Nội dung toàn văn Kế hoạch 233/KH-UBND 2023 năng lực thích ứng biến đổi khí hậu hợp tác xã nông nghiệp Đồng Tháp
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI |
Số: 233/KH-UBND |
Đồng Tháp, ngày |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC THÍCH ỨNG VỚI
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG THÁP, ĐẾN NĂM 2025
Căn cứ Quyết định số 854/QĐ-TTg
ngày 19/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án nâng cao năng lực
thích ứng với biến đổi khí hậu của hợp tác xã nông nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu
Long, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
1949/QĐ-BNN-KTHT ngày 18/5/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc ban hành Kế hoạch triển khai của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực
hiện nhiệm vụ giao tại Quyết định 854/QĐ-TTg ngày 19/7/2022 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu của hợp
tác xã nông nghiệp vùng ĐBSCL, giai đoạn 2021 – 2025, Ủy ban nhân dân Tỉnh ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện, nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Nâng cao năng lực chủ động áp dụng
các biện pháp thích ứng, hạn chế ảnh hưởng tiêu cực, tận dụng cơ hội do biến đổi
khí hậu mang lại nhằm phát triển bền vững các hợp tác xã nông nghiệp (HTX NN)
trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm
2025
– 100% HTX NN trên địa bàn tỉnh
được tuyên truyền, bồi dưỡng nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu và biện
pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất, kinh doanh, chế biến, bảo
quản sản phẩm nông, thủy sản.
– Xây dựng 05 mô hình HTX NN áp
dụng các biện pháp thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu để nghiên cứu, học tập
và nhân rộng(1).
II. NHIỆM VỤ,
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN (Phụ lục I kèm theo).
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN (Phụ lục II kèm theo).
– Tổng kinh phí dự kiến: 5.855
triệu đồng (Bằng chữ: Năm tỷ, tám trăm năm mươi lăm triệu đồng).
– Kinh phí thực hiện lồng ghép
thực hiện từ các nguồn kinh phí: Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới và kinh phí Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp; kinh phí khoa học và
công nghệ; kinh phí khuyến công; kinh phí xúc tiến thương mại được bố trí hàng
năm; nguồn kinh phí thực hiện theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03/02/2021 của
Thủ tướng Chính phủ; nguồn đối ứng HTX NN và kinh phí hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp sở, ngành, Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế
hoạch này; là đầu mối theo dõi, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch;
định kỳ 06 tháng (trước ngày 15/6), hàng năm (trước ngày 15/12) báo cáo Ủy ban
nhân dân Tỉnh; ban hành kế hoạch thực hiện hàng năm; tổ chức sơ kết, tổng kết
việc thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
– Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã Tỉnh, sở, ngành, các đơn vị liên
quan đề xuất các mô hình và cơ chế, chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế tập
thể; hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp và đánh giá tình hình thực hiện các chương
trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể và hoạt động của
các tổ chức kinh tế tập thể trên địa bàn Tỉnh.
– Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan giải quyết các vướng mắc về cơ chế, chính sách phát triển
kinh tế tập thể có tính chất liên ngành.
– Phối hợp với các ngành, chủ đầu
tư đề xuất tiếp nhận, tham gia các chương trình, dự án của các tổ chức trong nước
và quốc tế nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn Tỉnh.
3. Sở Tài chính
– Trên cơ sở đề xuất của các cơ
quan, đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định, tham mưu, trình Ủy ban nhân dân
Tỉnh xem xét, bố trí kinh phí khi thực hiện các nhiệm vụ.
– Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện thanh, quyết toán theo quy định hiện hành.
4. Sở Công Thương
– Đề xuất phân bổ nguồn vốn lồng
ghép từ vốn khuyến công để hỗ trợ các HTX đầu tư máy móc, thiết bị theo quy định.
– Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan tổ chức các hội nghị liên kết đầu tư sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông, thủy sản, đưa các sản phẩm vào hệ thống phân phối của các doanh nghiệp
bán lẻ và đẩy mạnh xuất khẩu.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
– Tham mưu, trình Ủy ban nhân
dân Tỉnh về các dự án khoa học – công nghệ có tác động nhanh đến phát triển
nông nghiệp, cải thiện đời sống nông dân và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
thôn, đặc biệt là các dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của HTX NN.
– Chủ trì, phối hợp với các tổ
chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng
khoa học và công nghệ nhằm góp phần phát triển HTX NN thích ứng với biến đổi
khí hậu giai đoạn 2021 – 2025.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với đơn vị có
liên quan và các địa phương xây dựng và tổ chức triển khai có hiệu quả hệ thống
giám sát biến đổi khí hậu, quan trắc khí tượng thủy văn, cung cấp thông tin, dữ
liệu về biến đổi khí hậu, dự báo, cảnh báo sớm thiên tai và các hiện tượng thời
tiết, khí hậu cực đoan để các hợp tác xã và người dân có biện pháp tổ chức sản
xuất phù hợp.
7. Liên minh Hợp tác xã Tỉnh
– Thực hiện công tác tuyên truyền,
vận động, tư vấn, hỗ trợ Hợp tác xã (HTX): bồi dưỡng, đào tạo các chức danh
trong HTX; đào tạo nguồn nhân lực lâu dài cho HTX.
– Chủ trì, phối hợp Quỹ Đầu tư
phát triển Tỉnh hướng dẫn các HTX các thủ tục cần thiết vay vốn Quỹ Hỗ trợ phát
triển HTX, tạo điều kiện ưu tiên nguồn kinh phí cho HTX NN vay từ Quỹ Hỗ trợ phát
triển Hợp tác xã, đặc biệt là các Hợp tác xã tham gia ứng dụng công nghệ cao
vào sản xuất.
– Phối hợp các Sở, ngành có
liên quan và địa phương củng cố các HTX NN hoạt động chưa hiệu quả. Tổ chức
bình chọn các HTX NN có thành tích xuất sắc trong thực hiện Kế hoạch.
8. Đề nghị Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh Đồng Tháp
Chỉ đạo các Tổ chức tín dụng
trên địa bàn chủ động hướng dẫn, tư vấn về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục tiếp
cận nguồn vốn tín dụng, vốn ưu đãi, đặc biệt là chính sách tín dụng phục vụ
phát triển nông nghiệp nông thôn theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ; Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ Chính
phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn; chính sách hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước
đối với khoản vay của Doanh nghiệp, HTX, hộ kinh doanh theo Nghị định số
31/2022/NĐ-CP ngày 20/5/2022 của Chính phủ, góp phần hỗ trợ các Doanh nghiệp,
HTX, HTX NN, tổ hợp tác phục hồi, phát triển sản xuất kinh doanh, đẩy mạnh tăng
trưởng tín dụng đối với khu vực kinh tế tập thể.
9. Đề nghị Hội Nông dân Tỉnh,
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Tỉnh
– Tăng cường công tác tuyên
truyền về kinh tế hợp tác. Phát động phong trào thi đua đối với HTX NN trong tổ
chức hội, đoàn thể. Phối hợp các sở, ngành có liên quan tổ chức xây dựng các mô
hình HTX điển hình; cùng với các cơ quan chuyên môn, chính quyền phối hợp triển
khai thực hiện kế hoạch sản xuất, phát triển mô hình, đưa nhanh tiến bộ kỹ thuật
vào sản xuất.
– Ưu tiên nguồn kinh phí cho
vay từ Quỹ hỗ trợ nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ để giúp các thành viên HTX NN
là hội viên Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ phát triển sản xuất, nâng cao
thu nhập.
10. Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố
– Căn cứ nội dung công việc được
phân công tại Kế hoạch, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phối hợp Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch cụ thể hoặc lồng
ghép vào chương trình công tác của đơn vị, xác định nhiệm vụ trọng tâm, bố trí
nguồn lực thực hiện; định kỳ 6 tháng (trước ngày 10/6), hàng năm (trước ngày
10/12) báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp.
– Chủ động phân bổ kinh phí
hàng năm từ nguồn vốn lồng ghép được giao hàng năm như vốn Chương trình Mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, vốn cấp bù miễn thuỷ lợi phí, vốn sự nghiệp
kinh tế và các nguồn khác để hỗ trợ phát triển các HTX NN sản xuất theo chuẩn
nông nghiệp tốt, các tiêu chuẩn chất lượng (VietGAP, GlobalGAP, SRP,…); áp dụng
dụng các mô hình nông nghiệp thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu.
– Chỉ đạo ngành chuyên môn phối
hợp hướng dẫn, hỗ trợ các HTX xây dựng kế hoạch cụ thể về sản xuất kinh doanh
và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, xúc tiến thương mại ứng dụng khoa học,
kỹ thuật, tham quan học tập mô hình, tập huấn quy trình sản xuất, đăng ký mã
vùng trồng; hỗ trợ các HTX trong kết nối thông tin thị trường; tìm kiếm doanh
nghiệp thúc đẩy liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ, ký kết hợp đồng đầu tư và
tiêu thụ sản phẩm cho các HTX sản xuất theo chuẩn nông nghiệp tốt, các tiêu chuẩn
chất lượng (VietGAP, GlobalGAP, SRP,…) trên địa bàn.
Yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị có liên
quan triển khai thực hiện tốt nội dung Kế hoạch này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN Nguyễn Phước Thiện |
PHỤ LỤC I:
NHIỆM VỤ, TIẾN ĐỘ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO
NĂNG LỰC THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG
THÁP
(Kèm theo Kế hoạch số 233/KH-UBND ngày 26/06/2023 của UBND Tỉnh)
STT |
NỘI DUNG NHIỆM VỤ |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
DỰ KIẾN KẾT QUẢ ĐẦU RA |
THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
1 |
Thông tin tuyên truyền, |
|
|
|
|
1.1 |
Đào tạo, tập huấn đội ngũ chuyên |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND |
100% Cán bộ đội ngũ chuyên |
Hàng năm |
1.2 |
Tuyên truyền, bồi dưỡng nâng |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND |
100% số HTX NN trên địa bàn |
Hàng năm |
1.3 |
Tăng cường tuyên truyền, giới |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND |
100% số HTX NN trên địa bàn |
Hàng năm |
1.4 |
Tuyên truyền về nền nông nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND |
100% số HTX NN trên địa bàn |
Hàng năm |
2 |
Tập huấn về nâng cao năng |
|
|
|
Hàng năm |
2.1 |
Tập huấn phương án sản xuất |
Liên minh HTX Tỉnh |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND |
Các HTX NN trên địa bàn có |
Hàng năm |
2.2 |
Ứng dụng công nghệ số trong |
Liên minh HTX Tỉnh |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND |
05 HTX tham gia thí điểm HTX |
Tháng 12/2024 |
2.3 |
Hướng dẫn các biện pháp thích |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND |
100% số HTX NN trên địa bàn |
Hàng năm |
2.4 |
Tư vấn hỗ trợ HTX xây dựng |
Liên minh HTX Tỉnh |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND |
05 HTX tham gia thí điểm HTX |
Tháng 12/2024 |
2.5 |
Hỗ trợ HTX xây dựng thực hiện |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND |
05 HTX tham gia thí điểm HTX |
2023-2025 |
2.6 |
Hỗ trợ các HTX ứng dụng KHKT |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND |
05 HTX tham gia thí điểm HTX |
Tháng 12/2024 |
2.7 |
Hỗ trợ các HTX đăng ký xác lập |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND |
05 HTX tham gia thí điểm và |
2023-2025 |
2.8 |
Hướng dẫn, hỗ trợ các HTX về |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND |
05 HTX tham gia thí điểm và |
Hàng năm |
2.9 |
Đào tạo, tập huấn cho cán bộ |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND |
05 HTX tham gia thí điểm và |
Hàng năm |
3 |
Thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đổi |
|
|
|
|
3.1 |
Hỗ trợ HTX NN chuyển đổi cơ cấu |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND |
05 HTX tham gia thí điểm và |
2023-2025 |
3.2 |
Hỗ trợ các Hợp tác xã ứng dụng |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND |
05 HTX tham gia thí điểm và |
2023-2025 |
3.3 |
Hỗ trợ chuyển giao ứng dụng |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND |
05 HTX tham gia thí điểm và |
2023-2025 |
3.4 |
Hỗ trợ các HTX trong việc |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND |
05 HTX tham gia thí điểm và |
2023-2025 |
3.5 |
Tiến hành rà soát, hỗ trợ củng |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND |
05 HTX tham gia thí điểm và |
2023-2025 |
4 |
Triển khai và duy trì hệ |
|
|
|
|
|
Triển khai và duy trì hệ thống |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND |
Xây dựng hệ thống quan trắc |
2023-2025 |
5 |
Tăng cường kết nối, chia sẻ |
|
|
|
|
5.1 |
Tổ chức diễn đàn có sự tham |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND |
05 HTX tham gia thí điểm và |
Hàng năm |
5.2 |
Lồng ghép hoặc tổ chức hội |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND |
05 HTX tham gia thí điểm và |
Hàng năm |
5.3 |
Hướng dẫn, hỗ trợ, đầu mối |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND |
05 HTX tham gia thí điểm và |
Hàng năm |
6 |
Tăng cường hợp tác quốc tế, |
|
|
|
|
6.1 |
Tiếp tục phối hợp với các tổ |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND |
05 HTX tham gia thí điểm và |
Hàng năm |
6.2 |
Hướng dẫn, thực hiện các |
Sở Công thương |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND |
05 HTX tham gia thí điểm và |
Hàng năm |
PHỤ LỤC 2:
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC
THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG THÁP
(kèm theo Kế hoạch số 233/KH-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2023 của UBND
Tỉnh)
TT |
Nội dung |
Tổng giai đoạn 2023- 2025 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Nguồn kinh phí |
Đơn vị thực hiện |
Ghi chú |
|
Số lượng |
Thành tiền |
||||||||
1 |
Thông tin tuyên truyền, nâng |
13 |
590 |
2 |
5 |
6 |
|
|
|
1.1 |
Đào tạo, tập huấn đội ngũ |
7 |
470 |
1 |
3 |
3 |
Từ nguồn kinh phí lồng ghép của ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương; |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
1.2 |
Tuyên truyền, bồi dưỡng nâng |
6 |
120 |
1 |
2 |
3 |
|
||
2 |
Tập huấn về nâng cao năng lực |
16 |
420 |
2 |
8 |
6 |
Sở Nông nghiệp và PTNT; Liên minh HTX Tỉnh |
|
|
2.1 |
PASX KD lồng ghép với các biện |
6 |
140 |
1 |
2 |
3 |
Liên minh HTX Tỉnh |
|
|
2.2 |
Ứng dụng công nghệ số trong quản |
5 |
140 |
1 |
4 |
|
|
|
|
2.3 |
Hướng dẫn các biện pháp thích |
5 |
140 |
|
2 |
3 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|
3 |
Tư vấn hỗ trợ HTX xây dựng |
5 |
125 |
|
5 |
|
Liên minh HTX Tỉnh |
|
|
4 |
Hỗ trợ HTX xây dựng thực hiện |
5 |
2.000 |
|
|
5 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|
5 |
Hỗ trợ các HTX ứng dụng KHKT |
5 |
2.500 |
|
5 |
|
|
|
|
6 |
Học tập kinh nghiệm các mô |
2 |
120 |
|
1 |
1 |
|
||
7 |
Hội nghị sơ kết, tổng kết |
1 |
100 |
|
|
1 |
|
||
|
Tổng cộng |
47 |
5.855 |
4 |
24 |
19 |
|
|
|
(1) Để đồng bộ hỗ trợ các HTX
khi chọn 05 HTX thích ứng biến đổi khí hậu được chọn theo Quyết định số
2007/QĐ-UBND-HC ngày 31/12/2021 của UBND Tỉnh về lựa chọn HTX kiểu mới, gồm:
HTX DVNN Tịnh Thới, xã Tịnh Thới, thành phố Cao Lãnh; HTX NN Phú Thọ, xã An
Long, huyện Tam Nông; HTX DVNN Tân Bình, xã Tân Bình, huyện Thanh Bình; HTX
DVNN Bình Thành xã Bình Thành, huyện Lấp Vò; HTX DV hoa kiểng Tân Dương, xã Tân
Dương, huyện Lai Vung.