Quy chuẩn QCVN12-2:2021/BCT

  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Số hiệu: QCVN12-2:2021/BCT
  • Cơ quan ban hành: Bộ Công thương
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: 27/10/2021
  • Ngày hiệu lực: 01/07/2022
  • Lĩnh vực: Công nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-2:2021/BCT về An toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp – Thuốc nổ nhũ tương rời bao gói


QCVN 12 – 2:2021/BCT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP – THUỐC NỔ NHŨ TƯƠNG RỜI BAO GÓI

National technical regulation on explosives – Bulk emulsion explosives in packages

 

LỜI NÓI ĐẦU

QCVN 12-2:2021/BCT do Ban soạn tho Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn sn phm vật liệu nổ công nghiệp – thuốc nổ nhũ tương rời bao gói biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 10/2021/TT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2021.

 

QUY CHUN KỸ THUẬT QUỐC GIA V AN TOÀN SN PHM VẬT LIỆU N CÔNG NGHIỆP – THUỐC N NHŨ TƯƠNG RỜI BAO GÓI

National technical regulation on explosives – Bulk emulsion explosives in packages

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật này quy định chỉ tiêu k thuật, phương pháp thử và quy định quản lý đối với thuốc n nhũ tương rời bao gói có mã HS 3602.00.00.

2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan ti thuốc n nhũ tương rời bao gói dùng cho lộ thiên trên lãnh th Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

3.1. Thuốc n nhũ tương rời: Là thuốc n được tạo thành từ hỗn hợp của chất nhũ tương nền và ANFO hoặc chất nhũ tương nền và Amoni Nitrat dạng hạt xốp được nhạy hóa bởi chất tăng nhạy và đóng gói thành bao gói định hình.

3.2. Chất nhũ tương nền: Là một hệ keo đồng nhất về mặt cảm quan, có trạng thái lỏng nhớt hoặc sệt quánh, được tạo ra từ dung dịch quá bão hòa của các muối oxy hóa phân tán trong một pha dầu liên tục dưới tác dụng của chất nhũ hóa.

3.3. Độ nhạy kích nổ: Là ngưỡng đ thuốc nổ có th phát nổ khi bị kích thích bằng sóng xung kích được tạo ra từ các phương tiện gây n (kíp nổ, mồi nổ, dây nổ) hoc va đập hoặc ma sát hoặc ngọn lửa.

II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

4. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này được áp dụng phn bản được nêu dưới đây. Trường hợp tài liệu viện dn đã được sa đi, b sung hoặc thay thế, áp dụng phiên bản mới nhất.

QCVN 01:2019/BCT – Quy chun kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bo qun, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuc n.

QCVN 02:2015/BCT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các loại kíp nổ điện.

QCVN 04:2015/BCT – Quy chun kỹ thuật quốc gia v dây nổ chịu nước.

QCVN 08:2015/BCT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia v mồi n dùng cho thuốc nổ công nghiệp.

TCVN 4851:1989 – Nước đ phân tích dùng trong phòng thí nghim – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

5. Chỉ tiêu kỹ thuật

Chỉ tiêu kỹ thuật của thuc n nhũ tương rời bao gói được quy định tại Bảng 1.

Bng 1. Chỉ tiêu kỹ thuật của thuốc n nhũ tương rời bao gói

TT

Tên ch tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

1

Khối lượng riêng

g/cm3

Từ 1,00 đến 1,30

2

Tốc độ n đo trong lỗ khoan

m/s

4 000

3

Thời gian chịu nước (sâu 1,0 m nước)

h

4

4

Độ nhạy kích nổ

 

Mồi nổ

6. Đóng thỏi, bao gói

6.1. Đóng thỏi: Thuốc n nhũ tương rời bao gói được đóng thỏi với đường kính không nh hơn 60 mm bằng màng Poly Etylen (PE) và Poly Propylen (PP).

6 2. Bao gói: Các thỏi thuốc nổ được đóng vào hộp giấy cacton hoặc trong bao Poly Propylen (PP). Đối vi các loại thuốc nổ có đường kính thỏi thuốc < 50 mm phải được bao gói kín bng túi PE.

7. Phương pháp thử

7.1. Xác định khối lượng riêng đối với thuốc nổ nhũ tương rời bao gói được chế tạo từ nhũ tương nền có trạng thái lỏng nhớt

7.1.1. Nguyên tắc

Xác định khối lượng mẫu rơi tự do vào một đơn vị thể tích chứa.

7.1.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ

– Cân kỹ thuật, sai số 0,01 g;

– Bình hứng th tích 250 ml, 500 ml, 1000 ml;

– Dao, kéo cắt;

– Thước vạch chuẩn, có chia vạch đến 1 mm;

– Nước đphân tích dùng trong phòng thí nghiệm theo quy định tại TCVN 4851:1989.

7.1.3. Cách tiến hành

– Cân xác định khối lượng của bình hng đã được sấy khô trên cân kỹ thuật độ chính xác 0,01g (G1);

– Đặt bình hng tại vị trí bằng phẳng, đ đầy nước cất vào bình hứng sao cho mặt nước ngang với mặt bình. Dùng giấy lọc lau khô bên ngoài rồi cân. Lặp lại việc này 3 lần và lấy kết quả trung bình (G2). Sấy khô lại bình hứng. Cho phép sử dụng kết quả cho nhiều lần thí nghiệm. Định kỳ 03 tháng, kim tra lại th tích bình hứng;

– Đặt bình hứng tại vị trí bằng phẳng, dùng muôi nhựa cho mẫu vào đầy bình hứng, lc nhẹ hoặc dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ đ mẫu phân b đều trong bình hứng;

– Dùng thước phẳng gạt ngang mặt bình hng. Nhẹ nhàng lau sch phía ngoài bình hứng. Cân khối lượng bình hng và mẫu (G3);

– Cách tính kết quả:

Khối lượng riêng của mẫu th (d), tính theo công thức:

Trong đó:

ρn: Khối lượng riêng của nước ct, ly bằng 1 g/cm3;

G1: Khi lượng bình hứng, g;

G2: Khối lượng bình hứng và nước cất, g;

G3: Khối lượng bình hứng và mẫu, g.

Thí nghim được lặp lại 3 lần, chênh lệch kết quả giữa 3 lần thí nghiệm không được lớn hơn 0,05 g/cm3. Kết quả phân tích giá trị trung bình của ba lần thử, làm tròn đến 0,01 g/cm3.

7.2. Xác định khối lượng riêng đối với thuốc nổ nhũ tương rời bao gói được chế tạo từ nhũ tương nền có trạng thái sệt quánh

7.2.1. Nguyên tắc

Cân, đo khối lượng và thể tích của thỏi thuốc n rồi tính ra khi lượng riêng (p) của thi thuốc.

7.2.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ

– Cân kỹ thuật, sai số 0,01 g;

– Bình hứng 250 ml, có chia vạch đến 2 ml;

– Dao, kéo cắt;

– Nước đ phân tích dùng trong phòng thí nghiệm theo quy định tại TCVN 4851:1989.

7.2.3. Cách tiến hành

– Đ nước điền vào khoảng 1/3 bình hứng sau đó cân để xác định khối lượng bình hứng chứa nước. Ghi lại khối lượng bình hng cha nưc (G1) và th tích nước trong bình hứng (V1);

– Cắt một phần của thỏi thuốc n mẫu (sao cho phần này có thể cho vừa vào bình hứng và chìm hoàn toàn trong nước). Tách bỏ phần vỏ và cho phần thuốc nổ vào trong bình hứng cha nước. Cân bình hứng cha nước và thuc nổ. Ghi lại khối lượng bình hứng chứa nước và thuốc n (G2) và thể tích nước cùng thuốc n chiếm chỗ trong bình hứng (V2).

Khi lượng riêng của thi thuốc được tính theo công thức:

Trong đó:

– ρ: Khối lượng riêng của thi thuc nổ, g/cm3;

– G1: Khối lượng của bình hứng chứa nước, g;

– G2: Khối lượng của bình hứng chứa nước và thuốc nổ, g;

– V1: Th tích nước trong bình hng, cm3;

– V2: Thể tích nước và thuốc n chiếm chỗ, cm3.

Thí nghiệm được tiến hành ti thiểu 03 lần, sai s giữa các kết quả đo không được lớn hơn 1,0 %. Kết quả là giá trị trung bình của các phép thử, làm tròn đến 102g/cm3.

7.3. Xác định tốc độ nổ bằng phương pháp đo trong lỗ khoan

7.3.1. Vật tư, thiết bị, dụng cụ

– Máy đo tốc độ nổ MicroTrap;

– Máy n mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều t 6 V đến 12 V;

– Dây điện tr, cáp dẫn tín hiệu (loại RG – 58);

– Thuốc n nhũ tương rời bao gói;

– Kíp n điện số 8 theo quy định tại QCVN 02:2015/BCT;

– Mồi nổ dùng cho thuốc n công nghiệp, loại 175 g/qu;

– Thước vạch chun, dao cắt dây, băng dính cách điện;

– Cáp đo tốc độ n;

– Máy tính cài phần mềm phân tích theo máy đo.

7.3.2. Yêu cầu kỹ thuật:

– Cáp đo tc độ nổ và cáp dẫn tín hiệu không được dập hoặc đứt gẫy;

– Tổng tr của cáp đo tốc độ nổ sử dụng từ 50 Ω đến 3 000 Ω;

– Thời gian trễ nổ tại các l khoan tăng dần theo chiều từ đầu dây cáp đo tc độ nổ lỗ khoan đầu tiên đến đầu dây cáp đo tốc độ nổ lỗ khoan nối với cáp dẫn tín hiệu đến máy MicroTrap;

– Đối với lỗ khoan sử dụng một mồi n, để đm bảo lượng thuốc nổ trong lỗ khoan được kích nổ hoàn toàn không ảnh hưng đến ch tiêu phá vỡ đất đá, yêu cầu chiều sâu lỗ khoan đo tốc độ nổ từ 10 m đến 15 m. Đối với lỗ khoan có nhiều khối mồi n thì phi tính toán sao cho thời gian trễ n của các khối mồi nổ này tăng dần từ dưới đáy lỗ khoan lên hoặc phải chập hai mồi nổ lại (nếu dùng hai quả mồi kích nổ) thả xuống cách đáy lỗ khoan từ 0,5 m đến 2 m tùy theo chiều cao cột thuốc;

Phép đo thực hiện đồng thời với 3 lỗ khoan liền kề nhau.

7.3.3. Chuẩn bị mẫu

Chuẩn bị mu theo Hình 1.

Hình 1 – Sơ đồ chuẩn bị mu và đo tốc độ nổ trong lỗ khoan

– Dùng dao cắt gọt 5 cm chiều dài lớp v của phần đầu của cáp đo tốc độ nổ. Xoắn hai đầu vừa gọt lại với nhau và quấn băng dính cách điện bên ngoài đ bảo vệ hai đầu dây này;

– Dùng dây và thước vạch chuẩn đo để xác định chiều sâu của các l khoan sẽ dùng để đo tốc độ nổ, ghi chiều sâu của từng lỗ khoan;

– Nạp thuốc nổ và nạp bua xuống lỗ khoan (đường kính lỗ khoan phụ thuộc vào đường kính thỏi thuốc);

– Gập vuông góc tại vị trí phần dây điện trở nhô lên mặt phng nm ngang và ròng dây điện tr sang lỗ tiếp theo;

– Sau khi nạp thuốc và bua, phần đầu dây đo điện tr còn lại để tha ra cách miệng l khoan cuối cùng từ 5 m đến 8 m và được nối với cáp truyền tín hiệu dẫn đến nơi trú ẩn kết ni cáp vi máy Microtrap.

7.3.4. Tiến hành đo

– Nối hai đầu dây của dây điện tr với cáp dn tín hiệu về máy máy đo;

– Kiểm tra, cài đặt máy chế độ sẵn sàng đo (sẵn sàng ghi lại các dữ liệu của quá trình nổ);

– Tiến hành kích nổ lỗ mìn, máy đo sẽ bắt đầu thu nhận thông tin về tốc độ n, kết quả đo được phân tích trên máy tính bằng phần mềm đi kèm máy.

Thí nghiệm được tiến hành tối thiểu 03 ln, sai số giữa các kết quả đo không được lớn hơn ± 200 m/s. Kết quả là giá trị trung bình của các phép th, làm tròn đến s nguyên.

7.4. Xác định thời gian chịu nước

7.4.1. Nguyên tc

Ngâm mẫu cần kiểm tra khả năng chịu nước trong b nước (hoặc ngâm trong bình chịu áp lực) trong một thời gian nhất định. Tiến hành thử nổ sau khi ngâm nước.

7.4.2. Thiết bị, dụng cụ và vật tư

– Bể nước có mực nước sâu không nhỏ hơn 1,0 m;

– Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiu từ 6 V đến 12 V;

– Muôi múc, cân, các dụng cụ cần thiết khác;

– Dụng cụ tạo lỗ đường kính 2 mm và 7,5 mm;

– Kíp n điện s 8 theo quy định tại QCVN 02:2015/BCT;

– Mồi nổ dùng cho thuc nổ công nghiệp loại 175 g/quả theo quy định tại QCVN 08:2015/BCT;

– Thuốc nổ nhũ tương ri bao gói;

– Dây nổ chịu nước loại 12 g/m, dài 500 mm theo quy định tại QCVN 04:2015/BCT;

– Tấm chì có kích thước 400 mm x 200 mm x 10 mm;

– Hầm n hoặc bãi thử n.

7.4.3. Chuẩn bị mẫu

Đối với các thỏi thuốc nhũ tương rời bao gói có khối lượng t 2 kg đến 4 kg, cho phép sử dụng nguyên thi làm mẫu thử khả năng chịu nước. Rạch màng bao để thuốc n tiếp xúc trực tiếp với nước.

Đối với các thỏi có khối lượng lơn hơn 4 kg: Cho mi nổ loại 175 g vào trong túi da, dùng dây buộc định vị để giữ mồi nổ chc chắn. Cho tiếp thuốc n ly ra tức thời cần kim tra vào túi sao cho khối lượng thuc n trong túi khong 2 kg (không tính khối lượng mồi n), buộc chặt túi.

7.4.4. Cách tiến hành

– Ngâm mẫu thuc nổ nhũ tương rời bao gói trong nước sâu 1,0 m trong thời gian 4 h;

– Rạch đầu thỏi thuốc, tra mi n vào thi thuốc, sau đó tra kíp và lỗ trên qu mi n. Dùng dụng cụ tạo lỗ tạo lỗ sâu trên thi thuốc phía đối diện với phía tra kíp và đưa 2 cm đến 3 cm đoạn dây nổ vào l, cố định dây n trên tấm chì bằng băng dính sao cho khoảng cách từ đáy của thỏi thuốc n đến đầu tấm chì không nhỏ hơn 300 mm;

– Đu hai đu dây dn của kíp điện vào đường dây điện khi nổ chính và tiến hành kích nổ bng máy n mìn;

– Tiến hành khi n.

Xác định kh năng chịu nước được thể hiện tại Hình 2.

Hình 2 – Sơ đ xác định khả năng chịu nước

7.4.5. Kết qu

Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải nổ hết (trên tấm chì có vết của dây nổ) thì kết luận loạt thuốc nổ đó có kh năng chịu nước theo quy định.

7.5. Xác định độ nhạy kích nổ

7.5.1. Nguyên tắc

Lấy ngu nhiên 03 thỏi thuốc trong lô hàng cần kim tra độ nhạy kích nổ. Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem th phải n hết thì kết luận loại thuốc n đó có độ nhạy kích nổ theo quy định.

7.5.2. Thiết bị, dụng cụ và vật tư

– Thuốc n nhũ tương rời bao gói;

– Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại QCVN 02:2015/BCT;

– Mi nổ dùng cho thuc n công nghiệp, loại 175 g/qu theo quy định tại QCVN 08:2015/BCT;

– Dây n chịu nước 12 g/m, dài 500 mm theo quy định tại QCVN 04:2015/BCT;

– Tấm chì dài 400 mm, rộng 200 mm, dày 10 mm;

– Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V;

– Dụng cụ tạo lỗ đường kính 2 mm và 7,5 mm;

– Hầm n hoặc bãi thử n.

7.5.3. Chun bị mẫu

Lấy ngẫu nhiên 03 thỏi thuốc trong lô hàng cần kiểm tra độ nhạy kích n (quy cách thi thuốc: đường kính 120 mm, khối lượng 4 kg).

7.5.4. Tiến hành thử

– Đặt mẫu thuc nổ đã chuẩn bị trên mặt cát bng phẳng;

– Rạch đầu thỏi thuốc, tra mồi nổ vào thỏi thuốc, sau đó tra kíp vào lỗ trên qu mồi n. Dùng dụng cụ tạo lỗ, tạo lỗ sâu trên thỏi thuốc phía đối diện với phía tra kíp và đưa 2 cm đến 3 cm đoạn dây nổ vào lỗ, c định dây n trên tm chì bằng băng dính sao cho khoảng cách từ đáy của thỏi thuốc nổ đến đầu tấm chì không nhỏ hơn 300 mm;

– Đấu hai đầu dây dẫn của kíp điện vào đường dây điện khi n chính và tiến hành kích nổ bằng máy n mìn;

– Tiến hành khởi n.

Xác định độ nhạy kích nổ được thể hiện theo Hình 3.

Hình 3 – Sơ đ xác định độ nhạy kích nổ

7.5.5. Kết quả

Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải nổ hết (trên tấm chì có vết của dây n) thì kết luận loại thuốc n đó có độ nhạy kích n theo quy định.

7.6. Quy định về an toàn trong thử nghiệm

Phải tuân thủ quy định về an toàn trong bo quản, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Quy chun số QCVN 01:2019/BCT trong quá trình th nghiệm và tiêu hy mẫu không đạt yêu cầu.

7.7. Quy định về sử dụng phương tiện đo

Phương tiện đo phải được bảo qun, sử dụng theo quy định của nhà sản xuất và duy trì đặc tính kỹ thuật đo lường trong sut quá trình sử dụng và giữa hai kỳ kim định theo quy định của pháp luật về đo lường.

III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

8. Quy định về quản lý

8.1. Thuốc nổ nhũ tương rời bao gói phải công bố hợp quy phù hợp quy định kỹ thuật tại Điều 5 của Quy chun kỹ thuật này, gn du hợp quy (du CR) và ghi nhãn hàng hóa trước khi lưu thông trên thị trưng.

8 2. Thuốc n nhũ tương rời bao gói sản xuất trong nước phải thực hiện việc công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định v công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chun kỹ thuật (sau đây viết tt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng BKhoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chun, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tt là Thông tư s 02/2017/TT-BKHCN).

8.3. Thuốc nổ nhũ tương rời bao gói nhập khẩu phải thực hiện kiểm tra nhà nước về cht lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định qun lý chất lượng hàng hóa nhập khu thuộc trách nhiệm qun lý của Bộ Công Thương (sau đây viết tắt là Thông tư số 36/2019/TT-BCT).

9. Công bố hợp quy

9.1. Việc công bố hợp quy thuốc nổ nhũ tương rời bao gói sản xuất trong nước và kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với thuốc nổ nhũ tương rời bao gói nhập khu phải dựa trên kết quả chng nhận của tổ chức chng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Nghị đnh 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính ph quy định kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP); Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi b một số quy định v điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tt là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP) hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết qu đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN).

9.2. Chứng nhận hợp quy

Chứng nhận hợp quy đối với thuốc nổ nhũ tương rời bao gói sản xut trong nước và nhập khẩu thực hiện theo phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu đin hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu ly tại nơi sản xut hoặc trên thị trưng hoặc lô hàng thuc n nhập khẩu kết hp với đánh giá quá trình sn xut” hoặc phương thức 7 Th nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa” tại cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.

9.3. Th nghiệm phục vụ việc chng nhn phải được thực hiện bi một trong các t chức sau:

9.3.1. Tổ chức th nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP.

9.3.2. Tổ chức th nghiệm được Bộ Công Thương ch định theo quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Cht lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP.

9.3.3. Tổ chức được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.

9.4. Trình tự, thủ tục và h sơ công bố hợp quy

Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy đối với thuốc nổ nhũ tương rời bao gói sản xuất trong nước và nhập khu thực hiện theo quy định tại Thông tư s 36/2019/TT-BCT.

10. Sử dụng dấu hợp quy

Dấu hợp quy phải tuân thủ theo khoản 2 Điều 4 của quy định v chng nhn hp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.

IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

11. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

11.1. Trách nhiệm của tổ chức sản xut, kinh doanh, nhập khu thuốc n nhũ tương rời bao gói

11.1.1. Tổ chc sn xut, kinh doanh thuốc n nhũ tương rời bao gói phải đảm bo yêu cầu quy đnh tại Phần II, thực hiện quy định tại Phần III của Quy chuẩn kỹ thuật này và đm bảo chất lượng phù hợp với quy định ti Luật Cht lượng sn phẩm hàng hóa.

11.1.2. Tổ chức sản xut, nhập khẩu thuốc n nhũ tương rời bao gói phải đăng ký bản công bố hp quy tại Sở Công Thương nơi đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN

11.1.3. Tổ chức sản xuất, nhập khu thuốc nổ nhũ tương rời bao gói có trách nhiệm cung cấp các bng chứng về sự phù hợp của sản phẩm với Quy chun kỹ thuật này khi có yêu cầu hoặc khi được kiểm tra theo quy định đi với hàng hóa lưu thông trên thị trường.

11.2. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước

11.2.1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trưng công nghiệp chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công Thương, các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.

11.2.2. Cục Hóa chất tổ chức thực hiện việc kim tra cht lượng đối với thuốc nổ nhũ tương rời bao gói nhp khu.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

12. Hiệu lực thi hành

12.1. Quy chun kỹ thuật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022.

12.2. Trong quá trình thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này, trường hợp tổ chức, cá nhân có khó khăn, vướng mắc đề nghị phn ánh về Bộ Công Thương đ xem xét, gii quyết.

12.3. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Quy chun kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bn hiện hành. Trường hợp các Tiêu chun, mã HS viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính và Bộ Công Thương./.

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *