Quy chuẩn QCVN20:2009/BTNMT

  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Số hiệu: QCVN20:2009/BTNMT
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: 16/11/2009
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 20:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành


QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 20:2009/BTNMT

 

 

 

VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI MỘT SỐ CHẤT HỮU CƠ

National Technical Regulation on Industrial Emission of Organic Substances

 

 

HÀ NỘI – 2009

Lời nói đầu

QCVN 20: 2009/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI MỘT SỐ CHẤT HỮU CƠ

National Technical Regulation on Industrial Emission of Organic Substances

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép các chất hữu cơ trong khí thải công nghiệp khi phát thải vào môi trường không khí.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động phát thải khí thải công nghiệp có chứa các chất hữu cơ vào môi trường không khí.

Khí thải của một số ngành công nghiệp và lĩnh vực hoạt động đặc thù được quy định riêng.

1.3. Giải thích thuật ngữ

Trong Quy chuẩn này, từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Khí thải công nghiệphỗn hợp các thành phần vật chất phát thải ra môi trường không khí từ ống khói, ống thải của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp.

1.3.2. Mét khối khí thải chuẩn (Nm3) là mét khối khí thải ở nhiệt độ 250C và áp suất tuyệt đối 760 mm thủy ngân.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

Nồng độ tối đa cho phép của một số chất hữu cơ trong khí thải công nghiệp phát thải vào môi trường không khí được quy định trong Bảng 1 dưới đây:

Bảng 1 – Nồng độ tối đa cho phép các chất hữu cơ trong khí thải công nghiệp phát thải vào môi trường không khí


TT

Tên

Số CAS

Công thức
hóa học

Nồng độ
tối đa
(mg/Nm3)

1

Axetylen tetrabromua

79-27-6

CHBr2CHBr2

14

2

Axetaldehyt

75-07-0

CH3CHO

270

3

Acrolein

107-02-8

CH2=CHCHO

2,5

4

Amylaxetat

628-63-7

CH3COOC5H11

525

5

Anilin

62-53-3

C6H5NH2

19

6

Benzidin

92-87-5

NH2C6H4C6H4NH2

KPHĐ

7

Benzen

71-43-2

C6H6

5

8

Benzyl clorua

100-44-7

C6H5CH2CI

5

9

1,3-Butadien

106-99-0

C4H6

2200

10

n-Butyl axetat

123-86-4

CH3COOC4H9

950

11

Butylamin

109-73-9

CH3(CH2)2CH2NH2

15

12

Creson

1319-77-3

CH3C6H4OH

22

13

Clorbenzen

108-90-7

C6H5CI

350

14

Clorofom

67-66-3

CHCI3

240

15

ß-clopren

126-99-8

CH2=CCICH=CH2

90

16

Clopicrin

76-06-2

CCI3NO2

0,7

17

Cyclohexan

110-82-7

C6H12

1300

18

Cyclohexanol

108-93-0

C6H11OH

410

19

Cyclohexanon

108-94-1

C6H10O

400

20

Cyclohexen

110-83-8

C6H10

1350

21

Dietylamin

109-89-7

(C2H5)2NH

75

22

Diflodibrommetan

75-61-6

CF2Br2

860

23

o-diclobenzen

95-50-1

C6H4CI2

300

24

1,1-Dicloetan

75-34-3

CHCI2CH3

400

25

1,2-Dicloetylen

540-59-0

CICH=CHCI

790

26

1,4-Dioxan

123-91-1

C4H8O2

360

27

Dimetylanilin

121-69-7

C6H5N(CH3)2

25

28

Dicloetyl ete

111-44-4

(CICH2CH2)2O

90

29

Dimetylfomamit

68-12-2

(CH3)2NOCH

60

30

Dimetylsunfat

77-78-1

(CH3)2SO4

0,5

31

Dimetylhydrazin

57-14-7

(CH3)2NNH2

1

32

Dinitrobenzen

25154-54-5

C6H4(NO2)2

1

33

Etylaxetat

141-78-6

CH3COOC2H5

1400

34

Etylamin

75-04-7

CH3CH2NH2

45

35

Etylbenzen

100-41-4

CH3CH2C6H5

870

36

Etylbromua

74-96-4

C2H5Br

890

37

Etylendiamin

107-15-3

NH2CH2CH2NH2

30

38

Etylendibromua

106-93-4

CHBr=CHBr

190

39

Etylacrilat

140-88-5

CH2=CHCOOC2H5

100

40

Etylen clohydrin

107-07-3

CH2CICH2OH

16

41

Etylen oxyt

75-21-8

CH2OCH2

20

42

Etyl ete

60-29-7

C2H5OC2H5

1200

43

Etyl clorua

75-00-3

CH3CH2CI

2600

44

Etylsilicat

78-10-4

(C2H5)4SiO4

850

45

Etanolamin

141-43-5

NH2CH2CH2OH

45

46

Fufural

98-01-1

C4H3OCHO

20

47

Fomaldehyt

50-00-0

HCHO

20

48

Fufuryl (2-Furylmethanol)

98-00-0

C4H3OCH2OH

120

49

Flotriclometan

75-69-4

CCI3F

5600

50

n-Heptan

142-82-5

C7H16

2000

51

n-Hexan

110-54-3

C6H14

450

52

Isopropylamin

75-31-0

(CH3)2CHNH2

12

53

n-butanol

71-36-3

CH3(CH2)3OH

360

54

Metyl mercaptan

74-93-1

CH3SH

15

55

Metylaxetat

79-20-9

CH3COOCH3

610

56

Metylacrylat

96-33-3

CH2=CHCOOCH3

35

57

Metanol

67-56-1

CH3OH

260

58

Metylaxetylen

74-99-7

CH3C=CH

1650

59

Metylbromua

74-83-9

CH3Br

80

60

Metylcyclohecxan

108-87-2

CH3C6H11

2000

61

Metylcyclohecxanol

25639-42-3

CH3C6H10OH

470

62

Metylcyclohecxanon

1331-22-2

CH3C6H9O

460

63

Metylclorua

74-87-3

CH3CI

210

64

Metylen clorua

75-09-2

CH2CI2

1750

65

Metyl clorofom

71-55-6

CHCCI3

2700

66

Monometylanilin

100-61-8

C6H5NHCH3

9

67

Metanolamin

3088-27-5

HOCH2NH2

31

68

Naphtalen

91-20-3

C10H8

150

69

Nitrobenzen

98-95-3

C6H5NO2

5

70

Nitroetan

79-24-3

CH3CH2NO2

310

71

Nitroglycerin

55-63-0

C3H5(ONO2)3

5

72

Nitrometan

75-52-5

CH3NO2

250

73

2-Nitropropan

79-46-9

CH3CH(NO2)CH3

1800

74

Nitrotoluen

1321-12-6

NO2C6H4CH3

30

75

2-Pentanon

107-87-9

CH3CO(CH2)2CH3

700

76

Phenol

108-95-2

C6H5OH

19

77

Phenylhydrazin

100-63-0

C6H5NHNH2

22

78

n-Propanol

71-23-8

CH3CH2CH2OH

980

79

n-Propylaxetat

109-60-4

CH3­­-COO-C3H7

840

80

Propylendiclorua

78-87-5

CH3-CHCI-CH2CI

350

81

Propylenoxyt

75-56-9

C3H6O

240

82

Pyridin

110-86-1

C5H5N

30

83

Pyren

129-00-o

C16H10

15

84

p-Quinon

106-51-4

C6H4O2

0,4

85

Styren

100-42-5

C6H5CH=CH2

100

86

Tetrahydrofural

109-99-9

C4H8O

590

87

1,1,2,2-Tetracloetan

79-34-5

CI2HCCHCI2

35

88

Tetracloetylen

127-18-4

CCI2=CCI2

670

89

Tetraclometan

56-23-5

CCI4

65

90

Tetranitrometan

509-14-8

C(NO2)4

8

91

Toluen

108-88-3

C6H5CH3

750

92

0-Toluidin

95-53-4

CH3C6H4NH2

22

93

Toluen-2,4-diisocyanat

584-84-9

CH3C6H3(NCO)2

0,7

94

Trietylamin

121-44-8

(C2H5)3N

100

95

1,1,2-Tricloetan

79-00-5

CHCI2CH2CI

1080

96

Tricloetylen

79-01-6

CICH=CCI2

110

97

Xylen

1330-20-7

C6H4(CH3)2

870

98

Xylidin

1300-73-8

(CH3)2C6H3NH2

50

99

Vinylclorua

75-01-4

CH2=CHCI

20

100

Vinyltoluen

25013-15-4

CH2=CHC6H4CH3

480

Chú thích:

– Số CAS: Số đăng ký hóa chất quốc tế (Chemical Abstracts Service Registry Number);

– KPHĐ là không phát hiện được.

3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

3.1. Phương pháp xác định nồng độ các chất hữu cơ trong khí thải công nghiệp thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia hiện hành.

3.2. Khi chưa có các tiêu chuẩn quốc gia để xác định nồng độ của các chất hữu cơ trong khí thải công nghiệp quy định trong quy chuẩn này thì áp dụng tiêu chuẩn quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn.

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

4.1. Quy chuẩn này thay thế việc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5940:2005 về Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất hữu cơ được ban hành kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.

4.2. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *