gây ra được
xác định theo hướng dẫn nêu tại Phụ lục B của Quy chuẩn kỹ thuật này.

2.3. Tổ chức, cá nhân thực hiện lấy mẫu,
xác định nồng độ hoạt độ và đo suất liều gamma

2.3.1. Việc lấy mẫu, xác định nồng độ
hoạt độ và đo suất liều gamma phải được thực hiện bởi tổ chức đã được cấp Giấy
đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử hoặc cá nhân đã
được cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử theo
quy định của pháp luật.

2.3.2. Tổ chức, cá nhân thực hiện việc
lấy mẫu, xác định nồng độ hoạt độ và đo suất liều gamma phải áp dụng đúng
phương pháp lấy mẫu, xác định nồng độ hoạt độ và đo suất liều gamma theo quy định
tại Mục 2.1 của Quy chuẩn kỹ thuật này.

3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI NORM

3.1. Quy định chung về bảo đảm an toàn
bức xạ

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1.2. Không được bổ sung thêm các
thành phần không chứa chất phóng xạ vào chất thải NORM nhằm mục đích giảm nồng
độ hoạt độ phóng xạ trong chất thải NORM để đạt được tiêu chuẩn cho phép thải
ra môi trường.

3.2. Quản lý quặng đuôi NORM

Quặng đuôi NORM phát sinh từ hoạt động
khai thác, chế biến quặng urani, quặng thori, đất hiếm, sa khoáng titan và
ngành công nghiệp liên quan đến hoạt động khai thác, chế biến sa khoáng titan
phải được quản lý theo quy định nêu tại Thông tư số 41/2020/TT-BCT ngày 30
tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý vận hành hồ
chứa quặng đuôi trong hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản và các quy chuẩn
kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế có liên quan khác.

3.3. Quản lý chất thải NORM dạng lỏng

Chất thải NORM dạng lỏng phải được thu
gom và xử lý theo một hoặc một vài biện pháp kỹ thuật sau: Bốc hơi, lọc, trao đổi
ion, kết tủa hoặc keo tụ, thẩm thấu v.v. và phải bảo đảm:

3.3.1. Phương pháp xử lý phù hợp với đặc
tính của chất thải NORM dạng lỏng;

3.3.2. Các thành phần chất thải thứ cấp
dạng rắn phát sinh từ quá trình xử lý chất thải NORM dạng lỏng phải được xử lý
và điều kiện hóa theo quy định về quản lý chất thải NORM dạng rắn nêu tại Mục
3.4 của Quy chuẩn kỹ thuật này;

3.3.3. Nước thải sau khi xử lý được xả
thải ra ngoài môi trường nếu bảo đảm tổng hoạt độ phóng xạ anpha và tổng hoạt độ
phóng xạ beta nhỏ hơn hoặc bằng mức cho phép quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 40:2011/BTNMT về nước thải công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số
47/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

3.4. Quản lý chất thải NORM dạng rắn

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.4.1.1. Chất thải NORM dạng rắn phải
được thu gom, phân tách khỏi chất thải không phóng xạ. Việc phân tách chất thải
NORM dạng rắn dựa trên đặc tính vật lý, hóa học, phóng xạ và có tính đến phương
pháp xử lý và khả năng làm phát sinh chất thải thứ cấp sau khi xử lý.

3.4.1.2. Chất thải NORM dạng rắn có thể
nén hoặc ép để giảm thể tích nếu xác định là loại chất thải có thể nén, ép được
và bảo đảm:

3.4.1.2.1. Chất thải phải được chuyển
về trạng thái ổn định trước khi nén, ép;

3.4.1.2.2. Chất thải không chứa thành
phần có thể gây phản ứng hóa học hoặc gây nổ trong quá trình nén.

3.4.1.3. Chất thải NORM dạng rắn có thể
được đốt nếu xác định là loại chất thải có thể đốt được và bảo đảm:

3.4.1.3.1. Công nghệ đốt phải kiểm
soát được việc đốt cháy hoàn toàn các thành phần ẩm ướt, dầu, chất hữu cơ,…;

3.4.1.3.2. Xử lý khí thải đạt mức cho
phép thải ra môi trường theo các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia hoặc
tiêu chuẩn quốc tế có liên quan khác.

3.4.1.4. Bụi chứa nhân phóng xạ tự
nhiên phải được thu gom, xử lý và điều kiện hóa theo quy định nêu tại Mục 3.4.1
và Mục 3.4.2 của Quy chuẩn kỹ thuật này.

3.4.2. Điều kiện hóa

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.4.2.1.1. Cố định hóa: Hóa rắn chất
thải NORM như xi măng hóa, bitum hóa, polyme hóa, …;

3.4.2.1.2. Ổn định hóa: Khử nước và điều
chỉnh thành phần hóa học trong chất thải NORM;

3.4.2.1.3. Đóng gói: Bao kín hoàn toàn
chất thải NORM bằng bao bì nhằm chống lại tác hại gây ra bởi chất thải NORM và
phù hợp với đặc tính của chất thải NORM.

3.4.2.2. Trường hợp chất thải NORM được
đóng thành kiện phải bảo đảm các yêu cầu sau:

3.4.2.2.1. Bảo đảm suất liều bức xạ
không vượt quá 10 μSv/h tại điểm cách bề mặt kiện chứa chất thải NORM 0,5 mét;
nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt kiện chứa chất thải NORM không được vượt quá 10 Bq/cm2
lấy trung bình trên diện tích 300 cm2 với chất phát beta, gamma, chất
phát anpha độc tính thấp và không được vượt quá 01 Bq/cm2 lấy trung
bình trên diện tích 300 cm2 đối với các chất phát anpha khác.

3.4.2.2.2. Mỗi kiện phải gắn dấu hiệu
cảnh báo bức xạ, được dán nhãn và lập thành phiếu lưu trong hồ sơ kho lưu giữ bảo
đảm cho việc quản lý lâu dài và dễ dàng tiếp cận. Nhãn trên kiện chất thải
phóng xạ điều kiện hóa phải gồm các thông tin sau:

– Số nhận dạng của kiện;

– Thể tích và trọng lượng của kiện;

– Suất liều bức xạ cực đại tại bề mặt
và cách bề mặt kiện 0,5 mét; mức nhiễm bẩn bề mặt kiện; ngày tháng năm đo;

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.4.3. Vận chuyển chất thải NORM

Vận chuyển chất thải NORM phải bảo đảm
an toàn bức xạ theo quy định nêu tại Thông tư số 23/2012/TT-BKHCN ngày 23 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn vận chuyển an toàn
vật liệu phóng xạ.

3.4.4. Lưu giữ chất thải NORM

Chất thải NORM dạng rắn sau khi điều
kiện hóa phải được lưu giữ theo một trong các biện pháp sau đây:

3.4.4.1. Trường hợp lưu giữ chất thải
tại hồ chứa hoặc bãi chứa: phải bảo đảm quy định nêu tại Mục 3.2 và theo nguyên
tắc chất thải có nồng độ hoạt độ cao hơn phải đặt ở giữa hồ chứa hoặc bãi chứa.

3.4.4.2. Trường hợp lưu giữ chất thải
bằng bể chứa, phải bảo đảm các yêu cầu sau:

3.4.4.2.1. Bể chứa có thiết kế theo một
trong ba dạng: Chìm dưới mặt đất, nửa chìm nửa nổi hoặc nổi trên mặt đất.

3.4.4.2.2. Vách và đáy bằng bê tông chống
thấm, kết cấu cốt thép bền vững (bổ sung hệ khung dầm để tăng cường kết cấu chịu
lực nếu cần thiết) đặt trên nền đất được gia cố (bổ sung đóng cọc nếu nền đất yếu)
để bảo đảm tránh sụt lún gây nứt gãy, rò rỉ, thẩm thấu theo đúng quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn về xây dựng.

3.4.4.2.3. Xung quanh vách (phần chìm
dưới mặt đất) và dưới đáy bể có bổ sung lớp lót chống thấm ít nhất gồm một
trong các vật liệu sau: Lớp đất sét có hệ số thấm K ≤ 10-7 cm/s được
đầm nén chặt với bề dày ≥ 60 (sáu mươi) cm; màng HDPE (High Density
Polyethylen) hoặc nhựa tổng hợp PVC, cao su butila, cao su tổng hợp neopren hoặc
vật liệu tương đương với chiều dày ≥ 02 (hai) mm.

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.4.4.2.5. Trường hợp bể được thiết kế
dạng chìm hoặc nửa chìm nửa nổi: sau khi đầy, phải đóng bể bằng nắp bằng bê tông
chống thấm, kết cấu cốt thép bền vững theo đúng quy định tại các quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn về xây dựng; nắp phải phủ kín toàn bộ bề mặt bể bảo đảm tuyệt
đối không để nước rò rỉ, thẩm thấu; nắp bể có bổ sung lớp lót chống thấm ít nhất
gồm một trong các vật liệu sau: Lớp đất sét có hệ số thấm K ≤ 10-7
cm/s được đầm nén chặt với bề dày ≥ 60 (sáu mươi) cm; màng HDPE (High Density
Polyethylen) hoặc nhựa tổng hợp PVC, cao su butila, cao su tổng hợp neopren hoặc
vật liệu tương đương với chiều dày ≥ 02 (hai) mm.

3.4.4.3. Trường hợp lưu giữ chất thải
trong kho chứa tạm thời, phải bảo đảm:

3.4.4.3.1. Nền của kho phải kín khít,
không bị thẩm thấu và bảo đảm về mặt độ cao so với cốt nền xung quanh để tránh
nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào;

3.4.4.3.2. Các vách tường ngăn và tường
kho phải được tính toán đủ độ dày để hạn chế liều chiếu ngoài đối với nhân viên
làm việc tại khu lưu giữ;

3.4.4.3.3. Có mái che kín nắng, mưa
cho toàn bộ mặt kho lưu giữ và biện pháp hạn chế gió trực tiếp vào trong kho;

3.4.4.3.4. Có hệ thống thông khí và lọc
khí thải trước khi thải vào môi trường.

3.4.4.3.5. Áp dụng các biện pháp kiểm
soát và bảo đảm an toàn cho nhân viên làm việc trong môi trường có nồng độ khí
radon cao theo quy định tại Điều 25 của Thông tư số 19/2012/TT-BKHCN.

3.4.4.4. Trường hợp lưu giữ tại kho
lưu giữ chất thải phóng xạ: phải bảo đảm quy định nêu tại Thông tư số
22/2014/TT-BKHCN ngày 25 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định về quản lý chất thải phóng xạ và nguồn phóng xạ đã qua sử dụng.

3.4.5. Cơ sở lưu giữ chất thải NORM

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Việc lựa chọn địa điểm khu vực lưu giữ
chất thải NORM phải xem xét các yếu tố sau đây:

– Nguy cơ sóng thần;

– Khả năng bị ngập lụt;

– Khả năng dễ bị sạt lở, tốc độ xói
mòn cao;

– Khu vực sử dụng nước ngầm để uống hoặc
dùng trong nông nghiệp, công nghiệp;

– Khu bảo tồn thiên nhiên và có ý
nghĩa về mặt khảo cổ học.

3.4.5.2. Địa điểm lưu giữ chất thải
NORM phải bảo đảm khoảng cách an toàn môi trường từ cơ sở lưu giữ chất thải
NORM đến khu vực dân cư theo quy định tại Điều 52 của Nghị định 08/2022/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
bảo vệ môi trường và các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có liên quan.

3.4.5.3. Thiết kế và xây dựng cơ sở
lưu giữ chất thải NORM phải bảo đảm suất liều bức xạ, mức rò rỉ các nhân phóng
xạ ra môi trường ở mức thấp nhất có thể; bảo đảm mức liều hiệu dụng tiềm năng
cho nhân viên và công chúng không vượt quá 3/10 giá trị giới hạn liều quy định
tại Thông tư số 19/2012/TT-BKHCN.

3.4.5.4. Vận hành cơ sở lưu giữ chất
thải NORM

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.4.5.4.1. Khái quát về quy trình thải
chất thải NORM;

3.4.5.4.2. Các thông số vận hành an
toàn và thông số vận hành giới hạn theo thiết kế;

3.4.5.4.3. Hệ thống quản lý của cơ sở
lưu giữ chất thải;

3.4.5.4.4. Quy định về tần suất và nội
dung kiểm tra nhằm bảo đảm phát hiện sớm các dấu hiệu có khả năng dẫn đến sự cố;

3.4.5.4.5. Quy định về đào tạo, huấn
luyện nhân viên;

3.4.5.4.6. Chương trình bảo đảm an
toàn bức xạ và chương trình quan trắc phóng xạ môi trường;

3.4.5.4.7. Kế hoạch ứng phó sự cố bảo
đảm giảm tác hại đến mức thấp nhất khi xảy ra sự cố;

3.4.5.4.8. Lập, lưu giữ hồ sơ quản lý chất
thải NORM.

3.5. Chấm dứt hoạt động cơ sở lưu giữ
chất thải NORM

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.5.2. Phải thực hiện kế hoạch và các
biện pháp cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt và báo cáo kết quả thực
hiện cho cơ quan có thẩm quyền. Việc tái sử dụng đất tại khu vực lưu giữ chất
thải NORM sau quá trình cải tạo, phục hồi môi trường do cơ quan có thẩm quyền
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quyết định.

3.5.3. Phải duy trì kế hoạch quản lý
chất thải NORM và chương trình quan trắc môi trường khu vực lưu giữ chất thải tối
thiểu 30 năm kể từ ngày chấm dứt hoạt động và cho đến khi cơ quan có thẩm quyền
công nhận hết trách nhiệm.

Trường hợp chuyển giao trách nhiệm cho
một tổ chức, các nhân khác, phải thông báo về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Cục
An toàn bức xạ và hạt nhân) và Sở Khoa học và Công nghệ thuộc tỉnh, thành phố
trên địa bàn có cơ sở lưu giữ chất thải NORM. Tổ chức, cá nhân được chuyển giao
có trách nhiệm duy trì kế hoạch quản lý chất thải NORM và hoạt động quan trắc
môi trường khu vực lưu giữ chất thải này cho đến khi cơ quan có thẩm quyền công
nhận hết trách nhiệm.

3.5.4. Trách nhiệm duy trì kế hoạch quản
lý chất thải NORM và hoạt động quan trắc môi trường khu vực lưu giữ chất thải
được chuyển giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên
địa bàn nơi lưu giữ chất thải NORM sau 30 năm kể từ ngày chấm dứt hoạt động.

3.6. Quan trắc phóng xạ môi trường

3.6.1. Chương trình quan trắc phóng xạ
môi trường phải được xây dựng và thực hiện trước khi cơ sở có phát sinh, xử lý
và lưu giữ chất thải NORM đi vào vận hành, trong quá trình vận hành và sau khi
chấm dứt hoạt động.

3.6.2. Chương trình quan trắc phóng xạ
môi trường khu vực phát sinh, xử lý và lưu giữ chất thải NORM phải được xây dựng
dựa trên kết quả đánh giá an toàn, trong đó có tính đến các yếu tố: vị trí địa
lý, điều kiện địa chất, thủy văn, khí hậu, phân bố dân cư, thiết kế của cơ sở
lưu giữ, v.v. và bảo đảm quy định nêu tại Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật
quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường.

3.6.3. Chương trình quan trắc phóng xạ
môi trường phải bao gồm: các thông số đo, vị trí đo và tần suất đo. Việc lựa chọn
vị trí đo phải phù hợp với quy mô của cơ sở. Tần suất đo tối thiểu 2 lần/năm/thông
số đo (khoảng thời gian giữa 02 lần đo không quá 06 tháng). Các thông số đo bao
gồm:

3.6.3.1. Suất liều gamma môi trường;

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.6.3.3. Tổng hoạt độ phóng xạ anpha,
beta trong nước;

3.6.3.4. Nồng độ radon trong không khí
tại khu vực làm việc và khu vực lưu giữ chất thải NORM;

3.6.4. Chương trình quan trắc phóng xạ
môi trường phải được lập thành hồ sơ như là một phần của chương trình quản lý chất
thải NORM.

3.7. Hồ sơ quản lý chất thải NORM

3.7.1. Hồ sơ quản lý chất thải NORM phải
được lập, cập nhật, lưu giữ tại trụ sở làm việc của cơ sở lưu giữ chất thải
NORM cho đến khi cơ sở lưu giữ chất thải NORM chấm dứt hoạt động, hoàn thành cải
tạo, phục hồi môi trường.

3.7.2. Hồ sơ quản lý chất thải NORM phải
gồm tối thiểu các thông tin sau:

3.7.2.1. Thống kê chất thải NORM:
Thông tin chất thải được thu gom, thông tin thải chất thải ra môi trường, thông
tin về việc chuyển giao và tiếp nhận chất thải NORM, thông tin các kiện chất thải
điều kiện hóa (nếu có);

3.7.2.2. Hồ sơ thiết kế, xây dựng và vận
hành cơ sở lưu giữ chất thải NORM, hệ thống xử lý chất thải NORM (đối với chất
thải loại A);

3.7.2.3. Báo cáo đánh giá an toàn khi
làm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ về xử lý, lưu giữ chất
thải (đối với chất thải loại A);

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.7.2.6. Kết quả phân loại chất thải
NORM;

3.7.2.6. Báo cáo các trường hợp sự cố
liên quan đến quản lý chất thải NORM (nếu có).

4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

4.1. Trách nhiệm của chủ nguồn chất thải
loại A

4.1.1. Lập hồ sơ đề nghị cấp phép lưu
giữ chất thải phóng xạ theo quy định của pháp luật về năng lượng nguyên tử.

4.1.2. Bảo đảm an toàn, an ninh đối với
chất thải NORM từ khi phát sinh cho tới khi chuyển giao cho cơ sở xử lý, lưu giữ.

4.1.3. Áp dụng các biện pháp quản lý
chất thải NORM phù hợp với đặc tính, loại chất thải và điều kiện cụ thể của cơ sở
theo quy định tại Mục 3.1, 3.2, 3.3, 3.4.1, 3.4.2, 3.4.3 và 3.4.4 của Quy chuẩn
kỹ thuật này.

4.1.4. Trường hợp chủ nguồn chất thải
tự xử lý, điều kiện hóa, lưu giữ lâu dài tại cơ sở, phải bảo đảm có đủ điều kiện,
năng lực của cơ sở lưu giữ chất thải NORM theo quy định tại Mục 3.4.5 của Quy
chuẩn kỹ thuật này phù hợp với quy mô dự án làm phát sinh chất thải NORM và phải
được cấp phép tiến hành công việc bức xạ về xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ.

4.1.5. Thực hiện yêu cầu về quan trắc
phóng xạ môi trường theo quy định tại Mục 3.6 của Quy chuẩn kỹ thuật này.

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.1.7. Lập và lưu giữ hồ sơ quản lý chất
thải NORM từ khi phát sinh cho đến khi chuyển giao cho cơ sở xử lý, lưu giữ
theo quy định tại Mục 3.7 của Quy chuẩn kỹ thuật này.

4.1.8. Trường hợp chủ nguồn chất thải
loại A
chấm dứt hoạt động:

4.1.8.1. Thực hiện quy định tại Mục
3.5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.

4.1.8.2. Thực hiện các nghĩa vụ tài
chính theo quyết định của của tòa án hoặc các cơ quan có thẩm quyền quyết định
việc chấm dứt hoạt động.

4.1.9. Trường hợp chủ nguồn chất thải
loại A
phá sản, giải thể:

– Sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi
môi trường cho hoạt động chôn lấp chất thải để thực hiện cải tạo, phục hồi môi
trường theo quy định tại Điều 67 của Luật Bảo vệ môi trường 2020 và Điều 76 của
Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (đối với những trường hợp phải ký quỹ cải
tạo, phục hồi môi trường theo quy định);

– Chuyển giao trách nhiệm duy trì hoạt
động quan trắc môi trường khu vực lưu giữ chất thải NORM và lưu giữ hồ sơ quản
lý chất thải NORM cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
trên địa bàn nơi lưu giữ chất thải NORM.

4.2. Trách nhiệm của cơ sở xử lý, lưu
giữ chất thải loại A

4.2.1. Lập hồ sơ đề nghị cấp phép xử
lý, lưu giữ chất thải phóng xạ theo quy định của pháp luật về năng lượng nguyên
tử. Chỉ được tiếp nhận chất thải NORM khi đã có giấy phép tiến hành công việc bức
xạ về xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ.

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2.3. Bảo đảm các yêu cầu quy định đối
với cơ sở lưu giữ chất thải NORM theo quy định tại Mục 3.4.5 của Quy chuẩn kỹ
thuật này phù hợp với quy mô dự án làm phát sinh chất thải NORM.

4.2.4. Thực hiện yêu cầu vè quan trắc
phóng xạ môi theo quy định tại Mục 3.6 của Quy chuẩn kỹ thuật này.

4.2.5. Gửi thông báo về Bộ Khoa học và
Công nghệ (qua Cục An toàn bức xạ và hạt nhân) và Sở Khoa học và Công nghệ thuộc
tỉnh, thành phố trên địa bàn có cơ sở phát sinh, xử lý và lưu giữ chất thải
NORM mỗi khi tiếp nhận chất thải NORM theo Mẫu quy định tại Phụ lục Đ của Quy
chuẩn kỹ thuật này.

4.2.6. Lập và lưu giữ hồ sơ quản lý chất
thải NORM theo quy định tại Mục 3.7 của Quy chuẩn kỹ thuật này.

4.2.7. Tuân thủ các quy định pháp luật
về bảo đảm an toàn bức xạ, an ninh trong quá trình vận chuyển và lưu giữ chất
thải NORM.

4.2.8. Trường hợp cơ sở xử lý, lưu giữ
chất thải loại A chấm dứt hoạt động:

4.2.8.1. Thực hiện quy định tại Mục
3.5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.

4.2.8.2. Thực hiện các nghĩa vụ tài
chính theo quyết định của tòa án hoặc các cơ quan có thẩm quyền quyết định việc
chấm dứt hoạt động.

4.2.9. Trường hợp cơ sở xử lý, lưu giữ
chất thải loại A phá sản, giải thể:

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

– Chuyển giao trách nhiệm duy trì hoạt
động quan trắc môi trường khu vực lưu giữ chất thải NORM và lưu giữ hồ sơ quản
lý chất thải NORM cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
trên địa bàn nơi lưu giữ chất thải NORM.

4.2.10. Trường hợp cơ sở xử lý và lưu
giữ chất thải NORM chuyển nhượng hoặc mua bán, đổi tên, sáp nhập, hợp nhất
doanh nghiệp thì tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng hoặc tổ chức, cá nhân là
chủ sở hữu mới phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của bên chuyển nhượng hoặc
bên bán.

4.3. Trách nhiệm của chủ nguồn chất thải
loại B và cơ sở xử lý, lưu giữ chất thải loại B

4.3.1. Gửi thông báo bằng văn bản về Bộ
Khoa học và Công nghệ (qua Cục An toàn bức xạ và hạt nhân) đối với việc phát
sinh chất thải NORM loại B và kết quả phân loại chất thải NORM theo hướng dẫn của
Quy chuẩn kỹ thuật này.

4.3.2. Áp dụng các biện pháp quản lý chất
thải NORM phù hợp với đặc tính, loại chất thải và điều kiện cụ thể của cơ sở
theo quy định tại Mục 3.1 của Quy chuẩn kỹ thuật này.

4.3.3. Thực hiện yêu cầu về quan trắc
phóng xạ môi trường theo quy định tại Mục 3.6 của Quy chuẩn kỹ thuật này. Các kết
quả quan trắc phải được lập thành hồ sơ và lưu giữ đầy đủ.

4.3.4. Trường hợp chủ nguồn chất thải
chuyển giao cho cơ sở xử lý, lưu giữ chất thải:

– Gửi thông báo bằng văn bản về Bộ
Khoa học và Công nghệ (qua Cục An toàn bức xạ và hạt nhân) đối với việc chuyển
giao chất thải NORM loại B cho cơ sở xử lý, lưu giữ chất thải;

– Việc chuyển giao phải được thực hiện
bằng văn bản, trong đó quy định rõ trách nhiệm của mỗi bên trong công tác quản
lý chất thải NORM loại B.

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.6. Trường hợp chủ nguồn chất thải
loại B hoặc cơ sở xử lý, lưu giữ chất thải loại B phá sản, giải thể:

– Sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi
môi trường để thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định tại Điều 67
của Luật Bảo vệ môi trường 2020 và Điều 76 của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường (đối với những trường hợp phải ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường
theo quy định);

– Chuyển giao trách nhiệm duy trì hoạt
động quan trắc môi trường khu vực lưu giữ chất thải NORM và lưu giữ hồ sơ quản
lý chất thải NORM cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
trên địa bàn nơi lưu giữ chất thải NORM.

5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Tổ chức, cá nhân có hoạt động
khai thác, chế biến quặng urani, thori, đất hiếm, sa khoáng titan và các ngành
công nghiệp liên quan đến hoạt động khai thác, chế biến sa khoáng titan làm
phát sinh chất thải NORM trước ngày Quy chuẩn kỹ thuật này có hiệu lực phải thực
hiện trách nhiệm quy định tại Mục 4 của Quy chuẩn này và gửi Thông báo bằng văn
bản đối với việc thực hiện quy định này về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Cục An
toàn bức xạ và hạt nhân) và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương trên địa bàn có cơ sở phát sinh, xử lý và lưu giữ chất thải NORM trong
vòng 12 tháng kể từ ngày Quy chuẩn kỹ thuật này có hiệu lực.

5.2. Cục An toàn bức xạ và hạt nhân có
trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp với các cơ quan chức năng
liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.

5.3. Trường hợp văn bản quy phạm pháp
luật và quy định được viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung
hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.

5.4. Căn cứ yêu cầu quản lý, Cục An
toàn bức xạ và hạt nhân có trách nhiệm báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi,
bổ sung Quy chuẩn kỹ thuật này phù hợp với thực tiễn.

 

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhận diện chất
thải NORM

Các loại chất thải NORM phát sinh từ
hoạt động khai thác, chế biến quặng urani, quặng thori, đất hiếm, sa khoáng
titan và ngành công nghiệp liên quan đến hoạt động khai thác, chế biến sa
khoáng titan được liệt kê tại Bảng A.1 dưới đây.

Bảng A.1: Các
loại chất thải NORM phát sinh từ các hoạt động khai thác, chế biến quặng urani,
quặng thori, đất hiếm, sa khoáng titan và ngành công nghiệp liên quan đến hoạt
động khai thác, chế biến sa khoáng titan

Các hoạt động
có phát sinh chất thải NORM

Quặng đuôi NORM

Chất thải NORM
dạng lỏng

Chất thải
NORM dạng rắn

Lớp cặn thải
NORM (Scale deposites)

Bùn thải
NORM (Sludge/ filter)

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khai thác và chế biến quặng urani
theo phương pháp truyền thống

X

X

X

X

X

Chế biến urani bằng phương pháp hòa
tách đống

X

X

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

X

X

Chế biến urani bằng phương pháp hòa
tách tại chỗ

X

X

X

X

X

Khai thác quặng thori, đất hiếm và
sa khoáng titan

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

X

X

X

 

Chế biến đt hiếm

X

X

X

X

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sản xuất bột màu đioxit titan

X

X

X

X

 

Công nghiệp Zircon và Zirconia

 

X

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

X

X

Ghi chú: dấu
“X” trong Bảng này thể hiện có loại chất thải tương ứng với loại hình hoạt động
có phát sinh chất thải NORM.

 

Phụ lục B

Quy trình
đánh giá mức liều hiệu dụng tiềm năng cho nhân viên và công chúng gây ra từ chất
thải NORM

1. Quy trình tính toán mức liều hiệu dụng
tiềm năng

1.1. Tính toán liều chiếu xạ ngoài từ
bức xạ gamma

Liều hiệu dụng tiềm năng hàng năm gây
ra đối với nhân viên hoặc công chúng j từ bức xạ gamma tại địa điểm lưu giữ chất
thải NORM s được tính theo công thức (B-1) sau đây:

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

EA,J là mức liều
hiệu dụng tiềm năng hàng năm của cá nhân đại diện j nhận được từ bức xạ gamma,
đơn vị là Sv;

Hs là suất tương
đương liều môi trường đo được tại độ cao 1 mét so với bề mặt chất thải tại địa
điểm lưu giữ chất thải NORM s, đơn vị là Sv/h;

Hu là suất tương
đương liều môi trường ngoài nhà của phông phóng xạ gamma tự nhiên đo được tại độ
cao 1 mét, có đơn vị là Sv/h;

f là hệ số chuyển đổi từ
tương đương liều môi trường sang liều hiệu dụng theo độ tuổi của cá nhân đại diện
j, được nêu tại Bảng C.1, Phụ lục C của Quy chuẩn kỹ thuật này;

tj,s là thời gian
mà cá nhân đại diện làm việc tại địa điểm lưu giữ chất thải NORM s, đơn vị là
giờ (h); được nêu tại Bảng C.2, Phụ lục C của Quy chuẩn kỹ thuật này;

as là hệ số che chắn
bức xạ gamma tại địa điểm lưu giữ chất thải NORM s được nêu tại Bảng C-3, Phụ lục
C của Quy chuẩn kỹ thuật này.

Đối với cơ sở lưu giữ chất thải NORM
phát sinh từ hoạt động khai thác, chế biến urani, trường hợp suất tương đương
liều môi trường không đo được trực tiếp, có thể tính toán theo công thức (B-2)
và (B-3) sau đây:

Hs
= Cs
x gext (B-2)

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

Cs là nồng độ hoạt
độ của các nhân phóng xạ trong chuỗi phân rã phóng xạ của U-238 (ở trạng thái
cân bằng) có trong lớp bề mặt (độ sâu từ 0 đến 30 cm) tại địa điểm lưu giữ chất
thải NORM, đơn vị là Bq/kg;

Cu là nồng độ hoạt
độ phóng xạ tự nhiên của các nhân phóng xạ trong chuỗi phân rã phóng xạ của
U-238 (ở trạng thái cân bằng) tại lớp đất đá bề mặt (độ sâu từ 0 đến 30 cm)
xung quanh khu vực lưu giữ chất thải NORM, đơn vị là Bq/kg;

– gext: Hệ số chuyển đổi từ
nồng độ hoạt độ sang suất tương đương liều môi trường ngoài nhà tại độ cao 1 m,
đơn vị là Sv.kg.Bq-1.h-1, trong đó:

gext
= 5,3 x 10-10 Sv.kg.Bq-1.h-1

1.2. Tính toán liều chiếu xạ trong qua
con đường hít thở (do ảnh hưởng của chất thải NORM dạng bụi)

Liều hiệu dụng tiềm năng hàng năm gây
ra cho nhân viên hoặc công chúng j thông qua con đường hít thở được tính theo
công thức (B-4) sau đây:

Einh,j = Vj
x sr (Cr,s – Cu,r)
x gr,j  x tj,s x as
       (B4)

Trong đó:

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cr,s là nồng độ hoạt
độ của nhân phóng xạ r có trong chất thải NORM dạng bụi tại địa điểm lưu giữ chất
thải NORM s, đơn vị là Bq/m3;

Cu,r là nồng độ hoạt
độ của nhân phóng xạ r trong phông phóng xạ tự nhiên, đơn vị là Bq/m3;

Vj là tốc độ hít
thở của nhân viên hoặc công chúng j, đơn vị là m3/h, được nêu tại Bảng
C.4, Phụ lục C của Quy chuẩn kỹ thuật này:

gr,j là hệ số chuyển
đổi liều của nhân phóng xạ r đối với nhân viên hoặc công chúng j, đơn vị là
Sv/Bq, được nêu tại Bảng C.5, Phụ lục C của Quy chuẩn kỹ thuật này;

tj,s là thời gian
mà nhân viên hoặc công chúng j có mặt tại địa điểm s lưu giữ chất thải NORM,
đơn vị là giờ (h), được nêu tại bảng C.2, Phụ lục C của Quy chuẩn kỹ thuật này;

as là hệ số xác định
mức độ nồng độ bụi tại địa điểm s chứa chất thải NORM; as = 1
đối với trường hợp nhân viên hoặc công chúng j bị chiếu xạ ở bên ngoài; as
= 0,5 đối với trường hợp nhân viên hoặc công chúng j bị chiếu xạ trong nhà.

1.3. Tính toán liều chiếu xạ trong qua
con đường hít thở (do khí radon)

Liều chiếu trong gây ra đối với nhân
viên hoặc công chúng j do khí radon (Rn-222) được thực hiện như sau:

Liều hiệu dụng tiềm năng do nhân viên
hoặc công chúng j do hít phải khí Rn-222 được tính theo công thức (B-5) sau
đây:

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

ERn,j là liều hiệu
dụng tiềm năng hàng năm đối với nhân viên hoặc công chúng j do hít phải khí
Rn-222 và các nhân phóng xạ con cháu của Rn-222, đơn vị là Sv;

CRn,s là nồng độ
hoạt độ trung bình hàng năm của Rn-222 tại địa điểm lưu giữ chất thải NORM s,
đơn vị là Bq/m3;

CRn,u là nồng độ
hoạt độ trung bình hàng năm của Rn-222 có trong phông phóng xạ tự nhiên, đơn vị
là Bq/m3;

FRn,s là hệ số cân
bằng giữa Rn-222 và các nhân phóng xạ con cháu của Rn-222 tại địa điểm lưu giữ
chất thải NORM s; FRn,s = 0,4;

gRn là hệ số chuyển
đổi liều đối với nhân viên hoặc công chúng j hít phải khí Rn-222, đơn vị là Sv
m3/Bq h, được nêu tại Bảng C.6, Phụ lục C của Quy chuẩn kỹ thuật này;

tj,s là thời gian
mà nhân viên hoặc công chúng j có mặt tại địa điểm lưu giữ chất thải NORM s,
đơn vị là giờ (h), được nêu tại Bảng C.2, Phụ lục C của Quy chuẩn kỹ thuật này.

1.3.1.2. Tính toán dựa trên nồng độ năng
lượng anpha tiềm năng của các nhân phóng xạ sống ngắn trong phân rã Rn-222

Liều hiệu dụng tiềm năng gây ra cho
nhân viên hoặc công chúng j do hít phải Rn-222 được tính theo công thức (B-6)
sau đây:

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

ERn,j là liều hiệu
dụng tiềm năng hàng năm gây ra cho nhân viên hoặc công chúng j do hít phải khí
Rn-222 và các nhân phóng xạ sống ngắn con cháu của Rn-222, đơn vị là Sv;

Cpot,Rn,s là nồng
độ năng lượng anpha trung bình tiềm năng hàng năm của các nhân phóng xạ sống ngắn
con cháu của Rn-222 trong không khí tại địa điểm lưu giữ chất thải NORM s, đơn
vị là J/m3;

Cpot,Rn,u là nồng
độ năng lượng anpha tiềm năng của các nhân phóng xạ sống ngắn trong phân rã
Rn-222 trong phông phóng xạ tự nhiên, đơn vị là J/m3;

gpot,Rn,j là hệ số
chuyển đổi liều của cá nhân đại diện j, đơn vị là Sv m3/J h, được
nêu tại Bảng C.6, Phụ lục C của Quy chuẩn kỹ thuật này;

tj,s là thời gian
mà nhân viên hoặc công chúng j có mặt tại địa điểm lưu giữ chất thải NORM s,
đơn vị là giờ (h), được nêu tại Bảng C.2, Phụ lục C của Quy chuẩn kỹ thuật này.

1.4. Tính toán liều chiếu xạ trong đi
vào cơ thể qua đường miệng (do bụi có chứa NORM trong không khí)

1.4.1. Liều hiệu dụng tiềm năng hàng
năm gây ra cho nhân viên hoặc công chúng j qua đường miệng được tính theo công
thức (B-7) sau đây:

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Eing,j là liều hiệu dụng
tiềm n
ăng hàng năm
gây ra cho nhân viên hoặc công chúng j qua đường miệng
, đơn vị là
Sv;

CNORM(0,5)r,s là nồng
độ hoạt độ của nhân phóng xạ r có trong hạt mịn (có kích thước ≤ 0,5 mm) của lớp
bề mặt chất thải dạng rắn NORM (độ sâu từ 0 đến 30 cm) tại địa điểm lưu giữ s,
đơn vị là Bq/kg. CNORM(0,5)r,s được tính theo công thức (B-8):

 là nồng độ hoạt độ của nhân phóng xạ r trong
hạt mịn của lớp đất đá xung quanh khu vực lưu giữ chất thải rắn NORM (độ sâu từ
0 đến 30 cm), đơn vị là Bq/kg.  được tính theo công thức (B-9);

Us,j là tốc độ hấp
thụ của nhân viên hoặc công chúng j, đơn vị là kg/h, được nêu tại Bảng C.8, Phụ
lục C của Quy chuẩn kỹ thuật này;

tj,s là thời gian
nhân viên hoặc công chúng j có mặt tại địa điểm lưu giữ chất thải NORM s, đơn vị
là giờ (h), được nêu tại Bảng C.2, Phụ lục C của Quy chuẩn kỹ thuật này;

glng,r,j là hệ số
chuyển đổi liều của nhân phóng xạ r, đơn vị là Sv/Bq, được nêu tại Bảng C.7, Phụ
lục C của Quy chuẩn kỹ thuật này.

1.4.2. Nồng độ hoạt độ của nhân phóng
xạ r có trong hạt mịn (có kích thước ≤ 0,5 mm) của lớp bề mặt chất thải dạng rắn
NORM (độ sâu từ 0 đến 30 cm) tại địa điểm lưu giữ s CNORMr,s
được tính theo công thức (B-8) sau đây:

Trong đó:

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 là nồng độ hoạt độ phông của nhân phóng xạ r
trong lớp đất đá xung quanh khu vực lưu giữ chất thải rắn NORM (độ sâu từ 0 đến
30 cm), đơn vị là Bq/kg;

– CF0,5,r là tỷ lệ trung
bình giữa nồng độ hoạt độ của nhân phóng xạ r trong hạt mịn và nồng độ hoạt độ
của toàn bộ mẫu chất thải rắn NORM, CF0,5,r = 2.

1.4.3. Nồng độ hoạt độ của nhân phóng
xạ r trong hạt mịn của lớp đất đá xung quanh khu vực lưu giữ chất thải rắn NORM
 được tính theo công
thức (B-9) sau đây:

Trong đó:

 là nồng độ hoạt độ phông của nhân phóng xạ r
trong lớp đ
t đá xung
quanh khu vực lưu giữ chất thải rắn NORM
(độ sâu từ 0 đến 30 cm), đơn vị là Bq/kg;

– CF0,5,r là tỷ lệ trung
bình giữa nồng độ hoạt độ của nhân phóng xạ r trong hạt mịn và nồng độ hoạt độ
của toàn bộ mẫu chất thải rắn NORM, CF0,5,r = 2.

 

Phụ lục C

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng C.1: Hệ
số chuyển đổi từ tương đương liều môi trường sang liều hiệu dụng theo độ tuổi của
cá nhân đại diện

TT

Nhân viên hoặc
công chúng

ƒ

1

≤ 1 tuổi

0,8

2

1-2 tuổi

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

2-7 tuổi

0,7

4

7-12 tuổi

0,7

5

12-17 tuổi

0,6

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

> 17 tui

0,6

7

Nhân viên

0,6

Bảng C.2: Thời
gian sử dụng trong đánh giá mức liều hiệu dụng tiềm năng đối với nhân viên hoặc
công chúng j

Địa điểm s

Nhân viên
hoặc công chúng

Thời gian
chiếu xạ (h)

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhân viên

2000

Công chúng

7000

Ngoài trời

Nhân viên

2000

Công chúng

2000

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TT

Loại che chắn

ɑs

1

Không che chắn

1

2

Che chắn bằng gạch, bê tông, đá tự
nhiên, v.v.

0,1

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Che chắn bằng vật liệu nhẹ

0,3

Bảng C.4: Tốc
độ hít thở của nhân viên hoặc công chúng j

TT

Nhân viên
hoặc công chúng

Tốc độ hít
thở (m3/h)

1

≤ 1 tuổi

0,12

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1-2 tuổi

0,22

3

2-7 tuổi

0,36

4

7-12 tuổi

0,64

5

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,84

6

> 17 tuổi

0,93

7

Nhân viên

1,2

Bảng C.5: Hệ
số chuyển đổi liều của nhân phóng xạ r và hỗn hợp các nhân phóng xạ đối với nhân
viên hoặc công chúng j qua con đường hít thở

Nhân phóng xạ

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≤ 1 tui

1-2 tuổi

2-7 tuổi

7-12 tuổi

12-17 tui

> 17 tui

Nhân viên

Chuỗi phóng xạ của
U-238

U-238

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9,4×10-6

5,9×10-6

4,0×10-6

3,4×10-6

2,9×10-6

1,6×10-6

U-234

1,5×10-5

1,1×10-5

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,8×10-6

4,2×10-6

3,5×10-6

2,1×10-6

Th-230

4,0×10-5

3,5×10-5

2,4×10-5

1,6×10-5

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,4×10-5

7,2×10-6

Ra-226

1,5×10-5

1,1×10-5

7,0×10-6

4,9×10-6

4,5×10-6

3,5×10-6

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pb-210

5,0×10-6

3,7×10-6

2,2×10-6

1,5×10-6

1,3×10-6

1,1×10-6

1,1×10-6

Po-210

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,2×10-5

6,7×10-6

4,6×10-6

4,0×10-6

3,3×10-6

2,2×10-6

Chuỗi phóng xạ của
U-235

U-235

1,3×10-5

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,3×10-6

4,3×10-6

3,7×10-6

3,1×10-6

1,8×10-6

Pa-231

2,2×10-4

2,3×10-4

1,9×10-4

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,5×10-4

1,4×10-4

8,9×10-5

Ac-227

1,7×10-3

1,6×10-3

1,0×10-3

7,2×10-4

5,6×10-4

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,3×10-4

Chuỗi phóng xạ của
Th-232

Th-232

5,4×10-5

5,0×10-5

3,7×10-5

2,6×10-5

2,5×10-5

2,5×10-5

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ra228

1,5×10-5

1,0×10-5

6,3×10-6

4,6×10-6

4,4×10-6

2,6×10-6

1,7×10-5

Th-228

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,3×10-4

8,2×10-5

5,5×10-5

4,7×10-5

4,0x10-5

3,2×10-5

Hỗn hợp

1,9×10-4

1,7×10-4

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8,0×10-5

6,8×10-5

6,3×10-5

5,0×10-5

Bảng C.6: Hệ
số chuyển đổi liều đối với nhân viên hoặc công chúng j hít phải khí radon

TT

Nhân viên
hoặc công chúng

Hệ số chuyển
đổi liều

gpot,Rn (Sv m3/J
h)

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

≤ 1 tuổi

1,1

6,1×10-9

2

1-2 tuổi

1,1

6,1×10-9

3

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,1

6,1×10-9

4

7-12 tuổi

1,1

6,1×10-9

5

12-17 tuổi

1,1

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

> 17 tuổi

1,1

6,1×10-9

7

Nhân vn

1,4

7,8×10-9

Bảng C.7: Hệ
số chuyển đổi liều của nhân phóng xạ r và hỗn hợp các nhân phóng xạ qua đường
miệng

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ging,r,j

ging,j
[Sv/Bq]

≤ 1 tuổi

1-2 tuổi

2-7 tuổi

7-12 tuổi

12-17 tuổi

> 17 tuổi

Nhân viên

Chuỗi phóng xạ của
U-238

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,4×10-7

1,2×10-7

8,0×108

6,8×108

6,7×108

4,5×108

4,4×108

U-234

3,7×10-7

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8,8×108

7,4×108

7,4×108

4,9×108

4,9×108

Th-230

4,1×106

4,1×10-7

3,1×10-7

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,2×10-7

2,1×10-7

2,1×10-7

Ra-226

4,7×106

9,6×10-7

6,2×10-7

8,0×10-7

1,5×106

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,8x10-7

Pb-210

8,4×106

3,6×106

2,2×106

1,9×106

1,9×106

6,9×10-7

6,8×10-7

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,6×105

8,8×106

4,4×106

2,6×106

1,6×106

1,2×106

2,4×10-7

Chuỗi phóng xạ của
U-235

U-235

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,3×10-7

8,5×108

7,1×108

7,0×108

4,7×108

4,6×108

Pa-231

1,3×105

1,3×106

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9,2×10-7

8,0×10-7

7,1×10-7

7,1×10-7

Ac-227

3,3×105

3,1×106

2,2×106

1,5×106

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,1×106

1,1×106

Chui phóng xạ
của Th-232

Th-232

4,6×106

4,5×10-7

3,5×10-7

2,9×10-7

2,5×10-7

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,2×10-7

Ra-228

3,0×105

5,7×106

3,4×106

3,9×106

5,3×106

6,9×10-7

6,7×10-7

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,7×106

3,7×10-7

2,2×10-7

1,5×10-7

9,4×108

7,2×108

7,0×108

Hn hợp

4,6×105

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7,9×106

5,8×106

5,5×106

2,6×106

1,6×106

Bảng C.8: Tốc
độ hấp thụ của nhân viên hoặc công chúng j

TT

Nhân viên
hoặc công chúng

Tốc độ hấp
thụ (kg/h)

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≤ 1 tuổi

0

2

1-2 tuổi

5×105

3

2-7 tuổi

3×105

4

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6×106

5

12-18 tuổi

6×106

6

> 17 tuổi

6×106

7

Nhân viên

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục D

Mẫu biên bản
giao nhận chất thải NORM

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

BIÊN BẢN GIAO
NHẬN CHẤT THẢI PHÓNG XẠ

I. Thông tin chất thải NORM chuyển giao

Chủ nguồn chất thải NORM: ……………………………………………………………………

Số kiện chất thải NORM giao nhận: ……………………………………………………………

Số nhận dạng của từng kiện chất thải
NORM:

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

– Kiện số 2:

– ………………

II. Bên giao chất thải NORM

Tên của tổ chức, cá nhân giao chất thải
NORM: ………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………..Fax: ………………………………………

Tên người chịu trách nhiệm: ………………………………………………………………………

Địa chỉ nơi giao chất thải NORM cho
bên vận chuyển: ………………………………………..

Ngày, giờ giao chất thải NORM cho bên vận
chuyển ………………………………………….

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tên của tổ chức, cá nhân, cá nhân vận
chuyển chất thải NORM: ……………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………..Fax:
…………………………………

Tên người chịu trách nhiệm: ………………………………………………………………………

Số đăng ký phương tiện vận chuyển: ……………………………………………………………

Địa chỉ nơi nhận chất thải NORM: ………………………………………………………………..

Địa chỉ nơi giao chất thải NORM: ………………………………………………………………

Ngày, giờ nhận chất thải NORM từ bên
giao: …………………………………………………

Ngày, giờ giao chất thải NORM cho bên
tiếp nhận: ………………………………………….

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tên tổ chức, cá nhân tiếp nhận chất thải
NORM: ……………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………….. Fax:
………………………………

Tên người chịu trách nhiệm: …………………………………………………………………….

Địa chỉ nơi nhận chất thải NORM từ bên
vận chuyển: ……………………….………………

Ngày, giờ nhận chất thải NORM từ bên vận
chuyển: …………………………………………

Bên tiếp nhận đã nhận đầy đủ kiện chất
thải phóng xạ với các thông tin nêu tại mục I Biên bản.

Biên bản này được lập thành 03 bản, mỗi
bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như sau.

 

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ĐẠI DIỆN
BÊN VẬN CHUYỂN
(Ký
tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN
BÊN TIẾP NHẬN
(Ký
tên, đóng dấu)

Phụ lục Đ

Mẫu báo cáo
tiếp nhận chất thải NORM

TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
BÁO CÁO

——-

CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……/BC-……

….., ngày
…tháng…năm…

 

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kính gửi:          

1. Tên tổ chức, cá nhân báo cáo: ………………………………………………………………

2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

3. Điện thoại: ………………………………… Fax: ……………………………………………

4. Người quản lý của tổ chức khai báo:

Họ và tên: …………………………………………………………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

Báo cáo việc tiếp nhận chất thải NORM
như sau:

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số nhận dạng của từng kiện chất thải
NORM:

– Kiện số 1:

– Kiện số 2:

– …………………

Chủ nguồn chất thải NORM: ……………………………………………………………………

Ngày tiếp nhận vào cơ sở: ………………………………………………………………………

Tài liệu kèm theo:

– Bản sao biên bản giao nhận chất thải
NORM.

 

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

LÃNH ĐẠO
ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *