Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 16:2010/BTTTT về thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đã được thay thế bởi Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2018/BTTTT về Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD và được áp dụng kể từ ngày 01/07/2019.
Nội dung toàn văn Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 16:2010/BTTTT về thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
QCVN 16:2010/BTTTT
VỀ THIẾT BỊ TRẠM GỐC THÔNG TIN DI ĐỘNG W-CDMA FDD
National technical regulation on base stations for W-CDMA FDD
Lời nói đầu
|
QCVN 16:2010/BTTTT được xây dựng trên cơ sở soát xét, chuyển đổi Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-220:2004 “Thiết bị trạm gốc thông tin di động IMT-2000 CDMA trải phổ trực tiếp – Yêu cầu kỹ thuật” do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) ban hành theo Quyết định số 33/2004/QĐ-BBCVT ngày 29 tháng 07 năm 2004.
Các yêu cầu kỹ thuật của QCVN 16:2010/BTTTT phù hợp với các tiêu chuẩn ETSI EN 301 908-3 V2.2.1 (2003-10), ETSI EN 301 908-1 V2.2.1 (2003-10) và TS 125 141 V6.4.0 (2003-12) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI).
QCVN 16:2010/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 07 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này áp dụng cho các thiết bị trạm gốc của hệ thống thông tin di động IMT-2000 CDMA trải phổ trực tiếp W-CDMA FDD (UTRA FDD).
Loại thiết bị vô tuyến này hoạt động trong toàn bộ hoặc một phần băng tần quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 – Các băng tần số của trạm gốc CDMA trải phổ trực tiếp
Hướng truyền |
Các băng tần số của trạm gốc CDMA trải phổ trực tiếp |
Phát |
Từ 2 110 MHz đến 2 170 MHz |
Thu |
Từ 1 920 MHz đến 1 980 MHz |
Quy chuẩn này áp dụng cho các trạm gốc UTRA FDD, kể cả các trạm gốc hỗ trợ việc phát HS-PDSCH sử dụng điều chế QPSK và 16QAM và cũng áp dụng cho các trạm gốc diện rộng, các trạm gốc có vùng phục vụ trung bình và các trạm gốc cục bộ.
Các yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn này nhằm đảm bảo thiết bị vô tuyến sử dụng có hiệu quả phổ tần số vô tuyến được phân bổ cho thông tin mặt đất/vệ tinh và nguồn tài nguyên quĩ đạo để tránh nhiễu có hại giữa các hệ thống thông tin đặt trong vũ trụ và mặt đất và các hệ thống kỹ thuật khác.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, nhà sản xuất, nhập khẩu và khai thác thiết bị trạm gốc thông tin di động IMT-2000 CDMA trải phổ trực tiếp (W-CDMA FDD).
1.3. Tài liệu viện dẫn
ETSI TR 100 028 (all parts) (V1.4.1): “Electromagnetic Compatibility and Radio Spectrum Matters (ERM); Uncertainties in the measurement of mobile radio equipment characteristics”.
ETSI TS 125 141 V6.4.0 (2003-12): “Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Base Station conformance testing (FDD) (3GPP TS 25.141 version 6.4.0 Release 6)”.
ITU-R Recommendation SM.329-10 (2003): “Unwanted emissions in spurious domain”.
ITU-R Recommendation SM.1539-1 (2002): “Variation of the boundary between the out-of-band and spurious domains required for the application of Recommendations ITU-R SM.1541 and ITU-R SM.329”.
ITU-R Recommendation O.153:”Basic parameters for the measurement of error performance at bit rates below the primary rate”.
IEC 60721-3-3 (1994-12): “Classification of environmental conditions – Part 3: Classification of groups of environmental parameters and their severities – Section 3: Stationary use at weather protected locations”.
IEC 60721-3-4 (1995-01): “Classification of environmental conditions – Part 3: Classification of groups of environmental parameters and their severities – Section 4: Stationary use at non-weather protected locations”.
IEC 60068-2-1 (1990-05): “Environmental testing – Part 2: Tests. Tests A: Cold”.
IEC 60068-2-2 (1974-01): “Environmental testing – Part 2: Tests. Tests B: Dry heat”.
IEC 60068-2-6 (1995-03): “Environmental testing – Part 2: Tests. Tests Fc: Vibration (sinusoidal)”.
ETSI TS 125 141 (V6.2.0): “Hệ thống viễn thông di động toàn cầu (UMTS); Đo kiểm tính hợp chuẩn của trạm gốc (FDD) (3GPP TS 25.141 version 6.2.0 Release 6)”.
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1. Thiết bị phụ (ancillary equipment)
Thiết bị được dùng có liên quan với một trạm gốc (BS) được xem như một thiết bị phụ nếu:
– Thiết bị được dự kiến dùng chung với một BS để cung cấp các tính năng điều khiển và/hoặc tính năng thao tác bổ sung cho thiết bị vô tuyến, (ví dụ để mở rộng điều khiển tới vị trí khác);
– Thiết bị không thể sử dụng độc lập để cung cấp các chức năng người dùng độc lập của một BS; và
– BS mà thiết bị này kết nối tới, có khả năng cung cấp một số thao tác có chủ ý, ví dụ như phát và/hoặc thu mà không dùng thiết bị phụ.
1.4.2. Tốc độ chip (chip rate)
Tốc độ tính bằng số chip (hay số ký hiệu đã được điều chế sau khi trải phổ) trong một giây.
CHÚ THÍCH: Tốc độ chip của UTRA FDD là 3,84 Mchip/s.
1.4.3. Điều kiện môi trường (environmental profile)
Các điều kiện môi trường hoạt động mà thiết bị buộc phải tuân thủ.
1.4.4. Trạm gốc cục bộ (local area base station)
các trạm gốc sử dụng cho các picocell với tổn hao ghép nối tối thiểu từ một BS đến UE bằng 45 dB.
1.4.5. Công suất ra cực đại (maximum output power)
Mức công suất trung bình trên một sóng mang của trạm gốc được đo tại đầu nối ăng ten trong điều kiện tham chiếu đã chỉ rõ.
1.4.6. Công suất trung bình (mean power)
Công suất (phát hoặc thu) trong độ rộng băng ít nhất bằng (1 + a) lần tốc độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến, khi áp dụng cho một tín hiệu WCDMA điều chế.
CHÚ THÍCH 1: Khoảng thời gian đo ít nhất phải bằng một khe thời gian trừ khi có khai báo khác.
CHÚ THÍCH 2: a = 0,22 là hệ số uốn (roll-off) của tín hiệu WCDMA.
1.4.7. Trạm gốc có vùng phục vụ trung bình (medium range base station)
Các trạm gốc sử dụng cho các microcell với tổn hao ghép nối tối thiểu từ một BS đến UE bằng 53 dB.
1.4.8. Công suất ra (output power)
Công suất trung bình của một sóng mang trạm gốc, được cung cấp cho tải có điện trở bằng trở kháng tải danh định của máy phát.
1.4.9. Công suất ra danh định (rated output power)
Công suất ra danh định của trạm gốc là mức công suất trung bình trên một sóng mang mà nhà sản xuất đã khai báo là khả dụng tại đầu nối ăng ten.
1.4.10. Công suất trung bình đã lọc RRC (RRC filtered mean power)
Công suất trung bình khi được đo qua bộ lọc cosin nâng với hệ số uốn a (roll-off) và độ rộng băng bằng tốc độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến.
CHÚ THÍCH: Công suất trung bình đã lọc RRC của một tín hiệu WCDMA đã điều chế hoàn toàn thấp hơn 0,246 dB so với công suất trung bình của cùng một tín hiệu.
1.4.11. Trạm gốc diện rộng (wide area base station)
Các trạm gốc sử dụng cho các macrocell với tổn hao ghép nối tối thiểu từ một BS đến UE bằng 70 dB.
1.4.12. Cổng vỏ (enclosure port)
Biên giới vật lý của thiết bị qua đó các trường điện từ có thể bức xạ hoặc tác động.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp có thiết bị ăng ten tích hợp, cổng này không thể tách rời khỏi cổng của ăng ten.
1.4.13. IMT-2000
Các hệ thống di động thế hệ thứ ba được dự kiến bắt đầu cung cấp dịch vụ vào khoảng năm 2000 tùy thuộc vào việc nghiên cứu thị trường.
1.4.14. Cổng (port)
Giao diện riêng của thiết bị cụ thể với môi trường điện từ.
1.5. Chữ viết tắt
16QAM |
16-Quadrature Amplitude Modulation |
Điều chế biên độ cầu phương 16 trạng thái |
ACLR |
Adjacent Channel Leakage power Ratio |
Tỷ số công suất rò kênh lân cận |
ACS |
Adjacent Channel Selectivity |
Độ chọn lọc kênh lân cận |
B |
Appropriate frequency in the Bottom of the operating frequency band of the BS |
Tần số thích hợp ở cuối băng tần hoạt động của BS |
BER |
Bit Error Ratio |
Tỷ số lỗi bit |
BS |
Base Station |
Trạm gốc |
BTS |
Base Transceiver Station |
Trạm thu phát gốc |
CDMA |
Code Division Multiple Access |
Đa truy nhập phân chia theo mã |
CPICH |
Common PIlot CHannel |
Kênh hoa tiêu chung |
CW |
Continuous Wave (unmodulated signal) |
Sóng liên tục (tín hiệu không điều chế) |
DCH |
Dedicated Channel, which is mapped into Dedicated Physical Channel. DCH contains the data |
Kênh riêng, được ánh xạ vào kênh vật lý riêng. DCH chứa dữ liệu |
DCS |
Digital Communication System |
Hệ thống thông tin số |
DPCCH |
Dedicated Physical Control CHannel |
Kênh điều khiển vật lý riêng |
DPCH |
Dedicated Physical CHannel |
Kênh vật lý riêng |
DPDCH |
Dedicated Physical Data CHannel |
Kênh số liệu vật lý riêng |
E.I.R.P |
Equivalent Isotropically Radiated Power |
Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương |
EN |
European Standard |
Tiêu chuẩn châu Âu |
EMC |
Electro-Magnetic Compatibility |
Tương thích điện từ |
E.R.P. |
Effective Radiated Power |
Công suất bức xạ hiệu dụng |
EUT |
Equipment Under Test |
Thiết bị đang được đo kiểm |
FDD |
Frequency Division Duplexing |
Ghép song công phân chia theo tần số |
Fuw |
Frequency of unwanted signal |
Tần số của tín hiệu không mong muốn |
GSM |
Global System for Mobile communications |
Hệ thống thông tin di động toàn cầu |
HS-PDSCH |
High Speed Physical Downlink Shared Channel |
Kênh vật lý dùng chung đường xuống tốc độ cao |
IPDL |
Idle Period on the Down Link |
Chu kỳ chạy không trên đường xuống |
LV |
Low Voltage |
Điện áp thấp |
M |
Appropriate frequency in the Middle of the operating frequency band of the BS |
Tần số thích hợp ở giữa băng tần hoạt động của BS |
MS |
Mobile Station |
Máy di động |
PAR |
Peak to Average Ratio |
Tỷ lệ đỉnh đến trung bình |
PCCPCH |
Primary Common Control Physical Channel |
Kênh vật lý điều khiển chung sơ cấp |
PCH |
Paging CHannel |
Kênh tìm gọi |
PICH |
PIlot CHannel |
Kênh hoa tiêu |
QPSK |
Quadrature Phase Shift Keying |
Khóa dịch pha cầu phương |
R&TTE |
Radio and Telecommunications Terminal Equipment |
Thiết bị đầu cuối vô tuyến và viễn thông |
RE |
Radio Equipment |
Thiết bị vô tuyến |
RF |
Radio Frequency |
Tần số vô tuyến |
RMS |
Root Mean Square |
Giá trị hiệu dụng |
RRC |
Root – Raised Cosine |
Cosin nâng |
RX |
Receiver |
Máy thu |
SCCPCH |
Secondary Common Control Physical Channel |
Kênh vật lý điều khiển chung thứ cấp |
SCH |
Sync CHannel |
Kênh đồng bộ |
SF |
Spreading Factor |
Hệ số trải phổ |
T |
Appropriate frequency in the Top of the operating frequency band of the BS |
Tần số thích hợp ở đầu băng tần hoạt động của BS |
TDD |
Time Division Duplexing |
Ghép song công phân chia theo thời gian |
TS |
Technical Specification |
Yêu cầu kỹ thuật |
TTE |
Telecommunications Terminal Equipment |
Thiết bị đầu cuối viễn thông |
TX |
Transmitter |
Máy phát |
UARFCN |
UTRA Absolute Radio Frequency Channel Number |
Số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối UTRA |
UE |
User Equipment |
Thiết bị người sử dụng |
UL |
Up Link (reverse link) |
Đường lên |
UMTS |
Universal Mobile Telecommunications System |
Hệ thống viễn thông di động toàn cầu |
UTRA |
Universal Terrestrial Radio Access |
Truy nhập vô tuyến mặt đất toàn cầu |
WCDMA |
Wideband Code Division Multiple Access |
Đa truy nhập phân chia theo mã băng rộng |
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Điều kiện môi trường
Các yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn này áp dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị theo khai báo của nhà cung cấp. Thiết bị phải luôn tuân thủ mọi yêu cầu kỹ thuật này khi hoạt động trong các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đã khai báo.
Phụ lục B xác định các điều kiện môi trường cần khai báo.
2.2. Các yêu cầu để đánh giá hợp quy
2.2.1. Các tham số thiết yếu và các yêu cầu kỹ thuật tương ứng
Quy chuẩn này quy định 8 tham số thiết yếu cho thiết bị trạm gốc IMT-2000. Bảng 2 đưa ra tham chiếu chéo giữa 8 tham số thiết yếu này và 10 yêu cầu kỹ thuật tương ứng đối với thiết bị trong phạm vi của Quy chuẩn này.
Bảng 2 – Các tham chiếu chéo
Tham số thiết yếu |
Các yêu cầu kỹ thuật tương ứng |
Mặt nạ phát xạ phổ |
2.2.2. Mặt nạ phát xạ phổ |
|
2.2.3. Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) |
Phát xạ giả truyền dẫn từ đầu nối ăng ten của máy phát |
2.2.4. Phát xạ giả của máy phát |
Độ chính xác của công suất ra cực đại |
2.2.5. Công suất ra cực đại của trạm gốc |
Suy hao xuyên điều chế của máy phát |
2.2.6. Xuyên điều chế phát |
Phát xạ giả truyền dẫn từ đầu nối ăng ten của máy thu |
2.2.7. Phát xạ giả của máy thu |
Ảnh hường của nhiễu lên chỉ tiêu của máy thu |
2.2.8. Đặc tính chặn |
|
2.2.9. Đặc tính xuyên điều chế của máy thu |
Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu |
2.2.10. Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS) |
Phát xạ bức xạ |
2.2.11. Phát xạ bức xạ |
Các yêu cầu kỹ thuật cũng áp dụng với các cấu hình BS được mô tả trong Phụ lục A.
2.2.2. Mặt nạ phát xạ phổ
2.2.2.1. Định nghĩa
Phát xạ ngoài băng là phát xạ không mong muốn (nhưng không bao gồm phát xạ giả), nằm ngay ngoài độ rộng băng của kênh, tạo ra trong quá trình điều chế và do ảnh hưởng của tính phi tuyến trong máy phát. Giới hạn của phát xạ ngoài băng được xác định theo mặt nạ phát xạ phổ và tỷ số công suất rò kênh lân cận đối với máy phát.
2.2.2.2. Giới hạn
Trạm gốc phát trên một sóng mang RF có cấu hình theo chỉ tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất đều phải thỏa mãn yêu cầu sau: Phát xạ phải không vượt quá mức cực đại được xác định trong các Bảng từ 3 đến 6 đối với công suất ra cực đại tương ứng của BS, trong dải tần từ Df = 2,5 MHz đến Dfmax so với tần số sóng mang, trong đó:
– Df là khoảng cách giữa tần số sóng mang và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần tần số sóng mang nhất;
– Độ lệch tần số (f_offset) là khoảng cách giữa tần số sóng mang và tần số trung tâm của bộ lọc đo;
– Độ lệch tần số cực đại (f_offsetmax) là giá trị lớn hơn trong hai giá trị: 12,5 MHz hoặc độ lệch so với biên băng TX của UMTS được xác định trong 1.1.
– Dfmax bằng f_offsetmax trừ một nửa độ rộng băng của bộ lọc đo.
Bảng 3 – Các giá trị mặt nạ phát xạ phổ, công suất ra cực đại của BS: P ³ 43 dBm
Độ lệch tần số của điểm |
Độ lệch tần số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset |
Giá trị cực đại |
Độ rộng băng đo |
2,5 MHz £ Df < 2,7=””> |
2,515 MHz £ f_offset < 2,715=””> |
-12,5 dBm |
30 kHz |
2,7 MHz £ Df < 3,5=””> |
2,715 MHz £ f_offset < 3,515=””> |
-12,5 dBm – 15 x dB |
30 kHz |
|
3,515 MHz £ f_offset < 4,0=””> |
-24,5 dBm |
30 kHz |
3,5 MHz £ Df £ Dfmax |
4,0 MHz £ f_offset <>max |
-11,5 dBm |
1 MHz |
Bảng 4 – Các giá trị mặt nạ phát xạ phổ, công suất ra cực đại của BS: 39 dBm ≤ P < 43=””>
Độ lệch tần số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, Df |
Độ lệch tần số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset |
Giá trị cực đại |
Độ rộng băng đo |
2,5 MHz £ Df < 2,7=””> |
2,515 MHz £ f_offset < 2,715=””> |
-12,5 dBm |
30 kHz |
2,7 MHz £ Df < 3,5=””> |
2,715 MHz £ f_offset < 3,515=””> |
-12,5 dBm – 15 x dB |
30 kHz |
|
3,515 MHz £ f_offset < 4,0=””> |
-24,5 dBm |
30 kHz |
3,5 MHz £ Df < 7,5=””> |
4,0 MHz £ f_offset < 8,0=””> |
-11,5 dBm |
1 MHz |
7,5 MHz £ Df £ Dfmax |
8,0 MHz £ f_offset <>max |
P -54,5 dB |
1 MHz |
Bảng 5 – Các giá trị mặt nạ phát xạ phổ, công suất ra cực đại của BS: 31 dBm ≤ P < 39=””>
Độ lệch tần số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, Df |
Độ lệch tần số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset |
Giá trị cực đại |
Độ rộng băng đo |
2,5 MHz £ Df < 2,7=””> |
2,515 MHz £ f_offset < 2,715=””> |
P – 51,5 dB |
30 kHz |
2,7 MHz £ Df < 3,5=””> |
2,715 MHz £ f_offset < 3,515=””> |
P -51,5 dB – 15 x dB |
30 kHz |
|
3,515 MHz £ f_offset < 4,0=””> |
P – 63,5 dB |
30 kHz |
3,5 MHz £ Df < 7,5=””> |
4,0 MHz £ f_offset < 8,0=””> |
P – 50,5 dB |
1 MHz |
7,5 MHz £ Df £ Dfmax |
8,0 MHz £ f_offset <>max |
P – 54,5 dB |
1 MHz |
Bảng 6 – Các giá trị mặt nạ phát xạ phổ, công suất ra cực đại của BS: P < 31=””>
Độ lệch tần số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, Df |
Độ lệch tần số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset |
Giá trị cực đại |
Độ rộng băng đo |
2,5 MHz £ Df < 2,7=””> |
2,515 MHz £ f_offset < 2,715=””> |
-20,5 dBm |
30 kHz |
2,7 MHz £ Df < 3,5=””> |
2,715 MHz £ f_offset < 3,515=””> |
-20,5 dBm – 15 x dB |
30 kHz |
|
3,515 MHz £ f_offset < 4,0=””> |
-32,5 dBm |
30 kHz |
3,5 MHz £ Df < 7,5=””> |
4,0 MHz £ f_offset < 8,0=””> |
-19,5 dBm |
1 MHz |
7,5 MHz £ Df £ Dfmax |
8,0 MHz £ f_offset <>max |
-23,5 dBm |
1 MHz |
2.2.2.3. Đo kiểm hợp quy
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.3.1.
2.2.3. Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR)
2.2.3.1. Định nghĩa
Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) là tỷ số giữa công suất trung bình lọc RRC có tâm trên tần số kênh phân định và công suất trung bình lọc RRC có tâm trên tần số kênh lân cận.
2.2.3.2. Giới hạn
Giới hạn ACLR được chỉ ra trong Bảng 7.
Bảng 7 – Các giới hạn ACLR của BS
Độ lệch kênh BS bên dưới tần số sóng mang đầu tiên hoặc bên trên tần số sóng mang cuối cùng mà BS sử dụng |
Giới hạn ACLR |
5 MHz |
44,2 dB |
10 MHz |
49,2 dB |
2.2.3.3. Đo kiểm hợp quy
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.3.2.
2.2.4. Phát xạ giả của máy phát
2.2.4.1. Định nghĩa
Phát xạ giả là những phát xạ tạo ra do các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi tần, không bao gồm các phát xạ ngoài băng. Giá trị này được đo tại cổng ra RF của trạm gốc.
Yêu cầu áp dụng tại các tần số trong dải tần xác định, lớn hơn 12,5 MHz dưới tần số sóng mang đầu tiên hoặc lớn hơn 12,5 MHz trên tần số sóng mang cuối cùng mà BS sử dụng.
Phải áp dụng các yêu cầu của 2.2.4.2 cho mọi loại máy phát (sóng mang đơn hoặc đa sóng mang). Yêu cầu này áp dụng cho mọi chế độ phát được chọn lựa phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất.
Mọi yêu cầu được đo dưới dạng công suất trung bình, trừ khi có quy định khác.
2.2.4.2. Giới hạn
1) Phát xạ giả
Công suất của phát xạ giả bất kỳ không được vượt quá giới hạn chỉ ra trong Bảng 8.
Bảng 8 – Các giới hạn phát xạ giả bắt buộc của BS
Băng tần số |
Giá trị cực đại |
Độ rộng băng đo |
Chú thích |
9 kHz đến 150 kHz |
-36 dBm |
1 kHz |
Xem chú thích 1 |
150 kHz đến 30 MHz |
-36 dBm |
10 kHz |
Xem chú thích 1 |
30 MHz đến 1 GHz |
-36 dBm |
100 kHz |
Xem chú thích 1 |
Từ 1 GHz đến giá trị lớn hơn của Fc1- 60 MHz hoặc 2 100 MHz |
-30 dBm |
1 MHz |
Xem chú thích 1 |
Từ giá trị lớn hơn của Fc1 – 60 MHz hoặc 2100 MHz đến giá trị lớn hơn của Fc1 – 50 MHz hoặc 2100 MHz |
-25 dBm |
1 MHz |
Xem chú thích 2 |
Từ giá trị lớn hơn của Fc1 – 50 MHz hoặc 2 100 MHz đến giá trị nhỏ hơn của Fc2 + 50 MHz hoặc 2 180 MHz |
-15 dBm |
1 MHz |
Xem chú thích 2 |
Từ giá trị nhỏ hơn của Fc2 + 50 MHz hoặc 2 180 MHz đến giá trị nhỏ hơn của Fc2 + 60 MHz hoặc 2 180 MHz |
-25 dBm |
1 MHz |
Xem chú thích 2 |
Từ giá trị nhỏ hơn của Fc2 + 60 MHz hoặc 2 180 MHz đến 12,75 GHz |
-30 dBm |
1 MHz |
Xem chú thích 3 |
CHÚ THÍCH 1: Độ rộng băng như trong Khuyến nghị ITU-R SM.329-10, điều 4.1 . CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu kỹ thuật theo Khuyến nghị ITU-R SM.329-10, điều 4.3 và Phụ lục 7. CHÚ THÍCH 3: Độ rộng băng như trong Khuyến nghị ITU-R SM.329-10, điều 4.1. Tần số trên như trong Khuyến nghị ITU-R SM.329-10, điều 2.5, Bảng 1. |
|||
Từ khóa: Fc1: Tần số trung tâm của tần số sóng mang đầu tiên BS sử dụng. Fc2: Tần số trung tâm của tần số sóng mang cuối cùng BS sử dụng. |
2) Hoạt động chung với GSM 900
Phải áp dụng yêu cầu này để bảo vệ MS của GSM 900 và các máy thu BTS của GSM 900.
Công suất của phát xạ giả bất kỳ không được vượt quá giới hạn chỉ ra trong Bảng 9.
Bảng 9 – Các giới hạn phát xạ giả để bảo vệ máy thu MS của GSM 900
Băng tần số |
Giá trị cực đại |
Độ rộng băng đo |
Từ 876 MHz đến 915 MHz |
– 61 dBm |
100 kHz |
Từ 921 MHz đến 960 MHz |
– 57 dBm |
100 kHz |
3) Hoạt động chung với DCS 1800
Phải áp dụng yêu cầu này để bảo vệ MS của DCS 1800 và các máy thu BTS của DCS 1800.
Công suất của phát xạ giả bất kỳ không được vượt quá giới hạn chỉ ra trong Bảng 10.
Bảng 10 – Các giới hạn phát xạ giả để bảo vệ máy thu MS của DCS 1800
Băng tần số |
Giá trị cực đại |
Độ rộng băng đo |
Từ 1710 MHz đến 1785 MHz |
– 61 dBm |
100 kHz |
Từ 1805 MHz đến 1880 MHz |
– 47 dBm |
100 kHz |
4) Hoạt động chung với các dịch vụ trong những băng tần lân cận
Phải áp dụng yêu cầu này để bảo vệ cho các dịch vụ trong những băng tần lân cận với các băng tần số từ 2 110 MHz đến 2 170 MHz.
Công suất của phát xạ giả bất kỳ không được vượt quá các giới hạn chỉ ra trong Bảng 11.
Bảng 11 – Các giới hạn phát xạ giả để bảo vệ cho các dịch vụ
trong những băng tần lân cận
Băng tần số |
Giá trị cực đại |
Độ rộng băng đo |
Từ 2 100 MHz đến 2 105 MHz |
-30 + 3,4 (f – 2 100 MHz) dBm |
1 MHz |
Từ 2 175 MHz đến 2 180 MHz |
-30 + 3,4 (2 180 MHz – f) dBm |
1 MHz |
5) Hoạt động chung với UTRA-TDD
Phải áp dụng yêu cầu này để bảo vệ UTRA-TDD.
Công suất của phát xạ giả bất kỳ không được vượt quá giới hạn chỉ ra trong Bảng 12.
Bảng 12 – Các giới hạn phát xạ giả để bảo vệ máy thu UTRA-TDD
Băng tần số |
Giá trị cực đại |
Độ rộng băng đo |
Từ 1 900 MHz đến 1 920 MHz |
– 52 dBm |
1 MHz |
Từ 2 010 MHz đến 2 025 MHz |
– 52 dBm |
1 MHz |
6) Bảo vệ máy thu BS của chính BS đó hoặc của BS khác
Phải áp dụng yêu cầu này để ngăn chặn việc các máy thu của các BS đang bị giảm độ nhạy do các phát xạ từ một máy phát của BS.
Công suất của phát xạ giả bất kỳ không được vượt quá giới hạn chỉ ra trong Bảng 12a.
Bảng 12a – Các giới hạn phát xạ giả để bảo vệ máy thu BS
Băng tần số |
Giá trị cực đại |
Độ rộng băng đo |
Từ 1 920 MHz đến 1 980 MHz |
-96 dBm |
100 kHz |
2.2.4.3. Đo kiểm hợp quy
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.3.3.
2.2.5. Công suất ra cực đại của trạm gốc
2.2.5.1. Định nghĩa
Công suất ra cực đại của trạm gốc, Pmax, là mức công suất trung bình trên một sóng mang được đo tại đầu nối ăng ten trong điều kiện tham chiếu xác định.
2.2.5.2. Giới hạn
Trong các điều kiện bình thường, công suất ra cực đại của trạm gốc phải nằm trong khoảng ±2,7 dB so với công suất ra danh định của nhà sản xuất.
Trong các điều kiện khắc nghiệt, công suất ra cực đại của trạm gốc phải nằm trong khoảng ±3,2 dB so với công suất ra danh định của nhà sản xuất.
2.2.5.3. Đo kiểm hợp quy
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.3.4.
2.2.6. Xuyên điều chế phát
2.2.6.1. Định nghĩa
Chỉ tiêu xuyên điều chế phát là thước đo khả năng máy phát loại bỏ sự hình thành các tín hiệu trong các phần tử phi tuyến của máy phát do sự xuất hiện của tín hiệu mong muốn và tín hiệu gây nhiễu qua ăng ten máy phát.
Mức xuyên điều chế phát là công suất của các thành phần xuyên điều chế khi một tín hiệu nhiễu điều chế WCDMA được đưa vào đầu nối ăng ten tại mức công suất trung bình nhỏ hơn 30 dB so với công suất trung bình của tín hiệu mong muốn. Tần số của tín hiệu nhiễu phải lệch ±5 MHz, ±10 MHz và ±15 MHz so với tần số sóng mang tín hiệu lệ thuộc, trừ các tần số nhiễu ở bên ngoài băng tần phân bổ cho đường xuống UTRA-FDD được chỉ định trong điều 1.1.
Có thể áp dụng các yêu cầu này cho sóng mang đơn.
2.2.6.2. Giới hạn
Trong dải tần thích hợp cho đo kiểm này, mức xuyên điều chế phát không được vượt quá các yêu cầu phát xạ ngoài băng hoặc phát xạ giả trong 2.2.2.2, 2.2.3.2 và 2.2.4.2 khi có mặt tín hiệu nhiễu điều chế WCDMA với mức công suất trung bình thấp hơn 30 dB so với mức công suất trung bình của tín hiệu mong muốn.
2.2.6.3. Đo kiểm hợp quy
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.3.5.
2.2.7. Các phát xạ giả của máy thu
2.2.7.1. Định nghĩa
Công suất phát xạ giả là công suất của các phát xạ được tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu xuất hiện tại đầu nối ăng ten của BS. Các yêu cầu dưới đây áp dụng cho mọi BS có cổng ăng ten RX và TX tách rời. Đo kiểm phải được thực hiện khi cả hai TX và RX đều được kết nối và cổng TX không phát.
Với mọi BS có cổng ăng ten RX và TX chung, phát xạ giả của máy phát như được chỉ định tại 2.2.4 là hợp lệ.
2.2.7.2. Giới hạn
Công suất của phát xạ giả bất kỳ không được vượt quá giới hạn chỉ ra trong Bảng 13.
Bảng 13 – Yêu cầu tối thiểu đối với phát xạ giả
Băng tần số |
Giá trị cực đại |
Độ rộng băng đo |
Chú thích |
Từ 1 900 MHz đến 1 980 MHz và Từ 2 010 MHz đến 2 025 MHz |
-78 dBm |
3,84 MHz |
|
Từ 30 MHz đến 1 GHz |
-57 dBm |
100 kHz |
|
Từ 1 GHz đến 12,75 GHz |
-47 dBm |
1 MHz |
Trừ các tần số nằm trong khoảng từ 12,5 MHz bên dưới tần số sóng mang đầu tiên tới 12,5 MHz bên trên tần số sóng mang cuối cùng mà máy phát BS sử dụng |
2.2.7.3. Đo kiểm hợp quy
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.3.6.
2.2.8. Các đặc tính chặn
2.2.8.1. Định nghĩa
Các đặc tính chặn là thước đo về khả năng máy thu thu tín hiệu mong muốn tại tần số kênh phân định của máy thu đó khi có nhiễu không mong muốn ở các tần số khác với các tần số kênh lân cận. Yêu cầu chỉ tiêu chặn được áp dụng như trong Bảng 14, 14a và 14b.
2.2.8.2. Giới hạn
BER không được vượt quá 0,001 đối với các tham số chỉ ra trong Bảng 14, 14a và 14b tùy thuộc vào loại trạm gốc được khai báo.
Bảng 14 – Các đặc tính chặn đối với BS diện rộng
Tần số trung tâm của tín hiệu gây nhiễu |
Công suất trung bình của tín hiệu gây nhiễu |
Công suất trung bình của tín hiệu mong muốn |
Độ lệch tối thiểu của tín hiệu gây nhiễu |
Loại tín hiệu gây nhiễu |
1 920 MHz đến 1 980 MHz |
-40 dBm |
-115 dBm |
10 MHz |
Tín hiệu WCDMA (xem chú thích) |
1 900 MHz đến 1 920 MHz 1 980 MHz đến 2 000 MHz |
-40 dBm |
-115 dBm |
10 MHz |
Tín hiệu WCDMA (xem chú thích) |
1 MHz đến 1 900 MHz và 2 000 MHz đến 12 750 MHz |
-15 dBm |
-115 dBm |
– |
Sóng mang CW |
CHÚ THÍCH: Các đặc tính của tín hiệu nhiễu WCDMA được chỉ ra trong Phụ lục E. |
Bảng 14a – Các đặc tính chặn đối với BS có vùng phục vụ trung bình
Tần số trung tâm của tín hiệu gây nhiễu |
Công suất trung bình của tín hiệu gây nhiễu |
Công suất trung bình của tín hiệu mong muốn |
Độ lệch tối thiểu của tín hiệu gây nhiễu |
Loại tín hiệu |
1 920 MHz đến 1 980 MHz |
-35 dBm |
-105 dBm |
10 MHz |
Tín hiệu WCDMA (xem chú thích) |
1 900 MHz đến 1 920 MHz 1 980 MHz đến 2 000 MHz |
-35 dBm |
-105 dBm |
10 MHz |
Tín hiệu WCDMA (xem chú thích) |
1 MHz đến 1 900 MHz và 2 000 MHz đến 12 750 MHz |
-15 dBm |
-105 dBm |
– |
Sóng mang CW |
CHÚ THÍCH: Các đặc tính của tín hiệu nhiễu WCDMA được chỉ ra trong Phụ lục E. |
Bảng 14b – Các đặc tính chặn đối với BS cục bộ
Tần số trung tâm của tín hiệu gây nhiễu |
Công suất trung bình của tín hiệu gây nhiễu |
Công suất trung bình của tín hiệu mong muốn |
Độ lệch tối thiểu của tín hiệu gây nhiễu |
Loại tín hiệu gây nhiễu |
1 920 MHz đến 1 980 MHz |
-30 dBm |
-101 dBm |
10 MHz |
Tín hiệu WCDMA (xem chú thích) |
1 900 MHz đến 1 920 MHz 1 980 MHz đến 2 000 MHz |
-30 dBm |
-101 dBm |
10 MHz |
Tín hiệu WCDMA (xem chú thích) |
1 MHz đến 1 900 MHz và 2 000 MHz đến 12 750 MHz |
-15 dBm |
-101 dBm |
– |
Sóng mang CW |
CHÚ THÍCH: Các đặc tính của tín hiệu nhiễu WCDMA được chỉ ra trong Phụ lục E. |
2.2.8.3. Đo kiểm hợp quy
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.3.7.
2.2.9. Các đặc tính xuyên điều chế của máy thu
2.2.9.1. Định nghĩa
Việc trộn hài bậc ba và bậc cao hơn của hai tín hiệu RF gây nhiễu có thể tạo ra tín hiệu gây nhiễu trong băng của kênh mong muốn. Loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế là thước đo khả năng của máy thu thu một tín hiệu mong muốn trên tần số kênh phân định của kênh đó khi có mặt hai hoặc nhiều tín hiệu gây nhiễu có mối liên quan tần số đặc thù với tín hiệu mong muốn.
2.2.9.2. Giới hạn
Chỉ tiêu xuyên điều chế phải được đáp ứng khi các tín hiệu được đưa vào máy thu theo Bảng 15, 15a hoặc 15b tùy thuộc vào loại trạm gốc được khai báo.
Bảng 15 – Các tín hiệu nhiễu đối với yêu cầu về chỉ tiêu xuyên điều chế
của BS diện rộng
Loại tín hiệu |
Độ lệch |
Công suất trung bình của tín hiệu |
Tín hiệu mong muốn |
– |
-115 dBm |
Tín hiệu CW |
10 MHz |
-48 dBm |
Tín hiệu WCDMA (xem chú thích) |
20 MHz |
-48 dBm |
CHÚ THÍCH: Các đặc tính của tín hiệu nhiễu WCDMA được chỉ ra trong Phụ lục E. |
Bảng 15a – Các tín hiệu nhiễu đối với yêu cầu về chỉ tiêu xuyên điều chế
của BS có vùng phục vụ trung bình
Loại tín hiệu |
Độ lệch |
Công suất trung bình của tín hiệu |
Tín hiệu mong muốn |
– |
-105 dBm |
Tín hiệu CW |
10 MHz |
-44 dBm |
Tín hiệu WCDMA (xem chú thích) |
20 MHz |
-44 dBm |
CHÚ THÍCH: Các đặc tính của tín hiệu nhiễu WCDMA được chỉ ra trong Phụ lục E. |
Bảng 15b – Các tín hiệu nhiễu đối với yêu cầu về chỉ tiêu xuyên
điều chế của BS cục bộ
Loại tín hiệu |
Độ lệch |
Công suất trung bình của tín hiệu |
Tín hiệu mong muốn |
– |
-101 dBm |
Tín hiệu CW |
10 MHz |
-38 dBm |
Tín hiệu WCDMA (xem chú thích) |
20 MHz |
-38 dBm |
CHÚ THÍCH: Các đặc tính của tín hiệu nhiễu WCDMA được chỉ ra trong Phụ lục E. |
BER của tín hiệu mong muốn không được vượt quá 0,001 đối với các tham số chỉ ra trong Bảng 15.
2.2.9.3. Đo kiểm hợp quy
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.3.8.
2.2.10. Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu
2.2.10.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS) là thước đo khả năng máy thu thu một tín hiệu mong muốn tại tần số kênh phân định của kênh đó khi có mặt tín hiệu của kênh lân cận tại độ lệch tần số đã quy định so với tần số trung tâm của kênh phân định. ACS là tỷ số giữa độ suy giảm bộ lọc máy thu trên tần số kênh phân định và độ suy giảm bộ lọc máy thu trên (các) kênh lân cận.
Tín hiệu nhiễu lệch so với tín hiệu mong muốn một độ lệch tần số là Fuw. Tín hiệu nhiễu phải là một tín hiệu WCDMA như đã chỉ ra trong Phụ lục E.
2.2.10.2. Giới hạn
BER phải không được vượt quá 0,001 đối với các tham số được chỉ ra trong các Bảng 16, 16a hoặc 16b tùy thuộc vào loại trạm gốc được khai báo.
Bảng 16 – Độ chọn lọc kênh lân cận đối với BS diện rộng
Tham số |
Mức |
Đơn vị |
Tốc độ dữ liệu kênh đo tham chiếu |
12,2 |
kbit/s |
Công suất trung bình của tín hiệu mong muốn |
-115 |
dBm |
Công suất trung bình của tín hiệu gây nhiễu |
-52 |
dBm |
Độ lệch Fuw (đã điều chế) |
±5 |
MHz |
Bảng 16a – Độ chọn lọc kênh lân cận đối với BS có vùng phục vụ trung bình
Tham số |
Mức |
Đơn vị |
Tốc độ dữ liệu kênh đo tham chiếu |
12,2 |
kbit/s |
Công suất trung bình của tín hiệu mong muốn |
-105 |
dBm |
Công suất trung bình của tín hiệu gây nhiễu |
-42 |
dBm |
Độ lệch Fuw (đã điều chế) |
±5 |
MHz |
Bảng 16b – Độ chọn lọc kênh lân cận đối với BS cục bộ
Tham số |
Mức |
Đơn vị |
Tốc độ dữ liệu kênh đo tham chiếu |
12,2 |
kbit/s |
Công suất trung bình của tín hiệu mong muốn |
-101 |
dBm |
Công suất trung bình của tín hiệu gây nhiễu |
-38 |
dBm |
Độ lệch Fuw (đã điều chế) |
±5 |
MHz |
2.2.10.3. Đo kiểm hợp quy
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.3.9.
2.2.11. Các phát xạ bức xạ
2.2.11.1. Định nghĩa
Đo kiểm này đánh giá khả năng của BS và bộ lặp trong việc hạn chế phát xạ không mong muốn từ cổng vỏ.
Đo kiểm này áp dụng được với các trạm gốc và cũng áp dụng được với các bộ lặp. Đo kiểm này phải được thực hiện trên một cấu hình tiêu biểu của thiết bị đang được đo kiểm.
2.2.11.2. Giới hạn
Biên tần số và các độ rộng băng tham chiếu cho những chuyển tiếp chi tiết của các giới hạn giữa các yêu cầu cho các phát xạ ngoài băng và các phát xạ giả được dựa trên các Khuyến nghị ITU-R SM.329-10 và SM.1539-1.
Các yêu cầu chỉ ra trong Bảng 17 áp dụng được cho các tần số trong vùng phát xạ giả.
BS và bộ lặp phải thỏa mãn các giới hạn quy định trong Bảng 17.
Bảng 17 – Các yêu cầu cho các phát xạ giả bức xạ
Tần số |
Yêu cầu tối thiểu (E.R.P)/ |
Tính khả dụng |
30 MHz £ f < 1=”” 000=””> |
-36 dBm/100 kHz |
Tất cả |
1 GHz £ f < 12,75=””> |
-30 dBm/1 MHz |
Tất cả |
Fc1 – 12,5 MHz < f=””>< fc2=”” +=”” 12,5=””> |
Không xác định |
UTRA FDD UTRA TDD, 3,84 Mcps tùy chọn cdma2000, tốc độ trải 3 |
Fc1 – 4 MHz < f=””>< fc2=”” +=”” 4=””> |
Không xác định |
UTRA TDD, 1,28 Mcps tùy chọn cdma2000, tốc độ trải 1 |
Fc1 – 500 kHz < f=””>< fc2=”” +=”” 500=””> |
Không xác định |
UWC 136, 200 kHz tùy chọn |
Fc1 – 250 kHz < f=””>< fc2=”” +=”” 250=””> |
Không xác định |
UWC 136, 30 kHz tùy chọn |
CHÚ THÍCH: Fc1: Tần số trung tâm của tần số sóng mang đầu tiên được BS sử dụng Fc2: Tần số trung tâm của tần số sóng mang cuối cùng được BS sử dụng |
2.2.11.3. Đo kiểm hợp quy
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.3.10.
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1. Các điều kiện đo kiểm
Những đo kiểm được xác định trong Quy chuẩn này phải được thực hiện tại các điểm tiêu biểu trong phạm vi các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động được khai báo.
Tại những điểm mà chỉ tiêu kỹ thuật thay đổi tùy thuộc vào các điều kiện môi trường, các đo kiểm phải được thực hiện trong đủ loại điều kiện môi trường (nằm trong phạm vi các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động được khai báo) để kiểm tra tính tuân thủ đối với các yêu cầu kỹ thuật bị ảnh hưởng.
Thông thường mọi đo kiểm phải được thực hiện trong điều kiện đo kiểm bình thường trừ khi có các quy định khác. Có thể tham khảo Phụ lục B về việc sử dụng các điều kiện đo kiểm khác để kiểm tra tính tuân thủ.
Trong Quy chuẩn này nhiều đo kiểm được thực hiện với các tần số thích hợp ở cuối, giữa và đầu của băng tần hoạt động của BS. Chúng được ký hiệu là các kênh RF B (cuối), M (giữa) và T (đầu) và được xác định trong Phụ lục B, điều B.7.
Hệ thống đo quy định cho mỗi đo kiểm được mô tả trong Phụ lục D.
3.2. Giải thích các kết quả đo
Các kết quả được ghi trong báo cáo đo kiểm của các phép đo được mô tả trong Quy chuẩn này phải được giải thích như sau:
– Giá trị đo được liên quan đến giới hạn tương ứng dùng để quyết định việc thiết bị có thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn hay không;
– Giá trị độ không bảo đảm đo đối với phép đo của mỗi tham số phải được đưa vào báo cáo đo kiểm;
– Đối với mỗi phép đo, giá trị ghi được của độ không bảo đảm đo phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cho trong Bảng 18 và 18a.
Theo Quy chuẩn này, trong các phương pháp đo kiểm, các giá trị của độ không bảo đảm đo phải được tính toán theo TR 100 028 và phải tương ứng với một hệ số mở rộng (hệ số phủ) k = 1,96 (hệ số này quy định mức độ tin cậy là 95% trong trường hợp các phân bố đặc trưng cho độ không bảo đảm đo thực tế là chuẩn (Gaussian)).
Bảng 18 và 18a được dựa trên hệ số mở rộng này.
Trong tất cả các mục có liên quan, tất cả các phép đo tỷ số lỗi bit (BER) phải được thực hiện theo các quy tắc chung cho đo kiểm thống kê đã được định nghĩa trong Khuyến nghị ITU-T O.153 và TS 125 141, Phụ lục C.
Bảng 18 – Độ không bảo đảm tối đa của Hệ thống đo kiểm
Tham số |
Các điều kiện |
Độ không bảo đảm |
Mặt nạ phát xạ phổ |
|
±1,5 dB |
Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) |
|
±0,8 dB |
Các phát xạ giả của máy phát |
Đối với “Các phát xạ giả”: f £ 2,2 GHz 2,2 GHz £ 4 GHz f > 4 GHz
Đối với các yêu cầu cùng tồn tại:
Để bảo vệ máy thu BS: |
±1,5 dB ±2,0 dB ±4,0 dB
±2,0 dB
±3,0 dB |
Công suất ra cực đại của trạm gốc |
|
±0,7 dB |
Xuyên điều chế phát |
Đối với mặt nạ phát xạ phổ:
Đối với ACLR:
Đối với “Các phát xạ giả”: f £ 2,2 GHz 2,2 GHz < f=””>£ 4 GHz f > 4 GHz
Đối với các yêu cầu cùng tồn tại:
Tín hiệu nhiễu |
±2,5 dB
±2,2 dB
±2,5 dB ±2,8 dB ±4,5 dB
±2,8 dB
±1,0 dB |
Các phát xạ giả của máy thu |
Đối với các băng thu của BS (-78 dBm)
Bên ngoài các băng thu của BS: f £ 2,2 GHz 2,2 GHz < f=””>£ 4GHz f > 4 GHz |
±3,0 dB
±2,0 dB ±2,0 dB ±4,0 dB |
Các đặc tính chặn |
Đối với độ lệch < 15=””>
Đối với độ lệch ³ 15 MHz và f £ 2,2 GHz 2,2 GHz < f=””>£ 4GHz f > 4 GHz |
±1,4 dB
±1,1 dB ±1,8 dB ±3,2 dB |
Các đặc tính xuyên điều chế của máy thu |
|
±1,3 dB |
Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS) |
|
±1,1 dB |
Bảng 18a – Độ không bảo đảm đo tối đa đối với các phát xạ bức xạ
Tham số |
Độ không bảo đảm đối với kích thước EUT £ 1 m |
Độ không bảo đảm đối với kích thước EUT > 1 m |
Công suất bức xạ RF hiệu dụng từ 30 MHz đến 180 MHz |
±6 dB |
±6 dB |
Công suất bức xạ RF hiệu dụng từ 180 MHz đến 4 GHz |
±4 dB |
±6 dB |
Công suất bức xạ RF hiệu dụng từ 4 GHz đến 12,75 GHz |
±6 dB |
±9 dB (xem chú thích) |
Công suất truyền tải RF |
±1 dB |
±1 dB |
CHÚ THÍCH: Giá trị này có thể giảm xuống ±6 dB khi có thêm thông tin về đặc tính bức xạ tiềm năng của EUT |
CHÚ THÍCH 1: Đối với các đo kiểm RF, phải chú ý rằng độ không bảo đảm trong Bảng 18 áp dụng cho Hệ thống đo kiểm hoạt động với tải danh định 50 W và không tính đến các hiệu ứng của hệ thống do sự không thích ứng giữa EUT và hệ thống đo kiểm.
CHÚ THÍCH 2: Phụ lục G của TR 100 028-2 hướng dẫn việc tính toán các thành phần của độ không bảo đảm liên quan đến sự không thích ứng.
CHÚ THÍCH 3: Nếu Hệ thống đo kiểm có độ không bảo đảm đo lớn hơn độ không bảo đảm đo đã chỉ định trong Bảng 18 và 18a, thì thiết bị này có thể vẫn được sử dụng, miễn là có điều chỉnh như sau:
Một độ không đảm bảo bổ sung nào đó trong hệ thống đo kiểm vượt quá độ không bảo đảm đã chỉ định trong Bảng 18 và 18a được sử dụng để siết chặt các yêu cầu đo kiểm – làm cho phép đo khó được thông qua hơn (với một số đo kiểm, ví dụ các đo kiểm ở máy thu, việc này có thể yêu cầu thay đổi các tín hiệu kích thích).
3.3. Đo kiểm các tham số thiết yếu cho phần vô tuyến
3.3.1. Đo kiểm mặt nạ phát xạ phổ
3.3.1.1. Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem Phụ lục B, điều B.1.
Các kênh RF cần được đo kiểm: B, M và T; xem điều 3.1.
1) Thiết lập thiết bị như trong Phụ lục D.
Theo quy tắc chung, độ rộng băng phân giải của thiết bị đo phải bằng độ rộng băng đo. Tuy vậy, để tăng độ chính xác, độ nhạy, hiệu suất của phép đo, tránh sự rò sóng mang… độ rộng băng phân giải có thể nhỏ hơn độ rộng băng đo. Khi độ rộng băng phân giải nhỏ hơn độ rộng băng đo, kết quả phải được tích hợp trên độ rộng băng đo để thu được độ rộng băng tạp tương đương của độ rộng băng đo.
2) Các phép đo với độ lệch so với tần số trung tâm sóng mang giữa 2,515 MHz và 4,0 MHz phải sử dụng độ rộng băng đo là 30 kHz.
3) Các phép đo với độ lệch so với tần số trung tâm sóng mang giữa 4,0 MHz và (f_offsetmax – 500 kHz) phải sử dụng độ rộng băng đo là 1 MHz.
4) Chế độ tách sóng: điện áp RMS thực hoặc công suất trung bình thực.
3.3.1.2. Thủ tục đo kiểm
1) Thiết lập BS để phát tín hiệu theo đúng mô hình đo kiểm 1 trong Phụ lục C tại công suất ra cực đại do nhà sản xuất chỉ định.
2) Chuyển tần số trung tâm của bộ lọc đo theo các bước kề nhau và đo phát xạ trong các dải tần số chỉ định với độ rộng băng đo chỉ định và chú ý rằng giá trị đo được không được vượt quá giá trị chỉ định.
Các kết quả thu được phải được so sánh với các giới hạn trong 2.2.2.2 để chứng minh tính tuân thủ.
3.3.2. Đo kiểm tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR)
3.3.2.1. Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem Phụ lục B, điều B.1.
Các kênh RF cần được đo kiểm: B, M và T với đa sóng mang nếu được hỗ trợ; xem 3.1.
1) Đấu nối thiết bị đo tới cổng ra RF của trạm gốc như trong Phụ lục D.
2) Các đặc tính của thiết bị đo phải là:
– Độ rộng băng của bộ lọc đo: được định nghĩa trong 2.2.3.1;
– Chế độ tách sóng: điện áp RMS thực hoặc công suất trung bình thực.
3) Thiết lập trạm gốc để phát tín hiệu điều chế theo đúng mô hình đo kiểm 1 trong Phụ lục C. Công suất trung bình tại cổng ra RF phải là công suất ra cực đại theo chỉ định của nhà sản xuất.
4) Thiết lập tần số sóng mang bên trong phạm vi băng tần mà BS hỗ trợ. Khoảng cách sóng mang tối thiểu phải là 5 MHz và khoảng cách sóng mang tối đa phải do nhà sản xuất chỉ định.
3.3.2.2. Thủ tục đo kiểm
Đo tỷ số công suất rò kênh lân cận đối với độ lệch hai bên của tần số kênh là 5 MHz và 10 MHz. Trong trường hợp nhiều sóng mang, chỉ phải đo những tần số lệch bên dưới tần số sóng mang thấp nhất và bên trên tần số sóng mang cao nhất mà BS đã sử dụng.
Các kết quả thu được phải được so sánh với các giới hạn trong 2.2.3.2 để chứng minh tính tuân thủ.
3.3.3. Đo kiểm các phát xạ giả của máy phát
3.3.3.1. Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem Phụ lục B, điều B.1.
Các kênh RF cần được đo kiểm: B, M và T với đa sóng mang nếu được hỗ trợ; xem 3.1.
1) Đấu nối đầu nối ăng ten của BS với máy thu đo sử dụng một bộ suy hao hoặc một bộ ghép định hướng nếu cần thiết.
2) Các phép đo phải sử dụng độ rộng băng đo theo đúng các bảng trong 2.2.4.2.
3) Chế độ tách sóng: điện áp RMS thực hoặc công suất trung bình thực.
4) Định cấu hình BS với các máy phát hoạt động tại công suất ra cực đại của chúng.
3.3.3.2. Thủ tục đo kiểm
1) Thiết lập BS để phát tín hiệu theo đúng mô hình đo kiểm 1 trong Phụ lục C và tại công suất ra cực đại do nhà sản xuất chỉ định.
2) Đo phát xạ tại các tần số chỉ định với độ rộng băng đo chỉ định và chú ý rằng giá trị đo được không được vượt quá giá trị chỉ định.
Các kết quả thu được phải được so sánh với các giới hạn trong 2.2.4.2 để chứng minh tính tuân thủ.
3.3.4. Đo kiểm công suất ra cực đại của trạm gốc
3.3.4.1. Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem Phụ lục B, điều B.1.
Các kênh RF cần được đo kiểm: B, M và T; xem 3.1.
Ngoài ra, chỉ trên một UARFCN, đo kiểm phải được thực hiện với nguồn cung cấp khắc nghiệt như được định nghĩa trong Phụ lục B, điều B.4.
CHÚ THÍCH: Các đo kiểm với nguồn cung cấp khắc nghiệt cũng đo kiểm với nhiệt độ khắc nghiệt.
1) Đấu nối thiết bị đo công suất tới cổng ra RF của trạm gốc.
3.3.4.2. Thủ tục đo kiểm
1) Thiết lập trạm gốc để phát tín hiệu điều chế với tổ hợp các kênh PCCPCH, SCCPCH và các kênh vật lý chuyên dụng được xác định như mô hình đo kiểm 1 trong Phụ lục C.
2) Đo công suất trung bình tại cổng ra RF.
Các kết quả thu được phải được so sánh với các giới hạn trong 2.2.5.2 để chứng minh tính tuân thủ.
3.3.5. Đo kiểm xuyên điều chế phát
3.3.5.1. Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem Phụ lục B, điều B.1.
Các kênh RF cần được đo kiểm: B, M và T; xem điều 5.1
1) Thiết lập đo kiểm theo Phụ lục D.
3.3.5.2. Các thủ tục đo kiểm
1) Tạo tín hiệu mong muốn theo đúng mô hình đo kiểm 1 trong Phụ lục C tại công suất ra cực đại BS đã được chỉ định.
2) Tạo tín hiệu nhiễu theo đúng mô hình đo kiểm 1 trong Phụ lục C với độ lệch tần số là 5 MHz so với tín hiệu mong muốn, trừ các tần số nhiễu ở ngoài băng tần số được phân bổ cho đường xuống UTRA-FDD đã được chỉ ra trong phạm vi của Quy chuẩn này.
3) Điều chỉnh ATT1 sao cho mức tín hiệu nhiễu điều chế WCDMA tại BS thấp hơn mức tín hiệu mong muốn là 30 dB.
4) Thực hiện các đo kiểm phát xạ ngoài băng như đã chỉ định trong 3.3.1 và 3.3.2 cho tất cả các thành phần xuyên điều chế bậc ba và bậc năm xuất hiện trong các dải tần số được xác định trong 3.3.1 và 3.3.2. Độ rộng của các thành phần xuyên điều chế phải được tính đến.
5) Thực hiện đo kiểm phát xạ giả như đã chỉ định trong 3.3.3 cho tất cả các thành phần xuyên điều chế bậc ba và bậc năm xuất hiện trong các dải tần số được xác định trong 3.3.3. Độ rộng của các thành phần xuyên điều chế phải được tính đến.
6) Kiểm tra mức phát xạ không được vượt quá mức yêu cầu, trừ các tần số tín hiệu nhiễu.
7) Lặp lại đo kiểm đối với độ lệch tần số nhiễu là -5 MHz, trừ các tần số nhiễu ở ngoài băng tần số được phân bổ cho đường xuống UTRA-FDD đã được chỉ ra trong điều 1.1.
8) Lặp lại đo kiểm đối với độ lệch tần số nhiễu là ±10 MHz và ±15 MHz, trừ các tần số nhiễu ở ngoài băng tần số được phân bổ cho đường xuống UTRA-FDD đã được chỉ ra trong điều 1.1.
CHÚ THÍCH: Các thành phần xuyên điều chế bậc ba là (F1 ± 2F2) và (2F1 ± F2), các thành phần xuyên điều chế bậc năm là (2F1 ± 3F2) và (3F1 ± 2F2), (4F1 ± F2), và (F1 ± 4F2), trong đó F1 tương ứng với những tần số tín hiệu lệ thuộc của kênh 5MHz và F2 tương ứng với những tần số tín hiệu nhiễu của kênh 5 MHz. Độ rộng của các thành phần xuyên điều chế bậc ba là 15 MHz và độ rộng của các thành phần xuyên điều chế bậc năm là 25 MHz được căn cứ vào một độ rộng băng là 5 MHz đối với tín hiệu lệ thuộc và tín hiệu nhiễu.
Các kết quả thu được phải được so sánh với các giới hạn trong 2.2.6.2 để chứng minh tính tuân thủ.
3.3.6. Đo kiểm các phát xạ giả của máy thu
3.3.6.1. Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem Phụ lục B, điều B.1.
Các kênh RF cần được đo kiểm: M, với đa sóng mang nếu được hỗ trợ; xem 3.1.
1) Đấu nối máy thu đo tới đầu nối ăng ten của BS như trong Phụ lục D.
2) Cho máy thu BS hoạt động.
3) Khởi động phát BS với cấu hình kênh như đã chỉ định trong Bảng C.1 và C.2, Phụ lục C tại Pmax.
3.3.6.2. Thủ tục đo kiểm
1) Kết cuối đầu nối ăng ten TX của BS như trong Phụ lục D.
2) Thiết lập các tham số của thiết bị đo như đã chỉ ra trong Bảng 19.
3) Đo các phát xạ giả trên mỗi dải tần số được mô tả trong 2.2.7.2.
4) Lặp lại đo kiểm sử dụng đầu nối ăng ten phân tập nếu khả dụng.
Bảng 19 – Các tham số của thiết bị đo
Băng tần đo |
Như trong Bảng 13 |
Dải tần số quét |
Từ 30 MHz đến 12,75 GHz |
Tách sóng |
Điện áp RMS thực hoặc công suất trung bình thực |
Các kết quả thu được phải được so sánh với các giới hạn trong 2.2.7.2 để chứng minh tính tuân thủ.
3.3.7. Đo kiểm các đặc tính chặn
3.3.7.1. Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem Phụ lục B, điều B.1.
Các kênh RF cần đo kiểm: M; xem 3.1. BS phải được định cấu hình để hoạt động càng gần với trung tâm băng tần hoạt động càng tốt.
1) Đấu nối bộ tạo tín hiệu WCDMA tại tần số kênh phân định của tín hiệu mong muốn và bộ tạo tín hiệu tới đầu nối ăng ten của một cổng RX.
2) Kết cuối bất cứ cổng RX nào khác không đo kiểm.
3) Phát một tín hiệu từ bộ tạo tín hiệu WCDMA đến BS. Các đặc tính của tín hiệu phải được thiết lập theo đúng kênh đo tham chiếu UL (12,2 kbit/s) được chỉ ra trong Phụ lục A, TS 125 141. Mức tín hiệu WCDMA đo được tại đầu nối ăng ten phải được thiết lập tại mức đã chỉ định trong 2.2.8.2.
3.3.7.2. Thủ tục đo kiểm
1) Thiết lập bộ tạo tín hiệu để tạo một tín hiệu gây nhiễu tại độ lệch tần số Fuw so với tần số kênh phân định của tín hiệu mong muốn, với:
Fuw = ± (n × 1 MHz),
Trong đó n phải được tăng theo các số nguyên từ n = 10 cho đến giá trị mà tần số trung tâm của tín hiệu gây nhiễu bao trùm dải từ 1 MHz đến 12,75 GHz. Mức tín hiệu gây nhiễu đo được tại đầu nối ăng ten phải được thiết lập tùy thuộc vào tần số trung tâm của tín hiệu, như được chỉ định trong Bảng 14. Kiểu của tín hiệu gây nhiễu hoặc tương đương với một tín hiệu WCDMA liên tục với một mã có tần số chip là 3,84 Mchip/s, được lọc bởi một bộ lọc dạng xung phát RRC với hệ số uốn (roll-off) a = 0,22, hoặc là một tín hiệu CW; xem Bảng 14.
2) Đo BER của tín hiệu mong muốn tại máy thu của BS.
3) Hoán đổi các kết nối của các cổng RX BS và lặp lại các phép đo theo các bước (1) và (2).
CHÚ THÍCH: TS 125 141, Phụ lục C mô tả thủ tục đo kiểm BER có tính đến kết quả thống kê của việc lặp lại thường xuyên các phép đo BER trong đo kiểm chặn.
Các kết quả thu được phải được so sánh với các giới hạn trong 2.2.8.2 để chứng minh tính tuân thủ.
3.3.8. Đo kiểm các đặc tính xuyên điều chế của máy thu
3.3.8.1. Đo kiểm các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem Phụ lục B, điều B.1.
Các kênh RF cần đo kiểm: B, M và T; xem 3.1.
1) Thiết lập thiết bị như trong Phụ lục D.
3.3.8.2. Các thủ tục đo kiểm
1) Tạo tín hiệu mong muốn (tín hiệu tham chiếu) và điều chỉnh ATT1 để thiết lập mức tín hiệu đến BS đang được đo kiểm ở mức đã chỉ ra trong Bảng 15.
2) Điều chỉnh các bộ tạo tín hiệu đến độ lệch tần số là +10 MHz (tín hiệu CW) và +20 MHz (tín hiệu điều chế WCDMA) so với tần số của tín hiệu mong muốn.
3) Điều chỉnh ATT2 và ATT3 để thu được mức tín hiệu nhiễu chỉ định tại đầu vào của BS.
4) Đo BER.
5) Lặp lại đo kiểm với độ lệch tần số của tín hiệu nhiễu là -10 MHz và -20 MHz cho tín hiệu CW và tín hiệu điều chế WCDMA tương ứng.
6) Lặp lại toàn bộ đo kiểm cho cổng đã được kết cuối.
Các kết quả thu được phải được so sánh với các giới hạn trong 2.2.9.2 để chứng minh tính tuân thủ.
3.3.9. Đo kiểm độ chọn lọc kênh lân cận (ACS)
3.3.9.1. Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem Phụ lục B, điều B.1.
Các kênh RF cần được đo kiểm: B, M và T; xem 3.1.
1) Thiết lập thiết bị như trong Phụ lục D.
3.3.9.2. Thủ tục
1) Tạo tín hiệu mong muốn và điều chỉnh ATT1 để thiết lập mức đầu vào BS đang được đo kiểm ở mức đã chỉ ra trong Bảng 16.
2) Thiết lập tín hiệu nhiễu tại tần số kênh lân cận và điều chỉnh ATT2 để thu được mức tín hiệu nhiễu chỉ định tại đầu vào của trạm gốc được xác định trong Bảng 16. Chú ý rằng tín hiệu nhiễu phải có ACLR ít nhất bằng 63 dB để loại trừ ảnh hưởng của công suất rò kênh lân cận do tín hiệu nhiễu trên phép đo ACS.
3) Đo BER.
4) Lặp lại đo kiểm cho cổng đã được kết cuối.
Các kết quả thu được phải được so sánh với các giới hạn trong 2.2.10.2 để chứng minh tính tuân thủ.
3.3.10. Đo kiểm các phát xạ bức xạ
3.3.10.1 Phương pháp đo kiểm
1) Phải sử dụng một vị trí đo kiểm đáp ứng được các yêu cầu của Khuyến nghị SM.329-10 của ITU-R. EUT phải được đặt trên một giá đỡ không dẫn điện và phải được vận hành từ một nguồn cung cấp điện qua một bộ lọc RF để tránh sự bức xạ từ các dây cung cấp điện.
Công suất trung bình của bất cứ thành phần tạp nào cũng phải được phát hiện bởi ăng ten đo kiểm và máy thu đo (ví dụ một máy phân tích phổ). Tại mỗi một tần số mà một thành phần được phát hiện, EUT phải được quay và độ cao của ăng ten đo kiểm được điều chỉnh để thu được đáp ứng tối đa và Công suất bức xạ hiệu dụng (E.R.P) của thành phần đó được xác định bằng một phép đo thay thế. Phép đo phải được lặp lại với ăng ten đo kiểm trong mặt phẳng phân cực trực giao.
CHÚ THÍCH: Công suất bức xạ hiệu dụng (E.R.P) có liên quan đến bức xạ của một ngẫu cực đã điều chỉnh nửa bước sóng thay cho một ăng ten đẳng hướng. Có một hiệu số không đổi là 2,15 dB giữa e.i.r.p và E.R.P.
E.R.P (dBm) = e.i.r.p. (dBm) – 2,15
(Khuyến nghị SM.329-10, Phụ lục 1 của ITU-R).
2) BS phải phát với công suất tối đa do nhà sản xuất khai báo với tất cả máy phát hoạt động. Thiết lập trạm gốc để phát một tín hiệu như đã quy định trong phần đo các phát xạ giả.
Trong trường hợp có một bộ lặp, độ tăng ích và công suất ra phải được điều chỉnh đến giá trị tối đa như đã được nhà sản xuất khai báo. Sử dụng một tín hiệu vào như đã quy định trong phần đo các phát xạ giả.
3) Độ rộng băng video phải gần bằng ba lần độ rộng băng phân giải. Nếu độ rộng băng video này không khả dụng trên máy thu đo, nó phải tối đa khả dụng và ít nhất bằng 1 MHz.
3.3.10.2. Các cấu hình đo kiểm
Mục này xác định các cấu hình cho các đo kiểm phát xạ như sau:
– Thiết bị phải được đo kiểm trong các điều kiện đo kiểm bình thường như đã quy định trong các phần của Quy chuẩn;
– Cấu hình đo kiểm phải càng gần với cách sử dụng thông thường càng tốt;
– Nếu thiết bị là một phần của một hệ thống, hoặc có thể được kết nối với một thiết bị phụ, thì có thể chấp nhận đo kiểm thiết bị trong khi kết nối với cấu hình tối thiểu của thiết bị phụ cần thiết để thử các cổng;
– Nếu thiết bị có nhiều cổng, thì phải lựa chọn đủ số cổng để mô phỏng các điều kiện hoạt động thực và bảo đảm rằng tất cả các loại thiết bị cuối khác nhau đều được đo kiểm;
– Các điều kiện đo kiểm, các cấu hình đo kiểm và chế độ hoạt động phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm;
– Các cổng được kết nối khi hoạt động bình thường phải được kết nối với một thiết bị phụ hoặc một đoạn cáp đại diện được kết cuối đúng để mô phỏng các đặc tính vào/ra của thiết bị phụ, các cổng vào/ra tần số vô tuyến (RF) được kết cuối đúng;
– Các cổng không kết nối với cáp trong thời gian hoạt động bình thường, ví dụ các đầu nối dịch vụ, các đầu nối lập trình, các đầu nối tạm thời… để phục vụ mục đích đo kiểm phải không được kết nối với bất cứ cáp nào. Ở những nơi các cáp bắt buộc phải kết nối với các cổng này, hoặc các cáp liên kết bắt buộc phải mở rộng chiều dài để kiểm tra EUT, phải lưu ý đảm bảo rằng việc đánh giá EUT không bị ảnh hưởng bởi việc bổ sung hay kéo dài các cáp này.
Đối với một EUT chứa nhiều BS, chỉ cần thực hiện các đo kiểm liên quan đến các đầu nối của mỗi loại bộ phận hình thành BS điển hình của EUT.
Tuỳ theo nhà sản xuất, đo kiểm có thể được thực hiện trên thiết bị phụ riêng rẽ hoặc trên một cấu hình tiêu biểu của một tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ. Trong mỗi trường hợp, EUT được đo kiểm theo các mục quy định về phát xạ của Quy chuẩn này và trong mỗi trường hợp, sự tuân thủ cho phép thiết bị phụ được sử dụng với các thiết bị vô tuyến khác.
Các kết quả thu được phải được so sánh với các giới hạn trong 2.2.11.2 để chứng minh tính tuân thủ.
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Các thiết bị trạm gốc của hệ thống thông tin di động IMT-2000 CDMA trải phổ trực tiếp W-CDMA FDD (UTRA FDD) phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Quy chuẩn này.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy các thiết bị trạm gốc của hệ thống thông tin di động IMT-2000 CDMA trải phổ trực tiếp W-CDMA FDD (UTRA FDD) và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý các thiết bị trạm gốc thông tin di động IMT-2000 CDMA trải phổ trực tiếp (W-CDMA FDD) theo Quy chuẩn này.
6.2. Quy chuẩn này được áp dụng thay thế Tiêu chuẩn ngành TCN 68-220:2004 “Thiết bị trạm gốc thông tin di động IMT-2000 CDMA trải phổ trực tiếp – Yêu cầu kỹ thuật”.
6.3. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
Phụ lục A
(Quy định)
CẤU HÌNH TRẠM GỐC
A.1. Phân tập của máy thu
Đối với những phép đo kiểm trong điều 3 của Quy chuẩn này, các tín hiệu đo kiểm được chỉ định phải được đưa tới một đầu nối ăng ten của máy thu, với các máy thu còn lại bị vô hiệu hóa hoặc các đầu nối ăng ten của các máy thu đó được kết cuối với tải danh định 50 W.
A.2. Các bộ song công
Những yêu cầu của Quy chuẩn này phải được đáp ứng với một bộ song công thích hợp, nếu bộ song công được cung cấp như một phần của BS. Nếu bộ song công được nhà sản xuất cung cấp như một tùy chọn, thì những đo kiểm đầy đủ phải được lặp lại trong trường hợp có và không có bộ song công thích hợp để xác định xem BS có đáp ứng các yêu cầu của Quy chuẩn này trong cả hai trường hợp hay không.
Những đo kiểm sau đây phải được thực hiện với bộ song công thích hợp, và không có bộ song công thích hợp nếu bộ song công này là tùy chọn:
1) Điều 3.3.4, công suất ra cực đại của trạm gốc, chỉ đối với mức công suất tĩnh cao nhất, nếu đo tại đầu nối ăng ten;
2) Điều 3.3.3, các phát xạ phổ RF ra; bên ngoài băng phát của BS;
3) Điều 3.3.5, xuyên điều chế phát; để đo kiểm hợp quy, các tần số sóng mang phải được lựa chọn để giảm thiểu các thành phần xuyên điều chế từ các máy phát rơi vào các kênh thu. Những đo kiểm còn lại có thể được thực hiện trong trường hợp có hoặc không có bộ song công thích hợp.
CHÚ THÍCH 1: Khi thực hiện đo kiểm máy thu với một bộ song công thích hợp, điều quan trọng là phải bảo đảm sao cho đầu ra từ các máy phát không ảnh hưởng đến thiết bị đo kiểm. Có thể sử dụng một tổ hợp các bộ suy hao, các bộ cách ly và các bộ lọc để đạt được việc này.
CHÚ THÍCH 2: Khi sử dụng các bộ song công, các thành phần xuyên điều chế được tạo ra, không chỉ ở trong bộ song công mà còn ở trong hệ thống ăng ten. Các thành phần xuyên điều chế được tạo ra trong hệ thống ăng ten không được điều chỉnh theo các yêu cầu kỹ thuật, và có thể suy giảm trong thời gian hoạt động (ví dụ: do sự thâm nhập của hơi nước). Vì vậy, để bảo đảm cho hoạt động liên tục thỏa đáng của một BS, thông thường nhà khai thác sẽ lựa chọn các UARFCN để giảm thiểu các thành phần xuyên điều chế rơi vào các kênh thu. Nhà khai thác có thể chỉ định các UARFCN cần dùng để đo kiểm toàn diện.
A.3. Các tùy chọn nguồn cung cấp
Nếu BS được cung cấp với một số cấu hình nguồn cung cấp khác nhau, có thể không cần đo kiểm các tham số RF đối với mỗi tùy chọn của nguồn cung cấp điện nếu chứng minh được rằng phạm vi các điều kiện mà thiết bị được đo kiểm ít ra cũng lớn bằng phạm vi các điều kiện đặt ra cho bất cứ cấu hình nguồn cung cấp nào.
Điều này được đặc biệt áp dụng nếu một BS có một thanh DC có thể được cấp nguồn từ bên ngoài hoặc từ một nguồn cung cấp của mạng điện nội bộ. Trong trường hợp này, những điều kiện về nguồn cung cấp điện khắc nghiệt đối với các tùy chọn của nguồn cung cấp của mạng điện có thể được đo kiểm bằng cách chỉ đo kiểm tùy chọn của nguồn cung cấp DC bên ngoài. Dải các điện áp vào DC để đo kiểm phải đủ để xác định chỉ tiêu đối với bất cứ nguồn cung cấp điện nào trong các nguồn cung cấp điện, trong phạm vi điều kiện hoạt động của BS, kể cả sự thay đổi của điện áp vào của mạng điện, nhiệt độ và dòng ra.
A.4. Các bộ khuếch đại RF phụ
Các yêu cầu của Quy chuẩn này phải được đáp ứng với bộ khuếch đại RF phụ thích hợp. Với những đo kiểm theo điều 3 cho TX và RX tương ứng, bộ khuếch đại phụ được nối với BS qua một mạng kết nối (bao gồm bất cứ (các) cáp, (các) bộ suy hao nào…) với suy hao phù hợp để bảo đảm những điều kiện hoạt động thích hợp của bộ khuếch đại phụ và BS. Dải suy hao thích hợp của mạng kết nối được nhà sản xuất khai báo. Những đặc tính khác và sự phụ thuộc nhiệt độ của độ suy hao của mạng kết nối được bỏ qua. Giá trị suy hao thực của mạng nối được chọn cho mỗi đo kiểm là một trong số các giá trị khắc nghiệt được áp dụng. Giá trị thấp nhất được sử dụng nếu không có quy định khác.
Những đo kiểm thích đáng phải được lặp lại với bộ khuếch đại phụ thích hợp và không có bộ khuếch đại RF phụ, nếu bộ khuếch đại RF phụ đó là tùy chọn, để kiểm tra xem BS đáp ứng những yêu cầu của Quy chuẩn trong cả hai trường hợp hay không.
Khi đo kiểm, những đo kiểm trong Bảng A.1 dưới đây phải được lặp lại với bộ khuếch đại phụ tùy chọn thích hợp, trong đó x chỉ ra rằng đo kiểm là thích hợp:
Bảng A.1 – Các đo kiểm áp dụng cho các bộ khuếch đại RF phụ
|
Mục |
Chỉ cho bộ khuếch đại TX |
Chỉ cho bộ khuếch đại RX |
Cho các bộ khuếch đại TX/RX kết hợp (xem chú thích) |
Những đo kiểm máy thu |
5.3.7 |
|
x |
x |
5.3.8 |
|
x |
x |
|
5.3.6 |
|
x |
|
|
Những đo kiểm máy phát |
5.3.4 |
x |
|
x |
5.3.2 |
x |
|
x |
|
5.3.3 |
x |
|
x |
|
5.3.5 |
x |
|
x |
|
CHÚ THÍCH: Việc kết hợp có thể do các bộ lọc song công hoặc bất cứ mạng nào khác. Các bộ khuếch đại có thể ở trong nhánh RX hoặc ở trong nhánh TX hoặc trong cả hai nhánh. Một trong hai bộ khuếch đại này có thể là một mạng thụ động. |
Trong đo kiểm tại 3.3.4, giá trị suy hao phù hợp lớn nhất được áp dụng.
A.5. BS sử dụng các giàn ăng ten
Một BS có thể được cấu hình với một kết nối đa cổng ăng ten cho một số hoặc tất cả các máy thu phát của nó; hoặc một BS có thể được cấu hình với một giàn ăng ten liên quan đến một cell (không phải một giàn cho mỗi máy thu phát). Mục này áp dụng cho một BS đáp ứng được ít nhất một trong các điều kiện sau đây:
– Các tín hiệu ra của máy phát từ một hoặc nhiều máy thu phát xuất hiện tại nhiều cổng ăng ten; hoặc
– Có nhiều cổng ăng ten của máy thu cho một máy thu phát hoặc cho mỗi cell và một tín hiệu vào được yêu cầu tại nhiều cổng để máy thu hoạt động đúng, do vậy các đầu ra từ các máy phát cũng như các đầu vào các máy thu được kết nối trực tiếp với vài ăng ten; hoặc
CHÚ THÍCH: Thu phân tập không đáp ứng yêu cầu này.
– Các máy phát và các máy thu được kết nối qua các bộ song công tới nhiều ăng ten.
Trong hoạt động bình thường, nếu một BS được sử dụng cùng với một hệ thống ăng ten chứa các bộ lọc hoặc các phần tử tích cực cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của UTRA, đo kiểm có thể được thực hiện trên một hệ thống bao gồm BS cùng với các phần tử này, được cung cấp riêng cho mục đích đo kiểm. Trong trường hợp này, phải chứng minh rằng chỉ tiêu của cấu hình đang được đo kiểm là điển hình cho hệ thống trong hoạt động bình thường và việc đánh giá hợp quy chỉ có thể áp dụng khi dùng BS với hệ thống ăng ten.
Để đo kiểm hợp quy một BS như vậy, các thủ tục sau đây có thể được sử dụng.
A.5.1. Các đo kiểm máy thu
Đối với mỗi đo kiểm, các tín hiệu đo kiểm được đưa tới các đầu nối ăng ten của máy thu phải đủ lớn sao cho tổng các công suất của các tín hiệu đưa vào bằng công suất của (các) tín hiệu đo kiểm được chỉ ra trong đo kiểm.
Ví dụ về một cấu hình đo kiểm thích hợp được chỉ ra trong Hình A.1.
Hình A.1 – Thiết lập đo kiểm máy thu
Đối với các phát xạ giả từ đầu nối ăng ten của máy thu, có thể thực hiện đo kiểm riêng rẽ cho mỗi đầu nối ăng ten của máy thu.
A.5.2. Các đo kiểm của máy phát
Đối với mỗi đo kiểm, các tín hiệu đo kiểm được đưa tới các đầu nối ăng ten của máy phát (Pi) phải đủ lớn sao cho tổng các công suất của các tín hiệu đưa vào bằng công suất của (các) tín hiệu đo kiểm (Ps) được chỉ ra trong đo kiểm. Có thể đánh giá việc này bằng cách đo riêng các tín hiệu được phát xạ bởi mỗi đầu nối ăng ten và cộng các kết quả lại, hoặc bằng cách kết hợp các tín hiệu và thực hiện một phép đo đơn. Các đặc tính (ví dụ biên độ và pha) của mạng kết hợp phải lớn đến mức công suất của tín hiệu kết hợp là tối đa.
Ví dụ về một cấu hình đo kiểm thích hợp được chỉ ra trong Hình A.2.
Hình A.2 – Thiết lập đo kiểm máy phát
Đối với suy hao xuyên điều chế, có thể thực hiện đo kiểm riêng rẽ cho mỗi đầu nối ăng ten của máy phát.
Phụ lục B
(Tham khảo)
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG
Mục này xác định các điều kiện môi trường cho mỗi phép đo kiểm BS.
Các điều kiện môi trường sau đây có thể được nhà cung cấp khai báo:
– Áp suất khí quyển: tối thiểu và tối đa;
– Nhiệt độ: tối thiểu và tối đa;
– Độ ẩm tương đối: tối thiểu và tối đa;
– Nguồn điện: giới hạn điện áp trên và dưới.
Khi hoạt động bên ngoài các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đã khai báo, thiết bị này không được ảnh hưởng đến việc sử dụng hiệu quả phổ tần và gây ra nhiễu có hại.
B.1. Môi trường đo kiểm bình thường
Khi môi trường đo kiểm bình thường được chỉ định cho một đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện trong các giới hạn tối thiểu và tối đa của các điều kiện được chỉ định trong Bảng B.1.
Bảng B.1 – Giới hạn của các điều kiện cho môi trường đo kiểm bình thường
Điều kiện |
Tối thiểu |
Tối đa |
Áp suất khí quyển |
86 kPa |
106 kPa |
Nhiệt độ |
150C |
300C |
Độ ẩm tương đối |
20% |
85% |
Nguồn điện |
Danh định, như khai báo của nhà sản xuất |
|
Độ rung |
Không đáng kể |
Các dải áp suất khí quyển, nhiệt độ và độ ẩm trên đây tương ứng với sự biến thiên tối đa được mong đợi trong môi trường không bị kiểm soát của một phòng thử nghiệm. Nếu không thể duy trì các tham số này trong phạm vi các giới hạn đã chỉ định, các giá trị thực tế phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
B.2. Môi trường đo kiểm khắc nghiệt
Nhà sản xuất phải khai báo một trong những trường hợp sau:
1) Loại thiết bị đại diện cho thiết bị đang được đo kiểm, như được định nghĩa trong IEC 60 721-3-3.
2) Loại thiết bị đại diện cho thiết bị đang được đo kiểm, như được định nghĩa trong IEC 60 721-3-4.
3) Đối với thiết bị không tuân theo các loại đã được đề cập đến, các loại có liên quan trong tài liệu của IEC 60 721 về nhiệt độ, độ ẩm và độ rung, phải được khai báo.
CHÚ THÍCH: Sự suy giảm tính năng do các điều kiện môi trường nằm ngoài các điều kiện hoạt động chuẩn không được đo kiểm trong Quy chuẩn này. Những điều kiện môi trường này có thể được quy định và đo kiểm riêng.
B.2.1. Nhiệt độ khắc nghiệt
Khi một môi trường đo kiểm nhiệt độ khắc nghiệt được chỉ định cho một đo kiểm, đo kiểm phải được thực hiện với các nhiệt độ hoạt động tối thiểu và tối đa chuẩn được xác định theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết bị đang được đo kiểm.
Nhiệt độ tối thiểu
Đo kiểm phải được thực hiện với thiết bị và các phương pháp đo kiểm môi trường gồm cả các hiện tượng môi trường yêu cầu tác động vào thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của IEC 60 068-2-1.
Nhiệt độ tối đa
Đo kiểm phải được thực hiện với thiết bị và các phương pháp đo kiểm môi trường gồm cả các hiện tượng môi trường yêu cầu tác động vào thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của IEC 60 068-2-2.
CHÚ THÍCH: Khuyến nghị rằng thiết bị được vận hành đầy đủ chức năng trước khi được đưa tới nhiệt độ hoạt động cận dưới của nó.
B.3. Độ rung
Khi các điều kiện về độ rung được chỉ định cho một đo kiểm, đo kiểm phải được thực hiện khi thiết bị được rung theo một trình tự được xác định theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết bị đo kiểm. Đo kiểm phải sử dụng thiết bị và các phương pháp đo kiểm môi trường gồm cả các hiện tượng môi trường yêu cầu tác động vào thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của IEC 60 068-2-6 [17]. Các điều kiện môi trường khác phải nằm trong phạm vi được chỉ rõ trong B.1.
CHÚ THÍCH: Các mức rung cao hơn có thể gây ra ứng suất vật lý quá mức bên trong thiết bị sau một đợt đo kiểm kéo dài. Nhóm đo kiểm chỉ nên làm rung thiết bị trong quá trình đo RF.
B.4. Nguồn cung cấp
Khi các điều kiện về nguồn cung cấp khắc nghiệt được chỉ định cho một đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện với các giới hạn chuẩn trên và dưới của điện áp hoạt động được xác định theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết bị đang đo kiểm.
Giới hạn điện áp trên
Thiết bị phải được cung cấp một điện áp bằng giới hạn trên theo khai báo của nhà sản xuất thiết bị (khi được đo tại các đầu vào của thiết bị). Các đo kiểm phải thực hiện với các giới hạn nhiệt độ tối thiểu và tối đa ở trạng thái ổn định theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết bị, với các phương pháp mô tả trong IEC 60 068-2-1: Đo kiểm Ab/Ad và IEC 60 068-2-2: Đo kiểm Bb/Bd: Nung khô.
Giới hạn điện áp dưới
Thiết bị phải được cung cấp một điện áp bằng giới hạn dưới theo khai báo của nhà sản xuất thiết bị (khi được đo tại các đầu vào của thiết bị). Các đo kiểm phải thực hiện với các giới hạn nhiệt độ tối thiểu và tối đa ở trạng thái ổn định theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết bị, với các phương pháp mô tả trong IEC 60 068-2-1: Đo kiểm Ab/Ad và IEC 60 068-2-2: Đo kiểm Bb/Bd: Nung khô.
B.5. Định nghĩa về nhiễu tạp âm Gaussian trắng cộng (AWGN)
Độ rộng băng tối thiểu của nhiễu AWGN phải là 1,5 lần tốc độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến (chẳng hạn 5,76 MHz đối với tốc độ chip là 3,84 Mchip/s). Độ bằng phẳng trên độ rộng băng tối thiểu này phải nhỏ hơn ± 0,5 dB và tỷ số từ đỉnh đến trung bình với xác suất 0,001% phải vượt quá 10 dB.
B.6. Độ không bảo đảm cho phép của Hệ thống đo kiểm
Độ không bảo đảm tối đa cho phép của Hệ thống đo kiểm được chỉ định cho mỗi đo kiểm riêng rẽ khi thích hợp. Hệ thống đo kiểm phải cho phép các tín hiệu kích thích trong trường hợp đo kiểm được điều chỉnh trong phạm vi dung sai đã chỉ định và thiết bị đang được đo kiểm được đo với độ không bảo đảm không vượt quá các giá trị đã chỉ định. Tất cả các dung sai và độ không bảo đảm là các giá trị tuyệt đối và hợp lệ đối với mức độ tin cậy là 95%, nếu không có quy định khác.
Mức độ tin cậy 95% là khoảng dung sai của độ không đảm bảo đo đối với một phép đo cụ thể, bao hàm 95% chỉ tiêu của một mẫu thiết bị đo kiểm.
Đối với các đo kiểm RF, phải chú ý rằng độ không bảo đảm trong B.6 áp dụng cho hệ thống đo kiểm đang hoạt động với tải danh định 50 W và không tính đến các hiệu ứng hệ thống do sự không thích ứng giữa EUT và Hệ thống đo kiểm.
Độ chính xác đo của môi trường kiểm tra BS là:
Áp suất : ±5 kPa
Nhiệt độ : ±2 độ
Độ ẩm tương đối : ±5%
Điện áp một chiều : ±1,0%
Điện áp xoay chiều : ±1,5 %
Độ rung : ±10%
Tần số rung : 0,1 Hz
Các giá trị trên phải được áp dụng, trừ khi môi trường đo kiểm được kiểm soát và các yêu cầu kỹ thuật để kiểm soát môi trường đo kiểm có chỉ định độ không bảo đảm cho các tham số.
B.7. Dải tần số được chỉ định
Nhà sản xuất phải khai báo:
– Băng tần số nào trong các băng tần số định nghĩa trong 3.4, TS 125 141 được BS hỗ trợ.
– Dải tần số trong phạm vi (các) băng tần ở trên được BS hỗ trợ.
Nhiều phép đo kiểm trong Quy chuẩn này được thực hiện với các tần số thích hợp ở cuối, giữa và đầu của băng tần số hoạt động của BS. Các tần số này được biểu thị là các kênh RF B (cuối), M (giữa) và T (đầu).
Trừ khi có quy định khác, đo kiểm phải được thực hiện với một sóng mang đơn tại mỗi kênh RF (B, M và T).
Khi các yêu cầu là đặc thù cho nhiều sóng mang, và BS được khai báo là hỗ trợ N > 1 sóng mang, được đánh số từ 1 đến N, sự thể hiện B, M và T cho các mục đích đo kiểm phải như sau:
Đối với đo kiểm tại B,
– Sóng mang có tần số thấp nhất phải được chỉnh tâm trên B
Đối với đo kiểm tại M,
– Nếu tổng số sóng mang N được hỗ trợ là lẻ, sóng mang (N+1)/2 phải được chỉnh tâm trên M.
– Nếu tổng số sóng mang N được hỗ trợ là chẵn, sóng mang N/2 phải được chỉnh tâm trên M.
Đối với đo kiểm tại T
– Sóng mang có tần số cao nhất phải được chỉnh tâm trên T.
Khi đo kiểm được thực hiện bởi một phòng thử nghiệm, các UARFCN cần được sử dụng cho các kênh RF (B, M và T) phải được phòng thử nghiệm chỉ định. Phòng thử nghiệm có thể tư vấn với nhà khai thác, nhà sản xuất hoặc các hội đồng khác.
Khi đo kiểm được thực hiện bởi nhà sản xuất, các UARFCN cần được sử dụng cho các kênh RF (B, M và T) có thể được một nhà khai thác chỉ định.
Phụ lục C
(Quy định)
MÔ HÌNH ĐO KIỂM 1
Mô hình này phải được dùng cho các đo kiểm:
– Độ rộng băng bị chiếm;
– Mặt nạ phát xạ phổ;
– ACLR;
– Các phát xạ giả;
– Xuyên điều chế phát;
– Công suất ra cực đại của trạm gốc;
– Di động của tổng công suất (tại Pmax);
– Sai số tần số (tại Pmax);
– Cường độ vector lỗi (tại Pmax);
– Mặt nạ thời gian IPDL
64 DPCH ở 30 ksps (SF = 128) được phân bố ngẫu nhiên trên không gian mã, ở các mức công suất ngẫu nhiên và các độ lệch định thời ngẫu nhiên được xác định để mô phỏng một kịch bản lưu lượng thực tế, kịch bản này có thể có PAR (Tỷ lệ đỉnh đến trung bình) cao.
Xét thấy rằng không phải mọi sự thực thi trạm gốc đều hỗ trợ 64 DPCH, các biến thể của mô hình đo kiểm này gồm 32 và 16 DPCH cũng được chỉ định. Đo kiểm phải được thực hiện với việc sử dụng số DPCH lớn nhất trong số ba tùy chọn này mà thiết bị đang được đo kiểm có thể hỗ trợ.
“Phân số công suất” tương ứng với công suất ra cực đại trên giao diện ăng ten TX đang đo kiểm.
Bảng C.1 – Các kênh hoạt động của mô hình đo kiểm 1
Loại |
Số lượng kênh |
Phân số công suất (%) |
Điều chỉnh mức (dB) |
Mã phân kênh |
Độ lệch định thời (x256Tchip) |
P-CCPCH+SCH |
1 |
10 |
-10 |
1 |
0 |
CPICH sơ cấp |
1 |
10 |
-10 |
0 |
0 |
PICH |
1 |
1,6 |
-18 |
16 |
120 |
S-CCPCH chứa PCH (SF = 256) |
1 |
1,6 |
-18 |
3 |
0 |
DPCH (SF = 128) |
16/32/64 |
76,8 (gộp lại) |
Xem Bảng C.2 |
Xem Bảng C.2 |
Xem Bảng C.2 |
Bảng C.2 – Mã trải phổ DPCH, các độ lệch định thời
và điều chỉnh mức cho mô hình đo kiểm 1
Mã |
Độ lệch định thời (x256Tchip) |
Điều chỉnh mức (dB) (16 mã) |
Điều chỉnh mức (dB) (32 mã) |
Điều chỉnh mức (dB) (64 mã) |
2 |
86 |
-10 |
-13 |
-16 |
11 |
134 |
-12 |
-13 |
-16 |
17 |
52 |
-12 |
-14 |
-16 |
23 |
45 |
-14 |
-15 |
-17 |
31 |
143 |
-11 |
-17 |
-18 |
38 |
112 |
-13 |
-14 |
-20 |
47 |
59 |
-17 |
-16 |
-16 |
55 |
23 |
-16 |
-18 |
-17 |
62 |
1 |
-13 |
-16 |
-16 |
69 |
88 |
-15 |
-19 |
-19 |
78 |
30 |
-14 |
-17 |
-22 |
85 |
18 |
-18 |
-15 |
-20 |
94 |
30 |
-19 |
-17 |
-16 |
102 |
61 |
-17 |
-22 |
-17 |
113 |
128 |
-15 |
-20 |
-19 |
119 |
143 |
-9 |
-24 |
-21 |
7 |
83 |
|
-20 |
-19 |
13 |
25 |
|
-18 |
-21 |
20 |
103 |
|
-14 |
-18 |
27 |
97 |
|
-14 |
-20 |
35 |
56 |
|
-16 |
-24 |
41 |
104 |
|
-19 |
-24 |
51 |
51 |
|
-18 |
-22 |
58 |
26 |
|
-17 |
-21 |
64 |
137 |
|
-22 |
-18 |
74 |
65 |
|
-19 |
-20 |
82 |
37 |
|
-19 |
-17 |
88 |
125 |
|
-16 |
-18 |
97 |
149 |
|
-18 |
-19 |
108 |
123 |
|
-15 |
-23 |
117 |
83 |
|
-17 |
-22 |
125 |
5 |
|
-12 |
-21 |
4 |
91 |
|
|
-17 |
9 |
7 |
|
|
-18 |
12 |
32 |
|
|
-20 |
14 |
21 |
|
|
-17 |
19 |
29 |
|
|
-19 |
22 |
59 |
|
|
-21 |
26 |
22 |
|
|
-19 |
28 |
138 |
|
|
-23 |
34 |
31 |
|
|
-22 |
36 |
17 |
|
|
-19 |
40 |
9 |
|
|
-24 |
44 |
69 |
|
|
-23 |
49 |
49 |
|
|
-22 |
53 |
20 |
|
|
-19 |
56 |
57 |
|
|
-22 |
61 |
121 |
|
|
-21 |
63 |
127 |
|
|
-18 |
66 |
114 |
|
|
-19 |
71 |
100 |
|
|
-22 |
76 |
76 |
|
|
-21 |
80 |
141 |
|
|
-19 |
84 |
82 |
|
|
-21 |
87 |
64 |
|
|
-19 |
91 |
149 |
|
|
-21 |
95 |
87 |
|
|
-20 |
99 |
98 |
|
|
-25 |
105 |
46 |
|
|
-25 |
110 |
37 |
|
|
-25 |
116 |
87 |
|
|
-24 |
118 |
149 |
|
|
-22 |
122 |
85 |
|
|
-20 |
126 |
69 |
|
|
-15 |
Phụ lục D
(Tham khảo)
SƠ ĐỒ ĐO
D.1. Máy phát
D.1.1. Phát xạ ngoài băng
Hình D.1 – Sơ đồ hệ thống đo phát xạ ngoài băng
D.1.2. Tần số, công suất mã và điều chế phát
Hình D.2 – Sơ đồ hệ thống đo tần số RF, công suất mã và điều chế phát
D.1.3. Công suất ra cực đại của trạm gốc
Hình D.3 – Sơ đồ hệ thống đo công suất ra cực đại của trạm gốc
D.1.4. Xuyên điều chế phát
Hình D.4 – Sơ đồ hệ thống đo xuyên điều chế phát của trạm gốc
D.2. Máy thu
D.2.1. Phát xạ giả của máy thu
Hình D.5 – Sơ đồ hệ thống đo phát xạ giả của máy thu
D.2.2. Các đặc tính chặn
Hình D.6 – Sơ đồ hệ thống đo các đặc tính chặn
D.2.3. Các đặc tính xuyên điều chế của máy thu
Hình 7 – Sơ đồ hệ thống đo các đặc tính xuyên điều chế của máy thu
D.2.4. Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS)
Hình 8 – Sơ đồ hệ thống đo Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS)
Phụ lục E
(Quy định)
CÁC ĐẶC TÍNH CỦA TÍN HIỆU NHIỄU WCDMA
Tín hiệu nhiễu WCDMA phải là một DPCH bao gồm DPCCH và một DPDCH. Nội dung dữ liệu cho mỗi mã phân kênh phải không được tương quan với nhau và không được tương quan với tín hiệu mong muốn và phải được trải phổ và điều chế theo điều 4 của TS 25.213. Các đặc tính khác của DPDCH và DPCCH được quy định trong Bảng E.1.
Bảng E.1 – Các đặc tính của tín hiệu nhiễu WCDMA
Kênh |
Tốc độ bit |
Hệ số trải phổ |
Mã phân kênh |
Công suất tương đối |
DPDCH |
240 kbit/s |
16 |
4 |
0 dB |
DPCCH |
15 kbit/s |
256 |
0 |
-5,46 dB |
CHÚ THÍCH: Việc thiết lập DPDCH và DPCCH được chọn để mô phỏng một tín hiệu với tỷ lệ đỉnh đến trung bình thực tế.