Nội dung toàn văn Quy chuẩn QCVN16:2023/BGTVT
Ghi chú:
– Chữ viết tắt ĐM là đầu máy
– Chữ viết tắt PTCD là phương tiện chuyên dùng tự hành
– Chữ viết tắt GCH là giá chuyển hướng
– Ký hiệu đánh dấu “x” là phải thực hiện
– Ký hiệu đánh dấu “-“ là không thực hiện
4 Quy định về quản lý
4.1. Phương tiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu chưa qua sử dụng phải thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn này. Cơ quan kiểm tra thực hiện kiểm tra theo quy định tại Điều 3 của Quy chuẩn này. Nhà sản xuất, tổ chức nhập khẩu phương tiện phải chịu trách nhiệm về chất lượng phương tiện do mình sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu.
4.2. Việc kiểm tra, chứng nhận phương tiện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu phương tiện thực hiện theo quy định tại Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT, ngày 14/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt và các Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Tổ chức thực hiện
5.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
5.2. Nhà sản xuất có trách nhiệm quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất, lắp ráp của phương tiện phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Điều 2 của Quy chuẩn này.
5.3. Tổ chức nhập khẩu hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện giao thông đường sắt có trách nhiệm phối hợp với nhà sản xuất cung cấp tài liệu kỹ thuật, báo cáo kiểm tra, thử nghiệm, bản khai thông tin phương tiện theo quy định tại Phụ lục H và chuẩn bị phương tiện với đầy đủ các điều kiện cần thiết để tiến hành kiểm tra theo Điều 3 của Quy chuẩn này.
Phụ lục A
Biên dạng mặt lăn bánh xe
Hình A.1 – Biên dạng mặt lăn lõm khổ đường 1000 mm
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2. Biên dạng mặt lăn côn khổ đường 1000 mm
Hình A.3. Biên dạng mặt lăn côn khổ đường 1435 mm
Ghi chú: N là chiều rộng của mặt lăn theo quy định của nhà sản xuất.
Phụ lục B
Phương pháp kiểm tra khổ giới hạn
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B1 – Trạng thái khối lượng chỉnh bị đầu máy
Trạng thái
Tải trọng
Chưa chỉnh bị
Chỉnh bị tính toán
Chỉnh bị hoàn toàn
Nhiên liệu
Không
2/3
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát
Không
2/3
Đầy
Nước làm mát
Không
Mức trung bình
Dầu bôi trơn động cơ
Không
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ban lái tàu
Không
Đầy đủ định viên
Dầu truyền động thủy lực
Mức trung bình
Các loại dầu, mỡ bôi trơn khác
Trong hộp giảm tốc trục, hộp số và các hộp đầu trục ở mức trung bình
Dụng cụ theo đầu máy
Toàn bộ dụng cụ theo đầu máy
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2. Phương tiện chạy vào khung đo giới hạn đặt trên đường thẳng, phẳng để tiến hành kiểm tra các nội dung sau:
a) Khoảng hở phía trên theo phương thẳng đứng phải tiến hành khi phương tiện ở trạng thái chưa chỉnh bị bảo đảm đầu máy không bị chạm vào khung khổ giới hạn;
b) Khoảng hở phía dưới theo phương thẳng đứng phải tiến hành khi phương tiện ở trạng thái chỉnh bị hoàn toàn bảo đảm đầu máy không bị chạm vào khung khổ giới hạn;
c) Khoảng hở 2 bên theo phương ngang phải tiến hành khi phương tiện ở trạng thái chưa chỉnh bị và trạng thái chỉnh bị hoàn toàn bảo đảm đầu máy không bị chạm vào khung khổ giới hạn.
Phụ lục C
Phương pháp xác định khối lượng phương tiện
C1. Xác định khối lượng phương tiện được tiến hành đối với phương tiện ở trạng thái chỉnh bị tính toán phù hợp với quy định tại Bảng C1.
C2. Trạng thái khối lượng
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C1 – Trạng thái phương tiện
Trạng thái
Tải trọng
Chưa chỉnh bị
Chỉnh bị tính toán
Chỉnh bị hoàn toàn
Nhiên liệu
Không
2/3
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát
Không
2/3
Đầy
Nước làm mát
Không
Mức trung bình
Dầu bôi trơn động cơ
Không
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ban lái tàu
Không
Đầy đủ định viên
Dầu truyền động thủy lực
Mức trung bình
Các loại dầu, mỡ bôi trơn khác
Trong hộp giảm tốc trục, hộp số và các hộp đầu trục ở mức trung bình
Dụng cụ theo đầu máy
Toàn bộ dụng cụ theo đầu máy
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3 Hạng Mục cân
Thực hiện theo các hạng mục sau:
a) Khối lượng phương tiện;
b) Tải trọng trục;
c) Tải trọng bánh xe
C.4 Thiết bị cân
Việc kiểm tra phải tiến hành trên bàn cân hoặc bộ cân di động chuyên dùng. Thiết bị cân phải được kiểm soát về đo lường theo quy định.
C.5 Trình tự tiến hành
C.5.1 Đối với bàn cân động
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5.2 Đối với bàn cân tĩnh
Thực hiện các bước tương tự như đối với bàn cân động nhưng không phải tháo giảm chấn thủy lực của giá chuyển hướng.
C.5.3 Đối với cân di động (cân xách tay)
Nếu bàn cân không xác định được tải trọng của bánh xe có thể dùng bộ cân di động để kiểm tra. Trình tự và phương pháp thực hiện theo tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị cân.
C.6 Phương pháp xác định các trị số
a) Đối với bàn cân động: phải tiến hành đo 4 lần theo 2 hướng tiến và lùi, mỗi hướng tiến hành 2 lần, tính trị số trung bình của 4 lần cân và ghi lại kết quả theo Bảng C2 của Phụ lục này. Các kết quả cân tính theo đơn vị kg;
b) Đối với bàn cân tĩnh: phải tiến hành cân 2 lần, tính trị số trung bình của 2 lần cân và ghi lại kết quả theo Bảng C2 của phụ lục này. Các kết quả cân tính theo đơn vị kg.
C.7 Tải trọng trục
Trị số tải trọng trục xác định bằng khối lượng của phương tiện phân bố trên trục đó hoặc bằng tổng tải trọng 2 bánh xe của trục đó.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng đầu máy được tính bằng tổng tải trọng của tất cả bánh xe hoặc tổng tải trọng của tất cả các trục bánh xe.
C.9 Lập báo cáo kết quả cân
Ghi chép kết quả cân theo mẫu tại Bảng C2.
Bảng C2 – Mẫu kết quả cân
Thiết bị cân:
Trạng thái khối lượng:
Số hiệu phương tiện
Ngày cân
Địa điểm cân
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân bố tải trọng trên các trục:
Trục 1
Trục 2
Trục 3
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục 5
Trục 6
Tổng trọng
Lần 1
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần 2
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần 4
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TB
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú khác
C.10. Đánh giá kết quả xác định khối lượng phương tiện
Phù hợp với quy định tại Mục 2.4 của quy chuẩn này.
Phụ lục D
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1 Phạm vi, nội dung kiểm tra
Kiểm tra công suất, hiệu chỉnh thông số cụm động cơ – máy phát điện của đầu máy điêzen truyền động điện trên băng thử biến trở chuyên dùng loại biến trở nước hoặc biến trở khô làm phụ tải gồm có các nội dung sau:
a) Trạng thái hoạt động, đặc tính kỹ thuật của các cụm máy chính và các thiết bị điều khiển trên đầu máy;
b) Công suất động cơ điêzen;
c) Đường đặc tính phụ tải của máy phát điện chính;
d) Tính năng, hoạt động của các thiết bị bảo vệ an toàn động cơ.
D.2 Kiểm tra đầu máy trước khi thử công suất
D.2.1 Đầu máy phải được kiểm tra, chỉnh bị đầy đủ nhiên liệu, dầu bôi trơn, nước làm mát theo đúng quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
D.2.2 Kiểm tra điện áp ắc quy, độ cách điện các mạch điện; tính năng hoạt động các mạch điện, các thiết bị điện theo quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3 Kiểm tra thiết bị thử công suất loại biến trở
D.3.1 Các dây cáp điện nối từ máy phát điện chính (hoặc sau bộ chỉnh lưu) vào bộ biến trở thử công suất theo đúng sơ đồ mạch điện quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
D.3.2 Độ cách điện của bộ điện trở và độ cách điện của mạch điện điều khiển của thiết bị thử chuyên dùng phải đúng quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất; thiết bị phải có dây tiếp mát, lắp đặt đúng quy định tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
D.3.3 Điện áp nguồn điều khiển thiết bị biến trở phải phù hợp với quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
D.3.4 Kiểu loại, khối lượng nước cấp vào thùng biến trở phải phù hợp với quy định của nhà sản xuất.
D.3.5 Các thiết bị điều chỉnh biến trở phải làm việc bình thường.
D.3.6 Hệ thống làm mát bộ điện trở phải làm việc bình thường.
D.4 Điều kiện thử công suất
D.4.1 Công suất phụ tải của biến trở chuyên dùng phải phù hợp với công suất đầu máy thử nghiệm.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Nhiệt độ môi trường không quá 55 ºC;
– Độ ẩm tương đối ≤ 95 %;
– Trời không mưa, nếu thiết bị thử công suất đặt ở ngoài trời.
D.4.3 Độ chính xác của đồng hồ đo tốc độ vòng quay động cơ, đồng hồ đo điện áp, cường độ dòng điện theo quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
D.5 Nội dung thử công suất
D.5.1 Kiểm tra đầu máy điêzen ở chế độ không tải.
D.5.1.1 Kiểm tra việc khởi động động cơ điêzen. Thời gian khởi động, áp suất dầu bôi trơn trước (nếu có bơm dầu bôi trơn trước) phải đúng với quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
D.5.1.2 Kiểm tra tình trạng kỹ thuật, tính năng hoạt động của các thiết bị trên đầu máy khi động cơ làm việc ở chế độ không tải.
D.5.1.3 Kiểm tra độ kín của các hệ thống: làm mát, nhiên liệu, dầu bôi trơn động cơ.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.1.5 Kiểm tra các thông số kỹ thuật của mạch kích từ máy phát điện chính theo quy định của nhà sản xuất.
D.5.1.6 Kiểm tra tính năng hoạt động của thiết bị nạp điện ắc quy. Điện áp, dòng điện nạp ắc quy phải phù hợp với quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
D.5.2 Kiểm tra, hiệu chỉnh cụm động cơ – máy phát điện ở chế độ có tải.
D.5.2.1 Động cơ làm việc ổn định ở các vị trí tay ga, không có tiếng gõ lạ. Tốc độ vòng quay động cơ khi làm việc có tải phải đúng quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
D.5.2.2 Kiểm tra nhiệt độ của nước làm mát và dầu bôi trơn; áp suất của khí nạp, dầu bôi trơn và nhiên liệu. Thông số kiểm tra trong quá trình kiểm tra thử nghiệm phải phù hợp với quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
D.5.2.3 Kiểm tra các thiết bị bảo vệ an toàn động cơ. Tính năng hoạt động của các thiết bị bảo vệ phải phù hợp quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
D.5.2.4 Điều chỉnh phụ tải biến trở thử công suất thích hợp tại các vị trí tay ga động cơ. Yêu cầu điện áp và cường độ máy phát điện chính trong phạm vi quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
D.5.2.5 Đo cường độ dòng điện, điện áp máy phát điện chính tại các vị trí tay ga, lập biểu tính toán công suất, vẽ đường đặc tính phụ tải máy phát điện chính. Kiểm tra hiệu chỉnh cụm động cơ – máy phát, yêu cầu đường đặc tính phụ tải của máy phát điện chính phải phù hợp với quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
D.5.2.6 Kiểm tra hệ thống thông gió làm mát cho các động cơ điện kéo. Tính năng hoạt động của quạt làm mát phải đúng theo quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử công suất cụm động cơ điêzen và máy phát điện chính được ghi theo mẫu biểu thử công suất đầu máy và lưu vào hồ sơ lý lịch đầu máy.
Phụ lục E
Phương pháp kiểm tra hệ thống hãm khí nén
E.1 Điều kiện kiểm tra
a) Hệ thống hãm phải được lắp ráp hoàn chỉnh; các van khóa phải đặt đúng vị trí đóng hoặc mở phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất;
b) Trước khi lắp ráp lên phương tiện, các thiết bị hãm gồm tay hãm đoàn tàu, tay hãm con, van phân phối và các thiết bị van hãm khác phải được kiểm tra trên thiết bị chuyên dùng. Kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất;
c) Bình chịu áp lực trước khi lắp lên phương tiện phải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 67:2018/BGTVT;
d) Máy nén khí phải làm việc bình thường. Tay hãm ở vị trí vận chuyển phải cấp khí nén cho ống hãm đúng chế độ định áp;
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Đối với phương tiện có hai bàn điều khiển, tay hãm đoàn tàu của bàn điều khiển chưa kiểm tra phải đặt ở vị trí cô lập;
g) Tay hãm con phải đặt ở vị trí vận chuyển, tay đảo chiều phương tiện phải đặt ở vị trí trung gian.
E.2 Nội dung kiểm tra
E.2.1 Tính năng kỹ thuật của tay hãm đoàn tàu (tay hãm lớn)
E.2.1.1 Cấp gió
a) Khi tay hãm đoàn tàu đặt ở vị trí cấp gió quá (cấp gió nhanh) hoặc vị trí cấp gió vận chuyển thì phương tiện phải có tác dụng nhả hãm;
b) Khi tay hãm đoàn tàu đặt ở vị trí vận chuyển phải cấp gió đúng chế độ định áp. Tay hãm đoàn tàu phải có tác dụng bảo áp tự động để bổ sung lượng gió xì hở của ống hãm;
c) Khi thực hiện cấp gió quá cho ống hãm thì áp suất của ống hãm phải cao hơn chế độ định áp và phù hợp với quy định của nhà sản xuất. Khi đưa tay hãm đoàn tàu trở về vị trí vận chuyển, thời gian giảm áp ống hãm về chế độ định áp phải phù hợp với quy định của nhà sản xuất và không được gây nên hiện tượng tự hãm;
d) Khi thực hiện việc cấp gió nhả hãm ở vị trí vận chuyển thì thời gian giảm áp suất xi lanh hãm từ áp lực lớn nhất Pmax tới 0,4 bar đối với chế độ kéo tàu hàng hoặc chế độ kéo tàu khách phải đúng quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tay hãm đoàn tàu thực hiện hãm thường phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Lượng giảm áp ống hãm:
– Với lượng giảm áp ống hãm nhỏ nhất theo quy định của nhà sản xuất phương tiện phải có tác dụng hãm;
– Lượng giảm áp ống hãm tạo được lực hãm lớn nhất khi hãm thường là 1,4 bar đối với chế độ định áp 5 bar và 1,7 bar đối với chế độ định áp 6 bar.
b) Thời gian giảm áp ống hãm 1,4 bar đối với chế độ định áp 5 bar và thời gian giảm áp ống hãm 1,7 bar đối với chế độ định áp 6 bar trong khoảng từ 5 đến 8 s;
c) Thời gian cấp gió cho xi lanh hãm từ áp suất 0 bar lên tới áp suất lớn nhất phải đúng quy định của nhà sản xuất;
d) Áp suất lớn nhất của xi lanh hãm phải đúng quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
E.2.1.3 Hãm khẩn
a) Tay hãm đoàn tàu phải thực hiện được việc xả gió ống hãm về 0 bar và có tác dụng điều khiển hãm khẩn cho phương tiện và đoàn tàu;
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Thời gian giảm áp suất ống hãm từ chế độ định áp về 0 bar không quá 03 s;
– Thời gian cấp gió cho xi lanh hãm tăng từ áp suất 0 bar đến 95 % áp suất lớn nhất phải đạt từ 7 đến 12 s khi van phân phối đặt ở chế độ kéo tàu khách và từ 18 đến 30 s ở chế độ kéo tàu hàng;
– Áp suất lớn nhất của xi lanh hãm phải đúng quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
c) Tay hãm đoàn tàu nếu có tính năng bảo vệ an toàn khi đứt móc nối, phải có tác dụng ngắt được nguồn gió từ bình chịu áp lực chính cấp cho ống hãm khi xảy ra hiện tượng trên.
E.2.2 Tính năng kỹ thuật của tay hãm riêng (tay hãm con)
a) Khi tay hãm đoàn tàu đặt ở vị trí vận chuyển, tay hãm con của phương tiện phải thực hiện được các yêu cầu sau:
– Khi hãm giai đoạn, nhả hãm giai đoạn tay hãm con phải có tác dụng bảo áp;
– Áp suất lớn nhất của xi lanh hãm khi hãm hoàn toàn phải đúng quy định của nhà sản xuất;
– Thời gian tăng áp suất xi lanh hãm từ 0 lên tới 95 % áp suất lớn nhất khi hãm hoàn toàn trong khoảng từ 3 đến 6 s;
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tay hãm con phải có tác dụng hãm và nhả hãm phương tiện khi đang thực hiện hãm động năng.
E.2.3 Tính năng kỹ thuật van kéo nguội phương tiện
a) Van kéo nguội phải bảo đảm cho phương tiện ghép nguội có thể nối vào bất kỳ vị trí nào của đoàn tàu mà không ảnh hưởng tới hoạt động của hệ thống hãm đoàn tàu.
b) Khi lượng giảm áp ống hãm lớn nhất, áp suất tối đa của xi lanh hãm của phương tiện ghép nguội phải đúng theo quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
E.2.4 Tính năng kỹ thuật van ghép đôi phương tiện
a) Hệ thống hãm phương tiện kéo phải điều khiển được hãm và nhả hãm của phương tiện ghép theo. Hệ thống hãm của phương tiện ghép theo không được ảnh hưởng tới việc hãm và nhả hãm của hệ thống hãm phương tiện kéo;
b) Tác dụng hãm và nhả hãm của phương tiện ghép theo phải phối hợp đồng bộ với phương tiện kéo, thời gian hãm và nhả hãm phải như nhau;
c) Máy nén khí của phương tiện ghép theo phải vận hành đồng bộ với phương tiện kéo;
d) Trong vận hành phương tiện ghép đôi, nếu xảy ra trường hợp đứt móc nối giữa các phương tiện, thì phương tiện ghép theo phải có tác dụng hãm khẩn.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi phương tiện đang vận hành bị đứt móc nối, vỡ ống hãm hoặc nhận được tín hiệu trừng phạt từ thiết bị chống ngủ gật lái tàu thì thiết bị an toàn dừng tàu tự động phải có tác dụng sau:
a) Tự động ngắt ngay được nguồn gió từ bình chịu áp lực chính cấp cho ống hãm nếu tay hãm đoàn tàu có tính năng bảo vệ an toàn khi đứt móc nối;
b) Có tác dụng hãm khẩn và giữ hãm theo quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất;
c) Tự động xả cát;
d) Tự động nhả tải động cơ điêzen.
E.2.6 Các thiết bị khác sử dụng nguồn khí nén
a) Tất cả các thiết bị có sử dụng nguồn khí nén như còi, gạt nước mưa, rơ le áp lực gió, xả cát không được làm ảnh hưởng tới hoạt động hệ thống hãm khí nén;
b) Phải có van giảm áp để điều chỉnh được áp suất khí nén cấp cho các thiết bị phụ làm việc theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
E.3 Kiểm tra hoạt động của hệ thống hãm
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kiểm tra năng suất máy nén khí:
– Cho máy nén khí làm việc, kiểm tra thời gian cấp gió cho bình chịu áp lực chính từ 0 bar đến áp suất làm việc lớn nhất và thời gian cấp gió cho bình chịu áp lực chính (thùng gió chính) từ áp suất nhỏ nhất đến áp suất làm việc lớn nhất theo các giới hạn tác động của van điều áp;
– Yêu cầu thời gian cấp gió cho bình chịu áp lực chính phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
b) Kiểm tra hoạt động của van điều áp:
– Cho máy nén khí hoạt động, kiểm tra tính năng tác dụng của van điều áp;
– Yêu cầu trị số áp suất đóng, mở của van phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
c) Kiểm tra hoạt động của van an toàn bình chịu áp lực chính:
– Kiểm tra áp suất làm việc của van an toàn bằng cách cô lập van điều áp và cho máy nén khí làm việc đến áp suất làm việc của van an toàn;
– Yêu cầu áp suất đóng và mở của van an toàn phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Độ xì hở của hệ thống đường ống gió chính:
– Cho máy nén khí hoạt động để cấp gió cho bình chịu áp lực chính đạt tới áp suất lớn nhất và tay hãm đoàn tàu đặt ở vị trí vận chuyển. Kiểm tra áp suất bình chịu áp lực chính trên đồng hồ của bàn điều khiển khi máy nén khí chạy không tải hoặc ngừng hoạt động;
– Yêu cầu độ xì hở của hệ thống đường ống gió chính không được quá 0,2 bar trong 01 min.
b) Độ xì hở của ống hãm:
– Đặt tay hãm đoàn tàu ở vị trí vận chuyển cấp gió cho ống hãm đạt chế độ định áp khoảng 15 s, đưa tay hãm về vị trí giảm áp nhỏ nhất sau đó đưa tay hãm về vị trí cô lập hoặc phân cách hãm. Kiểm tra áp suất ống hãm trên đồng hồ của bàn điều khiển;
– Yêu cầu độ xì hở của ống hãm không được quá 0,1 bar trong 02 min.
c) Độ xì hở của xi lanh hãm phương tiện:
– Dùng tay hãm con cấp gió cho xi lanh hãm đạt trị số áp suất lớn nhất, đưa tay hãm về vị trí cô lập hoặc khóa không cấp gió cho xi lanh hãm. Kiểm tra áp suất xi lanh hãm trên đồng hồ của bàn điều khiển;
– Yêu cầu độ xì hở của xi lanh hãm không được quá 0,2 bar trong 05 min.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.3.1 Điều kiện kiểm tra tác dụng của tay hãm đoàn tàu là tay hãm con phương tiện phải đặt tại vị trí vận chuyển.
E.3.3.2 Kiểm tra tác dụng cấp gió tại vị trí vận chuyển:
– Đưa tay hãm đoàn tàu về vị trí vận chuyển, kiểm tra áp suất ống hãm và áp suất xi lanh hãm;
– Yêu cầu áp suất ống hãm phải đúng chế độ định áp, áp suất xi lanh hãm phương tiện phải bằng 0 bar.
E.3.3.3 Kiểm tra tác dụng hãm giai đoạn (hãm thường):
– Đưa tay hãm đoàn tàu về vị trí hãm giai đoạn, bắt đầu từ lượng giảm áp nhỏ nhất đến lượng giảm áp lớn nhất. Kiểm tra áp suất ống hãm, áp suất xi lanh hãm phương tiện tại các mức hãm;
– Yêu cầu kết quả kiểm tra phải phù hợp với quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
E.3.3.4 Kiểm tra tác dụng cấp quá (cấp gió nhanh):
– Đưa tay hãm đoàn tàu đến vị trí cấp quá. Kiểm tra áp suất ống hãm, yêu cầu áp suất ống hãm phải được cấp lớn hơn chế độ định áp và phù hợp với quy định tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất;
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.3.5 Kiểm tra tác dụng hãm thường hoàn toàn:
– Đưa tay hãm đoàn tàu từ vị trí vận chuyển về vị trí hãm thường hoàn toàn để đạt được lượng giảm áp lớn nhất. Kiểm tra thời gian giảm áp ống hãm và áp suất xi lanh hãm;
– Yêu cầu thời gian giảm áp ống hãm từ chế độ định áp về trị số áp suất hãm thường hoàn toàn phải từ 5 đến 8 s. Áp suất tối đa của xi lanh hãm phải đúng tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
E.3.3.6 Kiểm tra tác dụng cấp gió nhả hãm:
– Đưa tay hãm đoàn tàu từ vị trí hãm thường hoàn toàn về vị trí vận chuyển, kiểm tra áp suất ống hãm và thời gian xả gió xi lanh hãm;
– Yêu cầu áp suất ống hãm phải đúng chế độ định áp, thời gian xả gió xi lanh hãm từ áp suất lớn nhất xuống 0,4 bar phải đúng theo quy định tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất;
E.3.3.7 Kiểm tra tác dụng cô lập:
– Đưa tay hãm đoàn tàu từ vị trí giảm áp hãm thường mức nhỏ nhất về vị trí cô lập, kiểm tra tính năng ngắt gió từ bình chịu áp lực chính cấp cho ống hãm qua tay hãm đoàn tàu;
– Yêu cầu áp suất ống hãm không được tăng so với áp suất ban đầu.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đưa tay hãm từ vị trí vận chuyển về vị trí hãm khẩn, tiến hành kiểm tra các nội dung sau:
– Các thiết bị bảo vệ an toàn (nếu có) phải có tác dụng tự động xả cát, tự động nhả tải, tự động cắt hãm động năng;
– Thời gian xả gió để giảm áp suất ống gió hãm từ trị số định áp về 0 bar không được quá 3 s;
– Thời gian áp suất xi lanh hãm tăng từ 0 đến 95 % áp suất lớn nhất phải từ 7 đến 12 s khi ở chế độ kéo tàu khách và từ 18 đến 30 s khi ở chế độ kéo tàu hàng. Áp suất lớn nhất của xi lanh hãm phương tiện phải đúng quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất;
– Đưa tay hãm về vị trí vận chuyển, yêu cầu áp suất ống hãm phải cấp lại đúng chế độ định áp và áp suất xi lanh hãm phương tiện phải bằng 0 bar.
E.3.4 Kiểm tra tay hãm riêng (tay hãm con)
E.3.4.1 Kiểm tra tác dụng hãm phương tiện:
– Đặt tay hãm đoàn tàu ở vị trí vận chuyển và đưa tay hãm con về vị trí hãm hoàn toàn, kiểm tra tác dụng hãm phương tiện;
– Yêu cầu áp suất lớn nhất của xi lanh hãm phải đúng quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất; thời gian cấp gió cho xi lanh hãm tăng từ 0 đến 95 % áp suất lớn nhất phải từ 3 đến 6 s.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Đưa tay hãm con từ vị trí hãm hoàn toàn về vị trí vận chuyển, kiểm tra tác dụng nhả hãm phương tiện;
– Yêu cầu thời gian giảm áp suất tối đa của xi lanh hãm xuống 0,4 bar phải đúng quy định của nhà sản xuất; áp suất xi lanh hãm phải về 0 bar.
E.3.4.3 Kiểm tra tác dụng hãm riêng phương tiện
– Khi hãm đoàn tàu bằng tay hãm đoàn tàu thì dùng tay hãm con phải có tác dụng xả gió nhả hãm riêng cho phương tiện;
– Khi dùng tay hãm con để hãm phương tiện thì tay hãm đoàn tàu không được có tác dụng nhả hãm riêng phương tiện.
E.3.5 Kiểm tra van hãm khẩn cấp
E.3.5.1 Khi van hãm khẩn cấp làm việc, kiểm tra tác dụng hãm khẩn cấp phương tiện, thời gian giảm áp của ống gió hãm và và thời gian tăng áp của xi lanh hãm.
E.3.5.2 Khi hãm khẩn cấp, hệ thống hãm phải bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Thời gian giảm áp ống gió hãm từ chế độ định áp về 0 bar không quá 3 s;
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Từ 7 đến 12 s khi ở chế độ kéo tàu khách;
– Từ 18 đến 30 s khi ở chế độ kéo tàu hàng.
c) Áp suất lớn nhất của xi lanh hãm phải đúng tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
d) Phương tiện phải tự động xả cát và nhả tải động cơ điêzen.
E.3.6 Kiểm tra van kéo nguội
E.3.6.1 Khi phương tiện kéo nguội theo đoàn tàu các van hãm phải đặt đúng vị trí sau:
– Van kéo nguội phương tiện ở vị trí tác dụng;
– Tay hãm đoàn tàu ở vị trí cô lập (rút cán hãm);
– Tay hãm con ở vị trí vận chuyển.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Hệ thống hãm phải có tác dụng hãm;
– Áp suất xi lanh hãm của phương tiện kéo nguội phải đúng theo quy định tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất;
E.3.7 Kiểm tra van ghép đôi phương tiện
E.3.7.1 Khi phương tiện ghép đôi phải bảo đảm các yêu cầu sau:
– Phương tiện phải cùng kiểu loại với phương tiện ghép theo và hoạt động bình thường;
– Thiết bị kết nối hệ thống hãm giữa hai phương tiện ghép đôi phải phù hợp với quy định của nhà sản xuất.
E.3.7.2 Kiểm tra tính năng ghép đôi của phương tiện phải bảo đảm các yêu cầu sau:
– Hệ thống hãm phương tiện kéo phải điều khiển được hãm và nhả hãm của phương tiện ghép theo;
– Thời gian hãm và nhả hãm của phương tiện kéo và phương tiện ghép phải tương đương;
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.8 Kiểm tra van an toàn bình chịu áp lực chính
– Cấp gió cưỡng bức để cho áp suất của bình chịu áp lực chính của phương tiện lên tới áp suất làm việc lớn nhất (Pmax) của van an toàn;
– Kiểm tra trị số áp suất làm việc của van an toàn, trị số mở và đóng tại áp suất làm việc của van phải phù hợp với quy định tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
E.3.9 Kiểm tra thiết bị an toàn tự dừng tàu
Xả gió ống hãm đoàn tàu, kiểm tra tác dụng của thiết bị an toàn tự dừng tàu, yêu cầu hệ thống hãm phải có tác dụng sau:
– Hệ thống hãm phải có tác dụng hãm khẩn cấp và không tự nhả hãm khi áp suất ống hãm đoàn tàu giảm từ 5 bar xuống 0 bar;
– Phải tự động cắt ngay nguồn gió cấp cho ống hãm (nếu tay hãm đoàn tàu có tính năng bảo vệ an toàn khi đứt móc nối);
– Phương tiện phải tự động xả cát và nhả tải động cơ điêzen.
E.3.10 Kiểm tra rơ le định áp ống hãm đoàn tàu (nếu có)
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Khi rơ le định áp ống hãm và mạch điện bảo vệ hoạt động; mạch điện tay ga, mạch điện động lực mất tác dụng và thiết bị cảnh báo làm việc.
E.3.11 Kiểm tra rơ le định áp bình chịu áp lực chính
– Khi áp suất bình chịu áp lực chính giảm đến áp suất làm việc của van định áp, kiểm tra tính năng tác dụng của rơ le định áp bình chịu áp lực chính và mạch điện bảo vệ;
– Khi rơ le định áp bình chịu áp lực chính và mạch bảo vệ hoạt động; mạch điện tay ga mất tác dụng và thiết bị cảnh báo làm việc.
Phụ lục F
Phương pháp kiểm tra các thiết bị khác trên phương tiện
F.1. Mục đích kiểm tra
Kiểm tra hoạt động của thiết bị báo cháy, thiết bị ghi tốc độ và dữ liệu đoàn tàu, thiết bị chống lái tàu ngủ gật, thiết bị chống trượt đầu máy, còi, đèn pha trên phương tiện theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dùng tín hiệu tự tạo như khói hoặc tăng nhiệt độ tạo môi trường để đầu cảm biến tác động;
b) Khi thiết bị cảm biến khói làm việc, hệ thống cảnh báo khói như đèn, còi cảnh báo phải phát tín hiệu;
c) Khi thiết bị cảm biến nhiệt độ làm việc, hệ thống cảnh báo như còi, đèn phải hoạt động.
F.3. Thiết bị chống ngủ gật lái tàu
a) Tác động ấn hoặc nhả nút ấn/bàn đạp quá thời gian tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất để quan sát hoạt động cảnh báo, trừng phạt của thiết bị;
b) Thời gian cảnh báo cho lái tàu bằng chuông, đèn phải đúng theo quy định của nhà sản xuất;
c) Thời gian để xả gió hãm khẩn đoàn tàu (trừng phạt) phải đúng theo theo quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
F.4. Thiết bị ghi tốc độ và dữ liệu chạy tàu
Kiểm tra hoạt động của thiết bị ghi tốc độ và dữ liệu chạy tàu trên đoạn đường chạy thử đường dài. Thiết bị hoạt động bình thường, thẻ nhớ ghi lại được các dữ liệu về tốc độ, thời gian, quãng đường. Nhà sản xuất/nhập khẩu phải in dữ liệu vận hành đoàn tàu mà thiết bị ghi được để làm bằng chứng kiểm tra.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra thiết bị lắp trên phương tiện, khi tạo tín hiệu lệch áp hoặc lệch dòng thì thiết bị chống trượt phải hoạt động bình thường phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
F6. Còi
a) Kiểm tra âm lượng của còi bằng thiết bị đo độ ồn đặt tại vị trí có bán kính 30,5 m tính từ mặt trước phương tiện và giới hạn bởi 2 tia tạo góc 45 o với đường tâm ray;
b) Kết quả đánh giá là bình quân của kết quả 03 lần đo âm lượng còi của phương tiện. Yêu cầu âm còi của phương tiện phải phù hợp với quy định tại điểm 2.11.13 của quy chuẩn này.
F.7. Đèn pha
a) Kiểm tra kiểu loại, trạng thái lắp đặt của đèn pha;
b) Kiểm tra cường độ sáng của đèn pha bằng cách dùng thiết bị đo ánh sáng đặt trước mặt đèn pha theo hướng tâm chiếu sáng. Sử dụng thiết bị đo theo hướng dẫn của nhà sản xuất để đo độ sáng đèn pha. Kết quả đánh giá là bình quân kết quả 03 lần đo;
c) Yêu cầu cường độ sáng đèn pha phương tiện phải phù hợp với quy định tại điểm 2.11.14 của quy chuẩn này.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra vận hành phương tiện
G.1 Mục đích kiểm tra
Kiểm tra vận hành phương tiện là chạy thử phương tiện đường dài để kiểm tra độ tin cậy của bộ phận chạy cũng như các thiết bị trên phương tiện trong điều kiện vận hành thực tế; kiểm tra khả năng kéo tải, vượt dốc và duy trì tốc độ của phương tiện, cự ly hãm, đặc tính hãm động năng (nếu có).
G.2 Điều kiện chạy thử đường dài
G.2.1 Trước khi chạy thử, nhà sản xuất, lắp ráp hoặc nhà nhập khẩu phương tiện, phương tiện chuyên dùng tự hành phải cung cấp các hồ sơ, tài liệu kỹ thuật liên quan theo quy định.
G.2.2 Điều kiện môi trường trong quá trình chạy thử phương tiện đường dài trong điều kiện thời tiết bình thường:
– Nhiệt độ môi trường: 0 ºC ÷ 55 ºC;
– Độ ẩm tương đối ≤ 95 %.
G.2.3 Điều kiện kỹ thuật của phương tiện
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.3.2 Phương tiện đi thử phải được lắp đặt đầy đủ các thiết bị an toàn chạy tàu theo đúng quy định tại QCVN 08:2018/BGTVT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt.
G.2.4 Chuẩn bị phương tiện trước khi chạy thử đường dài
G.2.4.1 Phương tiện trước khi chạy thử nghiệm đường dài, phải được chạy thử đơn trên đường nội bộ của nhà máy để kiểm tra trạng thái hoạt động của các hệ thống, thiết bị sau:
a) Giá chuyển hướng;
b) Động cơ điêzen;
c) Hệ thống nhiên liệu, dầu bôi trơn, nước làm mát và các thiết bị phụ khác;
d) Hệ thống điện;
đ) Hệ thống hãm;
e) Hệ thống xả cát;
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Các thiết bị, cơ cấu an toàn;
i) Các loại đồng hồ, đèn báo.
Yêu cầu các thiết bị phải hoạt động bình thường đúng quy định của nhà sản xuất.
G.2.4.2 Phương tiện trước khi chạy thử đường dài phải được tiến hành kiểm tra chỉnh bị đầy đủ nhiên liệu, dầu bôi trơn, nước làm mát, cát theo quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
G.3 Yêu cầu chạy thử đường dài
G.3.1 Quãng đường thử nghiệm chạy đơn đầu máy không nhỏ hơn 50 km, quãng đường chạy thử nghiệm kéo tải không nhỏ hơn 100 km. Quãng đường chạy thử có độ dốc thích hợp với việc thử khả năng vượt dốc của phương tiện theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
G.3.2 Tấn số kéo (khối lượng các toa xe kéo theo) của đầu máy phải phù hợp với công suất danh định của đầu máy và điều kiện thực tế của quãng đường thử.
G.3.3 Đối với đầu máy dồn, phương tiện chuyên dùng tự hành chạy thử không tải trên tuyến đường với quãng đường chạy thử không nhỏ hơn 50 km.
G.3.4 Tấn số kéo của đầu máy dồn phải phù hợp với công suất danh định của phương tiện, tính năng sức kéo, tốc độ tối đa và điều kiện thực tế của đường thử nghiệm để xác định.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.6 Khi phương tiện vận hành chạy thử đơn, chạy thử kéo tàu, tốc độ chạy tối đa của phương tiện không được vượt quá tốc độ cho phép của cầu, đường sắt và tốc độ cấu tạo của phương tiện.
G.4 Nội dung chạy thử đường dài
Trong quá trình chạy thử nghiệm đường dài phải tiến hành kiểm tra các hệ thống, thiết bị trên phương tiện theo các nội dung sau:
G.4.1 Đo nhiệt độ các ổ đỡ, ổ bi của máy điện, hộp đầu trục và hộp giảm tốc trục trong quá trình chạy thử.
G.4.2 Kiểm tra tính năng hoạt động của động cơ điêzen. Đo, ghi lại trị số vòng quay động cơ, áp suất dầu bôi trơn, nhiên liệu, khí nạp; nhiệt độ nước làm mát, dầu bôi trơn tại các vị trí tay ga theo lý trình chạy thử.
G.4.3 Kiểm tra hoạt động của thiết bị chuyển cấp tốc độ phương tiện.
G.4.4 Kiểm tra hoạt động của thiết bị ghép đôi phương tiện (nếu có)
G.4.5 Kiểm tra hoạt động, tính năng kỹ thuật của các mạch điện, các máy điện, thiết bị điện.
G.4.6 Kiểm tra hoạt động của hệ thống hãm khí nén; khoảng cách hãm.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4.8 Kiểm tra khả năng thông qua đường cong của phương tiện.
G.4.9 Kiểm tra khả năng kéo tải, gia tốc, vượt dốc và duy trì tốc độ của phương tiện.
G.4.10 Kiểm tra trạng thái bắt chặt các liên kết giữa các chi tiết, bộ phận
G.4.11 Đối với đầu máy truyền động điện, kiểm tra tính năng hoạt động của các máy điện; thiết bị phát hiện lệch dòng, thiết bị phát hiện lệch áp của mạch điện động lực phương tiện. Kiểm tra hoạt động của thiết bị chống trượt phương tiện khi có tín hiệu lệch áp và lệch dòng giữa các động cơ điện kéo.
G.4.12 Đối với đầu máy truyền động thủy lực kiểm tra tính năng hoạt động của bộ truyền động thủy lực trong quá trình vận hành.
G.4.13 Kiểm tra độ kín của các đường ống của hệ thống: nước làm mát, nhiên liệu, dầu bôi trơn, dầu thủy lực (nếu có) và các đường ống khí nén.
G.4.14 Kiểm tra hoạt động của các đồng hồ chế độ trên phương tiện.
G.4.15 Kiểm tra hoạt động của hệ thống xả cát, hệ thống chống trượt (chống giãy máy) và cơ cấu bôi trơn gờ bánh xe (nếu có).
G.4.16 Kiểm tra lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ điêzen.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5 Kiểm tra các tổng thành, hệ thống
G.5.1 Kiểm tra hệ thống truyền động thủy lực
G.5.1.1 Kiểu loại, số hiệu của bộ truyền động thủy lực phải đúng với hồ sơ thiết kế.
G.5.1.2 Trạng thái hoạt động của bơm, tua bin thủy lực, thiết bị chuyển cấp tốc độ đầu máy tự động, cơ cấu điều khiển đảo chiều gián tiếp và các thiết bị an toàn phải hoạt động bình thường và phù hợp với quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
G.5.1.3 Đối với cơ cấu đảo chiều của bộ truyền động thủy lực phải kiểm tra các nội dung sau:
a) Tác dụng gài khớp của cơ cấu đảo chiều;
b) Hiển thị của đèn cảnh báo đảo chiều;
c) Tác dụng của cơ cấu đảo chiều tay;
d) Tác dụng của van, khóa an toàn đảo chiều.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kiểu loại, đặc tính kỹ thuật của máy phát điện, động cơ điện phải phù hợp với hồ sơ kỹ thuật của phương tiện;
b) Kiểm tra độ phát nhiệt của máy điện khi làm việc có tải. Nhiệt độ cao nhất của máy phát, động cơ điện khi làm việc toàn tải không được vượt quá nhiệt độ cho phép tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất;
c) Kiểm tra hoạt động của máy phát điện ở trạng thái có tải.
G.6. Kiểm tra trục truyền động các đăng
Kiểm tra trạng thái kỹ thuật của trục truyền động các đăng theo nội dung sau:
a) Trục các đăng trước khi lắp lên đầu máy phải được cân bằng động;
b) Vị trí lắp ghép giữa thân trục và vỏ trục then hoa phải đúng quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất. Bu lông, ê cu mặt bích trục các đăng phải lắp đúng quy cách;
c) Lực xiết chặt của ê cu, bu lông mặt bích theo đúng quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất;
d) Trạng thái kỹ thuật của ổ bi, ắc chữ thập, then hoa đúng quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra hệ thống nước làm mát, hệ thống cấp nhiên liệu, hệ thống cấp dầu bôi trơn của động cơ Điêzen theo các nội dung sau phải phù hợp với quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất:
a) Trạng thái kỹ thuật, tính năng hoạt động của hệ thống nước làm mát, hệ thống cấp nhiên liệu, hệ thống cấp dầu bôi trơn của động cơ
b) Tính năng hoạt động của các thiết bị;
c) Độ kín của hệ thống đường ống và các mặt bích lắp ghép;
d) Nhiệt độ đầu vào và đầu ra của két làm mát nước, két làm mát dầu bôi trơn.
Yêu cầu các thiết bị, hệ thống phải hoạt động bình thường.
G.8. Kiểm tra thông gió làm mát động cơ điện kéo
Đối với đầu máy truyền động điện, khi động cơ Điêzen làm việc ở tốc độ vòng quay cao nhất, kiểm tra hệ thống làm mát các động cơ điện kéo của đầu máy. Yêu cầu tính năng hoạt động và năng lực làm mát của hệ thống phải phù hợp với quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
G.9. Kiểm tra hệ thống hãm gió ép
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.10. Các thông số kiểm tra
G.10.1 Tốc độ phương tiện tại các điểm chuyển cấp tốc độ;
G.10.2 Các thông số về tính năng khởi động và gia tốc của phương tiện.
G.10.3 Khả năng kéo tải, khả năng vượt dốc của phương tiện.
G.10.4 Khoảng cách hãm của phương tiện.
G.10.5 Nhiệt độ và áp suất dầu bôi trơn, nhiên liệu, nước làm mát, áp suất khí nạp động cơ điêzen.
G.10.6 Chế độ làm việc tự động của hệ thống làm mát nước động cơ điêzen.
G.10.7 Đặc tính hãm động năng.
G.10.8 Nhiệt độ vòng bi đầu trục.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.11.1 Các loại đồng hồ đo kiểm được lắp trên phương tiện đã được kiểm định theo quy định hiện hành và phải hoạt động bình thường.
G.11.2 Trong thử nghiệm nếu cần phải sử dụng thêm một số đồng hồ, thiết bị đo thử thì các đồng hồ thiết bị đo được chọn phải có độ chính xác cao hơn hoặc bằng độ chính xác của đồng hồ trên phương tiện.
G.12 Số liệu kỹ thuật khi chạy thử
Các thông số đo trong quá trình chạy thử nghiệm đường dài được ghi vào biên bản được hội đồng kiểm tra xác nhận phải được lưu vào các nội dung có liên quan trong lý lịch phương tiện.
G.13 Giải quyết các vấn đề trong chạy thử
G.13.1 Các chi tiết, bộ phận có sự cố, sau khi được sửa chữa hoặc thay mới mà có ảnh hưởng tới tính năng của cả phương tiện dẫn đến hủy bỏ các thông số đã ghi đo trong quá trình chạy thử mà không có cách nào khác để kiểm nghiệm lại thì phải tổ chức chạy thử vận hành lại.
G.13.2 Phương tiện có sự cố kỹ thuật không thể hoàn thành được hành trình chạy thử theo quy định thì phải tiến hành chạy thử lại.
Phụ lục H
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I. Báo cáo kiểm tra/thử nghiệm
Nhà sản xuất, nhà nhập khẩu phải nộp cho cơ quan kiểm tra các báo cáo kiểm tra/ thử nghiệm sau:
a) Đối với đầu máy
– Chứng nhận kiểu loại của đầu máy nhập khẩu do nước sản xuất cấp (nếu có)
– Báo cáo kết quả thử nghiệm bình chịu áp lực và bản vẽ chế tạo của đầu máy nhập khẩu
– Báo cáo kiểm tra thông qua khổ giới hạn đối với đầu máy SXLR
– Báo cáo kiểm tra khối lượng, tải trọng trục, tải trọng bánh xe
– Báo cáo thử nghiệm vật liệu giá xe SXLR
– Báo cáo kiểm tra khuyết tật mối hàn của giá xe phương tiện SXLR
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Báo cáo thử nghiệm độ phát thải của động cơ (thử nghiệm kiểu loại)
– Báo cáo thử nghiệm nước thải của thiết bị vệ sinh (nếu có)
b) Đối với phương tiện chuyên dùng tự hành
– Báo cáo kiểm tra thông qua khổ giới hạn (đối với phương tiện chuyên dùng tự hành trên đường sắt có kết nối với đường sắt quốc gia khi SXLR)
– Báo cáo thử nghiệm vật liệu giá xe phương tiện SXLR
– Báo cáo kiểm tra khuyết tật mối hàn của giá xe phương tiện SXLR
– Báo cáo kết quả thử nghiệm bình chịu áp lực và bản vẽ chế tạo của phương tiện nhập khẩu (nếu có)
II. Nội dung bản khai thông tin phương tiện
Nhà sản xuất, nhà nhập khẩu phải cung cấp thông tin về phương tiện cho cơ quan kiểm tra, nội dung bản khai cụ thể như sau:
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung, hạng mục
Mô tả thông tin cần cung cấp
Thông tin chung
1
Loại phương tiện
Ghi rõ là đầu máy hoặc phương tiện chuyên dùng
2
Số hiệu phương tiện
Ghi số hiệu nhận dạng của phương tiện
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở sản xuất
Ghi tên nhà máy sản xuất
4
Năm sản xuất
Ghi năm sản xuất phương tiện
5
Nước sản xuất
Ghi tên nước sản xuất phương tiện
6
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi tên đơn vị làm thủ tục nhập khẩu
7
Phạm vi hoạt động
Ghi rõ phạm vi sẽ hoạt động vận hành của phương tiện: đường sắt quốc gia/đường sắt chuyên dùng/đường sắt đô thị
Thông tin kỹ thuật chung
8
Ký hiệu động cơ
Ghi Model động cơ, hãng SX
9
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi số nhận dạng động cơ
10
Công suất định mức
Ghi công thức danh định của động cơ
11
Số chỗ
Ghi số chỗ được ngồi trên buồng lái phương tiện
12
Công thức trục
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Kiểu truyền động
Ghi kiểu truyền động: Điện/Thủy lực/Cơ khí
14
Trọng lượng chỉnh bị
Ghi trọng lượng thiết kế của phương tiện
15
Tải trọng trục
Ghi tải trọng trục của phương tiện theo thiết kế/nhà SX
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng trục cho phép của cầu đường sắt
Ghi tải trọng trục cho phép của cầu đường sắt theo công lệnh công bố của đơn vị quản lý hạ tầng đường sắt
17
Tải trọng
Ghi tải trọng được chở của phương tiện theo thiết kế/nhà SX
18
Tốc độ cấu tạo
Ghi tốc độ Vmax thiết kế của phương tiện
19
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi khổ đường thiết kế vận hành của phương tiện 1000mm/1435mm
20
Bán kính đường cong thông qua nhỏ nhất
Ghi bán kính đường cong thông qua nhỏ nhất của phương tiện theo thiết kế/nhà SX
21
Kích thước (Dài x Rộng x Cao) mm
Ghi chiều dài, chiều rộng, chiều cao của phương tiện theo thiết kế/nhà SX
22
Khổ giới hạn phương tiện (vận hành trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng không nối ray với đường sắt quốc gia)
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá xe
23
Vật liệu giá xe SXLR
Ghi mác thép chế tạo giá xe theo thiết kế/nhà SX
24
Kích thước chính (chiều dài, chiều rộng) của giá xe SXLR
Ghi kích thước chiều dài, chiều rộng của giá xe theo thiết kế/nhà SX
Bộ trục bánh xe
25
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi loại biên dạng mặt lăn bánh xe, cung cấp bản vẽ biên dạng mặt lăn bánh xe
26
Giang cách trục bánh xe phương tiện chạy trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng không kết nối ray với đường sắt quốc gia
Ghi giang cách trục bánh xe theo thiết kế/nhà SX
27
Chiều dày lợi bánh xe của phương tiện chạy trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng không kết nối ray với đường sắt quốc gia
Ghi chiều dày lợi bánh xe theo thiết kế/ nhà SX
28
Chiều cao lợi bánh xe của phương tiện chạy trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng không kết nối ray với đường sắt quốc gia
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá chuyển hướng
29
Vật liệu khung giá chuyển hướng SXLR
Ghi mác thép chế tạo khung giá chuyển hướng
30
Kích thước chính (chiều dài, chiều rộng) của khung giá chuyển hướng SXLR
Ghi kích thước chiều dài, chiều rộng của khung giá chuyển hướng theo thiết kế/nhà SX
Móc nối đỡ đấm
31
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi kiểu loại móc nối đỡ đấm theo thiết kế/nhà SX
32
Số hiệu của bộ móc nối, đỡ đấm
Ghi số hiệu nhận dạng của bộ móc nối đỡ đấm được ghi trên thân móc nối
33
Chiều cao từ trung tâm móc nối đến mặt ray (phương tiện chuyên dùng tự hành)
Ghi chiều cao từ trung tâm móc nối đến mặt ray theo thiết kế/nhà SX
34
Khoảng cách khi đóng lưỡi móc hoàn toàn (phương tiện chuyên dùng tự hành)
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
Khoảng cách khi mở lưỡi móc hoàn toàn (phương tiện chuyên dùng tự hành)
Ghi khoảng cách khi mở lưỡi móc hoàn toàn theo thiết kế/nhà SX
36
Tính năng kỹ thuật/nguyên lý hoạt động của móc nối, đỡ đấm của phương tiện chuyên dùng tự hành
Mô tả tính năng kỹ thuật/nguyên lý hoạt động của móc nối, đỡ đấm đối với loại móc nối khác với loại móc nối thông dụng
Động cơ điêzen
37
Tốc độ vòng quay động cơ tại vị trí tay ga thấp nhất ở chế độ không tải
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
Tốc độ vòng quay động cơ tại vị trí tay ga cao nhất ở chế độ không tải
Ghi tốc độ vòng quay động cơ tại vị trí tay ga cao nhất ở chế độ không tải theo thiết kế/nhà SX
Hệ thống truyền động điện
39
Độ cách điện của máy phát điện chính
Ghi độ cách điện cho phép của máy phát điện chính theo thiết kế/nhà SX
40
Độ cách điện của động cơ điện kéo
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
Độ cách điện của mạch điện động lực
Ghi độ cách điện cho phép của mạch điện động lực theo thiết kế/nhà SX
42
Nhiệt độ của máy phát điện chính khi thử nghiệm vận hành
Ghi độ nhiệt độ cho phép của máy phát điện chính theo thiết kế/nhà SX
43
Nhiệt độ của động cơ điện kéo khi thử nghiệm vận hành
Ghi độ nhiệt độ cho phép của động cơ điện kéo theo thiết kế/nhà SX
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
Kiểu loại ắc quy
Ghi kiểu loại ắc quy theo thiết kế/nhà SX
45
Kiểu loại kính lắp trên buồng lái
Ghi kiểu loại kính theo thiết kế/nhà SX
46
Kiểu loại còi của phương tiện chuyên dùng tự hành
Ghi kiểu loại còi: hơi/điện theo thiết kế/nhà SX
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Âm lượng còi của phương tiện chuyên dùng tự hành
Ghi âm lượng còi của phương tiện chuyên dùng tự hành theo thiết kế/nhà SX
48
Cường độ ánh sáng đèn pha phương tiện chuyên dùng tự hành
Ghi cường độ ánh sáng đèn pha của phương
tiện chuyên dùng tự hành theo thiết kế/nhà SX
Hệ thống hãm
49
Bình chịu áp lực (thùng gió lắp trên phương tiện)
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Năng suất của máy nén khí (thời gian cấp gió từ 0 đến Pmax/thời gian cấp gió từ Pmin đến Pmax)
Ghi thời gian cấp gió từ 0 đến Pmax/thời gian cấp gió từ Pmin đến Pmax theo thiết kế/nhà SX
51
Áp suất làm việc của van điều áp ở chế độ đóng
Ghi áp suất làm việc của van điều áp ở chế độ đóng theo thiết kế/nhà SX
52
Áp suất làm việc của van điều áp ở chế độ mở
Ghi áp suất làm việc của van điều áp ở chế độ mở theo thiết kế/nhà SX
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số áp suất mở của van an toàn bình chịu áp lực
Ghi áp suất mở của van an toàn theo thiết kế/nhà SX
54
Trị số áp suất đóng của van an toàn bình chịu áp lực
Ghi áp suất đóng của van an toàn theo thiết kế/nhà SX
55
Nguyên lý hoạt động của hệ thống hãm phương tiện chuyên dùng tự hành
Mô tả nguyên lý hoạt động của hệ thống hãm phương tiện chuyên dùng tự hành đối với loại khác hệ thống hãm thông dụng