Nội dung toàn văn Nghị định 50/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy mới nhất
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ |
Số: 50/2024/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 10 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 136/2020/NĐ-CP NGÀY 24 THÁNG 11 NĂM
2020 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT
PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG
CHÁY VÀ CHỮA CHÁY VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 83/2017/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 7 NĂM 2017 CỦA
CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC CỨU NẠN, CỨU HỘ CỦA LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA
CHÁY
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm
2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Công
an nhân dân ngày 22 tháng 6 năm 2023;
Căn
cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng
6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Chính
phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy
và chữa cháy và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của
lực lượng phòng cháy và chữa cháy.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy
1. Sửa đổi, bổ sung khoản
1 Điều 4 như sau:
“1.
Cơ sở quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Phòng cháy và chữa cháy năm
2001, được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013
(sau đây gọi chung là Luật Phòng cháy và chữa cháy)
đang hoạt động, đang bị tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động là cơ sở thuộc diện quản
lý về phòng cháy và chữa cháy.
Cơ
quan, tổ chức có thể có một hoặc nhiều cơ sở; trong phạm vi một cơ sở có thể có
nhiều cơ quan, tổ chức cùng hoạt động.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản
4 Điều 5 như sau:
“4.
Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản
3 Điều này phải được người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cơ sở trực tiếp quản lý tổ
chức thực hiện trước khi đưa cơ sở vào hoạt động và được duy trì trong suốt quá
trình hoạt động.
Trường
hợp trong cơ sở có nhiều cơ quan, tổ chức cùng hoạt động, người đứng đầu cơ sở chịu
trách nhiệm quản lý và duy trì điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy chung của
cơ sở.”.
3. Sửa đổi khoản 2 Điều 8 như sau:
“2.
Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy
và chữa cháy được quy định tại mục 19 Phụ lục V ban
hành kèm theo Nghị định này phải bảo đảm và duy trì các điều kiện an toàn về phòng
cháy và chữa cháy sau đây:
a)
Các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b)
Có Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có)
và văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan
Công an (nếu có), trừ phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo
đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy được cơ sở quốc phòng chế tạo hoặc hoán cải
chuyên dùng cho hoạt động quân sự;
c)
Có phương án chữa cháy do chủ phương tiện phê duyệt.”.
4. Sửa đổi khoản 9 Điều 9 như sau:
“9.
Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ có hiệu lực trên toàn quốc và
có giá trị không quá 24 tháng đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
về cháy, nổ theo kế hoạch hoặc hợp đồng vận chuyển và không quá niên hạn sử dụng
của phương tiện vận chuyển.”.
5. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 13
như sau:
a) Sửa đổi khoản 1 như sau:
“1.
Quy hoạch xây dựng, thiết kế xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng
dự án, công trình, thiết kế phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về
bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy khi chế tạo mới hoặc hoán cải thuộc mọi
nguồn vốn đầu tư phải tuân theo các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy
và chữa cháy. Hồ sơ thiết kế xây dựng dự án, công trình, phương tiện giao thông
cơ giới quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị
định này phải do đơn vị có đủ điều kiện theo quy định thực hiện và phải được thẩm
duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.”.
b) Sửa đổi khoản 3 như sau:
“3.
Đối tượng thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy:
a)
Dự án, công trình quy định tại Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định này khi xây dựng mới hoặc khi cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng
dẫn đến một trong các trường hợp sau: làm tăng quy mô về số tầng hoặc diện tích
khoang cháy; thay đổi chủng loại, vị trí thang bộ thoát nạn; giảm số lượng lối thoát
nạn của tầng, khoang cháy, công trình; lắp mới hoặc thay thế hệ thống báo cháy;
lắp mới hoặc thay thế hệ thống chữa cháy; thay đổi công năng làm nâng cao các yêu
cầu an toàn cháy đối với tầng nhà, khoang cháy và công trình;
b)
Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy
và chữa cháy quy định tại mục 19 Phụ lục V ban hành
kèm theo Nghị định này khi chế tạo mới hoặc hoán cải ảnh hưởng đến một trong các
yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại điểm c khoản 5 Điều này.”.
c) Sửa đổi, bổ sung khoản
4 như sau:
“4.
Hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy:
a)
Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình xây dựng
mới: văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu
tư (Mẫu số PC06); văn bản về chủ trương đầu tư xây
dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương
thức đối tác công tư hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất đối với dự án, công
trình; dự toán xây dựng công trình; hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ
thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy quy định tại
Điều 11 Nghị định này;
b)
Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình cải tạo,
thay đổi tính chất sử dụng hoặc thiết kế điều chỉnh theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị định này: văn bản đề nghị thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu
số PC06); dự toán xây dựng công trình đối với phần cải tạo, thay đổi tính chất
sử dụng; hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội
dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy quy định tại Điều 11
Nghị định này;
c)
Đối với thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về
bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về
phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, chủ phương tiện (Mẫu số PC06); dự toán tổng mức đầu tư phương tiện;
hồ sơ thiết kế kỹ thuật thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy
quy định tại điểm b và điểm c khoản 1, điểm b, c, d và điểm e khoản
3 Điều 8 Nghị định này;
d)
Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc
bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu. Bản vẽ và bản thuyết
minh thiết kế phải có xác nhận của chủ đầu tư hoặc chủ phương tiện.”.
d) Sửa đổi điểm b khoản 5 như sau:
“b)
Đối với dự án, công trình phải xem xét các nội dung sau: đường giao thông cho xe
chữa cháy, khoảng cách an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung
quanh; bậc chịu lửa, hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ, bố trí công năng của công trình
liên quan đến công tác phòng cháy và chữa cháy; giải pháp ngăn cháy, chống cháy
lan; giải pháp thoát nạn; giải pháp chống tụ khói; giải pháp cấp điện cho hệ thống
phòng cháy và chữa cháy và các hệ thống kỹ thuật có liên quan về phòng cháy và chữa
cháy; hệ thống báo cháy, chữa cháy; hệ thống cấp nước chữa cháy và phương tiện chữa
cháy, cứu nạn, cứu hộ của công trình;”.
đ) Sửa đổi, bổ sung khoản
11 như sau:
“11.
Kết quả thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy:
a)
Đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình,
hồ sơ thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo
đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: cơ quan Công an cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC07),
đóng dấu đã thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC08) vào bản thuyết minh, các bản vẽ đã được
thẩm duyệt và trả lại cho chủ đầu tư, chủ phương tiện. Chủ đầu tư, chủ phương tiện
có trách nhiệm nộp tệp tin (file) bản chụp hoặc bản sao hồ sơ được đóng dấu đã thẩm
duyệt cho cơ quan Công an đã thẩm duyệt để lưu trữ theo quy định trước khi nhận
Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy trừ trường hợp hồ
sơ nộp trực tuyến quy định tại điểm b khoản 6 Điều này;
Trường
hợp hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đối với cải tạo,
thay đổi tính chất sử dụng công trình hoặc thiết kế điều chỉnh hoặc hoán cải phương
tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa
cháy: cơ quan Công an trả lời bằng văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và
chữa cháy (Mẫu số PC09), đóng dấu đã thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC08)
vào bản thuyết minh, các bản vẽ đã được thẩm duyệt và trả lại cho chủ đầu tư, chủ
phương tiện. Chủ đầu tư, chủ phương tiện có trách nhiệm nộp tệp tin (file) bản chụp
hoặc bản sao hồ sơ được đóng dấu đã thẩm duyệt cho cơ quan Công an đã thẩm duyệt
để lưu trữ theo quy định trước khi nhận văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy
và chữa cháy trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến quy định tại điểm b khoản 6 Điều
này;
b)
Trường hợp cơ quan Công an không trả kết quả quy định tại khoản này thì phải có
văn bản trả lời, nêu rõ lý do và trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư, chủ phương tiện trong
thời hạn quy định tại khoản 10 Điều này;”.
e) Sửa đổi, bổ sung khoản
12 như sau:
“12. Thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế về phòng
cháy và chữa cháy:
a) Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với dự án, công
trình quy định tại Phụ lục Va ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và
cứu nạn, cứu hộ thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với dự án,
công trình, phương tiện giao thông cơ giới quy định tại Phụ lục Vb ban hành kèm theo Nghị định này trên địa
bàn quản lý và những trường hợp do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ ủy quyền.”.
6) Sửa đổi, bổ sung khoản
6 Điều 14 như sau:
“6. Trách nhiệm của cơ quan Công an:
a) Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa
cháy đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công dự án, công
trình, phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn
phòng cháy và chữa cháy quy định tại Phụ lục V ban
hành kèm theo Nghị định này;
b) Kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy
và chữa cháy đối với các dự án, công trình, hạng mục công trình, phương tiện
giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa
cháy thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban
hành kèm theo Nghị định này;
c) Kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa
cháy trong quá trình thi công xây dựng công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.”.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản
4 Điều 15 như sau:
“4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ
quy định tại điểm d và điểm e khoản 2 Điều này kèm theo báo cáo của chủ đầu tư,
chủ phương tiện về tình hình kết quả thi công, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm
và nghiệm thu các hệ thống, thiết bị và giải pháp phòng cháy và chữa cháy và
văn bản đề nghị kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC11) cho cơ quan Công an đã thẩm duyệt
trước đó theo một trong các hình thức sau:
a) Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan
có thẩm quyền;
b) Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công, hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của cấp có thẩm quyền (đối với các văn
bản, giấy tờ thuộc danh mục bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật
về bảo vệ bí mật nhà nước); hồ sơ điện tử thực hiện theo quy định của Nghị định
số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ;
c) Thông qua dịch vụ bưu chính công ích.”.
8. Sửa đổi, bổ sung
một số khoản của
Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi điểm
c, điểm đ và bổ sung điểm e vào sau điểm đ khoản 2 Điều 16 như sau:
“c) Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa
cháy đối với công trình xây dựng trong quá trình thi công: Nội quy về phòng
cháy và chữa cháy, biển chỉ dẫn thoát nạn; quy định về phân công trách nhiệm
bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, đơn vị thi công trong
phạm vi thẩm quyền, chức trách, nhiệm vụ của người được phân công làm nhiệm vụ
phòng cháy và chữa cháy; việc sử dụng hệ thống, thiết bị điện, sinh lửa, sinh
nhiệt, nguồn lửa, nguồn nhiệt; trang bị phương tiện, thiết bị chữa cháy ban đầu
phù hợp với tính chất, đặc điểm của công trình xây dựng;”.
“đ) Điều kiện của cơ sở kinh doanh dịch vụ về
phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Điều 41 Nghị định
này; việc thực hiện các hoạt động kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
của cơ sở theo ngành nghề đã được cơ quan Công an có thẩm quyền cấp;
e) Hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy
và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao quy định tại Điều 10 và Điều 31 Nghị
định này.”.
b) Sửa đổi điểm
c và điểm đ khoản 3 như sau:
“c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm về phòng cháy và chữa cháy
của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cơ sở định kỳ một năm một lần, kiểm tra
đột xuất khi phát hiện các trường hợp quy định tại điểm a và điểm
b khoản 1 Điều 17 Nghị định này hoặc vi phạm quy định an toàn về phòng cháy
và chữa cháy mà có nguy cơ phát sinh cháy, nổ hoặc phục vụ công tác bảo đảm an
ninh, trật tự theo văn bản chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền đối với các cơ sở
thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành
kèm theo Nghị định này thuộc phạm vi quản lý;
đ) Cơ quan Công an kiểm tra việc thực hiện
trách nhiệm về phòng cháy và chữa cháy của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cơ
sở định kỳ một năm một lần; kiểm tra đột xuất khi phát hiện các trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này hoặc vi phạm quy
định an toàn về phòng cháy và chữa cháy mà có nguy cơ phát sinh cháy, nổ hoặc
phục vụ công tác bảo đảm an ninh, trật tự theo văn bản chỉ đạo của cơ quan có
thẩm quyền đối với cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc phạm vi quản lý; kiểm tra một
năm một lần trong quá trình thi công đối với công trình xây dựng thuộc danh mục
quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định
này thuộc địa bàn quản lý.”.
c) Sửa đổi khoản
4 như sau:
“4. Kiểm tra cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng
cháy và chữa cháy
Sau khi cơ sở kinh doanh về sản xuất, lắp ráp
phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy, cơ sở kinh doanh về tư vấn kiểm
tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy được cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy, cơ quan Công an có thẩm quyền
quy định tại khoản 12 Điều 45 Nghị định này thực hiện chế
độ kiểm tra định kỳ một năm một lần; đột xuất việc duy trì, bảo đảm các điều
kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy, việc thực hiện các hoạt động
kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của cơ sở, khi có dấu hiệu vi phạm
hoặc lợi dụng hoạt động phòng cháy và chữa cháy để xâm phạm an ninh, trật tự bị
cơ quan có thẩm quyền kiến nghị xử lý.”
d) Sửa đổi điểm
b khoản 5 như sau:
“b) Đối với trường hợp kiểm tra cơ sở kinh
doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy quy định tại khoản 4 Điều này:
Cơ quan Công an đã cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy trước khi thực hiện kiểm tra
định kỳ phải thông báo trước 03 ngày làm việc cho đối tượng được kiểm tra về
thời gian, nội dung và thành phần đoàn kiểm tra;
Cơ quan, người có thẩm quyền khi thực hiện
kiểm tra đột xuất phải thông báo rõ lý do kiểm tra cho đối tượng được kiểm tra.
Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân khi thực hiện công tác kiểm tra đột xuất phải
xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan trực tiếp quản lý;
Đối tượng được kiểm tra phải chuẩn bị đầy đủ
các nội dung kiểm tra điều kiện đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và
chữa cháy, việc thực hiện các hoạt động kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa
cháy đã được thông báo và bố trí người có thẩm quyền, trách nhiệm để làm việc
với cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra.”.
9. Sửa đổi, bổ sung điểm
b, điểm c khoản 1 và khoản 8 Điều 17 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm
b, điểm c khoản 1 như sau:
“b) Vi phạm nghiêm trọng quy định về phòng
cháy và chữa cháy đã được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu khắc phục bằng văn bản
mà không thực hiện, bao gồm: sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng trái phép
chất nguy hiểm về cháy, nổ; không bảo đảm giải pháp ngăn cháy lan giữa các
khoang cháy, gian phòng của cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, cháy nổ
A, B, C; không có đủ số lượng lối thoát nạn theo quy định;
c) Vi phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định về
phòng cháy và chữa cháy:
Đưa công trình, hạng mục công trình, phương
tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và
chữa cháy quy định tại Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định này vào hoạt động, sử dụng khi chưa có giấy chứng nhận thẩm
duyệt hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản
chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đã được cơ quan Công
an có thẩm quyền yêu cầu khắc phục bằng văn bản mà không thực hiện;”.
b) Sửa đổi khoản
8 như sau:
“8. Thẩm quyền tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt
động:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động đối với từng bộ phận, toàn bộ cơ sở, phương
tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình, hoạt động của cá nhân thuộc phạm vi trách
nhiệm quản lý của mình;
b) Trưởng phòng Phòng Cảnh sát phòng cháy,
chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh, Trưởng Công an cấp huyện trong
phạm vi thẩm quyền của mình quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động đối với
từng bộ phận, toàn bộ cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình, hoạt
động của cá nhân thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của mình, trừ các cơ sở quốc
phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự và phương tiện giao thông cơ giới có
yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy được cơ sở quốc
phòng chế tạo hoặc hoán cải chuyên dùng cho hoạt động quân sự;
c) Cán bộ, chiến sĩ Công an được tạm đình chỉ
hoạt động đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và trong thời
gian ngắn nhất sau khi tạm đình chỉ phải báo cáo người trực tiếp quản lý có
thẩm quyền quy định tại điểm a và điểm b Khoản này ra quyết định tạm đình
chỉ.”.
10. Sửa đổi khoản
1 Điều 18 như sau:
“Trưởng phòng Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ, Trưởng Công an cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã theo phân cấp quản lý ra quyết định phục hồi hoạt động đối với các trường
hợp có quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động của người có thẩm quyền quy
định tại khoản 8 Điều 17 Nghị định này.”.
11. Sửa đổi, bổ sung khoản
3, khoản 4 và điểm b khoản 10 Điều 19 như sau:
a) Sửa đổi khoản
3 như sau:
“3. Trách nhiệm xây dựng phương án chữa cháy
và phối hợp xây dựng phương án chữa cháy:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, người
đứng đầu cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy, chủ phương tiện
giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa
cháy có trách nhiệm tổ chức xây dựng phương án chữa cháy đối với khu dân cư, cơ
sở, phương tiện giao thông cơ giới sử dụng lực lượng, phương tiện tại chỗ trong
phạm vi quản lý (Mẫu số PC17);
b) Trưởng phòng Phòng Cảnh sát phòng cháy,
chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Trưởng Công an cấp huyện có trách nhiệm tổ chức
xây dựng phương án chữa cháy của cơ quan Công an đối với các cơ sở thuộc danh mục
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định này và khu dân cư có nguy cơ cháy, nổ cao trên địa bàn được phân công thực
hiện nhiệm vụ chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (Mẫu số
PC18).
Khi xây dựng phương án chữa cháy cơ sở có
nhiều cơ quan, tổ chức cùng hoạt động, người đứng đầu cơ sở phối hợp với người
đứng đầu cơ quan, tổ chức hoạt động bên trong cơ sở xây dựng các tình huống
cháy, sự cố, tai nạn đặc trưng đối với các cơ quan, tổ chức hoạt động bên trong
cơ sở.”.
b) Sửa đổi khoản
4 như sau:
“4. Hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án chữa
cháy cơ sở quy định tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Nghị định này:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt phương án chữa
cháy cơ sở (Mẫu số PC19);
b) Phương án chữa cháy cơ sở đã được người có
trách nhiệm tổ chức xây dựng phương án ký tên, đóng dấu (nếu có).”.
c) Sửa đổi điểm
b khoản 10 như sau:
“b) Cơ quan Công an có trách nhiệm tổ chức
thực tập phương án chữa cháy của cơ quan Công an theo kế hoạch đã được phê
duyệt của người có thẩm quyền huy động lực lượng, phương tiện của các cơ quan,
tổ chức được huy động tham gia trong phương án;”.
12. Sửa đổi, bổ sung
một số khoản của
Điều 33 như sau:
a) Sửa đổi khoản
5 như sau:
“5. Hồ sơ đề nghị cấp Chứng nhận huấn luyện
nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy:
a) Đối với cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về
nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy đề nghị Cơ quan Công an cấp Chứng nhận huấn
luyện: văn bản đề nghị kiểm tra, cấp Chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC21); kế hoạch, chương trình, nội dung
huấn luyện;
b) Đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở đề nghị cơ
quan Công an hoặc cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa
cháy tổ chức huấn luyện: văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Chứng nhận
huấn luyện (Mẫu số PC22);
c) Đối với cá nhân có nhu cầu được huấn luyện
và cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy: văn bản đề nghị
huấn luyện, kiểm tra, cấp Chứng nhận huấn luyện (Mẫu
số PC23).”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản
12 như sau:
“12. Thời hạn giải quyết các thủ tục về cấp,
cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy:
a) Đối với cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về
nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy đề nghị Cơ quan Công an cấp Chứng nhận huấn
luyện: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan
Công an có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả và cấp Chứng nhận
huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy cho các cá nhân có kết quả kiểm tra
đạt yêu cầu (Mẫu số PC35). Trường hợp không cấp
Chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
b) Đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở, cá nhân
đề nghị cơ quan Công an tổ chức huấn luyện và cấp Chứng nhận huấn luyện:
Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, cơ quan Công an có trách nhiệm tổ chức huấn luyện và cấp Chứng nhận
huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy cho các cá nhân có kết quả kiểm tra
đạt yêu cầu (Mẫu số PC35). Trường hợp không cấp
Chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Trường hợp số lượng người đăng ký huấn luyện
ít hơn 20 người: cơ quan Công an có trách nhiệm tập hợp, thông báo thời gian,
địa điểm tổ chức huấn luyện và kiểm tra, đánh giá kết quả.
c) Thời hạn cấp lại Chứng nhận huấn luyện
nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ. Trường hợp không cấp lại Chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý
do.”.
c) Sửa đổi, bổ sung khoản
13 như sau:
“13. Thẩm quyền huấn luyện, kiểm tra, đánh
giá cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy:
a) Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ huấn luyện, kiểm tra, đánh giá cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ
phòng cháy, chữa cháy đối với cá nhân thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ sở thuộc tập đoàn kinh tế, tổng công ty;
b) Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và
cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện huấn luyện, kiểm tra, đánh
giá cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy đối với cá nhân
thuộc đơn vị, cơ sở trên địa bàn quản lý và cá nhân thường trú trên địa bàn
quản lý;
c) Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng
cháy, chữa cháy có giá trị sử dụng trên phạm vi cả nước.”.
13. Sửa đổi, bổ sung
một số khoản của
Điều 38 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm
c khoản 4 như sau:
“c) Kiểm tra, thử nghiệm, thực nghiệm, đánh
giá chất lượng mẫu phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
Mẫu phương tiện để kiểm định được lấy ngẫu
nhiên theo phương pháp lấy mẫu quy định tại quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
tương ứng. Trường hợp chưa có quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quy định kiểm tra,
thử nghiệm, thực nghiệm, đánh giá chất lượng mẫu phương tiện phòng cháy và chữa
cháy thì thực hiện theo quy chuẩn, tiêu chuẩn nước ngoài hoặc quốc tế được phép
áp dụng tại Việt Nam. Cho phép sử dụng kết quả thử nghiệm, kiểm định của các cơ
quan, tổ chức nước ngoài để xem xét cấp giấy chứng nhận kiểm định theo quy định
của Bộ Công an;”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản
5 như sau:
“5. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm
định phương tiện phòng cháy và chữa cháy:
a) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm
định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo kết quả kiểm định của cơ sở kinh
doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy
bao gồm:
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định
phương tiện phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC27);
Biên bản kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy của cơ sở kinh doanh
dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC25); Biên bản lấy mẫu phương tiện kiểm
định (Mẫu số PC28); Giấy chứng nhận xuất xứ
(trường hợp chưa kết nối với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành) hoặc xuất xưởng
của phương tiện; Giấy chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có); tài liệu
kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định;
b) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm
định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo kết quả thử nghiệm, kiểm định của
các cơ quan, tổ chức nước ngoài bao gồm:
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định
phương tiện phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC27);
kết quả thử nghiệm, kiểm định của các cơ quan, tổ chức thử nghiệm, kiểm định
nước ngoài kèm theo các chỉ tiêu kỹ thuật đã được thử nghiệm; Giấy chứng nhận
xuất xứ (trường hợp chưa kết nối với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành) hoặc xuất
xưởng của phương tiện; Giấy chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có); tài
liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định;
c) Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản
chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán
bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu. Nếu hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản
dịch ra tiếng Việt và cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định phải chịu
trách nhiệm về nội dung của bản dịch đó.”.
c) Sửa đổi, bổ sung khoản
10 như sau:
“a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng
cháy và chữa cháy quy định tại khoản 5 Điều này, cơ quan Công an có trách nhiệm
xem xét, đánh giá kết quả kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương
tiện phòng cháy và chữa cháy; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm định
phương tiện phòng cháy và chữa cháy phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
b) Mỗi phương tiện phòng cháy và chữa cháy
chỉ thực hiện kiểm định một lần và được cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương
tiện phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC29) và
dán tem kiểm định.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có
Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, đơn vị đề nghị
cấp giấy chứng nhận kiểm định có trách nhiệm phối hợp với đơn vị thực hiện kiểm
định và cơ quan Công an cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và
chữa cháy tổ chức dán tem kiểm định lên phương tiện theo Giấy chứng nhận kiểm
định phương tiện phòng cháy và chữa cháy đã cấp; trường hợp cấp giấy chứng nhận
kiểm định theo kết quả thử nghiệm kiểm định của cơ quan, tổ chức nước ngoài,
đơn vị đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định có trách nhiệm phối hợp với cơ
quan Công an cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy
tổ chức dán tem kiểm định lên phương tiện theo Giấy chứng nhận kiểm định phương
tiện phòng cháy và chữa cháy đã cấp.”.
d) Sửa đổi khoản
11 như sau:
“11. Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và
cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận kiểm định đối với phương
tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại Phụ lục VII
ban hành kèm theo Nghị định này của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy chứng
nhận kiểm định có phương tiện phòng cháy và chữa cháy được lấy mẫu kiểm định
tại địa bàn quản lý.”.
đ) Bổ sung khoản 12
sau khoản 11 như sau:
“12. Cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm
tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy đã được xác nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy được phép thực hiện các hoạt
động tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm định, lấy mẫu, kiểm tra, kiểm định kỹ thuật
và lập biên bản kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC25) đối với loại phương tiện phòng cháy
và chữa cháy đã được cấp phép kiểm định thuộc danh mục quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này (trừ các
phương tiện phòng cháy và chữa cháy được cơ sở trực tiếp sản xuất hoặc nhập
khẩu). Sau khi có kết quả kiểm định phải thông báo bằng văn bản kèm theo biên
bản kiểm định để đơn vị đề nghị kiểm định gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại khoản 5 Điều này
đến cơ quan Công an có thẩm quyền xem xét, cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương
tiện phòng cháy và chữa cháy.”.
14. Sửa đổi một số khoản
của Điều 41 như sau:
a) Sửa đổi điểm
a, điểm đ khoản 3 như sau:
“a) Đối với cơ sở kinh doanh về tư vấn thiết
kế, tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát về phòng cháy và chữa cháy: có phương
tiện, thiết bị bảo đảm thực hiện tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định, tư vấn giám
sát về phòng cháy và chữa cháy;”.
“đ) Đối với cơ sở kinh doanh về sản xuất, lắp
ráp phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy: có nhà xưởng, phương tiện,
thiết bị bảo đảm cho hoạt động sản xuất, lắp ráp, thử nghiệm phương tiện, thiết
bị phòng cháy và chữa cháy.”.
b) Sửa đổi khoản
5 như sau:
“5. Đối với cơ sở kinh doanh về tư vấn kiểm
tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy, ngoài quy định tại khoản 2,
khoản 3 Điều này, phải có ít nhất 02 cá nhân có chứng chỉ hành nghề tư vấn kiểm
tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 43 Nghị định này.”.
c) Sửa đổi khoản
9 như sau:
“9. Đối với cơ sở kinh doanh phương tiện,
thiết bị, vật tư phòng cháy và chữa cháy phải đáp ứng các quy định tại khoản 2 Điều
này.”.
15. Sửa đổi điểm
d khoản 3 và khoản 5 Điều 43 như sau:
a) Sửa đổi điểm
d khoản 3 như sau:
“d) Cá nhân để được cấp Chứng chỉ hành nghề
tư vấn giám sát về phòng cháy và chữa cháy phải đáp ứng yêu cầu sau:
Có trình độ trung cấp trở lên ngành phòng
cháy và chữa cháy hoặc trình độ trung cấp trở lên ngành khác phù hợp với lĩnh
vực hoạt động và đã được cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và
chữa cháy;
Đã tham gia thực hiện giám sát thi công ít
nhất 03 dự án, công trình đã được cơ quan Công an cấp văn bản chấp thuận kết
quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy;”.
b) Sửa đổi khoản
5 như sau:
“5. Ngành khác phù hợp quy định tại Điều 41 và Điều này bao gồm các mã nhóm ngành đào tạo: kiến
trúc và quy hoạch; xây dựng; quản lý xây dựng (trừ mã ngành kinh tế xây dựng);
công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; công nghệ kỹ thuật cơ khí;
công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; công nghệ dầu khí và khai thác;
kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật (trừ mã ngành kỹ thuật in); kỹ thuật điện, điện
tử và viễn thông (trừ mã ngành kỹ thuật y sinh) theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.”.
16. Sửa đổi, bổ sung
một số khoản của
Điều 44 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản
2 như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi Chứng chỉ hành nghề
tư vấn về phòng cháy và chữa cháy đối với trường hợp bổ sung nội dung hành nghề
tư vấn mới gồm tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản
4 như sau:
“4. Hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề
tư vấn về phòng cháy và chữa cháy đối với trường hợp Chứng chỉ hành nghề tư vấn
về phòng cháy và chữa cháy bị mất hoặc hư hỏng gồm các tài liệu quy định tại điểm
a, d khoản 1 Điều này.”.
c) Sửa đổi, bổ sung khoản
11 như sau:
“11. Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và
cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh cấp, cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ hành nghề tư
vấn về phòng cháy và chữa cháy đối với cá nhân thường trú trên địa bàn quản
lý.”.
17. Sửa đổi, bổ sung
một số khoản của
Điều 45 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản
1 như sau:
“1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (Mẫu
số PC33);
b) Danh sách cá nhân có Văn bằng, Chứng chỉ
hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dịch
vụ phòng cháy và chữa cháy của cơ sở (Mẫu số PC36);
c) Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật
chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh: Bảng kê khai các
phương tiện, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh (Mẫu
số PC37); Chứng chỉ công nhận chất lượng của phòng thí nghiệm và đánh giá
hiệu chuẩn thiết bị kiểm định của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp đề
nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm
định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy.”.
b) Sửa đổi khoản
2 như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy xác nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy đối với trường hợp cơ sở kinh
doanh có sự thay đổi về người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật gồm văn
bản quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.”.
c) Sửa đổi khoản
3 như sau:
“3. Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy xác nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy đối với trường hợp cơ sở kinh
doanh thay đổi địa điểm, thay đổi hoặc bổ sung ngành, nghề kinh doanh dịch vụ
phòng cháy và chữa cháy gồm văn bản quy định tại khoản 1 Điều này.”.
d) Sửa đổi khoản
4 như sau:
“4. Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy xác nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy đối với trường hợp cơ sở kinh
doanh có sự thay đổi về tên gọi là văn bản quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.”.
đ) Sửa đổi, bổ sung khoản
5 như sau:
“5. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy đối với trường hợp Giấy xác
nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy bị mất hoặc hư
hỏng là văn bản quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.”.
e) Sửa đổi, bổ sung điểm
a khoản 12 như sau:
“a) Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
phòng cháy và chữa cháy cho cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định
kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy, sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị
phòng cháy và chữa cháy;”.
18. Sửa đổi khoản
2 Điều 46 như sau:
“2. Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ phòng cháy và chữa cháy bị thu hồi khi cơ sở kinh doanh không duy trì
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy sau khi đã được cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy. Sau khi
thu hồi, cơ quan Công an có văn bản thông báo cho cơ quan đăng ký doanh nghiệp
hoặc cơ quan có thẩm quyền cho phép cơ sở kinh doanh hoạt động.”.
19. Sửa đổi, bổ sung khoản
2 Điều 47 như sau:
“2. Nguồn tài chính cho hoạt động phòng cháy
và chữa cháy từ ngân sách nhà nước cấp và thu từ bảo hiểm cháy, nổ quy định tại
điểm a, điểm b khoản 1 Điều 54 Luật Phòng cháy và chữa cháy được quản lý, sử dụng
theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và bảo hiểm cháy, nổ bắt
buộc.”.
20. Bổ sung Điều 47a
sau Điều 47 như sau:
“Điều 47a. Quản lý, sử dụng nguồn tài chính
từ đóng góp tự nguyện, tài trợ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước, tổ
chức, cá nhân nước ngoài
1. Nguồn tài chính do cơ quan, tổ chức, cá
nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài đóng góp tự nguyện, tài trợ cho
hoạt động phòng cháy và chữa cháy phải phù hợp với quy định tại khoản
1 Điều 47 Nghị định này.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân tài trợ có thỏa
thuận, đề nghị về mục đích sử dụng, mức chi cho hoạt động phòng cháy và chữa
cháy thì việc quản lý, sử dụng thực hiện theo thỏa thuận, đề nghị của cơ quan,
tổ chức, cá nhân đóng góp, tài trợ nhưng không trái với quy định tại khoản 1 Điều 47 và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Tiếp nhận, quản lý nguồn tài chính do cơ
quan, tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài đóng góp tự
nguyện, tài trợ cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy như sau:
a) Nguồn tài chính bằng tiền được gửi vào tài
khoản của Bộ Công an mở tại Kho bạc Nhà nước và được tổng hợp đầy đủ vào ngân
sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và quy định của
pháp luật có liên quan.
b) Nguồn tài chính bằng hiện vật, sau khi
thực hiện xác lập sở hữu toàn dân được giao cho cơ quan, đơn vị có chức năng
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ quản lý sử dụng theo quy định pháp luật
quản lý tài sản công và quy định của pháp luật có liên quan. Việc xác lập sở
hữu toàn dân thực hiện theo quy định của Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ và quy định của pháp luật có liên quan.
c) Thông tin về đóng góp tự nguyện, tài trợ
của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài được cung cấp và công bố
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công an và Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp cơ quan, tổ
chức, cá nhân đóng góp tự nguyện, tài trợ có thỏa thuận không công bố thông
tin.
d) Nguồn tài chính từ việc vận động, tiếp
nhận các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ khắc phục khó khăn các trường hợp do
sự cố thực hiện theo quy định tại Nghị định số 93/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm
2021 của Chính phủ.
3. Bộ Công an căn cứ thực tế nguồn tài chính
từ đóng góp tự nguyện, tài trợ và yêu cầu thực tiễn quyết định về mức chi cho
các nội dung liên quan đến hoạt động phòng cháy và chữa cháy quy định tại khoản 1 Điều 47 Nghị định này sau khi thống nhất với Bộ Tài
chính.
4. Bộ Công an chịu trách nhiệm quản lý, sử
dụng nguồn tài chính từ đóng góp tự nguyện, tài trợ theo quy định của pháp luật
về ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật có liên quan.”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của
Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa
cháy
1. Sửa đổi Điều
9 như sau:
“Điều 9. Xây dựng, thực tập phương án cứu
nạn, cứu hộ của cơ quan Công an
1. Phương án cứu nạn, cứu hộ của cơ quan Công
an phải nêu được tính chất, đặc điểm về sự cố, tai nạn và các điều kiện liên
quan đến hoạt động cứu nạn, cứu hộ; giả định tình huống sự cố, tai nạn và khả
năng phát triển của sự cố, tai nạn nếu có; dự kiến huy động, sử dụng lực lượng,
phương tiện của cơ quan Công an, tổ chức chỉ huy, chiến thuật, phương pháp,
biện pháp kỹ thuật, chiến thuật cứu nạn, cứu hộ và các công việc phục vụ cứu
nạn, cứu hộ phù hợp với tình huống sự cố, tai nạn. Phương án cứu nạn, cứu hộ
phải được bổ sung, chỉnh lý kịp thời khi có những thay đổi liên quan đến hoạt
động cứu nạn, cứu hộ.
2. Trưởng phòng Phòng Cảnh sát phòng cháy,
chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Trưởng Công an cấp huyện có trách nhiệm tổ chức
xây dựng phương án cứu nạn, cứu hộ của cơ quan Công an đối với các sự cố, tai
nạn quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 83/2017/NĐ-CP
có nguy cơ xảy ra trên địa bàn được phân công thực hiện nhiệm vụ cứu nạn, cứu
hộ (Mẫu số PC38) trừ các các sự cố, tai nạn xảy
ra bên trong cơ sở thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này.
3. Phương án cứu nạn, cứu hộ của cơ quan Công
an được quản lý tại cơ quan Công an trực tiếp xây dựng phương án. Cơ quan, tổ
chức có lực lượng, phương tiện tham gia trong phương án được sao gửi, phổ biến
những nội dung liên quan đến nhiệm vụ của mình.
4. Trưởng phòng Phòng Cảnh sát phòng cháy,
chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Trưởng Công an cấp huyện phê duyệt phương án cứu
nạn, cứu hộ của cơ quan Công an đối với các tình huống sự cố, tai nạn xảy ra
trên địa bàn được phân công thực hiện nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ.
5. Cơ quan Công an có trách nhiệm tổ chức
thực tập phương án cứu nạn, cứu hộ của cơ quan Công an theo kế hoạch đã được
phê duyệt của người có thẩm quyền huy động lực lượng, phương tiện của các cơ quan,
tổ chức được huy động tham gia trong phương án.”.
2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 11 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm
c khoản 2 như sau:
“c) Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và
cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện bồi dưỡng, huấn luyện
nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ thuộc phạm vi quản lý, lực lượng dân phòng, phòng cháy và chữa cháy
cơ sở, lực lượng khác khi được đề nghị.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản
5 như sau:
“5. Hồ sơ đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp
Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ.
a) Thành phần hồ sơ
Đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở: văn bản đề
nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Chứng nhận huấn luyện (Mẫu
số PC22);
Đối với cá nhân: văn bản đề nghị huấn luyện,
kiểm tra, cấp Chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC23).”.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ
cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản này theo một trong các hình
thức sau:
Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan có
thẩm quyền;
Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công, hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của cấp có thẩm quyền (đối với các văn
bản, giấy tờ thuộc danh mục bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật
về bảo vệ bí mật nhà nước);
Thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Thông báo kết quả xử lý hồ sơ:
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa của cơ quan có thẩm quyền, cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải giao trực tiếp
01 bản Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy
hoặc Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về
phòng cháy và chữa cháy cho người đến nộp hồ sơ và lưu 01 bản;
Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công,
hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của cấp có thẩm quyền, cán bộ
tiếp nhận gửi thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại về việc tiếp nhận
hoặc hướng dẫn bổ sung hồ sơ đến cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ;
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính
công ích, cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải gửi 01 bản Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ
tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy hoặc Phiếu hướng dẫn, bổ sung hồ sơ
đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy cho cơ quan,
tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó và lưu 01 bản.”.
c) Sửa đổi, bổ sung khoản
6 như sau:
“6. Thời hạn giải quyết các thủ tục về huấn
luyện, kiểm tra, cấp, cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ:
a) Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan Công an có trách nhiệm tổ chức huấn luyện, kiểm tra, đánh
giá kết quả và cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ cho các cá
nhân có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu (Mẫu số PC35).
Trường hợp không cấp Chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
b) Thời hạn cấp lại Chứng nhận huấn luyện
nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp không cấp lại Chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.”.
d) Sửa đổi, bổ sung khoản
7 như sau:
“7. Thẩm quyền cấp Chứng nhận huấn luyện
nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ:
a) Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ đối với cá nhân
thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ sở thuộc tập đoàn
kinh tế, tổng công ty;
b) Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và
cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện huấn luyện, kiểm tra, đánh
giá cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ đối với cá nhân thuộc
đơn vị, cơ sở trên địa bàn quản lý;
c) Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn,
cứu hộ có giá trị sử dụng trên phạm vi cả nước.”.
3. Sửa đổi khoản
2 Điều 12 như sau:
“2. Cơ quan Công an trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của mình và theo Nghị định này có trách nhiệm định kỳ hoặc
đột xuất kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn về cháy, nổ, sự cố, tai nạn và
các điều kiện, biện pháp, phương án chữa cháy trong đó có tình huống sự cố, tai
nạn phù hợp với quy mô, tính chất, đặc điểm của cơ sở thuộc phạm vi quản lý.”.
Điều 3. Ban hành kèm
theo Nghị định này các Phụ lục
1. Phụ lục I:
Danh mục cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy.
2. Phụ lục II:
Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ.
3. Phụ lục III:
Danh mục cơ sở do cơ quan Công an quản lý.
4. Phụ lục IV:
Danh mục cơ sở do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
5. Phụ lục V: Danh
mục dự án, công trình, phương tiện giao thông cơ giới thuộc diện phải thẩm
duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.
6. Phụ lục Va:
Danh mục dự án, công trình, thuộc thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy
và chữa cháy của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
7. Phụ lục Vb:
Danh mục dự án, công trình, phương tiện giao thông cơ giới thuộc thẩm quyền
thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của Phòng Cảnh sát phòng cháy,
chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
8. Phụ lục VI:
Danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
9. Phụ lục VII:
Danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy thuộc diện kiểm định.
10. Phụ lục IX: Biểu mẫu sử dụng trong công
tác phòng cháy và chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
Điều 4. Sửa đổi, bổ
sung một số cụm từ tại một số điều của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP
1. Bổ sung cụm từ “hoặc ghi nội dung tiếp
nhận để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ” sau cụm từ “(Mẫu số 03)” tại điểm
a khoản 4 Điều 9, điểm a khoản 7 Điều 13, điểm a khoản 5 Điều 15, điểm a khoản 6 Điều 19, điểm a khoản 9 Điều 33, điểm a khoản 7 Điều
38, điểm a khoản 7 Điều 44, điểm a khoản 8 Điều 45.
2. Bổ sung cụm từ “hoặc ghi nội dung hướng
dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ
quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ” sau cụm từ “(Mẫu số 04)” tại điểm
b khoản 4 Điều 9, điểm b khoản 7 Điều 13, điểm b khoản 5 Điều 15, điểm b khoản 6 Điều 19, điểm b khoản 9 Điều 33, điểm a khoản 7 Điều
38, điểm b khoản 7 Điều 44, điểm b khoản 8 Điều 45.
3. Bổ sung cụm từ “hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính” sau cụm từ “Cổng dịch vụ công” tại điểm
b khoản 3, điểm b khoản 5 Điều 9, điểm b khoản 6, điểm b khoản 8 Điều 13, điểm
b khoản 6 Điều 15, điểm b khoản 4, điểm b khoản 5 Điều 18, điểm
b khoản 5, điểm b khoản 7 Điều 19, điểm b khoản 8, điểm b khoản 10 Điều 33,
điểm b khoản 6, điểm b khoản 8 Điều 38, điểm b khoản 6, điểm b khoản
8 Điều 44, điểm b khoản 7, điểm b khoản 9 Điều 45.
4. Thay thế cụm từ “Cảnh sát phòng cháy và
chữa cháy” bằng cụm từ “Công an” tại tên Điều 14, cụm từ “Nghị
định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ quy định về Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa
nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa
nguy hiểm trên đường thủy nội địa (sau đây gọi là Nghị định số 42/2020/NĐ-CP)” bằng cụm từ “Nghị định số 34/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm
2024 của Chính phủ quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa
nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và phương tiện thủy nội
địa (sau đây gọi là Nghị định số 34/2024/NĐ-CP)”
tại khoản 1 Điều 9, cụm từ “Nghị định số 42/2020/NĐ-CP” bằng cụm từ “Nghị định số 34/2024/NĐ-CP” tại khoản 10 Điều
9.
5. Bổ sung cụm từ “hồ sơ điện tử thực hiện
theo quy định của Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ” vào cuối điểm b khoản 3 Điều 9, điểm b khoản
6 Điều 13, điểm b khoản 4 Điều 18, điểm b khoản 5 Điều 19, điểm
b khoản 8 Điều 33, điểm b khoản 6 Điều 38, điểm b khoản 6 Điều
44, điểm b khoản 7 Điều 45.
Điều 5. Bãi bỏ các khoản,
biểu mẫu
1. Bãi bỏ các điểm, khoản, Phụ lục tại Nghị
định số 136/2020/NĐ-CP.
a) Bãi bỏ điểm b khoản 2, khoản
6 Điều 9; điểm a khoản 5, khoản 9, điểm a, điểm b, điểm c khoản 10 Điều 13;
khoản 7 Điều 15; khoản 6 Điều 18; khoản 8 Điều 19; khoản 6, khoản 11 Điều 33; khoản 9 Điều 38; khoản 3, khoản 9 Điều
44; khoản 10 Điều 45 Nghị định này;
b) Bãi bỏ Phụ lục I; Phụ lục II; Phụ lục III; Phụ lục IV; Phụ lục V; Phụ lục VI; Phụ lục VII; Phụ lục IX ban hành kèm
theo;
c) Bãi bỏ cụm từ “sao có công chứng” tại khoản 5 Điều 44, khoản 6 Điều 45;
d) Bãi bỏ cụm từ “qua thuê dịch vụ của doanh
nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật” tại điểm c khoản 3 và điểm c khoản 5 Điều 9, điểm c khoản 6 và điểm c
khoản 8 Điều 13 điểm c khoản 4 và điểm c khoản 5 Điều 18, điểm
c khoản 5 và điểm c khoản 7 Điều 19, điểm c khoản 8 và điểm c khoản 10 Điều 33,
điểm c khoản 6 và điểm c khoản 8 Điều 38, điểm c khoản 6
và điểm c khoản 8 Điều 44, điểm c khoản 7 và điểm c khoản 9 Điều 45.
2. Bãi bỏ các điểm, điều, biểu mẫu tại Nghị
định số 83/2017/NĐ-CP.
a) Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều
25; Điều 43;
b) Bãi bỏ Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 04, Mẫu số 05 ban hành kèm theo.
Điều 6. Hiệu lực thi
hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày
15 tháng 5 năm 2024.
2. Quy định chuyển tiếp
a) Cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng
nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy cho công trình, phương tiện
giao thông cơ giới tiếp tục thực hiện thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng
cháy và chữa cháy cho các công trình, phương tiện giao thông cơ giới đó. Dự án,
công trình đã được góp ý về phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế cơ
sở, chưa được cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa
cháy thì thực hiện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy tại cơ quan
có thẩm quyền quy định tại điểm e khoản 5 Điều 1 Nghị định này;
b) Đối với dự án, công trình thuộc danh mục
quy định tại Phụ lục V Nghị định
số 136/2020/NĐ-CP đã được góp ý về
phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế cơ sở hoặc cấp Giấy chứng nhận
thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy nhưng không thuộc đối tượng quy
định tại Phụ lục V Nghị định này
thì chủ đầu tư thi công tự tổ chức nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy và
chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với công trình;
c) Các cơ sở bị tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt
động theo quy định của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP
của Chính phủ không thuộc đối tượng tạm đình chỉ trong Nghị định này tiếp tục
thực hiện các quy định tại Điều 17, Điều 18 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP
của Chính phủ;
d) Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy
và chữa cháy của cá nhân đã được cấp theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP sau khi hết thời hạn
sử dụng, mất, hư hỏng thì thực hiện cấp tại Công an cấp tỉnh; Chứng chỉ hành
nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy của cá nhân đã được cấp theo quy định
tại Nghị định số 136/2020/NĐ-CP khi bổ sung
nội dung hành nghề thì thực hiện cấp đổi tại Công an cấp tỉnh theo quy định;
đ) Phương án chữa cháy của cơ sở, phương án
cứu nạn, cứu hộ của cơ sở, phương án chữa cháy của cơ quan Công an, phương án
cứu nạn, cứu hộ của Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy đã được xây dựng và được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, nếu không có sự thay đổi về tính chất, đặc điểm nguy
hiểm về cháy, nổ, độc và các điều kiện liên quan đến hoạt động chữa cháy, cứu
nạn, cứu hộ thì tiếp tục được sử dụng, không phải xây dựng và phê duyệt lại;
e) Cơ quan, tổ chức, cá nhân đã được tiếp
nhận hồ sơ đề nghị giải quyết các thủ tục sau đây trước khi Nghị định này có
hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 136/2020/NĐ-CP và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP: cấp giấy phép vận
chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ; thẩm duyệt thiết kế, kiểm tra kết quả
nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy; phê duyệt phương án chữa cháy; cấp Chứng
nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy; cấp Chứng nhận huấn luyện
nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ; cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy
và chữa cháy; cấp Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy; cấp
giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ về phòng cháy và chữa cháy;
g) Khi Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về
phòng cháy, chữa cháy, Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về cứu nạn, cứu hộ được
cấp theo quy định tại Nghị định số 136/2020/NĐ-CP và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP hết thời hạn thì thực hiện cấp
theo quy định tại Nghị định này.
Điều 7. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ Công an có trách nhiệm hướng
dẫn, tổ chức và kiểm tra việc thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ Phạm Minh Chính |
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC CƠ SỞ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA
CHÁY
(Kèm
theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
1. Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp.
2. Nhà chung cư; nhà tập thể, nhà ở ký túc
xá; nhà hỗn hợp.
3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non; trường
tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp
học; trường cao đẳng, đại học, học viện; trường trung cấp chuyên nghiệp; trường
dạy nghề; cơ sở giáo dục thường xuyên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục.
4. Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên
khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở
phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
5. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc; trung
tâm hội nghị, tổ chức sự kiện; nhà văn hóa; cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke,
vũ trường, quán bar, câu lạc bộ; công viên giải trí, vườn thú, thủy cung.
6. Chợ; trung tâm thương mại, điện máy; siêu
thị; cơ sở kinh doanh dịch vụ, ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 100 m2
trở lên hoặc có tổng khối tích từ 500 m3 trở lên; cơ sở kinh doanh
hàng hóa dễ cháy, nổ có tổng diện tích kinh doanh từ 50 m2 trở lên
hoặc có tổng khối tích các khối nhà phục vụ kinh doanh từ 200 m3 trở
lên.
7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; cơ sở lưu
trú khác được thành lập theo Luật Du lịch;
nhà trọ.
8. Nhà sử dụng làm trụ sở văn phòng làm việc
của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội.
9. Bảo tàng, thư viện; nhà triển lãm; nhà
trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ; cơ sở tôn giáo.
10. Nhà của điểm phục vụ bưu chính, cơ sở
khai thác bưu gửi, cơ sở viễn thông; trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu; cơ sở
phát thanh, truyền hình; cơ sở hoạt động xuất bản, in ấn.
11. Sân vận động; nhà thi đấu thể thao; cung
thể thao trong nhà; trung tâm thể dục, thể thao; trường đua, trường bắn; cơ sở
thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục,
thể thao.
12. Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu;
hăng ga máy bay; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; bến xe khách; trạm
dừng nghỉ; nhà ga đường sắt; nhà chờ cáp treo vận chuyển người; công trình tàu
điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cơ sở kinh doanh,
sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện giao thông cơ giới.
13. Gara để xe ô tô, bãi đỗ xe được thành lập
theo quy định của pháp luật.
14. Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài
từ 500 m trở lên.
15. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh
doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
16. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận
chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền;
kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm
dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu, cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ
cháy; cửa hàng kinh doanh khí đốt.
17. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy,
nổ A, B, C, D, E.
18. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ
110 kV trở lên.
19. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử
dụng chất cháy, nổ; kho dự trữ quốc gia; kho hàng hóa, vật tư cháy được; bãi
chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được có diện tích từ 500 m2 trở
lên.
20. Cơ sở khác không thuộc danh mục từ mục 1
đến mục 19 có trạm cấp xăng dầu nội bộ hoặc có sử dụng hệ thống cấp khí đốt
trung tâm có tổng lượng khí sử dụng từ 70 kg trở lên.
21. Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh
hàng hóa dễ cháy, nổ với diện tích sàn dành cho mục đích sản xuất, kinh doanh
từ 50 m2 trở lên.
PHỤ
LỤC II
DANH MỤC CƠ SỞ CÓ NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ
(Kèm
theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
1. Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 10
tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 25.000 m3
trở lên.
2. Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá
cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 10.000 m3 trở lên;
nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3
trở lên.
3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ
350 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập
từ 5.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ
thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích các khối nhà học
tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học,
học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục
thường xuyên cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập,
phục vụ học tập từ 10.000 m3 trở lên; cơ sở giáo dục khác được thành
lập theo Luật Giáo dục có tổng khối tích từ
5.000 m3 trở lên.
4. Bệnh viện có từ 250 giường bệnh trở lên;
phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh
hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế
khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa
bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3
trở lên.
5. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ
600 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện, nhà văn hóa từ 5
tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các nhà tổ chức hội nghị, sự kiện, văn
hóa từ 10.000 m3 trở lên; cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ
trường, quán bar, câu lạc bộ từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối
nhà phục vụ kinh doanh từ 5.000 m3 trở lên; công viên giải trí, vườn
thú, thủy cung có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
6. Chợ hạng 1, chợ hạng 2; trung tâm thương
mại, điện máy, siêu thị, cơ sở kinh doanh dịch vụ, ăn uống, cơ sở kinh doanh
hàng hóa dễ cháy, nổ có tổng diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên
hoặc có tổng khối tích các khối nhà phục vụ kinh doanh từ 5.000 m3
trở lên.
7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, cơ sở lưu
trú khác được thành lập theo Luật Du lịch,
nhà trọ cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà phục vụ lưu
trú từ 10.000 m3 trở lên.
8. Nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc
của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có khối
tích từ 10.000 m3 trở lên.
9. Bảo tàng, thư viện, nhà triển lãm, nhà
trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 10.000 m3
trở lên.
10. Nhà của điểm phục vụ bưu chính, cơ sở
khai thác bưu gửi, cơ sở viễn thông cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối
tích các khối nhà từ 10.000 m3 trở lên; trung tâm lưu trữ, quản lý
dữ liệu, cơ sở phát thanh, truyền hình, cơ sở hoạt động xuất bản, in ấn có tổng
khối tích các khối nhà từ 5.000 m3 trở lên.
11. Sân vận động có sức chứa từ 40.000 chỗ
ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà có sức chứa từ 500
chỗ ngồi trở lên; trung tâm thể dục thể thao, trường đua, trường bắn có tổng
khối tích của các nhà thể thao từ 10.000 m3 trở lên hoặc có sức chứa
từ 5.000 chỗ trở lên; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ 5.000 m3
trở lên.
12. Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu;
bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa loại I, loại II; bến xe khách loại
I, loại II; trạm dừng nghỉ loại I; nhà ga đường sắt cấp I, II; nhà chờ cáp treo
vận chuyển người có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; công trình tàu
điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cơ sở kinh doanh,
sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện giao thông cơ giới có diện tích kinh doanh từ
500 m2 trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà từ 5.000 m3
trở lên.
13. Gara để xe có sức chứa từ 50 xe ô tô trở
lên.
14. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh
doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
15. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận
chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền;
kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm
dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ
cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên.
16. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy,
nổ A, B có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất từ
5.000 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của
các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất từ 10.000 m3 trở lên;
hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền
công nghệ sản xuất từ 15.000 m3 trở lên.
17. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ
110 kV trở lên.
18. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử
dụng chất cháy, nổ; kho dự trữ quốc gia; kho hàng hóa, vật tư cháy được có tổng
khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
PHỤ
LỤC III
DANH MỤC CƠ SỞ DO CƠ QUAN CÔNG AN QUẢN LÝ
(Kèm
theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
1. Trụ sở cơ quan nhà nước từ cấp huyện trở
lên.
2. Nhà chung cư cao từ 5 tầng trở lên hoặc có
tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao
từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 2.500 m3 trở lên; nhà
hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở
lên.
3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ
100 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập
từ 1.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở có tổng khối
tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 2.000 m3 trở lên;
trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học; trường cao đẳng,
đại học, học viện; trường trung cấp chuyên nghiệp; trường dạy nghề; cơ sở giáo
dục thường xuyên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có tổng khối tích các khối nhà
học tập, phục vụ học tập từ 1.000 m3 trở lên.
4. Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên
khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở
phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 3 tầng trở
lên hoặc có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
5. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc; trung
tâm hội nghị, tổ chức sự kiện, nhà văn hóa cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng
khối tích của các nhà tổ chức hội nghị, sự kiện, văn hóa từ 1.500 m3
trở lên; cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ cao
từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà phục vụ kinh doanh từ
1.000 m3 trở lên; công viên giải trí, vườn thú, thủy cung có khối
tích từ 1.500 m3 trở lên.
6. Chợ hạng 1, chợ hạng 2; trung tâm thương
mại, điện máy, siêu thị, cơ sở kinh doanh dịch vụ, ăn uống, cơ sở kinh doanh
hàng hóa dễ cháy, nổ có tổng diện tích kinh doanh từ 300 m2 trở lên
hoặc có tổng khối tích các khối nhà phục vụ kinh doanh từ 1.000 m3
trở lên.
7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, cơ sở lưu
trú khác được thành lập theo Luật Du lịch,
nhà trọ cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà phục vụ
lưu trú từ 2.500 m3 trở lên.
8. Nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc
của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối
tích từ 1.500 m3 trở lên.
9. Bảo tàng, thư viện, nhà triển lãm, nhà
trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 1.500 m3
trở lên; cơ sở tôn giáo có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
10. Nhà của điểm phục vụ bưu chính, cơ sở
khai thác bưu gửi, cơ sở viễn thông cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối
tích các khối nhà từ 1.500 m3 trở lên; trung tâm lưu trữ, quản lý dữ
liệu, cơ sở phát thanh, truyền hình cơ sở hoạt động xuất bản, in ấn có tổng
khối tích các khối nhà từ 1.000 m3 trở lên.
11. Sân vận động; nhà thi đấu thể thao, cung
thể thao trong nhà; trung tâm thể dục, thể thao; trường đua, trường bắn; cơ sở
thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục,
thể thao có khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
12. Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu;
hăng ga máy bay; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa loại I, loại II;
bến xe khách loại I, loại II; trạm dừng nghỉ loại I; nhà ga đường sắt cấp I,
II, III; nhà chờ cáp treo vận chuyển người; công trình tàu điện ngầm; cơ sở
đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cơ sở kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng
phương tiện giao thông cơ giới có diện tích kinh doanh từ 300 m2 trở
lên hoặc có tổng khối tích các nhà từ 1.500 m3 trở lên.
13. Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở
lên.
14. Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài
từ 500 m trở lên.
15. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh
doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
16. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận
chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền;
kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm
dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ
cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 150 kg trở lên.
17. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy,
nổ A, B; hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây
chuyền công nghệ sản xuất từ 2.500 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy,
nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất từ
5.000 m3 trở lên.
18. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ
110 kV trở lên.
19. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử
dụng chất cháy, nổ; kho dự trữ quốc gia; kho hàng hóa, vật tư cháy được có tổng
khối tích từ 1.500 m3 trở lên; bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu
cháy được có diện tích từ 1.000 m2 trở lên.
20. Cơ sở khác không thuộc danh mục từ mục 1
đến mục 19 có trạm cấp xăng dầu nội bộ hoặc có sử dụng hệ thống cấp khí đốt
trung tâm có tổng lượng khí sử dụng từ 70 kg trở lên.
21. Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh
hàng hóa dễ cháy, nổ có diện tích sàn dành cho mục đích sản xuất, kinh doanh từ
300 m2 trở lên.
PHỤ
LỤC IV
DANH MỤC CƠ SỞ DO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ QUẢN LÝ
(Kèm
theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
1. Trụ sở cơ quan nhà nước cấp xã.
2. Nhà chung cư cao dưới 5 tầng và có tổng
khối tích dưới 5.000 m3; nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao dưới 5
tầng và có tổng khối tích dưới 2.500 m3; nhà hỗn hợp cao dưới 5 tầng
và có tổng khối tích dưới 1.500 m3.
3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có dưới
100 cháu và có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập dưới 1.000
m3; trường tiểu học, trung học cơ sở có tổng khối tích các khối nhà
học tập, phục vụ học tập dưới 2.000 m3; cơ sở giáo dục khác được
thành lập theo Luật Giáo dục có tổng khối
tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập dưới 1.000 m3.
4. Phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều
dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch
bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao dưới 3 tầng và
có tổng khối tích dưới 1.000 m3.
5. Trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện, nhà
văn hóa cao dưới 3 tầng và có tổng khối tích của các nhà tổ chức hội nghị, sự
kiện, văn hóa dưới 1.500 m3; cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ
trường, quán bar, câu lạc bộ cao dưới 3 tầng hoặc có tổng khối tích các khối
nhà phục vụ kinh doanh dưới 1.000 m3; công viên giải trí, vườn thú,
thủy cung có khối tích dưới 1.500 m3.
6. Chợ hạng 3; trung tâm thương mại, điện
máy, siêu thị, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở kinh doanh hàng hóa dễ
cháy, nổ có tổng diện tích kinh doanh dưới 300 m2 và có tổng khối
tích các nhà phục vụ kinh doanh dưới 1.000 m3.
7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, cơ sở lưu
trú khác được thành lập theo Luật Du lịch,
nhà trọ cao dưới 5 tầng và có tổng khối tích của các khối nhà phục vụ lưu trú
dưới 2.500 m3.
8. Nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc
của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao dưới 5 tầng và có khối tích
dưới 1.500 m3.
9. Bảo tàng, thư viện, nhà triển lãm, nhà
trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích dưới 1.500 m3;
cơ sở tôn giáo có khối tích dưới 5.000 m3.
10. Nhà của điểm phục vụ bưu chính, cơ sở
khai thác bưu gửi, cơ sở viễn thông cao dưới 3 tầng và có tổng khối tích các
khối nhà dưới 1.500 m3; trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu, cơ sở
phát thanh, truyền hình, cơ sở hoạt động xuất bản, in ấn có tổng khối tích các
khối nhà dưới 1.000 m3.
11. Cơ sở thể thao được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích dưới 1.500
m3.
12. Cơ sở kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng
phương tiện giao thông cơ giới có diện tích kinh doanh dưới 300 m2
và có tổng khối tích các nhà dưới 1.500 m3.
13. Gara để xe có sức chứa dưới 10 xe ô tô;
bãi đỗ xe được thành lập theo quy định của pháp luật.
14. Cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy,
cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa dưới 150 kg.
15. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy,
nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất dưới
2.500 m3; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các
khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất dưới 5.000 m3.
16. Kho hàng hóa, vật tư cháy được có tổng
khối tích dưới 1.500 m3; bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy
được dưới 1.000 m2.
17. Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh
hàng hóa dễ cháy, nổ có diện tích sàn dành cho mục đích sản xuất, kinh doanh có
diện tích dưới 300 m2.
PHỤ
LỤC V
DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI
THUỘC DIỆN THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Kèm
theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
1. Nhà làm việc của cơ quan nhà nước cao từ 7
tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
2. Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức
chính trị, xã hội, nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá, nhà hỗn hợp,
khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 7 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000
m3 trở lên.
3. Nhà của cơ sở bưu điện, cơ sở viễn thông,
trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu, cơ sở phát thanh, truyền hình cao từ 5 tầng
trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
4. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non cao từ
03 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 3.000 m3 trở lên; trường tiểu
học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có
khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà, công trình của học viện, trường
đại học, cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo
dục thường xuyên cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3
trở lên.
5. Bệnh viện cao từ 03 tầng trở lên hoặc có
khối tích 3.000 m3 trở lên; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa,
nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng
chống dịch bệnh, trung tâm y tế cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ
3.000 m3 trở lên.
6. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ
300 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện, nhà văn hóa cao từ 5
tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; cơ sở kinh doanh
dịch vụ karaoke, vũ trường cao từ 3 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500 m3
trở lên.
7. Chợ, trung tâm thương mại, siêu thị, nhà
hàng có khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
8. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng
bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 5.000 m3 trở
lên.
9. Sân vận động có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi
trở lên; nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà, trung tâm thể dục, thể
thao có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3
trở lên.
10. Cảng hàng không, công trình tàu điện
ngầm; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; nhà chờ bến xe ô tô, nhà ga
đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người, trạm dừng nghỉ có khối tích từ
5.000 m3 trở lên.
11. Gara để xe ô tô trong nhà có khối tích từ
3.000 m3 trở lên.
12. Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài
từ 1.000 m trở lên.
13. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh
doanh, bảo quản, vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ.
14. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận
chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền,
kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm
dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trạm cấp xăng dầu nội bộ có từ
01 cột bơm trở lên; cơ sở kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ
1.000 kg trở lên.
15. Công trình sản xuất công nghiệp có hạng
nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên, hạng
nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích từ 10.000 m3 trở lên, hạng
nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích từ 15.000 m3 trở lên.
16. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ
110 kV trở lên.
17. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử
dụng chất cháy, nổ và có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên; nhà kho
hàng hóa, vật tư cháy được có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
18. Công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan
đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp
huyện trở lên.
19. Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu
đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: phương tiện giao thông
đường sắt, phương tiện đường thủy có chiều dài từ 20 m trở lên vận chuyển hành khách,
vận chuyển xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có
nguy hiểm về cháy, nổ.
PHỤ
LỤC Va
DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN THẨM DUYỆT
THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CỦA CỤC CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY VÀ
CỨU NẠN, CỨU HỘ
(Kèm
theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
1. Nhà có chiều cao trên 150 m.
2. Công trình xây dựng trên địa bàn hành
chính từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên, trừ các cơ sở quốc
phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự.
3. Dự án quan trọng quốc gia; Nhà Quốc hội,
Phủ Chủ tịch, Trụ sở Chính phủ, Trụ sở Trung ương Đảng; nhà làm việc của cơ
quan công an cấp Trung ương.
4. Dự án không phân biệt nguồn vốn đầu tư đáp
ứng tiêu chí phân loại dự án nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công
(trừ các dự án đầu tư xây dựng sử dụng ngân sách nhà nước do cấp tỉnh là chủ
đầu tư) có công trình thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Trung tâm thương mại có tổng diện tích sàn
trên 30.000 m2.
b) Nhà cao từ 25 tầng trở lên: nhà làm việc
của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội, nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở
ký túc xá, nhà hỗn hợp, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà của cơ sở bưu điện,
cơ sở viễn thông, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu, cơ sở phát thanh, truyền
hình.
c) Cảng hàng không, công trình tàu điện ngầm.
d) Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất vật liệu nổ
công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
đ) Nhà máy lọc dầu; nhà máy chế biến khí; nhà
máy sản xuất nhiên liệu sinh học có tổng công suất trên 500.000 tấn sản phẩm/năm;
kho xăng dầu có tổng dung tích chứa trên 100.000 m3; kho chứa khí
hóa lỏng có tổng dung tích chứa trên 100.000 m3.
e) Khu liên hợp gang thép có dung tích lò cao
trên 1.000 m3; nhà máy in tiền; nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô có
tổng sản lượng trên 10.000 xe/năm; nhà máy sản xuất, lắp ráp xe máy có tổng sản
lượng trên 500.000 xe/năm; nhà máy sản xuất hóa chất cơ bản, hóa chất nguy hiểm
độc hại, hóa chất vô cơ, hữu cơ, hóa chất công nghiệp khác có tổng sản lượng từ
10.000 tấn/năm trở lên; nhà máy sản xuất, kho trạm chiết nạp sản phẩm hóa dầu
có tổng sản lượng từ 50.000 tấn/năm trở lên; nhà máy sản xuất pin hóa học có
tổng sản lượng trên 250 triệu viên/năm; nhà máy sản xuất, tái chế ắc quy có
tổng sản lượng trên 300.000 KWh/năm; nhà máy sản xuất săm, lốp ô tô, máy kéo có
tổng sản lượng trên 1 triệu chiếc/năm; nhà máy sản xuất sơn có tổng sản lượng
trên 100.000 tấn/năm; nhà máy bột giấy và giấy có tổng sản lượng trên 100.000
tấn sản phẩm/năm; nhà máy sản xuất thuốc lá có tổng sản lượng trên 200 triệu bao
thuốc lá/năm; nhà máy sản xuất/lắp ráp điện tử (điện lạnh có tổng sản lượng
trên 300.000 sản phẩm/năm; nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và
điện tử có tổng sản lượng trên 400 triệu sản phẩm/năm).
g) Công trình nhiệt điện có tổng công suất từ
600 MW trở lên; công trình thuỷ điện có tổng công suất trên 1.000 MW; công
trình điện rác có tổng công suất trên 70 MW; trạm biến áp điện áp từ 500 kV trở
lên.
h) Công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan
đến phòng cháy và chữa cháy của khu công nghiệp có diện tích từ 500 ha trở lên.
PHỤ
LỤC Vb
DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI
THUỘC THẨM QUYỀN THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CỦA PHÒNG CẢNH
SÁT PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ
(Kèm
theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
1. Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu
đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn quản lý trừ
phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng
cháy và chữa cháy được các cơ sở quốc phòng chế tạo hoặc hoán cải chuyên dùng
cho hoạt động quân sự theo phân cấp.
2. Dự án, công trình xây dựng trên địa bàn
quản lý thuộc Phụ lục V trừ các cơ sở quốc phòng
hoạt động phục vụ mục đích quân sự và các dự án, công trình quy định tại Phụ lục Va.
3. Dự án, công trình trên địa bàn quản lý
thuộc Phụ lục Va khi cải tạo, thay đổi tính chất
sử dụng thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 Nghị
định này.
PHỤ
LỤC VI
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Kèm
theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
1. Phương tiện chữa cháy cơ giới
a) Xe chữa cháy: xe chữa cháy có xitec, xe
chữa cháy không có xitec, xe chữa cháy sân bay, xe chữa cháy rừng, xe chữa cháy
hóa chất (bột, chất tạo bọt, khí), xe chữa cháy đường hầm, xe chữa cháy đường
sắt, xe chữa cháy lưỡng cư;
b) Các loại xe chuyên dùng phục vụ chữa cháy:
xe thang; xe nâng; xe chỉ huy; xe trung tâm thông tin chỉ huy; xe khám nghiệm
hiện trường cháy; xe chiếu sáng chữa cháy; xe trạm bơm; xe chở nước; xe chở
phương tiện; xe chở quân; xe chở hóa chất; xe cứu nạn, cứu hộ; xe hút khói; xe
sửa chữa, bảo dưỡng kỹ thuật; xe hậu cần; xe cẩu; xe xử lý hóa chất độc hại,
sinh học và hạt nhân; xe cung cấp chất khí chữa cháy; xe chở và nạp bình khí
thở chữa cháy; xe chở vòi chữa cháy; xe tiếp nhiên liệu; xe cứu thương; mô tô
chữa cháy;
c) Máy bay chữa cháy; tàu chữa cháy; xuồng
chữa cháy; ca nô chữa cháy; các cấu trúc nổi chữa cháy khác có động cơ;
d) Các loại máy bơm chữa cháy di động;
đ) Các loại phương tiện cơ giới khác: máy nạp
khí sạch; thiết bị cưa, cắt, khoan, đục, đập, tời, kéo, banh, kích, nâng (có sử
dụng động cơ) thiết bị xử lý thực bì (máy cắt thực bì, máy cắt cỏ); quạt thổi
khói; quạt hút khói; máy phát điện; máy thổi gió; bình chữa cháy đeo vai có
động cơ.
2. Phương tiện chữa cháy thông dụng
a) Vòi, ống hút chữa cháy;
b) Lăng chữa cháy;
c) Đầu nối, ba chạc, hai chạc chữa cháy,
Ezectơ;
d) Trụ nước, cột lấy nước chữa cháy;
đ) Thang chữa cháy;
e) Bình chữa cháy các loại: bột, bọt, khí,
gốc nước.
3. Chất chữa cháy các loại: hóa chất chữa
cháy gốc nước, bột chữa cháy, khí chữa cháy, chất tạo bọt chữa cháy.
4. Thiết bị thuộc hệ thống báo cháy: tủ trung
tâm báo cháy, đầu báo cháy các loại, thiết bị cảnh báo cháy sớm, modul các
loại, chuông báo cháy, đèn báo cháy, nút báo cháy, nút ấn báo cháy, hệ thống âm
thanh báo cháy và hướng dẫn thoát nạn.
5. Thiết bị thuộc hệ thống chữa cháy (bằng
khí, sol-khí, nước, bột, bọt): máy bơm chữa cháy, máy bơm bù áp; tủ điều khiển
chữa cháy; chuông, còi, đèn, bảng cảnh báo xả chất chữa cháy; van báo động, van
tràn ngập, van giám sát, van chọn vùng, công tắc áp lực, công tắc dòng chảy;
ống phi kim loại dùng trong hệ thống cấp nước chữa cháy tự động, ống mềm dùng
cho đầu phun chữa cháy; họng tiếp nước chữa cháy (họng chờ), đầu phun chất chữa
cháy các loại; chai, thiết bị chứa khí, sol-khí, bột, bọt chữa cháy các loại.
6. Đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự
cố.
7. Trang phục và thiết bị bảo hộ cá nhân
a) Quần, áo, mũ, ủng, găng tay, giầy, thắt
lưng, kính, khẩu trang chữa cháy; quần, áo, mũ, ủng, găng tay, giầy cách nhiệt;
ủng, găng tay cách điện; thiết bị chiếu sáng cá nhân;
b) Mặt nạ lọc độc; mặt nạ phòng độc cách ly;
thiết bị hỗ trợ thở cá nhân dùng trong chữa cháy, cứu nạn cứu hộ.
8. Phương tiện cứu người: dây cứu người; đai
cứu hộ; đệm cứu người; thang cứu người; ống tụt cứu người; thiết bị dò tìm
người; phương tiện, thiết bị phục vụ cứu hộ trên cao; phương tiện,
thiết bị phục vụ cứu hộ dưới nước; phương tiện, thiết bị phục vụ cứu
hộ trong không gian hạn chế; phương tiện, thiết bị phục vụ cứu hộ sự
cố hóa chất, phóng xạ; thiết bị phục vụ sơ cấp cứu người bị nạn.
9. Phương tiện, dụng cụ phá dỡ thô sơ: kìm,
cưa, búa, rìu, cuốc, xẻng, xà beng, dụng cụ phá dỡ đa năng, câu liêm, dao phát,
cào, bàn dập.
10. Thiết bị, dụng cụ thông tin liên lạc, chỉ
huy chữa cháy, cứu nạn cứu hộ
a) Bàn chỉ huy, lều chỉ huy, cờ chỉ huy, băng
chỉ huy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
b) Hệ thống thông tin hữu tuyến;
c) Hệ thống thông tin vô tuyến, các thiết bị
giám sát phục vụ chỉ huy chữa cháy rừng, trên không, định vụ cầm tay GPS.
PHỤ
LỤC VII
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY THUỘC DIỆN
KIỂM ĐỊNH
(Kèm
theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
1. Máy bơm chữa cháy.
2. Phương tiện chữa cháy thông dụng: vòi chữa
cháy; lăng chữa cháy; đầu nối; trụ nước chữa cháy; bình chữa cháy các loại.
3. Chất chữa cháy gốc nước, chất tạo bọt chữa
cháy, bột chữa cháy.
4. Thiết bị báo cháy: tủ trung tâm báo cháy,
đầu báo cháy các loại, chuông báo cháy, đèn báo cháy, nút ấn báo cháy.
5. Thiết bị thuộc hệ thống chữa cháy (bằng
khí, sol-khí, nước, chất chữa cháy gốc nước, bọt, bột): tủ điều khiển hệ thống
chữa cháy tự động bằng khí; chuông, còi, đèn cảnh báo xả chất chữa cháy, nút ấn
xả chất chữa cháy; van báo động, van tràn ngập; ống và phụ kiện đường ống phi
kim loại dùng trong hệ thống cấp nước chữa cháy trong nhà hoặc dùng trong hệ
thống chữa cháy tự động bằng nước, ống mềm dùng cho đầu phun chữa cháy; đầu
phun chất chữa cháy các loại; chai chứa khí.
6. Đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự
cố.
PHỤ
LỤC IX
BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG CÔNG TÁC PHÒNG
CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Kèm
theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
Mẫu |
Mẫu biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, |
Mẫu |
Văn bản đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển |
Mẫu |
Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành |
Mẫu |
Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải |
Mẫu |
Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về |
Mẫu |
Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về |
Mẫu |
Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về |
Mẫu |
Mẫu dấu thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy |
Mẫu |
Văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy |
Mẫu |
Biên bản kiểm tra |
Mẫu |
Văn bản đề nghị kiểm tra kết quả nghiệm thu |
Mẫu |
Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về |
Mẫu |
Quyết định tạm đình chỉ hoạt động |
Mẫu |
Quyết định đình chỉ hoạt động |
Mẫu |
Văn bản đề nghị phục hồi hoạt động |
Mẫu |
Quyết định phục hồi hoạt động |
Mẫu |
Phương án chữa cháy cơ sở |
Mẫu |
Phương án chữa cháy của cơ quan Công an |
Mẫu |
Văn bản đề nghị phê duyệt phương án chữa |
Mẫu |
Lệnh huy động lực lượng, phương tiện và tài |
Mẫu |
Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp Chứng nhận |
Mẫu |
Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp |
Mẫu |
Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp |
Mẫu |
Văn bản đề nghị cấp lại Chứng nhận huấn |
Mẫu |
Biên bản kiểm định phương tiện phòng cháy |
Mẫu |
Văn bản đề nghị kiểm định và cấp Giấy chứng |
Mẫu |
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm |
Mẫu |
Biên bản lấy mẫu phương tiện kiểm định |
Mẫu |
Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng |
Mẫu |
Văn bản đề nghị cấp/cấp đổi/cấp lại Chứng |
Mẫu |
Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn |
Mẫu |
Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và |
Mẫu |
Văn bản đề nghị cấp/cấp đổi/cấp lại Giấy |
Mẫu |
Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch |
Mẫu |
Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ |
Mẫu |
Danh sách cá nhân có văn bằng, chứng chỉ |
Mẫu |
Danh mục phương tiện, thiết bị phục vụ hoạt |
Mẫu |
Phương án cứu nạn, cứu hộ của cơ quan Công |
Công an các đơn vị, địa phương khi in các biểu
mẫu nêu trên, không được tự ý thay đổi nội dung biểu mẫu; có trách nhiệm quản
lý việc in, cấp phát, sử dụng biểu mẫu và có sổ sách để theo dõi.
Dấu thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa
cháy (Mẫu số PC08) do Bộ Công an phát hành.
Mẫu số PC01
BIỂU TRƯNG HÀNG HÓA NGUY HIỂM VỀ CHÁY,
NỔ
Mặt trước:
Ghi chú:
(1) Loại, nhóm hàng
vận chuyển;
(2) Số UN (mã số Liên
Hợp quốc) tương ứng với loại, nhóm hàng;
(3) Số giấy phép vận
chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;
(4) Ghi biển kiểm
soát của phương tiện vận chuyển. Dòng chữ BKS: Cỡ chữ 18, loại chữ in hoa, kiểu
chữ đậm, màu đen, phông chữ Times New Roman;
(5) Dòng chữ “Có giá
trị đến hết ngày …./…/…. ”: cỡ chữ 14, loại chữ in thường, màu
đen, phông chữ Times New Roman; ghi thời hạn của giấy phép vận chuyển hàng hóa
nguy hiểm về cháy, nổ.
Mặt sau:
NHỮNG 1. Phương tiện giao 2. Chỉ được chở 3. Không được chở 4. Phải chấp hành 5. Phải duy trì đầy |
Mẫu số PC02
……(1)…... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ |
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG
HÓA NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ BẰNG ĐƯỜNG SẮT
Kính
gửi: …………(2)………..
1. Tên tổ chức đề
nghị:
……………………………..(1)…………………………………….
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:
…………………… Fax: ……………………
Email:……………………………
2. Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số: …………………………………….. …
3. Thông tin về người
điều khiển phương tiện và người áp tải (nếu có):……(3)……..
Đề nghị Quý cơ quan
xem xét và cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ là các hàng
hóa sau:
TT |
Tên |
Số |
Loại |
Số |
Khối |
Ga |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ bao
gồm:……………………………………………(4)……………………………………………………….
……………(1)………….cam
kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định
của pháp luật về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ.
(…………….5…………….)
|
…., ngày ….. |
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức đề
nghị cấp Giấy phép;
(2) Tên cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy phép;
(3) Ghi các thông
tin: họ và tên, ngày/tháng/năm sinh, số CCCD/Hộ chiếu (áp dụng trong trường hợp
vận chuyển theo chuyến) đã được cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về phòng
cháy và chữa cháy;
(4) Liệt kê theo quy
định tại Điều 9 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP
và Nghị định số 50/2024/NĐ-CP;
(5) Đối với trường
hợp ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính ghi nội dung: tôi ủy quyền cho:
…….
…………….CCCD/Hộ
chiếu: ………………..cấp ngày:…/…./…., thực hiện thủ tục cấp giấy
phép vận chuyển.
Mẫu số PC03
… (1) … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ |
Số: …/PN-… |
|
PHIẾU TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Hồ sơ đề nghị:
…………………………….(3) …………………………………….
Đối
với……………………………………….(4)
……………………………………………..
Họ tên người nộp hồ
sơ:…………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/Hộ
chiếu:…………………….. cấp ngày: …. / ….. /………….,
Cơ quan, đơn vị công
tác:……………………………………………………..
Địa chỉ:
……………………………………………………………………….
Điện thoại:
……………………………….Email: …………………..………
Giấy giới thiệu hoặc
giấy ủy quyền (nếu có): ……………………….……..
Hồ sơ gồm có:
1.
……………………………………………………………………………..
2.
……………………………………………………………………………..
3.
……………………………………………………………………………..
4. ……………………………………………………………………………..
Số lượng hồ sơ:
……..(bộ).
Phí thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): ……………………………………….
Ngày hẹn lấy mẫu phương
tiện (nếu có):………………………………………….
Ngày hẹn trả kết quả:
…giờ …….. phút, ngày ……… tháng …… năm ………..
|
…, |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ
quản trực tiếp của đơn vị tiếp nhận hồ sơ;
(2) Tên cơ quan tiếp
nhận hồ sơ;
(3) Ghi một trong các
nội dung sau: cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ; thẩm
duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; nghiệm thu về phòng cháy và chữa
cháy; phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện, hộ gia đình, cá nhân; phê
duyệt phương án chữa cháy; huấn luyện, kiểm tra, cấp/cấp lại chứng nhận huấn
luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy; huấn luyện, kiểm tra, cấp/cấp lại chứng
nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ; kiểm định, cấp giấy chứng nhận kiểm
định phương tiện phòng cháy và chữa cháy; cấp/cấp đổi/cấp lại chứng chỉ hành
nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy; cấp/cấp đổi/cấp lại giấy xác nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy;
(4) Ghi tên công
trình/cơ sở/khu dân cư/hộ gia đình/cơ quan, tổ chức/phương tiện/cá nhân.
Mẫu số PC04
… (1) … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ |
Số: …/HD-…. |
|
PHIẾU HƯỚNG DẪN BỔ SUNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Họ tên người nộp hồ
sơ:……………………………………………………………..………
Số CCCD/Hộ chiếu:
…………………………………… cấp ngày: …../…./ ……….,
Cơ quan, đơn vị công
tác: …………………………………………………………………….
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:
………………………….. Email: …………………………………………………..
Giấy giới thiệu hoặc
giấy ủy quyền (nếu có):
Nội dung yêu cầu giải
quyết: …………………………….(3)……………………………..
đối
với……………………………………………(4)
………………………………………………
Yêu cầu hoàn thiện hồ
sơ gồm những nội dung sau:
1
………………………………………………………………………………………………………..
2
………………………………………………………………………………………………………..
3
………………………………………………………………………………………………………..
4
………………………………………………………………………………………………………..
Trong quá trình hoàn
thiện hồ sơ, nếu có vướng mắc, ông/bà vui lòng liên hệ với…..(2)….., số điện
thoại: …….. để được hướng dẫn.
|
…., |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ
quản trực tiếp của đơn vị tiếp nhận hồ sơ;
(2) Tên cơ quan tiếp
nhận hồ sơ;
(3) Ghi một trong các
nội dung sau: cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ; thẩm
duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; nghiệm thu về phòng cháy và chữa
cháy; phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện, hộ gia đình, cá nhân; phê
duyệt phương án chữa cháy; huấn luyện, kiểm tra, cấp/cấp lại chứng nhận huấn
luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy; huấn luyện, kiểm tra, cấp/cấp lại chứng
nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ; kiểm định, cấp giấy chứng nhận kiểm
định phương tiện phòng cháy và chữa cháy; cấp/cấp đổi/cấp lại chứng chỉ hành
nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy; cấp/cấp đổi/cấp lại giấy xác nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy;
(4) Ghi tên công trình/cơ
sở/khu dân cư/hộ gia đình/cơ quan, tổ chức/phương tiện/cá nhân.
Mẫu số PC05
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA Theo …………………………. Tên cơ quan, tổ Địa Đại diện là ông/bà: Được phép vận Thời hạn của giấy
Ghi chú: Giấy phép vận (1) Tên cơ quan cấp (2) Tên cơ quan (3) Tên cơ quan, tổ (4) Chức vụ của
|
DANH
MỤC
HÀNG
HÓA NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ ĐƯỢC PHÉP VẬN CHUYỂN
(Kèm
theo Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ
số…….ngày……tháng…….. năm……… của…………(2)…………….)
TT |
Tên |
Số |
Loại, |
Số |
Khối |
Ghi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Đối với trường
hợp vận chuyển theo chuyến trên đường bộ và đường thủy nội địa: ghi thông tin
về phương tiện (biển số đăng ký, thời hạn kiểm định, trọng tải được phép chở)
và thông tin về người điều khiển phương tiện, người áp tải (họ và tên, ngày
tháng năm sinh, hạng giấy phép điều khiển phương tiện); ghi hành trình, lịch
trình vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ, ga đi, ga đến.
Mẫu số PC06
….(1)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ |
Số: …….. |
…., ngày ….. |
ĐỀ NGHỊ
THẨM DUYỆT THIẾT KẾ
VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Kính
gửi: ……………………..(2)……………………….
……..(1)……..
đề nghị Quý cơ quan…….(3)…..của dự án/công trình/phương tiện
……..(4)…….. với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ
ÁN/CÔNG TRÌNH/PHƯƠNG TIỆN
1. Tên dự án/công
trình/phương tiện: ……………………………………………………
2. Tên chủ đầu tư/chủ
phương tiện: …………………………; thông tin liên hệ (địa chỉ, điện
thoại):
…………………………………………………………………………………………..
3. Người đại diện
theo pháp luật: ………………………………………………………….
4. Đại diện chủ đầu
tư (nếu có):
……………………………………………………………
5. Địa điểm xây dựng/chế
tạo/hoán cải: …………………………………………………
6. Tổng mức đầu tư:
……………………………………………………………………………
7. Đơn vị tư vấn
thiết kế:
……………………………………………………………………..
8. Quy mô dự án/công
trình (chiều cao, số tầng, công năng,…); quy mô, tính chất phương tiện (kích
thước, dung tích, trọng tải, số người, vùng hoạt động,…):
………..(5)………….
9. Các thông tin khác
(nếu có): ……………………….(6)………………………………..
II. DANH MỤC HỒ SƠ
GỬI KÈM
Hồ sơ, tài liệu quy
định tại Điều 1 Nghị định số 50/2024/NĐ-CP (7).
……………….(1)……………
đề nghị Quý cơ quan ……………….(3)………………./.
(…………….8…………….)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ |
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị/cá
nhân đề nghị thẩm duyệt;
(2) Tên cơ quan có
thẩm quyền thẩm duyệt;
(3) Ghi một trong các
nội dung sau: thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ
thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công; thẩm duyệt thiết kế điều chỉnh
về phòng cháy và chữa cháy;
(4) Tên dự án, công
trình hoặc phương tiện giao thông cơ giới;
(5) Đối với trường
hợp thiết kế điều chỉnh, cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng công trình, hoán
cải phương tiện ngoài quy mô công trình phải bổ sung nội dung thiết kế điều
chỉnh, nội dung thiết kế cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng của dự án/công
trình, nội dung thiết kế hoán cải phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc
biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy;
(6) Đối với trường
hợp thiết kế điều chỉnh, cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng công trình, hoán
cải phương tiện: ghi thông tin về Giấy chứng nhận, văn bản thẩm duyệt, nghiệm
thu về PCCC (nếu có) của công trình, phương tiện (số, ngày văn bản, cơ quan
cấp);
(7) Liệt kê thành phần
hồ sơ, tài liệu. Trường hợp hồ sơ thiết kế điều chỉnh, cải tạo, thay đổi tính
chất sử dụng công trình có thay đổi về chủ trương đầu tư xây dựng công trình
hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất thì phải bổ sung văn bản, tài liệu về
nội dung này;
(8) Đối với trường
hợp ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính ghi nội dung: Tôi ủy quyền cho:
……………….CCCD/Hộ chiếu:…………………cấp
ngày:………….thực hiện thủ tục thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa
cháy.
Mẫu số PC07
GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM DUYỆT THIẾT KẾ Căn cứ Nghị định số Xét hồ sơ và văn Người đại diện theo ……………………(2) CHỨNG …………………………………………..(4)…………………………………………………………. Địa điểm xây dựng/chế Chủ đầu tư/chủ Đơn vị tư vấn thiết Đã được thẩm duyệt ………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. Quy mô dự án/công
|
QUY
MÔ DỰ ÁN/CÔNG TRÌNH/PHƯƠNG TIỆN VÀ DANH MỤC TÀI LIỆU, BẢN VẼ ĐƯỢC THẨM DUYỆT
THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Kèm
theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số ……./TD-PCCC
ngày ……/…../……… của ……….(2)………)
STT |
NỘI |
GHI |
I |
QUY MÔ DỰ ÁN/CÔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
DANH MỤC TÀI LIỆU, |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: thông tin tại Giấy
chứng nhận này chỉ xác nhận bảo đảm các yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy,
không có giá trị về quyền sử dụng đất và các chỉ tiêu về quy hoạch, xây dựng
(chỉ ghi đối với dự án, công trình).
Ghi chú: Giấy chứng nhận thẩm
duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy in trên giấy khổ A4; khung viền kép,
hai nét đều nhau, màu đỏ; nền giấy màu vàng nhạt, ở giữa lưới bảo vệ có hình
Công an hiệu.
(1) Tên cơ quan cấp
trên trực tiếp;
(2) Tên cơ quan Cảnh
sát phòng cháy và chữa cháy ban hành giấy chứng nhận thẩm duyệt;
(3) Tên cơ quan, tổ
chức, cá nhân đề nghị thẩm duyệt;
(4) Tên dự án, công
trình hoặc phương tiện giao thông cơ giới được thẩm duyệt;
(5) Chức vụ của người
ký.
Mẫu số PC08
MẪU DẤU THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG
CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Quy cách:
– Kích thước: chiều
dài: 70 mm; chiều rộng: 37 mm;
– Vạch chia cách mép
trên 14 mm, 1 nét, độ đậm nét 2 pt;
– Khung viền: kép 2
nét đều nhau; độ đậm nét 2 pt.
Nội dung:
– Tên cơ quan cấp
trên trực tiếp: phông chữ Times New Roman; cỡ chữ 8; loại chữ in hoa; kiểu chữ
đứng;
– Tên cơ quan Cảnh
sát phòng cháy và chữa cháy thẩm duyệt: phông chữ Times New Roman; cỡ chữ 8;
loại chữ in hoa; kiểu chữ đứng, đậm;
– Đã thẩm duyệt thiết
kế: phông chữ Times New Roman; cỡ chữ 13; loại chữ in hoa; kiểu chữ đứng, đậm;
– Về phòng cháy và
chữa cháy: phông chữ Times New Roman; cỡ chữ 10; loại chữ in hoa; kiểu chữ
đứng, đậm;
– Số: … TD-PCCC
ngày…/…/…: phông chữ Times New Roman; cỡ chữ 12; loại chữ in thường; kiểu
chữ đứng.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp
trên trực tiếp;
(2) Tên cơ quan Cảnh
sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
Mẫu số PC09
……(1)….. |
CỘNG |
Số: |
…., |
Kính
gửi: ……(3)………
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy; Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định công tác cứu nạn, cứu hộ của
lực lượng phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Giấy chứng
nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số ………. ngày ….. tháng …..
năm ………..của ………………………..
Xét hồ sơ và văn bản
đề nghị thẩm duyệt thiết kế điều chỉnh/cải tạo về phòng cháy và chữa cháy số
……. ngày ….. tháng ….. năm ……..của ………(4)…………
…………………(2)………… đồng ý
về thiết kế phòng cháy và chữa cháy đối với các nội dung sau:
I. THÔNG TIN VỀ NỘI
DUNG ĐIỀU CHỈNH THIẾT KẾ/CẢI TẠO, THAY ĐỔI TÍNH CHẤT SỬ DỤNG CỦA DỰ ÁN, CÔNG
TRÌNH/HOÁN CẢI PHƯƠNG TIỆN
II. NỘI DUNG THẨM
DUYỆT
Quy mô dự án/công
trình/phương tiện và danh mục các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt thiết kế về
phòng cháy và chữa cháy được kèm theo văn bản này.
Nơi nhận: |
………(5)……… |
QUY
MÔ DỰ ÁN/CÔNG TRÌNH/PHƯƠNG TIỆN VÀ DANH MỤC TÀI LIỆU, BẢN VẼ ĐƯỢC THẨM DUYỆT
THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Kèm
theo văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số …………. ngày ……
tháng … năm……. của ……….(2)………..)
TT |
Nội |
Ghi |
I |
QUY MÔ DỰ ÁN/CÔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
DANH MỤC TÀI LIỆU, |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: văn bản thẩm duyệt in
trên giấy khổ A4.
(1) Tên cơ quan cấp
trên trực tiếp;
(2) Tên cơ quan Công
an ban hành văn bản thẩm duyệt;
(3) Tên chủ đầu tư/chủ
phương tiện;
(4) Tên cơ quan, tổ
chức, cá nhân đề nghị thẩm duyệt;
(5) Chức vụ của người
ký.
Mẫu số PC10
……(1)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
…………(3)…………..
Hồi …. giờ …. ngày ….
tháng … năm …………., tại…………………….
Địa chỉ:
…………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm:
Đại diện: ……………………………………………………………………
– Ông/bà:
…………………………….; Chức vụ: …………………………
– Ông/bà:
…………………………….; Chức vụ: …………………………
Đã tiến hành kiểm tra
………… (3)…………… đối với ……..(4)………..
Đại diện:
……………………………………………………………………
– Ông/bà:
…………………………….; Chức vụ: …………………………
– Ông/bà: …………………………….;
Chức vụ: …………………………
Tình hình và kết quả
kiểm tra như sau:
…………………………….. (5)
……………………………………………
Biên bản được lập
xong hồi … giờ … ngày …. tháng ….. năm ………., gồm …. trang, được lập
thành ….. bản, mỗi bên liên quan giữ 01 bản, đã đọc lại cho mọi người cùng
nghe, công nhận đúng và nhất trí ký tên dưới đây.
ĐẠI |
ĐẠI |
ĐẠI |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp
trên trực tiếp;
(2) Tên cơ quan, tổ
chức chủ trì kiểm tra;
(3) Ghi nội dung kiểm
tra: về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ hoặc kiểm tra kết quả nghiệm thu
về phòng cháy, chữa cháy hoặc điều kiện đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng
cháy và chữa cháy hoặc kiểm tra an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với phương
tiện giao thông cơ giới vận chuyển hàng hóa nguy hiểm cháy, nổ…;
(4) Tên đối tượng
được kiểm tra;
(5) Ghi nội dung
trình bày của đại diện đơn vị được kiểm tra (chủ cơ sở, chủ đầu tư, chủ phương
tiện,…), kết quả kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế, thử nghiệm xác suất hoạt
động của phương tiện phòng cháy, chữa cháy khi xét thấy cần thiết, nhận xét,
đánh giá và kiến nghị. Nội dung kiểm tra theo quy định tại Nghị định số 136/2020/NĐ-CP và Nghị định này. Đối với cứu
nạn, cứu hộ kiểm tra các nội dung sau:
– Trách nhiệm của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình như:
tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến thức cứu nạn, cứu hộ; ban hành nội quy và
biện pháp về cứu nạn, cứu hộ; tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc chấp
hành quy định về cứu nạn, cứu hộ; bố trí, trang bị dụng cụ, phương tiện cứu
nạn, cứu hộ; bảo đảm các điều kiện phục vụ công tác huấn luyện nghiệp vụ về cứu
nạn, cứu hộ.
– Việc thực hiện, duy
trì các điều kiện về phòng ngừa sự cố, tại nạn và cứu nạn, cứu hộ như: nội quy,
biển cấm, biển cảnh báo ở những khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố, tai nạn; huấn
luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở,
chuyên ngành (nếu có) và điều kiện hoạt động đáp ứng yêu cầu cứu nạn, cứu hộ
tại chỗ; biện pháp phòng ngừa sự cố, tai nạn đối với địa điểm, phương tiện,
thiết bị tại cơ sở được quy định tại điểm a, b, c, d và điểm đ khoản 1 Điều 8 Nghị
định số 83/2017/NĐ-CP; xây dựng tình huống
cứu nạn, cứu hộ trong Phương án chữa cháy phù hợp với đặc điểm, quy mô, tính
chất hoạt động của cơ sở và được cấp có thẩm quyền phê duyệt; trang bị và bố
trí phương tiện, dụng cụ cứu nạn, cứu hộ, dụng cụ phá dỡ thô sơ bảo đảm số
lượng và chất lượng phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa
cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;
(6) Đại diện đơn vị được
kiểm tra ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có);
(7) Đại diện đơn vị,
cá nhân có liên quan ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có);
(8) Đại diện đoàn
kiểm tra hoặc người được phân công thực hiện kiểm tra ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu (nếu có).
Mẫu số PC11
…..(1)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ |
Số: ………… |
……, ngày |
ĐỀ NGHỊ
KIỂM TRA KẾT QUẢ
NGHIỆM THU VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Kính
gửi: ……………………..(2)……………………….
……(1)…… đề nghị
………(2)……… kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với dự án/công
trình/phương tiện với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ
ÁN/CÔNG TRÌNH/PHƯƠNG TIỆN
1. Tên công trình/phương
tiện: ……………………………………………………………..
2. Tên chủ đầu tư/chủ
phương tiện:…………………….; thông tin liên hệ (địa chỉ, điện thoại):
…………………………………………………………………………………..
3. Địa điểm xây dựng/chế
tạo/hoán cải: …………………………………………………
4. Đơn vị tư vấn
thiết kế:
……………………………………………………………………..
5. Đơn vị tư vấn giám
sát: ……………………………………………………………………
6. Đơn vị thi công:
………………………………………………………………………………
7. Quy mô dự án/công
trình (chiều cao, số tầng, công năng,…); quy mô, tính chất phương tiện (kích
thước, dung tích, trọng tải, số người, vùng hoạt động,…):….…..
8. Các thông tin khác
(nếu có):
…………………………………………………………….
II. DANH MỤC HỒ SƠ
NGHIỆM THU (3)
1.
……………………………………………………………………………………………………….
2.
……………………………………………………………………………………………………….
3.
……………………………………………………………………………………………………….
Công trình/phương
tiện đã được chủ đầu tư và đơn vị thi công nghiệm thu theo quy định.
……………..(1)……………. đề nghị ………….(2)……………. kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng
cháy và chữa cháy của dự án/công trình/phương tiện với các nội dung nêu trên.
…………………..
(4) …………………..
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị đề nghị kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy;
(2) Tên cơ quan Cảnh
sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền;
(3) Thành phần theo
quy định tại Điều 1 Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024;
(4) Đối với trường
hợp ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính ghi nội dung: tôi ủy quyền cho:
………………………………….. CCCD/Hộ chiếu:
……………………….cấp ngày:…………., thực hiện thủ tục nghiệm
thu về phòng cháy và chữa cháy.
Mẫu số PC12
……(1)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ |
Số: ………/NT-PCCC |
…., ngày … tháng … |
Kính
gửi: ………………(3)……..………..
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số
50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định công tác cứu nạn, cứu hộ của
lực lượng phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ theo Giấy
chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy số …………/TD-PCCC
ngày …../…../……… của
…………………………(2)………………….
Xét hồ sơ và văn bản
đề nghị kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy
số…………………….. ngày…../…../……… của:
……………….(3)……………….;
Người đại diện theo
pháp luật là ông/bà: ……………….. Chức vụ: ………………..
Căn cứ biên bản kiểm
tra kết quả nghiệm thu ngày …../…../……. của……………,
………………(2)……………..
chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của
…………(4)………… với các nội dung sau:
Địa điểm xây dựng/chế
tạo/hoán cải: ………………………………………………………
Chủ đầu tư/chủ phương
tiện:
…………………………………………………………………
Đơn vị thi công:
………………………………………………………………………………….
Quy mô dự án /công
trình /phương tiện: …………………………………………………
Nội dung được nghiệm
thu:………………………………………………….
Các yêu cầu kèm theo:
– Thực hiện đúng quy
trình, quy định về vận hành sử dụng, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế các
hệ thống, thiết bị phòng cháy, chữa cháy và hệ thống kỹ thuật có liên quan;
– Duy trì liên tục
chế độ hoạt động bình thường của hệ thống, thiết bị phòng cháy, chữa cháy và hệ
thống kỹ thuật có liên quan đã được lắp đặt theo đúng chức năng trong suốt quá
trình sử dụng;
–
………………………………………..(5)…………………………………………………….
Nơi nhận: |
………………(6)………………. |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp
trên trực tiếp;
(2) Tên cơ quan Cảnh
sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền;
(3) Tên chủ đầu tư/chủ
phương tiện;
(4) Tên dự án, công
trình hoặc phương tiện giao thông cơ giới được chấp thuận kết quả nghiệm thu về
phòng cháy và chữa cháy;
(5) Ghi các yêu cầu
khác khi cần thiết;
(6) Chức vụ của người
ký.
Mẫu số PC13
…(1)…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ |
Số: …./QĐTĐC-…. |
…., |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm đình chỉ hoạt
động
…..(3)….
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6
năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy; Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của
lực lượng phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Biên bản kiểm
tra….. lập ngày…. tháng…. năm…..của……………….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ hoạt
động đối với:………………….(4)……………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………..
…
Do ông/bà:……………………………….
là……(5)……..kể từ….giờ….phút, ngày….tháng ……
năm….đến……giờ …… phút, ngày …. tháng….năm….
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ….giờ …. phút, ngày ….tháng …. năm….
Điều 3.
Ông/bà: …….. có
trách nhiệm thi hành Quyết định này và thực hiện các yêu cầu về bảo đảm an toàn
phòng cháy và chữa cháy.
Ông/bà: …….. bị tạm
đình chỉ hoạt động có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết
định này theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: |
…. (6)….. |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ
quản cấp trên;
(2) Tên cơ quan của
người ra quyết định;
(3) Người có thẩm
quyền ban hành quyết định;
(4) Tên công trình,
cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình, cá nhân, địa điểm hoặc khu
vực xuất hiện nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ, không bảo đảm an toàn phòng
cháy và chữa cháy;
(5) Chủ đầu tư, người
đứng đầu cơ sở, chủ hộ gia đình, chủ phương tiện giao thông cơ giới;
(6) Chức vụ của người
ký.
Mẫu số PC14
….(1)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ |
Số: …/QĐĐC-…. |
…., |
QUYẾT ĐỊNH
Đình chỉ hoạt động
…..(3)…..
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6
năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy; Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của
lực lượng phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Quyết định tạm
đình chỉ hoạt động số…..ngày….tháng….năm…..của ……(2)….
Căn cứ tình hình thực
tế, xét thấy nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ chưa được loại trừ, vi phạm
không được khắc phục hoặc không thể khắc phục được và có nguy cơ cháy, nổ gây
hậu quả nghiêm trọng của……(4)…..
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ hoạt động
đối với: …………………… (4) ………………………..
Địa chỉ:
………………………………………….. .. …………
……………………………….
Do ông/bà:
……………………………là………………….. (5)
…………………………….
kể từ ……….
giờ……………… phút, ngày…. tháng …… năm….
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ …. giờ …. phút, ngày …. tháng …. năm….
Điều 3.
Ông/bà:
…………….. có trách nhiệm thi hành Quyết định này và thực hiện các yêu
cầu về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy.
Ông/bà: ………….. bị
đình chỉ hoạt động có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết
định này theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: |
…(6)…. |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ
quản cấp trên;
(2) Tên cơ quan của
người ra quyết định;
(3) Người có thẩm
quyền ban hành quyết định;
(4) Tên công trình,
cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình, cá nhân, địa điểm hoặc khu
vực xuất hiện nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ không bảo đảm an toàn phòng
cháy và chữa cháy;
(5) Chủ đầu tư, người
đứng đầu cơ sở; chủ hộ gia đình, chủ phương tiện giao thông cơ giới;
(6) Chức vụ của người
ký.
Mẫu số PC15
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-
ĐỀ NGHỊ
PHỤC HỒI HOẠT ĐỘNG
Kính
gửi: ……………….. (1) …………………….
Tên tổ chức/cá nhân:
…………………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:
………………… Fax: ……………… Email:
………………………………..
Họ tên người đại diện
pháp luật: ………………………………………………………..
Chức vụ:
………………………………………………………………………………………….
CCCD/Hộ chiếu:
…………………………………………………………………..
Sau khi thi hành
Quyết định tạm đình chỉ/đình chỉ hoạt động số: …………. ngày
…..tháng…..năm……… của: ………………………… (1)
………………………………..
Hiện tại:
………….. (2) ………….. đã loại trừ nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy,
nổ/đã khắc phục vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy kể từ hồi ….. giờ….
phút ngày…….tháng…….năm……..
Đề nghị quý cơ quan
cho phục hồi hoạt động đối với: ……….. (2) ………….
…………………………….kể
từ ….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm ………
Tôi xin cam đoan
những nội dung nêu trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…………………………………………(3)……………………………………….
|
…………., ngày |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan của
người ban hành quyết định tạm đình chỉ/đình chỉ hoạt động trước đó;
(2) Tên công trình,
cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới hộ gia đình, cá nhân, địa điểm hoặc khu
vực bị tạm đình chỉ hoặc đình chỉ hoạt động;
(3) Đối với trường
hợp ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính ghi nội dung: tôi ủy quyền cho:
…………………….CCCD/Hộ chiếu:……………..cấp ngày:………….,
thực hiện thủ tục phục hồi hoạt động.
Mẫu số PC16
…(1)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ |
Số: …./QĐPH-… |
…, ngày…tháng…năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Phục hồi hoạt động
…(3)….
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6
năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số
50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24
tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của
lực lượng phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Biên bản kiểm
tra….. lập ngày….tháng….năm…..của…….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phục hồi hoạt động
đối với: ……………………… (4) ……………………………..
Địa
chỉ:…………………………………………………………………………………………………
.
Do ông/bà:
……………………………………… là………………………
(5)….. trước đó đã bị tạm đình chỉ/đình chỉ hoạt động theo Quyết định số: ……
ngày…..tháng…..năm….
Điều 2. Kể từ ……….. giờ
…….. phút, ngày …… tháng …….. năm …………….
Quyết định số …….
ngày…….tháng……năm …..hết hiệu lực đối với …(4)…..
Điều 3. Ông/bà: ……. chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
….(6)… |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ
quản cấp trên;
(2) Tên cơ quan của
người ra quyết định;
(3) Người có thẩm
quyền ban hành quyết định;
(4) Tên công trình,
cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình, cá nhân, địa điểm hoặc khu
vực xuất hiện nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ không bảo đảm an toàn phòng
cháy và chữa cháy;
(5) Chủ đầu tư, người
đứng đầu cơ sở, chủ hộ gia đình, chủ phương tiện giao thông cơ giới, cá nhân;
(6) Chức vụ của người
ký.
Mẫu số PC17
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
Số (18):……….
PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY: (1)….
Tên cơ sở/khu dân cư/phương
tiện giao thông cơ giới: (2) …………………………
Địa chỉ/Biển kiểm
soát: ……………………………………………………………………….
Điện thoại:
…………………………………………………………………………………………
Cơ quan cấp trên quản
lý trực tiếp: ……………………………………………………….
Điện thoại:
…………………………………………………………………………………………
Cơ quan Công an được
phân công thực hiện nhiệm vụ chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ:………………………………………………………………………………………………………
Điện
thoại:………………………………………………………………………………………….
SƠ
ĐỒ MẶT BẰNG TỔNG THỂ (3)
A. ĐẶC ĐIỂM CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ
I. VỊ TRÍ CƠ SỞ/KHU
DÂN CƯ (4)
………………………………………………………………………………………………………..
– Phía Đông giáp:
……………………………………………………………………………..
– Phía Tây giáp:
………………………………………………………………………………..
– Phía Nam giáp:
……………………………………………………………………………….
– Phía Bắc giáp:
………………………………………………………………………………..
II. GIAO THÔNG PHỤC
VỤ CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ (5)
………………………………………………………………………………………………………..
III. NGUỒN NƯỚC PHỤC
VỤ CHỮA CHÁY (6)
TT |
Nguồn |
Trữ |
Vị |
Những |
I |
Bên trong |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
II |
Bên ngoài |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
IV. ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ
SỞ/KHU DÂN CƯ/PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI
– Đặc điểm kiến trúc
xây dựng (Số tầng, diện tích mặt bằng, kết cấu xây dựng) của các hạng mục, công
trình trong cơ sở/phương tiện giao thông cơ giới.
– Tính chất hoạt
động, công năng sử dụng của các hạng mục, công trình (Đối với phương án chữa
cháy khu dân cư không nêu nội dung này).
– Số người thường
xuyên có mặt tại cơ sở, trên phương tiện giao thông cơ giới (Đối với phương án
chữa cháy khu dân cư không nêu nội dung này).
V. TÍNH CHẤT, ĐẶC ĐIỂM
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ (7)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
VI. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG
CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TẠI CHỖ
1. Tổ chức lực lượng
– Đội (tổ) phòng cháy
và chữa cháy cơ sở/dân phòng (8): …………………………..
– Số lượng: ….
người. Được cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ: …… người.
– Họ và tên người chỉ
huy đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở/dân phòng: ………. số điện thoại:
………..
2. Tổ chức lực lượng
thường trực chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
– Số người thường
trực trong giờ làm việc: ……….. người.
– Số người thường
trực ngoài giờ làm việc: ……….. người.
VII. PHƯƠNG TIỆN CHỮA
CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ TẠI CHỖ (9)
STT |
Chủng |
Đơn |
Số |
Vị |
Ghi |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
B. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
MỘT SỐ TÌNH HUỐNG CHÁY, SỰ CỐ, TAI NẠN
I. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
TÌNH HUỐNG CHÁY, SỰ CỐ, TAI NẠN PHỨC TẠP NHẤT
1. Giả định tình
huống cháy, sự cố, tai nạn phức tạp nhất (10)
………………………………………………………………………………………………………..
2. Tổ chức triển khai
chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (11)
………………………………………………………………………………………………………..
3. Sơ đồ triển khai
lực lượng, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (12)
II. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
TÌNH HUỐNG CHÁY, SỰ CỐ, TAI NẠN ĐẶC TRƯNG (13)
1. Tình huống 1:
………………………………………………………………………………………………………..
2. Tình huống 2:
………………………………………………………………………………………………………..
3. Tình huống …..:
……………………………………………………………………………………………………….
C. BỔ SUNG, CHỈNH LÝ
PHƯƠNG ÁN (14)
TT |
Ngày, |
Nội |
Người |
Người |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D. THEO DÕI HỌC VÀ
THỰC TẬP PHƯƠNG ÁN (15)
Ngày, |
Nội |
Tình |
Lực |
Nhận |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………., ngày |
…………., ngày |
HƯỚNG
DẪN GHI PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY
Chú ý: phương án chữa cháy
có thể thay đổi số lượng trang để phù hợp với quy mô, tính chất, đặc điểm và số
lượng tình huống giả định trong phương án chữa cháy.
(1) Ghi “Cơ sở” hoặc
“Khu dân cư” hoặc “Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về phòng
cháy và chữa cháy”.
(2) Tên của cơ sở/khu
dân cư/phương tiện giao thông cơ giới: đối với cơ sở/khu dân cư thì ghi theo
tên giao dịch hành chính; Đối với phương tiện giao thông cơ giới ghi chủng loại
và tên phương tiện (nếu có).
(3) Sơ đồ mặt bằng
tổng thể: cần thể hiện rõ tên gọi của các hạng mục, nhà, đường giao thông,
nguồn nước trong cơ sở và các nguồn nước chữa cháy tiếp giáp xung quanh. Phương
án đối với phương tiện giao thông cơ giới thì bản vẽ thể hiện các khu vực nguy
hiểm cháy, nổ và bố trí phương tiện chữa cháy. Sơ đồ vẽ trên khổ giấy A4 hoặc
lớn hơn cho phù hợp.
(4) Vị trí cơ sở/khu
dân cư: ghi vị trí địa lý cơ sở, khoảng cách từ trung tâm quận, huyện đến cơ sở/khu
dân cư; ghi cụ thể hướng của cơ sở tiếp giáp với các cơ sở, công trình, đường
phố, sông, hồ… Đối với khu dân cư chỉ ghi sơ lược vị trí, không ghi tiếp giáp
khu dân cư về các hướng.
(5) Giao thông phục
vụ chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ: ghi cụ thể kích thước chiều rộng, chiều cao
(cổng, hành lang), kết cấu xây dựng của các tuyến đường bên trong và bên ngoài
cơ sở/khu dân cư phục vụ công tác chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
(6) Nguồn nước phục
vụ chữa cháy: tất cả các cơ sở/khu dân cư phải thống kê các nguồn nước ở bên
trong cơ sở/khu dân cư. Riêng đối với cơ sở thuộc Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định này phải thống kê thêm nguồn nước bên
ngoài cơ sở như: bể, hồ, ao, sông, ngòi, kênh, rạch, trụ, bến lấy nước, hố lấy
nước… có thể phục vụ công tác chữa cháy; ghi rõ khả năng lấy nước vào các
mùa, thời điểm trong ngày; chỉ dẫn vị trí, khoảng cách tới các nguồn nước bên
ngoài.
(7) Tính chất, đặc điểm
có liên quan đến công tác chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ: nêu khái quát đặc điểm
kiến trúc, xây dựng của các hạng mục công trình (số hạng mục, số tầng, bậc chịu
lửa, diện tích mặt bằng, loại vật liệu của các cấu kiện xây dựng chủ yếu như
tường, cột, trần, sàn, mái…); số người thường xuyên có mặt trong các hạng mục
công trình; tính chất hoạt động, công năng sử dụng của các hạng mục công trình
liên quan đến nguy hiểm cháy, nổ, độc, sự cố, tai nạn; đặc điểm nguy hiểm cháy,
nổ của các chất cháy chủ yếu (loại chất cháy, vị trí bố trí, sắp xếp, số lượng,
khối lượng, đặc điểm cháy, yếu tố độc hại khi cháy, khả năng cháy lan ra khu
vực xung quanh); các loại nguồn nhiệt có khả năng phát sinh gây cháy (lửa trần,
sự cố hệ thống điện, thiết bị điện, sự cố kỹ thuật…).; dự báo, đánh giá các
nguy cơ gây nguy hiểm đến sức khỏe, tính mạng con người, phương tiện, tài sản
khi sự cố, tai nạn xảy ra.
(8) Đội (tổ) phòng
cháy và chữa cháy cơ sở/dân phòng: ghi rõ việc đã thành lập đội (tổ) hay chưa,
số người thường trực trong và ngoài giờ làm việc.
(9) Phương tiện chữa
cháy, cứu nạn, cứu hộ tại chỗ: Ghi rõ chủng loại, số lượng, mã hiệu và vị trí
bố trí phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (ví dụ: máy bơm chữa cháy động cơ
xăng Tohatsu V52; bình bột chữa cháy ABC MFZ4, búa, rìu, xà beng…) (chỉ thống
kê phương tiện chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đảm bảo chất lượng theo quy định).
(10) Giả định tình
huống cháy, sự cố, tai nạn phức tạp nhất: giả định tình huống cháy, sự cố, tai
nạn có quy mô lớn, diễn biến phức tạp, có thể gây thiệt hại lớn về người và tài
sản, công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ gặp nhiều khó khăn, phức tạp. Trong
đó, giả định cụ thể thời gian, địa điểm xảy ra cháy, sự cố, tai nạn, nguyên
nhân, tình trạng sau khi xảy ra; chất cháy chủ yếu, quy mô đám cháy, sự cố, tai
nạn lớn nhất có thể xảy ra cần huy động tối đa lực lượng, dụng cụ, phương tiện
chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tại chỗ để xử lý; những yếu tố gây ảnh hưởng lớn tới
việc chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ như: nhiệt độ cao, nhiều khói, khí độc, sụp đổ
công trình…; vị trí và số lượng người bị nạn trong khu vực cháy, sự cố, tai
nạn.
(11) Tổ chức triển
khai chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ: trên cơ sở tình huống giả định, xây dựng trình
tự xử lý tình huống cháy, tai nạn, sự cố kể từ khi phát hiện: hô hoán, báo động
cho mọi người xung quanh biết, tổ chức cắt điện, báo cho lực lượng phòng cháy
và chữa cháy cơ sở, gọi điện báo cho cơ quan Công an, tổ chức cứu người và
hướng dẫn thoát nạn (nếu có), sử dụng các phương tiện, dụng cụ chữa cháy, cứu
nạn, cứu hộ tại chỗ để xử lý, sơ tán tài sản để ngăn cháy lan, phối hợp với các
lực lượng khác (công an, chính quyền sở tại, điện lực, y tế,…) trong công tác
tổ chức chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và giữ gìn trật tự, bảo vệ tài sản; bảo đảm
hậu cần và thực hiện các hoạt động phục vụ chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; bảo vệ
hiện trường và khắc phục hậu quả vụ cháy, tai nạn, sự cố. Các công việc trên phải
tổ chức phân công cho các đội (tổ), cá nhân một cách cụ thể, rõ ràng, trong đó
cần nêu rõ nhiệm vụ của chỉ huy chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tại chỗ trước và khi
lực lượng Công an có mặt tại hiện trường (chỉ huy lực lượng phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ tại chỗ triển khai các hoạt động chữa cháy, cứu nạn,
cứu hộ; báo cáo tình hình, cung cấp thông tin cho chỉ huy của lực lượng Công
an, tham gia bảo vệ hiện trường phục vụ điều tra xác định nguyên nhân vụ cháy,
tai nạn, sự cố).
(12) Sơ đồ triển khai
lực lượng, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ: vẽ sơ đồ thể hiện vị trí điểm
phát sinh cháy, sự cố, tai nạn; quy mô diện tích, hướng phát triển của đám
cháy, sự cố, tai nạn; vị trí người bị nạn; bố trí lực lượng, phương tiện để
chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; vị trí ban chỉ huy; hướng tấn công chính; bố trí
lực lượng, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tham gia… bằng các ký hiệu
thống nhất theo quy định tại mẫu phương án này. Trường hợp tổ chức chữa cháy,
cứu nạn, cứu hộ theo nhiều giai đoạn thì có thể trình bày bằng nhiều sơ đồ để
thuận tiện khi khai thác sử dụng phục vụ công tác chỉ huy. Sơ đồ sử dụng khổ
giấy A4 hoặc lớn hơn cho phù hợp.
(13) Phương án xử lý
tình huống cháy, sự cố, tai nạn đặc trưng: đối với các cơ sở có các khu vực,
hạng mục, công trình có tính chất hoạt động, công năng sử dụng tương tự nhau
(như các nhà làm việc, văn phòng, nhà ăn, khu vực để xe, các phòng làm việc…)
lựa chọn một khu vực, hạng mục, công trình đặc trưng để giả định tình huống
cháy, sự cố, tai nạn và xây dựng phương án xử lý. Các tình huống sắp xếp theo
thứ tự “Tình huống 1, 2, 3…”, trong đó có tình huống cháy và tình huống sự cố,
tai nạn (ngoài tình huống cháy), nội dung từng tình huống được nêu tóm tắt
tương tự như đối với tình huống cháy, sự cố, tai nạn phức tạp nhất.
(14) Bổ sung, chỉnh
lý phương án: nêu nội dung bổ sung, chỉnh lý trong phương án có liên quan đến
việc chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; người được giao việc bổ sung, chỉnh lý phương
án và người phê duyệt xác nhận việc bổ sung, chỉnh lý phương án (ký, ghi rõ họ
và tên).
(15) Theo dõi học và
thực tập phương án: sau mỗi lần tổ chức học, thực tập phương án phải ghi lại
thông tin cơ bản về lần học, thực tập phương án đó.
(16) Chức vụ của
người xây dựng phương án.
(17) Chức vụ của
người phê duyệt phương án.
(18) Số: chỉ ghi đối
với phương án chữa cháy thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan Công an (cơ quan
Công an ghi theo quy định của Bộ Công an về công tác hồ sơ, thống kê nghiệp vụ
Cảnh sát).
KÝ
HIỆU DÙNG TRONG SƠ ĐỒ BỐ TRÍ LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN CHỮA CHÁY
Mẫu số PC18
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
———————–
CÔNG
AN TỈNH/THÀNH PHỐ…
(1)……………………………………………………
Số(23):………………….
PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY CỦA CƠ QUAN CÔNG AN
Tên cơ sở/khu dân cư:
(2) ……………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:
……………………………………………………………………………………….
Cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp: ……………………………………………………..
Điện thoại:
……………………………………………………………………………………….
Cơ quan Công an được
phân công thực hiện nhiệm vụ chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ:……………………………………………………………………………………….
Điện
thoại:…………………………………………………………………………………………
SƠ
ĐỒ MẶT BẰNG TỔNG THỂ (3)
A. ĐẶC ĐIỂM CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ
I. VỊ TRÍ CƠ SỞ/KHU
DÂN CƯ (4)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
II. GIAO THÔNG BÊN
TRONG VÀ BÊN NGOÀI (5)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
III. NGUỒN NƯỚC PHỤC
VỤ CHỮA CHÁY (6)
TT |
Nguồn |
Trữ |
Vị |
Những |
I |
Bên trong |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
II |
Bên ngoài |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. TÍNH CHẤT, ĐẶC ĐIỂM
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ (7)
1. Tính chất, đặc điểm
nguy hiểm cháy, nổ, độc, sự cố, tai nạn
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
2. Tính chất, đặc điểm
liên quan đến công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
V. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG
CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TẠI CHỖ (8)
1. Tổ chức lực lượng
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
2. Tổ chức thường
trực chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
………………………………………………………………………………………………………..
VI. PHƯƠNG TIỆN CHỮA
CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ TẠI CHỖ (9)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
B. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
TÌNH HUỐNG CHÁY PHỨC TẠP NHẤT
1. Giả định tình
huống cháy (10)
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
2. Chiến thuật, kỹ
thuật chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (11)
………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
3. Tính toán lực
lượng, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (12)
………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
4. Bảng thống kê lực
lượng, phương tiện dự kiến huy động (13)
TT |
Đơn |
Điện |
Số |
Số |
Ghi |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
5. Tổ chức triển khai
chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
5.1. Nhiệm vụ của lực
lượng tại chỗ (14)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
5.2. Nhiệm vụ của cơ
quan Công an (15)
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
5.3. Nhiệm vụ của các
lực lượng khác (16)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
6. Sơ đồ bố trí lực
lượng, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (17)
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
C. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
MỘT SỐ TÌNH HUỐNG CHÁY, SỰ CỐ, TAI NẠN ĐẶC TRƯNG (18)
1. Tình huống 1
………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
2. Tình huống 2
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
3. Tình huống …
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
D. BỔ SUNG, CHỈNH LÝ
PHƯƠNG ÁN (19)
TT |
Ngày, |
Nội |
Người |
Người |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đ. THEO DÕI HỌC VÀ
THỰC TẬP PHƯƠNG ÁN (20)
TT |
Ngày, |
Nội |
Tình |
Lực |
Nhận |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…., |
…., |
…., |
HƯỚNG
DẪN GHI PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY
Chú ý: phương án chữa cháy
có thể thay đổi số lượng trang để phù hợp với quy mô, tính chất, đặc điểm và số
lượng tình huống giả định trong phương án chữa cháy.
(1) Ghi “Phòng Cảnh
sát PCCC và CNCH” hoặc tên Công an cấp huyện xây dựng phương án chữa cháy.
(2) Ghi tên của cơ sở/khu
dân cư theo tên giao dịch hành chính.
(3) Sơ đồ mặt bằng
tổng thể: cần thể hiện rõ tên gọi của các hạng mục, nhà, đường giao thông,
nguồn nước trong cơ sở/khu dân cư và các nguồn nước chữa cháy tiếp giáp xung
quanh. Sơ đồ vẽ trên khổ giấy A4 hoặc lớn hơn cho phù hợp.
(4) Vị trí cơ sở/khu
dân cư: ghi rõ tên các cơ sở, công trình, đường phố, sông, hồ tiếp giáp theo
bốn hướng Đông, Tây, Nam, Bắc.
(5) Giao thông bên
trong và bên ngoài: ghi rõ các tuyến đường và khoảng cách từ cơ quan Công an
được phân công thực hiện nhiệm vụ chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ đến cơ sở/khu dân
cư; các tuyến đường bên trong và bên ngoài cơ sở/khu dân cư mà các phương tiện
chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cơ giới hoạt động, tiếp cận được.
(6) Nguồn nước phục
vụ chữa cháy: thống kê các nguồn nước ở bên trong, bên ngoài cơ sở có thể phục
vụ chữa cháy như: bể, hồ, ao, sông, ngòi, kênh, rạch, trụ, bến lấy nước, hố lấy
nước…, ghi rõ khả năng lấy nước vào các mùa, thời điểm trong ngày; chỉ dẫn vị
trí, khoảng cách tới các nguồn nước ở bên ngoài.
(7) Tính chất, đặc điểm
có liên quan đến công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ: nêu khái quát đặc điểm
kiến trúc, xây dựng của các hạng mục công trình (số hạng mục, số tầng, bậc chịu
lửa, diện tích mặt bằng, loại vật liệu của các cấu kiện xây dựng chủ yếu như
tường, cột, trần, sàn, mái…); số người thường xuyên có mặt trong các hạng mục
công trình; tính chất hoạt động, công năng sử dụng của các hạng mục công trình
liên quan đến nguy hiểm cháy, nổ, độc, sự cố, tai nạn; đặc điểm nguy hiểm cháy,
nổ của các chất cháy chủ yếu (loại chất cháy, vị trí bố trí, sắp xếp, số lượng,
khối lượng, vận tốc cháy, đặc điểm cháy, yếu tố độc hại khi cháy, khả năng cháy
lan ra khu vực xung quanh); các loại nguồn nhiệt có khả năng phát sinh gây cháy
(lửa trần, sự cố hệ thống điện, thiết bị điện, sự cố kỹ thuật…); dự báo, đánh
giá các nguy cơ gây nguy hiểm đến sức khỏe, tính mạng con người, phương tiện,
tài sản khi xảy ra cháy, sự cố, tai nạn.
(8) Tổ chức lực lượng
chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tại chỗ: nêu tình hình tổ chức, số lượng đội viên và
số người đã qua huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ. Số người thường trực trong và ngoài giờ làm việc.
(9) Phương tiện chữa
cháy, cứu nạn, cứu hộ tại chỗ: thống kê chủng loại, số lượng, vị trí bố trí
phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, hệ thống chữa cháy được trang bị tại cơ
sở… (chỉ thống kê những phương tiện, thiết bị, dụng cụ có khả năng sử dụng để
chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ).
(10) Giả định tình
huống cháy phức tạp nhất: giả định tình huống cháy có quy mô lớn, diễn biến
phức tạp, có thể gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản, công tác chữa
cháy, cứu nạn, cứu hộ gặp nhiều khó khăn, cần phải huy động nhiều lực lượng,
phương tiện để xử lý, trong đó giả định cụ thể về thời gian, địa điểm xảy ra
cháy (có thể vào ban đêm hoặc ngoài giờ làm việc, việc phát hiện và báo cháy
muộn); điểm xuất phát cháy và nguyên nhân, tình trạng sau khi xảy ra; loại chất
cháy chủ yếu, thời gian cháy tự do; quy mô, diện tích đám cháy tại thời điểm
phát hiện cháy; dự kiến khả năng phát triển của đám cháy và những yếu tố ảnh
hưởng tới công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ như: nhiệt độ cao, nhiều khói,
khí độc, sụp đổ công trình…; dự kiến vị trí và số lượng người bị nạn trong
khu vực cháy.
(11) Chiến thuật, kỹ
thuật chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ: căn cứ vào giả định quy mô, diện tích, loại
hình, tính chất, đặc điểm của đám cháy, chất cháy chủ yếu, dạng phát triển của
đám cháy và khả năng huy động lực lượng, phương tiện để đề ra chiến thuật, kỹ
thuật, phương pháp, biện pháp chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ phù hợp, công tác tổ
chức hướng dẫn thoát nạn và tổ chức cứu người, cứu và di chuyển phương tiện,
tài sản; bảo đảm hậu cần; tổ chức thông tin liên lạc và thực hiện các hoạt động
phục vụ chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ khác.
(12) Tính toán lực
lượng, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ: trên cơ sở áp dụng chiến thuật,
kỹ thuật chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ đối với tình huống cháy giả định, tính toán
số lượng lực lượng, phương tiện, chất chữa cháy cần thiết để trực tiếp triển
khai các hoạt động chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (tổ chức trinh sát, cứu người,
hướng dẫn thoát nạn; triển khai chữa cháy, làm mát, phá dỡ ngăn chặn cháy lan;
cấp nước chữa cháy, cứu tài sản…) và lực lượng phục vụ chữa cháy, cứu nạn,
cứu hộ (bảo đảm an ninh, trật tự, giao thông, y tế, điện lực, cấp nước, phá dỡ,
hậu cần…).
(13) Bảng thống kê
lực lượng, phương tiện dự kiến huy động: căn cứ vào kết quả tính toán, dự kiến
lực lượng, phương tiện ở Mục (12) để ghi vào bảng thống kê lực lượng, phương
tiện của cơ quan Công an và các đơn vị, cơ quan, tổ chức tại địa phương tham
gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ. Trường hợp lực lượng, phương tiện hiện có tại
địa phương chưa đáp ứng đủ theo tính toán tại Mục (12) thì phải ghi vào bảng
thống kê lực lượng, phương tiện dự kiến huy động của Công an các địa phương lân
cận tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ để đáp ứng đủ theo tính toán đối với
tình huống này.
(14) Nhiệm vụ của lực
lượng tại chỗ: ghi tóm tắt nhiệm vụ chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ sẽ phân công cho
người chỉ huy và lực lượng tại chỗ, trong đó yêu cầu cung cấp thông tin về tình
trạng nguồn điện; đặc điểm, diễn biến của đám cháy; chủng loại, số lượng chất
cháy, các loại hóa chất nguy hiểm về cháy, nổ, độc hại có trong khu vực cháy;
khả năng phát sinh nổ; nguồn nước chữa cháy tại chỗ; tham gia bảo vệ hiện
trường phục vụ công tác điều tra nguyên nhân và khắc phục hậu quả vụ cháy.
(15) Nhiệm vụ của cơ
quan Công an: nêu rõ nhiệm vụ, vai trò của chỉ huy chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
trong việc tổ chức tiếp nhận, xử lý thông tin về vụ cháy, tổ chức điều động,
huy động lực lượng, phương tiện đi chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ. Khi xác định đám
cháy có quy mô lớn, diễn biến phức tạp, kéo dài, người chỉ huy chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ phải kịp thời đề xuất người có thẩm quyền huy động lực lượng,
phương tiện, tài sản của các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong và
ngoài địa phương tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; đề xuất thành lập Ban chỉ
huy, Ban tham mưu chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, xác định thành phần và giao nhiệm
vụ cụ thể cho các thành viên. Khi đến hiện trường phải tổ chức chỉ huy chữa
cháy, cứu nạn, cứu hộ theo quy định (tổ chức trinh sát đám cháy để nắm số
lượng, vị trí và tình trạng người bị nạn, quy mô, diễn biến của đám cháy, các
nguồn nước phục vụ chữa cháy; xác định khu vực chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và
phân công nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị tham gia; quyết định chiến thuật, kỹ
thuật, phương pháp, biện pháp chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và tổ chức thực hiện
theo từng giai đoạn phù hợp với tình hình lực lượng, phương tiện hiện có; kịp
thời thông tin phối hợp với các lực lượng khác tham gia (bảo đảm an ninh, trật
tự, giao thông, y tế, điện lực, cấp nước, phá dỡ, hậu cần, thông tin liên lạc,
chiếu sáng…). Trường hợp chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ lâu dài phải bố trí thay
cán bộ, chiến sĩ, bổ sung nhiên liệu, chất chữa cháy, thực phẩm… Khi kết thúc
các hoạt động chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, tổ chức thu hồi lực lượng, phương
tiện, tập hợp thông tin, thống kê phục vụ xây dựng báo cáo; phối hợp bảo vệ
hiện trường, phục vụ công tác điều tra nguyên nhân vụ cháy.
(16) Nhiệm vụ của các
lực lượng khác: ghi rõ nhiệm vụ cơ bản sẽ phân công cho các lực lượng được huy
động tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và thực hiện các hoạt động khác có
liên quan đến công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
(17) Sơ đồ bố trí lực
lượng phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ: vẽ sơ đồ bố trí lực lượng, phương
tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ theo từng giai đoạn chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ,
trong đó thể hiện hướng gió, các hạng mục công trình, đường giao thông, nguồn
nước trực tiếp phục vụ công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; điểm phát sinh
cháy; quy mô, diện tích, hướng phát triển của đám cháy; vị trí người bị nạn; vị
trí ban chỉ huy; hướng tấn công chính; trên sơ đồ thể hiện việc triển khai hoạt
động của lực lượng, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ… bằng các ký hiệu
thống nhất theo quy định tại mẫu phương án này. Có bảng chú thích cụ thể phương
tiện của các đơn vị, cơ quan, tổ chức tham gia trên sơ đồ. Sơ đồ sử dụng khổ
giấy A4 hoặc lớn hơn cho phù hợp.
(18) Phương án xử lý
một số tình huống cháy, sự cố, tai nạn đặc trưng: đối với các cơ sở có các khu
vực, hạng mục, công trình với tính chất hoạt động, công năng sử dụng tương tự
nhau (như các nhà làm việc, văn phòng, nhà ăn, khu vực để xe, các phòng làm
việc…) thì lựa chọn một khu vực, hạng mục, công trình đặc trưng làm tình
huống giả định cháy, sự cố, tai nạn để xây dựng phương án xử lý. Các tình huống
sắp xếp theo thứ tự “Tình huống 1, 2, 3…”, trong đó có tình huống cháy và tình
huống sự cố, tai nạn (ngoài tình huống cháy), nội dung từng tình huống được nêu
tóm tắt tương tự như đối với tình huống cháy, sự cố, tai nạn phức tạp nhất.
(19) Bổ sung, chỉnh
lý phương án: nêu nội dung bổ sung, chỉnh lý trong phương án có liên quan đến
việc tổ chức chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ. Cán bộ được giao việc bổ sung, chỉnh
lý phương án và người có thẩm quyền phê duyệt phương án xác nhận việc bổ sung,
chỉnh lý phương án (ký, ghi rõ cấp bậc, họ và tên).
(20) Theo dõi học và
thực tập phương án: sau mỗi lần tổ chức học, thực tập phương án phải ghi lại
thông tin cơ bản về lần học, thực tập phương án đó.
(21) Ghi chức vụ của
Chỉ huy đơn vị xây dựng phương án, ký, ghi rõ cấp bậc, họ và tên.
(22) Ghi chức vụ của
người có thẩm quyền phê duyệt phương án, ký và ghi rõ cấp bậc, họ và tên.
(23) Số: do cơ quan
Công an ghi theo quy định của Bộ Công an về công tác hồ sơ, thống kê nghiệp vụ
Cảnh sát.
KÝ
HIỆU DÙNG TRONG SƠ ĐỒ BỐ TRÍ LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN CHỮA CHÁY
Mẫu số PC19
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
ĐỀ NGHỊ
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN
CHỮA CHÁY CƠ SỞ
Kính
gửi: ……………………..(1)……………………..
Tên tôi là:
…………………………………………………………………………………………
Số CCCD/ Hộ chiếu:
…………… cấp ngày: …….tháng…….năm………………….
Điện thoại:
…………………………… Email:
………………………………………………
Chức vụ:
………………………………………………………………………………………….
Đại diện cơ sở:
……………………………………………………………………….
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:
…………………………. Email: ………………………………………………..
Đề nghị
…………(1)…………… phê duyệt phương án chữa cháy cơ sở đối
với:…………………………………………………(2)………………………………………………….
……………………………………………………..(3)……………………………………………
|
……, ngày ….. |
Ghi chú:
(1) Cơ quan Công an
tiếp nhận hồ sơ;
(2) Tên cơ sở;
(3) Đối với trường
hợp ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính ghi nội dung: tôi ủy quyền cho:
………..
………………………..CCCD/CMND/Hộ
chiếu: ……………cấp ngày:…………. thực hiện thủ tục phê duyệt phương
án chữa cháy cơ sở…
(4) Chức vụ người ký.
Mẫu số PC20
…(1)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ |
Số: …/LHĐ-… |
…., |
LỆNH HUY ĐỘNG LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN
VÀ TÀI SẢN THAM GIA HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy;
Theo đề nghị của
…………………………… (3) …….
Tôi:
…………………………………………….. Chức vụ:………………………..
Cơ quan/đơn
vị:………………………………………………………………………………
Yêu cầu ông/bà:………………………………………………………………………………
Đại diện cho cơ quan/tổ
chức/hộ gia đình: …………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………….
Huy động ngay lực
lượng, phương tiện, tài sản thuộc phạm vi quản lý, gồm:
– Lực
lượng:…………………………………….người;
– Phương tiện:
…………………………………………………………………………………
– Tài
sản:………………………………………………………………………………………..
Có mặt tại:
……………………………………………………………………………………..
trước ….giờ
…..phút, ngày ……./ …../ ………. để
…………………(4)…………….
Thời gian huy động/điều
động (nếu có): đến …………. giờ….ngày….tháng…năm…
– Thời điểm phát lệnh: …giờ…phút, ngày …/…/…; – Thời điểm nhận lệnh: …giờ…phút, ngày …/…/…; |
….(5)… |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ
quản cấp trên;
(2) Tên cơ quan của
người ra lệnh;
(3) Tên cơ quan, tổ
chức, cá nhân đề nghị huy động/điều động;
(4) Ghi cụ thể nhiệm
vụ tham gia hoạt động phòng cháy và chữa cháy;
(5) Chức vụ của người
ký.
Mẫu số PC21
……(1)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ |
Số: …./……… |
….., ngày ….. |
ĐỀ NGHỊ
KIỂM TRA, CẤP CHỨNG
NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ
Kính
gửi: …………………..(3)………………………….
Đơn vị:
………………………………………….(2)……………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:
………………………………………………………………………………………
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020; Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017; Nghị định số 50/2024/NĐ-CP
ngày 10/5/2024 của Chính phủ.
Từ ngày
…..tháng…..năm…. đến ngày …..tháng…..năm……, ……….(2)
……… đã tổ chức huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ
cho …………….(4)……………..Địa điểm tổ chức:
……………………………………………………
Tổng số người được
huấn luyện: ……… (có danh sách kèm theo).
………………………(2)…………………….
đề nghị …………………..(3)……………….. tổ chức kiểm tra, đánh
giá kết quả và cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy/cứu
nạn, cứu hộ.
……………………..(5)………………………………
Nơi nhận: |
…………..(6)………….. |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ
chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
(2) Tên cơ quan, tổ
chức ban hành văn bản;
(3) Tên cơ quan Công
an kiểm tra, cấp Chứng nhận huấn luyện;
(4) Đối tượng đã được
huấn luyện;
(5) Đối với trường
hợp ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính ghi nội dung: Tôi ủy quyền cho:
………CCCD/Hộ chiếu:………….cấp ngày:……, thực hiện thủ tục cấp
Chứng nhận huấn luyện;
(6) Chức vụ của người
đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức, cơ sở.
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA, CẤP CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN
(Kèm
theo Công văn số: ………. ngày ….tháng…..năm……… của
…………(2)……….)
TT |
Họ |
Năm |
CCCD/ |
Ngày |
Nơi |
Ghi |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Mẫu số PC22
……(1)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ |
Số: …./……. |
……, ngày ….. |
ĐỀ NGHỊ HUẤN LUYỆN, KIỂM TRA, CẤP
CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ
Kính
gửi: ……………..(3)…………………
Đơn vị:
……………………………………………(2)………………………………………….
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:
………………………………………………………………………………………
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020; Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017; Nghị định số 50/2024/NĐ-CP
ngày 10/5/2024 của Chính phủ.
Đề nghị
…………………..(3)………………….. tổ chức huấn luyện, kiểm tra
và cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ
cho…………………(4)……….với tổng số học viên là: …………. (có
danh sách kèm theo).
Thời gian dự kiến từ
ngày …..tháng……năm…. đến ngày ….tháng…năm…..
………………(5)…………………..
Nơi nhận: |
…………..(6)………….. |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ
chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
(2) Tên cơ quan, tổ
chức ban hành văn bản;
(3) Tên cơ quan Công
an huấn luyện/cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy và
cứu nạn, cứu hộ;
(4) Đối tượng đăng ký
huấn luyện;
(5) Đối với trường
hợp ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính ghi nội dung: tôi ủy quyền cho:
……………………………………CCCD/Hộ chiếu:
………………………….cấp ngày:…………., thực hiện thủ tục cấp
Chứng nhận huấn luyện;
(6) Chức vụ của người
đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức, cơ sở.
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ HUẤN LUYỆN, CẤP CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN
(Kèm
theo Công văn số: ………. ngày …..tháng…..năm……… của
………..(2)……….)
TT |
Họ |
Năm |
CCCD/ |
Ngày |
Nơi |
Ghi |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Mẫu số PC23
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
ĐỀ NGHỊ
HUẤN LUYỆN, KIỂM TRA,
CẤP CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN
Kính
gửi: …(1)….
Tôi là:
……………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm
sinh:
……………………………………………………………………….
Số CCCD/Hộ chiếu:
……………………Ngày cấp:…………………………………
Nơi làm việc/thường
trú:
……………………………………………………………………..
Số điện
thoại:……………………………………………………………………………………..
Tôi xin đăng ký tham
dự lớp huấn luyện nghiệp vụ:
– Phòng cháy, chữa
cháy □
– Cứu nạn, cứu hộ □
Tôi xin chấp hành đầy
đủ các quy định về tổ chức của lớp huấn luyện.
|
…., |
Ghi chú: (1) Ghi tên cơ quan
tổ chức lớp huấn luyện.
Mẫu số PC24
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI CHỨNG NHẬN
HUẤN LUYỆN
Kính
gửi: …(1)….
Tôi là:
……………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm
sinh:
………………………………………………………………………..
Số CCCD/Hộ
chiếu:………………………Ngày cấp:……………………….
Nơi làm việc/thường
trú: ……………………………………………..
………………………
Số điện
thoại:………………………………………………………………………………………
Ngày ……. tháng
…….. năm ……….., tôi được …..(1)…..cấp Chứng nhận huấn luyện
nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ.
Do: Chứng nhận huấn
luyện nghiệp vụ bị hư hỏng/mất.
Đề nghị quý cơ quan
cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ.
Tôi xin cam đoan
những nội dung trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…., |
Ghi chú: (1) Ghi tên cơ quan
có thẩm quyền cấp chứng nhận huấn luyện.
Mẫu số PC25
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
BIÊN BẢN
Kiểm định phương tiện
phòng cháy và chữa cháy
Hồi ……….. giờ …….
phút, ngày … tháng …. năm ……. tại: …………
………………….………………………………………………..………………
Chúng tôi gồm:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đã tiến hành kiểm
định chất lượng, chủng loại, mẫu mã phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo
văn bản đề nghị kiểm định ngày …… tháng ……năm …… của ……….(1)………..
I. PHƯƠNG THỨC KIỂM
ĐỊNH:
1. Mẫu thử nghiệm:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra hồ sơ,
tài liệu(2):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Kiểm định các
thông số kỹ thuật của phương tiện phòng cháy và chữa cháy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
II. THIẾT BỊ KIỂM
ĐỊNH:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
III. KẾT QUẢ KIỂM
ĐỊNH:
TT |
Tên, |
Ký, |
Đơn |
Số |
Nơi |
Năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT |
Nội |
Đối |
Nhận |
||
Theo |
Tài |
Thực |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KẾT LUẬN:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Biên bản được hoàn
thành vào hồi …. giờ …. phút ngày … tháng … năm ……. và được lập thành ……..
bản.
NGƯỜI KIỂM ĐỊNH |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/ĐƠN |
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị trực
tiếp sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương tiện phòng
cháy và chữa cháy đề nghị kiểm định;
(2) Hồ sơ, tài liệu
gồm: văn bản đề nghị kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy; Giấy chứng
nhận xuất xứ hoặc xuất xưởng của phương tiện; Giấy chứng nhận chất lượng của
phương tiện (nếu có); tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định.
Mẫu số PC26
….(1)…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ |
Số: …/… |
…, |
ĐỀ NGHỊ
…..(2)
…..
Kính
gửi: ……(3)…..
Tên đơn vị đề nghị:
…………………………………………..
………………………………..
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:
…………………………………. Email:
……………………………………………
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp số: ngày …… tháng…. năm …, cơ quan cấp:…………………………………………………………
Họ tên người đại diện
theo pháp luật: ……… .. …………………………………………
Chức vụ:
…………………………………………………………………………………………….
Số CCCD/CMND/Hộ
chiếu:………………… cấp ngày ….tháng… năm …….
Đề nghị Quý cơ quan
……………….(2) ………………. cho phương tiện/lô phương tiện ghi
tại bảng thống kê kèm theo.
|
…..(4)….. |
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị trực
tiếp sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương tiện phòng
cháy và chữa cháy đề nghị kiểm định;
(2) Ghi “Kiểm định
phương tiện phòng cháy và chữa cháy” đối với trường hợp kiểm định kỹ thuật; ghi
“Kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa
cháy” đối với trường hợp kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện
phòng cháy và chữa cháy;
(3) Cơ quan Công an
có thẩm quyền kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy
và chữa cháy hoặc cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật
về phòng cháy và chữa cháy;
(4) Chức vụ của người
ký.
BẢNG
THỐNG KÊ
PHƯƠNG
TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
ĐỀ
NGHỊ KIỂM ĐỊNH
(Kèm
theo Văn bản đề nghị của ……. (1) ………….ngày ….. tháng ……. năm
……..)
TT |
Tên, |
Ký, |
Đơn |
Số |
Nơi |
Năm |
Ghi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số PC27
….(1)…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ |
Số: …/… |
…, |
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN
PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Kính
gửi: ……………….. (2)…………………
Căn cứ kết quả kiểm
định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện/lô phương tiện tại
……(3)……. ngày …. tháng ….. năm ….. của …… (4) ……
Chúng tôi đề nghị
……………….. (2)………………………… cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và
chữa cháy cho phương tiện/lô phương tiện tại bảng thống kê kèm theo.
Nơi nhận: |
………..(5)……… |
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị trực
tiếp sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương tiện phòng
cháy và chữa cháy đề nghị kiểm định;
(2) Tên cơ quan Cảnh
sát phòng cháy và chữa cháy cấp Giấy chứng nhận kiểm định;
(3) Biên bản kiểm
định (đối với trường hợp việc kiểm định do cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm
tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy trong nước thực hiện)/chứng
nhận kết quả thử nghiệm, kiểm định (đối với trường hợp đề nghị cấp giấy chứng
nhận kiểm định theo kết quả thử nghiệm, kiểm định của các cơ quan, tổ chức nước
ngoài);
(4) Tên cơ sở kinh
doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy
hoặc tên cơ quan, tổ chức nước ngoài thực hiện thử nghiệm, kiểm định (trường
hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định theo chứng nhận kết quả thử nghiệm,
kiểm định của các cơ quan, tổ chức nước ngoài);
(5) Chức vụ của người
ký.
BẢNG
THỐNG KÊ
PHƯƠNG
TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH VỀ PHÒNG
CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Kèm
theo Văn bản đề nghị ngày …. tháng…..năm…… của …………..(1)………..)
TT |
Tên, |
Ký, |
Đơn |
Số |
Nơi |
Năm |
Ghi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số PC28
….(1)…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ |
BIÊN BẢN LẤY MẪU
Vào hồi …… giờ
……. ngày ……. tháng ……. năm ………..tại:
……………………..
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện đơn vị
kiểm định
– Ông/Bà: …………………………;
Chức vụ: …………………………………….
– Ông/Bà:
………………………….. …….; Chức vụ:
…………………………………….
2. Đại diện đơn vị đề
nghị kiểm định:
– Ông/Bà: ………
.. …………………….. ; Chức vụ: ……………………………………
– Ông/Bà:
………………………………… ; Chức vụ:
……………………………………
Đã tiến hành kiểm đếm
số lượng, lấy mẫu phương tiện phòng cháy, chữa cháy (PCCC) để kiểm định (theo
văn bản đề nghị ngày …. tháng….năm…..), bao gồm:
TT |
Tên |
Ký, |
Đơn |
Số |
Ngày |
Số |
Ghi |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
1. Phương pháp lấy mẫu:
Theo TCVN/QCVN/Quy định kỹ thuật/Phương pháp ngẫu nhiên bảo đảm mẫu là đại diện
cho lô phương tiện PCCC đề nghị kiểm định.
2. Tình trạng mẫu:
– Mẫu được niêm phong
có sự chứng kiến của đại diện tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định.
– Số lượng phương
tiện còn lại được niêm phong toàn bộ (có xác nhận của đại diện đơn vị lấy mẫu và
đơn vị đề nghị kiểm định).
3. Thời gian kết thúc
lấy mẫu: Hồi….. giờ … phút ngày…. tháng ….năm …….
Biên bản đã được các
bên thông qua và được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản,
được ký tên dưới đây.
ĐẠI |
ĐẠI |
NGƯỜI |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ
chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị thực hiện kiểm định.
Mẫu số PC29
….(1)…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ |
Số:…./KĐ-PCCC |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA
CHÁY
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy; Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của
lực lượng phòng cháy và chữa cháy;
Xét đề nghị của
…………….. (3)
………………………. về việc cấp giấy chứng nhận kiểm định phương
tiện phòng cháy và chữa cháy tại văn bản số …………, ngày ….. tháng
…… năm ………;
Căn cứ kết quả kiểm
định về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện/ lô phương tiện tại biên
bản kiểm định/kết quả kiểm định ngày … tháng … năm … của ………………………
(4) ………………………..
……………………………
(2) ……………………………..
CHỨNG
NHẬN:
Phương tiện/lô phương
tiện: ……………. (5) ……………… ghi tại trang ……. của
……………………………………….
(6)……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
Tại thời điểm kiểm
định, số phương tiện này có các thông số kỹ thuật phù hợp với các quy định về
phòng cháy và chữa cháy và được phép sử dụng trong lĩnh vực phòng cháy và chữa
cháy.
|
…………., |
BẢNG
THỐNG KÊ
PHƯƠNG
TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐÃ ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH
(Kèm
theo Giấy chứng nhận kiểm định số ……., ngày …. tháng…..năm ……. của ……….(2)……)
TT |
Tên, |
Ký, |
Đơn |
Số |
Nơi |
Năm |
Ghi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Giấy chứng nhận kiểm
định phương tiện phòng cháy và chữa cháy in trên giấy khổ A4; khung viền kép,
hai nét đều nhau, màu đỏ; nền giấy màu xanh nhạt, ở giữa có hình Công an hiệu;
(1) Tên cơ quan chủ
quản cấp trên;
(2) Tên đơn vị cấp
giấy chứng nhận kiểm định;
(3) Tên đơn vị trực
tiếp sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương tiện phòng
cháy và chữa cháy;
(4) Tên cơ sở kinh
doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy
hoặc tên cơ quan, tổ chức nước ngoài thực hiện kiểm định (trường hợp đề nghị
cấp giấy chứng nhận kiểm định theo kết quả thử nghiệm, kiểm định của các cơ
quan, tổ chức nước ngoài);
(5) Phương tiện phòng
cháy, chữa cháy đề nghị kiểm định;
(6) Tên và địa chỉ
của đơn vị trực tiếp sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu
phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
(7) Chức vụ của người
ký.
Mẫu số PC30
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
ĐỀ NGHỊ
……….(3)…………… CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TƯ VẤN
VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA
CHÁY
Kính
gửi: ………………….(1)…………………..
1. Họ và tên:
…………………………………………………… Nam/Nữ:
…………………
2. Sinh ngày …..
tháng ….. năm ………… Nơi sinh: ………………………………….
3. Quốc tịch:
……………………………………………………………………………………..
4. Số CCCD/Hộ chiếu:
…………….., cấp ngày …..tháng….. năm…..
Nơi thường trú:
………………………………………………………………………………….
5. Nơi ở hiện nay:
………………………………………………………………………………
6. Số điện thoại:
…………………………………………………………………………………
7. Trình độ chuyên
môn (ghi rõ ngành đào tạo): …………………………………….
8. Văn bằng, chứng
chỉ đã được cấp: ……………………………………………………
Đề nghị được
………………..(3)…………………. chứng chỉ hành nghề tư vấn về
phòng cháy và chữa cháy trong các lĩnh vực:
…………..(2)…………………….
Tôi xin chịu trách
nhiệm về nội dung trên và cam kết hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy
theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan.
………………………………………………………(4)……………………………………………
|
…., |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan Công
an;
(2) Ghi lĩnh vực đề
nghị cấp chứng chỉ: tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát, tư vấn
kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy, chỉ huy thi công về
phòng cháy và chữa cháy;
(3) Ghi cụ thể yêu
cầu cấp hoặc cấp đổi hoặc cấp lại;
(4) Đối với trường
hợp ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính ghi nội dung: tôi ủy quyền cho:
……………………………..CCCD/Hộ
chiếu: …………………………cấp ngày:…………., thực hiện thủ tục.
Mẫu số PC31
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
————
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN
MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1. Họ và tên:
………………………………………………………………………………………
2. Quá trình hoạt
động chuyên môn về phòng cháy và chữa cháy:
TT |
Thời |
Hoạt |
Nội |
Tên |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
I |
Kinh nghiệm tư vấn |
|
||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
II |
Kinh nghiệm tư vấn |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
III |
Kinh nghiệm tư vấn |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
IV |
Kinh nghiệm tư vấn |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
V |
Kinh nghiệm thi |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội
dung bản khai này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
….., |
…, |
Ghi chú:
(1) Số thứ tự;
(2) Ghi rõ từ tháng,
năm… đến tháng, năm…;
(3) Ghi rõ tên cơ
quan, tổ chức đã hoạt động;
(4) Ghi rõ tên công
trình đã được cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp giấy chứng nhận thẩm
duyệt thiết kế hoặc văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa
cháy, số văn bản, ngày cấp, đơn vị cấp giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế hoặc
văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy tương ứng theo
từng công trình và nội dung hoạt động phòng cháy và chữa (thiết kế hoặc thẩm
định hoặc thi công hoặc giám sát về phòng cháy và chữa cháy); vai trò chủ trì
hay tham gia).
Mẫu số PC32
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
TƯ VẤN VỀ PHÒNG CHÁY
VÀ CHỮA CHÁY
Trách 1. Chỉ được nhận và 2. Tuân thủ các quy 3. Không được cho 4. Không tẩy xóa, 5. Xuất trình khi có |
…….(3)……..
CHỨNG
|
THÔNG
Số chứng chỉ: (…… ……….. …… ……………………………. ….. Họ và tên: Ngày, tháng, năm Số CCCD/Hộ chiếu: Trình độ chuyên
|
Nội
…….., |
Ghi chú: Chứng chỉ hành nghề
tư vấn về phòng cháy và chữa cháy in trên giấy khổ A5; nền giấy mặt ngoài màu
vàng nhạt; nền giấy mặt trong màu xanh nhạt, ở giữa có hình Công an hiệu;
(1) Ghi nội dung lĩnh
vực hành nghề về phòng cháy và chữa cháy: tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa
cháy, tư vấn thẩm định về phòng cháy và chữa cháy, tư vấn giám sát về phòng
cháy và chữa cháy, tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa
cháy, chỉ huy thi công về phòng cháy và chữa cháy;
(2) Chức vụ của người
ký;
(3) Tên cơ quan cấp
trên trực tiếp;
(4) Tên cơ quan Cảnh
sát phòng cháy và chữa cháy cấp Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và
chữa cháy;
(5) Ghi nội dung:
thay thế Chứng chỉ số …. do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ/Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ – Công an tỉnh .. cấp
ngày / / (Trong trường hợp Chứng chỉ được cấp đổi, cấp lại đối với mẫu Chứng
chỉ hành nghề được cấp theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP
và Nghị định số 50/2024/NĐ-CP);
(6) Số Chứng chỉ lấy
theo số lưu riêng, có cấu trúc: XXXX/YYYY/PCCC-ZZZ. Trong đó (XXXX) ghi số thứ
tự theo từng năm bắt đầu từ số 0001; (YYYY) ghi năm cấp chứng chỉ; ZZZ – Quy
ước ký hiệu viết tắt tên địa phương cấp theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ (ví dụ: 0001/2023/PCCC-AGN).
STT |
Nơi cấp |
Ký |
STT |
Nơi cấp |
Ký |
1 |
An Giang |
ANG |
33 |
Kon Tum |
KOT |
2 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
BRV |
34 |
Lai Châu |
LAC |
3 |
Bắc Giang |
BAG |
35 |
Lâm Đồng |
LAD |
4 |
Bắc Kạn |
BAK |
36 |
Lạng Sơn |
LAS |
5 |
Bạc Liêu |
BAL |
37 |
Lào Cai |
LCA |
6 |
Bắc Ninh |
BAN |
38 |
Long An |
LOA |
7 |
Bến Tre |
BET |
39 |
Nam Định |
NAD |
8 |
Bình Định |
BID |
40 |
Nghệ An |
NGA |
9 |
Bình Dương |
BDG |
41 |
Ninh Bình |
NIB |
10 |
Bình Phước |
BIP |
42 |
Ninh Thuận |
NIT |
11 |
Bình Thuận |
BIT |
43 |
Phú Thọ |
PHT |
12 |
Cà Mau |
CAM |
44 |
Phú Yên |
PHY |
13 |
Cao Bằng |
CAB |
45 |
Quảng Bình |
QUB |
14 |
Cần Thơ |
CAT |
46 |
Quảng Nam |
QUN |
15 |
Đà Nẵng |
DNA |
47 |
Quảng Ngãi |
QNG |
16 |
Đắk Lắk |
DAL |
48 |
Quảng Ninh |
QNI |
17 |
Đắk Nông |
DAN |
49 |
Quảng Trị |
QTR |
18 |
Điện Biên |
DIB |
50 |
Sóc Trăng |
SOT |
19 |
Đồng Nai |
DON |
51 |
Sơn La |
SOL |
20 |
Đồng Tháp |
DOT |
52 |
Tây Ninh |
TAN |
21 |
Gia Lai |
GIL |
53 |
Thái Bình |
THB |
22 |
Hà Giang |
HAG |
54 |
Thái Nguyên |
THN |
23 |
Hà Nam |
HNA |
55 |
Thanh Hóa |
THH |
24 |
Hà Nội |
HAN |
56 |
Thừa Thiên Huế |
TTH |
25 |
Hà Tĩnh |
HAT |
57 |
Tiền Giang |
TIG |
26 |
Hải Dương |
HAD |
58 |
TP. Hồ Chí Minh |
HCM |
27 |
Hải Phòng |
HAP |
59 |
Trà Vinh |
TRV |
28 |
Hậu Giang |
HGI |
60 |
Tuyên Quang |
TUQ |
29 |
Hòa Bình |
HOB |
61 |
Vĩnh Long |
VIL |
30 |
Hưng Yên |
HUY |
62 |
Vĩnh Phúc |
VIP |
31 |
Khánh Hòa |
KHH |
63 |
Yên Bái |
YEB |
32 |
Kiên Giang |
KIG |
|
|
|
Mẫu số PC33
…………..(1)………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ |
ĐỀ NGHỊ …………..(7)…………… GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH
DOANH DỊCH VỤ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Kính
gửi: ………………(2)……………………..
…………………………………………………..(1)……………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính
………………………………………………………………………………
Địa điểm kinh
doanh:……………………………….(6)………………………………….
Điện thoại:
……………………………………..Fax:
……………………………………………
…………………..(3)………………..số:……………
cấp ngày …… tháng …… năm …….
Người đứng đầu/Người
đại diện theo pháp luật là ông/bà: ………………………….
Chức vụ:
…………………………………………………………………………………………….
CCCD/Hộ chiếu: ……………………………………cấp
ngày:………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường
trú:…………………………………………………………….
Giấy xác nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy đã được cấp trước đó (nếu có):
Số Giấy xác nhận………., ngày cấp………………………, Cơ quan
cấp…………………………………………………………………
Đề nghị quý cơ quan
xem xét …………..(7)……………Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ phòng cháy và chữa cháy cho: …………..(1)…………… trong các
lĩnh vực sau: ………………………(4)…………………..
Tôi cam kết thực
hiện, bảo đảm và duy trì liên tục các điều kiện theo quy định như đã được cơ
quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy xác nhận; đồng thời, có trách nhiệm thông
báo kịp thời cho quý cơ quan biết về những thay đổi có liên quan đến điều kiện
kinh doanh dịch vụ về phòng cháy và chữa cháy đã được xác nhận.
………………………………………………………(8)……………………………………….
|
….., |
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở kinh
doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy;
(2) Cơ quan Công an
có thẩm quyền cấp giấy xác nhận;
(3) Ghi tên một trong
những loại văn bản sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực
thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho
phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp;
(4) Ghi rõ lĩnh vực
hoạt động (tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm tra,
kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy; tư vấn chuyển giao công nghệ
phòng cháy và chữa cháy; huấn luyện, hướng dẫn nghiệp vụ phòng cháy và chữa
cháy; thi công, lắp đặt hệ thống phòng cháy và chữa cháy; sản xuất, lắp ráp
phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy; kinh doanh phương tiện, thiết
bị, vật tư phòng cháy và chữa cháy);
(5) Chức vụ của người
đề nghị;
(6) Ghi cụ thể thông
tin địa điểm hoạt động, địa điểm sản xuất, kinh doanh, phòng thử nghiệm;
(7) Ghi cụ thể yêu
cầu cấp hoặc cấp đổi hoặc cấp lại;
(8) Đối với trường
hợp ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính ghi nội dung:
……………..(1)………. ủy quyền cho:
……………………………..CCCD/Hộ chiếu: …………..
……………..cấp ngày:…………., thực hiện thủ tục …………..(7)
…………….. Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và
chữa cháy.
Mẫu số PC34
GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH Căn cứ Nghị định số Căn cứ kết quả kiểm Xét đề nghị của: ……………………………………………(2)…………………………………………… XÁC ……………………………………………(3)…………………………………………… ………….(4)………. cơ quan cấp: Trụ sở tại: Người đứng đầu/Người Chức vụ: CCCD/Hộ chiếu số: Nơi đăng ký hộ khẩu Đủ điều kiện kinh
|
DANH
MỤC NGÀNH, NGHỀ
ĐƯỢC
PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Kèm
theo Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy số
…. /GXN-PCCC ngày …..tháng….. năm… của …….)
TT |
Ngành, |
Mã |
Ghi |
1 |
|
|
…..(6)…. |
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
……………………………………………………………(7)……………………………………………………
Ghi chú: Giấy xác nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy in trên giấy khổ A4; khung viền
kép, hai nét đều nhau, màu đỏ; nền giấy màu xanh nhạt, ở giữa có hình Công an
hiệu.
(1) Tên cơ quan cấp
trên trực tiếp;
(2) Tên cơ quan Cảnh
sát phòng cháy và chữa cháy cấp giấy xác nhận; (3) Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ
phòng cháy và chữa cháy;
(4) Ghi tên một trong
các loại văn bản sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực
thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho
phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp;
(5) Chức vụ của người
ký;
(6) Liệt kê các
phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy được phép kiểm định, địa điểm
phòng thử nghiệm (đối với trường hợp kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm
định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy); các phương tiện, thiết bị phòng cháy
và chữa cháy đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp, địa điểm sản xuất, lắp ráp (đối
với trường hợp kinh doanh dịch vụ sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị phòng
cháy và chữa cháy);
(7) Ghi nội dung:
thay thế Giấy xác nhận số ……….. do Cục Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ/Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an
tỉnh ….. cấp ngày / / ) trong trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ về phòng cháy và chữa cháy được cấp đổi/cấp lại.
Mẫu số PC35
……(1)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ |
Số: …./CNHL……. |
….., ngày ….. |
CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ …(3)…
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy/Nghị định số 83/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của
lực lượng phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số
50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP
ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của
lực lượng phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ kết quả tổ
chức kiểm tra, đánh giá kết quả/xác minh hồ sơ và xét đề nghị của
……(4)…….
……………………….
(2) ……………………….
CHỨNG
NHẬN:
….(5)…. cá nhân
đã được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ do/tại
….(6)….. tổ chức (có danh sách kèm theo).
Thời gian tập huấn từ
ngày… đến ngày …
|
………………(7)………………. |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ
quản cấp trên;
(2) Tên đơn vị cấp
Chứng nhận huấn luyện;
(3) Nội dung huấn
luyện (PCCC/CNCH);
(4) Tên đơn vị đề
xuất tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả;
(5) Số lượng cá nhân
tham gia tập huấn;
(6) Tên đơn vị hoặc
địa điểm tổ chức tập huấn;
(7) Chức vụ của người
ký.
DANH
SÁCH
Cá
nhân được cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy/cứu nạn,
cứu hộ
(Kèm
theo Chứng nhận số: ……/……… ngày … /…/…. của….. (2)……)
TT |
Họ |
Năm |
CMND/ |
Ngày |
Nơi |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Mẫu số PC36
………….(1)………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ |
Kính
gửi: ………….(2)…………..
DANH SÁCH CÁ NHÂN CÓ VĂN BẰNG, CHỨNG
CHỈ
BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN CHO
CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
TT |
Họ |
Ngày |
Chức |
Số |
Số, |
Văn |
ĐT |
|||
Số |
Ngày |
Đơn |
Chuyên |
|
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………., |
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở kinh
doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy;
(2) Cơ quan Công an
có thẩm quyền cấp giấy xác nhận;
(3) Chức vụ của người
đề nghị.
Mẫu số PC37
………….(1)………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ |
Kính
gửi: ………….(2)…………..
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ
PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT, KINH DOANH DỊCH VỤ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
TT |
Tên, |
Số |
Ký, |
Nơi |
Năm |
Ghi |
||
I. Phương tiện, |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
|
|
||
… |
|
|
|
|
|
|
||
II. Phương tiện, |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
|
|
||
… |
|
|
|
|
|
|
||
III. Phương tiện, |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
|
|
||
… |
|
|
|
|
|
|
||
IV. Phương tiện, |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
…..(3)…… |
||
2 |
|
|
|
|
|
|
||
… |
|
|
|
|
|
|
||
V. Phương tiện, |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
|
|
||
… |
|
|
|
|
|
|
||
|
……, |
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở kinh
doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy;
(2) Cơ quan Công an
có thẩm quyền cấp giấy xác nhận;
(3) Ghi số giấy chứng
nhận hiệu chuẩn, mã số phòng thí nghiệm đối với phương tiện thiết bị phục vụ tư
vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy;
(4) Chức vụ của người
đề nghị.
Mẫu số PC38
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
————
CÔNG
AN TỈNH/THÀNH PHỐ…..
(1)……………………………………………..
Số (20):………………….
PHƯƠNG ÁN CỨU NẠN, CỨU HỘ CỦA CƠ QUAN
CÔNG AN
Loại hình sự cố, tai
nạn: (2) ……………………………………………………………….
A. ĐẶC ĐIỂM CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CỨU NẠN, CỨU HỘ
I. Tính chất, đặc điểm
của loại hình sự cố, tai nạn có liên quan đến công tác cứu nạn, cứu hộ:(3)
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
II. Chiến thuật, kỹ
thuật cứu nạn, cứu hộ đối với loại hình sự cố, tai nạn:(4)
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
B. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
TÌNH HUỐNG SỰ CỐ, TAI NẠN
I. Vị trí địa lý:(5)
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TỔNG
THỂ(6)
II. Giao thông và
khả năng tiếp cận:(7)
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
III. Giả định tình
huống sự cố, tai nạn:(8)
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
IV. Dự kiến lực
lượng, phương tiện cứu nạn, cứu hộ:(9)
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
V. Bảng thống kê lực
lượng, phương tiện dự kiến huy động: (10)
TT |
Đơn |
Điện |
Số |
Số phương |
Ghi |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
VI. Tổ chức triển
khai cứu nạn, cứu hộ:
1. Nhiệm vụ của cơ
quan Công an (11)
……………………………………………………………………………………………………………..
2. Nhiệm vụ của lực
lượng khác: (12)
……………………………………………………………………………………………………………..
VII. Sơ đồ bố trí lực
lượng, phương tiện (13)
C. DANH SÁCH ĐỊA ĐIỂM/VỊ
TRÍ CÓ NGUY CƠ XẢY RA SỰ CỐ, TAI NẠN CÙNG LOẠI HÌNH:
STT |
Địa |
Đánh |
Ghi |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
D. BỔ SUNG, CHỈNH LÝ
PHƯƠNG ÁN CỨU NẠN, CỨU HỘ: (16)
TT |
Ngày, |
Nội |
Người |
Chỉ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Đ. THEO DÕI HỌC VÀ
THỰC TẬP PHƯƠNG ÁN CỨU NẠN, CỨU HỘ: (17)
Ngày, |
Nội |
Tình |
Số |
Nhận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., |
….., |
…., |
HƯỚNG
DẪN GHI PHƯƠNG ÁN
(1) Ghi “Phòng Cảnh
sát PCCC và CNCH” hoặc tên Công an cấp huyện xây dựng phương án.
(2) Loại hình sự cố,
tai nạn ghi theo các nhóm tình huống:
– Sự cố, tai nạn sập
đổ nhà, công trình;
– Sự cố, tai nạn
thiết bị, máy móc;
– Sự cố, tai nạn sạt
lở đất, đá; cây cối;
– Sự cố, tai nạn có
người bị mắc kẹt trong nhà; công trình;
– Sự cố, tai nạn trên
cao; dưới sâu;
– Sự cố, tai nạn
trong thiết bị; trong hang, hầm; công trình ngầm;
– Sự cố, tai nạn giao
thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa;
– Tai nạn đuối nước
tại sông, suối, thác nước, hồ, ao, giếng nước, hố sâu có nước, bãi tắm;
– Sự cố, tai nạn tại
khu du lịch, khu vui chơi giải trí.
(3) Tính chất, đặc điểm
có liên quan đến công tác cứu nạn, cứu hộ: ghi rõ đặc điểm của loại hình sự cố,
tai nạn sập, trong đó nêu được đặc điểm kiến trúc, xây dựng (nếu có) và các yếu
tố nguy hiểm của các loại hình sự cố, tai nạn gây ảnh hưởng đến sức khoẻ, tính
mạng con người; dự báo, đánh giá các yếu tố nguy hiểm xảy ra nếu không kịp thời
tổ chức cứu nạn, cứu hộ.
(4) Chiến thuật, kỹ
thuật cứu nạn, cứu hộ đối với loại hình, sự cố, tai nạn: căn cứ vào tính chất,
đặc điểm của loại hình sự cố, tai nạn có liên quan đến công tác cứu nạn, cứu hộ
nêu ở Mục (3) để đề ra chiến thuật, kỹ thuật, phương pháp, biện pháp cứu nạn,
cứu hộ phù hợp, công tác tổ chức hướng dẫn thoát nạn, tổ chức cứu người, cứu và
di chuyển phương tiện, tài sản; bảo đảm hậu cần; tổ chức thông tin liên lạc và
thực hiện các hoạt động phục vụ cứu nạn, cứu hộ khác.
(5) Vị trí địa lý:
ghi rõ vị trí, khu vực xảy ra sự cố, tai nạn, cách trung tâm quận, huyện… bao
nhiêu km; các công trình, đường phố…. tiếp giáp theo bốn hướng Đông, Tây,
Nam, Bắc.
(6) Sơ đồ mặt bằng
tổng thể: cần thể hiện rõ tên gọi của các hạng mục, nhà, công trình, đường giao
thông, hướng gió,… tiếp giáp xung quanh khu vực xảy ra sự cố, tai nạn; các
yếu tố ảnh hưởng đến sự cố, tai nạn,…. Sơ đồ vẽ trên khổ giấy A4 hoặc lớn hơn
cho phù hợp.
(7) Giao thông và khả
năng tiếp cận: ghi rõ các tuyến đường, những tác động ảnh hưởng đến việc lưu
thông, khoảng cách từ cơ quan Công an được phân công thực hiện nhiệm vụ chữa
cháy, cứu nạn, cứu hộ đến nơi xảy ra sự cố, tai nạn; các tuyến đường bên trong
và bên ngoài địa điểm, khu vực xảy ra sự cố, tai nạn mà các phương tiện cứu
nạn, cứu hộ cơ giới hoạt động, tiếp cận được.
(8) Giả định tình
huống sự cố, tai nạn: giả định tình huống sự cố, tai nạn có quy mô, diễn biến
phức tạp, có thể gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản, công tác cứu
nạn, cứu hộ gặp nhiều khó khăn, cần phải huy động nhiều lực lượng và phương
tiện mới có thể xử lý được, trong đó giả định cụ thể về thời gian, địa điểm xảy
ra sự cố, tai nạn (có thể vào ban đêm hoặc ngoài giờ làm việc, việc phát hiện và
báo muộn); điểm xảy ra sự cố, tai nạn, nguyên nhân xảy ra sự cố, tai nạn và
nguyên nhân dẫn đến sự cố, tai nạn phát triển rộng, lớn; dự kiến khả năng phát
triển của sự cố, tai nạn và những yếu tố ảnh hưởng tác động tới công tác cứu
nạn, cứu hộ như khu vực nguy hiểm, sập đổ công trình, rò rỉ hóa chất độc hại…;
dự kiến vị trí và số lượng người bị nạn trong khu vực sự cố, tai nạn.
(9) Dự kiến lực
lượng, phương tiện cứu nạn, cứu hộ: trên cơ sở áp dụng chiến thuật, kỹ thuật
cứu nạn, cứu hộ đối với tình huống sự cố, tai nạn giả định, dự kiến số lượng
lực lượng, phương tiện cần thiết để trực tiếp triển khai các hoạt động cứu nạn,
cứu hộ (tổ chức trinh sát, cứu người, hướng dẫn thoát nạn; phá dỡ cấu kiện, cứu
tài sản…) và lực lượng phục vụ cứu nạn, cứu hộ (bảo đảm an ninh, trật tự,
giao thông, y tế, điện lực, phá dỡ, hậu cần…).
(10) Bảng thống kê
lực lượng, phương tiện dự kiến huy động: căn cứ kết quả dự kiến lực lượng,
phương tiện ở Mục (9) để ghi vào bảng thống kê lực lượng, phương tiện của cơ
quan Công an và các đơn vị của các cơ quan, tổ chức tại địa phương tham cứu
nạn, cứu hộ. Trường hợp lực lượng, phương tiện hiện có tại địa phương chưa đáp
ứng đủ theo dự kiến ở Mục (9) thì ghi vào bảng thống kê lực lượng, phương tiện
dự kiến huy động của Công an các địa phương được huy động tham gia cứu nạn, cứu
hộ để đáp ứng đủ theo dự kiến đối với tình huống này.
(11) Nhiệm vụ của cơ
quan Công an: nêu rõ nhiệm vụ, vai trò của chỉ huy cứu nạn, cứu hộ trong việc
tổ chức tiếp nhận, xử lý thông tin về vụ sự cố, tai nạn; tổ chức huy động lực
lượng, phương tiện tham gia cứu nạn, cứu hộ. Khi xác định sự cố, tai nạn có quy
mô lớn, diễn biến phức tạp, kéo dài, người chỉ huy cứu nạn, cứu hộ phải kịp
thời đề xuất người có thẩm quyền huy động lực lượng, phương tiện, tài sản của các
cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài địa phương tham gia cứu
nạn, cứu hộ; đề xuất thành lập Ban Chỉ huy, Ban Tham mưu cứu nạn, cứu hộ, xác
định thành phần và giao nhiệm vụ cụ thể của thành viên. Khi đến hiện trường
phải tổ chức chỉ huy cứu nạn, cứu hộ theo quy định (tổ chức trinh sát để nắm vị
trí và tình trạng người bị nạn, quy mô, diễn biến của sự cố, tai nạn; xác định
khu vực cứu nạn, cứu hộ và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị tham gia;
quyết định chiến thuật, kỹ thuật, phương pháp, biện pháp cứu nạn, cứu hộ và tổ
chức theo từng giai đoạn phù hợp với tình hình lực lượng, phương tiện hiện có);
kịp thời thông tin phối hợp với các lực lượng khác tham gia (bảo đảm an ninh,
trật tự, giao thông, y tế, điện lực, phá dỡ, hậu cần, thông tin liên lạc, chiếu
sáng…). Trường hợp cứu nạn, cứu hộ lâu dài phải bố trí thay cán bộ, chiến sĩ,
bổ sung nhiên liệu, trang thiết bị cứu nạn, cứu hộ, thực phẩm… Khi kết thúc
các hoạt động cứu nạn, cứu hộ, tổ chức thu hồi lực lượng, phương tiện, tập hợp thông
tin, thống kê phục vụ xây dựng báo cáo; phối hợp bảo vệ hiện trường.
(12) Nhiệm vụ của các
lực lượng khác: ghi rõ nhiệm vụ cơ bản sẽ phân công cho các lực lượng được huy
động tham gia cứu nạn, cứu hộ và thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến
công tác cứu nạn, cứu hộ.
(13) Sơ đồ bố trí lực
lượng phương tiện cứu nạn, cứu hộ: vẽ sơ đồ bố trí lực lượng, phương tiện cứu
nạn, cứu hộ theo từng giai đoạn, trong đó thể hiện hướng gió, hướng dòng chảy;
các hạng mục công trình, đường giao thông, sông, hồ… giáp ranh; vị trí xảy ra
sự cố, tai nạn; quy mô, diện tích khu vực sự cố, tai nạn; vị trí ban chỉ huy;
hướng tấn công chính; trên sơ đồ thể hiện việc triển khai hoạt động của lực
lượng, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ bằng các ký hiệu thống nhất theo
quy định tại mẫu phương án này. Có bảng chú thích cụ thể phương tiện của các
đơn vị, cơ quan tổ chức tham gia trên sơ đồ. Sơ đồ sử dụng khổ giấy A4 hoặc lớn
hơn cho phù hợp.
(14) Địa điểm/vị trí:
là địa chỉ cụ thể, nơi có tính chất, đặc điểm dễ xảy ra sự cố, tai nạn tương tự
thuộc loại hình ghi tại Mục (2).
(15) Đánh giá đặc điểm
có nguy cơ xảy ra sự cố, tai nạn cùng loại hình: đánh giá sơ bộ đặc điểm của
địa điểm/vị trí có nguy cơ xảy ra sự cố, tai nạn và các yếu tố ảnh hưởng đến
công tác cứu nạn, cứu hộ như: độ sâu, diện tích mặt nước, hướng dòng chảy, các
lối tiếp cận… (đối với sự cố, tai nạn dưới nước); chiều rộng tuyến đường, độ
dốc… (đối với sự cố, tai nạn giao thông đường bộ)… và nguy cơ gây nguy hiểm
đến sức khoẻ, tính mạng con người, phương tiện, tài sản khi xảy ra sự cố, tai
nạn.
(16) Bổ sung, chỉnh
lý phương án: nêu nội dung bổ sung, chỉnh lý trong phương án có liên quan đến
việc tổ chức cứu nạn, cứu hộ. Cán bộ được giao việc bổ sung, chỉnh lý phương án
và người có thẩm quyền phê duyệt phương án xác nhận việc bổ sung, chỉnh lý
phương án (ký, ghi rõ cấp bậc, họ và tên).
(17) Theo dõi học và
thực tập phương án: sau mỗi lần tổ chức học, thực tập phương án phải ghi lại
thông tin cơ bản về lần tập, thực tập phương án đó.
(18) Ghi chức vụ của
chỉ huy đơn vị xây dựng phương án, ký, ghi rõ cấp bậc, họ và tên.
(19) Ghi chức vụ của
người có thẩm quyền phê duyệt phương án, ký, ghi rõ cấp bậc, họ và tên.
(20) Số: do cơ quan
Công an ghi theo quy định của Bộ Công an về công tác hồ sơ, thống kê nghiệp vụ
Cảnh sát.
KÝ
HIỆU DÙNG TRONG SƠ ĐỒ BỐ TRÍ LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN