Nội dung toàn văn Quyết định 2082/QĐ-UBND 2023 Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh Bến Tre 2021 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI |
Số: 2082/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 18 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01 tháng
10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng
xanh giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến 2050;
Căn cứ Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng
trưởng xanh giai đoạn 2021 – 2030;
Căn cứ Quyết định số 600/QĐ-BKHĐT ngày 07 tháng
4 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch
hành động và tích hợp tăng trưởng xanh vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát
triển kinh tế – xã hội các cấp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại Tờ trình số 2376/TTr-SKHĐT ngày 24 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động tăng trưởng
xanh tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 – 2030.
Điều 2. Căn cứ vào Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Bến Tre
giai đoạn 2021 – 2030, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm
chỉ đạo xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả các nhiệm
vụ được phân công. Đồng thời, thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện
nhằm đảm bảo sự phối hợp xử lý, điều chỉnh, bổ sung các chủ trương, giải pháp kịp
thời.
Điều 3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối về tăng trưởng
xanh cấp tỉnh, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch; theo dõi việc tổ chức triển khai thực hiện và định
kỳ tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình và kết quả thực
hiện Kế hoạch.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan,
tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN Trần Ngọc Tam |
KẾ HOẠCH
HÀNH
ĐỘNG TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
(Kèm theo Quyết định số 2082/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Căn cứ Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng
xanh giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến 2050;
Căn cứ Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng
xanh giai đoạn 2021 – 2030;
Căn cứ Quyết định số 600/QĐ-BKHĐT ngày 07 tháng 4
năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch
hành động và tích hợp tăng trưởng xanh vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát
triển kinh tế – xã hội các cấp.
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bến Tre ban hành Kế hoạch
hành động tăng trưởng xanh (TTX) tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 – 2030 (gọi tắt là
Kế hoạch) với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
– Kế hoạch nhằm cụ thể hóa những quan điểm, mục
tiêu, định hướng, những nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Quyết định số 1658/QĐ-TTg
ngày 01/10/2021 và Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính
phủ gắn với việc thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh; Quy hoạch tỉnh Bến
Tre thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Kế hoạch phát triển kinh tế –
xã hội, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực 5 năm, hàng năm góp phần thúc đẩy
cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nhằm đạt được thịnh
vượng về kinh tế, bền vững về môi trường và công bằng về xã hội; hướng tới nền
kinh tế xanh, trung hòa các-bon và đóng góp vào mục tiêu hạn chế sự gia tăng
nhiệt độ toàn cầu.
– Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của các
cấp, các ngành trong việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
chỉ đạo điều hành, tổ chức thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.
– Tạo sự nhất trí, đồng thuận cao trong nhận thức
và hành động của các cấp, các ngành và Nhân dân góp phần cùng cả nước thực hiện
thắng lợi các nhiệm vụ của Chiến lược và Kế hoạch hành động quốc gia về TTX.
– Thực hiện lồng ghép các nội dung về TTX vào quy
hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của địa phương nhằm cơ cấu lại nền
kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng.
II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU
1. Quan điểm
– TTX để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng
cao chất lượng tăng trưởng và sức cạnh tranh của nền kinh tế, hướng tới phát triển
nhanh và bền vững; đồng thời, đóng góp trực tiếp vào giảm phát thải khí nhà
kính, phấn đấu trung hòa các-bon trong dài hạn, đóng góp tích cực vào mục tiêu
đề ra tại Chiến lược quốc gia về TTX giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến 2050.
– TTX là thực hiện phong cách sống, làm việc có
trách nhiệm của các tập thể, cá nhân đối với cộng đồng, xã hội và môi trường,
góp phần bảo vệ môi trường và thích ứng, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu,
thiên tai và định hướng lối sống của thế hệ tương lai theo hướng xanh, thân thiện
với môi trường.
– Thực hiện TTX chủ yếu theo tiếp cận lồng ghép, đảm
bảo sự đồng bộ giữa các hoạt động TTX với các chiến lược, quy hoạch phát triển
quốc gia, Quy hoạch tỉnh, các ngành, lĩnh vực có liên quan, phù hợp với bối cảnh
quốc tế mới và điều kiện trong nước.
– TTX định hướng đầu tư và huy động nguồn lực vào
công nghệ tiên tiến, chuyển đổi số, kết cấu hạ tầng thông minh và bền vững; sử
dụng hiệu quả các nguồn vốn tự nhiên; cải thiện và nâng cao chất lượng môi trường
đầu tư, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, tạo động lực để đầu tư tư
nhân đóng vai trò then chốt trong nền kinh tế xanh.
– TTX là sự nghiệp của cả hệ thống chính trị, toàn
dân, cộng đồng doanh nghiệp và các cơ quan, tổ chức liên quan, được thúc đẩy bằng
tinh thần đổi mới sáng tạo và khát vọng phát triển bền vững, phồn vinh.
2. Mục tiêu tổng quát
Giảm phát thải khí nhà kính trên cơ sở phát triển
các cụm ngành kinh tế quan trọng theo hướng xanh; tăng cường sản xuất và sử dụng
năng lượng tái tạo, nâng cao hiệu suất, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn
năng lượng và các nguồn tài nguyên; tập trung đầu tư phát triển các ngành, lĩnh
vực thân thiện với môi trường, góp phần thúc đẩy tái cơ cấu nền kinh tế, gắn với
đổi mới mô hình tăng trưởng, thực hiện lối sống xanh, phát triển đô thị và nông
thôn theo hướng xanh, thông minh nhằm đạt mục tiêu phát triển bền vững; góp phần
thực hiện có hiệu quả Chiến lược quốc gia về TTX.
3. Mục tiêu cụ thể
3.1. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
a) Giảm phát thải khí nhà kính
– Các cơ sở phát thải phải kiểm kê khí nhà kính của
tỉnh thuộc danh sách do Thủ tướng Chính phủ ban hành đảm bảo thực hiện đầy đủ
các quy định pháp luật hiện hành liên quan về giảm phát thải khí nhà kính.
– Định kỳ 02 năm một lần(1) tham mưu UBND tỉnh rà soát, cập nhật danh sách
các cơ sở phát thải khí nhà kính trình Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Thực hiện kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở trên địa
bàn tỉnh kể từ năm 2024.
b) Xanh hóa các ngành kinh tế
– Tỷ lệ các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới
trong tổng cung năng lượng sơ cấp đạt 10%.
– Đóng góp của TFP vào tăng trưởng GRDP khoảng 40%;
phát triển mạnh hạ tầng số, kinh tế số, xã hội số chiếm 10% GRDP.
– Tỷ lệ che phủ rừng ổn định ở mức 02%.
– Diện tích sản xuất trồng trọt ứng dụng IPHM (Xây
dựng các chương trình quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp) đạt 30%.
– Tỷ lệ giá trị sản xuất ứng dụng công nghệ cao đối
với nông nghiệp đạt 10%, thủy sản đạt 30%; tỷ lệ giá trị sản phẩm nông nghiệp
và thủy sản được sản xuất theo các quy trình sản xuất tốt (GAP) hoặc tương
đương đạt trên 50%; tỷ lệ tổng đàn chăn nuôi trang trại, chăn nuôi tập trung
chiếm 30%.
– Quy hoạch chung đô thị được lồng ghép các mục
tiêu TTX và biến đổi khí hậu đạt 40% số lượng đô thị.
c) Xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững
– Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu
gom, xử lý đạt 95,5%; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được thu gom, xử
lý đạt 80%.
– Phấn đấu tỷ lệ khu, cụm công nghiệp đi vào hoạt động
có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn về môi trường đạt 100%;
100% cơ sở kinh doanh đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.
– Tỷ lệ phân loại rác thải tại nguồn đạt 70% hộ
dân.
– Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý an toàn theo
quy định đạt tối thiểu 85%.
– Tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt thành phố
Bến Tre đạt tối thiểu 15% và các đô thị loại IV trở lên đạt 10%.
– Tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách công cộng tại
đô thị loại II đạt ít nhất 10% và đô thị loại IV đạt ít nhất 05%.
– Phấn đấu tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách
công cộng sử dụng điện, năng lượng xanh đạt 02%.
– Phấn đấu tỷ lệ người dân chuyển đổi phương tiện
giao thông cá nhân (xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô) sang sử dụng xe điện đạt
02%.
– Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh đạt khoảng 27%.
d) Xanh hóa quá trình chuyển đổi trên nguyên tắc
bình đẳng, bao trùm, nâng cao năng lực chống chịu
– Chỉ số phát triển con người (HDI) đạt khoảng 0,68(2) (theo tính toán của Tổng
cục Thống kê).
– 20% các huyện, thành phố xây dựng và triển khai kế
hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí.
– Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch đạt 79%; tỷ lệ hộ
dân đô thị sử dụng nước sạch đạt trên 95%.
3.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
a) Giảm phát thải khí nhà kính
– Tỷ lệ giảm phát thải khí nhà kính so với kịch bản
phát triển thông thường đạt khoảng 09%.
– Thực hiện kiểm kê khí nhà kính toàn tỉnh, hoàn
thành và công bố kết quả.
– Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch quản lý
chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh.
b) Xanh hóa các ngành kinh tế
– Tỷ lệ các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới
trong tổng cung năng lượng sơ cấp đạt khoảng 15%.
– Đóng góp của TFP vào tăng trưởng GRDP khoảng 45%;
phát triển mạnh hạ tầng số, kinh tế số, xã hội số chiếm 40% GRDP.
– Tỷ lệ che phủ rừng ổn định ở mức 2,1%.
– Diện tích sản xuất trồng trọt ứng dụng IPHM đạt
70%.
– Tỷ lệ giá trị sản xuất ứng dụng công nghệ cao đối
với nông nghiệp đạt 20%, thủy sản đạt 50%; tỷ lệ giá trị sản phẩm nông nghiệp
và thủy sản được sản xuất theo các quy trình sản xuất tốt (GAP) hoặc tương
đương đạt trên 70%; tỷ lệ tổng đàn chăn nuôi trang trại, chăn nuôi tập trung
chiếm 50%.
– Quy hoạch chung đô thị được lồng ghép các mục
tiêu TTX và biến đổi khí hậu đạt 50% số lượng đô thị.
c) Xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững
– Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu
gom, xử lý đạt 98,5%; chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được thu gom, xử lý đạt
trên 90%.
– Tỷ lệ khu, cụm công nghiệp đi vào hoạt động có hệ
thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn về môi trường đạt 100%; 100% cơ sở
kinh doanh đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.
– Tỷ lệ phân loại rác thải tại nguồn đạt 90% hộ
dân.
– Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý an toàn theo
quy định đạt tối thiểu 85%.
– Tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt thành phố
Bến Tre đạt tối thiểu 50% và các đô thị loại IV trở lên đạt 30 – 40%.
– Tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách công cộng tại
đô thị loại I đạt ít nhất 20% và đô thị loại IV trở lên đạt ít nhất 10%.
– Phấn đấu tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách
công cộng sử dụng điện, năng lượng xanh đạt 05%.
– Phấn đấu tỷ lệ người dân chuyển đổi phương tiện
giao thông cá nhân (xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô) sang sử dụng xe điện đạt
05%.
– Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh đạt 50%.
d) Xanh hóa quá trình chuyển đổi trên nguyên tắc
bình đẳng, bao trùm, nâng cao năng lực chống chịu
– Chỉ số phát triển con người (HDI) đạt trên 0,7
(theo tính toán của Tổng cục Thống kê).
– 100% các huyện, thành phố xây dựng và triển khai
Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí.
– Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch đạt 85%; tỷ lệ hộ
dân đô thị sử dụng nước sạch đạt trên 98%.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC
NGÀNH, LĨNH VỰC CHỦ YẾU
1. Nâng cao hiệu suất và hiệu quả sử dụng năng
lượng, giảm mức tiêu hao năng lượng trong hoạt động sản xuất, vận tải, thương mại
và công nghiệp; góp phần bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia theo hướng phát
triển đồng bộ các nguồn năng lượng, khai thác và sử dụng tiết kiệm các nguồn
năng lượng trong nước và đẩy mạnh khai thác có hiệu quả và tăng tỷ trọng các
nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới trong sản xuất và tiêu thụ năng lượng.
2. Phát triển nông nghiệp hiện đại, nông
nghiệp sạch, hữu cơ bền vững, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng và năng lực
cạnh tranh của sản xuất nông nghiệp thông qua việc điều chỉnh, chuyển dịch cơ cấu
vật nuôi, cây trồng, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và áp dụng các quy trình,
công nghệ sử dụng tiết kiệm, hiệu quả giống, thức ăn, vật tư nông nghiệp, tài
nguyên thiên nhiên,…; đẩy nhanh tiến độ các dự án trồng rừng, tái trồng rừng,
phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững.
3. Hạn chế các ngành kinh tế phát sinh chất
thải lớn, gây ô nhiễm, suy thoái môi trường, tạo điều kiện phát triển các ngành
sản xuất xanh mới. Thúc đẩy các ngành kinh tế xanh phát triển nhanh để tạo thêm
việc làm, nâng cao thu nhập, làm giàu thêm nguồn vốn tự nhiên. Chú trọng ứng dụng
công nghệ xanh, hệ thống quản lý và kiểm soát hoạt động sản xuất theo kinh nghiệm
thực hành tốt để tiết kiệm tài nguyên, giảm phát thải, cải thiện môi trường
sinh thái.
4. Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông,
năng lượng, thủy lợi bền vững thông qua việc tăng cường đầu tư nâng cấp các hệ
thống, mạng lưới giao thông trên cơ sở tiết kiệm năng lượng, có hiệu quả kinh tế,
môi trường cao, có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu; áp dụng công nghệ
hiện đại nhằm nâng cao chất lượng lưới điện phân phối, giảm tổn thất điện năng,
nâng cao hiệu quả sử dụng điện tiến tới xây dựng lưới điện thông minh; phát triển
và hiện đại hóa hệ thống thủy lợi liên kết đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng
các ngành, lĩnh vực khác nhằm đảm bảo an ninh nguồn nước, năng lực phòng chống,
giảm nhẹ thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu, đáp ứng nhu cầu phục vụ sản
xuất và đời sống Nhân dân.
5. Thúc đẩy đô thị hóa theo hướng đô thị
thông minh, bền vững, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu, đảm bảo hiệu
quả kinh tế – sinh thái, thuận lợi cho phát triển giao thông công cộng, tăng
tính hấp dẫn, cạnh tranh và thân thiện môi trường, tiết kiệm thời gian đi lại;
ưu tiên phát triển hệ thống vận tải công cộng đô thị với sự tham gia của mọi
thành phần kinh tế trong đầu tư phương tiện, khai thác vận tải hành khách công
cộng.
6. Xây dựng nông thôn mới có lối sống hòa hợp
với môi trường và thiên nhiên theo các tiêu chuẩn sống tốt, bảo vệ và phát triển
cảnh quan và môi trường xanh, sạch, đẹp, văn minh. Thực hiện đồng bộ các biện
pháp, kết hợp hài hòa giữa giải pháp công trình và phi công trình; chú trọng quản
lý rủi ro thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác quản lý chất thải và
chất lượng không khí thông qua việc nghiên cứu và phát triển các mô hình quản
lý tổng hợp chất thải rắn, công nghệ xử lý chất thải theo hướng chuyển hóa chất
thải thành tài nguyên, nguyên liệu sản xuất; thúc đẩy việc áp dụng các biện
pháp phân loại chất thải rắn tại nguồn, tái sử dụng và tái chế chất thải rắn;
ngăn ngừa và giảm thiểu phát sinh các chất ô nhiễm không khí đối với các ngành,
lĩnh vực và tăng cường hiệu quả công tác quản lý chất lượng không khí.
8. Thúc đẩy tiêu dùng và mua sắm xanh, bền vững
thông qua các chương trình dán nhãn năng lượng, nhãn sinh thái, nhãn xanh,…;
đẩy mạnh mua sắm công xanh và tiếp tục áp dụng hiệu quả các công cụ kinh tế để
điều chỉnh hành vi tiêu dùng. Từng bước tạo lập môi trường và hình thành văn
hóa, lối sống xanh.
9. Tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước,
tài nguyên đất và đa dạng sinh học thông qua việc thúc đẩy sử dụng hiệu quả tài
nguyên đất và bảo vệ môi trường đất, khắc phục tình trạng suy thoái đất; đảm bảo
an ninh nguồn nước và bảo vệ, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nước; tăng cường
bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học; nghiên
cứu, thúc đẩy phát triển kinh tế biển.
10. Thúc đẩy quá trình chuyển đổi xanh trong
các lĩnh vực xã hội như lao động việc làm, y tế, du lịch; đảm bảo việc tiếp cận
bình đẳng các cơ hội, thông tin, dịch vụ xã hội cơ bản trong quá trình chuyển đổi
xanh.
IV. CHỦ ĐỀ VÀ NHIỆM VỤ
Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Bến Tre
giai đoạn 2021 – 2030 gồm 18 chủ đề và 85 nhiệm vụ, hoạt động cụ
thể nhằm triển khai các nhiệm vụ, hoạt động tại Quyết định số 882/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ:
1. Về 18 chủ đề
– Góp phần hoàn thiện thể chế, chính sách, pháp luật,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước gắn kết với các mục tiêu TTX, bao
gồm: 02 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
– Truyền thông, giáo dục và nâng cao nhận thức, bao
gồm: 02 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
– Phát triển nguồn nhân lực và việc làm xanh, bao gồm:
04 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
– Huy động nguồn lực tài chính và thúc đẩy đầu tư
cho TTX, bao gồm: 06 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
– Khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, bao gồm:
02 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
– Hội nhập và hợp tác quốc tế, bao gồm: 03 nhiệm vụ,
hoạt động cụ thể.
– Bình đẳng trong chuyển đổi xanh, bao gồm: 04 nhiệm
vụ, hoạt động cụ thể.
– Thúc đẩy tiêu dùng bền vững và mua sắm xanh: 03
nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
– Năng lượng, bao gồm: 06 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
– Công nghiệp, bao gồm: 07 nhiệm vụ, hoạt động cụ
thể.
– Giao thông vận tải và dịch vụ logistics, bao gồm:
03 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
– Xây dựng, bao gồm: 07 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
– Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bao gồm: 07
nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
– Quản lý chất thải và ô nhiễm không khí, bao gồm:
09 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
– Quản lý tài nguyên nước, tài nguyên đất đai, đa dạng
sinh học: 07 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
– Kinh tế biển, bao gồm: 06 nhiệm vụ, hoạt động cụ
thể.
– Y tế, bao gồm: 05 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
– Du lịch, bao gồm: 02 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
2. Về 85 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể (tại
Phụ lục 1 ban hành kèm theo Kế hoạch về Danh mục nhiệm vụ, hoạt động cụ thể triển
khai thực hiện Kế hoạch hành động TTX tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 – 2030)
Ngoài ra, trong Kế hoạch đính kèm: Danh mục dự án
TTX trọng điểm đến năm 2030 được nêu tại Phụ lục 2; Danh mục chỉ tiêu TTX tỉnh
Bến Tre giai đoạn 2021 – 2030 được nêu tại Phụ lục 3 và Danh mục các công nghệ
xanh khuyến khích áp dụng đến năm 2030 được nêu tại Phụ lục 4.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công trách nhiệm thực
hiện
a) Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
về việc tổ chức triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch hành động TTX tỉnh Bến
Tre giai đoạn 2021 – 2030.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư
– Là cơ quan đầu mối về TTX của tỉnh, có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố triển
khai thực hiện Kế hoạch này.
– Nghiên cứu, hướng dẫn lồng ghép các mục tiêu TTX
vào Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm và hàng năm; các quy hoạch,
chương trình, kế hoạch, đề án phát triển ngành. Đồng thời, thực hiện giám sát,
đánh giá, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch hành động TTX tỉnh Bến
Tre và báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ; tổ chức sơ, tổng kết theo quy định.
– Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và
UBND các huyện, thành phố bổ sung, hoàn thiện danh mục chương trình, dự án
trong từng giai đoạn cụ thể để triển khai thực hiện,
– Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở,
ngành tỉnh có liên quan cân đối, vận động, thu hút để đảm bảo nguồn vốn thực hiện
các mục tiêu, chỉ tiêu trong Kế hoạch.
c) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư trình cấp thẩm quyền phê duyệt dự toán và đảm bảo kinh phí từ nguồn
ngân sách nhà nước cho việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
d) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Đài Phát thanh và
Truyền hình Bến Tre, Báo Đồng Khởi chịu trách nhiệm tuyên truyền, giáo dục,
nâng cao nhận thức của xã hội về TTX; tuyên truyền Kế hoạch và thường xuyên cập
nhật tình hình thực hiện các mục tiêu TTX của tỉnh.
đ) Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành
phố
– Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
theo chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng Kế hoạch cụ thể hóa nhiệm vụ được
phân công và thực hiện quán triệt, tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành
động TTX của tỉnh; lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp vào các chương
trình, kế hoạch phát triển 5 năm, hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương.
– Tổ chức giám sát, đánh giá các mục tiêu, chỉ tiêu
TTX thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý. Phân công tổ chức thực hiện, xác định cá
nhân chịu trách nhiệm cụ thể. Đề xuất các chương trình, đề án, dự án, hoạt động
liên quan đến TTX đang và dự kiến tiến hành.
– Định kỳ thu thập, tổng hợp thông tin về việc thực
hiện các mục tiêu, chỉ tiêu giám sát và đánh giá TTX của tỉnh. Kịp thời tham
mưu, đề xuất với UBND tỉnh những giải pháp, biện pháp cụ thể để thực hiện các mục
tiêu, chỉ tiêu TTX của tỉnh.
– Tổ chức tuyên truyền sâu rộng trong cán bộ, công
chức, người lao động và người dân về nội dung Chiến lược quốc gia về TTX, Kế hoạch
hành động TTX của tỉnh và của ngành, địa phương.
– Định kỳ hàng năm, báo cáo nội dung cụ thể về tình
hình triển khai thực hiện Kế hoạch lồng ghép trong báo cáo tình hình thực hiện
kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; nêu rõ các khó khăn, vướng mắc và đề xuất
giải pháp thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh.
e) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và
các tổ chức thành viên
– Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với các cơ quan
quản lý nhà nước triển khai thực hiện Kế hoạch này.
– Phối hợp tuyên truyền, vận động, huy động sự tham
gia của cộng đồng doanh nghiệp và các tầng lớp Nhân dân trong việc triển khai
thực hiện Kế hoạch hành động TTX của tỉnh và của ngành, địa phương.
2. Giám sát, báo cáo
– Các sở, ban, ngành tỉnh, địa phương và các cơ
quan liên quan định kỳ tổ chức rà soát tình hình thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động
được giao tại Kế hoạch này, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư
trước ngày 15 tháng 11 hàng năm để báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
– Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm điều phối việc
thực hiện TTX, theo dõi, giám sát tình hình thực hiện, tổng hợp thông tin, kịp
thời xử lý các vấn đề phát sinh, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định; đồng thời
tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện, trình UBND tỉnh trước ngày 01 tháng 12
hàng năm.
3. Kinh phí thực hiện
a) Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm: Nguồn
ngân sách nhà nước của Trung ương và địa phương, nguồn đầu tư của doanh nghiệp,
khu vực tư nhân, cộng đồng và nguồn vốn nước ngoài, bao gồm nguồn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA), nguồn vốn phi chính phủ nước ngoài (NGO), nguồn đầu tư trực
tiếp nước ngoài (FDI) và các nguồn vốn hợp pháp khác.
b) Kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện Kế
hoạch hành động được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các cơ
quan, đơn vị và các địa phương theo quy định ngân sách nhà nước hiện hành và được
lồng ghép trong kinh phí thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm
và hàng năm, lồng ghép trong các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương
trình mục tiêu, các chương trình, dự án khác có liên quan.
c) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư và các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố cân đối, bố trí
kinh phí hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để triển khai có hiệu
quả Kế hoạch; bố trí kinh phí tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực, hội
nghị, hội thảo, học tập kinh nghiệm,… cũng như bố trí kinh phí để tổ chức
giám sát quá trình thực hiện, tổ chức thu thập số liệu, xây dựng các báo cáo
đánh giá định kỳ hàng năm và báo cáo giám sát tiến độ thực hiện các mục tiêu và
chỉ tiêu TTX.
4. Các cơ quan, đơn vị, địa
phương căn cứ Kế hoạch này cụ thể hóa các nội dung để triển khai thực hiện tại
cơ quan, đơn vị, địa phương mình; kịp thời báo cáo các khó khăn, vướng mắc phát
sinh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải
quyết./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC NHIỆM VỤ, HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
(Kèm theo Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 –
2030 tại Quyết định số 2082/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
1 Chú thích “(Cao)” đối với nhiệm
vụ, hoạt động cụ thể có mức độ ưu tiên cao.
2 Nhiệm vụ, hoạt động cụ thể được phân
loại theo các chủ đề sau (có thể thuộc nhiều hơn 01 chủ đề): A. Hoàn thiện
thể chế, chính sách, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước; B. Nâng cao nhận
thức, giáo dục, phát triển nhân lực; C. Huy động nguồn lực tài chính; D.
Khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo; E. Khía cạnh xã hội trong TTX
(tính bao trùm, bình đẳng, năng lực chống chịu của con người).
3 Nhiệm vụ, hoạt động cụ thể được đánh
giá có thể tiếp cận các nguồn lực sau (có thể chọn nhiều hơn 01 nguồn lực): I.
Ngân sách nhà nước; II. Hỗ trợ quốc tế; III. Nguồn vốn vay thương
mại và đầu tư tư nhân; IV. Nguồn vốn cộng đồng và xã hội khác.
STT |
Nhiệm vụ, hoạt |
Thời gian thực |
Phân công trách |
Nguồn lực tài |
Kết quả/sản phẩm |
Ghi chú |
||||||||
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
|||||||||||||
1 |
Góp phần hoàn thiện thể chế, chính sách, pháp |
|||||||||||||
1.1 |
Hoàn thiện đồng bộ khung cơ chế, chính sách, pháp |
|||||||||||||
1.1.1 |
Hướng dẫn, triển khai xây dựng các văn bản cụ thể |
|||||||||||||
a) |
Rà soát nội dung các văn bản quy phạm pháp luật, |
2023 – 2025 |
Sở Kế hoạch và Đầu |
Các sở, ban, ngành |
I, II |
– Một số văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế – TTX được tích hợp trong các quy hoạch(3), kế hoạch phát triển của |
|
|||||||
b) |
Triển khai Quyết định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch |
2023 – 2025 |
Sở Kế hoạch và Đầu |
Các sở, ban, ngành |
I, II |
– Hướng dẫn nội dung lồng ghép/tích hợp Kế hoạch – Tổ chức các khóa tập huấn hỗ trợ ngành, địa |
|
|||||||
c) |
Đề xuất định hướng thu hút đầu tư cho TTX, chuyển |
2023 – 2026 |
Sở Kế hoạch và Đầu |
Các sở, ban, ngành |
I, II |
Danh mục các dự án định hướng thu hút đầu tư có |
|
|||||||
d) |
Ban hành Kế hoạch hành động TTX trên địa bàn tỉnh |
2023 |
Sở Kế hoạch và Đầu |
Các sở, ban, ngành |
I |
Quyết định phê duyệt Kế hoạch hành động TTX của tỉnh |
|
|||||||
đ) |
Cập nhật tích hợp TTX vào các chiến lược, quy hoạch, (theo hướng dẫn của Bộ, ngành chuyên ngành) |
2023 – 2024 |
Sở Kế hoạch và Đầu |
Các sở, ban, ngành |
I, II |
Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội |
|
|||||||
e) |
Sau 30 ngày kể từ ngày Kế hoạch hành động TTX tỉnh |
2023 |
Các sở, ban, ngành |
Sở Kế hoạch và Đầu |
I, II |
Kế hoạch triển khai |
|
|||||||
1.1.2 |
Đánh giá tác động kinh tế – xã hội của biến đổi khí |
|||||||||||||
a) |
Đánh giá tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất |
2025 – 2030 |
Sở Tài nguyên và |
Các sở, ban, ngành |
I, II |
Các kịch bản biến đổi khí hậu của tỉnh |
|
|||||||
b) |
Cập nhật đánh giá tính dễ bị tổn thương, rủi ro, |
2021 – 2030 |
Sở Nông nghiệp và |
Các sở, ngành tỉnh, |
I, II |
Báo cáo đánh giá hàng năm |
|
|||||||
c) |
Tích hợp kết quả đánh giá vào chiến lược, quy hoạch, |
2023 – 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu |
Các sở, ban, ngành |
I, II |
Kế hoạch phát triển ngành; Kế hoạch phát triển |
|
|||||||
1.1.3 |
Nghiên cứu áp dụng các mô hình, công cụ, chính |
|||||||||||||
a) |
Xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn |
2022 – 2023 |
Sở Kế hoạch và Đầu |
Các sở, ban, ngành |
I |
Kế hoạch của tỉnh được ban hành |
|
|||||||
b) |
Xây dựng kế hoạch hành động giải quyết vấn đề về |
2024 – 2030 |
Sở Tài nguyên và |
Các sở, ban, ngành |
I, II |
Quyết định ban hành Kế hoạch của tỉnh |
|
|||||||
1.1.4 |
Hướng dẫn triển khai, cập nhật hệ thống tiêu chuẩn, (theo hướng dẫn của Bộ, ngành chuyên ngành) |
2023 – 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu |
UBND các huyện, |
I, II |
Văn bản triển khai |
|
|||||||
1.2 |
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước |
|||||||||||||
1.2.1 |
Triển khai hệ thống chỉ tiêu thống kê về TTX; bộ chỉ |
2023 – 2024 |
Sở Kế hoạch và Đầu |
Các sở, ban, ngành |
I, II |
Văn bản triển khai/các lớp tập huấn |
|
|||||||
1.2.2 |
Xây dựng, hướng dẫn, triển khai cơ chế giám sát, |
|||||||||||||
a) |
Triển khai Quyết định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch |
Sau khi Bộ Kế hoạch |
Sở Kế hoạch và Đầu |
Các sở, ban, ngành |
I |
Văn bản triển khai |
|
|||||||
b) |
Theo dõi thực hiện chế độ giám sát, đánh giá, báo |
Thực hiện theo chế |
Sở Kế hoạch và Đầu |
Các sở, ban, ngành |
I, IV |
Các báo cáo kết quả thực hiện |
|
|||||||
1.2.3 |
Thực hiện kiểm kê và xây dựng cơ sở dữ liệu về kiểm |
2024 – 2030 |
Sở Tài nguyên và |
Các sở, ban, ngành |
I, II |
Báo cáo kết quả thực hiện kiểm kê |
|
|||||||
1.2.4 |
Ứng dụng chuyển đổi số đối với hệ thống giám sát, |
Sau khi Bộ Kế hoạch |
Sở Kế hoạch và Đầu |
Các sở, ban, ngành |
I, II |
Hệ thống quản lý, giám sát đánh giá TTX các |
|
|||||||
2 |
Truyền thông, giáo dục và nâng cao nhận thức |
|||||||||||||
2.1 |
Triển khai các văn bản quy phạm pháp luật (sửa đổi |
2023 – 2025 |
Sở Văn hóa, Thể |
Các sở, ban, ngành |
I |
Văn bản triển khai |
|
|||||||
2.2 |
Truyền thông về các chuẩn mực, giá trị văn hóa sống |
|||||||||||||
2.2.1 |
Triển khai thực hiện chiến dịch truyền thông cấp |
2023 – 2030 |
Sở Thông tin và |
Ủy ban Mặt trận Tổ |
I, II, IV |
Văn bản/các lớp tập huấn/các hình thức truyền |
|
|||||||
2.2.2 |
Triển khai kế hoạch truyền thông của các ngành, |
2023 – 2030 |
Sở Thông tin và |
Các sở, ban, ngành |
I, IV |
Các Kế hoạch được ban hành có tích hợp tuyên truyền |
|
|||||||
2.2.3 |
Hướng dẫn, tuyên truyền khuyến khích những hành động |
2023 – 2030 |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành |
I, IV |
Hoạt động tuyên truyền, giáo dục, tập huấn |
|
|||||||
2.2.4 |
Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của |
2023 – 2030 |
Sở Thông tin và |
Các sở, ban, ngành |
I, II, IV |
Hoạt động tuyên truyền, giáo dục, tập huấn |
|
|||||||
2.2.5 |
Hỗ trợ doanh nghiệp và địa phương đẩy mạnh thực |
2023 – 2030 |
Sở Thông tin và |
Các sở, ban, ngành |
I, II, IV |
Doanh nghiệp và địa phương được hỗ trợ đẩy mạnh thực |
|
|||||||
3 |
Phát triển nguồn nhân lực và việc làm xanh |
|||||||||||||
3.1 |
Xây dựng và triển khai các chương trình đào tạo, |
2024 – 2030 |
Sở Giáo dục và Đào |
UBND các huyện, |
I |
Kế hoạch triển khai |
|
|||||||
3.2 |
Khảo sát và dự báo nhu cầu nguồn nhân lực và khả |
Hàng năm |
Sở Lao động – |
Sở Kế hoạch và Đầu |
I, II, IV |
Báo cáo có liên quan |
|
|||||||
3.3 |
Thực hiện liên kết với các cơ sở đào tạo có uy tín |
Hàng năm |
Sở Lao động – |
Sở Công Thương, |
II, IV |
Kế hoạch triển khai |
|
|||||||
3.4 |
Nâng cao kiến thức, kỹ năng quản trị điều hành về |
2024 – 2025 |
Sở Kế hoạch và Đầu |
Các sở, ban, ngành |
I, II |
Hoạt động tuyên truyền, giáo dục, tập huấn |
|
|||||||
4 |
Huy động nguồn lực tài chính và thúc đẩy đầu |
|||||||||||||
4.1 |
Rà soát tham mưu, đề xuất UBND tỉnh sớm hoàn thành |
2023 – 2026 |
Sở Kế hoạch và Đầu |
Các sở, ban, ngành |
I, II |
Cơ chế, chính sách về đầu tư nhằm tạo lập môi trường |
|
|||||||
4.2 |
Thu hút và bố trí các nguồn vốn vay, ODA, hỗ trợ |
2023 – 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu |
Các sở, ban, ngành |
II, III, IV |
Kế hoạch/Quyết định |
|
|||||||
4.3 |
Khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân |
2023 – 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu |
Các sở, ban, ngành |
II, III, IV |
Kế hoạch triển khai |
|
|||||||
4.4 |
Tập trung nguồn lực tín dụng đầu tư vào các dự |
Hàng năm |
Ngân hàng Nhà nước |
Các tổ chức tín dụng |
III |
Văn bản/Kế hoạch có liên quan |
|
|||||||
4.5 |
Cân đối bố trí nguồn lực đầu tư từ ngân sách nhà |
Hàng năm |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành |
I, III |
Nguồn vốn bố trí cho chi đầu tư phát triển được |
|
|||||||
4.6 |
Đánh giá tiềm năng của tỉnh Bến Tre tham gia thị |
2024 – 2027 |
Sở Tài nguyên và |
Các sở, ban, ngành |
I, II |
Báo cáo khả năng hấp thụ, giảm phát thải khí nhà |
|
|||||||
5 |
Khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo (D) |
|||||||||||||
5.1 |
Đẩy mạnh TTX dựa trên đầu tư cho khoa học và công |
|||||||||||||
5.1.1 |
Triển khai các nhiệm vụ khoa học, công nghệ về |
2023 – 2030 |
Sở Khoa học và |
Các sở, ban, ngành |
I, II, IV |
Các nhiệm vụ khoa học, công nghệ về TTX và thúc đẩy |
|
|||||||
5.1.2 |
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các giải pháp công |
2023 – 2030 |
Sở Khoa học và |
Các sở, ban, ngành |
I, II, IV |
Hàng năm có ít nhất 01 doanh nghiệp khoa học và |
|
|||||||
5.1.3 |
Ưu tiên bố trí nguồn lực nhằm đẩy mạnh hoạt động |
2023 – 2030 |
Sở Khoa học và |
Các sở, ban, ngành |
I, II, IV |
Nguồn lực nhằm đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu, ứng |
|
|||||||
5.1.4 |
Nghiên cứu, thí điểm, nhân rộng các mô hình ứng dụng |
2023 – 2030 |
Sở Khoa học và |
Các sở, ban, ngành |
I, II, IV |
Các mô hình có hiệu quả được nhân rộng |
|
|||||||
5.2 |
Đẩy mạnh TTX dựa trên chuyển đổi số (Cao, D) |
|||||||||||||
5.2.1 |
Triển khai các chương trình chuyển đổi số nhằm mục |
2023 – 2030 |
Sở Thông tin và |
Sở Lao động Thương |
I, II, IV |
Phát triển mạnh hạ tầng số, kinh tế số, xã hội số |
|
|||||||
5.2.2 |
Hoàn thiện, cập nhật kiến trúc Chính phủ điện tử |
2023 – 2030 |
Sở Thông tin và |
Các sở, ban, ngành |
I, II, IV |
Phát triển mạnh hạ tầng số, kinh tế số, xã hội số |
|
|||||||
6 |
Hội nhập và hợp tác quốc tế (C) |
|||||||||||||
6.1 |
Đẩy mạnh và đổi mới phương thức thông tin tuyên |
Hàng năm |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành |
I, II, IV |
Báo cáo/hoạt động tuyên truyền, giáo dục, tập huấn |
|
|||||||
6.2 |
Tổ chức các lớp tập huấn về hội nhập kinh tế quốc |
Hàng năm |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành |
I, II, IV |
Các lớp, khóa tập huấn |
|
|||||||
6.3 |
Thực hiện hiệu quả các chương trình hợp tác đã ký |
2023 – 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu |
Các sở, ban, ngành |
I, II, III |
Các bản thỏa thuận hợp tác được ký kết |
|
|||||||
7 |
Bình đẳng trong chuyển đổi xanh: Đảm bảo các nhóm |
|||||||||||||
7.1 |
Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục |
Hàng năm |
Sở Lao động – |
Các sở, ban, ngành |
I, IV |
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều còn dưới 2,5% |
|
|||||||
7.2 |
Xây dựng, phát triển, nhân rộng các mô hình, dự |
Hàng năm |
Sở Lao động – |
Các sở, ban, ngành |
I, II, IV |
Giai đoạn 2021 – 2030: Hỗ trợ xây dựng, nhân rộng |
|
|||||||
7.3 |
Xây dựng và triển khai thực hiện các chương |
2023 – 2028 |
Sở Lao động – |
Các sở, ban, ngành |
I, II |
Các chương trình, đề án dành cho các nhóm yếu thế |
|
|||||||
7.4 |
Thực hiện hiệu quả Đề án thí điểm đảm bảo an sinh |
Hàng năm |
Sở Lao động – |
Các sở, ban, ngành |
I, IV |
Công tác an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh được đảm |
|
|||||||
8 |
Thúc đẩy tiêu dùng bền vững và mua sắm xanh |
|||||||||||||
8.1 |
Thực hiện các hoạt động trong Chương trình hành động |
2023 – 2030 |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành |
I, II, IV |
Các hoạt động trong khuôn khổ Chương trình hành động |
|
|||||||
8.2 |
Nâng cao năng lực về mua sắm công xanh, dịch vụ |
2023 – 2026 |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành |
I, II, IV |
– Năng lực về mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh – Quy chế công xanh cho chi thường xuyên được ban |
|
|||||||
8.3 |
Triển khai các khóa giáo dục, đào tạo các nội |
2023 – 2030 |
Sở Giáo dục và Đào |
Các sở, ban, ngành |
I, II, IV |
Các khóa giáo dục, đào tạo về lối sống xanh, tiết |
|
|||||||
9 |
Năng lượng: Bảo đảm an ninh năng lượng trên cơ |
|||||||||||||
9.1 |
Tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức, thay |
2023 – 2025 |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành |
I, II, III, IV |
Các hoạt động tuyên truyền, tập huấn |
|
|||||||
9.2 |
Thúc đẩy chuyển dịch năng lượng, phát triển và sử |
2023 – 2030 |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành |
I, II, III, IV |
Chuyển dịch năng lượng, phát triển và sử dụng |
|
|||||||
9.3 |
Thu hút đầu tư phát triển năng lượng sạch, năng |
2023 – 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu |
Sở Công Thương, các |
I, II, III, IV |
Các dự án năng lượng được phê duyệt |
|
|||||||
9.4 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp tiếp cận các nguồn tài |
2023 – 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu |
Sở Công Thương, |
I, II, III, IV |
Các chương trình/Hội thảo kết nối giữa doanh nghiệp |
|
|||||||
9.5 |
Theo dõi, phối hợp với địa phương và các sở, |
2023 – 2030 |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành |
I, II, III, IV |
Kế hoạch hỗ trợ |
|
|||||||
9.6 |
Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch sử dụng năng lượng |
2023 – 2030 |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành |
I, II, III, IV |
Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|||||||
10 |
Công nghiệp: Xanh hóa các ngành hiện có và |
|||||||||||||
10.1 |
Thu hút đầu tư, phát triển các ngành sản xuất |
2023 – 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu |
Các sở, ban, ngành |
I, II, III, IV |
Thu hút đầu tư, phát triển các ngành sản xuất |
|
|||||||
10.2 |
Chú trọng ứng dụng công nghệ xanh, hệ thống quản |
2023 – 2030 |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành |
I, II, III, IV |
Ứng dụng công nghệ xanh, hệ thống quản lý và kiểm |
|
|||||||
10.3 |
Triển khai thực hiện có hiệu quả phương án phát |
2023 – 2030 |
Sở Công Thương |
Sở Tài nguyên và |
I, II, III, IV |
Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|||||||
10.4 |
Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm tiêu |
2023 – 2030 |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành |
I, II, III, IV |
Hiệu quả sử dụng năng lượng của các cơ sở sản xuất |
|
|||||||
10.5 |
Triển khai thực hiện có hiệu quả việc chuyển đổi |
2023 – 2030 |
Sở Công Thương, |
Các sở, ban, ngành |
II, III, IV |
Kế hoạch/công văn, các hoạt động triển khai; số |
|
|||||||
10.6 |
Xây dựng và thực hiện quy hoạch chi tiết các khu |
2023 – 2030 |
Ban Quản lý các |
Sở Công Thương, Sở |
I, II, III, IV |
Quy hoạch chi tiết 01-03 khu công nghiệp theo hướng |
|
|||||||
10.7 |
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát |
2022 – 2030 |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành |
I, II |
Kế hoạch/công văn, các hoạt động triển khai |
|
|||||||
11 |
Giao thông vận tải và dịch vụ logistics: Xanh |
|||||||||||||
11.1 |
Thúc đẩy chuyển đổi sang phương tiện giao thông |
|||||||||||||
11.1.1 |
Phát triển giao thông công cộng, tăng tính hấp dẫn, |
2023 – 2030 |
Sở Giao thông vận |
UBND các huyện, |
I, II, III, IV |
Phương tiện giao thông vận tải công cộng, tuyến vận |
|
|||||||
11.1.2 |
Thực hiện thu hút đầu tư các bến xe, trạm dừng |
2023 – 2030 |
Sở Giao thông vận |
Các sở, ban, ngành |
I, II, III, IV |
Các bến xe, trạm dừng nghỉ xanh; phương tiện xe |
|
|||||||
11.1.3 |
Triển khai xây dựng hệ thống quản lý điều hành |
2026 – 2030 |
UBND thành phố Bến |
Sở Giao thông vận |
I, II, III, IV |
Hệ thống quản lý điều hành giao thông thông minh |
|
|||||||
11.2 |
Hoàn thiện hệ thống hạ tầng giao thông vận tải |
|||||||||||||
11.2.1 |
Tích hợp TTX nâng cao năng lực chống chịu với biến |
2023 – 2030 |
Sở Giao thông vận |
Sở Kế hoạch và Đầu |
I, II, III, IV |
Các dự án phát triển hạ tầng giao thông vận tải |
|
|||||||
11.2.2 |
Đảm bảo tính đồng bộ của hạ tầng giao thông và dịch |
2023 – 2030 |
Sở Giao thông vận |
Sở Công Thương, Sở |
I, II, III, IV |
Các dự án phát triển hạ tầng giao thông vận tải |
|
|||||||
11.3 |
Đẩy mạnh phát triển và thực hiện chuyển đổi số |
2023 – 2030 |
Sở Giao thông vận |
Sở Thông tin và |
I, II, III, IV |
Đề án ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ, điều |
|
|||||||
12 |
Xây dựng: Thúc đẩy đô thị hóa theo hướng đô thị |
|||||||||||||
12.1 |
Rà soát, điều chỉnh và thực hiện quy hoạch phát |
2023 – 2030 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành |
I, II, III, IV |
Nghị quyết/Quyết định |
|
|||||||
12.2 |
Nghiên cứu triển khai thực hiện Đề án phát triển |
2023 – 2030 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành |
I, II, III, IV |
Số lượng công trình xanh, công trình sử dụng năng |
|
|||||||
12.3 |
Nâng cao việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn định |
2023 – 2030 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành |
I, II, III, IV |
Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng xanh, thân |
|
|||||||
12.4 |
Phát triển các khu công nghiệp – đô thị theo hướng |
2023 – 2030 |
Sở Xây dựng |
Sở Công Thương, |
I, II, III, IV |
Tỷ lệ các khu công nghiệp – đô thị gắn với du lịch |
|
|||||||
12.5 |
Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ |
2023 – 2030 |
Sở Khoa học và |
UBND các huyện, |
I, II, III, IV |
Số lượng nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công |
|
|||||||
12.6 |
Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ |
2023 – 2030 |
Sở Xây dựng |
UBND các huyện, |
I, II, III, IV |
Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ |
|
|||||||
12.7 |
Tổ chức tập huấn và bồi dưỡng kiến thức cho các đối |
2022 – 2025 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành |
I, II, III, IV |
Các lớp bồi dưỡng, tập huấn |
|
|||||||
13 |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phát triển |
|||||||||||||
13.1 |
Phát triển nông nghiệp hiện đại, xanh, thông |
2023 – 2030 |
Sở Nông nghiệp và |
Các sở, ban, ngành |
I, II, III, IV |
Các chương trình, chính sách: Phát triển nông |
|
|||||||
13.2 |
Phát triển kinh tế nông nghiệp theo cụm ngành, |
2023 – 2030 |
Sở Nông nghiệp và |
Các sở, ban, ngành |
I, II, III, IV |
Chuyển dịch từ sản xuất nông nghiệp sang kinh tế |
|
|||||||
13.3 |
Điều chỉnh, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật |
2023 – 2030 |
Sở Nông nghiệp và |
Các sở, ban, ngành |
I, II, III, IV |
Phương án phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Bến |
|
|||||||
13.3.1 |
Trồng trọt: Tập trung chuyển đổi cơ cấu cây trồng |
2023 – 2030 |
Sở Nông nghiệp và |
Các sở, ban, ngành |
I, II, III, IV |
Các sản phẩm chủ lực như: Bưởi da xanh, sầu |
|
|||||||
13.3.2 |
Chăn nuôi: Phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm |
2023 – 2030 |
Sở Nông nghiệp và |
Các sở, ban, ngành |
I, II, III, IV |
Các vật nuôi chủ lực của tỉnh như: Bò thịt, heo, |
|
|||||||
13.3.3 |
Thủy sản: Phát triển thủy sản thành ngành kinh tế |
2023 – 2030 |
Sở Nông nghiệp và |
Các sở, ban, ngành |
I, II, III, IV |
Kim ngạch xuất khẩu hàng thủy sản đạt khoảng |
|
|||||||
13.4 |
Xây dựng nông thôn mới có lối sống hòa hợp với Xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất ở nông |
2023 – 2030 |
UBND các huyện, |
Sở Nông nghiệp và |
I, II, III, IV |
– Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng – Các tiêu chí về nông thôn mới được cập nhật đáp – Nhân rộng các mô hình nhà ở, làng sinh thái, |
|
|||||||
13.5 |
Nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ rừng; tăng cường |
2023 – 2030 |
Sở Nông nghiệp và |
UBND các huyện, |
I, II, III, IV |
Công tác quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa |
|
|||||||
13.6 |
Phát triển và hiện đại hóa hệ thống thủy lợi liên |
2023 – 2030 |
Sở Nông nghiệp và |
Các sở, ban, ngành |
I, II, III, IV |
Hệ thống thủy lợi được đầu tư tăng tính liên kết |
|
|||||||
13.7 |
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ thúc đẩy sản |
2023 – 2030 |
Sở Khoa học và |
Sở Nông nghiệp và |
I, II, III, IV |
Số lượng các sáng kiến, giải pháp khoa học, công |
|
|||||||
14 |
Quản lý chất thải, chất lượng không khí: Tăng |
|||||||||||||
14.1 |
Tiếp tục xây dựng, triển khai, cụ thể hóa các quy |
2023 – 2030 |
Sở Tài nguyên và |
Các sở, ban, ngành |
I, II, IV |
– Doanh nghiệp được khuyến khích lựa chọn các – Cơ chế giám sát thực hiện và công bố công khai |
|
|||||||
14.2 |
Tăng cường công tác quản lý chất lượng không khí. |
2023 – 2030 |
Sở Tài nguyên và |
Các sở, ban, ngành |
I, II |
– Mạng lưới hệ thống quan trắc, giám sát chất lượng – Các hệ thống cơ sở dữ liệu về chất lượng không |
|
|||||||
14.3 |
Triển khai chương trình hỗ trợ các cơ sở sản xuất |
2023 – 2030 |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành |
I, II, III, IV |
Số lượng các cơ sở sản xuất công nghiệp, sản xuất |
|
|||||||
14.4 |
Nghiên cứu và triển khai công nghệ tái chế, tái sử |
2024 – 2027 |
Sở Khoa học và |
Sở Tài nguyên và |
I, II, III, IV |
– Báo cáo tổng hợp về hiện trạng phát sinh chất thải – Xác định các loại phụ phẩm có thể sản xuất phân – Đưa ra quy trình công nghệ tái chế, tái sử dụng, – Thí điểm 01 mô hình. |
|
|||||||
14.5 |
Ban hành cơ chế, chính sách về ưu đãi, huy động |
2023 – 2025 |
Sở Tài nguyên và |
Các sở, ban, ngành |
I, II |
Cơ chế, chính sách về ưu đãi, huy động nguồn lực |
|
|||||||
14.6 |
Triển khai thu hút đầu tư các dự án khu xử lý rác |
2023 – 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu |
Các sở, ban, ngành |
I, II, III, IV |
– Thu hút đầu tư các dự án khu xử lý rác thải tập – Hỗ trợ xây dựng các nhà máy chế biến rác hữu |
|
|||||||
14.7 |
Tập trung đầu tư hệ thống xử lý nước thải cụm công |
2023 – 2030 |
UBND các huyện, |
Sở Công Thương, Sở |
I, II, III, IV |
Công tác quản lý nhà nước đối với các cơ sở sản |
|
|||||||
14.8 |
Đầu tư hệ thống xử lý nước thải đô thị đồng bộ |
2023 – 2030 |
Sở Xây dựng |
Sở Tài nguyên và |
I, II, III, IV |
Công tác quản lý nhà nước đối với các cơ sở sản |
|
|||||||
14.9 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng khu liên hợp xử lý rác thải |
2027 – 2030 |
Sở Tài nguyên và |
Các sở, ban, ngành |
I |
Giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng cơ bản |
|
|||||||
15 |
Quản lý tài nguyên nước, tài nguyên đất đai, |
|||||||||||||
15.1 |
Triển khai thực hiện Kế hoạch hành động bảo tồn |
2023 – 2030 |
Sở Tài nguyên và Môi |
Các sở, ban, ngành |
I, II |
Hoàn thành các chỉ tiêu về bảo vệ, phát triển các |
|
|||||||
15.2 |
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng tài nguyên |
2023 – 2030 |
Sở Tài nguyên và Môi |
Các sở, ban, ngành |
I, II |
Cơ chế, chính sách quản lý và sử dụng tài nguyên |
|
|||||||
15.3 |
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất; khắc phục |
2023 – 2030 |
Sở Tài nguyên và |
Các sở, ban, ngành |
I, II |
Hướng dẫn phân bổ hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả nguồn |
|
|||||||
15.4 |
– Đầu tư xây dựng các công trình chuyển nước, trữ – Cải thiện hệ thống cấp nước sinh hoạt đô thị, |
2023 – 2030 |
Sở Nông nghiệp và |
Các sở, ban, ngành |
I, II, III, IV |
– Các công trình chuyển nước, trữ nước, cấp nước – Hệ thống cấp nước sinh hoạt đô thị, nông thôn |
|
|||||||
15.5 |
Phát triển và hiện đại hóa hệ thống công trình thủy |
2023 – 2030 |
Sở Nông nghiệp và |
Các sở, ban, ngành |
I, II, III, IV |
Hệ thống công trình thủy lợi, đê điều và phòng chống |
|
|||||||
15.6 |
Thực hiện công tác quản lý, sử dụng tài nguyên nước, |
2023 – 2030 |
Sở Tài nguyên và |
Các sở, ban, ngành |
I, II, IV |
Công tác quản lý, sử dụng tài nguyên nước, tài |
|
|||||||
15.7 |
Xây dựng hệ thống quản lý và cơ sở dữ liệu về môi |
2024 – 2028 |
Sở Tài nguyên và |
Các sở, ban ngành |
I, II, IV |
Hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường, đa dạng sinh học, |
|
|||||||
16 |
Kinh tế biển: Thực hiện xanh hóa các ngành hiện |
|||||||||||||
16.1 |
Phát triển liên kết các ngành kinh tế biển gắn với |
2023 – 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu |
Sở Tài nguyên và |
I, II, III, IV |
Liên kết các ngành kinh tế biển gắn với các trung |
|
|||||||
16.2 |
Ban hành cơ chế, chính sách để giảm sản lượng |
2023 – 2030 |
Sở Nông nghiệp và |
Các sở, ngành tỉnh, |
I, II, IV |
– Cơ chế, chính sách đảm bảo phát triển ngành thủy – Không có hộ dân vi phạm các quy định liên quan – Duy trì diện tích nuôi trồng thủy sản và cải tiến – Tiết kiệm năng lượng trong các hoạt động đánh bắt |
|
|||||||
16.3 |
Tham mưu thực hiện cơ chế, chính sách, hỗ trợ |
2023 – 2030 |
Sở Công Thương |
Sở Kế hoạch và Đầu |
I, II |
Cơ chế, chính sách, hỗ trợ thúc đẩy phát triển |
|
|||||||
16.4 |
Ban hành cơ chế, chính sách, hỗ trợ thúc đẩy phát |
2023 – 2025 |
Sở Văn hóa, Thể |
Các sở, ngành tỉnh, |
I, II |
Cơ chế, chính sách, hỗ trợ thúc đẩy phát triển du |
|
|||||||
16.5 |
Triển khai thực hiện cơ chế, chính sách để gia |
2023 – 2025 |
Sở Giao thông vận |
Các sở, ngành tỉnh, |
I, II |
Thực hiện có hiệu quả cơ chế, chính sách do cơ |
|
|||||||
16.6 |
Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách để tăng |
2023 – 2030 |
Sở Tài nguyên và |
Các sở, ngành tỉnh, |
I, II |
Giai đoạn đến 2025, đảm bảo triển khai các quy định |
|
|||||||
17 |
Y tế: Xây dựng nền y tế xanh, thông minh, bền vững; |
|||||||||||||
17.1 |
Trên cơ sở hướng dẫn của Trung ương, đề xuất các |
2023 – 2030 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành |
I, II |
Triển khai thực hiện tại các cơ sở y tế các hướng |
|
|||||||
17.2 |
Xây dựng hệ thống quản lý, giám sát các hoạt động |
2023 – 2025 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành |
I, II |
Hệ thống quản lý, giám sát các hoạt động phân loại, |
|
|||||||
17.3 |
Đẩy mạnh việc thực hiện chuyển đổi số trong ngành |
2023 – 2030 |
Sở Y tế |
Sở Thông tin và |
I, II, IV |
Chuyển đổi số trong ngành y tế được thực hiện có |
|
|||||||
17.4 |
Triển khai có hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp về an |
2023 – 2030 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành |
I, II |
Tỷ lệ cơ sở kinh doanh thực phẩm đã có địa chỉ ổn |
|
|||||||
17.5 |
Triển khai các hoạt động liên quan đến TTX của |
2023 – 2030 |
Sở Y tế, Sở Giáo dục |
UBND các huyện, |
I, II, IV |
Các hoạt động liên quan đến TTX của ngành y tế, |
|
|||||||
18 |
Du lịch: Ưu tiên đầu tư phát triển du lịch sinh |
|||||||||||||
18.1 |
Triển khai phương án phát triển hệ thống du lịch |
2023 – 2030 |
Sở Văn hóa, Thể |
Các sở, ngành tỉnh, |
I, II, II, IV |
– Xây dựng các điểm, khu, tuyến du lịch xanh – Xây dựng và áp dụng tiêu chí và triển khai dán – Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành du lịch |
|
|||||||
18.2 |
Triển khai bộ tiêu chí đánh giá, triển khai hệ thống |
2022 – 2030 |
Sở Văn hóa, Thể |
Các sở, ngành tỉnh, |
I, II, II, IV |
Văn bản/các hoạt động tuyên truyền. |
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC DỰ ÁN TTX TRỌNG ĐIỂM ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Bến Tre giai đoạn
2021 – 2030 tại Quyết định số 2082/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT |
Tên dự án |
Địa điểm |
I |
Lĩnh vực xử lý chất thải |
|
1 |
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thành phố Bến |
Thành phố Bến Tre |
2 |
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thị trấn Ba |
Huyện Ba Tri |
3 |
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thị trấn Bình |
Huyện Bình Đại |
4 |
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thị trấn Mỏ |
Huyện Mỏ Cày Nam |
5 |
Khu liên hiệp Châu Thành |
Huyện Châu Thành |
6 |
Khu liên hiệp Ba Tri |
Huyện Ba Tri |
7 |
Khu liên hiệp Mỏ Cày Nam |
Huyện Mỏ Cày Nam |
II |
Thủy lợi, đê điều và phòng chống thiên tai, ứng |
|
1 |
Xây dựng các tuyến kè phòng chống sạt lở trên các |
Các huyện, thành phố |
2 |
Dự án cấp nước sinh hoạt cho dân cư khu vực Cù |
Các huyện, thành phố |
3 |
Dự án hạ tầng vùng nuôi tôm ứng dụng công nghệ |
Huyện Ba Tri, Thạnh Phú và Bình Đại |
4 |
Nạo vét hệ thống kênh trục, kênh cấp I, kênh cấp |
Các huyện, thành phố |
5 |
Xây dựng các tuyến kè phòng chống sạt lở ven biển, |
Các huyện, thành phố |
6 |
Dự án xây dựng hồ chứa nước ngọt Lạc Địa, Cả Ráng |
Huyện Ba Tri, Thạnh Phú và Giồng Trôm |
7 |
Dự án hệ thống thủy lợi Nam Bến Tre |
Các huyện, thành phố |
8 |
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển |
Huyện Chợ Lách |
III |
Phát triển nông – lâm – ngư nghiệp |
|
1 |
Hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng thích ứng biến |
Các huyện, thành phố |
2 |
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng sản xuất |
Huyện Bình Đại |
3 |
Đầu tư nâng cấp Trung tâm Giống và Hoa kiểng tỉnh |
Huyện Chợ Lách |
4 |
Chuyển đổi nuôi thủy sản nước lợ bền vững – giai |
Huyện Ba Tri, Bình Đại và Thạnh Phú |
5 |
Hỗ trợ hộ nông dân sản xuất nhỏ chuyển đổi sang |
Các huyện, thành phố |
6 |
Mở rộng vùng chuyên canh trồng dừa |
Các huyện: Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc, Châu Thành, Giồng |
7 |
Mở rộng vùng chuyên canh trồng cây kiểng |
Huyện Mỏ Cày Bắc và Chợ Lách |
8 |
Phát triển trung tâm đầu mối sản xuất nông nghiệp |
Huyện Châu Thành |
9 |
Dự án phát triển hệ thống canh tác lúa – tôm hiệu |
Các huyện, thành phố |
10 |
Dự án sản xuất nông nghiệp theo hướng chất lượng |
Các huyện, thành phố |
11 |
Dự án xây dựng mô hình vườn sinh thái kết hợp du |
Các huyện, thành phố |
IV |
Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
|
1 |
Thành lập thí điểm khu Bảo tồn đa dạng dịch học |
Thành phố Bến Tre và 03 huyện ven biển |
2 |
Đầu tư nâng cấp và phát triển Khu bảo vệ cảnh |
Huyện Thạnh Phú |
3 |
Đầu tư nâng cấp và phát triển Khu bảo vệ loài – |
Huyện Ba Tri, Bình Đại và Giồng Trôm |
V |
Cấp thoát nước |
|
1 |
Cung cấp nước thô thượng nguồn sông Tiền từ tỉnh |
Dự án đầu tư tại tỉnh Tiền Giang, có các tuyến ống |
2 |
Mở rộng (hoặc đầu tư mới) Nhà máy nước An Hiệp |
Tại Khu công nghiệp An Hiệp, huyện Châu Thành, cấp |
3 |
Nhà máy nước Phú Thuận |
Tại Khu công nghiệp Phú Thuận, huyện Bình Đại, cấp |
4 |
Nhà máy nước Tân Thành Bình |
Tại huyện Mỏ Cày Bắc, cấp nước cho khu vực 03: |
5 |
Mở rộng (hoặc đầu tư mới) nhà máy nước Chợ Lách |
Tại huyện Chợ Lách, cấp nước cho khu vực 01: Huyện |
VI |
Dự án phát triển công nghiệp |
|
1 |
Dự án phát triển công nghiệp năng lượng: Sản xuất |
Các huyện, thành phố |
2 |
Thu hút đầu tư sản xuất hydro xanh, Amoniac xanh: |
Các huyện, thành phố |
3 |
Dự án phát triển công nghiệp chế biến nông, thủy |
Các huyện, thành phố |
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CHỈ TIÊU TTX TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2021 –
2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Bến Tre giai đoạn
2021 – 2030 tại Quyết định số 2082/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT |
Tên mục tiêu |
ĐVT |
Mục tiêu đến |
Mục tiêu đến |
Cơ quan chịu |
1 |
Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch giảm |
|
X |
|
Sở Tài nguyên và |
2 |
Tỷ lệ giảm phát thải khí nhà kính so với kịch bản |
% |
– |
9 |
Sở Tài nguyên và |
3 |
Thực hiện kiểm kê và cập nhật, điều chỉnh danh mục |
02 năm/lần |
Sở Tài nguyên và |
||
4 |
Tỷ trọng năng lượng tái tạo trên tổng cung năng |
% |
10 |
15 |
Sở Công Thương |
5 |
Đóng góp của TFP vào tăng trưởng GRDP |
% |
40 |
45 |
Sở Khoa học và |
6 |
Phát triển mạnh hạ tầng số, kinh tế số, xã hội số |
% |
10 |
40 |
Sở Thông tin và |
7 |
Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
02 |
2,1 |
Sở Nông nghiệp và |
8 |
Diện tích sản xuất trồng trọt ứng dụng IPHM |
% |
30 |
70 |
Sở Nông nghiệp và |
9 |
Tỷ lệ giá trị sản xuất ứng dụng công nghệ cao |
% |
Nông nghiệp đạt |
Nông nghiệp đạt 20%; |
Sở Nông nghiệp và |
10 |
Tỷ lệ giá trị sản phẩm nông nghiệp và thủy sản được |
% |
>50 |
>70 |
Sở Nông nghiệp và |
11 |
Tỷ lệ tổng đàn chăn nuôi trang trại, chăn nuôi tập |
% |
30 |
50 |
Sở Nông nghiệp và |
12 |
Quy hoạch chung đô thị được lồng ghép các mục |
% |
40 |
50 |
Sở Xây dựng |
13 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, |
% |
95,5 |
98,5 |
Sở Tài nguyên và |
14 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được thu |
% |
80 |
>90 |
Sở Tài nguyên và |
15 |
Tỷ lệ khu công nghiệp đi vào hoạt động có hệ thống |
% |
100 |
100 |
Sở Tài nguyên và |
16 |
Tỷ lệ hộ dân phân loại rác thải tại nguồn |
% |
70 |
90 |
Sở Tài nguyên và |
17 |
Phấn đấu tỷ lệ cụm công nghiệp đi vào hoạt động |
% |
100 |
100 |
Sở Công Thương |
18 |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý an toàn theo |
% |
≥85 |
≥85 |
Sở Tài nguyên và |
19 |
Tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt thành phố |
% |
≥15 |
≥50 |
Sở Xây dựng |
20 |
Tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt các đô |
% |
10 |
25-40 |
Sở Xây dựng |
21 |
Tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách công cộng tại |
% |
Loại II: ≥10 Loại IV: ≥05 |
Loại I: ≥20 Loại IV: ≥10 |
Sở Giao thông vận |
22 |
Phấn đấu tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách |
% |
02 |
05 |
Sở Giao thông vận |
23 |
Phấn đấu tỷ lệ người dân chuyển đổi phương tiện |
% |
02 |
05 |
Sở Giao thông vận |
24 |
Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh |
% |
27 |
50 |
Sở Xây dựng |
25 |
Chỉ số phát triển con người (HDI) |
% |
0,68 |
>0,7 |
Cục Thống kê |
26 |
Các huyện, thành phố xây dựng và triển khai Kế hoạch |
% |
20 |
100 |
Sở Tài nguyên và |
27 |
Tỷ lệ hộ dân đô thị sử dụng nước sạch |
% |
>95 |
>98 |
Sở Xây dựng |
28 |
Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch |
% |
79 |
85 |
Sở Nông nghiệp và |
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC CÁC CÔNG NGHỆ XANH KHUYẾN KHÍCH ÁP DỤNG ĐẾN
NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Bến Tre giai đoạn
2021 – 2030 tại Quyết định số 2082/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Nông – lâm – ngư nghiệp
– Bảo vệ diện tích rừng tự nhiên.
– Áp dụng hệ thống canh tác lúa cải tiến.
– Áp dụng phương pháp tưới khô – ướt xen kẽ trong
canh tác lúa.
– Rút nước giữa vụ trong canh tác lúa.
– Nhân rộng mô hình lúa tôm theo tiêu chuẩn
VietGap.
– Tái sử dụng phế phụ phẩm trong cây trồng cạn.
– Ứng dụng canh tác
tổng hợp (ICM) đối với cây trồng.
– Xử lý phân gia súc, gia cầm bằng hầm khí sinh học.
– Cải tiến công nghệ xử lý và tái sử dụng chất thải
trong chăn nuôi làm phân bón hữu cơ.
– Nâng cao hiệu quả đánh bắt cá và nuôi trồng thủy
sản, sử dụng đèn LED trên tàu đánh bắt hải sản.
– Nâng cao hiệu quả tưới tiêu bằng các kỹ thuật
tiên tiến (tưới nhỏ giọt,…).
– Bảo tồn bền vững tài nguyên rừng, đa dạng sinh học
ở các khu rừng đặc dụng.
– Phát triển trồng cây phân tán, trồng cây gỗ lớn
và quản lý rừng bền vững.
2. Trong dân dụng
– Phát triển năng lượng cộng đồng bền vững.
– Sử dụng điều hòa hiệu suất cao (inverter) ở các hộ
gia đình thành thị.
– Sử dụng đèn LED ở các hộ gia đình.
– Khuyến khích sử dụng bình đun nước nóng bằng năng
lượng mặt trời ở các hộ gia đình thành thị. Sử dụng tủ lạnh tiết kiệm điện
trong các hộ gia đình.
– Phát triển hệ thống điện năng lượng mặt trời áp
mái nối lưới hoặc tự sản, tự tiêu.
3. Công nghiệp, năng lượng và xử lý rác thải
– Hệ thống quản lý năng lượng theo ISO 50001 trong
ngành chế biến thực phẩm, ngành dệt may.
– Sản xuất gạch không nung thay thế gạch truyền thống.
– Phát triển nhà máy điện mặt trời, điện gió nối lưới
hoặc tự sản tự tiêu, phát triển nhà máy hydrogen xanh.
– Cải tiến hệ thống lạnh trong ngành chế biến thực
phẩm.
– Xử lý rác thải đô thị bằng các biện pháp khác
nhau: Xử lý hữu cơ, đốt, tái chế, xử lý yếm khí.
4. Giao thông vận tải
– Nâng cao năng lực vận tải đường thủy nội địa.
– Phát triển giao thông công cộng; phương tiện cá
nhân chạy bằng điện.
1
Lần thứ nhất trước ngày 30 tháng 6 kể từ năm 2023.
2
Chỉ số HDI của Bến Tre năm 2020 là 0,664, xếp thứ 51/63 (theo Báo cáo chỉ số
phát triển con người của Việt Nam giai đoạn 2016 – 2020 của Tổng cục Thống kê
năm 2021).
3
Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.