Quy chuẩn QCVN25:2011/BTTTT

  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Số hiệu: QCVN25:2011/BTTTT
  • Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: 14/04/2011
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Điện - điện tử
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 25:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến điều chế đơn biên và/hoặc song biên băng tần dân dụng 27 MHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành


QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 25:2011/BTTTT

VỀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỀU CHẾ ĐƠN BIÊN VÀ/HOẶC SONG BIÊN BĂNG TẦN DÂN DỤNG 27 MHZ

 

National technical regulation

on double side band and/or single side band amplitude modulated 27 MHz citizens band radio equipment

 

MỤC LỤC

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.2. Đối tưng áp dụng

1.3. Tài liệu viện dẫn

1.4. Giải thích từ ngữ

1.5. Ký hiệu

1.6. Chữ viết tắt

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Các quy định chung

2.1.1. Đặc điểm kỹ thuật chung

2.1.2. Điều kiện đo kiểm, nguồn điện và nhiệt độ môi trưng

2.1.3. Các điều kiện chung

2.1.4. Giải thích kết quả đo

2.2. Các yêu cầu kỹ thuật

2.2.1. Các tham số máy phát

2.2.2. Các tham số máy thu

3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Phụ lục A (Quy định). Các phép đo bức xạ

Ph lục B (Quy định). Ch tiêu k thuật đối với y đo công suất kênh n cận

Thư mục tài liệu tham khảo

 

Lời nói đầu

QCVN 25:2011/BTTTT đưc xây dựng trên sở soát xét, chuyển đổi Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-251: 2006 “Thiết bị tuyến điều chế đơn biên và/hoặc song biên băng tần dân dụng 27 MHz Yêu cầu kỹ thuật” ban hành theo Quyết định số 30/2006/QĐ-BBCVT ngày 05/9/2006 của Bộ trưng Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông).

Các yêu cầu kỹ thuật phương pháp đo của QCVN 25:2011/BTTTT đưc xây dựng dựa trên tiêu chuẩn EN 300 433-1 V1.1.3 (2000-12) EN 300 433-2 V1.1.2 (2000-12) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI).

QCVN 25:2011/BTTTT do Vụ Khoa học Công nghệ biên soạn, trình duyệt và đưc ban hành kèm theo Thông số 10/2011/TT-BTTTT ngày 14/4/2011 của Bộ trưng Bộ Thông tin và Truyền thông.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ THIẾT BỊ TUYẾN ĐIỀU CHẾ ĐƠN BIÊN VÀ/HOẶC SONG BIÊN BĂNG TẦN DÂN DỤNG 27 MHZ

National technical regulation

on double side band and/or single side band amplitude modulated 27 MHz citizens band radio equipment

1. Quy định chung

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này áp dụng cho thiết bị vô tuyến tương tự và tương tự – số kết hợp, có đầu nối ăng ten trong hoặc ngoài, làm việc trong băng tần dân dụng 27 MHz, điều chế đơn biên và/hoặc song biên, khoảng cách kênh 10 kHz, dùng để truyền dữ liệu và thoại.

Quy chuẩn này áp dụng cho các loại thiết bị sau đây:

Trạm gốc (thiết bị có ổ cắm ăng ten, sử dụng tại vị trí cố định);

Thiết bị di động (thiết bị cắm ăng ten, thưng đưc sử dụng trong xe hoặc các trạm lưu động);

Thiết b di động cầm tay (có cắm ăng ten; hoặc không có cắm ăng ten ngoài).

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này đưc áp dụng đối với các tổ chức, nhân Việt Nam c ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.

1.3. Tài liệu viện dẫn

TCVN 6989-1:2003 Quy định kỹ thuật đối với thiết bị đo phương pháp đo nhiễu miễn nhiễm tần số rađiô. Phần 1: Thiết bị đo nhiễu miễn nhiễm tần số rađiô.

ETSI ETS 300 135 (1991): “Radio Equipment and Systems (RES); Angle- modulated Citizens Band radio equipment (CEPT PR 27 Radio Equipment); Technical characteristics and methods of measurement”.

ITU-T 0.41 CCITT Recommendation O.41 (1988): “Psophometer for use on telephone-type circuits”.

1.4. Giải thích từ ngữ

1.4.1. Trạm gốc (base station): Thiết bị cắm ăng ten, sử dụng ăng ten ngoài và tại vị trí cố định.

1.4.2. Thiết bị di động (mobile station): Thiết bị di động cắm ăng ten, sử dụng ăng ten ngoài, thưng đưc sử dụng trên xe hoặc các phương tiện lưu động.

1.4.3. Thiết bị di động cầm tay (hand- portable station): Thiết bị có ổ cắm ăng ten hoặc thiết bị ăng ten liền, hoặc cả hai, thưng đưc sử dụng độc lập, thể mang trên ngưi hoặc cầm tay.

1.4.4. Ăng ten liền (integral antenna): Ăng ten đưc thiết kế gắn với thiết bị mà không cần sử dụng đầu nối 50 ngoài đưc xem như một phần của thiết bị. Ăng ten liền có thể đưc gắn bên trong hoặc ngoài thiết bị.

1.4.5. Điều chế DSB (double side band (DSB) modulation): điều chế biên độ song biên (A3E).

1.4.6. Điều chế SSB (single side band (SSB) modulation): điều chế biên độ đơn biên nén sóng mang (J3E), sử dụng biên trên (USB) hoặc biên dưi (LSB).

1.5. Ký hiệu

Eo ng độ trưng chuẩn.

Ro Khoảng cách chuẩn.

1.6. Chữ viết tắt

A3E            Điều chế biên độ DSB                                    DSB amplitude modulation

AC              Dòng điện xoay chiều                                     Alternating Current

CB              Băng tần dân dụng                                         Citizens’ Band

DSB           Song biên                                                      Double Side Band

e.m.f          Sức điện động                                               electro-motive force

EMC           Tương thích điện từ trưng                            Electro-Magnetic Compatibility

IF               Tần số trung gian                                           Intermediate Frequency

J3E            Điều chế biên độ SSB với sóng mang nén       SSB amplitude modulation with supressed carrier

LSB            Biên dưi                                                      Lower Side Band

LV               Điện áp thấp                                                  Low Voltage

PEP           Công suất đưng bao đỉnh                             Peak Envelope Power

R&TTE        Thiết bị đầu cuối vin thông và vô tuyến          Radio and telecommunications terminal equipment

ptt              Nút bấm để gọi                                              push- to – talk

RF              Tần số vô tuyến                                             Radio Frequency

r.m.s           Giá trị hiệu dụng                                             root mean square

SINAD        tỷ số SND/ND                                                SND/ND

SND/N        tỷ số (tín hiệu + nhiễu + méo)/ (nhiễu)              (Singal + Noise + Distortion)/ (Noise)

SND/ND     tỷ số (tín hiệu + nhiễu + méo)/ (nhiễu + méo)    (Singal + Noise + Distortion)/ (Noise + Distortion)

SSB           Đơn biên                                                        Single Side Band

USB           Biên trên                                                        Upper Side Band

2. Quy định kỹ thuật

2.1. Các quy định chung

2.1.1. Đặc điểm kỹ thuật chung

2.1.1.1. Băng tần

Băng tần hoạt động cho phép từ 26,960 MHz đến 27,410 MHz. Thiết bị thể hoạt động trên 1 hoặc nhiều kênh, tối đa là 40 kênh.

2.1.1.2. Tần số sóng mang và số kênh

Bảng 1 các tần số sóng mang các chỉ số kênh liên quan. Việc thu phát diễn ra trên cùng một kênh (chế độ đơn công một tần số).

Bảng 1. Tần số sóng mang và chỉ số kênh

Tần số sóng mang (MHz)

Chỉ số kênh

Tần số sóng mang (MHz)

Chỉ số kênh

Tần số sóng mang (MHz)

Chỉ số kênh

26,965

1

27,135

15

27,295

29

26,975

2

27,155

16

27,305

30

26,985

3

27,165

17

27,315

31

27,005

4

27,175

18

27,325

32

27,015

5

27,185

19

27,335

33

27,025

6

27,205

20

27,345

34

27,035

7

27,215

21

27,355

35

27,055

8

27,225

22

27,365

36

27,065

9

27,235

24

27,375

37

27,075

10

27,245

25

27,385

38

27,085

11

27,255

23

27,395

39

27,105

12

27,265

26

27,405

40

27,115

13

27,275

27

 

 

27,125

14

27,285

28

 

 

2.1.1.3. Khoảng cách kênh

Khoảng cách kênh phải là 10 kHz.

2.1.1.4. Thiết bị đa kênh

thể sử dụng thiết bị đa kênh nếu thiết bị đưc thiết kế chỉ các kênh như trong mục 2.1.1.2.

Phải đề phòng trưng hợp ngưi sử dụng mở rộng dải tần số, chẳng hạn như việc thiết kế điện vật của hệ thống chuyển mạch kênh chỉ cho phép hoạt động trên các kênh như trong mục 2.1.1.2.

2.1.1.5. Loại điều chế

Các thiết bị chỉ khả năng sử dụng A3E hoặc J3E phải đưc đo kiểm với loại điều chế thích hợp theo Quy chuẩn này.

Thiết bị khả năng sử dụng cả A3E J3E phải đưc đo kiểm với cả hai loại điều chế.

2.1.1.6. Nút bấm để gọi và chuyển mạch kích hoạt bằng giọng nói

Việc chuyển đổi giữa chế độ thu phát phải đưc thực hiện bằng nút bấm để gọi không khóa hoặc chuyển mạch kích hoạt bằng giọng nói không khóa. Hoặc có thể bằng nút bấm để gọi khóa hoặc chuyển mạch kích hoạt bằng giọng nói có khóa với điều kiện là máy phát có thời gian chờ 10 giây ± 5 giây.

Nếu sử dụng chuyển mạch kích hoạt bằng giọng nói, chuyển mạch này phải không bị tác động bởi tạp âm môi trưng, điều này thể thực hiện bằng cách điều chỉnh ngưng âm ng. Khi ngưng này t quá mức cho phép, thiết bị sẽ chuyển sang chế độ phát.

Đối với các thiết bị CB điều chế biên độ SSB đầu nối microphone, thiết bị CB điều chế biên độ DSB đầu nối microphone, việc điều chỉnh ngưng âm ng do ngưi sử dụng thực hiện.

Đối với các thiết bị không đầu nối microphone, mức ngưng đặt cố định là 80 dBA (tại tần số 1 kHz).

Các điểm điều chỉnh ảnh ng đến ngưng âm ng phải đưc che chắn nhằm tránh mọi thay đổi các thiết lập một cách không chủ định.

2.1.1.7. Phối hợp với các thiết bị khác

Không đưc kết hợp thiết bị CB với các dạng thiết bị phát khác. Nếu kết hợp với các thiết bị thu (ví dụ như radio trên ôtô) thì khi chế độ phát, thiết bị CB không thể điều khiển đưc thiết bị thu này.

Các điểm cuối hoặc các điểm kết nối với thiết bị ngoài không đưc ảnh ng đến máy phát (ví dụ như bộ tổng hợp thoại đưa ra chỉ báo kênh đưc chọn bằng âm thanh).

Thiết bị CB phải không đưa ra các điểm cuối hoặc các điểm kết nối khác bên trong hoặc bên ngoài cho các nguồn điều chế khác ngoài các đầu nối cho microphone tích hợp hoặc tách rời hoặc các thiết bị gọi chọn lọc.

Thiết bị trang bị thiết bị gọi chọn lọc phải đáp ứng các yêu cầu trong mục 2.2.1.5.2 với các thiết bị gọi chọn lọc đang hoạt động.

2.1.2. Điều kiện đo kiểm, nguồn điện và nhiệt độ môi trường

2.1.2.1. Điều kiện đo kiểm

Các phép đo phải đưc thực hiện i các điều kiện đo kiểm bình thưng và điều kiện đo kiểm tới hạn (nếu đưc chỉ định).

Trong trưng hợp thiết bị thể hoạt động theo cả chế độ điều chế góc (xem ETS 300 135), các phép đo trong các điều kiện bình thưng, tới hạn phải đưc thực hiện đồng thời đối với tất cả các loại điều chế.

2.1.2.2. Nguồn điện đo kiểm

Trong các phép đo hợp chuẩn, nguồn của thiết bị cần đo phải đưc thay thế bằng nguồn đo kiểm có thể cung cấp các điện áp đo kiểm tới hạn và bình thưng như mô tả trong mục 2.1.2.3.2 và 2.1.2.4.2.

Trở kháng trong của nguồn đo kiểm phải đủ nhỏ để không ảnh ng đến kết quả đo.

Điện áp của nguồn đo kiểm phải đưc đo tại đầu vào của thiết bị cần đo.

Nếu thiết bị đưc cấp nguồn qua cáp nối cố định, điện áp đo kiểm phải đưc đo kiểm tra tại điểm kết nối của cáp nguồn đến thiết bị cần đo.

Đối với các thiết bị vận hành bằng ắc quy, khi đo kiểm phải tháo ắc quy ra khỏi thiết bị và nguồn đo kiểm phải nối vào điểm tiếp xúc của thiết bị với ắc quy.

Trong quá trình đo phải đảm bảo dung sai điện áp nguồn nuôi trong phạm vi ±3% so với điện áp tại thời điểm bắt đầu mỗi phép đo.

2.1.2.3. Các điều kiện đo kiểm bình thường

2.1.2.3.1. Độ ẩm và nhiệt độ bình thưng

Điều kiện v đ m và nhiệt đ đo kiểm bình thường phải nằm trong c giá tr sau:

– Nhiệt độ: +15°C đến +35°C;

– Độ ẩm tương đối: 20% đến 75%.

Nếu không thực hiện đưc phép đo trong các điều kiện trên, nhiệt độ độ ẩm thực phải đưc ghi trong báo cáo đo.

2.1.2.3.2. Nguồn đo kiểm bình thưng

Trong Quy chuẩn y, điện áp danh định phải điện áp đưc công bố hoặc các điện áp đưc công bố theo thiết kế của thiết bị.

2.1.2.3.2.1. Tần số và điện áp của nguồn điện lưi

Điện áp đo kiểm bình thưng đối với các thiết bị đưc nối với nguồn điện i là điện áp danh định của nguồn điện lưi.

Tần số của nguồn đo kiểm khi dùng nguồn điện i xoay chiều (AC) phải trong giới hạn từ 49 đến 51 Hz.

2.1.2.3.2.2. Nguồn ắc quy axit-chì trên các phương tiện vận tải

Nếu thiết bị tuyến dùng nguồn ắc quy axit-chì của các phương tiện vận tải, điện áp đo kiểm danh định phải bằng 1,1 lần điện áp danh định đo kiểm của ắc quy (6 V hoặc 12 V).

2.1.2.3.2.3. Các nguồn cấp điện khác

Đối với thiết bị hoạt động dựa trên các nguồn điện hoặc các loại ắc quy khác (sơ cấp hoặc thứ cấp) điện áp đo kiểm là điện áp do nhà sản xuất thiết bị công bố.

2.1.2.4. Các điều kiện đo kiểm tới hạn

2.1.2.4.1. Nhiệt độ tới hạn

Khi đo kiểm tại các nhiệt độ tới hạn, phép đo phải đưc thực hiện tuân theo các thủ tục trong mục 2.1.2.4.3, tại các nhit độ tới hạn thấp là -10°C và cao là +55°C.

2.1.2.4.2. Điện áp nguồn đo kiểm tới hạn

2.1.2.4.2.1. Điện áp nguồn cung cấp

Điện áp đo kiểm tới hạn đối với các thiết bị đưc nối với nguồn điện AC phải bằng điện áp danh định ±10%.

2.1.2.4.2.2. Nguồn ắc quy axit – chì trên các phương tiện vận tải

Nếu thiết bị tuyến dùng nguồn ắc quy axit chì của các phương tiện vận tải, điện áp đo kiểm danh định phải bằng 1,3 0,9 lần điện áp danh định đo kiểm của ắc quy (6 V hoặc 12 V).

2.1.2.4.2.3. Các nguồn cung cấp sử dụng các loại ắc quy khác

Điện áp đo kiểm tới hạn thấp đối với c thiết b s dụng nguồn c quy như sau:

Đối với các loại ắc quy leclanché hoặc lithium, điện áp đo kiểm tới hn thấp bằng 0,85 lần điện áp danh định của ắc quy;

Đối với các loại ắc quy mercury hoặc nickel-cadmium, điện áp đo kiểm tới hạn thấp bằng 0,9 lần điện áp danh định của ắc quy.

Không áp dụng điện áp đo kiểm tới hạn cao.

2.1.2.4.2.4. Các nguồn cung cấp khác

Đối với các thiết bị sử dụng các nguồn cấp điện khác hoặc khả năng hoạt động trên nhiều loại nguồn khác nhau, điện áp đo kiểm tới hạn phải đưc thỏa thuận giữa nhà sản xuất thiết bị và phòng thử nghiệm và phải đưc ghi vào báo cáo đo.

2.1.2.4.3. Các thủ tục đo kiểm tại các nhiệt độ tới hạn

Tc khi thực hiện phép đo, thiết bị phải đạt đưc cân bằng nhiệt trong buồng đo. Nếu việc cân bằng nhiệt không đưc kiểm tra bằng đo kiểm, thời gian ổn định nhiệt độ tối thiểu 1 giờ hoặc do phòng thử nghiệm quyết định. Phải tắt thiết bị trong thời gian ổn định nhiệt độ.

Trình tự phép đo phải đưc chọn lựa và lưng độ ẩm trong buồng đo phải đưc điều chỉnh sao cho không đưc đọng hơi nưc.

Khi đo tại nhiệt độ tới hạn cao, thiết bị phải đưc đặt trong buồng đo đến khi đạt đưc cân bằng nhiệt. Sau đó bật thiết bị ở trạng thái phát trong một phút, sau đó chuyển sang trạng thái thu trong 4 phút, với trạng thái này thiết bị phải thỏa mãn các yêu cầu quy định.

Khi đo kiểm tại nhiệt độ tới hạn thấp thiết bị phải đặt trong phòng đo đến khi đạt đưc cân bằng nhiệt sau đó bật thiết bị trạng thái chờ hoặc trạng thái thu trong thời gian 1 phút, với trạng thái này thiết bị phải thỏa mãn các yêu cầu quy định.

2.1.3. Các điều kiện chung

2.1.3.1. Cách bố trí tín hiệu đo tại đầu vào máy thu

Các nguồn tín hiệu đưa vào đầu vào máy thu phải trở kháng 50 Ω, kể cả khi có một hoặc nhiều tín hiệu đưa tới máy thu đồng thời.

Các mức tín hiệu đo kiểm phải tính dưi dạng e.m.f tại đầu vào máy thu.

Mọi ảnh ng của tạp âm thành phần xuyên điều chế phát ra từ các nguồn tín hiệu phải nhỏ không đáng kể.

2.1.3.2. Làm câm máy thu hoặc chức năng làm câm

Nếu máy thu mạch làm câm hoặc chức năng làm câm, thì mạch này phải không hoạt động trong thời gian đo kiểm.

2.1.3.3. Công suất đầu ra âm tần danh định của máy thu

Công suất đầu ra âm tần danh định phải công suất cực đại do nhà sản xuất công bố thỏa mãn tất cả các yêu cầu trong quy chuẩn. Với điều chế đo kiểm bình thưng (mục 2.1.3.5), công suất âm tần phải đưc đo bằng một tải điện trở mô phỏng tải khi máy thu hoạt động bình thưng. Giá trị của tải này do nhà sản xuất quy định.

2.1.3.4. Công suất RF danh định của máy phát

Công suất RF danh định của máy phát phải công suất RF cực đại của máy phát đưc nhà sản xuất công bố. Công suất RF máy phát đo đưc trong các điều kiện bình thưng phải nằm trong phạm vị ±2 dB của công suất RF máy phát danh định.

2.1.3.5. Điều chế đo kiểm bình thường

2.1.3.5.1. Điều chế DSB

a) Điều chế khi đo kiểm máy phát:

Máy phát phải đưc điều chế bằng tín hiệu đo tần số 1250 Hz tại mức cao hơn 20 dB so với mức tạo ra độ sâu điều chế 60%;

b) Điều chế đo kiểm máy thu:

Tín hiệu điều chế có tần số 1 kHz và có mức tạo ra độ sâu điều chế 60%.

2.1.3.5.2. Điều chế SSB

a) Đo kiểm máy phát dùng điều chế 2 tín hiệu:

Đối với điều chế 2 tín hiệu, cần tạo ra 2 tín hiệu âm tần phối hợp với nhau và cấp đồng thời đến đầu vào microphone của thiết bị cần đo kiểm. Các bộ tạo tín hiệu không đưc ảnh hưng lẫn nhau.

Tắt một bộ tạo tín hiệu. Máy phát đưc điều chế với tín hiệu còn lại như tả trong mục 2.1.3.5.2, b, nhưng với tín hiệu âm tần 400 Hz.

Tắt bộ tạo tín hiệu này và bật bộ tạo tín hiệu còn lại.

Máy phát đưc điều chế như mô tả trong mục 2.1.3.5.2, b, nhưng với tần số âm tần 2,5 kHz.

Sau đó bật cả hai bộ tạo tín hiệu.

b) Đo kiểm máy phát dùng điều chế 1 tín hiệu:

Máy phát phải đưc điều chế với tín hiệu âm tần có tần số 1 kHz.

Mức điều chế đo kiểm bình thưng phải cao hơn 20 dB so với mức âm tần tạo ra công suất RF cực đại do nhà sản xuất công bố.

Đối với phép đo sai số tần số, mức điều chế đo kiểm bình thưng phải mức tần số âm tần tạo ra công suất RF cực đại do nhà sản xuất công bố.

c) Đo kiểm máy thu dùng điều chế 1 tín hiệu:

Sóng mang không điều chế của y tạo sóng đo kiểm RF phải điều chỉnh n 1 kHz (đối với USB) hoặc xuống 1 kHz (đối với LSB) v c tần s trong mục 2.1.1.2.

2.1.3.6. Ăng ten giả

Khi đo kiểm máy phát phải dùng một tải thuần trở 50 Ω, không bức xạ, không phản xạ nối với khớp nối ăng ten.

Khi đo máy phát cần sử dụng một bộ ghép đo (xem 2.1.3.7), phải thực hiện phép đo với tải thuần trở 50 Ω, không bức xạ, không phản xạ nối với bộ ghép đo.

2.1.3.7. Bộ ghép đo

Trong trưng hợp thiết bị ăng ten liền, nhà sản xuất phải cung cấp các bộ ghép đo để thực hiện các phép đo trên các mẫu chuẩn.

Bộ ghép đo phải kết nối ngoài đến đầu vào âm tần đầu ra cao tần phải đưc cấp nguồn điện từ bên ngoài.

Bộ ghép đo phải đầu cuối cao tần, trở kháng 50 Ω tại tần số hoạt động của thiết bị.

Đặc tính kỹ thuật của bộ ghép đo này trong các điều kiện đo kiểm bình thưng và tới hạn phải đưc phòng thử nghiệm phê chuẩn.

Đặc tính kỹ thuật của bộ ghép đo như sau:

a) Suy hao ghép nối không vưt quá 30 dB.

b) Sự thay đổi suy hao ghép nối với các tần số không đưc gây ra lỗi t quá 2 dB trong các phép đo sử dụng bộ ghép đo.

c) Bộ phận ghép nối không có các phần tử phi tuyến.

Phòng thử nghiệm thể tự cung cấp bộ ghép đo. Bộ ghép đo thể đưc thay thế bằng điểm đo bên trong có trở kháng 50 Ω tạm thời.

2.1.3.8. Bố trí các tín hiệu đo kiểm tại đầu vào máy phát

Tín hiệu điều chế âm tần máy phát phải cấp từ bộ tạo tín hiệu tại đầu vào microphone, nếu không có các chỉ dẫn khác.

2.1.3.9. Vị trí đo kiểm và các bố trí chung cho các phép đo bức xạ

Xem Phụ lục A. tả chi tiết bố trí đo kiểm bức xạ cũng đưc nêu tại phụ lục này.

2.1.4. Giải thích kết quả đo

Giải thích các kết quả ghi trong báo cáo đo kiểm cho các phép đo trong Quy chuẩn này như sau:

a) So sánh giá trị đo với giới hạn ơng ứng để quyết định xem thiết bị thỏa mãn các tham số yêu cầu tối thiểu trong Quy chuẩn này không.

b) Với mỗi phép đo cụ thể, độ không đảm bảo đo thực tế của phép đo phải đưc ghi vào báo cáo đo.

c) Với mỗi phép đo, giá trị về độ không đảm bảo đo phải bằng hoặc thấp hơn các giá trị cho trong mục 2.1.5 (Bảng 2).

2.1.5. Độ không đảm bảo đo

Bảng 2. Độ không đảm bảo đo

Độ không đảm bảo đo

Giá trị cực đại

Tần số RF

±1 x 10-7

Tần số âm tần

±0,1 Hz

Công suất RF

±0,75 dB

Giới hạn độ lệch

±5%

Công suất kênh lân cận

±5 dB

Phát xạ dẫn của máy phát

±4 dB

Công suất đầu ra âm tần

±0,5 dB

Độ nhạy tại 20 dB SND/ND (SINAD) hoặc SND/N

±3 dB

Phát xạ dẫn máy thu

±3 dB

Phép đo hai tín hiệu, có hiệu lực đến 4 GHz

±4 dB

Phép đo 3 tín hiệu

±3 dB

Phát xạ bức xạ máy phát

±6 dB

Phát xạ bức xạ máy thu

±6 dB

Thời gian quá độ máy phát

±20%

Tần số quá độ máy phát

±250 Hz

2.2. Các yêu cầu kỹ thuật

2.2.1. Các tham số máy phát

2.2.1.1. Sai số tần số

2.2.1.1.1. Định nghĩa

Sai số tần số của máy phát độ sai lệch giữa tần số đo đưc tần số danh định của thiết bị.

2.2.1.1.2. Giới hạn

Sai số tần số không đưc vưt quá 0,6 kHz.

2.2.1.1.3. Phương pháp đo

Sai số tần số phải đưc đo trong chế độ không điều chế DSB điều chế SSB (xem 2.1.3.5.2,b). Khi đo máy phát phải nối với ăng ten giả (xem 2.1.3.6)

Chú thích: Khi đo trong chế độ SSB, tần số RF (tn số danh định) bị dịch 1 kHz theo tần số điều chế và tần số kết quả hiển thị.

Thiết bị ăng ten liền phải đặt trong bộ ghép đo (xem 2.1.3.7) nối với ăng ten giả (xem 2.1.3.6).

Phép đo đưc thực hiện trong điều kiện đo kiểm bình thưng (xem 2.1.2.3) và thực hiện lại trong các điều kiện tới hạn (đồng thời áp dụng các mục 2.1.2.4.2.1 và 2.1.2.4.2.2).

2.2.1.2. Công suất sóng mang (dẫn)

2.2.1.2.1. Định nghĩa

Công suất y phát là công sut cấp tới ăng ten gi trong một chu k tần svô tuyến.

2.2.1.2.2. Giới hạn

Công sut RF y phát (đưc kết cuối 50 Ω) không đưc t quá c giá tr sau:

– 1 W (công suất sóng mang) đối với thiết bị điều chế biên độ DSB;

– 4 W công suất đưng bao đỉnh (PEP) đối với thiết bị điều chế biên độ SSB. Ngưi sử dụng phải không điều chỉnh đưc mạch điện để làm tăng công suất phát RF vưt quá giới hạn trên.

2.2.1.2.3. Phương pháp đo

Nối máy phát với ăng ten giả (mục 2.1.3.6), đo công suất cung cấp đến ăng ten giả này.

Phải thực hiện phép đo trong các điều kiện đo kiểm bình thưng (mục 2.1.2.3) và tới hạn (áp dụng đồng thời các mục 2.1.2.4.1 và 2.1.2.4.2).

Trong chế độ DSB phải đo công suất sóng mang khi không có điều chế.

Trong chế độ SSB điều chế (mục 2.1.3.5.2, a), đo PEP bằng máy đo công sut RF có chỉ thị PEP trực tiếp hoặc bằng máy phân tích công suất RF.

2.2.1.3. Công suất bức xạ hiệu dụng

2.2.1.3.1. Định nghĩa

Trong trưng hợp thiết bị ăng ten liền, công suất bức xạ hiệu dụng công suất bức xạ hiệu dụng tại ng ng độ trưng lớn nhất trong các điều kiện quy định của phép đo (xem 2.1.3.9).

2.2.1.3.2. Giới hạn

Công suất phát xạ hiệu dụng đối với các thiết bị ăng ten liền không đưc t quá các giá trị sau:

– 1 W (công suất sóng mang) đối với thiết bị điều chế biên độ DSB;

– 4 W công suất đưng bao đỉnh (PEP) đối với thiết bị điều chế biên độ SSB. Ngưi sử dụng phải không điều chỉnh đưc mạch điện để làm tăng công suất phát RF vưt quá giới hn trên.

2.2.1.3.3. Phương pháp đo

Trên vị trí đo kiểm lựa chọn từ Phụ lục A, thiết bị phải đưc đặt trên giá đỡ tại một trong những vị trí sau:

Đối với thiết bị ăng ten trong, trục của thiết bị (khi sử dụng thông thưng gần nhất với phương thẳng đứng) phải đặt theo trục đứng;

– Đối với thiết bị có ăng ten ngoài cố định, phải đặt ăng ten theo trục đứng;

Đối với thiết bị ăng ten ngoài mở rộng đưc, ăng ten phải đưc mở rộng thẳng đứng theo giá đỡ không dẫn điện.

Định ng ăng ten đo kiểm theo phân cực đứng, điều chỉnh độ dài ăng ten phù hợp với tần số máy phát. Đầu ra ăng ten đo kiểm đưc nối với thiết bị đo.

Bật máy phát trong chế độ không điều chế (đối với DSB) hoặc điều chế (SSB) (xem 2.1.3.5.2, b). n hiệu điều chế đưc cấp t loa, y dẫn phải b trí thẳng đứng.

Điều chỉnh y thu đo đến tần s y phát cần đo kiểm. Thay đổi đ cao ăng ten đo kim trong di đ cao quy đnh đến khi y thu đo thu đưc mc n hiu ln nht.

Quay máy phát 360° quanh mặt phẳng ngang cho đến khi máy thu đo thu đưc mức tín hiệu lớn nhất.

Ghi lại mức tín hiệu lớn nhất mà máy thu đo đã thu đưc.

Thay máy phát bằng ăng ten thay thế (Phụ lục A, mục A.2.3).

Định ng ăng ten thay thế theo phân cực đứng, điều chỉnh độ dài ăng ten thay thế phù hợp với tần số máy phát.

Ăng ten thay thế phải đưc nối với bộ tạo tín hiệu đã hiệu chuẩn.

Phải điều chỉnh giá trị suy hao đầu vào của máy thu đo để tăng độ nhạy của máy thu đo.

Thay đổi độ cao ăng ten đo trong dải độ cao quy định để đảm bảo thu đưc tín hiệu lớn nhất.

Tín hiệu đầu vào đến ăng ten thay thế phải đưc điều chỉnh đến mức tạo ra mức máy thu đo đã thu đưc, bằng với mức đã ghi lại khi đo công suất bức xạ máy phát, đưc hiệu chỉnh theo giá trị thiết lập suy hao đầu vào của máy thu đo.

