Nội dung toàn văn Quyết định 680/QÐ-TTg 2023 Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất khoáng sản 2021 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI |
Số: 680/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 10 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN THỜI KỲ 2021 – 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm
2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch
ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 10 tháng 02
năm 2022 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công
nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng
6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính
sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy
nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 -2030;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng
5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 334/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4
năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược địa chất, khoáng sản và
công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 2183/QĐ-TTg ngày 21 tháng
12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch điều tra
cơ bản địa chất về khoáng sản thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 42/TTr-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2023 và Báo cáo thẩm định
số 10/BC-HĐTĐQHĐTĐC ngày 04 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng thẩm định Quy hoạch điều
tra cơ bản địa chất về khoáng sản thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm
2050 với những nội dung chính như sau:
1. Quan điểm
a) Điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản phải đi
trước một bước và phải được tiến hành trên toàn bộ phần đất liền và vùng biển,
thềm lục địa Việt Nam; điều tra, đánh giá đầy đủ các điều kiện địa chất, tiềm
năng tài nguyên khoáng sản và các tài nguyên địa chất khác. Thông tin, dữ liệu,
kết quả điều tra địa chất, khoáng sản phải được quản lý tập trung, thống nhất,
cung cấp kịp thời, hiệu quả cho nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc
phòng, an ninh.
b) Tập trung điều tra, đánh giá các khoáng sản chiến
lược, quan trọng; điều tra tai biến địa chất phục vụ ứng phó với biến đổi khí hậu,
điều tra địa chất đô thị, địa chất môi trường, di sản địa chất; thống kê, kiểm
kê, hạch toán đầy đủ giá trị tài nguyên khoáng sản quốc gia. Tăng cường ứng dụng
tiến bộ khoa học công nghệ, chuyển đổi số, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu,
thông tin về địa chất, khoáng sản, tích hợp đồng bộ với cơ sở dữ liệu nền địa
lý quốc gia, cơ sở dữ liệu chung của lĩnh vực tài nguyên và môi trường, đảm bảo
tuân thủ Kiến trúc Chính phủ điện tử ngành tài nguyên và môi trường.
c) Nhà nước ưu tiên bố trí ngân sách và có chính
sách thu hút nguồn lực đầu tư cho công tác điều tra cơ bản địa chất, khoáng sản.
Huy động các nguồn lực trong nước để đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư. Tăng cường hợp
tác quốc tế về khoa học công nghệ nhằm nâng cao chất lượng, trình độ công nghệ điều
tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
Hoàn thành lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ
1:50.000, đánh giá tiềm năng khoáng sản phần đất liền; điều tra tai biến địa chất,
địa chất môi trường, khoáng sản độc hại, phóng xạ, địa chất đô thị, di sản địa
chất; điều tra, phát hiện khoáng sản tại vùng biển, đảo, vùng đặc quyền kinh tế
và thềm lục địa Việt Nam; cập nhật, tích hợp kịp thời thông tin, kết quả điều
tra địa chất và khoáng sản vào cơ sở dữ liệu quốc gia.
b) Mục tiêu cụ thể
– Mục tiêu đến năm 2025
+ Hoàn thành 80% diện tích lập bản đồ địa chất
khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền; hoàn thành điều tra, đánh giá tiềm
năng khoáng sản tại các cấu trúc có triển vọng ở các khu vực Tây Bắc, Trung
Trung Bộ;
+ Điều tra, khoanh vùng cảnh báo trượt lở đất đá,
lũ quét tại các tỉnh miền núi có nguy cơ cao; điều tra, lập bản đồ địa chất môi
trường các khu vực chứa khoáng sản độc hại, phóng xạ;
+ Điều tra đặc điểm cấu trúc địa chất, địa chất
công trình, địa động lực và tài nguyên, môi trường vùng biển ven bờ tỷ lệ
1:100.000; điều tra địa chất, khoáng sản một số khu vực biển đến độ sâu 300 m
nước và 1.500 m tỷ lệ 1:500.000. Đánh giá tài nguyên khoáng sản phục vụ khai
thác cát biển, đáp ứng nhu cầu san lấp các dự án đường cao tốc và hạ tầng giao
thông, đô thị;
– Mục tiêu đến năm 2030
+ Hoàn thành 85% diện tích lập bản đồ địa chất
khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền; hoàn thành điều tra, đánh giá tiềm
năng khoáng sản tại các cấu trúc có triển vọng ở các khu vực Bắc Trung Bộ, Đông
Bắc Bắc Bộ;
+ Hoàn thành điều tra bổ sung, cập nhật và hoàn thiện
cơ sở dữ liệu địa chất đô thị tỷ lệ 1:25.000 phục vụ quy hoạch phát triển kinh
tế – xã hội các thành phố trực thuộc trung ương;
+ Hoàn thành điều tra, đánh giá chi tiết và khoanh
vùng cảnh báo nguy cơ trượt lở đất đá, lũ quét tại các tỉnh miền núi có nguy cơ
cao; lập bản đồ tai biến địa chất, địa chất môi trường các tỉnh thuộc khu vực
miền núi; khoanh vùng cảnh báo các khu vực có nguy cơ sụt lún vùng đồng bằng
sông Cửu Long; lập bản đồ di sản địa chất toàn quốc; hoàn thành điều tra, lập bản
đồ địa chất môi trường các khu vực chứa khoáng sản độc hại, phóng xạ;
+ Hoàn thành điều tra địa chất, đánh giá tiềm năng
khoáng sản tại các khu vực biển ven bờ có triển vọng khoáng sản sa khoáng và vật
liệu xây dựng; điều tra địa chất tỷ lệ 1:500.000 một số vùng biển sâu, vùng biển
quốc tế liền kề, gắn với tìm kiếm, phát hiện các khoáng sản biển sâu (kết hạch
sắt – mangan, khí hydrate,…);
+ Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin về địa
chất khoáng sản đồng bộ, tích hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia; hoàn thiện hệ thống
trang thiết bị đồng bộ, hiện đại phục vụ có hiệu quả công tác điều tra địa chất,
khoáng sản; kiện toàn và xây dựng các đơn vị địa chất tinh gọn, có năng lực
chuyên môn, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ có chất lượng và hiệu quả.
– Tầm nhìn đến năm 2050
+ Hoàn thành điều tra lập bản đồ địa chất khoáng sản
tỷ lệ 1:50.000, đánh giá khoáng sản tại các khu vực có triển vọng còn lại trên phần
đất liền; phát hiện, điều tra các khoáng sản ở vùng biển Việt Nam;
+ Hoàn thành điều tra bổ sung, cập nhật và hoàn thiện
cơ sở dữ liệu địa chất đô thị tỷ lệ 1:25.000 phục vụ quy hoạch phát triển kinh
tế – xã hội các thành phố;
+ Điều tra, lập bản đồ địa hóa đa mục tiêu, cảnh
báo tai biến địa chất chi tiết các tỉnh thuộc khu vực miền núi và trung du, ven
biển; điều tra địa chất môi trường phục vụ cải tạo, phục hồi môi trường sau
khai thác khoáng sản;
+ Hoàn thành điều tra, lập bản đồ di sản địa chất,
công viên địa chất trên toàn quốc;
+ Xây dựng đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn
cao về từng lĩnh vực điều tra địa chất, khoáng sản; hoàn thiện hệ thống trang
thiết bị hiện đại, đồng bộ, có khả năng hoàn thành các nhiệm vụ điều tra địa chất,
đánh giá khoáng sản đạt chất lượng, hiệu quả và độ tin cậy cao.
3. Nhiệm vụ
a) Các nhiệm vụ trọng tâm
– Lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần
đất liền;
– Bay đo địa vật lý;
– Điều tra di sản địa chất;
– Điều tra địa chất, đánh giá tài nguyên khoáng sản
biển;
– Điều tra chi tiết tai biến địa chất (trượt lở, lũ
ống, lũ quét) tại các vùng miền núi có nguy cơ cao; điều tra chi tiết địa chất
môi trường tại các khu vực có khoáng sản độc hại;
– Điều tra địa chất đô thị các thành phố trực thuộc
trung ương;
– Đánh giá tiềm năng khoáng sản phần đất liền các
khu vực có triển vọng mới phát hiện, có quy mô lớn, cần thiết và có nhu cầu cao
đối với kinh tế – xã hội, điều kiện khai thác thuận lợi gồm than (than đá, than
nâu), cát sỏi lòng sông, đá làm ốp lát, cát trắng silic, đá làm vôi công nghiệp,
một số khoáng sản kim loại quan trọng (urani, thori, đất hiếm và kim loại hiếm,
thiếc, wolfram, đồng, vàng,…);
– Tăng cường năng lực thiết bị, ứng dụng tiến bộ
khoa học công nghệ phục vụ điều tra địa chất, đánh giá tiềm năng khoáng sản;
– Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về địa
chất, khoáng sản, chuyển đổi số và lồng ghép, tích hợp với cơ sở dữ liệu chung
của lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
– Kiện toàn và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ kỹ
thuật địa chất tinh gọn, có năng lực chuyên môn cao.
Các nhiệm vụ thuộc Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất
về khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (Quyết định phê duyệt số
1388/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 13 tháng 8 năm 2013) đang thực hiện sẽ
được ưu tiên để hoàn thành đến năm 2025.
b) Các nhiệm vụ khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu
tư góp vốn
Các nhiệm vụ khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham
gia đầu tư điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản gồm chủ yếu các nhiệm vụ thuộc
nhóm các nhiệm vụ đánh giá tiềm năng khoáng sản (trừ khoáng sản urani, thori),
được thực hiện theo quy định của Luật khoáng sản.
Danh mục các nhóm nhiệm vụ trọng tâm được nêu tại
Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
4. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
a) Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật,
quy định về quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch
– Bổ sung, hoàn thiện quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật phù hợp và khả thi để thực hiện có chất lượng, hiệu quả các
nhiệm vụ điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; xây dựng bổ sung các quy định
về kỹ thuật đối với nhiệm vụ điều tra địa chất đô thị, điều tra tai biến địa chất,
địa chất công trình, lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 vùng đồng bằng
và ven biển gắn với điều tra tai biến địa chất phục vụ ứng phó biến đổi khí hậu;
– Hoàn thiện định mức kinh tế kỹ thuật, bộ đơn giá
sản phẩm phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, công nghệ khi thực hiện các nhiệm vụ điều
tra, nhất là các dạng công việc chưa có quy định đầy đủ, phù hợp, theo hướng
khuyến khích người lao động nâng cao chất lượng, tập trung điều tra chuyên môn
sâu.
b) Giải pháp về cơ chế quản lý, tài chính cho các
hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
– Ưu tiên đầu tư nguồn vốn ngân sách trung ương cho
các nhiệm vụ cấp thiết, nhiệm vụ trọng tâm để đảm bảo thực hiện theo tiến độ
quy hoạch;
– Sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho các hoạt động điều
tra địa chất phục vụ cộng đồng, phát triển kinh tế – xã hội như: lập bản đồ địa
chất, điều tra tai biến địa chất, địa chất môi trường, di sản địa chất, điều
tra khoáng sản sơ bộ;
– Có cơ chế, chính sách phù hợp, đảm bảo quyền lợi
để thu hút nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, góp vốn đối với
các nhiệm vụ đánh giá khoáng sản;
– Huy động vốn của các địa phương, các ngành đầu tư
cho điều tra địa chất đô thị, giao thông, điều tra khoáng sản vật liệu xây dựng,
điều tra địa hóa đất phục vụ nhu cầu của địa phương.
c) Ứng dụng khoa học và công nghệ
– Tập trung đầu tư nghiên cứu, lựa chọn áp dụng các
phương pháp, công nghệ tiên tiến có hiệu quả, độ tin cậy cao, nhất là trong điều
tra, đánh giá khoáng sản ẩn sâu, điều tra địa chất, khoáng sản biển, điều tra
tai biến địa chất phục vụ ứng phó với biến đổi khí hậu; điều tra địa chất phục
vụ cải tạo phục hồi môi trường trong và sau khai thác khoáng sản;
– Tăng cường đổi mới công nghệ, thiết bị, phương tiện
phục vụ có hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ, nhất là phương tiện, thiết bị điều
tra thực địa, đo địa vật lý có khả năng điều tra thu thập dữ liệu, lấy mẫu các
vùng biển sâu, dự báo khoáng sản ở các cấu trúc sâu;
– Đầu tư xây dựng các phòng phân tích mẫu hiện đại,
có độ chính xác cao, đảm bảo độ tin cậy, đạt chuẩn quốc tế;
– Ứng dụng công nghệ số trong việc lập bản đồ địa
chất và điều tra khoáng sản; xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch điều tra cơ bản
địa chất về khoáng sản; cập nhật, tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về địa chất
và khoáng sản, cơ sở dữ liệu chung của lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
d) Giải pháp khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham
gia đầu tư vào hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
– Sửa đổi, hoàn thiện các quy định về quản lý và tổ
chức thực hiện nhằm đảm bảo quyền lợi và xác định rõ trách nhiệm của các tổ chức,
cá nhân góp vốn đầu tư; nâng cao chất lượng và tuân thủ các quy định về kỹ thuật,
kinh tế trong việc triển khai các nhiệm vụ; bảo đảm nhà đầu tư phải thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ khi góp vốn thực hiện;
– Khoanh định các khu vực theo các cấu trúc địa chất
có triển vọng khoáng sản, không manh mún, có khả năng phát hiện mỏ có quy mô lớn
để thu hút, khuyến khích các nhà đầu tư tiềm năng góp vốn nhằm điều tra, đánh
giá có chất lượng, hiệu quả.
đ) Giải pháp về tuyên truyền, nâng cao nhận thức
– Các bộ, ngành, địa phương (cấp tỉnh và thành phố
trực thuộc trung ương) tổ chức phổ biến Quy hoạch trong đơn vị mình để thấy rõ
vai trò và lợi ích của việc thực hiện quy hoạch, có trách nhiệm giúp đỡ, tạo điều
kiện thuận lợi để triển khai quy hoạch;
– Trong quá trình triển khai các nhiệm vụ của quy
hoạch, các đơn vị được giao thực hiện các nhiệm vụ của quy hoạch cần phối hợp
chặt chẽ với chính quyền các địa phương trong việc tuyên truyền, phổ biến đến
người dân nơi thực hiện đề án để người dân nhận thức được lợi ích của công tác điều
tra cũng như trách nhiệm, quyền lợi của người dân, để người dân đồng thuận,
giúp đỡ, tạo điều kiện cho việc tổ chức thực hiện.
e) Giải pháp về đào tạo, tăng cường năng lực
– Củng cố, nâng cao tiềm lực khoa học công nghệ của
các tổ chức thực hiện công tác điều tra địa chất và khoáng sản;
– Có kế hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ điều tra địa
chất và khoáng sản có năng lực chuyên môn trước mắt và lâu dài;
– Tổ chức các hình thức đào tạo phù hợp với đặc thù
của ngành địa chất. Chú trọng đào tạo lại, đào tạo nâng cao để duy trì và phát
triển đội ngũ cán bộ chuyên môn, kỹ thuật có kinh nghiệm; liên kết đào tạo, gửi
cán bộ đi đào tạo ở nước ngoài nhằm cập nhật, nâng cao kiến thức chuyên môn về
các phương pháp, công nghệ điều tra khoáng sản ẩn, sâu, điều tra địa chất,
khoáng sản biển, công nghệ thông tin…;
– Điều chỉnh cơ chế, chính sách, chế độ đãi ngộ, trả
lương phù hợp, bổ sung phụ cấp ưu đãi nghề cho lực lượng lao động chuyên môn
ngành địa chất để họ yên tâm với nghề;
– Có chính sách thu hút đội ngũ nhân lực có trình độ
cao: tăng cường tuyển dụng sinh viên tại các trường đại học chuyên ngành địa chất,
khoáng sản để lựa chọn, đào tạo thành chuyên gia giỏi.
g) Giải pháp về hợp tác quốc tế trong công tác điều
tra cơ bản địa chất về khoáng sản
– Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về nghiên cứu và dự báo
khoáng sản đối với các cấu trúc sâu có tiềm năng khoáng sản; điều tra địa chất
khoáng sản các vùng biển; điều tra địa chất đô thị; xây dựng và quản lý cơ sở dữ
liệu địa chất khoáng sản; ứng dụng công nghệ số;
– Tăng cường hợp tác quốc tế để thu hút nguồn vốn,
công nghệ của các nước tiên tiến trong điều tra địa chất, khoáng sản.
h) Giải pháp về tổ chức thực hiện Quy hoạch
– Việc thực hiện quy hoạch phải đảm bảo ưu tiên các
nhiệm vụ cấp thiết, trọng tâm; đảm bảo tiến độ thực hiện quy hoạch về vốn, nhiệm
vụ, mục tiêu của Quy hoạch;
– Đảm bảo sự phối hợp đồng bộ, hiệu quả trong thực
hiện Quy hoạch giữa cơ quan chủ trì thực hiện, các bộ, ngành liên quan và các địa
phương nơi thực hiện các nhiệm vụ điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản;
– Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện Quy
hoạch: định kỳ 5 năm, lập báo cáo đánh giá về tiến độ thực hiện, mục tiêu, kết
quả đạt được trình cơ quan có thẩm quyền xem xét.
5. Kinh phí thực hiện
– Kinh phí đầu tư cho thực hiện Quy hoạch điều tra
cơ bản địa chất về khoáng sản được thực hiện từ các nguồn bao gồm:
+ Nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn huy động
hợp pháp khác theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về đầu
tư công và pháp luật liên quan.
+ Nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước tham gia đầu tư góp vốn điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản đối với các
đề án trong danh mục thuộc diện khuyến khích đầu tư được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt.
– Kinh phí từng dự án cụ thể được xây dựng trong
quá trình triển khai Quy hoạch, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường:
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu,
tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong Hồ sơ quy hoạch, bảo đảm
thống nhất với nội dung của Quyết định này. Tổ chức công bố quy hoạch theo quy
định;
– Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan và
các địa phương tổ chức thực hiện Quy hoạch;
– Đánh giá tiến độ, chất lượng, hiệu quả của việc
thực hiện các nhiệm vụ theo Quy hoạch. Công tác đánh giá giữa kỳ quy hoạch được
tiến hành 05 năm một lần, báo cáo Chính phủ làm căn cứ để tiếp tục triển khai
thực hiện;
– Chủ động đề xuất Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh,
bổ sung Quy hoạch kịp thời phục vụ phát triển kinh tế – xã hội và các nhiệm vụ
cấp thiết đột xuất;
– Căn cứ quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về
khoáng sản đã được phê duyệt, lập danh mục bổ sung đề án điều tra cơ bản địa chất
về khoáng sản thuộc diện khuyến khích tham gia đầu tư bằng vốn của tổ chức, cá
nhân, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
– Khoanh định, công bố loại khoáng sản, vị trí, tọa
độ, diện tích thuộc đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản thuộc diện
khuyến khích tham gia đầu tư bằng vốn của tổ chức, cá nhân trên trang thông tin
điện tử của Bộ theo quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính: Căn cứ Quy
hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, khả năng cân đối của ngân sách
Nhà nước, bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ thuộc Quy hoạch theo quy định
của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về đầu tư công và pháp luật liên
quan.
3. Các bộ, ngành liên quan phối hợp với Bộ Tài
nguyên và Môi trường triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ trong Quy hoạch; kịp
thời phản ánh với Bộ Tài nguyên và Môi trường về chất lượng, hiệu quả, nhu cầu
sử dụng các kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản theo Quy hoạch để kịp
thời điều chỉnh, bổ sung nhằm nâng cao chất lượng thực hiện Quy hoạch.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương:
– Có trách nhiệm phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi,
bảo đảm cho việc triển khai công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
theo Quy hoạch trên phạm vi quản lý hành chính của tỉnh, thành phố;
– Bố trí ngân sách địa phương để thực hiện Quy hoạch
và có phương án huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác để thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG Trần Hồng Hà |
PHỤ LỤC I
NHÓM CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, ƯU TIÊN THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN
2021 – 2030
(Kèm theo Quyết định số: 680/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Danh mục nhiệm |
Cơ sở đề xuất |
Mục tiêu, nhiệm |
Ghi chú |
|
I |
Lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần |
|
|||
|
Hoàn thành đến năm 2025 |
|
|
||
1. |
Lập bản đồ địa chất, khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 |
Thuộc Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng |
Lập bản đồ địa chất, khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 kết |
|
|
2. |
Lập bản đồ địa chất, khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 |
Thuộc QH 1388, đang thực hiện |
Lập bản đồ địa chất, khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 kết |
|
|
3. |
Lập bản đồ địa chất, khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 |
Thuộc QH 1388, đang thực hiện |
Lập bản đồ địa chất, khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 kết |
|
|
4. |
Lập bản đồ địa chất, khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 |
Thuộc QH 1388, đang thực hiện |
Lập bản đồ địa chất, khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 kết |
|
|
|
Hoàn thành đến năm 2030 |
|
|
||
5. |
Lập bản đồ địa chất, khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 |
Thuộc QH 1388. Nghị quyết số 120/NQ-CP của Chính |
Lập bản đồ địa chất, khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 kết |
|
|
6. |
Lập bản đồ địa chất, khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 |
Thuộc QH 1388; Nghị quyết 14/NQ-CP của Chính phủ |
Lập bản đồ địa chất, khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 kết |
|
|
7. |
Lập bản đồ địa chất, khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 |
Có triển vọng phát hiện khoáng sản vàng, đá quý, khoáng |
Lập bản đồ địa chất, khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 kết |
|
|
8. |
Biên tập, cập nhật, thành lập bản đồ khoáng sản từng |
Bản đồ khoáng sản cho từng tỉnh là rất cần thiết |
Điều tra, đánh giá bổ sung để thành lập bản đồ địa |
|
|
II |
Bay đo địa vật lý |
||||
|
Hoàn thành đến năm 2025 |
||||
1. |
Bay đo từ – trọng lực tỷ lệ 1:250.000 biển và hải |
Thuộc “Đề án tổng thể về điều tra cơ bản và quản |
Xác định các dị thường từ, trọng lực có khả năng |
|
|
2. |
Bay đo từ phổ gamma và trọng lực khu vực Lào Cai |
Thuộc QH 1388. Đang thực hiện |
Xác định các dị thường xạ, trọng lực có khả năng |
|
|
|
Hoàn thành đến năm 2030 |
||||
3. |
Bay đo từ phổ gamma và trọng lực khu vực Tây Nghệ |
Khu vực có cấu trúc địa chất thuận lợi cho tạo |
– Thành lập các bản đồ trường từ và phổ gamma tỷ – Khoanh định các cấu trúc địa chất có triển vọng – Dự báo các diện tích có triển vọng khoáng sản |
|
|
III |
Điều tra địa chất đô thị |
||||
|
Hoàn thành giai đoạn 2021 – 2030 |
||||
|
Điều tra bổ sung, cập nhật và hoàn thiện cơ sở dữ |
Thông tin, dữ liệu địa chất đô thị là rất quan trọng |
Điều tra bổ sung, tổng hợp, biên tập, cập nhật, |
|
|
IV |
Điều tra tai biến địa chất, địa chất môi trường |
||||
|
Hoàn thành đến năm 2025 |
||||
1. |
Điều tra, đánh giá hiện trạng môi trường phóng xạ |
Đang thực hiện các tỉnh Gia Lai, Kon Tum và Lâm Đồng, |
Đánh giá hiện trạng môi trường phóng xạ khu vực |
|
|
2. |
Thành lập bộ bản đồ môi trường phóng xạ tự nhiên |
Quyết định 1216/QĐ-TTg , Nghị quyết 24-NQ/TW, Nghị |
Thành lập bộ bản đồ môi trường phóng xạ tự nhiên |
|
|
3. |
Điều tra, đánh giá và thành lập bộ bản đồ môi trường |
Quyết định 1216/QĐ-TTg , Nghị quyết 24-NQ/TW, Nghị |
Điều tra, đánh giá môi trường khoáng sản độc hại |
|
|
4. |
Điều tra, đánh giá đặc điểm karst ngầm nhằm giảm |
Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản. Đang thực |
Điều tra, đánh giá đặc điểm karst ngầm trong các |
|
|
|
Hoàn thành đến năm 2030 |
|
|
||
5. |
Điều tra, đánh giá chi tiết và khoanh vùng cảnh |
Đề án Chính phủ. Đang triển khai xây dựng đề án |
Khoanh định chi tiết các khu vực có nguy cơ xảy |
|
|
6. |
Điều tra, đánh giá, phân vùng cảnh báo các khu vực |
QĐ số 1055/QĐ-TTg ngày 20/7/2020. |
Xác định đặc điểm, biên độ, quy mô của các quá |
|
|
7. |
Quan trắc thường xuyên môi trường các mỏ khoáng sản |
Đang thực hiện |
Xác định các chỉ số môi trường tại một số khu vực |
|
|
8. |
Điều tra, nghiên cứu, phân định các cấu trúc địa |
Chuyển tiếp từ QH 1388. Quyết định 1216/QĐ-TTg , |
Xác định các cấu trúc địa chất sâu có khả năng |
|
|
V |
Điều tra di sản địa chất |
|
|
||
|
Hoàn thành giai đoạn 2021 – 2030 |
|
|
||
|
Điều tra, đánh giá tiềm năng di sản địa chất trên |
Thuộc Quy hoạch 1388. Chưa thực hiện. Điều tra, đánh giá di sản địa chất nhằm phát hiện, |
Điều tra, đánh giá giá trị các di sản địa chất, lập |
|
|
VI |
Đánh giá tiềm năng khoáng sản |
|
|
||
|
Hoàn thành đến năm 2025 |
|
|
||
1. |
Điều tra tổng thể về khoáng sản và hoàn thiện nền |
Thuộc QH 1388. Đang thực hiện |
Hoàn thiện lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 |
Ngân sách nhà nước; |
|
2. |
Đánh giá tổng thể tiềm năng khoáng sản vùng Trung |
Thuộc QH 1388. Đang thực hiện |
Đánh giá tổng thể tiềm năng khoáng sản vùng Trung |
Ngân sách nhà nước; |
|
3. |
Điều tra, đánh giá tổng thể tiềm năng đá hoa trắng |
Thuộc QH 1388. Đang thực hiện |
Phát hiện, đánh giá tài nguyên các mỏ đá hoa trắng |
Ngân sách nhà nước; |
|
4. |
Điều tra, đánh giá tiềm năng khoáng sản cát trang |
Thuộc QH 1388. Đang thực hiện |
Điều tra, đánh giá tài nguyên các mỏ cát trắng |
|
|
5. |
Đánh giá tiềm năng các diện tích có triển vọng nhất |
Thuộc QH 1388. Đang thực hiện |
Đánh giá tài nguyên các khu vực có quặng thiếc có |
|
|
6. |
Điều tra, đánh giá tiềm năng magnesit, dolomit và |
Thuộc QH 1388. Đang thực hiện |
Đánh giá tài nguyên quặng magnesit, dolomit và |
|
|
7. |
Đánh giá tài nguyên khoáng sản, phục vụ khai thác |
Thông báo số 65/TB-VPCP ngày 02 tháng 7 năm 2022 |
Đánh giá tài nguyên cát biển làm vật liệu xây dựng |
|
|
8. |
Điều tra, đánh giá tiềm năng cát, cuội, sỏi lòng |
Nghị định 23/NĐ-CP, Nghị quyết 24-NQ/TW, Nghị quyết Cát cuội sỏi ở các lưu vực sông ở nước ta có tài |
Đánh giá tổng thể tiềm năng tài nguyên cát, cuội, |
Ngân sách nhà nước; |
|
9. |
Thống kê, kiểm kê tài nguyên, trữ lượng khoáng sản |
Đang thực hiện |
Thống kê, kiểm kê tài nguyên, khoáng sản định kỳ, |
|
|
|
Hoàn thành đến năm 2030 |
|
|
||
10. |
Điều tra tổng thể về khoáng sản và hoàn thiện nền |
Thuộc QH 1388. Khu vực Bắc Trung Bộ có nhiều cấu |
Đánh giá tổng thể tiềm năng các khoáng sản tại |
Ngân sách nhà nước; |
|
11. |
Điều tra, đánh giá tiềm năng khoáng sản vật liệu |
Điều tra, đánh giá tiềm năng khoáng sản, khoanh định |
Điều tra, đánh giá tiềm năng khoáng sản, khoanh định |
|
|
12. |
Điều tra, đánh giá tiềm năng khoáng sản thay thế |
Cát, cuội, sỏi lòng sông sử dụng làm vật liệu xây |
Đánh giá đặc điểm phân bố, chất lượng, khả năng sử |
Ngân sách nhà nước; |
|
13. |
Điều tra, đánh giá tổng thể tiềm năng khoáng sản |
Chiến lược phát triển năng lượng Quốc gia |
Đánh giá tiềm năng khoáng sản chiến lược toàn quốc |
|
|
14. |
Đánh giá tiềm năng khoáng sản ẩn sâu trong một số |
Thuộc QH 1388. Nghị quyết 39-NQ/TW, Quyết định 2427/QĐ-TTg. |
Đánh giá tiềm năng quặng ẩn sâu tại các cấu trúc |
Ngân sách nhà nước; |
|
15. |
Thống kê, kiểm kê tài nguyên, trữ lượng khoáng sản |
Nghị quyết 39-NQ/TW |
Thống kê, kiểm kê tài nguyên, khoáng sản định kỳ, |
|
|
VII |
Điều tra địa chất, khoáng sản biển |
|
|
||
|
Hoàn thành đến năm 2025 |
|
|
||
1. |
Điều tra, đánh giá đặc điểm cấu trúc địa chất, địa |
Thuộc “Đề án tổng thể về điều tra cơ bản và quản |
Lập bản đồ địa chất, địa chất công trình toàn bộ |
|
|
2. |
Điều tra địa chất, khoáng sản, địa chất môi trường |
Thuộc QH 1388. Đang thực hiện |
Điều tra, lập bản đồ địa chất, khoáng sản, địa chất |
|
|
3. |
Điều tra đặc điểm địa chất, địa động lực, địa chất |
Thuộc QH 1388. Đang thực hiện |
Điều tra, lập bản đồ địa chất, địa động lực, địa |
|
|
4. |
Nghiên cứu, điều tra, đánh giá, khoanh định các cấu |
Thuộc QH 1388. Đang thực hiện |
Nghiên cứu, lập bản đồ địa chất, điều tra phát hiện |
|
|
|
Hoàn thành đến năm 2030 |
|
|
||
5. |
Điều tra địa chất, khoáng sản, địa chất môi trường |
Thuộc QH 1388. Chưa thực hiện |
Điều tra, lập bản đồ địa chất, khoáng sản, địa chất |
|
|
6. |
Điều tra địa chất, khoáng sản, địa chất môi trường |
Thuộc QH 1388. Chưa thực hiện |
Điều tra, lập bản đồ địa chất, khoáng sản, địa chất |
|
|
VIII |
Các nhiệm vụ đầu tư |
|
|
|
|
|
Hoàn thành đến năm 2025 |
|
|
|
|
1. |
Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chất, khoáng sản giai |
Thuộc QH 1388. Đang thực hiện thuộc dự án “Xây dựng, |
Hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chất khoáng sản trên |
|
|
2. |
Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ chuyên môn, kỹ |
Xây dựng, đào tạo đội ngũ cán bộ địa chất, quản |
Kiện toàn và xây dựng đội ngũ cán bộ kỹ thuật địa |
|
|
|
Hoàn thành đến năm 2030 |
|
|
|
|
3. |
Tăng cường năng lực thiết bị công nghệ phục vụ điều |
Nâng cao chất lượng, độ tin cậy, hiệu quả của |
Mua sắm máy móc, trang thiết bị hiện đại, chuyển |
|
|
4. |
Tăng cường năng lực thiết bị công nghệ của Viện |
Phục vụ nghiên cứu cơ bản địa chất về khoáng sản |
Mua sắm bổ sung các thiết bị phân tích chính xác, |
|
|
5. |
Xây dựng Bảo tàng địa chất chi nhánh miền Trung |
Phục vụ trưng bày, nghiên cứu, tham quan, du lịch |
Xây dựng Bảo tàng địa chất khu vực miền Trung phục |
|
|
6. |
Tăng cường năng lực và hiện đại hóa hệ thống |
Phục vụ trưng bày, nghiên cứu, tham quan, du lịch |
Hiện đại hóa Bảo tàng địa chất tại Hà Nội và TP. |
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
NHÓM CÁC NHIỆM VỤ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số: 680/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Danh mục nhiệm |
Cơ sở đề xuất |
Mục tiêu, nhiệm |
Ghi chú |
I |
Lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần |
|
||
1. |
Lập bản đồ địa chất, khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 |
Có triển vọng phát hiện khoáng sản vàng, barit, |
Lập bản đồ địa chất tỷ lệ 1:50.000 kết hợp với |
|
2. |
Hiệu đính, lắp ghép bản đồ địa chất khoáng sản tỷ |
Đến năm 2030, sẽ cơ bản hoàn thành lập bản đồ địa |
– Hiệu đính, lắp ghép hoàn thiện nền bản đồ địa – Cập nhật hiện trạng điều tra, thăm dò, khai – Biên tập, hiệu đính, thống nhất bản đồ địa chất |
|
3. |
Lập bản đồ địa hóa đa mục tiêu (các khu vực: miền |
Đặc điểm địa hóa đất và vỏ phong hóa các khu vực |
– Lập bản đô địa hóa đất và vỏ phong hóa tỷ lệ – Xác định bề dày, diện phân bố, đặc điểm địa – Xác định các dị thường địa hóa trong môi trường |
|
II |
Bay đo địa vật lý |
|||
1. |
Bay đo từ phổ gamma và trọng lực khu vực Đăk Glei |
Khu vực thuộc cấu trúc Kon Tum có đặc điểm địa chất |
– Thành lập các bản đồ trường từ và phổ gamma tỷ – Khoanh định các cấu trúc địa chất có triển vọng – Dự báo các diện tích có triển vọng khoáng sản dưới |
|
2. |
Bay đo từ-trọng lực tỷ lệ 1:250.000 biển và hải đảo |
Thuộc “Đề án tổng thể về điều tra cơ bản và quản |
Xác định các dị thường từ, trọng lực có khả năng |
|
III |
Điều tra địa chất đô thị |
|
|
|
|
Điều tra bổ sung, cập nhật và hoàn thiện cơ sở dữ |
Thông tin, dữ liệu địa chất đô thị là rất quan trọng |
Điều tra bổ sung, tổng hợp, biên tập, cập nhật, |
|
IV |
Điều tra tai biến địa chất, địa chất môi trường |
|||
|
Điều tra địa chất môi trường, tai biến địa chất tại |
Nghị quyết 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 về Chủ động ứng |
Điều tra tổng thể địa chất môi trường, tai biến địa |
|
V |
Điều tra di sản địa chất |
|
||
1. |
Điều tra, đánh giá tiềm năng di sản địa chất khu |
Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 09 tháng 9 năm |
Phát hiện, đánh giá giá trị về khoa học, giáo dục, |
|
2. |
Điều tra, đánh giá cấu trúc hệ thống các hang động, |
Các hang động núi lửa là cơ sở để hình thành công |
Phát hiện, đánh giá giá trị về khoa học, giáo dục, |
|
VI |
Đánh giá tiềm năng khoáng sản |
|
||
1. |
Đánh giá tiềm năng khoáng sản các khu vực có triển |
Thuộc QH 1388. Các tỉnh thuộc các khu vực này có |
Đánh giá tổng thể tiềm năng các loại khoáng sản tại |
Ngân sách nhà nước; vốn góp của các tổ chức, cá |
2. |
Điều tra, đánh giá tiềm năng đá carbonat (trừ đá |
Thuộc QH 1388. Đá carbonat ở nước ta có diện phân |
Xác định đặc điểm phân bố, chất lượng, định hướng |
Ngân sách nhà nước; vốn góp của các tổ chức, cá |
3. |
Điều tra, đánh giá tiềm năng khoáng sản khoáng chất |
Dải đá biến chất có tiềm năng lớn về khoáng chất công |
Phát hiện, đánh giá chất lượng, xác định tiềm |
Ngân sách nhà nước; vốn góp của các tổ chức, cá |
4. |
Đánh giá tiềm năng khoáng sản nickel-đồng, platin |
Tại các khu vực phân bố các khối magma- baza, |
Phát hiện, đánh giá tài nguyên quặng đồng, nickel |
Ngân sách nhà nước; vốn góp của các tổ chức, cá |
5. |
Điều tra, đánh giá phân loại, định hướng sử dụng |
Nghị quyết 39-NQ/TW; Quyết định 147/QĐ-TTg. Nước |
Đánh giá tiềm năng, phân loại chất lượng và giá |
Ngân sách nhà nước; vốn góp của các tổ chức, cá |
6. |
Điều tra, đánh giá tài nguyên than bể Sông Hồng |
Thuộc QH 1388. Nghị quyết 55-NQ/TW, Nghị quyết |
Đánh giá tiềm năng, xác định tài nguyên và khả |
Ngân sách nhà nước; vốn góp của các tổ chức, cá |
7. |
Điều tra, đánh giá tiềm năng khí đá phiến |
Các nghiên cứu ở Việt Nam cho đến nay cho thấy ở |
Tìm kiếm, phát hiện các khu vực có tiềm năng khí |
Ngân sách nhà nước; vốn góp của các tổ chức, cá |
8. |
Điều tra, đánh giá tổng thể tiềm năng địa nhiệt |
Thuộc QH 1388. Nghị quyết 55-NQ/TW, Nghị quyết |
Đánh giá tổng thể tiềm năng địa nhiệt Phục vụ Chiến |
Ngân sách nhà nước; vốn góp của các tổ chức, cá |
9. |
Kiểm tra dị thường địa vật lý hàng không nhằm |
Thuộc QH 1388; Quyết định: 2427/QĐ-TTg. Kết quả |
Kiểm tra, đánh giá các dị thường bay đo địa vật |
|
VII |
Điều tra địa chất, khoáng sản biển |
|
|
|
1. |
Điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:100.000 – |
Thuộc QH 1388. Chưa thực hiện |
Điều tra, lập bản đồ địa chất, khoáng sản, địa chất |
|
2. |
Đánh giá tiềm năng khoáng sản làm VLXD và sa |
Thuộc QH 1388. Kết quả điều tra ĐCKS biển 0 – 30 |
Điều tra, khoanh định diện phân bố, xác định tài |
|
3. |
Điều tra cơ bản địa chất, khoáng sản biển sâu (lớn |
QĐ số 28/QĐ-TTg và thuộc QH 1388. Các kết quả |
Điều tra địa chất, phát hiện và khoanh định các |
|
Ghi chú: Các nhiệm vụ thuộc Quy hoạch
thi công trên phạm vi rộng (toàn quốc hoặc theo vùng) trong quá trình triển khai
thi công có thể chia thành các nhiệm vụ thành phần theo khu vực hoặc theo cấu
trúc địa chất, tùy thuộc vào đặc điểm địa chất, tiềm năng khoáng sản và nhu cầu
sử dụng thông tin phục vụ phát triển kinh tế của trung ương, địa phương.