TT
|
Tên thủ tục hành chính
(Mã TTHC)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Nội dung sửa đổi
|
Lĩnh vực Tài nguyên nước
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Cấp
giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
(1.004232.000.0
0.00.H56)
|
30
ngày làm việc đối với hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
–
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ
sơ.
–
Thời hạn thẩm định đề án: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.
–
Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án.
Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18)
ngày làm việc.
–
Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được giấy phép của Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ phận Một cửa thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
|
Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên,
thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
–
Địa chỉ trực tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
|
Phí
thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
–
Đề án, báo cáo thiết kế giếng có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm:
300.000 đồng/báo cáo.
–
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 800.000 đồng/báo cáo.
–
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1000 m3/ngày
đêm: 2.000.000 đồng/báo cáo.
–
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày
đêm: 3.500.000 đồng/báo cáo.
–
Tổ chức, cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công
trực tuyến được giảm 30% mức thu phí quy định từ khi Nghị quyết có hiệu lực
thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023
|
–
Luật tài nguyên nước năm 2012.
– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
–
Nghị quyết 289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân tỉnh
|
–
Căn cứ pháp lý
–
Thời gian các bước xử lý
–
Nội dung mẫu, biểu.
|
2
|
Gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình
có lưu lượng dưới 3.000m3/ ngày đêm.
(1.004228.000.0
0.00.H56)
|
25
ngày làm việc đối với hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
–
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ
sơ.
–
Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thẩm định báo cáo.
–
Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám
(18) ngày làm việc.
–
Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy
phép.
|
Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên,
thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
–
Địa chỉ trực tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
|
Phí
thẩm định: Mức thu phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh bằng 50% mức cấp mới, cụ
thể:
–
Đề án, báo cáo thiết kế giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày
đêm: 150.000 đồng/báo cáo.
–
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 400.000 đồng/báo cáo.
–
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1000 m3/ngày
đêm: 1.000.000 đồng/báo cáo.
–
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày
đêm: 1.750.000 đồng/báo cáo.
–
Tổ chức, cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 được giảm 30% mức thu phí quy định từ khi Nghị
quyết có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
|
–
Luật tài nguyên nước năm 2012.
– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
–
Nghị quyết 289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân tỉnh
|
–
Căn cứ pháp lý.
–
Thời gian kiểm tra hồ sơ; thời gian bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ; thời
gian trả giấy phép.
–
Nội dung mẫu, biểu.
|
3
|
Cấp
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng
dưới 3.000m3/ ngày đêm
(1.004223.000.0
0.00.H56)
|
30
ngày làm việc đối với hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
–
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ
sơ.
–
Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo.
–
Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám
(18) ngày làm việc.
–
Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ
chức, cá nhân để nhận giấy phép.
|
Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên,
thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa
chỉ trực tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
|
Phí
thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
–
Đề án, báo cáo thiết kế giếng có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm:
300.000 đồng/báo cáo.
–
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 800.000 đồng/báo cáo.
–
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1000 m3/ngày
đêm: 2.000.000 đồng/báo cáo.
–
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày
đêm: 3.500.000 đồng/báo cáo.
–
Tổ chức, cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 được giảm 30% mức thu phí quy định từ khi Nghị
quyết có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
|
–
Luật tài nguyên nước năm 2012.
– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
–
Nghị quyết 289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân tỉnh
|
–
Căn cứ pháp lý.
–
Thời gian kiểm tra hồ sơ; thời gian bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ; thời
gian trả giấy phép.
–
Nội dung mẫu, biểu.
|
4
|
Gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với
công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ ngày đêm.
(1.004211.000.0
0.00.H56)
|
25
ngày làm việc đối với hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
–
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ
sơ.
–
Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo.
– Thời gian bổ sung, hoàn thiện
không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo
cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
– Thời hạn trả giấy phép: trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy phép.
|
Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên,
thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa
chỉ trực tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
|
Phí
thẩm định: Mức thu phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh bằng 50% mức cấp mới, cụ
thể:
–
Đề án, báo cáo thiết kế giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày
đêm: 150.000 đồng/báo cáo.
–
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 400.000 đồng/báo cáo.
–
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1000 m3/ngày
đêm: 1.000.000 đồng/báo cáo.
–
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày
đêm: 1.750.000 đồng/báo cáo.
–
Tổ chức, cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 được giảm 30% mức thu phí quy định từ khi Nghị
quyết có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023
|
–
Luật Tài nguyên nước năm 2012.
– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
–
Nghị quyết 289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân tỉnh
|
–
Căn cứ pháp lý.
–
Thời gian kiểm tra hồ sơ; thời gian bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ; thời
gian trả giấy phép.
–
Nội dung mẫu, biểu.
|
5
|
Cấp
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây
và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ
2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3,
hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác
dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho
các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm
(1.004179.000.0
0.00.H56)
|
30
ngày làm việc đối với hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
–
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
– Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.
– Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười
tám (18) ngày làm việc.
– Thời hạn trả giấy phép: Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên,
thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa
chỉ trực tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
|
Phí
thẩm định:
–
Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu
lượng dưới 0,1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm:
500.000 đồng/báo cáo.
–
Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu
lượng từ 0,1 đến dưới 0,5 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ
50 đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới
3000 m3/ngày đêm: 1.500.000 đồng/báo cáo.
–
Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu
lượng từ 0,5 đến dưới 1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ
200 đến dưới 1000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3000 đến
dưới 20.000m3/ngày đêm: 4.000.000 đồng/báo cáo.
–
Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu
lượng từ 1 đến dưới 2 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ
1.000 đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến
dưới 50.000m3/ngày đêm: 6.000.000 đồng/báo cáo.
–
Tổ chức, cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 được giảm 30% mức thu phí quy định từ khi Nghị
quyết có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023
|
–
Luật tài nguyên nước năm 2012.
– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
–
Nghị quyết 289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân tỉnh
|
–
Căn cứ pháp lý.
–
Tên thủ tục hành chính.
–
Thời gian kiểm tra hồ sơ; thời gian bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ; thời
gian trả giấy phép
–
Nội dung mẫu, biểu.
|
6
|
Gia
hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng
khai thác dưới 2m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3,
hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ
dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước
khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công
suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày
đêm; khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm
(1.004167.000.0
0.00.H56)
|
25
ngày làm việc đối với hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
– Thời hạn thẩm định báo cáo:
Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định báo cáo.
– Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời
gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày
làm việc.
– Thời hạn trả giấy phép: Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên,
thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa
chỉ trực tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
|
Phí
thẩm định: Mức thu phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh bằng 50% mức mới, cụ thể:
–
Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu
lượng dưới 0,1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm:
250.000 đồng/báo cáo.
–
Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu
lượng từ 0,1 đến dưới 0,5 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ
50 đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới
3000m3/ngày đêm: 750.000 đồng/báo cáo.
–
Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu
lượng từ 0,5 đến dưới 1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ
200 đến dưới 1000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3000 đến
dưới 20.000m3/ngày đêm: 2.000.000 đồng/báo cáo.
–
Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu
lượng từ 1 đến dưới 2 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ
1.000 đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000
đến dưới 50.000m3/ngày đêm: 3.000.000 đồng/báo cáo.
–
Tổ chức, cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 được giảm 30% mức thu phí quy định từ khi Nghị
quyết có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
|
–
Luật tài nguyên nước năm 2012.
– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
–
Nghị quyết 289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ Hội đồng nhân tỉnh phí thuộc thẩm quyền của
|
–
Căn cứ pháp lý.
–
Thời gian kiểm tra hồ sơ; thời gian bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ; thời
gian trả giấy phép.
–
Nội dung mẫu, biểu.
|
7
|
Cấp
lại Giấy phép Tài nguyên nước
(1.000824.000.0
0.00.H56)
|
10 ngày làm việc đối với hồ
sơ hợp lệ, cụ thể:
– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
– Thời hạn thẩm định hồ sơ: trong
thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
– Thời hạn trả giấy phép: trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép để nhận giấy phép.
|
Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên,
thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa
chỉ trực tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (toàn trình)
|
– Đối với trường hợp cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất với công
trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm:
Mức thu phí cấp lại bằng 30% mức cấp mới, cụ thể:
+
Đề án, báo cáo thiết kế giếng có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm:
90.000 đồng/báo cáo.
+
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 240.000 đồng/báo cáo.
+
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1000 m3/ngày
đêm: 600.000 đồng/báo cáo.
+
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày
đêm: 1.050.000 đồng/báo cáo.
–
Đối với trường hợp cấp lại giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với
công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ ngày đêm:
Mức
thu phí cấp lại bằng 30% mức cấp mới:
+
Đề án, báo cáo thiết kế giếng có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm:
90.000 đồng/báo cáo.
+
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 240.000 đồng/báo cáo.
+
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1000 m3/ngày
đêm: 600.000 đồng/báo cáo.
+
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày
đêm: 1.050.000 đồng/báo cáo.
– Đối với trường hợp cấp lại giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt,
nước biển:
+ Phí thẩm định: Không quy định.
|
–
Luật tài nguyên nước năm 2012.
– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
–
Nghị quyết 289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân tỉnh
|
–
Căn cứ pháp lý.
–
Thời gian kiểm tra hồ sơ; thời gian bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ; thời
gian trả giấy phép.
–
Nội dung mẫu, biểu.
–
Sửa mức phí
|
8
|
Lấy
ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ
nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên sông suối thuộc
trường hợp phải xin phép
(1.001740.000.0
0.00.H56 )
|
* Đối với các dự án không có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh (40
ngày làm việc):
Trong
thời hạn bốn mươi (40) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến
của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp hoặc đối thoại trực tiếp với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để cho ý kiến về công trình dự
kiến xây dựng; tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi cho chủ đầu
tư.
* Đối với các dự án có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu
tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh (67 ngày làm
việc), cụ thể:
–
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể ngày nhận được đề nghị xin ý kiến
của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi các tài liệu liên
quan đến các đơn vị liên quan xin ý kiến.
–
Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin
ý kiến của chủ đầu tư, Tổ chức lưu vực sông (nếu có) có trách nhiệm trả lời
bằng văn bản cho chủ đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ
chức các buổi làm việc, cuộc họp với sở, ban, ngành liên quan thuộc tỉnh và
các tổ chức, cá nhân liên quan cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng hoặc
đối thoại trực tiếp với chủ dự án; tổng hợp ý kiến và trình Ủy ban nhân dân
tỉnh để gửi cho chủ đầu tư.
|
Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên,
thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa
chỉ trực tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (toàn trình)
|
Kinh
phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự án chi trả.
|
–
Luật Tài nguyên nước năm 2012.
– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01/02/2023 về quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
|
–
Căn cứ pháp lý.
–
Tên thủ tục hành chính
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Đăng
ký khai thác nước dưới đất
(1.001662.000.0
0.00.H56)
|
10
ngày làm việc đối với hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
+
Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ
khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho
cơ quan xác nhận đăng ký hoặc nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
+
Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ
khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan xác nhận đăng kí có trách nhiệm kiểm tra
nội dung thông tin, xác nhận và tờ khai và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá
nhân
|
Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã.
Địa
chỉ trực tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (toàn trình)
|
Không quy định
|
–
Luật Tài nguyên nước năm 2012.
–
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01/02/2023 về quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
|
–
Căn cứ pháp lý.
–
Nội dung mẫu, biểu
|
2
|
Lấy
ý kiến Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển
nước từ nguồn nước nội tỉnh
(1.001645.000.0
0.00.H56)
|
* Đối với các dự án không có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh ( 30
ngày làm việc):
Trong
thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến
của chủ đầu tư, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban
nhân dân cấp huyện tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp hoặc đối thoại trực
tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để cho ý kiến về công
trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi
cho chủ đầu tư.
* Đối với các dự án có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh (40 ngày làm
việc):
–
Trong thời hạn bốn mươi (40) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin
ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn,
hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức các buổi làm
việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ chức có liên quan cho ý kiến về quy mô,
phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp với chủ đầu tư tổng
hợp ý kiến và gửi cho chủ đầu tư
|
Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của UBND cấp huyện.
Địa
chỉ trực tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (toàn trình)
|
Kinh
phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự án chi trả
|
–
Luật Tài nguyên nước năm 2012.
–
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01/02/2023 về quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
|
–
Căn cứ pháp lý.
|
|
|
|
|
|
|
|
|