độ
độ
Hình 2. Điểm đo đèn chiếu xa
Phụ lục H
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Yêu cầu kết cấu
1.1 Mỗi mẫu đèn phải phù hợp với các yêu cầu được nêu trong mục này và mục 2.
1.2 Những bộ phận để cố định nguồn sáng với gương phản xạ phải được chế tạo sao cho có thể lắp nguồn sáng đó vào đúng vị trí của nó.
1.3 Kính đèn phải được giữ cố định với gương phản xạ để chống xoay chuyển trong quá trình hoạt động.
1.4 Đèn nếu được trang bị các môđun đèn LED thì nó phải thỏa mãn Phụ lục R.
2 Yêu cầu đặc tính quang học
2.1 Điều kiện thử
Hệ thống thiết bị thử phải phù hợp với các yêu cầu của Phụ lục Q.
2.1.1 Khi đo chiếu sáng của đèn phải sử dụng một màn đo (Hình 1, 2, 3, 4, 5) đặt phía trước cách đèn 25 m và vuông góc với trục chuẩn của đèn.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3 Điện áp thử
Theo tài liệu kỹ thuật của đèn.
2.1.4 Đèn phải được điều chỉnh sao cho:
2.1.4.1 Chùm sáng chiếu gần đối xứng qua đường thẳng V-V;
2.1.4.2 Đường ranh giới nằm ngang của chùm sáng chiếu gần phải nằm phía dưới cách đường H-H (Hình 1, 2, 3) là 250 mm.
2.1.4.3 Trong trường hợp chùm sáng chiếu xa và chiếu gần có cơ cấu điều chỉnh riêng biệt thì cho phép cân chỉnh đèn chiếu xa sao cho vùng cường độ sáng lớn nhất tập trung trên giao cắt của đường h-h và v-v khi thử nghiệm đèn chiếu xa.
2.2 Yêu cầu đối với chùm sáng chiếu gần
2.2.1 Bằng phương pháp quan sát, chùm sáng chiếu gần phải có một đường ranh giới đủ nét để có thể xác định được vị trí của nó trên màn đo. Đường này phải nằm ngang trên phạm vi ít nhất ± 3 độ với đèn loại A, C và D, E và ít nhất ± 5 độ với đèn loại B.
Trong trường hợp không xác định được đường ranh giới trên màn đo bằng phương pháp quan sát, thì sử dụng phương pháp dùng thiết bị nêu tại Phụ lục P của Quy chuẩn này.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3 Yêu cầu chiếu sáng trên màn đo của chùm sáng chiếu gần thỏa mãn các bảng sau:
2.2.3.1 Đối với đèn chiếu sáng loại A:
Bảng 1. Yêu cầu chiếu sáng các điểm đo
Điểm/đường/vùng đo
Tọa độ
Yêu cầu cường độ sáng
Bất kỳ điểm nào trong Vùng 1
0° – 15°U
5°L – 5°R
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ điểm nào trên đường 25L – 25R
1.72°D
5°L – 5°R
≥ 1100 cd
Bất kỳ điểm nào trên đường 12.5L – 12.5R
3.43°D
5°L – 5°R
≥ 550 cd
*0,25° dung sai được cho phép độc lập tại mỗi điểm kiểm tra trắc quang trừ khi được quy định khác.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2. Yêu cầu chiếu sáng tại các điểm đo
Điểm/Đường/
vùng đo
Tọa độ
Yêu cầu cường độ sáng
Bất kỳ điểm nào trong vùng 1
0° – 15°U
5°L – 5°R
≤ 700 cd
Đường 50L – 50R trừ điểm 50V
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5°L – 2.5°R
≥ 1100 cd
Điểm 50V
0.86°D
0
≥ 2200 cd
Đường 25L – 25R
1.72°D
5°L – 5°R
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ điểm nào trong vùng 2
0.86°D – 1.72°D
5°L – 5°R
≥ 1100 cd
*0,25° dung sai được cho phép độc lập tại mỗi điểm kiểm tra trắc quang trừ khi được quy định khác.
2.2.3.3 Đối với đèn chiếu sáng loại C và D, E:
Bảng 3. Yêu cầu chiếu sáng tại các điểm/đường/vùng đo
Điểm/
đường/ vùng đo
Tọa độ*
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Loại C
Loại D
Loại E
Loại C, D, E
1
0.86°D
3.5°R
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000
2500
13750
2
0.86°D
0
2450
4900
4900
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0.86°D
3.5°L
2000
2000
2500
13750
4
0.50°U
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
—
900
5
2.00°D
15°L và 15°R
550
1100
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
6
4.00°D
20°L và 20°R
150
300
600
–
7
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
—
—
—
1700
Đường 1
2.00°D
9°L – 9°R
1350
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1900
–
8**
4.00°U
8.0°L
∑ 8 + 9 + 10 ≥ 150 cd**
700
9**
4.00°U
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700
10**
4.00°U
8.0°R
700
11**
2.00°U
4.0°L
∑ 11 + 12 + 13 ≥ 300 cd**
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12**
2.00°U
0
900
13**
2.00°U
4.0°R
900
14**
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.0°L và 8.0°R
50 cd**
50 cd**
50 cd**
–
15**
0
4.0°L và 4.0°R
100 cd**
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 cd**
900
Vùng 1
1°U/8°L-4°U/8°L-4°U/8°R-1°U/8°R-0/4°R-0/1°R-0.6°U/0- 0/1°L-0/4°L-1°U/8°L
—
—
—
900
Vùng2
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8°L – 8°R
—
—
—
700
*0,25° dung sai được cho phép độc lập tại mỗi điểm kiểm tra trắc quang trừ khi được quy định khác.
** Theo yêu cầu của người đệ trình trong quá trình đo của những điểm này, đèn vị trí phía trước đã được phê duyệt theo ECE 50, ECE 7; nếu kết hợp, phân nhóm, hoặc tương hỗ lẫn được chuyển sang bật.
Chú thích: “D” dưới đường H-H; “U” trên đường H-H;
“R” bên phải đường V-V; “L” bên trái đường V-V;
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1 Trừ đèn chiếu sáng loại A, yêu cầu chiếu sáng trên màn của đèn phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
2.3.1.1 Cường độ sáng sẽ tuân theo Bảng 4 hoặc 5 dưới đây. Bảng 4 được áp dụng trong trường hợp khi đèn chiếu xa chính gây ra từ một nguồn đơn. Bảng 5 áp dụng trong trường hợp chùm sáng chiếu xa gây ra bởi đèn chiếu sáng thứ cấp hoạt động kết hợp với đèn chiếu xa hoặc đèn chiếu gần chính.
Bảng 4. Yêu cầu chiếu sáng các điểm đo
Điểm đo
Tọa độ
Yêu cầu cường độ sáng [cd]
Loại B
Loại C
Loại D, E
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn nhất
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Nhỏ nhất
Lớn nhất
1
H-V
16000
—
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
30000
—
2
H-2.5°.R và 2.5°L
9000
—
10000
—
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
3
H-5°.R và 5°L
2500
—
3500
—
5000
—
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H-9°.R và 9°L
—
—
2000
—
3400
—
5
H-12°.R và 12°L
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
600
—
1000
—
6
2°.U-V
—
—
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
1700
—
Giá trị nhỏ nhất của (EM)
20000
—
25000
—
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Giá trị lớn nhất của (EM)
—
215000
—
215000
—
215000
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5. Yêu cầu chiếu sáng các điểm đo.
Điểm đo
Yêu cầu cường độ sáng [cd]
Loại B
Loại C
Loại D, E
Nhỏ nhất
Lớn nhất
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn nhất
Nhỏ nhất
Lớn nhất
1
H-V
16000
—
20000
—
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
2
H-2.5°R và 2.5°L
9000
—
10000
—
20000
—
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H-5°R và 5°L
2500
—
3500
—
5000
—
6
2°U-V
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
1000
—
1700
—
Giá trị nhỏ nhất của (EM)
20000
—
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
40000
—
Giá trị lớn nhất của (EM)
—
215000
—
215000
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
215000
*0,25° dung sai được cho phép độc lập tại mỗi điểm kiểm tra trắc quang trừ khi được quy định khác.
3 Yêu cầu màu sắc ánh sáng
Màu của ánh sáng do đèn phát ra phải là màu trắng. Khi biểu diễn trong hệ tọa độ 3 màu CIE, ánh sáng của đèn phải nằm trong giới hạn bắt buộc sau:
Giới hạn đối với màu xanh da trời x ≥ 0,310
Giới hạn đối với màu vàng x ≤ 0,500
Giới hạn đối với màu xanh lá cây y ≤ 0,150 + 0,640 x
Giới hạn đối với màu xanh lá cây y ≤ 0,440
Giới hạn đối với màu tía y ≥ 0,050 + 0,750 x
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Màn đo
Hình 1. Màn đo cho đèn loại A
Hình 2. Màn đo cho đèn loại B
Hình 3. Màn đo cho đèn loại C và D, E
Hình 4. Màn đo cho đèn chiếu xa chính (Bảng 4)
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5. Màn đo cho đèn chiếu xa thứ cấp (Bảng 5)
Phụ lục I
Thử đặc tính quang học đèn chiếu sáng phía trước của xe gắn máy phát ra một chùm sáng chiếu gần loại đơn ở khoảng cách 10 m
1 Yêu cầu kết cấu
1.1 Mỗi đèn phải phù hợp với các yêu cầu được quy định trong mục này và mục 2.
1.2 Những bộ phận để cố định bóng đèn với gương phản xạ phải được chế tạo sao cho có thể lắp chắc chắn bóng đèn vào đúng vị trí của nó.
2 Yêu cầu đặc tính quang học
2.1 Điều kiện thử
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1 Khi đo độ rọi của đèn phải sử dụng một màn đo (Hình 1) đặt phía trước cách đèn 10 m và vuông góc với trục chuẩn của đèn với điểm HV.
2.1.2 Giá trị độ rọi trên màn đo nêu trong mục 2.2 phải được đo bởi quang kế có diện tích hữu ích nằm trong hình vuông có cạnh bằng 65 mm.
2.1.3 Điện áp thử
Theo tài liệu kỹ thuật của đèn.
2.1.4 Đèn phải được điều chỉnh sao cho:
2.1.4.1 Theo phương nằm ngang, chùm sáng đối xứng với đường thẳng V-V (Hình 1);
2.1.4.2 Theo phương thẳng đứng, độ rọi tại điểm HV là 2 lux. Theo điều kiện này, đường ranh giới phải nằm chính giữa đường thẳng H-H và đường thẳng H-100 mm (Hình 1).
2.2 Yêu cầu đối với chùm sáng chiếu gần
2.2.1 Bằng phương pháp quan sát, chùm sáng chiếu gần phải có một đường ranh giới đủ nét để có thể xác định được vị trí của nó trên màn đo. Đường ranh giới phải là đường gần như nằm ngang và có chiều dài đoạn thẳng nằm ngang tối thiểu là ± 900 mm.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.1 Tại điểm bất kỳ trên và phía trên đường thẳng H-H: không lớn hơn 2 lux;
2.2.2.2 Trên đường thẳng nằm phía dưới, cách đường thẳng H-H là 300 mm và suốt chiều rộng 900 mm về cả hai phía của đường thẳng đứng V-V: không nhỏ hơn 8 lux;
2.2.2.3 Trên đường thẳng nằm phía dưới, cách đường thẳng H-H là 600 mm và suốt chiều rộng 900 mm về cả hai phía của đường thẳng đứng V-V: không nhỏ hơn 4 lux;
3 Yêu cầu về màu sắc ánh sáng
Đèn phải phát ra ánh sáng màu trắng hoặc màu vàng chọn lọc (selective yellow). Khi biểu diễn trong hệ tọa độ 3 màu CIE các đặc điểm về màu sắc tương ứng đối với kính đèn màu vàng hoặc các bộ lọc như sau:
Giới hạn đối với màu đỏ y ≥ 0,138 + 0,58 x
Giới hạn đối với màu xanh lá cây y ≤ 1,29 x – 0,1
Giới hạn đối với màu trắng y ≥ -x + 0,966
Giới hạn đối với giá trị quang phổ y ≤ -x + 0,992
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1. Màn đo
Phụ lục K
Thử đặc tính quang học đèn chiếu sáng phía trước của xe gắn máy phát ra chùm sáng chiếu xa và chùm sáng chiếu gần
1 Yêu cầu kết cấu
1.1 Mỗi mẫu đèn phải phù hợp với các yêu cầu được nêu trong mục này và mục 2.
1.2 Những bộ phận để cố định bóng đèn với gương phản xạ phải được chế tạo sao cho có thể lắp chắc chắn bóng đèn vào đúng vị trí của nó.
2 Yêu cầu đặc tính quang học
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống thiết bị thử phải phù hợp với các yêu cầu của Phụ lục Q.
2.1.1 Khi đo độ rọi của đèn phải sử dụng một màn đo (Hình 1) đặt phía trước cách đèn 10 m và vuông góc với trục chuẩn của đèn với điểm HV.
2.1.2 Giá trị độ rọi trên màn đo nêu trong mục 2.2 và 2.3 phải được đo bởi quang kế có diện tích hữu ích nằm trong hình vuông có cạnh bằng 65 mm.
2.1.3 Điện áp thử
Theo tài liệu kỹ thuật của đèn.
2.1.4 Đèn phải được điều chỉnh sao cho:
2.1.4.1 Theo phương nằm ngang, chùm sáng chiếu gần đối xứng với đường thẳng V-V (Hình 1);
2.1.4.2 Theo phương thẳng đứng, đường ranh giới chùm sáng chiếu gần nằm dưới đường H-H là 100 mm (Hình 1).
2.2 Yêu cầu đối với chùm sáng chiếu gần
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2 Độ rọi trên màn đo của chùm sáng chiếu gần phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
2.2.2.1 Tại điểm bất kỳ trên và phía trên đường thẳng H-H: không lớn hơn 2 lux;
2.2.2.2 Trên đường thẳng nằm phía dưới, cách đường thẳng H-H là 300 mm và suốt chiều rộng 900 mm về cả hai phía của đường thẳng đứng V-V: không nhỏ hơn 8 lux;
2.2.2.3 Trên đường thẳng nằm phía dưới, cách đường thẳng H-H là 600 mm và suốt chiều rộng 900 mm về cả hai phía của đường thẳng đứng V-V: không nhỏ hơn 4 lux.
2.3 Yêu cầu đối với chùm sáng chiếu xa
Độ rọi trên màn đo của chùm sáng chiếu xa phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
2.3.1 Giao điểm HV của đường H-H và V-V phải có độ rọi ít nhất bằng 80% độ rọi lớn nhất.
2.3.2 Độ rọi lớn nhất (Elớn nhất) của chùm sáng chiếu xa ít nhất phải bằng 50 lux.
2.3.3 Bắt đầu từ điểm HV, theo phương nằm ngang sang phải và trái, độ rọi của chùm sáng chiếu xa không được nhỏ hơn Elớn nhât/4 với khoảng cách tới 900 mm.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn phải phát ra ánh sáng màu trắng hoặc màu vàng chọn lọc (selective yellow). Khi biểu diễn trong hệ tọa độ 3 màu CIE các đặc điểm về màu sắc tương ứng đối với kính đèn màu vàng hoặc các bộ lọc như sau:
Giới hạn đối với màu đỏ y ≥ 0,138 + 0,58 x
Giới hạn đối với màu xanh lá cây y ≤ 1,29 x – 0,1
Giới hạn đối với màu trắng y ≥ -x + 0,966
Giới hạn đối với giá trị quang phổ y ≤ -x + 0,992
4 Màn đo
Hình 1. Màn đo
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử đặc tính quang học đèn chiếu sáng phía trước của xe gắn máy phát ra một chùm sáng chiếu gần loại đơn ở khoảng cách 25 m
1 Yêu cầu kết cấu
1.1 Mỗi mẫu đèn phải phù hợp với các yêu cầu được nêu trong mục này và mục 2.
1.2 Những bộ phận để cố định bóng đèn với gương phản xạ phải được chế tạo sao cho có thể lắp chắc chắn bóng đốt vào đúng vị trí của nó.
2 Yêu cầu đặc tính quang học
2.1 Điều kiện thử
Hệ thống thiết bị thử phải phù hợp với các yêu cầu của Phụ lục Q.
2.1.1 Khi đo độ rọi của đèn phải sử dụng một màn đo (Hình 1) đặt phía trước cách đèn 25 m và vuông góc với trục chuẩn của đèn.
2.1.2 Giá trị độ rọi trên màn đo nêu trong mục 2.2 phải được đo bởi quang kế có diện tích hữu ích nằm trong hình vuông có cạnh bằng 65 mm.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo tài liệu kỹ thuật của đèn.
2.1.4 Đèn phải được điều chỉnh sao cho:
2.1.4.1 Theo phương nằm ngang, chùm sáng đối xứng với đường thẳng V-V (Hình 1);
2.1.4.2 Theo phương thẳng đứng, đường ranh giới nằm dưới đường thẳng H-H và cách 250 mm (Hình 1).
2.2 Yêu cầu đối với chùm sáng chiếu gần
2.2.1 Bằng phương pháp quan sát, chùm sáng chiếu gần phải có một đường ranh giới đủ nét để có thể xác định được vị trí của nó trên màn đo. Đường ranh giới phải là đường gần như nằm ngang và có chiều dài đoạn thẳng nằm ngang tối thiểu là ± 2250 mm.
2.2.2 Độ rọi trên màn đo của chùm sáng chiếu gần phải thỏa mãn các yêu cầu trong bảng sau:
Bảng 1. Yêu cầu độ rọi các điểm đo
STT
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rọi yêu cầu (lux)
1
Điểm bất kỳ trên và phía trên
đường H-H
≤ 0,7
2
Điểm bất kỳ trên đường 35L-35R
trừ 35V
≥ 1
3
Điểm 35V
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Điểm bất kỳ trên đường 25L-25R
≥ 2
5
Điểm bất kỳ trên đường 15L-15R
≥ 0,5
3 Yêu cầu màu của ánh sáng
3.1 Đèn có thể phát ra ánh sáng trắng hoặc ánh sáng vàng chọn lọc.
3.2 Hệ tọa độ 3 màu của ánh sáng vàng chọn lọc như sau:
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn đối với màu xanh lá cây y ≤ 1,29 x – 0,1
Giới hạn đối với màu trắng y ≥ -x + 0,966
Giới hạn đối với giá trị quang phổ y ≤ -x + 0,992
3.3 Hệ tọa độ 3 màu của ánh sáng trắng như sau:
Giới hạn đối với màu xanh da trời x ≥ 0,310
Giới hạn đối với màu vàng x ≤ 0,500
Giới hạn đối với màu xanh lá cây y ≤ 0,150 + 0,640 x
Giới hạn đối với màu xanh lá cây y ≤ 0,440
Giới hạn đối với màu tía y ≥ 0,050 + 0,750 x
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Màn đo
Hình 1. Màn đo
Phụ lục M
Thử nghiệm về tính ổn định đặc tính quang học của đèn trong quá trình hoạt động
1 Thử tính ổn định đặc tính quang học
Các thử nghiệm phải được thực hiện trong điều kiện khô ráo và không có gió tại nhiệt độ môi trường 230C ± 50C.
Đèn phải được hoạt động trong vòng 12 giờ như mô tả trong mục 1.1 và được thử như quy định trong mục 1.2.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.1 Trong trường hợp kết hợp bóng đèn chiếu xa với bóng đèn chiếu gần (đèn có sợi đốt kép hoặc có hai đèn sợi đốt):
– Nếu nhà sản xuất khai báo đèn được sử dụng với một sợi đốt đơn được thắp sáng tại một thời điểm, thì thử nghiệm phải được thực hiện theo điều kiện này bằng cách kích hoạt từng chức năng một cách liên tục trong nửa thời gian quy định tại 1;
– Trong các trường hợp khác, đèn phải được thử theo đúng chu trình với khoảng thời gian như sau:
+ 15 phút chiếu sáng đối với chùm sáng chiếu gần;
+ 5 phút chiếu sáng đối với tất cả các loại chùm sáng.
1.1.2 Trong trường hợp các chức năng bật sáng được nhóm lại, tất cả các chức năng bật sáng đơn được bật đồng thời theo thời gian quy định cho từng chức năng phát sáng đơn có tính đến chức năng chiếu sáng tổ hợp dựa trên đặc tính kỹ thuật mà nhà sản xuất khai báo.
1.1.3 Điện áp thử
Điện áp phải được điều chỉnh để đảm bảo cung cấp được 90% công suất lớn nhất của bóng đèn. Trừ trường hợp người xin phê duyệt định rõ đèn có thể sử dụng tại một điện áp khác.
1.2 Kết quả thử nghiệm
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đèn đã hoạt động ổn định ở điều kiện môi trường xung quanh, kính đèn và lớp phủ bên ngoài (nếu có) phải được lau sạch bằng khăn bông thấm nước mềm và sạch. Sau đó quan sát bề ngoài xem có bị méo mó, biến dạng, nứt vỡ hoặc thay đổi màu sắc của kính đèn hoặc lớp phủ bên ngoài hay không.
1.2.2 Thử nghiệm quang học
Giá trị quang học phải được kiểm tra tại các điểm sau:
Đối với đèn chiếu gần:
– 50R, 50L, HV, B50 (đối với loại đèn thuộc Phụ lục A)
– 0.86D/35R, 0.86D/35L, 0.50U/1.5L và 0.50U/1.5R (đối với đèn loại C, D, E Phụ lục H);
– 50R, 50L, 0.50U/1.5L và 0.50U/1.5R (đối với loại đèn B Phụ lục H);
– 50R, B50L, HV (25L đối với đèn Phụ lục G) (đối với loại đèn phát ra chùm sáng không đối xứng).
Đối với đèn chiếu xa: điểm Emax.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoại trừ điểm 0.50U/1.5L và 0.50U/1.5R cho phép sai lệch không quá 225 cd giữa giá trị đo trước và sau khi thử đối với đèn theo Phụ lục H và điểm B50L cho phép sai lệch không quá 170 cd giữa giá trị đo trước và sau khi thử đối với đèn theo Phụ lục G.
2 Thử sự thay đổi vị trí theo phương thẳng đứng của đường ranh giới dưới ảnh hưởng của nhiệt
Phép thử này bao gồm thử trôi đi theo chiều thẳng đứng của đường ranh giới do tác động của nhiệt không được vượt quá giá trị quy định trong mục 2.2.
2.1 Thử nghiệm
Thử nghiệm phải được thực hiện trong điều kiện khô ráo và khí quyển tĩnh tại nhiệt độ môi trường là 230C ± 50C.
Sử dụng các bóng đèn sản xuất hàng loạt mà đã thử nghiệm ít nhất 1 giờ. Khi thử nghiệm điện áp cung cấp phải thỏa mãn mục 1.1.3.
Đối với chùm sáng chiếu gần của đèn phát ra chùm sáng đối xứng, vị trí của đường ranh giới trên phần năm ngang của nó (giữa đường thẳng đứng qua điểm 50L và 50R đối với đèn loại B Phụ lục H và các Phụ lục khác, 3.5L và 3.5R đối với đèn loại C, D, E Phụ lục H) phải được thử riêng biệt từng lần trong vòng 3 phút (r3) và 60 phút (r60) sau khi hoạt động.
Đối với chùm sáng chiếu gần của đèn phát ra chùm sáng không đối xứng, vị trí của đường ranh giới trên phần nằm ngang của nó (giữa đường v-v và đường thẳng đứng đi qua điểm B50L) sẽ được thử riêng biệt từng lần trong vòng 3 phút (r3) và 60 phút (r60) sau khi hoạt động.
2.2 Kết quả thử nghiệm
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đèn theo Phụ lục F: giá trị tuyệt đối Δr1 = Ι r3 – r60 Ι đo được không lớn hơn 1,0 mrad (Δr1 ≤ 1,0 mrad) theo hướng lên trên và 2,0 mrad (Δr1 ≤ 2,0 mrad) theo hướng xuống dưới.
2.2.2 Nếu giá trị Δr1 này lớn hơn 1,0 mrad nhưng không vượt qua 1,5 mrad (1,0 mrad ≤ Δr1 ≤ 1,5 mrad), riêng đối với đèn theo phụ lục G nếu giá trị Δr1 này lớn hơn 1 mrad nhưng không vượt quá 1,5 mrad (1,0 mrad ≤ Δr1 ≤ 1,5 mrad) theo hướng lên trên và theo hướng xuống dưới (2,0 mrad ≤ Δr1 ≤ 3,0 mrad) thì một đèn thứ 2 sẽ được thử theo quy định trong mục 2.1. Sau 3 lần thử liên tiếp với quy trình miêu tả dưới đây, để làm ổn định vị trí của các bộ phận cơ học của đèn trên giá thử như lắp đặt thật trên xe:
Đèn chiếu gần làm việc trong 1 giờ (điện áp phải được điều chỉnh theo quy định trong mục 1.1.3).
thời gian nghỉ 1 giờ.
Kiểu đèn được coi là chấp nhận được nếu giá trị trung bình của giá trị tuyệt đối Δr1 đo được ở mẫu đầu tiên và Δr2 đo được ở mấu thứ hai không lớn hơn 1,0 mrad
(Δr1 + Δr2)/2 ≤ 1,0 mrad
Riêng đối với đèn theo phụ lục G đèn được coi là chấp nhận được nếu giá trị giá trị tuyệt đối Δr đáp ứng yêu cầu mục 2.2.1 ở trên.
Phụ lục N
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Việc kiểm tra sự phù hợp đối với đèn sản xuất hàng loạt thuộc kiểu loại đèn đã được cấp chứng nhận chất lượng kiểu loại được thực hiện đột xuất hoặc trong đánh giá định kỳ của cơ quan cấp giấy chứng nhận.
2 Việc kiểm tra sự phù hợp đối với đèn thuộc kiểu loại đèn chưa được cấp chứng nhận chất lượng kiểu loại và đang được lắp trên xe (bao gồm cả xe nhập khẩu) được thực hiện theo phương thức kiểm tra mẫu. Mẫu kiểm tra là các sản phẩm do cơ quan quản lý chất lượng lấy ngẫu nhiên trong lô sản phẩm được sản xuất hoặc nhập khẩu.
3 Yêu cầu về kết cấu
Các yêu cầu về sự phù hợp được coi là thỏa mãn nếu không có sự sai khác về kết cấu của đèn so với kiểu loại đèn đã được cấp chứng nhận chất lượng.
4 Yêu cầu về đặc tính quang học
Các sai lệch về độ rọi như sau:
4.1 Các giá trị độ rọi đo được không được sai lệch lớn hơn 20% so với các giá trị quy định trong quy chuẩn này. Các giá trị độ rọi tại điểm B50L, vùng III và Vùng I như sau:
– Điểm B50L sai lệch cho phép là 0,2 lux (Phụ lục B, C, D, E) (hoặc 170 cd Phụ lục G) tương ứng 20%;
– Vùng III (đối với các đèn thử theo Phụ lục từ A đến G) sai lệch cho phép là 0,3 lux (hoặc 255 cd đối với Phụ lục G) và vùng I (đối với đèn loại B, C, D, E Phụ lục H) sai lệch cho phép là 255 cd tương ứng 20%.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục O
Xác định đường ranh giới chùm sáng chiếu gần không đối xứng bằng thiết bị
1 Đo chất lượng đường ranh giới
Để xác định độ sắc nét tối thiểu, các phép đo sẽ được thực hiện bằng cách quét theo chiều dọc qua một phần của đường ranh giới nằm ngang với bước nhảy 0,050 hoặc 22 mm tại những khoảng cách đo khác nhau:
– 10 m với đầu dò có đường kính xấp xỉ 10 mm; hoặc
– 25 m với đầu dò có đường kính xấp xỉ 30 mm.
Để xác định độ sắc nét lớn nhất, các phép đo được thực hiện bằng cách quét theo chiều dọc qua một phần của đường ranh giới nằm ngang với bước nhảy 0,050 hoặc 22 mm bằng đầu dò có đường kính xấp xỉ 30 mm tại khoảng cách đo 25 m.
Chất lượng của đường ranh giới xem như được chấp nhận nếu các yêu cầu của mục 1.1 đến mục 1.3 dưới đây tuân theo ít nhất 1 chỉnh đặt của các phép đo.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2 Độ sắc nét của đường ranh giới
Hệ số sắc nét G được xác định bằng việc quét dọc đường thẳng cách đường V-V một góc 2,50 hoặc 1092 mm (Hình 1) qua một phần của đường ranh giới nằm ngang khi đó:
G = (log Eβ – log E(β + 0.1°)) (1)
trong đó: β là vị trí thẳng đứng theo góc;
Eb là giá trị độ rọi tại vị trí b,
Giá trị của G không bé hơn 0,13 (độ sắc nét tối thiểu) và không lớn hơn 0,4 (độ sắc nét tối đa).
1.3 Độ tuyến tính
Phần của đường ranh giới nằm ngang dùng để điều chỉnh phương thẳng đứng phải nằm giữa 2 đường thẳng lần lượt cách đường V-V một góc 1,50 hoặc 655 mm và 3,50 hoặc 1529 mm (xem Hình 1).
Các điểm uốn của đường ranh giới trên các đường thẳng cách đường V-V lần lượt các góc 1,50, 2,50, 3,50 được đo bởi công thức sau:
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách dọc lớn nhất giữa các điểm uốn trên không qua 0,20 hoặc 87 mm.
2 Điều chỉnh dọc và ngang
Nếu đường ranh giới phù hợp yêu cầu chất lượng của mục 1, sự điều chỉnh chùm sáng có thể được thực hiện bằng thiết bị.
Hình 1. Phương pháp đo chất lượng đường ranh giới
2.1 Điều chỉnh dọc
Quét dọc từ dưới lên theo đường thẳng cách đường V-V một góc 2,50 hoặc 1092 mm (xem Hình 2). Điểm uốn tại đó được xác định và điều chỉnh vị trí của nó về đường B-B nằm dưới cách đường H-H một góc 0,570 hoặc 250 mm.
2.2 Điều chỉnh ngang
2.2.1 Phương pháp đường thẳng 0,2 D (xem Hình 2)
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm uốn (điểm có G lớn nhất) tìm thấy trên đường 0,2 D phải được đặt trên đường A-A (Hình 2).
Hình 2. Điều chỉnh dọc và ngang bằng thiết bị – phương pháp quét theo đường ngang
2.2.2 Phương pháp 3 đường (xem Hình 3)
Quét dọc từ vị trí lệch dưới 20 hoặc 873 mm đến lệch trên 20 hoặc 873 mm theo 3 đường thẳng lần lượt cách đường V-V về bên phải 10 hoặc 436 mm, 20 hoặc 873 mm, 30 hoặc 1310 mm sau khi đèn đã được điều chỉnh dọc. Các giá trị G lớn nhất tương ứng được xác định bằng công thức:
G = (log Eβ – log E(β + 0.1°)) (3)
trong đó: β là vị trí dọc tính bằng độ;
Eb là giá trị độ rọi tại vị trí b.
Giá trị G không được nhỏ hơn 0,08. Các điểm uốn (điểm có G lớn nhất) của 3 đường thẳng trên được sử dụng để định ra 1 đường thẳng. Giao điểm của đường thẳng này với đường B-B phải được đặt lên trên đường V-V (Hình 3).
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3. Điều chỉnh dọc và ngang bằng thiết bị – phương pháp quét 3 đường thẳng
Phụ lục P
Xác định đường ranh giới chùm sáng chiếu gần đối xứng bằng thiết bị
1 Tổng quan
Phân bố cường độ ánh sáng của chùm ánh sáng đối xứng của đèn chiếu sáng phía trước xen kẽ với đường ranh giới cho phép chùm ánh sáng đối xứng được điều chỉnh 1 cách chính xác các phép đo độ sáng và định hướng cho phương tiện. Các đặc tính của đường ranh giới phải phù hợp các yêu cầu đặt ra trong các hạng mục từ 2 đến 4 dưới đây.
2 Hình dạng của đường ranh giới
2.1 Việc điều chỉnh bằng mắt đường ranh giới của chùm sáng gần đối xứng sẽ cung cấp một đường nằm ngang để sự điều chỉnh chùm sáng gần đối xứng của đèn chiếu sáng phía trước mở rộng sang 2 bên của đường V-V (xem Hình 1).
Vị trí danh định của
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Điều chỉnh chùm sáng gần đối xứng của đèn
3.1 Điều chỉnh theo phương ngang
Chùm sáng cùng đường ranh giới của nó phải được đặt tại vị trí mà hình dạng chùm sáng dự kiến gần như đối xứng qua đường V-V.
3.2 Điều chỉnh theo phương dọc
Sau khi điều chỉnh theo phương ngang chùm sáng gần đối xứng đèn chiếu sáng phía trước theo đoạn 3.1 ở trên, sự điều chỉnh dọc được thực hiện theo cách nào đó mà chùm sáng cùng với đường ranh giới của nó di chuyển đi lên từ vị trí bên dưới cho đến khi đường ranh giới được đặt tại vị trí dọc danh định. Đối với sự điều chỉnh dọc danh định đường ranh giới được đặt tại vị trí trên đường v-v tại 1% dưới đường h-h (250 mm).
Nếu phần nằm ngang không thẳng mà hơi cong hoặc nghiêng, đường ranh giới không được vượt quá phạm vi dọc tạo lên bởi hai đường nằm ngang chạy từ vị trí 3o phải sang 30 trái đường v-v ở 0,2o cho loại B và 0,3o cho loại A, C và D, E ở trên và dưới vị trí danh định của đường ranh giới (xem Hình 1).
3.3 Khi điều chỉnh theo phương dọc của 3 lớp khác nhau khác hơn 0,2o cho loại B, 0,3o cho loại A, C và D, E, phần nằm ngang của đường ranh giới là giả định không cung cấp đủ độ tuyến tính và nét cho việc điều chỉnh hình ảnh trực quan. Trong trường hợp này đặc tính của các đường ranh giới sẽ được thử bằng thiết bị theo đúng các yêu cầu như sau.
4 Đo chất lượng đường ranh giới
4.1 Phép đo phải được thực hiện bằng cách quét theo phương dọc qua phần nằm ngang của đường ranh giới với bước nhảy không qua 0,050 hoặc 22 mm tại những khoảng cách đo khác nhau.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Tại khoảng cách đo là 25 m với đầu dò có đường kính xấp xỉ 30 mm.
Phép đo chất lượng đường ranh giới coi như chấp nhận được nếu yêu cầu của mục 4.1.2 phù hợp ít nhất một phép đo tại khoảng cách 10 m hoặc 25 m.
Việc quét được thực hiện từ dưới lên qua đường ranh giới theo các đường dọc (Hình 2) lần lượt cách đường V-V các góc ± 30 hoặc ± 1310 mm. Khi đo như vậy, chất lượng của đường ranh giới phải phù hợp các yêu cầu sau đây:
4.1.1 Hiển thị không nhiều hơn một đường ranh giới
4.1.2 Độ sắc nét của đường ranh giới
Nếu quét theo phương dọc qua phần đường ranh giới nằm ngang dọc theo 2 đường thẳng cách đường V-V ± 2,50 hoặc ± 1092 mm (Hình 1), giá trị lớn nhất đo được theo công thức:
G = (log EV – log E(V + 0.1°)) (4)
được gọi là hệ số sắc nét G của đường ranh giới. Giá trị của G không được phép nhỏ hơn 0,13 đối với đèn loại B và 0,08 đối với đèn loại A, C và D, E. Vị trí tại đó giá trị G đạt giá trị lớn nhất được xem là vị trí của đường ranh giới.
4.1.3 Độ tuyến tính: phần của đường ranh giới mà dùng để điều chỉnh dọc sẽ nằm ngang từ vị trí -30 hoặc -1310 mm đến +30 hoặc +1310 mm đối với đường V-V. Yêu cầu này được cho là thỏa mãn nếu các vị trí dọc của các điểm có G lớn nhất trên các đường thẳng lần lượt cách đường V-V về hai phía góc 1,50 hoặc 655 mm, 30 hoặc 1310 mm (Hình 2) không khác quá 0,20 hoặc 87 mm đối với lớp B và 0,30 hoặc 130 mm đối với loại A, C và D, E từ vị trí của đường ranh giới.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đường ranh giới thỏa mãn các yêu cầu ở trên, việc điều chỉnh dọc chùm sáng được thực hiện bằng cách dịch đường ranh giới xác định ở mục 4.1.2 về vị trí phía dưới và cách đường H-H là 250 mm.
Hình 2. Vị trí đường ranh giới
Phụ lục Q
Hệ thống thiết bị đo đặc tính quang học đèn chiếu sáng phía trước
1 Yêu cầu chung
1.1 Hệ thống thiết bị được lắp đặt theo sơ đồ hình 1 bao gồm: phòng tối; màn chắn sáng; quang kế; bàn gá lắp đèn; bộ cấp nguồn điện cho đèn thử; Bộ điều khiển, hiển thị.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1- Phòng tối; 2- Màn chắn sáng; 3- Quang kế; 4- Màn chắn ánh sáng phản xạ; 5- Bộ điều khiển, hiển thị; 6- Bàn gá đèn; 7- Bộ cung cấp nguồn điện cho đèn thử.
Hình 2. Vị trí của quang kế trên màn chắn sáng
Hình 3. Bàn gá đèn theo nguyên lý 1
Hình 4. Bàn gá đèn theo nguyên lý 2
1.2 Nguyên lý hoạt động
Hệ thống thiết bị có thể sử dụng 1 trong 2 nguyên lý sau:
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.2 Nguyên lý 2: Quang kế chỉ điều chỉnh lên xuống theo phương thẳng đứng (Z), bàn gá đèn có thể điều khiển lên xuống, quay quanh trục thẳng đứng (Z) và trục nằm ngang (X) (Hình 4).
2 Yêu cầu kỹ thuật
2.1 Phòng tối
Phòng tối được bố trí độc lập hoặc được ngăn bởi các vách ngăn kỹ thuật. Trần, sàn, tường của phòng tối được phủ bởi các vật liệu sẫm màu, không phản xạ. Trong phòng tối có thể được bố trí thêm các màn, rèm chắn ánh sáng phản xạ để hạn chế tối đa ánh sáng phản xạ trong quá trình thử nghiệm.
Khi không sử dụng thiết bị điện, điện tử phòng tối phải đảm bảo tại mọi vị trí trong phòng giá trị độ rọi đo được là 0 lux. Phòng tối không được lọt ánh sáng từ bên ngoài vào.
Kích thước phòng tối phải đủ để lắp đặt được các thiết bị đo theo sơ đồ (Hình 1), và khoảng cách tối thiểu từ quang kế đến mặt trước đèn thử nghiệm là 25 m. Chiều rộng và chiều cao phòng tối đảm bảo lắp được màn chắn sáng, quang kế (theo sơ đồ Hình 1) và đo được đặc tính quang học của chùm sáng chiếu xa và chùm sáng chiếu gần tại các Phụ lục từ A đến L.
2.2 Màn chắn sáng
Màn chắn sáng được lắp đặt theo sơ đồ Hình 1, có kích thước phù hợp với các yêu cầu của các Phụ lục từ A đến L và phù hợp với nguyên lý hoạt động tại mục 1.2. Màn chắn sáng được chia thành các ô tọa độ sao cho có thể xác định được về mặt định tính vị trí đường ranh giới của chùm sáng chiếu gần.
2.3 Quang kế
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1 Theo nguyên lý 1: Quang kế được gá lắp trên hệ thống dẫn động di chuyển song phẳng trên bề mặt màn chắn sáng. Vị trí của quang kế được xác định bằng tọa độ theo phương thẳng đứng và phương ngang, bước dịch chuyển của quang kế được hiển thị tại bàn điều khiển hiển thị, bước dịch chuyển tối thiểu là 1 mm. Quang kế có thang đo và có dải đo thỏa mãn các yêu cầu của các Phụ lục từ A đến L.
2.3.2 Theo nguyên lý 2: Quang kế được gá lắp và cho dịch chuyển theo phương thẳng đứng. Thang đo của quang kế phù hợp với mục 2.3.1.
2.4 Bàn điều khiển, hiển thị
Bàn điều khiển, hiển thị phải điều khiển quang kế di chuyển hoặc bàn gá đèn xoay với các bước di chuyển, góc xoay thỏa mãn mục 2.3 và mục 2.5 và hiển thị được độ rọi, các thông số di chuyển, tọa độ của quang kế và bàn gá đèn.
2.5 Bàn gá đèn
2.5.1 Theo nguyên lý 1: Bàn gá đèn phải có cơ cấu gá lắp được đèn trên mâm gá và giữ đèn cố định trong suốt quá trình thử.
2.5.2 Theo nguyên lý 2: Bàn gá đèn có cơ cấu giữ cố định đèn thử trên bàn gá, cụm bàn gá đèn dịch chuyển lên xuống theo trục thẳng đứng (Z) và quay được quanh trục thẳng đứng (Z) và nằm ngang (X) với bước nhảy 0,010.
2.6 Bộ cung cấp nguồn điện
Bộ cung cấp nguồn điện đảm bảo cung cấp điện áp một chiều, điều chỉnh được đủ công suất của đèn và duy trì điện áp ổn định trong suốt quá trình thử. Bộ nguồn có thiết bị hiển thị điện áp và cường độ dòng điện. Bộ cung cấp nguồn điện có bộ phận đo hoặc bù sụt điện áp trên dây dẫn từ bộ nguồn đến đèn thử.
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo màu phải biểu diễn được màu của ánh sáng do đèn phát ra.
Phụ lục R
Yêu cầu đối với các cụm đèn LED và đèn chiếu sáng gồm có đèn LED
1. Yêu cầu kĩ thuật chung
1.1 Với mỗi mẫu LED đệ trình phải phù hợp với thông số kỹ thuật có liên quan với quy định này, khi thử nghiệm với bộ điều khiển nguồn sáng thích hợp, nếu có.
1.2 Các hạng mục LED được thiết kế nhằm duy trì tình trạng hoạt động tốt trong điều kiện sử dụng thông thường. Hơn nữa chúng không được chứa lỗi trong thiết kế và sản xuất. Một cụm đèn LED bị cho là hỏng nếu một phần nào đó của nó bị hỏng.
1.3 Các cụm đèn LED phải có chức năng chống lại việc tu sửa.
1.4 Thiết kế của các cụm đèn LED tháo rời được sẽ như sau:
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.2 Cụm đèn LED với mã nguồn sáng khác nhau trong cùng đế đèn, không thể thay thế được cho nhau.
2. Sản xuất
2.1 Các bóng LED trên cụm đèn LED sẽ được gắn với các thành phần cố định phù hợp.
2.2 Các thành phần cố định và đảm bảo chắc chắn cho các LEDS và cụm LED.
3. Điều kiện thử nghiệm
3.1 Áp dụng.
3.1.1 Tất cả các mẫu sẽ được thử nghiệm như trong phần 4 dưới đây.
3.2 Điều kiện hoạt động.
3.2.1 Điều kiện hoạt động cụm đèn LED
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Tuổi thọ
Dựa theo yêu cầu của người đệ trình cụm đèn LED sẽ phải hoạt động 48h và để nguội trong nhiệt độ thông thường, trước khi bắt đầu thử nghiệm như đã nêu trong Quy chuẩn này.
4. Các yêu cầu và kiểm tra cụ thể
4.1 Tạo màu
4.1.1 Hàm lượng màu đỏ
Cùng với phương pháp đo như mô tả trong mục 3 Phụ lục G, H của quy định này, phần màu đỏ tối thiểu của ánh sáng cụm đèn LED hoặc đèn kết hợp với cụm đèn LED thử nghiệm tại 50V như sau:
(5)
Ee(l) (đơn vị: W) là sự phân bổ quang phổ của bức xạ;
V(l) (đơn vị: 1) là hiệu suất phát sáng của quang phổ;
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị này được tính bằng cách sử dụng đơn vị đo nanometer.
4.2 Bức xạ UV
Bức xạ UV của đèn LED có UV thấp phải đảm bảo:
(6)
S(l)(đơn vị: 1) là tỷ trọng hàm phổ;
km = 683 lm/W (là giá trị lớn nhất của hiệu quả chiếu sáng của bức xạ).
(ký hiệu khác xem tại mục 4.1.1 bên trên)
Giá trị này sẽ được tính bằng cách sử dụng đơn vị đo nanometrer. Tia bức xạ UV sẽ có tỷ trọng dựa theo giá trị như chỉ dẫn tại bảng UV bên dưới:
l
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l
S(l)
l
S(l)
250
0.430
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.060
355
0.00016
255
0.520
310
0.015
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
360
0.00013
260
0.650
315
0.003
365
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
265
0.810
320
0.001
370
0.00009
270
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
325
0.00050
375
0.000077
275
0.960
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.00041
380
0.000064
280
0.880
335
0.00034
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
385
0.000053
285
0.770
340
0.00028
390
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
290
0.640
345
0.00024
395
0.000036
295
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
0.00020
400
0.000030
300
0.300
…
…
…
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
|
|