Lặp lại phép đo với ăng ten đo kiểm và ăng ten thay thế theo phân cực ngang.

Kết quả đo công suất bức xạ hiệu dụng mức cao hơn trong hai mức công suất tại đầu vào ăng ten thay thế đã ghi lại, đưc hiệu chỉnh theo độ tăng ích của ăng ten nếu cần.

2.2.1.4. Công suất kênh lân cận

2.2.1.4.1. Định nghĩa

Công suất kênh lân cận một phần của công suất ra tổng của máy phát, đưc điều chế trong các điều kiện quy định, nằm trong độ rộng băng quy định tâm trên tần số danh định của một trong hai kênh lân cận. Công suất này trung bình cộng của công suất tạo ra bởi quá trình điều chế phần điều chế do tp âm của máy phát gây ra.

2.2.1.4.2. Giới hạn

Công suất kênh lân cận không đưc vưt quá 20 μW.

2.2.1.4.3. Phương pháp đo

Công suất kênh lân cận phải đưc đo với máy thu đo công suất phù hợp với các yêu cầu trong Phụ lục B và trong mục này gọi là “máy thu”:

a) Phải đo công suất đầu ra RF máy phát khi không điều chế (đối với DSB) hoặc với một tín hiệu điều chế (đối với SSB) (xem 2.1.3.5.2, b);

b) Nối đầu ra máy phát với đầu vào của máy thu đo bằng thiết bị kết nối sao cho trở kháng đến máy phát là 50 Ω và mức đầu vào máy thu thích hợp;

Đối với thiết bị ăng ten liền, thiết bị kết nối bộ ghép đo như tả trong mục 2.1.3.7. Với thiết bị trong điều kiện đo kiểm bình thưng (mục 2.1.2.3) máy phát phải không điều chế đối với thiết bị DSB hoặc điều chế với một tín hiệu đối với thiết bị SSB (xem 2.1.3.5.2, b), điều ng “máy thu” sao cho nhận đưc đáp ứng lớn nhất. Đây điểm chuẩn 0 dB. Ghi lại giá trị thiết lập suy hao điều chỉnh của “máy thu” và chỉ số giá trị r.m.s chỉ thị.

c) Điều chỉnh “máy thu” lệch khỏi sóng mang sao cho “máy thu” đưc đáp ứng 6 dB tại tần số gần nhất so với tần số sóng mang máy phát, tần số này vị trí dịch chuyển khỏi tần số sóng mang danh định 5,75 kHz;

d) Máy phát phải đưc điều chế DSB (xem 2.1.3.5.1, a) hoặc đưc điều chế với hai tín hiệu trong chế độ SSB (xem 2.1.3.5.2, a);

e) Điều chỉnh suy hao đầu vào “máy thu” để đưc chỉ số giống như c b) hoặc theo một tương quan đã xác định;

f) Tỷ số giữa công suất kênh lân cận công suất RF trong c a) chính độ chênh lệch giữa giá trị thiết lập suy hao trong c b) e), đưc hiệu chỉnh cho mọi sai số khi đọc chỉ thị giá trị r.m.s;

g) Lặp lại phép đo với “máy thu” đưc điều ng đến biên khác của tần số sóng mang;

h) Nếu thiết bị đầu nối microphone, phải thực hiệu lại phép đo với mức đầu vào 1,5 V tại đầu nối này.

2.2.1.5. Phát xạ giả máy phát

2.2.1.5.1. Định nghĩa

Phát xạ giả các phát xạ tại các tần số khác với tần số sóng mang các dải biên kết hợp với điều chế đo kiểm danh định.

Mức phát xạ giả phải đưc đo là:

a) Mức công suất tại tải xác định (phát xạ giả dẫn); và

b) Công suất bức xạ hiệu dụng của thiết bị khi bức xạ từ vỏ cấu trúc của thiết bị (bức xạ vỏ máy); hoặc

c) Công suất bức xạ hiệu dụng của thiết bị khi bức xạ từ vỏ máy ăng ten liền, trong trưng hợp thiết bị cầm tay gắn ăng ten và không có đầu nối RF ngoài.

2.2.1.5.2. Giới hạn

Công suất phát x gi dẫn và công suất phát x bức x không đưc t quá 4 nW khi máy phát hoạt động không t quá 2 nW khi máy phát trạng thái chờ trong các dải tần sau:

– 47 MHz đến 74 MHz;

– 87,5 MHz đến 118 MHz;

– 174 MHz đến 230 MHz;

– 470 MHz đến 862 MHz.

Công suất phát xạ giả tại các tần số khác trong dải tần quy định không đưc t quá các giá trị trong Bảng 3 và Bảng 4.

Bảng 3. Giới hạn phát xạ dẫn

Dải tần

Máy phát hoạt động

Máy phát trong chế độ chờ

9 kHz đến 1 GHz

0,25 μW (-36 dBm)

2 nW (-57 dBm)

1 GHz đến 2 GHz (hoặc 4 GHz), (xem 2.2.1.5.3.1)

1 μW (-30 dBm)

20 nW (-47 dBm)

Bảng 4. Các giới hạn phát xạ bức xạ

Dải tần

Máy phát hoạt động

Máy phát trong chế độ chờ

25 MHz đến 1 GHz

0,25 μW (-36 dBm)

2 nW (-57 dBm)

1 GHz đến 2 GHz (hoặc 4 GHz), (xem 2.2.1.5.3.2)

1 μW (-30 dBm)

20 nW (-47 dBm)

Sử dụng độ rộng băng đo trong Bảng 5 cho các phép đo dẫn và bức xạ.

Bảng 5. Độ rộng băng đo

Dải tần

Độ rộng băng (-6 dB)

9 kHz đến 150 kHz

200 Hz

> 150 kHz đến 30 MHz

9 kHz đến 10 kHz

> 30 MHz đến 1 GHz

100 kHz đến 120 kHz

> 1 GHz

1 MHz

Trong phép đo y, bộ tách sóng đo phải bộ tách sóng đỉnh tuân thủ TCVN 6989-1:2003.

Trong trưng hp đo phát x cho y cm tay, phi áp dụng c điu kin sau đây:

– Nếu thiết bị có ăng ten tích hợp, phải nối ăng ten thưng khi đo kiểm;

Khi đo thiết bị đầu nối ăng ten ngoài, phi nối tải giả với đầu nối ăng ten ngoài.

2.2.1.5.3. Phương pháp đo

2.2.1.5.3.1. Phương pháp đo mức công suất trên tải xác định (mục 2.2.1.5.1, a) Nối máy phát với suy hao công suất 50 Ω. Nối đầu ra của suy hao công suất với máy thu đo.

Bật máy phát trong chế độ điều chế DSB (mục 2.1.3.5.1, a) hoặc điều chế với 2 hai tín hiệu trong chế độ SSB (mục 2.1.3.5.2, a).

Máy thu đo phải tuân thủ TCVN 6989-1:2003, với bộ tách sóng đỉnh, đưc điều ng trên dải tần 9 kHz đến 2 GHz (hoặc 4 GHz, xem đoạn cuối của mục này).

Độ rộng băng đo i 1 GHz phải tuân thủ TCVN 6989-1:2003 độ rộng băng đo trên 1 GHz lấy giá trị 1 MHz.

Tại những tần số phát hiện thành phần tạp, ghi lại mức công suất mức phát xạ giả dẫn trên tải xác định, ngoại trừ các kênh lân cận và kênh máy phát đang hoạt động.

Thực hiện lại phép đo với máy phát trong chế độ chờ.

Nếu xác định đưc mức phát xạ giả trong dải tần 1,5 GHz đến 2 GHz t quá 0,1 μW (chế độ máy phát hoạt động) hoặc 1 nW (máy phát trong chế độ chờ), phải mở rộng phép đo phát xạ giả đến dải tần từ 2 GHz đến 4 GHz.

2.2.1.5.3.2. Phương pháp đo công suất bức xạ hiệu dụng (mục 2.2.1.5.1,b)

Trên vị trí đo kiểm đã chọn trong Phụ lục A, đặt thiết bị độ cao quy định trên giá đỡ không dẫn điện tại vị trí gần với vị trí sử dụng bình thưng do nhà sản xuất công bố.

Nối ăng ten giả với đầu nối ăng ten máy phát, mục 2.1.3.6.

Ăng ten đo kiểm phải được định hướng phân cực đứng, và đ i của ăng ten đo kiểm được chọn phù hợp với tần s tức thời của y thu đo, tuân th TCVN 6989-1:2003.

Nối đầu ra của ăng ten đo với máy thu đo. Bật máy phát với điều chế DSB (mục 2.1.3.5.1, a) hoặc điều chế 1 tín hiệu trong chế độ SSB (mục 2.1.3.5.2, b). Điều chế phải đưc cung cấp bởi nguồn âm thanh. Dây nối phải bố trí thẳng đứng.

y thu đo vi b tách sóng đnh phi đưc điu ng trên toàn di tn t 25 MHz đến 2 GHz (hoặc 4 GHz, xem đoạn cuối của mục này). Độ rộng băng đo i 1 GHz phải tuân thủ TCVN 6989-1:2003, trên 1 GHz lấy giá trị 1 MHz.

Tại mỗi tần số xác định đưc thành phần tạp, phải thay đổi độ cao ăng ten đo trong dải quy định đến khi nhận đưc mức tín hiệu cực đại trên máy thu đo.

Quay máy phát 360° theo mặt phẳng nằm ngang đến khi máy thu đo thu đưc mức tín hiệu cực đại.

Ghi lại mức tín hiệu này.

Thay máy phát bằng ăng ten thay thế như trong Phụ lục A, mục A.1.3.

ng ăng ten thay thế theo phân cực đứng, điều chỉnh độ dài của ăng ten phù hợp với tần số xác định đưc thành phần tp.

Nối ăng ten thay thế với bộ tạo tín hiệu đã hiệu chuẩn.

Thiết lập tần số của bộ tạo tín hiệu đã hiệu chuẩn đến tần số xác định đưc thành phần tạp.

Điều chỉnh giá trị suy hao đầu vào của máy thu đo để tăng độ nhạy nếu cần.

Điều chỉnh độ cao của ăng ten đo trên di quy định để đảm bảo thu đưc mức tín hiệu cực đại.

Điều chỉnh tín hiệu đầu vào của ăng ten thay thế để tạo ra mức máy thu đo thu đưc, mức này bằng với mức đã ghi lại khi đo đưc thành phần tạp, đưc hiệu chỉnh theo các thay đổi giá trị suy hao đầu vào của máy thu đo.

Mức đầu vào ăng ten thay thế đưc ghi lại mức công suất, đưc hiệu chỉnh theo các thay đổi giá trị thiết lập suy hao đầu vào của máy thu đo.

Lặp lại phép đo với ăng ten đo ăng ten thay thế định ng theo phân cực ngang.

Giá trị công suất bức xạ hiệu dụng của các thành phần tạp giá trị lớn hơn trong hai mức công suất đã ghi lại đối với mỗi thành phần tạp tại đầu vào ăng ten thay thế, đưc hiệu chỉnh theo độ tăng ích của ăng ten nếu cần.

Nếu thành phần tạp t quá mức giới hạn, phép đo tại tần số này phải đưc thực hiện lại với bộ tách sóng cận đỉnh.

Lặp lại phép đo với máy phát trong chế độ chờ.

Nếu xác định đưc thành phần phát xạ tạp trong dải 1,5 GHz đến 2 GHz mức vưt quá 0,1 μW (chế độ máy phát hoạt động) hoặc 1 nW (máy phát trong chế độ chờ), phải mở rộng phép đo phát xạ giả đến dải tần 2 GHz đến 4 GHz.

2.2.1.5.3.3. Phương pháp đo công suất bức xạ hiệu dụng (mục 2.2.1.5.1, c).

Phương pháp đo đưc thực hiện theo như mục 2.2.1.5.3.2 nhưng nối đầu ra máy phát với ăng ten liền thay cho ăng ten giả.

2.2.1.6. Tác động tần số quá độ của máy phát

2.2.1.6.1. Định nghĩa

Tác động tần số quá độ của máy phát sự thay đổi theo thời gian của tần số máy phát so với tần số danh định máy phát khi bật tắt công suất đầu ra máy phát.

ton: theo phương pháp đo mô tả trong mục 2.2.1.6.3, là thời điểm bật xác định bởi điều kiện công suất đầu ra đo tại ăng ten vượt quá 10% công suất danh định.

t1 : khoảng thời gian bắt đầu tại ton và kết thúc tuân theo mục 2.2.1.6.2.

t2: khoảng thời gian bắt đầu khi t1 kết thúc và kết thúc tuân theo mục 2.2.1.6.2.

toff: thời điểm tắt xác định bởi điều kiện công suất đầu ra hạ xuống dưới 10% so công suất danh định.

t3: khoảng thời gian kết thúc tại toff và bắt đầu tuân theo mục 2.2.1.6.2.

2.2.1.6.2. Giới hạn

Phép đo này chỉ áp dụng cho các thiết bị có đầu nối ăng ten ngoài. Các khoảng thời gian quá độ trong Hình 1, mục 2.2.1.6.3, như sau:

– t1: 5,0 ms;

– t2: 20,0 ms;

– t3: 5,0 ms.

Trong khoảng thời gian t1 t3 sai số tần số không đưc t quá giá trị khoảng cách tần số của một kênh.

Trong khoảng thời gian t2 sai số tần số không đưc t quá giá trị một nửa khoảng cách tần số của một kênh.

2.2.1.6.3. Phương pháp đo

Hình 1. Sơ đồ đo

Bố trí phép đo như Hình 1, thay bộ tạo tín hiệu đo vào vị trí máy thu phát. Thiết lập tần số theo tần số sóng mang danh định. Trở kháng đầu cuối của suy hao phải đưc hiệu chỉnh phù hợp với máy thu phát. phải đưc hiệu chỉnh nhằm giới hạn bộ khuếch đại làm việc trong vùng cho phép, khi mức của bộ tạo sóng t quá công suất đầu ra danh định của máy thu phát 10%. Việc hiệu chỉnh bộ phân biệt đo đưc kiểm tra bằng cách thiết lập bộ tạo tín hiệu đo đến độ lệch tần số đã xác định.

a) Tác động quá độ khi bật máy.

Thiết lập ngưng kích hoạt trên máy hiện sóng số nhớ sao cho máy hin sóng kích hoạt ngay khi mức t quá 10% công suất đầu ra danh định. Máy hiện sóng sẽ hiển thị khung thời gian sau điểm kích hoạt.

Thay máy tạo sóng bằng máy phát để đo kiểm.

Trong chế độ DSB máy phát không điều chế, trong chế độ SSB máy phát đưc điều chế theo như trong mục 2.1.3.5.2, b. Nếu máy phát hoạt động trong chế độ SSB và đầu nối microphone ngoài thì tại đầu nối này phải luôn tín hiệu điều chế, kể cả khi không bật máy phát.

Phải đo tác động quá độ trong lúc kích hoạt nút bấm để gọi (ptt);

b) Tác động quá độ khi tắt máy.

Thiết lập ngưng kích hoạt trên máy hiện sóng số nhớ sao cho máy hiện sóng kích hoạt ngay sau khi mức công suất đầu ra danh định hạ xuống i 10%. Máy hiện sóng sẽ hiển thị khung thời gian trưc điểm kích hoạt.

Trong chế độ DSB máy phát không điều chế, trong chế độ SSB máy phát đưc điều chế tuân theo mục 2.1.3.5.2, b. Nếu máy phát đầu nối microphone ngoài và hoạt động trong chế độ SSB thì tại đầu nối này phải luôn có tín hiệu điều chế, kể cả khi bật máy phát.

Kích hoạt nút bấm để gọi (ptt).

Phải đo tác động quá độ trong lúc nhả chuyển mạch ptt.

Chú thích: Hình trên là một ví dụ màn hiển thị của máy hiện sóng. Tham chiếu các giá trị t1, t2, t3 trong mục 2.2.1.6.2.

Hình 2. Ví dụ xem t1, t2 và t3 trên máy hiện sóng có nhớ

2.2.2. Các tham số máy thu

2.2.2.1. Độ nhạy

2.2.2.1.1. Định nghĩa

Độ nhạy khả dụng cực đại của máy thu mức tín hiệu (e.m.f) tối thiểu tại đầu vào máy thu, tại tần số danh định của máy thu và với điều chế đo kiểm bình thưng (xem 2.1.3.5), tạo ra:

Công suất đầu ra âm tần tối thiểu bằng 25% công suất danh định đầu ra, (xem 2.1.3.3); và

– Tỷ số SND/ND 20 dB, đo tại đầu ra máy thu qua mạng ti trọng đo tạp âm thoại mô tả trong Khuyến nghị ITU-T O.41.

2.2.2.1.2. Giới hạn

Yêu cầu kỹ thuật này chỉ áp dụng cho các thiết bị có đầu nối ăng ten ngoài.

Độ nhạy khả dụng cực đại không t quá +12 dBμV (e.m.f) đối với thiết bị DSB và +6 dBμV (e.m.f) đối với thiết bị SSB.

2.2.2.1.3. Phương pháp đo

Tín hiệu đo kiểm, tại tần số danh định của máy thu, với điều chế đo kiểm bình thưng (DSB xem 2.1.3.5.1, b), (SSB xem 2.1.3.5.2, c) giá trị e.m.f 12 dBμV (DSB) hoặc 6 dBμV (SSB), tức giá trị giới hạn của độ nhạy khả dụng cực đại, đưc cấp đến đầu vào máy thu.

Điện trở tải tần số âm tần, máy đo SND/ND mạng tải trọng tạp âm thoại (xem

2.2.2.1.1) phải đưc nối với đầu ra máy thu. Điều chỉnh âm ng máy thu để đưa ra tối thiểu 25% công suất đầu ra âm tần, trưng hợp máy thu điều chỉnh âm ng theo mức, phải điều chỉnh mức đầu tiên đưa ra tối thiểu 25% công suất đầu ra âm tần.

Giảm mức đầu vào tín hiệu đo kiểm đến khi tỷ số SND/ND 20 dB. Mức đầu vào tín hiệu đo kiểm dưi các điều kiện này là giá trị độ nhạy khả dụng cực đi.

2.2.2.2. Độ chọn lọc kênh lân cận

2.2.2.2.1. Định nghĩa

Độ chọn lọc kênh lân cận tiêu chuẩn đánh giá khả năng của máy thu thể thu đưc tín hiệu điều chế mong muốn tại tần số danh định không bị t quá độ suy giảm đã cho do sự xuất hiện của tín hiệu điều chế không mong muốn kênh lân cận.

2.2.2.2.2. Giới hạn

Yêu cầu này chỉ đưc áp dụng cho thiết bị có đầu nối ăng ten ngoài.

Độ chọn lọc kênh lân cận không đưc nhỏ hơn 60 dB.

2.2.2.2.3. Phương pháp đo

Các tín hiệu đầu vào đưc nối với máy thu qua mạng kết hợp, mục 2.1.3.1.

Tín hiệu đo kiểm mong muốn tại tần số danh định của máy thu với điều chế đo kiểm bình thưng (DSB xem 2.1.3.5.1, b, SSB xem 2.1.3.5.2, c) giá trị e.m.f là 12 dBμV (DSB) hoặc 6 dBμV (SSB), tức giá trị của giới hạn đối với độ nhạy khả dụng cực đại, phải đưc đưa tới đầu vào máy thu qua đầu nối của mạng kết hợp.

Tín hiệu đo kiểm không mong muốn tại tần số cao hơn tần số danh định của máy thu 10 kHz, tần số điều chế với 400 Hz độ lệch ±1,2 kHz, đưa tới đầu vào máy thu qua đầu vào thứ hai của mạng kết hợp.

Điều chỉnh biên độ của tín hiu không mong muốn đến khi tỷ số SND/ND tại đầu ra của máy thu giảm đến 14 dB (với bộ lọc tạp âm thoại).

Kết quả đo độ chọn lọc kênh lân cận tỷ số tính theo dB của mức tín hiệu đo kiểm không mong muốn mức tín hiệu mong muốn tại đầu vào của máy thu khi có đưc tỷ số SND/ND đã suy giảm như quy định.

Thực hiện lại phép đo với các tín hiệu không mong muốn tại tần số của kênh lân cận dưi của tín hiệu mong muốn.

Hai tỷ số trên đưc ghi là độ chọn lọc kênh lân cận trên và dưi.

2.2.2.3. Triệt đáp ứng tạp

2.2.2.3.1. Định nghĩa

Triệt đáp ứng tạp tiêu chuẩn đánh giá khả năng phân biệt của máy thu giữa tín hiệu điều chế mong muốn tại tần số danh định tín hiệu không mong muốn tại mọi tần số khác có đáp ứng xuất hiện.

2.2.2.3.2. Giới hạn

Yêu cầu này chỉ áp dụng cho các thiết bị có đầu nối ăng ten ngoài.

Tại mọi tần số cách tần số danh định của máy thu nhiều hơn hai kênh, tỷ số triệt đáp ứng tạp không đưc nhỏ hơn 48 dB.

2.2.2.3.3. Phương pháp đo

Hai tín hiệu đầu vào đưc nối với máy thu qua mạng kết hợp, xem 2.1.3.1.

Tín hiệu đo kiểm mong muốn tại tần số danh định của máy thu với điều chế đo kiểm bình thưng (DSB xem 2.1.3.5.1, b, SSB xem 2.1.3.5.2, c) giá trị e.m.f 12 dBμV (DSB) hoặc 6 dBμV (SSB), tức giá trị giới hạn đối với độ nhạy khả dụng cực đại, phải đưc đưa đến đầu vào máy thu qua đầu vào của mạng kết hợp.

Tín hiệu đo kiểm không mong muốn, điều chế biên độ DSB với tần số 400 Hz tạo ra độ sâu điều chế 60% mức 92 dBμV e.m.f, đưc đưa đến đầu vào của máy thu qua đầu vào thứ hai của mạng kết hợp. Tín hiệu đo kiểm không mong muốn phải đưc điều chỉnh trên toàn dải tần từ 100 kHz đến 1 GHz.

Tại mỗi tần số xuất hiện đáp ứng tạp, phải điều chỉnh mức đầu vào đến khi tỷ số SND/ND giảm đến 14 dB (với bộ lọc tạp âm thoại).

Giá trị độ triệt đáp ứng tạp tỷ số tính bằng dB của mức tín hiệu đo kiểm không mong muốn mức tín hiệu đo kiểm mong muốn tại đầu vào máy thu khi đưc tỷ số SND/ND đã suy giảm như quy định.

Tỷ số này đưc ghi là độ triệt đáp ứng tạp đối với mỗi đáp ứng tạp thu đưc.

2.2.2.4. Triệt đáp ứng xuyên điều chế

2.2.2.4.1. Định nghĩa

Triệt đáp ứng xuyên điều chế tiêu chuẩn đánh giá khả năng của máy thu khi thu tín hiệu điều chế mong muốn tại tần số danh định không bị t quá độ suy giảm đã cho do xuất hiện hai hoặc nhiều tín hiệu không mong muốn tần số quy định liên quan đến tần số tín hiệu mong muốn.

2.2.2.4.2. Giới hạn

Yêu cầu này chỉ áp dụng cho thiết bị có đầu nối ăng ten ngoài.

Tỷ số triệt đáp ứng tạp xuyên điều chế không đưc nhỏ hơn 48 dB.

2.2.2.4.3. Phương pháp đo

Ba tín hiệu đưc nối với máy thu qua mạng kết hợp, mục 2.1.3.1.

Tín hiệu đo kiểm mong muốn (A), tại tần số danh định của máy thu với điều chế đo kiểm bình thưng (DSB xem 2.1.3.5.1, b, SSB xem 2.1.3.5.2, c) mức tính bằng e.m.f 12 dBμV (DSB) hoặc 6 dBμV (SSB), tức giá trị giới hạn của độ nhạy khả dụng cực đại, đưc đưa đến đầu vào máy thu qua đầu vào của mạng kết hợp.

Tín hiệu đo kiểm không mong muốn (B), tại tần số cao hơn tần số danh định của máy thu 20 kHz, không điều chế, đưc cấp tới đầu vào máy thu qua đầu vào thứ hai của mạng kết hợp.

Tín hiệu đo kiểm không mong muốn (C), tần số cao hơn tần số danh định của máy thu 40 kHz, điều chế biên độ DSB với tần số 400 Hz tạo ra độ sâu điều chế 60%, đưc cấp tới đầu vào máy thu qua đầu vào thứ ba của mạng kết hợp.

Điều chỉnh tần số của tín hiệu đo kiểm không mong muốn (B) (C) để tìm đáp ứng xuyên điều chế cực đại. Biên độ của các tín hiệu đo kiểm không mong muốn (B) (C) phải đưc giữ cho bằng nhau điều chỉnh đến khi tỷ số SND/ND tại đầu ra của máy thu giảm đến 14 dB (bộ lọc tạp âm thoại).

Giá trị độ triệt đáp ứng xuyên điều chế tỷ số tính bằng dB của tín hiệu đo kiểm không mong muốn tín hiệu đo kiểm mong muốn tại đầu vào máy thu khi đưc tỷ số SND/ND đã suy giảm như quy định. Ghi lại tỷ số này.

Thực hiện lại hai tổ hợp phép đo tả trên nhưng với các tín hiệu không mong muốn dưi tần số danh định của máy thu như quy định.

2.2.2.5. Bức xạ giả máy thu

2.2.2.5.1. Định nghĩa

Bc x gi t y thu là c thành phn bc x t thiết b và ăng ten ti mọi tn s. Mức bức xạ giả phải đo là:

a) Mức công suất của thiết bị khi có tải quy định (phát xạ giả dẫn), và

b) Công suất bức xạ hiệu dụng của thiết bị bức xạ từ vỏ máy cấu trúc của thiết

bị (bức xạ vỏ máy), hoặc

c) Công suất bức xạ hiệu dụng của thiết bị bức xạ từ vỏ máy ăng ten liền, trong trưng hợp thiết bị cầm tay gắn liền ăng ten và không có đầu nối RF bên ngoài.

2.2.2.5.2. Giới hạn

Công suất của mọi bức xạ giả không đưc t quá các giá trị trong Bảng 6 Bảng. 7.

Bảng 6. Các giới hạn phát xạ dẫn

Dải tần số

Giới hạn

9 kHz đến 1 GHz

2 nW (-57 dBm)

1 GHz đến 2 GHz (hoặc 4 GHz), (xem 2.2.2.5.3.1)

20 nW (-47 dBm)

Bảng 7. Các giới hạn phát xạ bức xạ

Dải tần số

Giới hạn

25 MHz đến 1GHz

2 nW (-57dBm)

1 GHz đến 2 GHz (hoặc 4 GHz), (xem 2.2.2.5.3.2)

20 nW (-47 dBm)

2.2.2.5.3. Phương pháp đo

2.2.2.5.3.1. Phương pháp đo mức công suất trên tải xác định (mục 2.2.2.5.1, a) Nối máy thu với suy hao 50 Ω. Đầu ra của suy hao nối với máy thu đo.

Máy thu đo phải tuân thủ TCVN 6989-1:2003, bộ tách sóng đỉnh phải đưc điều hưng trên toàn dải tần từ 9 kHz đến 2 GHz (hoặc 4 GHz, xem đoạn cuối của mục này). Độ rộng băng đo i 1 GHz phải tuân thủ TCVN 6989-1:2003, trên 1 GHz lấy giá trị 1 MHz.

Ti mỗi tần số phát hiện thành phần tạp, ghi lại mức công suất như mức phát xạ giả dẫn trên tải xác định.

Nếu phát hiện bức xạ giả trong dải tần từ 1,5 GHz đến 2 GHz mức lớn hơn 1 nW, phải mở rộng phép đo phát xạ giả sang dải tần 2 GHz đến 4 GHz.

2.2.2.5.3.2 Phương pháp đo công suất bức xạ hiệu dụng (mục 2.2.2.5.1, b)

Trên vị trí đo kim đã chọn trong Phụ lục A, thiết bị phải đặt tại độ cao quy định trên giá đỡ thích hợp tại vị trí gần vị trí sử dụng bình thưng như nhà sản xuất công bố.

Đầu nối ăng ten máy thu phải đưc nối với đầu nối ăng ten giả (xem 2.1.3.6).

ng ăng ten đo kiểm theo phân cực đứng, điều chỉnh đ i của ăng ten phù hợp vi tần s của y thu đo hoặc y phân tích ph tuân th TCVN 6989-1:2003.

Đầu ra của ăng ten phải nối với máy thu đo. Bật máy thu đo bộ tách sóng đỉnh đưc điều ng trên toàn bộ dải tần từ 25 MHz đến 2 GHz (hoặc 4 GHz, xem đoạn cuối của mục này). Độ rộng băng đo đối với tần số i 1 GHz phải tuân thủ TCVN 6989-1:2003, với các tần số trên 1 GHz độ rộng băng đo là 1 MHz.

Tại mỗi tần số phát hiện thành phần tạp, thay đổi độ cao ăng ten trong dải quy định đến khi máy thu đo thu đưc mức tín hiệu cực đại. Sau đó quay máy thu 360o theo mặt phẳng ngang cho đến khi máy thu đo thu đưc mức tín hiệu cực đại, ghi lại mức tín hiệu này.

Thay máy thu đo bằng ăng ten thay thế như trong Phụ lục A, mục A.2.3, điều chỉnh ăng ten thay thế theo phương thẳng đứng, điều chỉnh độ dài của ăng ten cho phù hợp với tần số xác định đưc thành phần tạp. Nối ăng ten thay thế với bộ tạo tín hiệu đã hiệu chuẩn. Tần số của bộ tạo tín hiệu phải đặt tại tần số đã xác định đưc thành phần tạp.

Nếu cần, phải điều chỉnh lại giá trị đã thiết lập của suy hao đầu vào máy thu đo để tăng độ nhạy của máy thu đo.

Thay đổi độ cao ăng ten trong dải quy định để đảm bảo rằng máy thu nhận đưc mức tín hiệu cực đại.

Tín hiệu đầu vào của ăng ten thay thế đưc điều chỉnh đến mức tạo ra mức tín hiệu đã ghi lại khi đo đưc thành phần tạp hiệu chỉnh theo thay đổi thiết lập suy hao đầu vào ăng ten của máy thu đo. Mức đầu vào của ăng ten thay thế đưc ghi là mức công suất hiệu chỉnh theo thay đổi thiết lập suy hao đầu vào của máy thu đo.

Thực hiện lại phép đo với ăng ten đo kiểm ăng ten thay thế đã thiết lập lại theo phân cực ngang.

Giá trị công suất bức xạ hiệu dụng của các thành phần tạp mức lớn hơn trong hai mức công suất đưc ghi lại đối với mỗi thành phần tạp tại đầu vào đến ăng ten thay thế, đưc hiệu chỉnh theo độ tăng ích ăng ten nếu cần.

Nếu xác định đưc bức xạ giả trong dải tần từ 1,5 GHz đến 2 GHz với mức trên 1 nW, phải mở rộng phép đo phát xạ giả đến dải tần từ 2 GHz đến 4 GHz.

2.2.2.5.3.3. Phương pháp đo công suất bức xạ hiệu dụng (mục 2.2.2.5.1, c)

Thực hiện phép đo tuân theo mục 2.2.2.5.3.2, riêng đầu vào máy thu phải nối với ăng ten liền và không nối với ăng ten giả.

3. Quy định về quản lý

Các thiết bị tuyến điều chế đơn biên và/hoặc song biên băng tần dân dụng 27

MHz thuộc phạm vị điều chỉnh nêu tại mục 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.

4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy đnh về chứng nhận hợp quy công bố hợp quy các thiết bị tuyến điều chế đơn biên và/hoặc song biên băng tần dân dụng 27 MHz chịu sự kiểm tra của quan quản nhà nưc theo các quy định hiện hành.

5. Tổ chức thực hiện

5.1. Cục Quản chất ng Công nghệ thông tin Truyền thông các Sở Thông tin Truyền thông trách nhiệm tổ chức ng dẫn triển khai quản lý các thiết bị tuyến điều chế đơn biên và/hoặc song biên băng tần dân dụng 27 MHz theo Quy chuẩn này.

5.2. Quy chuẩn này đưc áp dụng thay thế tiêu chuẩn ngành số TCN 68-251: 2006 “Thiết bị tuyến điều chế đơn biên và/hoặc song biên băng tần dân dụng 27 MHz – Yêu cầu kỹ thuật”.

5.3. Trong trưng hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này sự thay đổi, bổ sung hoặc đưc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.

 

Phụ lục A

(Quy định)

CÁC PHÉP ĐO BỨC XẠ

A.1. Các vị trí đo kiểm đồ chung đối với các phép đo liên quan đến trường bức xạ

A.1.1. Vị trí đo kiểm ngoài trời

Vtrí đo kiểm ngoài trời phải nằm trên bmặt có đcao thích hợp hoặc mặt đất. Tn v trí đo kiểm, chuẩn b một mặt phẳng đất có đưng kính tối thiểu 5 m. Ở giữa mặt phẳng đất y đặt một giá đ không dẫn điện, có kh năng quay 360o theo phương nằm ngang dùng đ đ mẫu đo cao 1,5 m. V trí đo kiểm phải đ lớn đ có th gắn đưc thiết b đo và ăng ten phát khoảng cách nửa đ i c sóng hoặc 3 m, tùy theo giá tr o lớn hơn. Khoảng cách thực tế phải đưc ghi lại cùng kết qu đo.

Phải phòng ngừa các phản xạ từ các đối ng khác cạnh vị trí đo các phản xạ từ mặt đất để kết quả đo không bị sai lệch.

A.1.1.1. Vị trí đo dùng cho các máy cầm tay

Vị trí đo kiểm phải nằm trên bề mặt độ cao thích hợp hoặc mặt đất. Vị trí đo phải đủ lớn để gắn đưc thiết bị đo hoặc ăng ten phát khoảng cách tối thiểu 6 m. Khoảng cách thực tế phải đưc ghi li cùng kết quả đo.

Trên vị trí đo kiểm, chuẩn bị một mặt phẳng đất đưng kính tối thiểu 5 m. Tại điểm giữa của mặt phẳng đất này đặt một giá đỡ không dẫn điện quay đưc 360o theo phương nằm ngang dùng để đỡ mẫu đo cao hơn mặt phẳng đất 1,5 m. Giá đỡ này là ống nhựa đựng nưc muối (9 g NaCl/lít). Cột có độ dài 1,5 m, đưng kính trong 10 ± 0,5 cm. Đầu trên của ống đưc bịt bằng tấm kim loại đưng kính 15 cm, tấm kim loại này tiếp xúc với nưc.

Bề mặt của mẫu phải đưc đặt trên tấm kim loại. Để thỏa mãn yêu cầu ăng ten dựng đng trong khi vẫn phải đảm bảo tiếp xúc với tấm kim loại, cần sử dụng thêm một tấm kim loại thứ hai. Tấm kim loại này kích thưc 10 cm x 15 cm phải có khớp nối với tấm kim loại thứ nhất trên cạnh 10 cm, như vậy góc giữa hai tấm kim loại thể điều chỉnh đưc từ 0o đến 90o. Điểm khớp nối đưc điều chỉnh sao cho tâm của mẫu đặt lên trên tâm của tấm kim loại hình tròn. Trong cách bố trí các mẫu có độ dài dọc theo trục ăng ten i 15 cm, mẫu đưc sắp xếp sao cho gốc của ăng ten ở tại cạnh của tấm kim loại có khớp nối.

Phải phòng ngừa các phản xạ từ các đối ng khác cạnh vị trí đo các phản xạ từ mặt đất để kết quả đo không bị sai lệch.

Hình A.1. Vị trí đo kiểm ngoài trời

A.1.2. Ăng ten đo kiểm

Khi sử dụng vị trí đo kiểm để đo bức xạ, ăng ten đo kiểm dùng để phát hiện trưng bức xạ cho cả ăng ten thay thế và mẫu cần đo. Khi sử dụng vị trí đo kiểm để đo các đặc tính của máy thu thì ăng ten này đưc dùng như một ăng ten phát.

Ăng ten đưc gắn vào giá đỡ cho phép sử dụng ăng ten theo cả phân cực ngang và phân cực đứng, chiều cao so với mặt đất thể thay đổi trong phạm vi 1 4 m. Tốt nhất sử dụng các ăng ten tính định ng rệt. Kích thưc của ăng ten đo kiểm dọc theo trục đo không đưc quá 20% khoảng cách đo.

Đối với các phép đo bức xạ máy phát máy thu, ăng ten đo kiểm đưc nối với máy thu đo, khả năng điều chỉnh đưc đến các tần số cần đo đo đưc chính xác các mức tín hiệu tại đầu vào. Đối với các phép đo độ nhạy bức xạ máy thu, ăng ten đo đưc nối đến máy tạo tín hiệu.

A.1.3. Ăng ten thay thế

Khi đo trong dải tần số đến 1 GHz thì ăng ten thay thế phải một ăng ten ng cực nửa c sóng cộng ng tại tần số đo kiểm, hoặc ăng ten ng cực rút ngắn, đưc hiệu chuẩn như ăng ten ng cực nửa c sóng. Với các phép đo có tần số 1 4 GHz thể sử dụng một ăng ten ng cực nửa c sóng hoặc một bộ bức xạ loa. Tâm của ăng ten này phải trùng với điểm chuẩn của mẫu đo kiểm nó thay thế. Điểm chuẩn này phải tâm thể tích của mẫu khi ăng ten của đưc đặt bên trong vỏ máy, hoặc là điểm mà ăng ten ngoài đưc nối vào vỏ máy.

Khoảng cách giữa phần dưi của ăng ten lưng cực và đất tối thiểu là 30 cm.

Ăng ten thay thế phải đưc nối với máy phát tín hiệu đã hiệu chuẩn khi sử dụng vị trí đo kiểm để đo các phép đo bức xạ giả các phép đo công suất bức xạ hiệu dụng. Ăng ten thay thế phải đưc nối với máy thu đo đã hiệu chuẩn khi sử dụng vị trí đo kiểm để đo độ nhạy máy thu.

Bộ tạo tín hiệu máy thu phải hoạt động tần số cần đo kiểm đưc nối với ăng ten qua kết nối thích hợp và các mạng cân bằng.

A.1.4. Vị trí đo kiểm trong nhà (tùy chọn)

Vị trí này đưc sử dụng khi tần số tín hiệu đo lớn hơn 80 MHz. Nếu sử dụng vị trí đo kiểm trong nhà, điều này phải ghi vào báo cáo đo.

Vị trí đo thể một phòng thử nghiệm với kích thưc tối thiểu 6 m x 7 m và cao trên 2,7 m.

Ngoài nhân viên các thiết bị đo kiểm thì phòng càng trống càng tốt để tránh các vật gây ra hiện tưng phản xạ, ngoại trừ tưng, sàn và trần nhà.

Làm giảm bớt các phản xạ mạnh từ bức ng phía sau thiết bị cần đo kiểm bằng cách đặt một hàng rào vật liệu hấp thụ phía trưc nó. Sử dụng tấm phản xạ góc xung quanh ăng ten đo kiểm để làm giảm ảnh ng các phản xạ từ bức ng đối diện và từ sàn trần nhà trong trưng hợp các phép đo phân cực ngang. ơng tự, các tấm phản xạ góc sẽ làm giảm phản xạ từ ng nhà trong các phép đo phân cực đứng. Đối với dải tần số phía dưi (thấp hơn 175 MHz) thì không cần tấm phản xạ góc và hàng rào hấp thụ. Thực tế, ăng ten nửa c sóng như trong Hình A.2 thể đưc thay thế bằng ăng ten độ dài cố định với điều kiện độ dài này nằm trong khoảng độ dài từ 1/4 đến 1 c sóng của tần số phép đo hệ thống đo phải đủ nhạy. Cũng giống như vậy khoảng cách nửa bưc sóng đến đỉnh có thể thay đổi.

Ăng ten đo kiểm, máy thu đo, ăng ten thay thế, bộ tạo tín hiệu đã hiệu chuẩn đưc sử dụng theo cách chung. Để đảm bảo không lỗi do đưng truyền dẫn tới điểm tại đó xảy ra triệt pha giữa các tín hiệu trực tiếp các tín hiệu phản xạ còn lại thì ăng ten thay thế sẽ phải dịch chuyển trong khoảng ± 10 cm theo ng của ăng ten đo kiểm cũng như theo hai hưng vuông góc với hưng trên. Nếu việc thay đổi trong khoảng cách này gây ra sự thay đổi tín hiệu lớn hơn 2 dB thì mẫu đo kiểm cần thay đổi vị trí cho đến khi tìm đưc sự thay đổi nhỏ hơn 2 dB.

Hình A.2. Sơ đồ vị trí đo trong nhà (trường hợp phân cực ngang)

A.2. Hướng dẫn sử dụng các vị trí đo bức xạ

Đối với các phép đo liên quan đến trưng bức xạ, thể tạo đưc trí đo kiểm phù hợp với các yêu cầu trong mục 0. Khi sử dụng vị trí đo kiểm như vậy phải tuân theo các điều kiện trong các mục dưi đây để đảm bảo độ tin cậy của phép đo.

A.2.1. Khoảng cách đo kiểm

Khoảng cách đo không phải là điều kiện bắt buộc và không ảnh hưởng đáng k đến c kết qu đo, với điều kiện khoảng cách đo không được nh n ½ bước sóng của tần s đo và c u ý như mô t trong ph lục y phải được tuân thủ. c khoảng cách đo 3 m, 5 m, 10 m và 30 m thường được s dụng trong c phòng th nghiệm.

A.2.2. Ăng ten đo kiểm

thể sử dụng nhiều kiểu ăng ten đo kiểm khác nhau việc thực hiện các phép đo thay thế làm giảm các sai số của kết quả đo.

Thay đổi độ cao ăng ten trong dải từ 1 4 m để tìm điểm bức xạ lớn nhất. Với c phép đo có tn s i 100 MHz thì không cn thiết phi thay đổi đ cao ăng ten.

A.2.3. Ăng ten thay thế

Khi đo tần số i 80 MHz, thể các kết quả đo khác nhau khi sử dụng các loại ăng ten thay thế khác nhau. Khi sử dụng ăng ten ng cực thu gọn tại các tần số y, chi tiết về ăng ten phải kèm theo kết quả đo. Sẽ phải tính đến hệ số hiệu chỉnh khi sử dụng ăng ten lưng cực thu gọn.

A.2.4. Ăng ten giả

Kích thưc ăng ten giả sử dụng trong các phép đo trưng bức xạ nên nhỏ ơng xứng với các mẫu cần đo.

Tốt nhất nên sử dụng kết nối trực tiếp giữa ăng ten giả và mẫu đo.

Trong trưng hợp sử dụng cáp kết nối, phải thực hiện các biện pháp để giảm bức xạ từ cáp nối này, ví dụ như sử dụng lõi ferit hoặc sử dụng cáp bọc 2 lớp.

A.2.5. Cáp phụ trợ

Nếu v trí của c p ph tr (cáp nguồn, p microphone…) không được tách với nhau thích đáng thì kết qu đo có th b sai lệch. Đ có được kết qu đo tin cậy, p và y dẫn ph tr phải b trí thẳng đứng (xuyên qua l trên cột đ không dẫn điện).

A.3. Vị trí đo kiểm trong nhà sử dụng buồng đo không phản xạ (tùy chọn)

Đối với các phép đo bức xạ tần số trên 25 MHz, thể giả lập vị trí đo kiểm trong nhà bằng buồng đo không phản xạ phỏng môi trưng không gian tự do. Nếu sử dụng buồng đo không phản xạ, phải ghi vào báo cáo đo.

Ăng ten đo kiểm, máy thu đo, ăng ten thay thế máy phát tín hiệu đã hiệu chuẩn sử dụng như trong mục A.1. Trong dải tần giữa 25 MHz 100 MHz, cần thêm một số hiệu chỉnh bổ sung.

dụ vị trí đo kiểm điển hình buồng đo không phản xạ kích thưc dài 10 m, rộng 5 m, cao 5 m. Trần các bức ng đưc phủ vật liệu hấp thụ RF cao 1 m. Sàn nhà phủ vật liệu hấp thụ dày 1 m, sàn gỗ đưc sử dụng để đỡ thiết bị đo và ngưi thao tác. Khoảng cách đo từ 3 m đến 5 m dọc theo trục buồng đo thể đưc sử dụng để đo các tần số lên đến 12,75 GHz. Cấu trúc buồng đo không phản xạ đưc mô tả trong các mục sau.

A.3.1. Ví dụ về cấu trúc buồng đo không phản xạ có che chắn

Các phép đo trưng tự do thể đưc phỏng trong một buồng đo không phản xạ che chắn, ng cũng đưc phủ vật liệu hấp thụ RF. Hình A.3 tả các yêu cầu về suy hao che chắn suy hao phản xạ của một phòng đo như vậy. Do kích thưc đặc tính của vật liệu hấp thụ quan trọng tại tần số i 100 MHz (độ cao của vật liệu 1 m, suy hao phản xạ 20 dB), phòng đo như vậy phù hợp nhất cho các phép đo tần số trên 100 MHz. Hình A.4 cấu trúc buồng đo không phản xạ có diện tích sàn 5 m x 10 m, cao 5 m. Trần ng phủ vật liệu hấp thụ hình trụ cao 1 m. Mặt nền đưc phủ bằng các vật liệu hấp thụ đặc biệt để thể tạo thành một mặt phẳng nền, kích thưc bên trong còn lại của phòng 3 m (8 m x 3 m) vậy có đưc khoảng cách đo cực đại 5 m theo trục giữa của phòng.

Khi đo tần số 100 MHz, khoảng cách đo phải mở rộng đến tối đa 2 lần c sóng. Vật liệu hấp thụ sẽ triệt tiêu các phản xạ của nền nhà do đó không cần phải thay đổi độ cao ăng ten không cần tính đến ảnh ng của phản xạ sàn nhà. Do đó các kết quả đo thể đưc kiểm tra với những tính toán đơn giản, do cấu hình phép đo đơn giản nên giá trị sai số của phép đo là nhỏ nhất.

Đối với các phép đo đặc biệt cần đưa vào các phản xạ sàn nhà. Bỏ đi vật liệu hấp thụ sàn có nghĩa là phải di chuyển khoảng 24 m3 vật liệu hấp thụ. Trong trưng hợp y, cách thay thế phủ một tấm kim loại hoặc i kim loại lên trên vật liệu hấp thụ nền.

A.3.2. Ảnh hưởng của phản xạ ký sinh trong buồng đo không phản xạ

Đối với truyền dẫn không gian tự do trong trường xa thì mối quan hệ giữa cường độ trường E và khoảng cách R được tính bằng E = Eo (Ro /R), trong đó Eo là cường độ trường chuẩn và Ro là khoảng cách chuẩn. Mối quan hệ này cho phép thực hiện các phép đo giá trị tương đối khi loại bỏ tất cả các hệ số trong tỷ số và không tính đến suy hao cáp, mất phối hợp ăng ten hoặc kích thước ăng ten.

Nếu lấy logarit phương trình trên thì độ lệch khỏi đưng cong ng dễ dàng quan sát bởi sự ơng quan ng của ng độ trưng khoảng cách biểu diễn như một đưng thẳng. Độ lệch xảy ra trong thực nghiệm dễ dàng nhìn thấy. Phương pháp gián tiếp này cho thấy nhanh chóng dễ dàng của bất cứ nhiễu nào do phản xạ gây ra và không khó bằng phương pháp đo trực tiếp suy hao phản xạ.

Với một phòng không phản xạ kích thưc như mục A.3 thì tại các tần số thấp hơn 100 MHz không cần các điều kiện về trưng xa, nhưng nếu các phản xạ của bức tưng mạnh hơn thì cần thiết phải hiệu chuẩn cẩn thận. Trong dải trung tần từ 100 MHz đến 1 GHz thì sự phụ thuộc ng độ trưng vào khoảng cách phù hợp với cách tính. Tại tần số lớn từ 1 GHz đến 12,75 GHz, sẽ nhiều phản xạ xảy ra, thì sự phụ thuộc của ng độ trưng vào khoảng cách sẽ không ơng quan chặt chẽ với nhau.

A.3.3. Hiệu chuẩn buồng đo không phản xạ có che chắn

Việc hiệu chuẩn cẩn thận buồng đo không phản xạ phải đưc thực hiện trên dải tần từ 25 MHz đến 12,75 GHz.

Hình A.3. Chỉ tiêu kỹ thuật của lớp che chắn và phản xạ

Hình A.4. Ví dụ về cấu trúc một phòng đo không phản xạ có che chắn

 

Phụ lục B

(Quy định)

CHỈ TIÊU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI MÁY ĐO CÔNG SUẤT KÊNH LÂN CẬN

B.1. Chỉ tiêu kỹ thuật máy thu đo công suất

Máy thu đo công suất gồm một bộ trộn, bộ lọc trung tần (IF), bộ tạo dao động, bộ khuếch đại, suy hao điều chỉnh một bộ chỉ thị mức r.m.s. thể sử dụng vôn kế r.m.s hiệu chỉnh theo dB giống như bộ chỉ thị mức r.m.s thay cho suy hao biến đổi và bộ chỉ thị mức r.m.s. Chỉ tiêu kỹ thuật của máy thu đo công suất đưc đưa ra trong các mục B.1.1. đến B.1.4.

B.1.1. Bộ lọc trung tần

B lọc IF phải nằm trong c giới hạn v c đặc tính chọn lọc như hình dưới đây.

Hình B.1. Đặc tính bộ lọc trung tần

Đặc tính chọn lọc sẽ giữ khoảng cách tần số từ tần số trung gian danh định của kênh lân cận như trong cột 2 Bảng B.1.

Điểm suy hao trên độ dốc phía gần sóng mang không đưc t quá các sai số trong cột 3 Bảng B.1.

Điểm suy hao trên độ dốc phía xa sóng mang không đưc t quá các sai số trong cột 4 Bảng B.1.

Bảng B.1. Đặc tính chọn lọc của “máy thu”

Các điểm suy hao

Khoảng cách tần số

Sai số gần sóng mang

Sai số xa sóng mang

D1 (2 dB)

3,00 kHz

+ 1,35 kHz

±2,00 kHz

D2 (6 dB)

4,25 kHz

±0,10 kHz

±2,00 kHz

D3 (26 dB)

5,50 kHz

-1,35 kHz

±2,00 kHz

D4 (90 dB)

9,50 kHz

-5,35 kHz

+2 kHz và -6 kHz

Suy hao tối thiểu của bộ lọc nằm ngoài điểm suy hao 90 dB phải bằng hoặc lớn hơn 90 dB.

B.1.2. Suy hao biến đổi

Bộ chỉ thị suy hao phải dải tối thiểu 80 dB độ chính xác của phép đọc là 1 dB.

B.1.3. Bộ chỉ thị mức r.m.s

Bộ chỉ thị mức phải chỉ thị chính chính xác các tín hiệu không phải hình sin theo tỷ lệ đến 10:1 giữa giá trị đỉnh và giá trị r.m.s.

B.1.4. Bộ tạo dao động và bộ khuếch đại

B tạo dao động và b khuếch đại phải được thiết kế sao cho phép đo công suất kênhn cận củay phát không điều chế tạp âm thấp (có tạp âm ảnh hưởng không đáng kđến kết quđo) đưa ra giá trđo ≤ -80 dB so với sóng mang của btạo dao động.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] ETSI EN 300 433-1 V1.1.3 (2000-12) Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Land Mobile Service; Double Side Band (DSB) and/or Single Side Band (SSB) amplitude modulated citizens band radio equipment; Part 1: Technical characteristics and methods of measurement.

[2] ETSI EN 300 433-2 V1.1.2 (2000-12) Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Land Mobile Service; Double Side Band (DSB) and/or Single Side Band (SSB) amplitude modulated citizens band radio equipment; Part 2: Harmonized EN covering essential requirements under article 3.2 of R&TTE Directive.

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *