Nội dung toàn văn Nghị quyết 189/NQ-CP 2023 thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW ứng dụng công nghệ sinh học
CHÍNH |
CỘNG |
Số: 189/NQ-CP |
Hà Nội, ngày 16 |
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36-NQ/TW NGÀY
30 THÁNG 01 NĂM 2023 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH
HỌC PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẤT NƯỚC TRONG TÌNH HÌNH MỚI
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30 tháng 01
năm 2023 của Bộ Chính trị về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ
phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
36-NQ/TW ngày 30 tháng 01 năm 2023 của Bộ Chính trị về phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới.
Điều 2. Nghị quyết này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ Trần Lưu Quang |
CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH
ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36-NQ/TW NGÀY 30 THÁNG 01 NĂM 2023 CỦA
BỘ CHÍNH TRỊ VỀ PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN
VỮNG ĐẤT NƯỚC TRONG TÌNH HÌNH MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 189/NQ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ)
Ngày 30 tháng 01 năm 2023, Bộ Chính trị khóa XIII
đã ban hành Nghị quyết số 36-NQ/TW về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới (sau đây gọi tắt là
Nghị quyết số 36-NQ/TW).
Để thực hiện thống nhất, đồng bộ, hiệu quả Nghị quyết
số 36-NQ/TW, Chính phủ ban hành Chương trình hành động như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải
pháp để thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 36-NQ/TW về phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới.
2. Yêu cầu
Xác định những nội dung, nhiệm vụ chính, lộ trình
thời gian và biện pháp; thực hiện để các ban, bộ, ngành trung ương và địa
phương chủ động phối hợp; tổ chức triển khai thực hiện thống nhất, đồng bộ, hiệu
quả Nghị quyết số 36-NQ/TW.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Để thực hiện thắng lợi mục tiêu của Nghị quyết số
36-NQ/TW, Chính phủ yêu cầu Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương tập trung chỉ đạo thực hiện 05 nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại Nghị
quyết số 36-NQ/TW (Phụ lục kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nội dung chủ yếu của Nghị quyết
số 36-NQ/TW ngày 30 tháng 01 năm 2023 của Bộ Chính trị về phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới;
các bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương căn cứ nhiệm vụ được giao chủ trì tại Chương trình hành động của Chính phủ,
xây dựng, ban hành kế hoạch thực hiện, hoàn thành trong quý IV năm 2023.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, tăng cường kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện Chương trình hành động
của Chính phủ, định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Khoa học và
Công nghệ trước ngày 15 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với các ban, bộ,
ngành trung ương, các địa phương tham mưu giúp Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ
chỉ đạo, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động; theo dõi, kiểm
tra, tổng hợp và báo cáo Chính phủ việc thực hiện Nghị quyết này. Định kỳ sơ kết,
tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết; kịp
thời báo cáo những vấn đề mới nảy sinh và đề xuất các giải pháp xử lý.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh những vấn
đề chưa phù hợp cần sửa đổi, bổ sung, các bộ, ngành, trung ương, địa phương chủ
động báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Chương trình hành động tại Nghị quyết số 189/NQ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2023 của Chính phủ)
TT |
Nội dung nhiệm |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian trình |
Cấp trình |
Ghi chú |
||
I |
Thống nhất nhận thức về |
|||||||
1 |
Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, giáo dục, quán |
Các bộ, ngành, địa |
|
|
|
Thường xuyên |
||
2 |
Chỉ đạo các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin |
Bộ Thông tin và |
Các bộ, ngành, địa |
|
|
Thường xuyên |
||
II |
Xây dựng, hoàn thiện |
|||||||
1 |
Rà soát, xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật, |
Các bộ, ngành và địa |
|
|
|
Thường xuyên |
||
2 |
Xây dựng cơ chế, chính sách vượt trội và các mô |
Bộ Khoa học và |
Bộ Tài chính, Bộ Kế |
Quý IV/2024 |
Thủ tướng Chính phủ |
|
||
3 |
Xây dựng Đề án hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, |
Bộ Khoa học và |
Bộ, ngành và địa |
Quý IV/2024 |
Bộ trưởng Bộ Khoa |
|
||
4 |
Xây dựng Đề án thống kê, đánh giá tỷ trọng đóng |
Bộ Khoa học và |
Bộ, ngành và địa |
Quý III/2025 |
Thủ tướng Chính phủ |
|
||
III |
Tập trung phát triển, ứng |
|||||||
1 |
Xây dựng Đề án phát triển công nghiệp sinh học |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ, ngành và địa |
Quý IV/2024 |
Thủ tướng Chính phủ |
|
||
2 |
Xây dựng Đề án phát triển công nghiệp sinh học |
Bộ Công Thương |
Bộ, ngành và địa |
Quý IV/2024 |
Thủ tướng Chính phủ |
|
||
3 |
Xây dựng Đề án phát triển công nghiệp sinh học |
Bộ Y tế |
Bộ, ngành và địa |
Quý IV/2024 |
Thủ tướng Chính phủ |
|
||
4 |
Xây dựng Đề án phát triển công nghiệp sinh học lĩnh |
Bộ Tài nguyên và |
Bộ, ngành và địa |
Quý II/2024 |
Thủ tướng Chính phủ |
|
||
5 |
Xây dựng Đề án phát triển các sản phẩm công nghệ |
Bộ Công an |
Viện Hàn lâm Khoa |
Quý IV/2024 |
Thủ tướng Chính phủ |
|
||
6 |
Xây dựng Đề án tăng cường phòng chống tội phạm về |
Bộ Công an |
Bộ, ngành và địa |
Quý IV/2024 |
Thủ tướng Chính phủ |
|
||
7 |
Xây dựng Đề án phát triển các sản phẩm công nghệ |
Bộ Quốc phòng |
Viện Hàn lâm Khoa |
Quý IV/2024 |
Thủ tướng Chính phủ |
|
||
8 |
Đề án xây dựng mạng lưới quản lý và kiểm định an |
Bộ Tài nguyên và |
Bộ, ngành và địa |
Quý IV/2024 |
Bộ trưởng Bộ Tài |
|
||
9 |
Xây dựng Đề án nghiên cứu các khoa học cơ bản và |
Viện Hàn lâm |
Các bộ, ngành, địa |
Quý III/2024 |
Thủ tướng Chính phủ |
|
||
10 |
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ sinh học trong khai |
Bộ Khoa học và |
Các bộ, ngành, địa |
|
|
Thường xuyên |
||
Xây dựng Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững |
Quý I/2025 |
Thủ tướng Chính phủ |
|
|||||
IV |
Xây dựng nguồn nhân lực |
|||||||
1 |
Xây dựng Đề án đào tạo nguồn nhân lực chất lượng |
Bộ Giáo dục và Đào |
Bộ, ngành và địa |
Quý II/2024 |
Thủ tướng Chính phủ |
|
||
2 |
Xây dựng Đề án hỗ trợ đầu tư nâng cao năng lực |
Bộ Khoa học và |
Bộ, ngành và địa |
Quý IV/2024 |
Thủ tướng Chính phủ |
|
||
3 |
Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực tiếp cận |
Bộ Khoa học và |
Bộ, ngành và địa |
|
|
Thường xuyên |
||
4 |
Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ tại Quyết định số |
Bộ Khoa học và |
Bộ, ngành và địa |
|
|
Thường xuyên |
||
V |
Hợp tác quốc tế về |
|||||||
1 |
Xây dựng Đề án hợp tác quốc tế về phát triển và ứng |
Bộ Khoa học và |
Bộ, ngành và địa |
Quý IV/2024 |
Bộ trưởng Bộ Khoa |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|